Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Mật mã Da-Vinci Tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.39 KB, 51 trang )

Mật mã Da-Vinci - Da Vinci's Demons - Tập 2
00:03 - My name is Leonardo Da Vinci. = Tên tôi là Leonardo Da
Vinci.
00:04 - You're the eccentric that Verrocchio employs. = Ngươi là kẻ
lập dị mà Verrocchio đã thuê.
00:07 - I'm an artist and an anatomist and an engineer of some note. =
Tôi là nghệ sỹ, nhà giải phẩu học và cũng là một kỹ sư.
00:10 - Search for the Book of Leaves. Fate has chosen you. = Tìm
Quyển Sách Của Tri Thức Số phận đã chọn ngươi.
00:14 - Where do I start my search? = Vậy tôi bắt đầu tìm kiếm từ
đâu?
00:15 - The hanged man. = Người đàn ông bị treo cổ.
00:17 - The Jew that was hanged - I want to unearth his body. = Tên
Do thái bị treo cổ - Tôi muốn tử thi của hắn.
00:19 - My mistress insisted that you be the one to capture her beauty.
= Nàng thơ của ta nói chỉ có ngươi là nắm bắt được vẻ đẹp của nàng.
00:25 - I sense the Vatican's hand behind this. = Ta nghi rằng Vatican
đứng sau việc này.
00:27 - You need weapons of your own Your Magnificence. = Ngài
phải có vũ khí riêng thưa Quý ngài.
00:29 - This will greatly increase your firepower. = Nó sẽ tăng hỏa lực
cho Ngài.
00:32 - The Medicis have employed him to design siege weapons. =
nhà Medicis có người thiết kế vũ khí cho hắn.
00:35 - You know this how? I have an agent = Sao ngài biết? Ta có nội
gián
00:37 - within Lorenzo's ranks. = trong hàng ngũ của Lorenzo.
00:49 - ♪ = ♪
01:51 - He told you time is a river? = Ông ta nói với anh thời gian là
dòng chảy?
01:54 - He told me the river was circular. = Ông ta nói với tôi là vòng


luân hồi.
01:58 - That one man's death paves the way for the birth of another. =
Một cái chết sẽ mở ra sự sống mới.
02:01 - Indeed, and men like ourselves, = Thực ra, những người như
chúng ta.
02:05 - we can change the river's course. = Chúng ta có thể thay đổi
cái vòng ấy.
02:08 - I'm like you, then? = Tôi sẽ giống ông?
02:13 - I find that hard to believe. = Tôi thật không thể tin được.
02:16 - You don't know who I am, do you? = Anh không biết tôi là ai
phải không?
02:22 - My brother and I Your bandits tried to take my honor. = Tôi
và anh tôi Mấy tên cướp định làm nhục tôi.
02:25 - - Where? - Down the path, to the left. = - Ở đâu? - Cuối
đường, ở bên trái.
02:27 - - Hurry! - This way. = - Nhanh lên! - Đường này.
02:30 - In you go. Go on, in. = Cô vào trong. Đi vào đi.
02:34 - Alright. = Được rồi.
02:36 - You should be safe in there. = Cô sẽ an toàn trong đây.
02:41 - Come on. = Đi nào.
02:46 - I'm sorry - the fools locked the gate. = Tôi xin lỗi – mấy tên
ngốc khóa cánh cửa rồi.
02:49 - The fools are worth worrying about. = Mấy thằng ngu lo quá
xa.
02:51 - A locked gate = Một cái cửa khóa
02:55 - not so much. = là không đủ đâu.
02:58 - There is no yesterday, you see. = Không có hôm qua, cậu thấy
không.
03:00 - No tomorrow. = Không có ngày mai.
03:02 - Time is all one single continuum. = Thời gian là một cái vòng

liên tục.
03:08 - We have met, haven't we? = Chúng ta đã gặp nhau đúng
không?
03:11 - Of course. We're brothers. = Lẽ dĩ nhiên. Chúng ta là huynh
đệ.
03:15 - Who are you? = Ông là ai?
03:17 - Start with your heel, roll to your toe. = Bắt đầu từ gót, rồi lên
ngón chân.
03:20 - - I already have a maestro. - Keep Da Vinci's counsel, = - Tôi
có thầy rồi. - Cứ giữ mấy lời dạy của Da Vinci,
03:23 - but enhance it. = nhưng phải mở rộng tầm mắt chứ.
03:26 - There. = Đây.
03:30 - What is it? = Cái gì vậy?
03:32 - They don't like their graves being violated, = Họ không thích
mộ họ bị phá
03:34 - so they cover them in sand and letters to alert them of
mischief. = nên họ khắc trên cát vài lời cảnh báo với mấy kẻ phá
phách.
03:37 - What does it say? = Nó nói gì?
03:39 - Funnily enough = Hài vãi
03:42 - 'Taken.' = 'Lấy đi.'
03:44 - I'm a son of earth and starry heaven. = Ta là con trai của Trời
và Đất.
03:49 - I'm thirsty. = Ta khát.
03:52 - Please = Làm ơn
03:55 - give me something to drink from the fountain of memory. =
cho ta thứ gì để uống từ Dòng Thác Kí Ức.
04:04 - See, as I have seen = Đó , như ta thấy
04:07 - into infinity = trong vô tận
04:10 - and you will be a god. = và cậu sẽ là Chúa Trời.

