Tải bản đầy đủ (.docx) (88 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Chúa tể những chiếc nhẫn 2 Hai ngọn tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.42 KB, 88 trang )

Phim The Lord Of The Rings 2 : The Two Towers - Chúa tể những chiếc
nhẫn 2 : Hai ngọn tháp
01:16 - You cannot pass! Gandalf! = Ngươi không thể qua! Gandalf!
01:24 - I am a servant of the Secret Fire,wielder of the flame of Anor. = Ta là
hầu cận của Ngọn lửa Bí mật,người nắm giữ Ngọn lửa của Anor.
01:37 - Go back to the Shadow. = Trở về bóng tối đi!
01:41 - The dark fire will not avail you,flame of Udun! = Lửa đen sẽ không giúp
gì ngươi đâu,hỡi Ngọn lửa Udun!
01:49 - You shall not pass! = Ngươi không thể qua!
02:20 - No! No! = Không! Không!
02:22 - Gandalf! = Gandalf!
02:32 - Fly, you fools. = Đi đi, lũ ngốc.
02:34 - No! = Không!
02:38 - Gandalf! = Gandalf!
03:49 - Gandalf! = Gandalf!
03:52 - What is it, Mr. Frodo? = Gì vậy, cậu Frodo?
03:56 - Nothing. = Không có gì.
04:05 - Just a dream. = Chỉ là một giấc mơ.
04:20 - Can you see the bottom? = Cậu có thấy đáy không?
04:23 - No! Don't look down, Sam!Just keep going! = Không! Đừng nhìn
xuống, Sam!Cứ đi tiếp đi.
04:37 - Catch it! Grab it, Mr. Frodo! = Bắt lấy!Chụp lấy nó, cậu Frodo.
04:42 - Mr. Frodo! = Frodo!
04:46 - I think I've found the bottom. = Tớ nghĩ chúng ta đã tới đáy.
04:53 - Bogs and rope,and goodness knows what. = Đầm lầy và dây
thừng,không biết còn gì nữa đây.
04:57 - It's not natural. None of it. = Chả có điều gì bình thường cả.
05:03 - What's in this? Nothing. = Cái gì trong này? Không có gì cả.
05:06 - Just a bit of seasoning. = Chỉ là một ít gia vị.
05:08 - I thought maybe if we was havinga roast chicken one night or
something. = Có thể chúng ta sẽ cógà nướng hay gì đó.


05:11 - Roast chicken?! = Gà nướng à?
05:14 - You never know. = Ai mà biết được chứ.
05:16 - Sam. My dear Sam. = Sam, Sam thân mến.
05:21 - It's very special, that.It's the best salt in all the Shire. = Nó rất đặc biệt.
Đó làloại muối tốt nhất vùng Shire.
05:26 - It is special. = Nó rất đặc biệt.
05:32 - It's a little bit of home. = Một chút quê nhà.
05:37 - We can't leave this here for someoneto follow us down. = Không thể để
nó ở đây được.Có thể ai đó sẽ theo ta đi xuống.
05:40 - Who's gonna follow us down here,Mr. Frodo? = Ai sẽ theo chúng
taxuống đây chứ, cậu Frodo?
05:44 - It's a shame, really.Lady Galadriel gave me that. = Thật là xấu hổ.Công
nương Galadriel đã cho tớ.
05:49 - Real Elvish rope. = Dây thừng của tộc Tiên.
05:51 - Well, there's nothing for it.It's one of my knots. = Không có gì đâu.Chỉ
là một cách buộc nút thôi mà.
05:54 - Won't come free in a hurry. = Trong khi chúng ta đang rất vội.
06:05 - Real Elvish rope. = Thật đúng là dây của tộc Tiên.
06:21 - Mordor. The one place in Middleearthwe don't want to see any closer. =
Mordor. Nơi duy nhất ở Trung Địamà không ai muốn tới gần.
06:26 - And it's the one placewe're trying to get to. = Và đó là nơi màchúng ta
đang cố đi đến.
06:29 - It's just where we can't get. = Có điều làchúng ta khó mà đến được đó.
06:32 - Let's face it, Mr. Frodo, we're lost. = Chấp nhận đi, cậu Frodo,chúng ta
lạc rồi.
06:37 - I don't think Gandalf meant for us tocome this way. = Tớ không nghĩ
Gandalf muốnchúng ta đi lối này.
06:42 - He didn't mean for a lot of thingsto happen, Sam = Ông ấy đã không liệu
trướcđược nhiều điều, Sam
06:46 - but they did. = nhưng chúng vẫn xảy ra.

07:00 - Mr. Frodo? = Cậu Frodo?
07:05 - It's the Ring, isn't it? = Do chiếc nhẫn phải không?
07:08 - It's getting heavier. = Nó ngày càng nặng hơn.
07:23 - What food have we got left? Let me see. = Lương thực còn nhiều
không? Để xem nào.
07:26 - Oh, yes. Lovely. = Ồ, tuyệt quá.
07:29 - Lembas bread. And look! = Bánh Lembas. Nhìn này!
07:34 - More lembas bread. = Còn nhiều bánh Lembas lắm.
07:47 - I don't usually hold with foreign food = Thường thì tớ không ăn thức ăn
lạ
07:49 - but this Elvish stuff, it's not bad. = nhưng cái thứ bánh Tiên nàythì
không tồi.
07:53 - Nothing ever dampens your spirits,does it, Sam? = Cậu lúc nào cũng lạc
quan,đúng không Sam?
08:02 - Those rain clouds might. = Trời sắp mưa rồi.
08:39 - This looks strangely familiar. = Nơi này trông quen lắm.
08:42 - It's because we've been here before. = Đó là vì chúng ta đã đi qua đây
rồi.
08:45 - We're going in circles. = Chúng ta đang đi vòng vòng.
08:48 - What is that horrid stink? = Mùi gì kinh thế này?
08:50 - I warrant there's a nasty bog nearby. = Tớ bảo đảm gần đây có một đầm
lầy.
08:53 - Can you smell it? Yes. = Cậu có ngửi thấy mùi gì không? Có.
08:57 - I can smell it. = Tớ có thể ngửi thấy nó.
09:02 - We're not alone. = Không phải chỉ có ta ở đây đâu.
09:18 - The thieves. The thieves. = Bọn trộm, bọn trộm.
09:22 - The filthy little thieves. = Bọn trộm dơ bẩn.
09:27 - Where is it? = Nó đâu rồi?
09:29 - Where is it? = Nó đâu rồi?
09:33 - They stole it from us. = Chúng đánh cắp nó của ta.

