Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Mật mã Da-Vinci Tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.2 KB, 52 trang )

Mật mã Da-Vinci - Da Vinci's Demons - Tập 3
00:02 - We are only to happy = Chúng ta thật hạnh phúc
00:03 - to receive Rome's favored son. = khi được tiếp đãi người con
được ân sủng của Rome.
00:06 - The manufacture of armaments = Sản xuất vũ khí
00:08 - could be construed as a provocative move. = có thể coi là hành
động khiêu khích.
00:10 - I believe there may be a spy in my court. = Ta tin rằng có gián
điệp trong hoàng cung của ta
00:12 - If we have something to convey to you, = Nếu chúng ta cần
thông tin cái gì cho ngươi,
00:14 - we will inscribe the letter Omega. = chúng ta sẽ khắc ký tự
Omega.
00:18 - Tell your Pope that neither Florence = nói với Đức Giáo
Hoàng là không có Florence
00:21 - nor Da Vinci will be contained. = cũng như Da Vinci nào sẽ bị
kiềm chế hết?
00:26 - Whatever lock this corresponds with, = Cho dù cái khóa nào
tương ứng với cái này
00:28 - I'd wager the key represents only half. = ta cá rằng cái chìa này
chỉ là một nữa
00:32 - The key is useless without its counterpart. = của cái cơ cấu để
mở nó.
00:34 - Have you heard of the Book of Leaves? = Ông có bao giờ
nghe qua về Quyển Sách Của Tri Thức chưa?
00:36 - It's a myth. No more real than a unicorn. = Nó chỉ là huyền
thoại. Cũng giống như Kỳ Lân.
00:38 - You and Salviati should assemble the largest army you can
find. = Ngài và Salviati sẽ phải xây dựng quân đội cho lớn mạnh đến
hết mức.
00:42 - Get to work, maestro. Florence is counting on you. = Hãy làm


việc, giáo sư. Florence trông chờ anh.
00:48 - ♪ = ♪
01:02 - ♪ = ♪
02:06 - Shall we? = Chúng ta sẽ chơi chứ?
02:30 - I find the game fascinating. = Ta kiếm được một trò chơi cũng
hay lắm.
02:34 - Deceptively simple, isn't it? = Nhìn có vẻ đơn giản phải
không?
02:38 - I have a repast. = Tôi mang bữa đến cho ngài.
02:41 - Say it. = Nói xem.
02:43 - Panpepato, cheese, and wine. = Panpepato, phô mai, và rượu.
02:46 - You made the panpepato? = Ngươi làm panpepato à?
02:48 - Yes. Because you like it. = Vâng. Bởi vì ngài thích ạ.
03:03 - - Was that Amharic? - Yes. = - Đó là tiếng Amharic? - Đúng.
03:06 - I spent time in Abyssinia. = Ta có thời gian ở Abyssinia.
03:10 - I said that you hold her in high regard. = Ta đã nói là ngươi
phải giữ cô ta cho việc lớn hơn.
03:12 - She labors hard and has embraced both the Lord and our
language. = Cô ta làm việc chăm chỉ và lĩnh hội được ngôn ngữ cũng
như quy phục Lãnh chúa của chúng ta.
03:18 - You taught her, didn't you? = Ngươi dạy cô ta đúng không?
03:21 - I did. Just as you teach me this game with patient persistence.
= Đúng. Cũng giống như ông dạy ta tính kiên nhẫn của trò chơi này.
03:27 - Now, shall we get to play? = Bây giờ, chúng ta sẵn sàng chơi
chưa?
03:30 - That's the thing. = Vấn đề ở đó.
03:31 - I've yet to touch the board = Ta chưa chạm đến bàn cờ
03:33 - but already I've begun. = nhưng đã chuẩn bị để bắt đầu.
03:39 - The first principle is to take the corners. = Nguyên tắc đầu tiên
là phải chiếm lấy góc.

03:42 - The strategy is obvious. = Đó là một chiến lược rõ ràng.
03:44 - The corners are easier to defend. = Rất dễ phòng thủ khi ở
trong góc.
03:51 - It's brilliant. High grade, beautifully milled. = Thật rực rỡ. Cao
cấp, sáng bóng tuyệt đẹp.
03:55 - But it's missing something. = Nhưng vẫn còn thiếu chút gì đó.
03:57 - I know! A jaunty bobbin lace is what it needs. = Tôi biết rồi!
Ta chỉ cần thêm dải ren là được.
04:01 - But even as we engage in localized conflicts = Nhưng kể cả
khi chúng tôi vướng vào những xung đột lãnh thổ
04:06 - it is important to keep the broader landscape in mind. = thì
vùng đất mới vẫn quan trọng hơn trong tâm trí.
04:22 - The game can only be won by pursuing = Trò chơi chỉ có thể
thắng khi
04:25 - seemingly opposing objectives simultaneously. = theo đuổi
các mục tiêu mà dường như là đối lập nhau.
04:39 - At any given moment. = Tại bất kể thời điểm nào.
04:40 - Lucrezia, my dear, come tell us what you think. = Lucrezia,
em yêu, ra đây nhìn thử xem.
04:43 - - A stone can be considered to- = - Một quân cờ có thể quyết
định được-
04:47 - alive, dead, or unsettled. = sự sống, cái chết, hoặc là sự do dự.
04:51 - Lucrezia can you come out here, dear? = Lucrezia em ra đây
một chút được không?
04:54 - An unsettled stone naturally presents the player = Do dự là
bản chất tự nhiên khi kỳ thủ phải đi nước cờ mà
04:56 - with the largest potential outcomes. = có thể xảy ra hậu quả
lớn.
05:02 - - Are you heading out? - Yes. = - Em đi ra ngoài à? - Vâng.
05:05 - - After curfew? - I'll be fine. = - Sau lệnh giới nghiêm? -

