Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Người vận chuyển 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.83 KB, 33 trang )

Người vận chuyển 2 - The Transporter 2
00:53 - This is Drago. Where is my fucking package? = Drago
đây. Gói hàng chết tiệt của tôi đâu rồi?
00:57 - I don't give a fuck about his fucking rules. = Tao đéo
quan tâm về những điều lệ vớ vẩn của thằng đó
00:59 - My rules are: Make the delivery that I fucking paid for. =
Luật của tao là: Mang hàng đến mà tao yêu cầu đến
01:09 - You know what? I'm cutting out the middle man, Kagan.
Yes, I mean you. = Mày biết không? Tao sẽ cắt đôi người gã đó
Kagan. Đúng, tao nói mày đấy
01:14 - Give me the contact number. = Cho tôi số điện thoại liên
lạc
01:32 - Make me ask you again and I'll cut your throat out. = Tao
nói một lần nữa và Tao sẽ cắt cổ mày đấy
01:53 - Yes? = Vâng?
01:54 - Where is the driver? = Tên tài xế đâu?
01:55 - I'm sorry? = Xin lỗi?
01:56 - That piece of shit Kagan set up this deal. It's gone bad. =
Phần thằng khốn Kagan thỏa thuận nó rất tệ đấy
01:59 - I want you to make it good. = Tôi muốn cô làm tốt hơn
02:00 - We only deal with Kagan. = Chúng tôi chỉ có thỏa thuận
với Kagan
02:02 - Kagan's no longer part of this deal. I'm the client. Where
is the package? = Kagan không còn nằm trong thỏa thuận này
nữa Tôi là khách hàng. Món hàng của tôi đâu
02:07 - I'm sorry, sir. The delivery might be behind schedule. =
Xin lỗi ngài. Việc giao hàng có lẽ sẽ muộn hơn
02:09 - The delivery was due now! = Mang món hàng cho tôi,
ngay bây giờ!
02:11 - Excuse me, sir. But I'm doing my best to locate your
package now. = Xin lỗi ngài. Nhưng tôi đang làm tất cả để mang


món hàng đến địa điểm của ngài ngay đây
02:14 - Well do better then your best. Find it! = Làm hơn những
gì cô có đi Tìm nó
02:18 - Don't bother tracing the call. My name is Drago Sujic,
ask around. = Đừng cố truy tìm cuộc gọi của tôi Tên tôi là Drago
Sujic, hãy hỏi mọi người đi
02:22 - My reputation should encourage your driver to finish this
deal. = Tên tuổi của tôi sẽ khuyến khích tài xế của cô kết thúc
công việc đấy
02:26 - Transporter. And I'm locating him Mr. Sujic. = Người vận
chuyển Tôi đang định vị vị trí của anh ta, ông Sujic
02:29 - For his sake, I hope you locate him before I do. = Vì lợi
ích của mình, tôi hi vọng cô tìm được anh ta trước khi tôi đi tìm
02:37 - Come on, Frank. Pick up! = Coi nào, Frank. Nghe máy
đi
04:00 - I'm sorry, but the news is not good. = Tôi xin lỗi, nhưng
có tin không tốt
04:03 - Richard's heart has rejected the term vertical implant. =
Trái tim của Richard không ổn nó bị đào thải
04:07 - The cardiomyopathy is worsening. = Cơ tim đang xấu đi
04:09 - What does that mean? = Vậy nghĩa là sao?
04:11 - At this point the only chance your son has for survival is
a full transplant. = Lúc này, cơ hội duy nhất cho con trai ông
sống sót là một cuộc cấy ghép hoàn toàn
04:15 - Oh my God! = Ôi chúa ơi!
04:17 - I should tell you there are many heart donors nowadays.
= Tôi sẽ cho gia đình biết nơi có thể tìm được tim được hiến
tặng
04:20 - Compatible heart is not automatically available. = Sự
tương thích của tim không thể tự diễn ra