09:36 - My precious. = Nhẫn quý của ta.
09:41 - Curse them, we hates them! = Ta nguyền rủa chúng,ta căm ghét chúng.
09:45 - It's ours, it is, and we wants it! = Nó là của ta, và ta muốn nó.
10:44 - This is Sting. = Đây là thanh kiếm Sting.
10:46 - You've seen it before = Mày đã từng thấy nó
10:48 - haven't you, Gollum? = đúng không, Gollum?
10:54 - Release him or I'll cut your throat. = Thả cậu ấy rahoặc tao sẽ cắt đầu
mày.
11:14 - It burns! = Nó thiêu đốt ta!
11:16 - It burns us! = Nó thiêu ta!
11:19 - It freezes! = Nó lạnh cóng.
11:23 - Nasty Elves twisted it. = Bọn tộc Tiên nham hiểmđã tạo ra nó.
11:25 - Take it off us! Quiet, you! = Tháo nó ra khỏi ta! Im đi.
11:31 - It's hopeless. Every Orc in Mordor'sgoing to hear this racket. = Thật vô
vọng. Bọn Orc ở Mordorsẽ nghe thấy tiếng la hét.
11:36 - Let's just tie him up and leave him. No! = Chúng ta hãy trói nó lại rồi bỏ
mặc nó. Không!
11:38 - That would kill us! Kill us! = Ta sẽ chết mất! Chết mất!
11:42 - It's no more than you deserve! = Mày đáng bị như thế!
11:46 - Maybe he does deserve to die. = Có lẽ hắn đáng chết.
11:51 - But now that I see him, I do pity him. = Nhưng giờ thấy nó,tớ lại tội
nghiệp nó.
11:58 - We be nice to themif they be nice to us. = Ta sẽ tử tế với ai tốt với ta.
12:03 - Take it off us. = Tháo nó ra khỏi ta đi.
12:09 - We swears to do what you wants. = Ta thề sẽ làm những gìmà cậu
muốn.
12:13 - We swears. = Ta thề.
12:15 - There's no promise you can makethat I can trust. = Không thể tin được
những gì mày hứa.
12:20 - We swears = Ta thề

12:22 - to serve the masterof the precious. = phục vụ chủ nhân của chiếc nhẫn.
12:29 - We will swear on = Ta sẽ thề
12:31 - on the precious. = nhân danh chiếc nhẫn.
12:33 - Gollum. Gollum. = Gollum. Gollum.
12:36 - The Ring is treacherous.It will hold you to your word. = Chiếc nhẫn rất
quỷ quyệt.Mày sẽ bị nó trói buộc lời thề.
12:41 - Yes = Vâng,
12:43 - on the precious. = nhân danh chiếc nhẫn.
12:47 - On the precious. = Nhân danh chiếc nhẫn.
12:51 - I don't believe you! = Tao không tin mày!
12:55 - Get down! I said, down! Sam! = Xuống đây! Tao bảo xuống! Sam.
12:58 - He's trying to trick us. = Nó đang cố lừa chúng ta.
13:00 - If we let him go, he'll throttle usin our sleep. = Nếu ta để nó thoát, nó
sẽbóp cổ chúng ta khi ta ngủ.
13:15 - You know the way to Mordor? Yes. = Mày biết đường đến Mordor à?
Phải.
13:22 - You've been there before? = Mày đã từng đến đó?
13:25 - Yes. = Phải.
13:37 - You will lead us to the Black Gate. = Mày sẽ dẫn chúng ta đến Cổng
Đen.
13:48 - To the Gate, to the Gate!To the Gate, the master says. Yes! = Đến chiếc
cổng! Đến chiếc cổng!Đến chiếc cổng, cậu chủ đã bảo. Vâng!
13:53 - No! We won't go back.Not there. Not to him. = Không! Chúng ta sẽ
không quay lại.Không phải đó, không phải đến chỗ hắn.
13:57 - They can't make us. Gollum! Gollum! = Chúng không thể ép buộc chúng
ta.Gollum! Gollum!
14:02 - But we swore to serve the masterof the precious. = Nhưng ta đã thề sẽ
phục vụchủ nhân của chiếc nhẫn.
14:06 - No. Ashes and dust and thirst there is,and pits, pits, pits. = Không. Nơi
đó đầy tro bụi, sự thèm khát,và những hố, hốc, hầm mộ.

14:12 - And Orcses, thousands of Orcses. = Và bọn Orc, hàng ngàn tên Orc.
14:15 - And always the Great Eye watching,watching. = Và Con Mắtluôn luôn
theo dõi.
14:23 - Hey! Come back now! Come back! = Này. Quay lại ngay! Quay lại!
14:29 - There! What did I tell you? = Đó! Tớ đã nói gì với cậu nào?
14:31 - He's run off, the old villain. = Nó đã chạy rồi, tên quỷ lùn.
14:34 - So much for his promises. = Đó là lời hứa của nó đấy.
14:37 - This way, Hobbits. = Đường này, Hobbit!
14:38 - Follow me! = Theo tôi.
14:54 - Merry! = Merry!
14:57 - Merry! = Merry!
15:04 - You're late.Our master grows impatient. = Mày trễ rồi, ông chủ của
chúng tađã hết kiên nhẫn.
15:08 - He wants the Shirerats now. = Ông ta muốn bọn chuột vùng Shire ngay.
15:10 - I don't take orders from Orcmaggots. = Ta không nhận lệnhtừ bọn giòi
bọ Orc.
15:16 - Saruman will have his prize. = Saruman sẽ có thứ mà ông ta muốn.
15:19 - We will deliver them. = Bọn tao sẽ áp tải chúng.
15:29 - Merry! = Merry!
15:31 - Merry? Wake up. = Merry! Dậy đi!
15:36 - My friend is sick. = Bạn tôi bị bệnh
15:38 - He needs water. Please! = Cậu ấy cần nước.Làm ơn đi!
15:42 - Sick, is he?Give him some medicine, boys! = Bệnh à?Cho hắn ít thuốc
nào, bọn bay!
15:49 - Stop it! = Dừng lại!
15:53 - Can't take his draught! = Không uống được à?
15:58 - Leave him alone! Why? = Để cậu ấy yên! Tại sao?
16:01 - You want some? = Mày muốn một ít à?
16:04 - Then keep your mouth shut. = Vậy thì hãy im miệng đi!
16:11 - Merry. = Merry.