Không sao đâu.
05:07 - - Is that wise? - I'm calling on Ginevra. = - Giờ này đi có hay
không? - Ginevra cho gọi em.
05:09 - I bought some herbs from the montebianchi to treat her tetter.
= Em mang một số dược thảo từ Monte Bianchi để trị chàm cho cô ấy.
05:13 - But I may need your help. = Nhưng anh cần em giúp một tay.
05:14 - I'm confident that Enzo is capable of handling all of your
needs. = Em tin chắc rằng Enzo dư sức giúp được anh mà.
05:18 - Goodnight. = Chúc ngủ ngon.
05:19 - An opponent who can control the flow of the game = Đối thủ
có thể khống chế được ván cờ
05:23 - while appearing to play defensively = khi mà chơi ở thế phòng
thủ
05:25 - is often the most formidable. = luôn luôn là kẻ khủng khiếp
nhất.
05:33 - Go on. Move on. = Đi nào. Đi đi.
05:41 - Come on! Stand up straight. = Coi nào! đứng lên ngay.
05:57 - Go on. Move on. = Đi mau. Di chuyển đi.
06:20 - Look down here on the left. = Khóa ở đây từ bên trái.
06:32 - - Signora Donati. - Captain Dragonetti. = - Quý bà Donati. -
Sỹ quan Dragonetti.
06:36 - Isn't it late for a woman of your standing to be out for a stroll?
= Bây giờ là khá trể để bà đi dạo ngoài này?
06:39 - On principle, I could arrest you for violating curfew. = Về
nguyên tắc, tôi có thể bắt giữ bà về việc vi phạm lệnh giới nghiêm.
06:42 - True. But we both know that it would be you, and not I, = Thật
ư. Nhưng cả hai ta đều biết chỉ có anh chứ không phải ta
06:46 - who would receive punishment. = mới là người bị trừng phạt.
06:50 - Enjoy the evening air, Signora. = Cứ đi vui vẻ, thưa quý bà.
07:06 - - Good evening, Gualberto. - Signora. = - Chào buổi tối,

Gualberto. - Quý bà.
07:08 - You look lovely this evening. = Tối nay nhìn bà đẹp quá.
07:10 - - As always. - Thank you. = - Như thường lệ. - Cảm ơn.
07:20 - - Your heart is racing. - I didn't expect you to be here. = - Tim
nàng đang đập mạnh. - Em không ngờ là chàng tới đây.
07:27 - I couldn't wait for you any longer at the palazzo. = Ta không
thể ở lâu đài thêm nữa để chờ nàng.
07:33 - Lorenzo. = Lorenzo.
07:36 - Let me. = Để em.
08:30 - One of the most difficult strategies to master is called = Một
trong những kế hoạch khó khăn nhất của thuyền trưởng được gọi là
08:34 - "Cross The Sea Unseen". = "Vượt biển vô hình".
08:37 - - Da Vinci! = - Da Vinci!
08:39 - It entails identifying the weakness in an opponent's position =
Nó sẽ cho ta thấy rõ được vị trí yếu nhất của đối phương
08:43 - and exploiting it beneath their notice. = và sẽ khai thác nó
ngay trước mũi của họ.
08:49 - Da Vinci! Lorenzo believes you are already at the forge! = Da
Vinci! Lorenzo tin rằng ngươi đang ở lò luyện vũ khí rồi chứ!
08:56 - Da Vinci! = Da Vinci!
09:03 - What? = Cái gì?
09:04 - Why weren't you there at first light? = Tại sao sáng bét rồi mà
ngươi còn ở đây?
09:06 - They cast guns at sunrise. = Họ phải bố trí súng lúc mặt trời
mọc.
09:08 - I don't have to pour the metal myself, Becchi. = Ta không phải
đúc ta luôn chứ, Becchi.
09:10 - These weapons are vital to Florence's safety = Tất cả vũ khí
này rất quan trọng cho sự an toàn của Florence
09:12 - and you've sold yourself as a war engineer. = và ngươi là kỹ