04:23 - We are very high on the waiting list. Of course. = Chúng
tôi sẽ phải chờ rất lâu trong danh sách Tất nhiên
04:25 - Bring Richard back to the hospital tomorrow morning for
observation. = Hãy mang Richard trở lại bệnh viện vào ngày mai
để chúng tôi theo dõi
04:28 - When and if a suitable heart becomes available, = Đến
thời điểm thích hợp khi có trái tim
04:31 - we will be ready to go into surgery immediately. = Chúng
tôi sẽ sẵn sàng phẫu thuật ngay lập tức
04:34 - Do you think a heart I can't promise anything. = Ông có
nghĩ trái tim Tôi không thể hứa hẹn bất cứ điều gì
04:45 - Do you want books? = Con có muốn đọc sách không?
04:47 - Yes. I'll finish animal farm. = Có. Con đã làm xong việc
ở nông trại
04:48 - They make you read animal farm at school? = Họ cho
con đọc về nông trại ở trường ư?
04:50 - It's extra, I finished the other ones already. = Chỉ là ngoại
khóa thôi Con đã hoàn thành rồi
04:53 - I have to be ready for exams if I'm going to Saint Paul. =
Con phải chuẩn bị cho kì thi Nếu con đi đến Saint Paul
05:01 - Dad, we have to keep going. = Bố, chúng ta phải tiếp tục
05:03 - For mama, she's having a tough time. = Vì mẹ. bà ấy đã
có khoảng thời gian hết sức khó khăn
05:06 - She's so afraid, Richard. = Bà ấy rất sợ. Richard
05:09 - To lose you. = Sợ mất con
05:11 - No one's losing anyone, papa. = Sẽ không ai chết mà, bố
05:35 - You ever think of hiring someone to help you with that?
= Cậu có bao giờ nghĩ sẽ thuê ai đó để phụ giúp không?
05:37 - You know, someone could get hurt. = Cậu biết đấy, sẽ có
người khó chịu

05:39 - Look Frank, when you use this equipment for as long as I
have, it is an instinct. = Xem này Frank. Khi cậu sử dụng những
thứ này giống như tôi, đó là bản năng rồi
05:45 - Why? = Sao?
05:48 - Do I make you nervous? = Tôi làm cậu lo lắng sao?
05:49 - I'd just hate to see you damage the car. = Tôi chỉ không
muốn thấy cậu làm hỏng chiếc xe
05:52 - You take care of the driving, I take care of the cars. = Cậu
lái xe cẩn thận Tôi chăm sóc chiếc xe cẩn thận
05:54 - Okay. = Được thôi
06:07 - Maybe you didn't get all the nuts. = Có lẽ cậu sẽ không
thể tìm đủ ốc đâu
06:09 - No, of course I got all the nuts. Why do you do this? =
Không, tất nhiên là tôi có đủ ốc Sao cậu nghĩ vậy?
06:12 - Safety first, Dieter. = An toàn trên hết nhé, Dieter
06:13 - Ah, look who's talking to me about safety. = Ah, xem
này, ai đang nói với tôi về an toàn đây
06:24 - Everything all right? = Ổn chứ
06:25 - Eh, yeah, yeah. Everything is all right. = Eh, yeah, yeah
ổn cả mà
06:30 - Can you pass me this, eh, dolly? = Cậu có thể lấy giúp
tôi, eh, cái đó?
06:33 - That one? Yeah. = Cái này? Đúng rồi
06:36 - That one there? Oui, oui. Eh, yeah. = Cái này sao? Oui,
oui. Eh, yeah
06:44 - Thank you. = Cám ơn
06:46 - Oh my God. = Chúa ơi
06:49 - You sure everything is all right? = Cậu chắc là mọi việc
đều ổn chứ?
06:50 - Yeah, yeah. Fine, fine. = Yeah, yeah. tốt, tốt mà