16:14 - Hello, Pip. = Chào Pip.
16:17 - You're hurt. I'm fine. = Cậu đang bị đau mà. Tớ ổn.
16:20 - It was just an act. An act? = Đó chỉ là một màn kịch thôi mà. Màn kịch?
16:23 - See? I fooled you too. = Thấy không!Tớ cũng lừa được cậu.
16:29 - Don't worry about me, Pippin. = Đừng lo cho tớ, Pippin.
16:33 - What is it? What do you smell? = Gì thế?Mày ngửi thấy gì?
16:36 - Manflesh. = Thịt người.
16:39 - They've picked up our trail. = Chúng đang theo đuôi ta.
16:43 - Aragorn. = Aragorn.
16:45 - Let's move! = Đi thôi!
17:11 - Their pace has quickened. = Nhịp độ của chúng đã nhanh hơn.
17:14 - They must have caught our scent. = Chúng đã đánh hơi ra ta rồi!
17:17 - Hurry! = Nhanh lên!
17:22 - Come on, Gimli! = Đi nào Gimli!
17:27 - Three days and nights pursuit. = Ba ngày, ba đêm rượt đuổi.
17:30 - No food. No rest. = Không ăn. Không nghỉ.
17:33 - And no sign of our quarry,but what bare rock can tell. = Và không có
dấu hiệu gì của con mồingoài những tảng đá.
18:09 - Not idly do the leaves of Lorien fall. = Không phải tự nhiên màlá của
Lorien lại rơi ở đây.
18:13 - They may yet be alive. = Bọn họ có thể vẫn còn sống.
18:16 - Less than a day ahead of us. Come. = Chỉ còn một ngày đường nữa, đi
thôi!
18:22 - Come, Gimli! We're gaining on them! = Đi nào, Gimli!Chúng ta sắp bắt
kịp chúng rồi.
18:24 - I'm wasted on crosscountry.We Dwarves are natural sprinters. = Chạy
kiểu này chết mất.Người Lùn chỉ chạy cự ly ngắn thôi.
18:29 - Very dangerous over short distances. = ở cự ly gần chúng tôi nguy hiểm
hơn.
18:44 - Rohan. = Rohan.

18:46 - Home of the Horselords. = Quê hương của những kỵ binh.
18:50 - There's something strange at work here. = Có điều gì đó kỳ lạ.
18:53 - Some evil gives speedto these creatures. = Thứ tà ác nào đó đãcho bọn
chúng tốc độ.
18:56 - Sets its will against us. = Để chống lại chúng ta.
19:04 - Legolas! What do your Elfeyes see? = Legolas! Đôi mắt tộc Tiêncủa cậu
thấy những gì?
19:07 - The Uruks turn northeast. = Bọn Uruk chuyển sanghướng Đông Bắc.
19:10 - They are taking the Hobbits to Isengard. = Chúng mang những cậu
Hobbitđến Isengard.
19:13 - Saruman. = Saruman.
19:23 - The world is changing. = Thế giới đang thay đổi.
19:27 - Who now has the strength to standagainst the armies of Isengard = Còn
ai có sức mạnh chống lạiđội quân của Isengard
19:33 - and Mordor? = và Mordor nữa chứ?
19:37 - To stand against the might of Sauronand Saruman = Ai có thể chống lại
thế lựccủa Sauron và Saruman
19:43 - and the union of the two towers? = và sự kết hợp của hai ngọn tháp?
19:53 - Together, my Lord Sauron = Chúa tể Sauron,
19:56 - we shall rule this Middleearth. = chúng ta sẽ cùng nhauthống trị Trung
Địa.
20:16 - The Old World will burnin the fires of industry. = Thế giới cũ sẽ bị thiêu
cháytrong ngọn lửa chiến tranh.
20:21 - The forests will fall. = Rừng cây sẽ bị đốn hạ.
20:26 - A new order will rise. = Một trật tự mới sẽ được thiết lập.
20:30 - We will drive the machine of warwith the sword and the spear = Chúng
ta sẽ tiến hành chiến tranhvới gươm, giáo
20:35 - and the iron fists of the Orc. = và nắm đấm thép của loài Orc.
20:51 - I want them armed and ready to marchwithin two weeks! = Ta muốn
chúng được vũ trangvà sẵn sàng tiến quân trong vòng hai tuần.

20:55 - But, my lord, there are too many! = Nhưng chúng quá đông, thưa ngài!
20:57 - They cannot all be armed in time,we don't have the means. = Không
cách nào trang bị hết cho chúng được.Ta không có công cụ.
21:00 - Build a dam, block the stream,work the furnaces night and day. = Hãy
xây đập, ngăn dòng sông,mở lò suốt ngày đêm.
21:04 - We don't have enough fuelto feed the fires. = Chúng ta không có đủ
nguyên liệuđể duy trì ngọn lửa.
21:07 - The Forest of Fangornlies on our doorstep. = Khu rừng Fangornnằm
ngay bên dưới ta.
21:13 - Burn it. Yes. = Đốt nó đi. Vâng.
21:16 - We will fight for you. = Chúng tôi sẽ chiến đấu vì ngài.
21:18 - Swear it. = Hãy thề đi.
21:31 - We will die for Saruman. = Chúng tôi sẽ chết vì Saruman.
21:37 - The HorseMen took your lands. = Bọn kỵ sĩ đã lấy hết đấtcủa các
người.
21:39 - They drove your people into the hillsto scratch a living off rocks. =
Chúng đẩy lùi các người lên đồi,kiếm sống giữa đá sỏi.
21:44 - Murderers! = Bọn sát nhân!
21:46 - Take back the lands they stole from you. = Hãy giành lại vùng đấtchúng
đã chiếm của các người.
21:48 - Burn every village! = Thiêu cháy mọi ngôi làng!
21:53 - We have only to remove thosewho oppose us. = Chúng ta chỉ cần tống
khứbọn chống đối ta.
21:59 - It will begin in Rohan. = Đầu tiên sẽ là Rohan.
22:02 - Too long have these peasantsstood against you. = Bọn nông dân đãchống
đối ngài quá lâu rồi.
22:06 - But no more. = Nhưng sắp hết rồi.
22:08 - Eothain! Eothain! = Eothain! Eothain!
22:12 - You take your sister.You'll go faster with just two. = Con dẫn em gái
con chạy đi,chỉ hai đứa sẽ đi nhanh hơn.