04:14 - But know this. = Nhưng phải biết việc này.
04:17 - You will suffer. = Anh sẽ bị hành hinh.
04:20 - One corpse. = - - Một cái xác.
04:23 - Freshly plucked. = Còn tươi nguyên.
04:26 - Was it a nightmare, maestro? = Mới gặp ác mộng hả, giáo sư?
04:29 - No, it was something else entirely. = Không, chỉ là mơ màng
gì đó.
04:34 - Take notes, would you? = Có bị để ý không?
04:36 - I perceive the expected marks from strangulation. = Ta thấy
vết hằn của dây treo.
04:41 - Crushed larynx. = Cổ họng bể nát.
04:43 - Nico. = Nico.
04:45 - Diminished musculature. Likely from malnutrition. = Cơ bị
teo lại. Trông như suy dinh dưỡng.
04:49 - Circumcised member. = Thành viên hội cắt bao quy đầu.
04:51 - I've never seen one of those before. = Tôi chưa bao giờ thấy
cái nào như vậy.
04:54 - What is that? = Cái gì đây?
04:58 - A missing fingernail, on the right digitus primus. = Một cái
móng tay bị mất, ngón cái bên bàn tay phải.
05:10 - Leo, what are you doing? = Leo, anh làm gì vậy?
05:13 - The Turk said to start my quest with a hanged man. = Người
Thổ đã nói là bắt đầu sứ mệnh với người đàn ông bị treo cổ.
05:17 - Specifically, the seat of the soul. = Thực ra, là chổ của linh
hồn.
05:22 - It's a euphemism for the stomach. = Nó là ẩn dụ của dạ dày.
05:40 - The missing fingernail. = Cái móng tay bị mất.
05:43 - Odd that he would ingest it. = Thật kỳ quặc là ông ta ăn nó.
05:57 - - Oh ! - One man's death = - Oh ! - Một cái chết
06:00 - opens the doorway for another. = mở ra cái cửa cho sự sống

khác.
06:14 - Did your husband give you that? = Chồng nàng cho cái đó àh?
06:21 - It's a family heirloom. = Nó là bảo vật gia truyền.
06:23 - From Ceylon. = Từ Ceylon.
06:25 - It's a stone called Serendibite. = Nó là viên đá quý được gọi là
Serendibite .
06:34 - What's troubling you? = Chàng lo lắng gì vậy?
06:36 - Count Riario is coming to pay us a visit. = Bá tước Riario sẽ
ghé thăm để đáp lễ chúng ta.
06:41 - For what purpose? = Nhằm mục đích gì?
06:43 - Oh, nothing pleasant, I'm sure. = Ta chắc là nó cũng không dễ
chịu gì.
06:47 - But I'll be expected to wine and dine him, = Nhưng ta sẽ mời
hắn ăn uống,
06:50 - whilst hosting the rest of Florence's elite. = và cả cái giới
thượng lưu Florence.
06:54 - Will you come? = Nàng đến chứ?
06:57 - You can keep Riario entertained. = Nàng sẽ vui đùa với Riario.
07:00 - Will Clarice be there? = Clarice cũng sẽ ở đó chứ?
07:02 - Of course. = Dĩ nhiên.
07:06 - We can steal glances throughout the evening. = Chúng ta có
thể nhìn trộm nhau cả tối.
07:12 - I'll even invite that scoundrel, if you like. = Nếu nàng thích ta
cũng sẽ mời kể cả những tên vô lại.
07:17 - Da Vinci. = Da Vinci.
07:19 - The one who's supposed to be painting your portrait. = Kẻ vẽ
chân dung cho nàng.
07:23 - And building me a weapon. = Và chế tạo vũ khí cho ta.
07:43 - You're late, son. = Ngươi đến trễ, con trai.
07:45 - Contract - signed. = Hợp đồng đã ký.

07:49 - And now binding. = Và bây giờ thì nó sẽ ràng buộc.
07:52 - - Did you not even read it? - We'd agreed the terms. = - Ngươi
còn chưa đọc nó đúng không? - Chúng tôi đã đồng ý hết.
07:54 - But not the administration of those terms. = Nhưng không phải
dành cho chính quyền.
07:57 - I told you to stay away. = Ta đã bảo nhà ngươi phải tránh xa
ra.
07:59 - I let you know there would be consequences. = Ta đã cho
ngươi biết là sẽ có hậu quả.
08:02 - What do you think you've done? = Ông có biết ông đang làm
gì không?
08:04 - Painting Lucrezia Donati, = Vẽ chân dung cho Lucrezia
Donati,
08:06 - fraudulently leading the Medicis to believe you can deliver
preposterous weapons. = lừa người đúng đầu Nhà Medicis tin vào mấy
cái vũ khí lố bịch của ngươi.
08:11 - You've overreached, and now I've made it so you'll soon be
gone. = Ngươi đã quá đà rồi và ta sẽ làm cho nó đến sớm.
08:16 - There isn't a contract you can devise that can contain me. = Đó
không phải là cái hợp đồng mà ông có thể âm mưu để kềm chế tôi
đâu.
08:20 - You're the bastard son of a servant girl I spilled my seed into.
= Nhà ngươi chỉ là đứa con hoang của ta với cái con hầu mà ta đã tạo
ra.
08:24 - Your heritage contains you. = Sự thừa hưởng đó sẽ kềm hãm
chính ngươi.
09:13 - No! = Không!
09:16 - - What's wrong? - What's changed? = - Cái gì vậy? - Có cái gì
đó thay đổi?
09:19 - Something's shifted in you since last we met. = Có cái gì đó đã