06:52 - I just check the manifold. = Tôi chỉ kiểm tra lại hệ thống
truyền động chút thôi
07:00 - Eh, could you give me a little push? = Eh, đẩy tôi vào
một chút nào
07:08 - Ah, just a little more? = Ah, thêm chút nữa đi
07:09 - Under the car please. = vào gầm xe đi
07:12 - Yeah, that's great. = Được rồi, tốt rồi
07:14 - I gotta go. Sure, sure. = Tôi đi nhé Được rồi
07:16 - See you later. = Hẹn gặp lại
07:17 - Don't get up on my account. = Đừng động đến hệ thống
của tôi nhé
07:19 - Yeah. Like I said, I'll just check the linkage. = Được rồi,
tôi chỉ kiểm tra các liên kết thôi mà
07:21 - It's not the manifold? Yes, the manifold. = Đó không phải
hệ thống truyền động Đúng, hệ thống truyền động
07:25 - I was thinking, maybe = Tôi đang nghĩ, có lẽ
07:28 - Maybe later today I can get a massage. Ease the aches
and pains, yeah? = Có lẽ sau hôm nay tôi có thể đi xoa bóp Giảm
bớt đau nhức
07:31 - Oh, that sounds like a very good idea for you. = Oh, nghe
như một ý kiến hay với cậu đấy
07:33 - I gotta push off. Thanks for the coffee. = Tôi đi đây cám
ơn tách cà phê
07:36 - Ah, welcome. = Ah, chào mừng
07:37 - Good luck with the eh linkage. Yeah. = Chúc cậu may
mắn với eh các kết nối nhé Yeah
07:42 - Fuck you. = Mẹ nó chứ
07:49 - If I was a bank = Nếu tôi là ngân hàng
07:52 - You'd be bankrupt and in jail. = Cậu sẽ muốn phá sản và
đi tù đấy

07:54 - But since I am just an individual person and I have no
rights = Nhưng từ khi tôi chỉ là một cá nhân và tôi không có
quyền
07:59 - you are allowed to walk free. = Cậu đã được phép làm
việc tự do
08:02 - So I have to take care of my business however I can. =
Dù thế nào tôi cũng phải quan tâm đến công việc của mình
08:06 - Which in your case means = Trường hợp của cậu có
nghĩa là
08:11 - Wait outside. = Đợi bên ngoài
08:23 - I'm sorry. = Con xin lỗi
08:25 - I tried. = Con đã cố
08:26 - I tried everything, but I I just didn't get better. = Con đã
cố làm mọi thứ, nhưng con con không thấy tốt hơn
08:29 - No, no. Don't blame yourself. It's = Đừng, đừng. Đừng
tự trách mình. Đó chỉ là
08:32 - You're just sick. It's okay. = Con đang mệt mà. Sẽ ổn thôi
08:35 - There are other treatments, other doctors. You'll see. =
Đó là phương pháp điều trị khác, bác sĩ khác Con sẽ thấy
08:38 - I just wanted to come home all this time. = Lúc nào con
cũng chỉ muốn về nhà thôi
08:42 - I know. = Bố biết
08:43 - Lena will take you home. I'll be there shortly. I just have
some business to finish. = Lena sẽ đưa con về nhà. Bố sẽ về sớm
thôi Bố phải làm nốt công việc đã
08:48 - You're not angry? Angry? = Bố không giận chứ? Giận à?
08:50 - No, how could I be angry? = Không, sao bố lại phải giận
chứ?
08:55 - I just need a minute. = Con chỉ cần một phút nữa thôi
08:58 - Oh Filip, my boy. = Oh Filip, con trai