22:15 - Papa says Eothain must not ride Garulf. = Nhưng cha không choanh
Eothain cưỡi con Garulf.
22:18 - He is too big for him. = Con ngựa quá lớn với anh ấy.
22:20 - Listen to me. You must ride to Edorasand raise the alarm. = Hãy nghe
mẹ. Con phảichạy đến Edoras và báo động gấp.
22:23 - Do you understand me? Yes, Mama. = Con có hiểu không? Vâng, thưa
mẹ.
22:26 - I don't want to leave.I don't want to go, Mama. = Con không muốn
đi.Con không muốn đi đâu mẹ.
22:29 - Freda, I will find you there. = Freda, mẹ sẽ tìm ra con ở đó.
22:38 - Quickly! = Nhanh lên!
22:46 - Go, child. = Đi đi các con.
23:00 - Rohan, my lord = Thưa ngài, vùng Rohan
23:03 - is ready to fall. = sắp bị tiêu diệt rồi.
23:17 - Theodred. = Theodred.
23:18 - Find the king's son! = Hãy tìm con của đức vua!
23:37 - Mordor will pay for this. These Orcs are not from Mordor. = Mordor sẽ
phải trả giá cho điều này. Bọn Orc này không đến từ Mordor.
23:43 - My Lord Eomer, over here! = Tướng quân Eomer, ở đây này!
23:55 - He's alive. = Anh ấy vẫn còn sống.
24:28 - Theodred. = Theodred.
24:43 - Your son is badly wounded, my lord. = Con trai ngài bị thương nặng.
24:47 - He was ambushed by Orcs. = Anh ấy bị bọn Orc phục kích.
24:51 - If we don't defend our country,Saruman will take it by force. = Nếu
chúng ta không bảo vệ đất nước này,Saruman sẽ chiếm nó bằng vũ lực.
24:55 - That is a lie. = Nói dối.
24:59 - Saruman the White has ever beenour friend and ally. = Phù thủy trắng
Saruman vẫn luôn làbạn và là đồng minh của ta.
25:06 - Grima. = Grima.
25:09 - Grima. = Grima.

25:14 - Grima. = Grima.
25:16 - Orcs are roaming freelyacross our lands. = Quân Orc đang đi lại tự
dotrên đất nước của ta.
25:20 - Unchecked. Unchallenged.Killing at will. = Không ai kiểm soát. Không
ai ngăn chặn.Mặc nhiên giết chóc.
25:24 - Orcs bearing the White Hand of Saruman. = Bọn Orc mang dấu hiệuBàn
Tay Trắng của Saruman.
25:35 - Why do you lay these troubleson an already troubled mind? = Tại sao
các người lại quấy rầymột con người không còn tỉnh táo?
25:41 - Can you not see? = Các người không thấy sao?
25:43 - Your uncle is weariedby your malcontent = Chú ngươi đã chán nảnvới
sự bất mãn
25:48 - your warmongering. = và sự hiếu chiến của ngươi.
25:53 - Warmongering? = Hiếu chiến à?
25:55 - How long is it sinceSaruman bought you? = Saruman đã mua chuộc
ngươitừ khi nào vậy hả?
25:58 - What was the promised price, Grima? = Hắn hứa gì với ngươi, Grima?
26:01 - When all the Men are dead,you will take your share of the treasure? =
Khi tất cả Con Người đều chết,ngươi sẽ được chia của cải à?
26:17 - Too long have you watched my sister. = Ngươi đã theo đuổi em gái
taquá lâu rồi.
26:20 - Too long have you haunted her steps. = Ngươi đã rình rập em ta quá
nhiều.
26:30 - You see much, Eomer, son of Eomund. = Ngươi biết quá nhiều rồi
Eomer,con trai Eomund.
26:34 - Too much. = Quá nhiều.
26:38 - You are banished forthwithfrom the kingdom of Rohan = Ngươi bị trục
xuấtkhỏi vương quốc Rohan
26:43 - and all its domainsunder pain of death. = và các vùng lân cận, cho đến
chết.

26:48 - You have no authority here. = Ngươi không có quyền lực gì ở đây cả.
26:51 - Your orders mean nothing. = Lệnh của ngươi chẳng là gì.
26:54 - This order does not come from me. = Nhưng lệnh nàykhông phải do ta
ban ra.
26:58 - It comes from the king. = Nó được nhà vua ban.
27:00 - He signed it this morning. = Ông ấy đã ký nó sáng nay.
27:35 - Keep breathing. That's the key. = Tiếp tục thở.Đó là mấu chốt.
27:38 - Breathe. = Thở nào.
27:43 - They've run as if the very whipsof their masters were behind them. =
Chúng chạy như thểbị roi quất sau lưng.
28:03 - We're not going no further = Ta không đi xa hơn được nữa
28:06 - until we've had a breather. = cho đến khi nghỉ mệt xong.
28:08 - Get a fire going! = Nổi lửa lên!
28:14 - Merry! = Merry!
28:16 - Merry! = Merry!
28:19 - I think we might have made a mistakeleaving the Shire, Pippin. = Tớ
nghĩ chúng ta đã sai lầmkhi rời vùng Shire, Pippin ạ!.
28:34 - What's making that noise? = Thứ gì tạo ra tiếng ồn đó thế?
28:37 - It's the trees. = Đó là cây cối.
28:40 - What? = Gì chứ?
28:41 - You remember the Old Forest,on the borders of Buckland? = Cậu có nhớ
khu rừng già không,ở ranh giới của vùng Buckland?
28:45 - Folk used to say there was something inthe water that made the trees
grow tall = Người ta bảo trong nước có thứ gì đókhiến thân cây mọc cao
28:50 - and come alive. = và sống dậy.
28:52 - Alive? = Sống à?
28:54 - Trees that could whisper = Những thân cây có thể thì thầm,
28:57 - talk to each other = nói với nhau,
28:59 - even move. = thậm chí có thể cử động nữa.
29:03 - I'm starving. = Tao đang chết đói đây.