sư sản xuất vũ khí ngươi phải giải quyết nó.
09:15 - - What is that noxious smell? - It's an experiment. = - Có mùi
khí độc phải không? - Nó là mấy cái thí nghiệm.
09:17 - I'm assessing the implications of my guns. = Tôi sẽ xem xét
mấy khẩu súng của tôi.
09:21 - Da Vinci! = Da Vinci!
09:44 - Da Vinci! = Da Vinci!
09:45 - Ah, there you are, Maestro. = Ah, ngươi đến rồi, Giáo sư.
09:48 - Production progressing smoothly, I trust? = Tiến trình sản xuất
thuận lợi chứ phải không?
09:51 - As smoothly as can be expected, given these working
conditions. = Với điều kiện làm việc như thế này mọi việc có thể
thuận lợi như mong đợi.
09:54 - Yes, but my guns. We will have ten, as promised, yes? =
Đúng, nhưng súng của ta. Chúng ta sẽ có mười khẩu như đã hứa đúng
không?
09:59 - Our refusal to accept Rome's Archbishop of Pisa = Chúng ta
không công nhận sự bổ nhiệm Đức Tổng Giám Mục cho Pisa của
Rome
10:02 - only reinforces the need to bolster our defenses. = nó là lý do
chúng ta cần tăng cường củng cố sự phòng thủ của chúng ta.
10:04 - I am acutely aware of the pressures converging on His
Magnificence. = Tôi biết rõ áp lực kinh khủng mà Quý ngài đây phải
gánh chịu.
10:10 - What the devil is that cloudy-eyed miscreant doing? = Cái tên
mù đê tiện đó đang làm cái quỷ quái gì vậy?
10:12 - - The tonality is off. - Stop! = - Không gây tiếng động. -
Ngưng lại!
10:16 - Our sightless friend's keen ears have detected an impurity. =
Ông bạn khiếm thị của chúng ta nghe ra được âm thanh của tạp chất.

10:21 - This is absurd. = Thật là lố bịch.
10:25 - Your methods, what's changed? = Ngươi đã thay đổi cách làm
hả?
10:27 - Nothing. I've used the finest ore, as dictated. = Đâu có. Tôi sử
dụng loại quặng tốt nhất, như đã quyết.
10:30 - - Well, then, the heat - Precisely as instructed. = - Thế , vậy
còn nhiệt độ - Chính xác như hướng dẫn.
10:32 - Well, there was that one moment when we ran out of sulfur. =
Chà, có một lúc chúng tôi hết lưu huỳnh.
10:35 - - Why wasn't I consulted? - It was incidental. = - Tại sao
không hỏi ta? - Nó chỉ tình cờ thôi.
10:38 - What exactly is the issue here? = Chính xác là đang có vấn đề
gì ở đây?
10:41 - If they've used an inferior alloy, = Nếu họ sử dụng hợp kim
kém chất lượng,
10:43 - in this case, too little sulfur, = mà ở đây là sử dụng ít lưu
huỳnh,
10:45 - then the sound the guns make will be half as loud as they
should be. = nên âm thanh của súng nghe chỉ bằng phân nữa nó.
10:48 - Who cares about the fucking sound? = Ai mà thèm quan tâm
mấy cái âm thanh khỉ gió đó?
10:50 - We're not doing more of your goddamn theatre. = Chúng ta
không có kêu ngươi xây mấy cái hý viện chết tiệt.
10:52 - They need to obliterate the enemy. = Bọn chúng phải tiêu diệt
được quân thù.
10:54 - Blow them to bits. = Bắn chúng tan tành.
10:57 - - Please unhand me. - Or what? = - Xin bỏ tôi ra. - Hay sao?
10:59 - You're threatening me with a spoon now? = Ngươi đe dọa ta
với cái muỗng này hả?
11:01 - Giuliano! = Giuliano!

11:07 - As I was saying, = Như tôi đã nói,
11:09 - the timbre of the barrel is also indicative of its general
properties. = cái âm thanh của nòng súng chỉ được ra cái tính chất của
nó.
11:18 - Start again. = Làm lại.
11:20 - Don't scrimp on the sulfur this time! = Lần này đừng có tiếc
lưu huỳnh nữa!
11:22 - He won't. = Không đâu.
11:26 - You treat me like a fool. = Anh làm tôi trông giống như một
thằng ngu.
11:28 - But I'm capable of leading. = Tôi có năng lực lãnh đạo.
11:31 - - The people love me. - They love your face. = - Mọi người
yêu mến tôi. - Bọn họ thích khuôn mặt ngươi.
11:33 - But that smooth nose of yours won't keep Rome from striking.
= Nhưng mà cái mũi thẳng của ngươi đâu có chống được sự tấn công
từ Rome.
11:39 - Only Da Vinci's guns will. = Chỉ có súng của Da Vinci là làm
được.
11:46 - Come, Nico. = Lại đây, Nico.
11:48 - These Medici currency vouchers are weighing me down. =
Mấy cái thù lao của nhà Medici làm ta thấy mệt mỏi quá.
11:51 - I need to fly, be free of this world. = Ta cần phải bay, tự do
trên tinh cầu này.
11:56 - How much for your entire inventory? = Bao nhiêu tiền cho
mấy món hàng ế của ngươi?
11:59 - More than you gave me last time. = Nhiều hơn lần trước ông
đưa tôi.
12:01 - Two florins? = Hai Florin?
12:03 - How about it, bird man? = Vậy sao, ông Chim?
12:06 - A little help, Nico? = Giúp một tí, Nico?