09:01 - My precious boy. = Con trai yêu
09:03 - I will not let you die. = Bố sẽ không để con chết đâu
09:05 - I promise you that. = Bố hứa đấy
09:08 - I'll do anything, okay? = Bố sẽ làm mọi thứ, được chứ?
09:29 - So, in conclusion to quote Friedrich Schiller: = Vì vậy,
trích dẫn lời của Friedrich Schiller:
09:32 - "It is not flesh and blood." = Đó không phải là máu và
thịt
09:35 - "A heart, that makes us fathers and sons." = Trái tim, nó
kết nối tình cảm cha con
09:49 - Sophie? = Sophie?
09:50 - Sweetie, they have one. What? = Anh yêu, họ có rồi Gì
vậy?
09:52 - What? They have a heart. = Gì vậy? Họ có một trái tim
09:55 - Oh my God. = Ôi chúa ơi
09:57 - Encroyable. Yes, come down immediately. = Thật sao
Đến đây ngay đi anh
10:01 - Oh thank God, I'm on my way. = Oh, cám ơn chúa, anh
đến ngay đây
10:06 - I used to love to box. But I don't bother with a gym
membership anymore. = Tôi đã rất thích quyền anh nhưng tôi
không quan tâm đến việc tập thể dục nữa
10:10 - I make due with what I have. = Nhận lấy thứ cậu xứng
đang được nhận
10:17 - It saves me money and it's such a good workout. = Nó
tiết kiệm tiền cho tôi và rất tốt để luyện tập
10:20 - I'll pay! I've got your money. = Tôi sẽ trả Tôi giữ tiền của
ông mà
10:22 - At this point, I don't care. = Vào lúc này, tôi không quan
tâm

10:32 - It's happening? = Bắt đầu rồi chứ?
10:33 - There is a donor. The heart is on it's way. = Có người
hiến tặng Trái tim trên đường tới rồi
10:35 - I'll have a driver there within the hour. = Tôi sẽ cần một
tài xế trong vài giờ
10:37 - Listen, it's going to be difficult for me to get the heart
out. = Nghe này, sẽ rất khó đấy theo tôi hãy quên trái tim ấy đi
10:41 - There is constant supervision. = Nó đang bị giám sát liên
tục
10:43 - It's going to be a lot harder for you if you fail. = Sẽ còn
khó khăn hơn nếu mày thất bại đấy
11:12 - Almost time. = Lúc nào cũng được
12:23 - You the transporter? = Anh là Người vận chuyển?
12:25 - You've got to get this to the client as fast as possible.
There's no time to lose. = Anh có một khách hàng Không còn
thời gian nữa đâu
12:41 - What is going on? = Có chuyện gì vậy
12:44 - Where's the heart? = Trái tim đâu rồi?
12:57 - How could this happen? = Làm sao có thể như vậy chứ?
13:00 - We don't know yet. = Chúng tôi chưa rõ
13:01 - We've confirmed that the heart was placed in the
ambulance at the donor hospital. = Chúng tôi chắc chắn trái tim
đã ở đúng chỗ trong xe chuyên chở của nơi hiến tặng
13:04 - It must've gone missing somewhere en route. = Nó đã
biến mất đâu đó trên đường tới
13:06 - Isn't someone supposed to be with it the entire way? =
Không có ai theo dõi việc giao nhận trên đường sao?
13:09 - Yes, our technicians were there to supervise delivery. =
Có, kỹ thuật viên của chúng tôi theo dõi việc giao nhận
13:11 - We're trying to figure out what happened. = Chúng tôi

đang cố gắng xác nhận xem việc gì đã xảy ra
13:13 - I can assure you everything is being done to locate the
heart. = Tôi có thể đảm bảo với ông mọi việc sẽ hoàn tất khi tìm
được trái tim
13:15 - The police are on their way. = Cảnh sát đang trên đường
tới
13:17 - How long before the heart is not usable? = Bao lâu nữa
thì trái tim đó mất tác dụng
13:20 - The heart can remain viable for only four hours at the
most. = Trái tim đó có thể sử dụng chỉ trong vòng 4 giờ nữa
13:27 - You better find it before then. = Tốt nhất ông nên tìm
thấy nó trước
13:55 - Excuse me. = Xin lỗi
13:57 - Eh, are you the father of the young boy? Yes. = Eh, ông
là bố cậu bé? Vâng
14:01 - I'm inspector Tarconi. I will be in charge of the
investigation. = Tôi là Thanh tra Tarconi Tôi sẽ phụ trách vụ này
14:04 - Do you have any leads? = Ông có tin tức gì chưa?
14:06 - As a matter of fact we do. One of the technicians = Khi
chúng tôi đến một trong các kỹ thuật viên
14:09 - Involved with the transfer of the heart has gone missing.
= Tham gia việc chuyển giao trái tim đã biến mất
14:12 - We have set up checkpoints on all major routes into and
out of the city. = Chúng tôi đã thiết lẫp các trạm kiểm soát trên
tất cả các con đường trong và thành phố
14:17 - Inspector, they found the technician, he's here. Excuse
me. = Ngài Thanh tra, họ đã tìm thấy kỹ thuật viên Anh ấy đây
14:26 - He collected the heart, as scheduled. But it was never
delivered. = Anh ta đã nhận được trái tim, như dự kiến nhưng nó
đã không thể tới nơi