29:05 - We ain't had nothing but maggoty breadfor three stinking days. = Ba
ngày nay chúng ta không được ăn gìngoài bánh mì mốc.
29:10 - Yeah! = Phải!
29:11 - Why can't we have some meat?! = Sao chúng ta không thể ăn ít thịt?
29:17 - What about them? = Chúng thì sao?
29:19 - They're fresh. = Chúng thật là tươi.
29:22 - They are not for eating. = Chúng không phải để ăn.
29:32 - What about their legs? = Vậy chân của bọn chúng thì sao?
29:34 - They don't need those. = Chúng đâu có cần chân.
29:37 - They look tasty. Get back, scum! = Trông chúng thật ngon lành. Lùi lại,
tên khốn.
29:42 - The prisoners go to Saruman.Alive and unspoiled. = Bọn tù nhân phải
đến chỗ Saruman.Còn sống và không bị tổn hại gì.
29:48 - Alive? = Còn sống à?
29:53 - Why alive?Do they give good sport? = Tại sao phải sống?Chúng có gì
đó vui à?
29:59 - They have something.An Elvish weapon. = Chúng có vài thứ.Vũ khí của
tộc Tiên.
30:03 - The master wants it for the war. = Chủ nhân muốn nó cho trận chiến.
30:09 - They think we have the Ring. = Chúng nghĩ ta có chiếc nhẫn. Suỵt.
30:11 - As soon as they find out we don't,we're dead. = Nếu chúng biết ta không
có, ta sẽ chết.
30:15 - Just a mouthful = Chỉ một miếng thôi,
30:17 - a bit of the flank. = chỉ một miếng bên sườn.
30:25 - Looks like meat's back on the menu,boys. = Xem ra thực đơnđã có thêm
ít thịt, bọn bay.
30:35 - Pippin. = Pippin.
30:37 - Let's go. = Đi thôi.
30:47 - Go on. = Bò tiếp đi.
30:49 - Call for help. = Kêu cứu đi.

30:52 - Squeal. = Rên la đi.
30:53 - No one's going to save you now. = Không ai cứu được bọn mày đâu.
31:05 - Pippin! = Pippin!
31:31 - A red sun rises. = Mặt trời đỏ đã mọc.
31:34 - Blood has been spilled this night. = Đêm qua đã có đổ máu.
32:08 - Riders of Rohan = Những kỵ sĩ của Rohan,
32:10 - what news from the Mark? = có tin tức gì của lâu đài Mark không?
32:41 - What business does an Elf, a Manand a Dwarf have in the Riddermark?
= Hỡi Tiên, Người, và Người Lùn, có việc gìở vùng đất Riddermark này?
32:46 - Speak quickly! = Trả lời nhanh lên!
32:47 - Give me your name, horsemaster,and I shall give you mine. = Cho ta
biết tên, kị sĩ, và ta sẽcho ngươi biết tên ta.
33:01 - I would cut off your head, Dwarf = Ta sẽ cắt đầu ngươi,gã Người Lùn
33:04 - if it stood but a little higherfrom the ground. = nếu như nó cao thêm một
chút.
33:08 - You would die before your stroke fell. = Mi sẽ chết trước khi làm vậy.
33:18 - I am Aragorn, son of Arathorn. = Tôi là Aragorn,con trai của Arathorn.
33:21 - This is Gimli, son of Gloin,and Legolas of the Woodland Realm. = Đây
là Gimli, con trai của Gloin,và Legolas của vương quốc Woodland.
33:25 - We are friends of Rohanand of Theoden, your king. = Chúng tôi là bạn
của Rohan vàTheoden, vua của anh.
33:30 - Theoden no longer recognizesfriend from foe. = Theoden không còn
phân biệt đượcbạn và thù nữa.
33:34 - Not even his own kin. = Thậm chí cả dòng dõi của mình.
33:41 - Saruman has poisoned the mindof the king = Saruman đã đầu độc ý thức
của nhà vua
33:43 - and claimed lordship over these lands. = và đã chiếm vùng đất này.
33:47 - My company are those loyal to Rohan. = Những đồng đội của tôilà
người trung thành với Rohan.
33:50 - And for that, we are banished. = Và vì vậy, chúng tôi bị trục xuất.

33:54 - The White Wizard is cunning. = Pháp Sư Trắng thật xảo trá.
33:58 - He walks here and there, they say = Hắn đi đây đi đó, cải trang
34:00 - as an old man hooded and cloaked. = thành một lão giàtrùm kín mặt và
mang áo khoác.
34:04 - And everywhere, his spiesslip past our nets. = Và gián điệp của lão ở
khắp nơi.
34:08 - We are no spies. = Chúng tôi không phải gián điệp.
34:10 - We track a party of Urukhaiwestward across the plain. = Chúng tôi theo
dấu bọn Urukhaivề hướng tây trên đồng bằng.
34:14 - They have taken two of our friendscaptive. = Chúng đã bắt hai người
bạn của chúng tôi.
34:17 - The Uruks are destroyed.We slaughtered them during the night. = Bọn
Uruk đã bị tiêu diệt.Chúng tôi tàn sát chúng suốt đêm.
34:19 - But there were two Hobbits.Did you see two Hobbits with them? =
Nhưng còn hai người Hobbit.Các anh có thấy hai người Hobbit đi cùng chúng?
34:23 - They would be small.Only children to your eyes. = Họ rất nhỏ con, chỉ
nhưhai đứa trẻ trong mắt các anh.
34:29 - We left none alive. = Chúng tôi không để kẻ nào sống sót.
34:32 - We piled the carcasses and burned them. = Chúng tôi chồng xác lên và
đốt.
34:40 - Dead? = Chết rồi à?
34:44 - I am sorry. = Tôi rất tiếc.
34:52 - Hasufel! Arod! = Hasufel! Arod!
34:56 - May these horses bear you to betterfortune than their former masters. =
Có thể những con ngựa này đem may mắncho các anh hơn chủ trước của chúng.
35:02 - Farewell. = Tạm biệt.
35:08 - Look for your friends. = Hãy tìm bạn của các anh.
35:11 - But do not trust to hope. = Nhưng đừng quá hy vọng.
35:15 - It has forsaken these lands. = Hy vọng đã từ bỏ vùng đất này.
35:18 - We ride north! = Đi về phương bắc!