12:08 - Excuse me. = Xin lỗi.
12:14 - Now! = Thả đi!
12:36 - I never tire of watching that. = Ta chưa bao giờ biết chán khi
nhìn chúng.
12:44 - Why didn't this one fly away? = Tại sao con này không bay
đi?
12:47 - Signor Da Vinci. = Quý ông Da Vinci.
12:49 - When will you ever finish my portrait = Đến khi nào thì ông
sẽ hoàn tất bức chân dung cho ta
12:51 - if we sit together so infrequently? = nếu chúng ta có thể ngồi
bên nhau thường xuyên hơn?
12:54 - Maestro, I'll pick up some more eggs for your pigments. =
Giáo sư, em sẽ đi mua mấy cái trứng để làm màu.
12:58 - On your way to or from Lorenzo, then? = Trên con đường tình
của cô hay từ Lorenzo, rồi sau đó?
13:02 - You know my situation, Leonardo. = Anh biết tình thế của em
mà, Leonardo.
13:08 - Just go. = Bay đi.
13:10 - This is your chance, = Đây là cơ hội của ngươi,
13:12 - the cage is open. = cửa lồng đã mở.
13:16 - Do you think your pursuit of knowledge = Anh nghĩ anh quan
tâm đến kiến thức
13:18 - makes you immune to your emotions? = sẽ làm anh thoát khỏi
tình cảm của mình ư?
13:20 - You can't outrun them, you know. = Anh không thể bỏ chúng
đâu, anh biết mà.
13:24 - Do you know, I'm not running. = Em biết không, anh không có
bỏ chạy.
13:26 - I just have competing interests. = Anh có cuộc cạnh tranh thú
vị.

13:32 - Like you. = Như em thôi.
13:37 - Curious, that bird. = Tò mò mấy con chim hả.
13:39 - And paid for. = Cứ trả tiền.
13:41 - You take it or I eat it. = Cô sẽ có nó hay ăn nó.
13:47 - So, the plot thickens. = Vậy, khi mà mảnh đất quá dày đặc.
13:49 - You've broken off from a local exchange and opened up a new
front. = ngươi sẽ phá vỡ để thay đổi cái vùng đó và mở ra một mặt
trận mới.
13:53 - I thought it was time a little chaos was introduced into the
play. = Ta nghĩ đây là thời điểm nên tạo ra một chút hổn loạn để khởi
đầu cho cuộc chơi.
14:01 - What's going on? = Có cái gì vậy?
14:04 - Inside me = Bên trong tôi
14:06 - the the devil = có có quỷ sứ trong tôi
14:10 - clawing at my womb, damning me! = cào xé trong người,
nguyền rủa tôi!
14:16 - Oh, dear God. = Oh, lạy Chúa.
14:20 - It can't be. = Không thể nào.
14:22 - Don't touch her. We don't know what afflicts her. = Đừng
động vào cô ta. Chúng ta đâu biết cái gì làm cô ta đau như vậy.
14:24 - It's Sister Dolores. I knew her at the Convent. = Đó là nữ tu
Dolores. Chị biết cô ta ở Tu Viện.
14:26 - The sweetest, most innocent soul. Dolores? = Em yêu, linh
hồn vô tội. Dolores?
14:30 - You there. Find some officers, bring them here. = Anh này.
Tìm mấy sỹ quan, kêu họ đến đây.
14:33 - It's me - Vanessa. = Là tôi - Vanessa.
14:37 - You, your brother, Lorenzo, making a new Sodom, = Ngươi,
ngươi là em trai của Lorenzo, đang tạo ra Sodom mới [tp bị Chúa tiêu
diệt

14:41 - gorging on filth, = một pháo đài ghê tởm,
14:43 - spewing out sin onto Florence's streets. = tội lỗi sẽ tràn ngập
trên đường phố Florence.
14:46 - The Lord hates you! = Chúa trời ghét các ngươi!
14:48 - - What has befallen this woman? - Demons, signor. = - Cái gì
đã xảy ra cho người phụ nữ này vậy? - Quỷ dữ, thưa ngài.
14:51 - Five of our fellow sisters from the Convent of St Anthony
have been possessed. = Năm thành viên nữ tu thuộc Tu viện của
Thánh Anthony cũng bị ám ảnh như vậy.
14:56 - The Medicis - copulators, blasphemers = Nhà Medicis – bọn
báng bổ
15:00 - corrupting our city. = làm đồi bại thành phố của chúng ta.
15:03 - My eyes burn to look at you! = Mắt ta như thiêu đốt khi nhìn
các ngươi!
15:07 - Ssh. = Ssh.
15:14 - You let a mad woman seize your blade. = Ngươi để người phụ
nữ điên tước kiếm của ngươi àh.
15:18 - I ought to kill you with it! = Ta phải giết ngươi về cái chuyện
này!
15:20 - Take her away. = Đưa cô ta đi.
15:22 - Carefully and with respect. = Hết sức cẩn thận và tôn trọng.
15:26 - The rest of you go home. = Mọi người giải tán về nhà hết
đi.
15:29 - Pray for her soul. = Cầu nguyện cho cô ta.
15:32 - Go on, go! = Đi nào, đi!
15:51 - What in God's name are you doing with these bodies? = Nhân
danh Chúa, anh đang làm gì với mấy cái xác vậy?
15:52 - Leonardo, they're beginning to putrefy. = Leonardo, bọn họ
đang thối rữa.
15:56 - And the stench has carried into my studio. = Và làm hôi thối