14:29 - Apparently he was picked up on his way to the airport. =
Rõ sàng anh ta đã bị cướp trên đường ra sân bay
14:32 - He claims he was going on vacation, but = Anh ta nói
anh ta đang đi nghi, nhưng
14:34 - the hospital has no record of him asking for time off. =
bệnh viện không có thông tin gì vào thời điểm anh ta nghỉ
14:39 - How much time do we have? Just over 3 hours. = Chúng
ta còn bao nhiều thời gian? Chỉ khoảng 3 tiếng
14:44 - I saw some reporters on my way in. = Tôi thấy một số
phóng viên khi đến đây
14:47 - Yes, the story got out quite fast. = Vâng, câu chuyện lan
ra khá nhanh
14:49 - I need you to do me a favor. = Tôi muốn được ưu tiên
15:10 - I'm inspector Tarconi. = Tôi là thanh tra Tarconi
15:13 - Good for you. = Tốt thôi
15:16 - You work for this hospital, yes? = Anh làm việc cho bệnh
viện này, chắc rồi?
15:18 - A medical technician with access to the transplant team?
= Một kỹ thuật viên y làm việc trong bộ phận cấy ghép
15:21 - Look I already told them, I have nothing to do with this.
= Coi này, tôi đã nói với họ tôi chẳng làm gì cả
15:27 - What the fuck is this? = Cái quái gì ở đây vậy?
15:29 - Reporters. When they get a whiff of something like this =
Các phóng viên. khi họ đánh hơi được những chuyện như thế này
đây
15:33 - it's almost impossible to keep them away. = Gần như
không thể đuổi họ ra khỏi đây
15:35 - I will talk to them. = Tôi sẽ nói chuyện với họ
15:55 - Sorry about that. = Xin lỗi vì chuyện này
15:58 - Now, eh, where were we? = Bây giờ, eh chúng ta đến

đâu rồi nhỉ
16:01 - What did you say to them? = Ông đã nói gì với họ?
16:03 - I just told them you confessed and, eh, that you were =
Tôi nói với họ là cậu đã thú nhận eh, cậu đã khai
16:06 - giving out the names of everyone involved in the plot. =
tên những người tham gia vào vụ việc
16:09 - Are you fucking insane? I didn't say anything like that. =
Ông bị điên à? Tôi đâu có khai gì như vậy
16:12 - Of course not, but if you're innocent as you claim, the
people = Tất nhiên là không, nhưng nếu nói như cậu mọi người
sẽ
16:16 - responsible will know immediately that it were just a
trick on my part. = biết ngay đó là mưu mẹo của tôi
16:21 - Of course I'm in a position to offer protection for anyone
willing to cooperate. = Tất nhiên, tôi có thể bảo vệ cho bất cứ ai
hợp tác
16:34 - Does he know where the heart is? = Cậu ta có biết trái
tim ở đâu không?
16:36 - No, but he led us to a man who might be able to help. =
Không, nhưng cậu ta chỉ cho chúng tôi một người có thể giúp đỡ
16:40 - Who? = Ai vậy?
16:41 - Someone I have dealt with before. = Một người mà trước
kia tôi cũng biết
16:58 - Yes inspector? = Vâng, ngài thanh tra?
17:00 - It's urgent Frank. = Chuyện khẩn cấp, Frank
17:01 - I'm afraid I can't really speak now. = Tôi e là tôi không
thể nói chuyện lúc này
17:03 - Perhaps you have heard it on the news. A heart was
stolen. = Có lẽ anh đã nghe được tin tức Một quả tim đã bị đánh
cắp