36:10 - It's one of their wee belts. = Một cái dây lưng của họ.
36:26 - We failed them. = Chúng ta đã mất họ.
36:42 - A Hobbit lay here. = Một người Hobbit đã nằm đây.
36:46 - And the other. = Và người kia ở đây.
36:59 - They crawled. = Họ đã trườn đi.
37:04 - Their hands were bound. = Tay của họ bị trói.
37:19 - Their bonds were cut. = Dây trói đã bị cắt.
37:36 - They ran over here. = Họ chạy qua đây.
37:42 - They were followed. = Họ bị đuổi theo sau.
37:46 - The belt! = Chiếc dây lưng!
37:52 - Run! = Chạy đi!
37:57 - Tracks lead away from the battle = Dấu vết dần ra xa khỏi trận đánh
38:03 - into Fangorn Forest. = và đi vào khu rừng Fangorn.
38:06 - Fangorn? = Rừng Fangorn?
38:07 - What madness drove them in there? = Sao họ lại điên rồ mà đi vào đó?
38:28 - Did we lose him? I think we lost him. = Chúng ta bỏ hắn lại chưa?Tớ
nghĩ chúng ta bỏ xa hắn rồi.
38:38 - I'm going to rip outyour filthy little innards! = Tao sẽ mổ bụng hai đứa
mày.
38:47 - Come here! = Đến đây!
38:54 - Trees. Climb a tree. = Cây. Leo lên cây.
39:06 - He's gone. = Hắn đi rồi.
39:19 - Merry! = Merry!
39:33 - Let's put a maggot hole in your belly! = Để tao đục một lỗ trên bụng
mày nào.
39:45 - Run, Merry! = Chạy đi, Merry!
39:56 - Little Orcs. = Bọn Orc nhãi con.
40:01 - It's talking, Merry.The tree is talking. = Nó đang nói,Merry, cái cây đang
nói.
40:03 - Tree? = Cây?

40:05 - I am no tree! = Ta không phải cây.
40:08 - I am an Ent. = Ta là một Thần Cây.
40:11 - A treeherder. = Một thủ lĩnh.
40:14 - A shepherd of the forest. = Người canh giữ khu rừng.
40:16 - Don't talk to it, Merry. = Đừng nói chuyện với nó, Merry.
40:18 - Don't encourage it! = Đừng khuyến khích nó.
40:19 - Treebeard, some call me. = Có khi người ta gọi ta là Treebeard.
40:24 - And whose side are you on? = Vậy ngài bên phe của ai?
40:26 - Side? = Phe à?
40:28 - I am on nobody's side = Ta không theo phe ai cả
40:31 - because nobody's on my side,little Orc. = vì không ai bên phe ta,nhóc
Orc.
40:38 - Nobody cares for the woods anymore. = Không ai quan tâm đến rừng
nữa.
40:43 - We're not Orcs! We're Hobbits! = Chúng tôi không phải Orc!Chúng tôi
là người Hobbit!
40:45 - Hobbits? = Hobbit?
40:49 - Never heard of a Hobbit before. = Ta chưa bao giờ nghe nóivề Hobbit
cả.
40:55 - Sounds like Orc mischief to me! = Có vẻ như Orc muốn lừa ta.
40:59 - They come with fire. = Chúng đến cùng với lửa.
41:02 - They come with axes. = Chúng đến cùng với rìu.
41:05 - Gnawing, biting, breaking,hacking, burning! = Chúng cắn, bẻ, chém,
đốt!
41:10 - Destroyers and usurpers! Curse them! No! = Những kẻ phá hoại và
chiếm đoạt! Ta nguyền rủa chúng! Không!
41:14 - You don't understand. We're Hobbits! = Ngài không hiểu rồi.Chúng tôi
là Hobbit!
41:17 - Halflings! = Tộc người nhỏ bé!
41:19 - Shirefolk! = Cư dân vùng Shire!

41:20 - Maybe you are = Có thể các người đúng
41:23 - and maybe you aren't. = cũng có thể sai.
41:27 - The White Wizard will know. = Pháp Sư Trắng sẽ biết.
41:32 - The White Wizard? = Pháp Sư Trắng à?
41:36 - Saruman. = Là Saruman.
41:50 - See? See? = Thấy không? Thấy không?
41:51 - We've led you out. = Ta đã dắt hai cậu ra đến đây.
41:54 - Hurry, Hobbitses. Hurry! = Nhanh lên, Hobbit, nhanh lên!
42:00 - Very lucky we find you. = Các cậu rất may mắn đấy.
42:09 - Nice Hobbit. = Hobbit tốt bụng.
42:13 - It's a bog. He's led us into a swamp. = Đó là bùn.Hắn dẫn ta vào đầm
lầy.
42:17 - A swamp, yes, yes. = Đầm lầy, đúng, đúng.
42:20 - Come, master. We will take youon safe paths through the mist. = Đi nào,
cậu chủ.Ta sẽ dắt cậu an toàn qua khỏi sương mù.
42:27 - Come, Hobbits! Come! We go quickly. = Đi nào, Hobbit!Đi, nhanh lên!
42:34 - I found it. I did. = Ta đã tìm ra. Chính ta đấy.
42:37 - The way through the marshes. = Con đường đi xuyên qua đầm lầy.
42:40 - Orcs don't use it.Orcs don't know it. = Bọn Orc không sử dụng nó.Orc
không biết về nó.
42:43 - They go around for miles and miles. = Chúng phải đi vòng quanh hàng
dặm.
42:48 - Come quickly. = Nhanh nào.
42:49 - Soft and quick as shadows we must be. = Ta phải nhẹ nhàngvà nhanh
như bóng tối.
42:55 - I hate this place. It's too quiet. = Tớ ghét nơi này.Nó quá yên tĩnh.
42:58 - There's been no sight nor soundof a bird for two days. = Không có tiếng
chim hótcả hai ngày nay rồi.
43:01 - No, no birdses to eat. = Phải, không có chim để ăn.
43:04 - No crunchable birdses. = Không có chim để gặm.

43:09 - We are famished! Yes! = Ta đói quá, phải!
43:12 - Famished we are, precious! = Chúng ta đói quá, Nhẫn quý à.
43:31 - Here. = Đây.
43:34 - What does it eats? = Cái này ăn được à?
43:36 - Is it tasty? = Nó ngon không?
43:43 - It tries to chokes us! = Nó cố làm ta nghẹt thở!
43:46 - We can't eats Hobbit food! = Ta không thể ăn thức ăn của Hobbit.
43:52 - We must starve! = Ta chết đói mất thôi!
43:56 - Well, starve, then. And good riddance! = Phải, chết đói đi.Và đó là một
sự giải thoát!
43:59 - Oh, cruel Hobbit. = Ôi, Hobbit ác độc.
44:01 - It does not care if we be hungry. = Hắn không hề quan tâm dù ta đói.
44:05 - Does not care if we should die. = Cũng không hề quan tâmnếu ta chết
đi.
44:10 - Not like master. = Không như cậu chủ.
44:14 - Master cares. = Cậu chủ quan tâm.
44:17 - Master knows. = Cậu chủ biết.
44:22 - Yes. = Phải.
44:24 - Precious. = Nhẫn quý.
44:30 - Once it takes hold of us = Một khi nó nắm giữ được ta,
44:36 - it never lets go. = nó sẽ không bao giờ bỏ đi.
44:40 - Don't touch me! = Đừng chạm vào ta!
45:14 - There are dead things! = Có xác chết!
45:16 - Dead faces in the water. = Những gương mặt người chếtở trong nước!
45:23 - All dead. All rotten. = Chết hết rồi.Tất cả đã thối rữa.
45:27 - Elves and Men and Orcses. = Tiên, Người và Orc.
45:31 - A great battle long ago. = Một trận chiến kinh hoàngtừ rất lâu rồi.
45:36 - Dead Marshes. = Đầm Lầy Chết.
45:38 - Yes. Yes, that is their name. = Phải. Phải, đó là tên của nó.
45:42 - This way. = Lối này.