thay đổi kể từ lần trước mình gặp nhau.
09:24 - Perhaps it's just you and me here in Lorenzo's home. = Có lẽ là
anh và em đang ở trong nhà của Lorenzo.
09:28 - Feeling guilty? = Hay là cảm giác tội lỗi chăng?
09:30 - It's not as if I don't have affection for him. = Hay như là em
không có tình cảm dành cho ông ta.
09:33 - Or perhaps = Hoặc chẳng lẽ
09:36 - I'm guilty about feeling guilty. = em có tội vì cảm thấy tội
lỗi.
09:42 - It's not as if I don't have affection for you as well. = Hay như
là tình yêu của em dành cho anh là chưa đủ.
09:44 - Which guilt do you prefer, then? = Chứ không phải em thích
tội lỗi sao?
09:47 - I have known Lorenzo since I was a girl. I've known you a
week. = Em biết Lorenzo từ khi còn trẻ. Còn em biết anh mới có một
tuần.
09:50 - - That's not an answer. - Well = - Đó không phải là câu trả
lời. - Vậy
09:57 - The Jew they executed = Người Do thái đó bị tội gì
10:02 - What was his offence? = Ông ta làm gì phạm pháp?
10:06 - He said he had to run from cut-throats = Ông ta nói ông ta bị
truy sát
10:09 - and he took refuge in a bookstore. = và ông ta chạy trốn vào
trong hiệu sách.
10:12 - The authorities suspect he stole something, = Họ nghi ông ta
đã ăn cắp gì đó,
10:15 - but nothing was missing, = nhưng lại không mất thứ gì,
10:17 - and the bag he carried was empty. = và ông ta đeo một cái túi
trống rỗng.
10:20 - So, they hanged a man = Vậy, họ đã treo cổ một người

10:23 - for stealing something that wasn't missing. = được cho là ăn
cắp mà không mất bất cứ gì.
10:28 - The scene of the crime requires further investigation. = Hiện
trường vụ án vẫn phải còn điều tra.
10:34 - Does it? = Đúng không?
10:41 - Prepare the horses! = - Chuẩn bị ngựa!
10:43 - I want to be off at once. = Ta muốn xuất hành đồng loạt.
10:47 - Oh = Oh
10:49 - You've finished already? = Em gần sắp xong chưa?
10:50 - Yes. Signor Da Vinci had somewhere to be. = Vâng, ông Da
Vinci đang ở đâu đó.
10:54 - Ah, yes. He's testing his gun for us. = Ah, đúng rồi. Anh ta thử
súng cho chúng ta.
10:58 - Today he gives Florence its sting = Hôm nay anh ta sẽ cho
Florence một ít nọc độc
11:02 - while I show him mine. = trong khi ta cho anh ta thấy sự
giàu có.
11:06 - It's quite considerate he left us a moment to be alone. = và sự
cẩn trọng của anh ta sẽ cho chúng ta khoảnh khoắc bên nhau.
11:11 - Mmm = Mmm
11:15 - Lorenzo, anybody could walk in. = Lorenzo, mọi người đang
đi hết rồi.
11:18 - I just needed a bit of you. = Ta chỉ cần có nàng thôi.
11:19 - And you will have it = chàng sẽ có
11:22 - for it is yours alone. = chỉ mình chàng thôi.
11:28 - - Good luck today. - We're off! = - Chúc ngày tốt lành. - Chúng
ta khởi hành!
11:36 - Good luck. = Chúc may mắn.
11:38 - That bit of you = Chỉ cần có nàng
11:42 - It's not his alone. = Không phải của anh ta.