hết cái xưởng của ta.
15:58 - Andrea, please, can you not see that I'm trying to pursue
something here? = Andrea, xin ông, ông không thấy sao. Tôi đang cố
theo đuổi cái gì sao?
16:03 - Now look at this, look at this. = Bây giờ hãy nhìn đây, nhìn
đây này.
16:05 - Africa and Europe. Here? = Châu phi và Châu Âu. Đây?
16:09 - - Yes. - See how they fit into this. = - Đúng. - Thấy chúng
khớp với nhau không.
16:13 - Europe and Africa, here and here = Châu Âu và Châu Phi Ở
đây và ở đây
16:15 - and the Jew's map. = và đây là bản đồ của người Do thái.
16:17 - It can only be where there are now two land masses, = Có thể
bây giờ nó chỉ có hai vùng đất,
16:20 - there once was just one. = Có một cái và một cái.
16:26 - Drifted apart over ages. = Tách nhau ra và trôi giạt đi.
16:31 - And between them, the great Atlantic. = Và ở giữa chúng, là
Đại Tây Dương.
16:35 - The Book of Leaves has to be here, Andrea = Quyển Sách
Của Tri Thức là ở đây, Andrea
16:39 - on this land mass to the West. = trên cái vùng đất này từ
hướng Tây.
16:40 - But you don't even know that this land mass actually exists. =
Nhưng anh đâu có biết vùng đất này thực sự tồn tại.
16:45 - Ignis fatuus. That's what this Sons of Mithras business is. =
Ma trơi. đó không phải là việc của Con trai thần Mithras làm sao.
16:49 - "Foolish fire". = "Ngọn lửa ngu ngốc".
16:51 - Children chasing after luminous insects, thinking them faerie
lights = Bọn trẻ đuổi theo ánh sáng của côn trùng, nghĩ là đó là ánh
sáng huyền ảo

16:54 - and finding themselves neck-deep in swamp-mire. = và khi
tìm thấy chúng thì đã ngập trong bùn đến cổ rồi.
16:57 - - Well, I'm not a child, Andrea. - Yet you pursue this folly = -
Nhưng tôi không phải là con nít, Andrea. - Đúng rồi, khi mà anh theo
cái việc khùng điên này.
16:59 - while your legitimate commissions languish. = Trong khi cái
việc chính đáng thì anh bỏ phế nó.
17:05 - - Maestro! Maestro! - Yes, what is it, boy? = - Giáo sư! Giáo
sư! - Vâng, có cái gì không?
17:07 - Signora Donati saw Vanessa leaving for the Convent St
Anthony. = Quý bà Donati thấy Vanessa rời khỏi Tu viện Thánh
Anthony.
17:10 - And your point is? = Và ý ngươi là?
17:12 - Demons possess the nuns there! = Mấy Sơ ở đó bị quỷ ám!
17:14 - I saw one of the sisters. She stabbed her own eyes out! = Em
thấy một Sơ ở đó. Cô ta tự đâm lòi mắt ra!
17:17 - Vanessa can fall victim to the demons too! = Vanessa cũng có
thể là nạn nhân của quỷ dữ!
17:19 - Demons have yet to be proven the cause of anything = Quỷ dữ
thì có chứng minh được cái gì đâu
17:21 - except some rather tedious sermons. = ngoại trừ mấy bài
thuyết giáo chán chết.
17:23 - - We need to help her! - Fuck, Nico! = - Chúng ta cần phải
giúp chị ấy! - Thôi đi, Nico!
17:26 - If I dropped everything to pursue some ill-conceived and
asinine flight of fancy, = Nếu ta bỏ hết mọi thứ chỉ để theo đuổi mấy
cái suy nghĩ bệnh hoạn và ảo tưởng xuẩn ngốc đó.
17:30 - I would never get anything done! = Ta sẽ không bao giờ hoàn
thành được cái gì hết!
17:35 - Well, I'll remember that = Ừ, em sẽ nhớ hết mấy cái điều này

17:37 - the next time you decide to strap me or Vanessa into your
glider wings. = khi mà lần sau giáo sư cột em hay Vanessa vô cái cánh
dù lượn.
17:58 - The violence of her movements, her screeching, = Cô ta quá
khích lắm, cô ta la hét thất thanh,
18:01 - she seemed possessed, Lorenzo. = Cô ta giống như bị quỷ ám
vậy, Lorenzo.
18:03 - My brother saw one mad nun = Em trai ta thấy một nữ tu nổi
điên
18:04 - and thinks the Devil is at large in Florence. = và nghĩ rằng
Quỷ dữ đang lớn mạnh trong Florence.
18:06 - It's not just the one. = Đâu chỉ có một người.
18:08 - They say the Devil's influence is spreading, = Bọn họ nói thế
lực của Quỷ dữ đang bành trướng,
18:10 - and so must be a judgment on this city. = Và sẽ có sự trừng
phạt trong thành phố này.
18:12 - A judgment on the Medicis. = Trừng phạt lên nhà Medicis.
18:14 - We rise and fall on the people's will. = Chúng ta sẽ chiều theo
ý của người dân.
18:16 - Until we can assess the cause, demonic or otherwise, = Cho
đến khi chúng ta đánh giá được vấn đề là do quỷ dữ hay thứ nào khác,
18:19 - we'd best seal off the Convent. = Tốt nhất là chúng ta niêm
phong Tu viện.
18:21 - Yes, agreed. = Vâng, đồng ý.
18:23 - Given our trouble with Rome, we don't want our own people
questioning our piety. = Chú ý cái rắc rối với Rome, chúng ta không
muốn mọi người đặt câu hỏi về lòng mộ đạo đâu.
18:27 - Let me handle it. = Để tôi xử lý.
18:29 - The people beheld this woman kill herself at the sight of me. =
Mọi người đều thấy người phụ nữ này tự sát trước mặt tôi.