45:44 - Don't follow the lights. = Đừng đi theo ánh sáng.
45:48 - Careful now! Or Hobbits go downto join the dead ones = Cẩn thận nào!
Hoặc Hobbit sẽ ngã xuốnggia nhập đoàn người chết
45:52 - and light little candlesof their own. = và thắp lên ngọn lửa của riêng
mình.
46:23 - Frodo! = Frodo!
47:09 - Gollum? Don't follow the lights. = Gollum? Đừng đi theo ánh sáng.
47:14 - Gollum! Mr. Frodo! = Gollum! Cậu Frodo!
47:16 - Are you all right? = Cậu ổn chứ?
47:46 - So bright. = Sáng quá.
47:50 - So beautiful. = Đẹp quá.
47:54 - Our precious. = Nhẫn quý của ta.
47:59 - What did you say? = Ngươi nói gì vậy?
48:01 - Master should be resting. = Cậu chủ nên đi nghỉ đi.
48:03 - Master needs to keep up his strength. = Cậu chủ nên giữ sức khỏe.
48:09 - Who are you? Mustn't ask us. Not its business. = Mi là ai? Đừng hỏi tôi.
Đó không phải việc của cậu.
48:12 - Gollum. Gollum. = Gollum. Gollum.
48:14 - Gandalf told me you wereone of the riverfolk. = Gandalf nói với ta
ngươi từng làcư dân vùng sông nước.
48:16 - Cold be heart and hand and boneCold be travelers far from home = Tim
ta đã lạnh như đá ven sông,lạnh như kẻ du hành xa nhà.
48:20 - He said your life was a sad story. = Ông ấy nói cuộc đời ngươilà một câu
chuyện buồn.
48:22 - They do not see what lies aheadWhen sun has failed and moon is dead =
Không ai thấy gì phía trướckhi mặt trời lặn và trăng đã chết.
48:27 - You were not so very differentfrom a Hobbit once. = Xưa kia ngươi
cũng không khác lắmso với người Hobbit.
48:30 - Were you? = Phải không?
48:34 - Smeagol. = Smeagol.

48:41 - What did you call me? = Cậu vừa gọi ta là gì?
48:45 - That was your name once, wasn't it? = Đó đã từng là tên ngươi, phải
không?
48:48 - A long time ago. = Lâu lắm rồi.
48:51 - My name. = Tên ta.
48:55 - My name. = Tên ta.
49:03 - Smeagol. = Smeagol.
49:10 - Black Riders! = Kỵ Sĩ Đen.
49:11 - Hide! Hide! = Trốn! Trốn mau!
49:23 - Come on, Frodo. Come on! = Đi nào, Frodo! Đi nhanh!
49:26 - Quick! They will see us!They will see us! = Nhanh lên, chúng sẽ thấy ta
mất!Chúng sẽ thấy ta!
49:30 - I thought they were dead. Dead? = Ta nghĩ chúng đã chết rồi mà. Chết
ư?
49:33 - No, you cannot kill them. No. = Không, ngươi không thể giết họ.
50:03 - Wraiths! = Những hồn ma!
50:04 - Wraiths on wings! = Những hồn ma bay theo gió!
50:15 - They are calling for it. = Chúng đang gọi chiếc Nhẫn.
50:17 - They are calling for the precious. = Chúng đang gọi nhẫn quý.
50:22 - Mr. Frodo! It's all right. = Cậu Frodo! Ổn rồi.
50:25 - I'm here. = Tớ đây mà.
50:42 - Hurry, Hobbits. = Nhanh lên, Hobbit.
50:44 - The Black Gate is very close. = Cổng Đen đang rất gần rồi.
50:55 - Orc blood. = Máu của bọn Orc.
51:07 - These are strange tracks. = Những dấu vết này lạ quá.
51:10 - The air is so close in here. = Không khí ở đây thật ngột ngạt.
51:13 - This forest is old. = Khu rừng này già quá rồi.
51:16 - Very old. = Rất già.
51:20 - Full of memory = Đầy hồi ức
51:25 - and anger. = và giận dữ.

51:33 - The trees are speaking to each other. = Những thân cây đang nói chuyện
với nhau.
51:36 - Gimli! = Gimli!
51:38 - Lower your ax. = Hạ búa xuống đi.
51:43 - They have feelings, my friend. = Họ có cảm xúc, ông bạn ạ!
51:46 - The Elves began it. = Người tộc Tiên đã khởi đầu điều đó.
51:48 - Waking up the trees,teaching them to speak. = Đánh thức những thân
cây,dạy cho họ nói chuyện.
51:54 - Talking trees. = Những cái cây biết nói.
51:57 - What do trees have to talk about? = Vậy những cái cây này nói những
gì?
52:00 - Except the consistencyof squirrel droppings. = Ngoài những lời than
phiềnvề phân của bọn sóc.
52:17 - The White Wizard approaches. = Pháp Sư Trắng đang đến.
52:26 - Do not let him speak.He will put a spell on us. = Đừng để hắn nói.Hắn
sẽ ếm bùa bọn ta.
52:39 - We must be quick. = Chúng ta phải thật nhanh.
52:57 - You are tracking the footstepsof two young Hobbits. = Các người đang
theo dấu vếtcủa hai người Hobbit trẻ.
53:02 - Where are they? = Họ đâu rồi?
53:03 - They passed this waythe day before yesterday. = Họ đi qua lối này ngày
hôm kia.
53:07 - They met someone they did not expect. = Họ gặp một ngườimà họ
không mong đợi.
53:11 - Does that comfort you? = Điều đó có an ủi các người không?
53:14 - Who are you? = Ông là ai?
53:17 - Show yourself! = Hãy lộ diện đi.
53:28 - It cannot be. = Không thể nào!
53:33 - Forgive me. = Thứ lỗi cho tôi.
53:36 - I mistook you for Saruman. = Tôi đã nhầm ông với Saruman.