11:44 - No it's not. = Không không phải.
11:47 - But it will always be his first. = Nhưng anh ta luôn là người
trước tiên.
12:13 - Do you have any saltpeter? = Ông có hỏa tiêu không?
12:16 - What do you need potassium nitrate for? = Ngươi cần hỏa tiêu
làm gì?
12:18 - Gunpowder. The maestro's designing a weapon. = Thuốc súng.
Giáo sư đang điều chế thuốc súng.
12:22 - He calls it the pipe-organ musket. = Ổng gọi là dàn liên hoàn
ống súng hỏa mai.
12:30 - The recoil will kill him. = Nó sẽ giật đẩy chết anh ta.
12:32 - Don't worry. He's worked it out. = Đừng có lo. Ổng đã tìm ra
cách.
12:34 - By God he's corrupted you already. = Lạy Chúa anh ta hỏng
rồi cậu sẵn sàng chưa.
12:38 - Over there, third shelf, between the vermillion and the
ultramarine. = Đằng đó, kệ thứ ba, giữa cái màu đỏ son và màu xanh
biển ấy.
12:44 - And tell him I expect to be paid in coin, = Và nói với anh ta tôi
đang chờ trả tiền lương,
12:46 - not idle boasts, like last time. = chứ không phải mấy cái khoác
loác không đâu như vừa rồi.
12:52 - Come on. = Coi nào.
12:54 - - God! - Careful, Giuliano. = - Chúa ơi! - Cẩn thận, Giuliano.
12:57 - Fucking hell! What are we doing here, in the middle of
nowhere? = Mẹ kiếp! Chúng ta đang làm gì ở cái chổ quái nào vậy?
13:00 - - Where is he? - Perhaps he's simply late. = - Anh ta ở đâu? -
Có lẽ anh ta đến trễ.
13:03 - Or perhaps he realized what he proposed was more than a
flying party trick. = Hoặc có lẽ hắn ta nhận ra cái đề nghị là quá sức so

với cái trò bịp chim bay bướm lượn.
13:08 - I wouldn't be surprised if he had no intention of coming here.
= Tôi cũng sẽ không ngạc nhiên nếu hắn không vác xác đến đây.
13:11 - I'm telling you - the man's a lunatic and a coward. = Tôi đã nói
với ông rằng thằng đó nó bị khùng và là thằng hèn.
13:14 - God! Shit! = Chúa ơi! Chết tiệt!
13:16 - Keep control of yourself - they're only cut-outs. = Anh hãy
bình tĩnh - Họ chỉ là hình nhân giấy thôi.
13:18 - Quickly! Soldiers advancing on Florence! = Nhanh lên! Binh
sỹ tiến về Florence!
13:29 - How how dare you? = Sao sao ngươi dám?
13:32 - You are pointing a weapon at the house of Medici! = Ngươi
chĩa vũ khí về hướng dinh thự Medici!
13:35 - Men, take him! = Lính đâu, bắt hắn!
13:36 - - Hold. - It passed its first test. = - Khoan. - Nó sẽ vượt bài
kiểm tra đầu tiên này.
13:39 - - It's done nothing. - No, it's done a great deal. = - Nó chẳng
làm được gì hết đâu. - Không, thực ra nó là thỏa thuận tuyệt vời.
13:44 - Intimidation. = Sự đe dọa.
13:45 - Now, if you will proceed to the gallery = Bây giờ, nếu quý vị
đến chổ ngồi an tọa
13:49 - we will proceed to testing its less ephemeral utility. =
Chúng tôi sẽ tiến hành một chút tiện ít nho nhỏ cho cộng đồng.
13:53 - You've picked quite a day for it. = Ngươi cũng khá là biết chọn
ngày đó Da Vinci.
13:55 - Yes. You like it? = - - Vâng. Ngài thích chứ?
13:57 - I think it adds to the verisimilitude. = Tôi nghĩ nó sẽ có thêm
một chút thực tế.
13:59 - I question the company the maestro keeps. = Có phải là cái
trung đoàn mà giáo sư đang giữ ấy.

14:02 - That man's a known reprobate. = Mấy tên đó có biết bị xử bắn
không.
14:05 - Are these soldiers meant to be Swiss? = Có phải mấy binh lính
là người Thụy Sỹ?
14:07 - - And you would be ? - Commander Quattrone, = - Và ông
là ? - Sỹ quan chỉ huy Quattrone,
14:10 - leader of the Florentine militia. = Người lãnh đạo dân quân
Florentine.
14:12 - His Magnificence thought it wise to bring a military strategist
along. = Mang một chiến lược gia quân sự theo là sự anh minh của
Quý ngài đây.
14:18 - In order to better evaluate your work. = Để đánh giá tốt hơn
công việc của ngươi.
14:20 - - I wish I'd brought a boat. - Well, he has a keen eye. = - Ta
ước rằng phải chi mang theo một con tàu. - Vậy, anh ta cần phải để ý
hơn.
14:25 - What you see here is a representation of Rome's private
mercenary regiment. = Quý vị nhìn thấy đây là trung đoàn lính đánh
thuê của Rome.
14:31 - It's a bit of theatrics, = Một ít nghệ thuật sân khấu,
14:33 - but often presentation is more than half the performance. =
phần trình diễn luôn luôn chiếm hơn phân nữa giá trị sản phẩm.
14:36 - Well, get on with it, Da Vinci. = Vâng, chúng ta biết rồi, Da
Vinci.
14:39 - While you delay, we drown. = Trong khi ngươi chậm trễ,
chúng ta ướt như chuột lột.
14:42 - - Where was I? - Yes. Come on. = - Tôi đang tới đâu rồi? -
Vâng. Coi nào.
14:45 - Quickly! Soldiers advancing on Florence! = Nhanh lên! Binh
lính tiến về Florence!