18:32 - If I resolve this, I end the gossips as well. = Nếu tôi có thể giải
quyết chuyện này, tôi sẽ làm mọi tin đồn kết thúc một cách êm thấm.
18:35 - I'll take Dragonetti and a couple of his officers. = Tôi sẽ dẫn
Dragonetti và vài viên sỹ quan của anh ta.
18:38 - I'll get to the bottom of this. I promise you. = Tôi sẽ biết được
nguồn gốc của cái chuyện này. Tôi hứa với anh.
18:45 - Oh, go on, then. = Oh, Vậy thì làm đi.
18:48 - Go! = Đi đi!
18:54 - Out with it. You've the look of having eaten something
distasteful. = Thực sự ông thấy sao. Nhìn ông giống như ăn phải cái gì
tệ lắm.
19:03 - If we can speak anywhere freely, it's here, in our family
chapel. = Nếu có chổ nào để nói chuyện an toàn, đó là chổ này, trong
nhà nguyện của gia đình chúng ta.
19:09 - The Vatican often appears to know our strategies just as we
employ them. = Vatican có vẻ thường xuyên biết được sách lược của
chúng ta đối với họ.
19:13 - They murder Sforza to end our alliance with Milan. = Bọn họ
ám sát Sforza làm tan rã sự liên minh của ta với Milan.
19:16 - They ask to meet Da Vinci, just as we hire him. = Họ cũng cần
Da Vinci, như là chúng ta cần hắn.
19:19 - Understandably, you've suggested we have a spy within our
court. = Cũng không khó đoán, như giả thuyết của anh chúng ta đang
có gián điệp trong hoàn cung.
19:22 - But before we take more aggressive steps = Nhưng trước khi
chúng ta có bước công kích kế tiếp
19:25 - towards rooting out Rome's agent, = thì phải lùng sục cho ra
tên gián điệp của Rome.
19:27 - I believe there's something else we should consider. = Ta tin
rằng có một số thứ chúng ta cần cân nhắc ở đây.

19:32 - You married Clarice to build ties with Rome. = Anh kết hôn
với Clarice là để xây dựng mối giao hảo với Rome.
19:35 - She still has family there. = Cô ta vẫn còn gia đình ở đó.
19:37 - Are you're suggesting that my wife is trying to destroy us? =
Giả thuyết của ông là phu nhân ta đang cố phản bội lại chính chúng ta
àh?
19:40 - Not trying, no. = Không phải cố, không.
19:41 - But she may be guilelessly expressing things in her letters. =
Nhưng những lời lẽ chân thật phát biểu trong thư của cô ta.
19:44 - - She may be unaware - Clarice is exceptional and she is
loyal. = - Cô ta có lẽ cũng không hay - Clarice rất là trung thành và
là một ngoại lệ.
19:51 - "When life's path is steep, keep your mind even." = "Khi
đường đời xuống dốc, hãy luôn giữ cho tâm trí thật ngay."
19:54 - You taught me that when I was a boy. = Ông đã dạy ta khi còn
bé thơ.
19:59 - Keep your mind even. = Hãy luôn giữ cho tâm trí thật ngay.
20:06 - First this crisis at the Convent, = Khủng hoảng đầu tiên ở Tu
viện,
20:07 - and now a traitor in our midst. = và bây giờ kẻ phản bội giữa
chính chúng ta.
20:10 - Take whatever steps you must to find our spy. = Dù bước tiếp
theo là gì ông cũng phải tìm cho được tên nội gián.
20:14 - Do it quickly. = Làm thật nhanh.
20:27 - There's someone ahead. = Có ai đó ở phía trước.
20:32 - - I'll handle this. - Signor, I must insist. = - Để ta xử lý cho. -
Thưa ngài, tôi lưu ý.
20:34 - It's just a girl, Captain. = Đó chỉ là cô gái, Sỹ quan.
20:45 - Steel yourself, Bertino. = Nên rắn cỏi hơn, Bertino.
20:47 - Sister, can you hear me? = Sơ, cô có nghe tôi không?