17:06 - It was needed for a transplant. = Nó được dùng để cấy
ghép
17:07 - No, I have not heard. = Không, tôi chưa nghe nói
17:09 - I just arrested a man who confessed to giving the heart to
a driver for transport. = Tôi đã bắt giữ một gã, hắn nói đã giao
quả tim cho một tài xế vận chuyển
17:13 - He gave a description of the man and his car. = Hắn đã
mô ta về người đàn ông và chiếc xe
17:16 - Frank, it matched you. = Frank, phù hợp với cậu
17:18 - I'll let you know if I hear anything. = Tôi sẽ nói cho ông
nếu tôi biết bất cứ chuyện gì
17:20 - Frank you should know that the heart is for a 14 year old
boy. Very sick. = Frank, cậu phải biết quả tim đó dành cho một
cậu bé 14 tuổi. Cậu ta rất tệ rồi
17:23 - He will die if this surgery is not carried out just under
two hours now. = Cậu ta sẽ chết nếu cuộc phẫu thuật không được
tiến hành trong 2 giờ nữa
17:28 - Frank? = Frank?
17:30 - Gotta go, inspector. = Tôi hiểu rồi, ngài thanh tra
17:37 - Where is the package? = Món hàng đâu?
17:38 - Trunk. Open it. = Cốp sau Mở ra đi
17:57 - Hey! Let's go, we don't have time for this. = Hey!, đi
thôi, bọn tao không có nhiều thời gian đâu
18:03 - You want the payment? Open the trunk. = Muốn trả tiền
không? Mở cốp ra
18:22 - Give me my fucking phone. = Đưa điện thoại cho tao
18:28 - You know I don't like it when you come by without
calling. = Anh nên biết là tôi không thích khi anh tới mà không
báo trước đấy
18:31 - Ah, I was in the neighborhood. = ah, tôi ở ngay đây thôi


18:33 - Kagan, what do you want? = Kagan, anh cần gì?
18:36 - What? = Cái gì?
18:37 - If you don't tell me what you're doing here, I'm throwing
you out those windows. = Nếu không nói cho tôi biết anh đang
làm gì tôi sẽ ném anh ra ngoài cửa sổ đấy
18:42 - We need to talk, about your man. = Chúng ta cần nói
chuyện, về gã đó
18:58 - Get to your point. = Bắt đầu chuyện của anh đi
19:00 - I've been thinking = Tôi đã nghĩ
19:01 - That's a first. = Đó là thứ nhất
19:03 - Lately, when it comes to these jobs = sau đó, khi nói
đến những công việc hiện tại
19:06 - things have been getting a little complicated. = nó đã trở
nên phức tạp hơn một chút
19:09 - I mean, you gotta admit the body count has been getting
a little high. = Ý tôi là, cô đã biết số xác chết ngày càng lớn hơn
19:12 - Self defense, both times. And they were both scumbags.
= Tự vệ thôi, cả hai lần và bọn chúng cũng là loại cặn bã
19:15 - One of them was referred by you. = Một trong số chúng
đã được anh đưa đến
19:17 - All I'm saying is that your boy is starting to get a bit of a
reputation. = Tất cả những điều tôi đang nói là gã đó của cô đã
tạo được chút danh tiếng rồi
19:23 - For what? = Làm gì?
19:26 - Oh, let's just call it a flair for the dramatic. = Oh, chúng
ta gọi nó là sự tinh tế cho vở kịch
19:30 - The guy is a bullet in a china shop, Carla. He's making
enemies. = Hắn ta là viên đạn trong cửa hàng đồ tàu, Carla Hắn
đang tạo ra rất nhiều kẻ thù