14:49 - - Yes, yes, yes. - The man is mad. = - Vâng, vâng, vâng. -
Thằng này khùng lắm rồi.
15:25 - The house of Medici has invested hundreds of florins in this
project. = Nhà Medici đã đầu tư hàng trăm Florins vào dự án này.
15:29 - According to your contract, the failure of this contraption =
Theo như trong hợp đồng, khi dụng cụ quái đản này thất bại
15:32 - constitutes fraud. = thì tội lừa gạt cấu thành.
15:34 - Men, take him away. = Binh lính, giải hắn ta đi.
15:39 - On your feet, maestro. = Đứng dậy, giáo sư.
15:42 - Hold. = Khoan đã.
15:44 - You have one week, artista. = Ngươi sẽ có một tuần, nghệ sỹ.
15:47 - Lorenzo, no. = Lorenzo, không.
15:49 - The materials alone will cost another 200 florins. = Chỉ vật
liệu sẽ không thôi đã làm tốn thêm 200 Florin.
15:52 - One week. = Một tuần.
15:54 - That sounds quite reasonable. = nghe có vẻ khá là hợp lý.
16:03 - I'll have two, if the price is right. = Tôi sẽ mua hai cái, nếu bán
đúng giá.
16:13 - I'm gonna have words with you, boy. = Tao có vài lời với mày,
nhóc ạ.
16:16 - We found footprints in the graveyard where the Jew's body
was stolen. = Tụi tao nhìn thấy mấy cái dấu chân ở nghĩa địa nơi cái
xác tên Do thái bị ăn cắp.
16:19 - A donkey's, a man's and a child's. = Một cái của lừa, một cái
của đàn ông và cái còn lại là của một thằng nhãi.
16:25 - Long-toed poulaines = Giày mũi nhọn
16:28 - such as you are wearing. = như cái mày đang mang.
16:42 - Do you know who I am? = Ngươi có biết ta là ai không?
16:46 - I am Lord Girolamo Riario. = Ta là lãnh chúa Girolamo
Riario.

16:50 - Count and Captain General of the Holy Roman Church. = Bá
tước và chỉ huy trưởng của Giáo Hội Thần Thánh La Mã.
16:54 - Nephew of His Holiness = Cháu của Đức
16:57 - Pope Sixtus IV. = Đức Giáo Hoàng Sixtus IV.
17:01 - Signor Morgante has informed us of your grave-robbing
exploits. = Anh Morgante đã báo về việc trộm mộ của bọn ngươi rồi.
17:05 - - I don't know what you mean. - Don't insult us, boy. = - Tôi
không biết ông nói gì. - Đừng xúc phạm chúng ta, nhóc.
17:09 - We're well aware of who your master is. = Chúng ta biết rõ về
chủ của ngươi.
17:12 - Erm Your Excellency, there was the matter of payment. =
Erm thưa ngài còn khoản thanh toán.
17:17 - Hmm. = Hmm.
17:19 - Yes, of course. = Vâng, dĩ nhiên.
17:21 - Captain Grunwald. = Sỹ quan Grunwald.
17:34 - Jesus! = Jesus!
17:39 - Now that we've established my propensity for directness, =
Bây giờ chúng ta có thể thẳng thắn với nhau chứ,
17:42 - I trust our conversation will proceed smoothly. = Ta tin là cuộc
nói chuyện sẽ dễ dàng chứ.
17:46 - Now, we're interested in why Da Vinci required the Jew's
body, = Bây giờ, chúng ta cần biết tại sao Da Vinci cần cái xác gã Do
thái
17:51 - and, lest you be tempted to feign further ignorance, = và,
ngươi sẽ không phải giả vờ là không biết gì hết.
17:55 - I wanted to demonstrate a remarkable device = Ta muốn thử
một cái thiết bị.
17:58 - I recently acquired from the Orient. = Ta mới có gần đây đến
từ phương Đông.
18:02 - It's called the Widow's Tear. = Nó gọi là Nước mắt góa

phụ.
18:15 - No! = Không!
18:17 - The source of the discomfort you're feeling is an exquisitely
tooled = Cái cảm giác khó chịu mà ngươi thấy là từ cái công cụ tinh
xảo
18:22 - diamond needle, the titular Widow's Tear. = mũi kim làm bằng
kim cương, là thương hiệu của Nước mắt góa phụ.
18:26 - And as I turn the handle, the diamond = Và ta sẽ xoay, cái
kim bằng kim cương
18:31 - slowly incises a circle of skin, = từ từ khắc một cái vòng
tròn lên trên da,
18:35 - from the back of the hand, one layer of epidermis at a time. =
mu bàn tay, mỗi lần một lớp.
18:42 - Now, I want you to weigh your next answer very, very
carefully. = Bây giờ, Ta muốn ngươi cân nhắc câu trả lời tiếp theo một
cách rất, rất là cẩn thận.
18:48 - Why did Da Vinci unearth the Jew's body? = Tại sao Da Vinci
lại khai quật cái xác của tên Do thái?
18:58 - Very well. Another turn. = Được lắm. Thêm vòng nữa.
19:12 - Stop! Stop, stop. = Dừng lại! dừng, dừng lại.
19:17 - Shhh, shhh. It's alright, Nico. = Shhh, shhh. Được rồi, Nico.
19:21 - Just a few simple words, and we can end all this
unpleasantness. = Chỉ vài câu đơn giản thôi là chúng ta có thể kết thúc
sự khó chịu này.
19:28 - He was searching = Ông ta tìm
19:31 - The Jew swallowed something. = Cái mà tên Do thái đã nuốt.
19:34 - What, child? = Cái gì, nhóc?
19:40 - A key. = Một cái chìa khóa.
19:45 - Leave nothing unturned. Just find the key. = Không lật lung
tung. Chỉ tìm cái chìa khóa.