20:51 - We're here to help you. = Chúng tôi ở đây để giúp cho cô.
20:52 - I am Giuliano de Medici = Tôi là Giuliano de Medici
21:04 - Stay with the horses. = Ở yên trên ngựa.
21:15 - Sling her onto my horse, tie her down. = Quẳng cô ta lên ngựa
của ta, buộc cô ta lại.
21:18 - We'll take her to the Convent. = Chúng ta sẽ đưa cô ta đến Tu
viện.
21:19 - Look out! = Nhìn kìa!
21:29 - How many deaths of the faithful = Sẽ còn bao nhiêu cái chết
của những tín hữu ngoan đạo
21:31 - will be laid at the feet of the Medicis? = ngã dưới chân của
Nhà Medicis?
22:11 - Bertino! = Bertino!
22:35 - Dragonetti. = Dragonetti.
23:07 - Abyssus abyssum invocat. Sed libera nos a Malo. = Xin chớ
để chúng con sa ngã trước cám dỗ nhưng cứu chúng con cho khỏi sự
quỷ dữ.
23:11 - Abyssus abyssum invocat. = Xin chớ để chúng con sa ngã
trước cám dỗ
23:13 - "Hell calls hell". = "Tiếng gọi của Địa ngục".
23:15 - One misstep leads to another. = Sai lầm nối tiếp sai lầm.
23:18 - That's what's brought the Devil to our doorstep. = Đã mang
quỷ dữ đến với chúng ta.
23:21 - You and your brother have denied God's will. = Ngươi và anh
trai ngươi đã chống lại ý Chúa trời.
23:23 - Did you think there wouldn't be a cost? = Các ngươi nghĩ là sẽ
không phải trả giá ư?
23:25 - Well, the cost is dear, to be sure. = Chà cái giá thật đắt, chắc
chắn thế.
23:31 - But I'm not yet convinced it was the Lord who levied it. = Ta

tin chắc rằng không phải Chúa làm vậy đâu.
23:34 - What are you doing here? = Nhà ngươi làm gì ở đây?
23:36 - I've come looking for a friend. = Tôi đang kiếm một người
bạn.
23:46 - Vanessa! Ssh! = Vanessa! Ssh!
23:47 - Ssh! Ssh! = Ssh! Ssh!
23:56 - I know this woman. = Ta biết người phụ nữ này.
23:58 - She was one of us, a fellow Sister, = Cô ta là người của chúng
ta, một thành viên trong các Sơ,
24:03 - then this lecher sold her promises of a more colorful life. =
nhưng tên phóng đãng này đã bán rẻ lời thề của cô ta bằng những hứa
hẹn về cuộc sống tươi đẹp ngoài kia.
24:08 - Burning, burning, there's a fire inside me. = Nóng quá, nóng
quá, nó đốt cháy trong người em.
24:13 - The poor girl came to aid us = Cô gái tội nghiệp này đã đến
giúp đỡ chúng tôi
24:14 - but was struck down like the others. = nhưng rồi cũng bị như
những người khác
24:16 - Well, how long have these possessions been going on? = Cô
ta đã bị như vậy bao lâu rồi?
24:19 - What business is it of yours? = Anh không phải quan tâm đến
cái chuyện đó?
24:21 - Are you for God? = Anh nhân danh Chúa?
24:23 - I know what goes on in your workshop. = Tôi biết hết những
gì mà anh đã làm trong cái xưởng của anh.
24:26 - The nude modeling, the carnal relations, = Những người mẩu
khỏa thân, các quan hệ nhục dục,
24:29 - the cadavers you debase in the name of science. = và các tử thi
mà anh nhân danh khoa học để làm cái chuyện đê hèn đó.
24:32 - Your endeavors condemn all they touch. = Với những gì họ

gặp phải nỗ lực của anh chỉ là vô vọng thôi.
24:35 - We want none of your assistance. = Chúng tôi không cần anh
hổ trợ.
24:38 - Nor yours, Signor Medici. = Kể cả ngài, Ngài Medici.
24:40 - Only fervid prayer and penitence will stop this. = Chỉ có
những lời cầu nguyện chân thành và sự ăn năn sám hối mới kết thúc
được việc này.
24:44 - Artista. A word with you. = Nghệ sỹ. Ta có vài lời với ngươi.
24:55 - Others are paid to do that, no? = Có người được trả lương để
làm việc đó, phải không chàng?
25:01 - My father taught me no matter the business surrounding you,
= Cha anh dạy rằng cho dù có bất cứ kỳ việc gì quanh mình,
25:04 - never lose the count. = cũng không bao giờ được đếm thiếu.
25:07 - For the Medicis are bankers before all else. = Nhà băng của
nhà Medicis có trước bất cứ ai.
25:10 - A wise man. Taken before his time. = Một người đàn ông
khôn ngoan. Đi trước thời đại.
25:14 - "Piero the Gouty". = "Piero bệnh Gút".
25:15 - For everything he was, he's remembered most for his sickness.
= Mặc cho những gì ông đã làm, mọi người vẫn nhớ đến ông như là
người bệnh hoạn.
25:18 - He is honored as a father. = Ông phải được kính trọng như là
một người cha.
25:20 - - To "Lorenzo the Magnificent". - For now. = - Của " Quý
ngài Lorenzo". - Cho đến bây giờ.
25:23 - Soon they may call me by other names. = Sớm muộn gì họ
cũng sẽ gọi ta bằng một cái tên khác thôi.
25:26 - Perhaps I'll be the banker who lost the Papal accounts to the
Pazzis. = Có lẽ ta sẽ mất tiền vì Đức Giáo Hoàng không trả nợ cho
nhà Pazzis