53:38 - I am Saruman. = Ta là Saruman.
53:43 - Or rather, Sarumanas he should have been. = Hay đúng hơn, là người
màđáng lẽ Saruman phải trở thành.
53:47 - You fell. = Ông đã rơi xuống mà!
53:50 - Through fire = Rơi qua lửa
53:53 - and water. = và qua nước.
53:56 - From the lowest dungeonto the highest peak = Từ hầm ngục sâu nhấtđến
đỉnh núi cao nhất
53:59 - I fought with the Balrogof Morgoth. = ta chiến đấu vớiquỷ Balrog của
Morgoth.
54:18 - Until at last I threw downmy enemy = Cuối cùng ta cũng hạ gục được kẻ
thù
54:21 - and smote his ruinupon the mountainside. = và ném hắn rơi xuống rãnh
núi.
54:31 - Darkness took me = Bóng tối chụp lấy ta
54:35 - and I strayed out of thoughtand time. = và ta đã lạctrong dòng thời gian
và suy tưởng.
54:40 - Stars wheeled overhead = Những vì sao xoay tròn trên đầu
54:43 - and every day was as longas a life age of the Earth. = và mỗi ngày dài lê
thênhư vòng đời của trái đất.
54:50 - But it was not the end. = Nhưng đó vẫn chưa phải là kết thúc.
54:52 - I felt life in me again. = Ta cảm nhận sự sốnglại trỗi dậy trong mình.
54:57 - I've been sent back = Ta đã được đưa trở lại
54:59 - until my task is done. = cho đến khi hoàn thành nhiệm vụ.
55:01 - Gandalf. = Gandalf.
55:04 - Gandalf? = Gandalf?
55:06 - Yes. = Phải.
55:11 - That was what they used to call me. = Họ đã từng gọi ta như thế.
55:16 - Gandalf the Grey. = Gandalf áo xám.
55:19 - That was my name. = Đó từng là tên ta.

55:21 - Gandalf. = Gandalf!
55:25 - I am Gandalf the White. = Giờ ta là Gandalf Áo Trắng.
55:30 - And I come back to you now = Và giờ ta trở về với các người
55:33 - at the turn of the tide. = ngay bước ngoặt của cuộc chiến.
55:37 - One stage of your journey is over.Another begins. = Một chặng đường
đã kết thúc.Và một chặng khác bắt đầu.
55:40 - We must travel to Edoras with all speed. Edoras? = Ta phải đến Edoras
thật nhanh. Edoras à?
55:44 - That is no short distance! = Đó không phải là khoảng cách gần đâu!
55:47 - We hear of trouble in Rohan.It goes ill with the king. = Chúng tôi có
nghe chuyện ở Rohan.Nó đã suy yếu cùng với nhà vua.
55:50 - Yes, and it will not be easily cured. = Phải, và sẽ không dễ dàng hồi
phục.
55:52 - Then we have run all this way for nothing? = Vậy chúng ta đã đicả
quãng đường vô ích sao?
55:56 - Are we to leave those poor Hobbits here = Ta sẽ bỏ những cậu Hobbit
lại đây
55:58 - in this horrid, dark, dank treeinfested? = giữa rừng cây mục rỗng,tăm tối
và đáng sợ này sao?
56:05 - I mean, charming = Ý tôi là quyến rũ,
56:08 - quite charming forest. = khu rừng quyến rũ.
56:12 - It was more than mere chance thatbrought Merry and Pippin to Fangorn.
= Merry và Pippin đến Fangornkhông chỉ là tình cờ.
56:15 - A great power has been sleeping herefor many long years. = Một sức
mạnh vĩ đạiđã ngủ yên ở đây quá lâu.
56:20 - The coming of Merry and Pippinwill be like the falling of small stones =
Merry và Pippin đến đócũng như một hòn đá nhỏ rơi
56:24 - that starts an avalanchein the mountains. = bắt đầu cho một trận lở
đấttrên các dãy núi.
56:27 - In one thing you have not changed,dear friend. = Ông vẫn không thay

đổi một điều,bạn thân mến.
56:30 - You still speak in riddles. = Ông vẫn nói những điều khó hiểu.
56:37 - A thing is about to happen that has nothappened since the Elder Days. =
Điều sắp xảy ra đã không xảy ratừ lâu lắm rồi.
56:43 - The Ents are going to wake up = Thần Cây sắp thức dậy
56:47 - and find that they are strong. Strong?! = và nhận ra rằng họ rất mạnh.
Mạnh à?
56:53 - Oh, that's good. = Ồ, thế là tốt.
56:54 - So stop your fretting, Master Dwarf. = Vì vậy hãy thôi cáu kỉnh đi,ngài
Người Lùn.
56:58 - Merry and Pippin are quite safe. = Merry và Pippin khá an toàn.
57:00 - In fact, they are far saferthan you are about to be. = Sự thật thì, họ an
toàn hơn nhiềunếu so với các người.
57:04 - This new Gandalf's more grumpythan the old one. = Gandalf này còn
hay gắt gỏng hơnso với Gandalf cũ.
57:30 - That is one of the Mearas = Đây là một con Meara
57:32 - unless my eyes are cheatedby some spell. = trừ phi mắt tôi bị lừa bởi bùa
mê.
57:52 - Shadowfax. = Shadowfax.
57:57 - He is the lord of all horses = Đó là vua của loài ngựa
58:01 - and has been my friendthrough many dangers. = và đã trở thành bạn của
tavượt qua bao hiểm nguy.
58:19 - O rowan mine = Cây thanh lương của tôi
58:23 - I saw you shine = Tôi thấy em tỏa sáng
58:27 - Upon a summer's day = Vào một ngày mùa hè
58:32 - Upon your headHow goldenred = Trên đầu em là những vầng vàngđỏ
58:36 - The crown you bore aloft = Vương miện em cao vút
58:41 - Such a beautiful verse. = Đúng là một đoạn thơ hay.
58:44 - Is it much further? Brurahroom. Don't be hasty. = Còn xa nữa không?

×