19:53 - Rip it apart! = Xé hết nó ra!
19:55 - Stop! = Dừng lại!
19:59 - You won't find it. = Các ngươi không cần tìm đâu.
20:21 - That's what you're looking for. = Đó là cái ông đang tìm.
20:31 - - Open it. - I can't. It's locked. = - Mở ra. - Tôi không thể. Nó
bị khóa rồi.
20:34 - Hack it apart. = Đập cho nó bể ra.
20:45 - Wait a moment! = Đợi một tí!
20:52 - Let's get out of here! Hurry! = Chuồn khỏi đây mau! Nhanh
lên!
20:56 - Let's get out of here! = Chuồn khỏi đây mau!
20:57 - You, boy ! You ! = Ngươi, thằng nhãi ! Ngươi !
21:03 - You have defied instruments of the Lord's will! = Ngươi dám
sỉ nhục một lãnh chúa!
21:05 - Leonardo! = - Leonardo!
21:08 - Go! Go! = Đi! Đi!
21:10 - Leonardo! Are you alright? = Leonardo! Anh ổn chứ?
21:15 - Oh! = Oh!
21:17 - Oh, merciful heaven! What happened here? = Oh, Chúa lòng
lành! Xảy ra cái gì vậy?
21:19 - These men are agents of the papacy. = Mấy tên lính canh của
Giáo hoàng.
21:22 - What, it wasn't enough to tangle with the Medicis? Now
you're ? = Cái gì, chưa đủ lộn xộn với nhà Medicis hay sao? Bây giờ
ngươi ?
21:25 - Leo, you're talking about the Pope. = Leo, anh phải nói với
Đức Giáo Hoàng.
21:28 - Not to worry. They could only have our entrails torn out. =
Không phải việc của mình. Bọn chúng có thể đâm lòi phèo chúng ta.
21:31 - Nico, who did this to you? = Nico, ai làm vậy?

21:34 - Count Riario. = Bá tước Riario.
21:36 - The papal nephew and attack dog? = Ông ta và cái lũ chó?
21:38 - He snatched me from the market. = Ông ta bắt cóc em ở chợ.
21:41 - I told him I'm sorry. = Em đã khai với ông ta Em xin lỗi.
21:43 - I told him you took the key from the Jew's body. = Em khai là
Giáo sư lấy cái chìa khóa trong cái xác của tên Do thái.
21:46 - Well, you may have told them that, but you showed them
something else. = Ừ, có thể em đã nói cho chúng nghe, nhưng em
cũng cho chúng thấy cái khác nữa.
21:49 - Hey, you've done something exceptional, Nico. = Hey, Em đã
làm được cái việc phi thường, Nico.
21:53 - You've saved your own life, into the bargain. = Em cứu được
mạng của mình, cũng khá là hời rồi.
22:03 - Halt! = Dừng lại!
22:05 - Be still. = Đứng yên.
22:08 - Our visitor was expected. = Vị khách chúng ta đang mong đợi.
22:11 - You know I can't be seen with you. There are too many prying
eyes. = Ông biết là tôi không thể gặp ông. Có quá nhiều cặp mắt tò
mò.
22:15 - If I had been stopped on the road = Nếu mà tôi phải dừng
bên đường
22:19 - You needn't lecture me on the necessity of discretion. = Ngươi
không cần phải dạy ta cách thận trọng như thế nào.
22:22 - I wouldn't jeopardize such a valuable asset as yourself without
ample reason. = Ta sẽ không liều một tài sản quý như ngươi mà không
có lý do của nó.
22:31 - Now, take these. = Bây giờ thì nhận lấy.
22:34 - A list of secure locales hidden throughout Florence. = Danh
sách các chổ ẩn náu an toàn trong toàn bộ thành Florence.
22:39 - I need more information. = Ta cần thêm thông tin.