25:29 - or the heretic who incurs the wrath of Satan on Florence's
innocents. = hoặc là những người dị giáo vô tội phải gánh chịu những
cơn thịnh nộ của Satan lên Florence.
25:33 - My beloved, you must get some rest. = Tình yêu của em, anh
phải nghỉ ngơi thôi.
25:39 - Today I thought of sending Becchi away. = Hôm nay ta nghĩ
ta đã làm cho Becchi xa cách ta.
25:42 - - What? Why? - I love him. = - Cái gi? Tại sao? - Ta quý ông
ấy.
25:47 - He's been a second father to me. = Ông ấy như là người cha
thứ hai của ta.
25:49 - But, but he questioned you. = Nhưng, ông ấy đã nghi ngờ
nàng.
25:53 - He thought that you could be = Ông ấy nghĩ rằng có khả năng
nàng
25:55 - mistakenly sharing information with your family. = có sai lầm
khi chia sẻ thông tin với gia đình của mình.
25:59 - With Rome. = Với Rome.
26:00 - Do you think asking would offend me? = Chàng nghĩ là nghi
ngờ làm xúc phạm thiếp ư?
26:02 - - It offends me. - It shouldn't. = - Nó xúc phạm ta. - Không
đâu.
26:05 - We live in craven times. = Chúng ta đang sống trong một thời
đại hèn nhát.
26:08 - A man would have a city in flames to make his life more
comfortable. = Đàn ông chỉ muốn thành phố họ chìm trong biển lửa để
làm cho cuộc sống của họ dễ chịu hơn.
26:13 - You don't come at a snake from the front, Lorenzo. = Chàng
sẽ không bị con rắn đó hại phải không, Lorenzo.
26:17 - If I were one, bringing this up would be pointless. = Nếu ta là

người như vậy, mang tên cái dòng họ này là điều vô nghĩa.
26:21 - It would make you vulnerable. = Nó làm cho chàng dễ bị tổn
thương.
26:24 - You simply should have had my letters read without my
knowledge. = Đơn giản là chàng chỉ có những từ ngữ trong thư nhưng
chàng đâu biết thiếp nghĩ gì.
26:28 - In my last letter to my family, I told them this: = Trong lá thư
cuối em viết cho gia đình, em đã nói với họ rằng:
26:32 - "There are none more loyal to Lorenzo than I." = "Không có ai
trung thành với Lorenzo hơn con."
26:38 - "There are others who, if Lorenzo fell, would move on. = "Có
những người khác, nếu như Lorenzo ngã xuống, sẽ bỏ chạy.
26:46 - I could never "move on." = Em có thể không bao giờ "bỏ đi."
26:48 - I understand your need for escape, Lorenzo. = Em hiểu là
chàng cần phải chạy trốn, Lorenzo.
26:51 - To feel apart from your responsibility. = Em cảm nhận được
cái phần chàng phải chịu trách nhiêm.
26:54 - You can have that escape. But you do have to come back. =
Chàng có thể chạy trốn. Nhưng chàng luôn luôn quay về.
27:09 - You must always come back. = Chàng phải luôn luôn quay về.
27:16 - Attend to your guns, Da Vinci. = Lo mà làm súng của nhà
ngươi, Da Vinci.
27:18 - I've been tasked to handle this matter. = Ta đã được trao nhiệm
vụ để xử lý vấn đề này.
27:21 - And you're doing an admirable job. = Và ngươi đang làm một
công việc thật đáng ngưỡng mộ.
27:23 - I hear you slaughtered one of the poor Sisters on the way in. =
Ta nghe rằng ngươi đã giết một Sơ đáng thương trên đường đi đến
đây.
27:26 - - It was an accident. - Incompetence often is. = - Đó chỉ là tai

nạn. - Thường xuyên kém cỏi hả.
27:29 - How dare you! = Sao ngươi dám!
27:37 - Stay put. = Đứng yên.
27:43 - This is how you prove your worth to Lorenzo? = Đây là cách
ngươi cho Lorenzo thấy sự xứng đáng của mình?
27:46 - By killing his war engineer? = Bằng cách giết kỹ sư quân sự
của ông ta?
27:53 - Tell me something, Giuliano. What is your plan? = Nói cho ta
biết chứ, Giuliano. Kế hoạch của ngươi là gì?
27:57 - To seal off this place until the evil spirits retreat. = Niêm
phong nơi này cho đến khi linh hồn quỷ dữ rút lui.
28:00 - You won't inquire into anything other than possession? =
Ngươi không muốn điều tra thêm chút gì hơn là khống chế hả?
28:03 - Of course I will. = Dĩ nhiên ta sẽ điều tra.
28:05 - Well, grace us with your alternate theories then. = Chà, vậy
hãy cho chúng tôi ân huệ được thấy các giả thuyết của ngài.
28:08 - - Please. - Disease. Perhaps. = - Xin ngài. - Có lẽ, các triệu
chứng
28:11 - - Right. - Scrofula, plague. = - Phải rồi. - Bệnh tràng hạt, bệnh

×