22:42 - Details of Lorenzo and Da Vinci's activities. = Chi tiết về các
hoạt động của Lorenzo và Da Vinci.
22:46 - If you have something pertinent to convey, = Nếu ngươi biết
được cái gì và cần thiết để truyền đạt,
22:48 - inscribe the Greek letter alpha = khắc ký tự An pha của Hy
Lạp
22:51 - above whichever locale is convenient. = lên chổ nào mà nhà
ngươi thấy là thuận tiện.
22:55 - If we have something to convey to you, = Nếu chúng ta cần
thông tin cái gì cho ngươi,
22:57 - we will inscribe the letter omega. = chúng ta sẽ khắc ký tự
Omega.
23:04 - Are you clear on all this? = Nhà ngươi rõ chưa?
23:07 - That's the official papal seal. = Còn đây là con dấu chính thức
của Đức Giáo Hoàng.
23:09 - Mark your messages with it. = Đóng dấu vô thư của ngươi.
23:11 - And one final thing. = Và còn một điều cuối.
23:15 - What is it? = Là cái gì?
23:17 - Instructions will be forthcoming. = Đến lúc đó sẽ có chỉ dẩn.
23:19 - In the meantime, keep it hidden. = Trong lúc này, giấu nó đi.
23:24 - Now, Da Vinci = Bây giờ, Da Vinci
23:26 - Has your celebrated artist made any mention of a key? = Anh
chàng nghệ sỹ nổi tiếng của ngươi có đả động gì đến cái chìa khóa
không?
23:30 - - What about the Jew? - He asked about his capture. = - Hay là
về cái tên Do thái? - Anh ấy hỏi về việc bắt hắn ta.
23:34 - He wanted to return to the scene of the crime. = Anh ta nuốn
trở lại hiện trường vụ án.
23:37 - That's how he put it. = Đó là cách anh ta làm.
23:38 - He was preoccupied with why a Jew would hide in a

bookshop. = Anh ta bận tâm là tại sao tên Do thái lại trốn trong hiệu
sách.
23:42 - Why would Da Vinci concern himself with a bookshop? = Tại
sao Da Vinci lại quan tâm hắn ta với hiệu sách?
23:44 - I don't know. Perhaps Da Vinci is more clever than you. = Tôi
không biết. Nhưng có lẽ Da Vinci thông minh hơn ông
23:48 - But then that would be heresy, wouldn't it? = và sau đó là dị
giáo, phải không?
23:52 - Keep an eye on that bookshop. = Để mắt đến hiệu sách.
23:55 - If we're lucky, Da Vinci will complete our investigations for
us. = Nếu may mắn, Da Vinci sẽ hoàn thành việc điều tra cho chúng
ta.
23:59 - And you, Miss Donati, = Và ngươi, cô Donati,
24:02 - do continue ensnaring Lorenzo and Da Vinci with that = tiếp
tục bẫy tình Lorenzo và Da Vinci với cái
24:06 - pretty little cunt of yours. = chổ đó bé xinh của ngươi.
24:10 - - You're a bastard. - Yes. = - Ông là thằng khốn nạn. - Vâng.
24:12 - And the architect of my pedigree = Và kiến trúc sư cho cái
dòng dõi của ta
24:15 - is the Holy Father himself. = là do chính Đức cha làm ra.
24:18 - Now, go, lest the prying eyes of Florence see us together =
Bây giờ, đi đi, để mấy con mắt tò mò của Florence không thấy chúng
ta bên nhau
24:22 - and question your already compromised character. = và mấy
câu hỏi của ngươi đang làm hại cho chính mình đó.
24:31 - She grows more impertinent with every encounter. = Cô ta xấc
láo hơn sau mỗi lần gặp mặt.
24:36 - Hmm. = Hmm.
24:39 - Even a mouse occasionally bears its teeth when it's about to be
crushed. = Con chuột kể cả khi sắp bị nghiền nát nó cũng ráng mà giữ

cái hàm răng.
24:45 - Scudos, the papal currency. = Scudos, đồng tiền của Đức Giáo
Hoàng.
24:50 - Let's review the events again, Da Vinci. = Hãy xem lại một lần
nữa, Da Vinci.
24:53 - They took the boy and ransacked your workshop. = Chúng bắt
thằng bé và lục soát xưởng của ngươi.
24:57 - What were they looking for? = Bọn chúng tìm cái gì?
24:58 - My weapon designs. = Bản thiết kế vũ khí của tôi.
25:00 - Well, let Rome have them. By this time next week, they'll have
decimated themselves. = Để cho Rome mà có chúng. Một tuần nữa kể
từ giờ họ sẽ tàn sát chúng ta.
25:09 - By this time next week, they could decimate US! = Giờ này
tuần sau, họ sẽ tàn sát chúng ta!
25:12 - - Lorenzo - Open your eyes, brother! = - Lorenzo - Sáng
con mắt ra, người anh em!
25:15 - We no longer enjoy Milan's protection. = Milan sẽ không bảo
vệ chúng ta lâu nữa đâu.
25:18 - I want your men to surround this building. = Ta muốn binh
lính của ngươi bao vây quanh tòa nhà này.
25:20 - No-one to come in or out, save Da Vinci and the boy. = nội bất
xuất, ngoại bất nhập, canh giữ Da Vinci và thằng nhóc.
25:23 - You will accompany Da Vinci wherever he goes. = Ngươi sẽ
hộ tống Da Vinci mọi lúc mọi nơi.
25:26 - Oh, I hardly think that's necessary! = Oh, tôi nghĩ không cần
thiết đâu!
25:32 - Go. = Đi ra.
25:35 - You have three days for a successful fire of your gun. = Ngươi
chỉ có ba ngày để làm cho súng của ngươi hoạt động được .
25:39 - If it fails, there will be no second chances. = Nếu mà nó thất

bại thì sẽ không có cơ hội nào nữa.
25:41 - There will be no trial. You will hang. = Không có thử nghiệm
gì nữa. Ngươi sẽ bị treo cổ.
25:48 - Whatever you need to accomplish this you will possess. = Bất
cứ thứ gì ngươi cần để hoàn thành ngươi sẽ có hết.
25:52 - Money, materials, men. = Tiền bạc, vật liệu, nhân lực.
25:55 - Make your vision real, Da Vinci = Hãy biến nó thành hiện
thực, Da Vinci
25:59 - for your very life. = …cho chính cuộc sống của ngươi.
26:07 - When the black hood pulls the lever = Hãy ráng mà giữ
chặt
26:11 - be sure to clench. = cái đầu ở trên cổ.
26:17 - Those guards are going to make it difficult to sneak off to the
tavern. = Mấy thằng lính canh làm ta muốn trốn ra quán rượu cũng
khó thật.
26:21 - - Did you hear what he said? - Yes. = - Giáo sư không nghe
ông ta nói gì sao? - Có.
26:25 - I need to think. = Ta phải suy nghĩ.
26:27 - And if I need to think, I need to drink. = Và nếu suy nghĩ, ta
cần phải uống.
26:34 - This place is wonderful. = Nơi này thật tuyệt vời.
26:36 - So much better than the convent. = Tốt hơn nhiều so với tu
viện.
26:39 - A million thanks to you, Leonardo. = Cảm ơn anh cả triệu lần,
Leonardo.
26:44 - What are you doing? = Anh làm gì vậy?
26:46 - I'm trying to envisage what kind of lock the notches on this
key correspond to. = Ta đang mường tượng mấy cái lẫy của cái khóa
tương ứng với mấy cái khía của chìa khóa.
27:13 - Nico, do you have that coin the Turk gave you? = Nico, ngươi

có đồng xu mà người Thổ đưa cho không?
27:23 - Ahh. = Ahh.
27:25 - I thought so. = Ta biết rồi.
27:28 - Two keys. = Hai chìa khóa.
27:41 - Whatever lock this corresponds with, I'd wager = Cho dù cái
khóa nào tương ứng với cái này, ta cá rằng
27:43 - the key represents only half of the mechanism needed to open
it. = cái chìa này chỉ là một nữa của cái cơ cấu để mở nó.
27:48 - Leo, honestly, who cares? = Leo, thật tình, ai cần biết?
27:51 - Just give the damn thing to Riario. = Đưa cái vật quái quỷ này
cho Riario cho rồi.
27:53 - Inspiration can't be forced. = Cảm hứng là không thể ép buộc.
27:55 - Oh, well, tell that to the hangman = Oh, đi mà nói với cái
người bị treo cổ
27:56 - Inspiration cannot be forced = Người bị treo cổ: Cảm hứng là
không thể ép buộc .
27:58 - Look, the fact that Riario would jeopardize a formal visit to
acquire this = Sự thật là Riario mạo hiểm chuyến đi
28:02 - is telling. = là để có được thứ này.
28:04 - Obviously, it's linked to the Book of Leaves. The Turk
confirmed it. = Rõ ràng, nó liên quan đến Quyển Sách Của Tri Thức.
Người Thổ đã xác nhận nó.
28:07 - Of course, the Turk. Your mystery man. = Dĩ nhiên, người
Thổ. Người đàn ông bí ẩn.
28:10 - Yes! And since we have a mystery here = Vâng! Và khi
chúng ta còn có bí mật ở đây
28:14 - I intend to see it through. = Mục đích của ta là phải phá
chúng.
28:16 - What mystery? The Jew stole a key. = Cái bí ẩn gì? Tên Do
thái ăn cắp chìa khóa.

28:19 - He swallowed it to prevent his pursuers from getting it. = Hắn
ta nuốt nó để ngăn không cho bọn truy đuổi lấy chúng.
28:22 - Why would he break into a bookshop? = Tại sao hắn ta lại trốn
trong hiệu sách?
28:24 - That's where the key was in the first place. That's why he
broke in. = Cái chìa khóa đầu tiên ở đâu. Tại sao hắn ta lại phải trốn.
28:28 - No, the narrative doesn't hold up. = Không, lời tường thuật nói
là không có dừng lại.
28:30 - The bookshop reported nothing missing. = Hiệu sách bảo là
không có mất gì.
28:31 - - Oh, for fuck's sake! - And his bag was empty. = - Oh, quái
thật! - Và cái túi thì trống rỗng.
28:35 - And why the fingernail? And why was the Jew being
pursued = Tại sao cái móng tay? và tại sao tên Do thái phải ngăn
28:40 - before the bookshop? = trước hiệu sách?
28:50 - According to the Count, the Jew crossed the piazza = Trước sự
truy đuổi của Bá tước, tên Do thái phải băng qua quảng trường
28:56 - and then entered the road here. = và sau đó đi đường này.
29:01 - Perhaps someone witnessed the event. = Có lẽ sẽ có ai đó

×