19:37 - Find the transporter, get me the heart, then kill that
asshole. = Tìm gã vận chuyển, mang quả tim về cho tao và giết
tên khốn đó
19:43 - Go! = Đi đi
20:50 - This is Drago. Where is my fucking package? = Drago
đây. Món hàng khốn khiếp của tôi đâu?
20:54 - You know what? I'm cutting out the middle man Kagan.
Yes, I mean you. = Mày biết không? Tao sẽ cắt đôi người gã đó
Kagan. Đúng, tao nói mày đấy
21:09 - What were we just talking about? = Chúng ta đã nói
chuyện này rồi mà?
21:11 - What do you mean? = Ý anh là sao?
21:12 - Your man is at it again. = Người của cô lại tiếp tục rồi
21:13 - What's going on? Don't say I didn't warn you. = Có
chuyện gì đây? Đừng nói tôi không cảnh báo cô
21:35 - If this heart takes any more than 3 hours to get here, it's
not gonna be viable. = Nếu trái tim đó không được mang đến đây
chậm hơn 3 giờ, nó sẽ không sử dụng được nữa
21:46 - This heart's failing, we have to get him in the ER right
away. Get a doctor. = Tim đang ngừng đập, chúng ta phải đưa
cậu ta vào ER ngay. Gọi bác sĩ đi
21:49 - Let's go, let's go! Quick. = Đi nào, nhanh lên
22:00 - What's happening? = Có chuyện gì vậy?
22:01 - He's in congestive heart failure. = Cậu ta bị suy tim
22:03 - They're taking him to the O.R. = Họ đưa cậu ta vào O.R
22:04 - They need to put him on a cardio pulmonary bypass
machine immediately. = Họ cần đưa cậu ta vào máy hỗ trợ ngay
lập tức
22:07 - But, the new heart hasn't been recovered yet. = Nhưng
quả tim kia chưa tìm lại được mà

22:09 - I'm sorry, we have no other choice. = Tôi xin lỗi, nhưng
chúng ta không còn cách nào khác
22:47 - Hello? = Xin chào
22:48 - Have you found him yet? = Cô tìm thấy hắn ta chưa?
22:50 - Yes. = Rồi
22:51 - Is he on his way back here? = Hắn có quay lại đây
không?
22:53 - Not yet. = Chưa đâu
22:54 - I told you, I promise no harm will come to him if he
brings me the package. = Tôi đã nói rồi, tôi hứa sẽ không động
tới anh ta nếu anh ta mang món hàng trở lại cho tôi
22:58 - But he needs to bring it to me now. = Nhưng anh ta cần
mang nó cho tôi ngay lập tức
23:00 - I understand. = Tôi hiểu
23:01 - Then why haven't you stopped him? = Sao cô không
ngăn anh ta lại?
23:03 - He doesn't take orders from me. = Anh ta không nghe
lệnh của tôi
23:05 - Let me speak to him. = cho tôi nói chuyện với anh ta
23:06 - I don't think that's a good idea. = Tôi không nghĩ đó là ý
kiến hay đâu
23:07 - I don't give a shit what you think. = Tôi đếch quan tâm cô
nghĩ cái gì
23:10 - Put me through to him right now. = Nối máy cho tôi với
hắn
23:11 - Let me see what I can do. = để tôi xem nào
23:19 - Carla. = Carla.
23:20 - Frank, I just got an angry call from the client, you didn't
deliver the package. = Frank, khách hàng vừa nổi cáu với tôi anh
đã không giao món hàng

23:23 - You know what it is? = Cô có biết nó là gì không?
23:25 - Frank, I thought that wasn't suppose to matter. = Frank,
tôi nghĩ điều đó không quan trọng
23:28 - It's a human heart. Stolen before it could be transplanted
into a dying boy. = Đó là một quả tim người, nó bị đánh cắp khi
chuẩn bị được cấy ghép cho một cậu bé sắp chết
23:33 - The client is Drago Sujic. = Khách hàng là Drago Sujic
23:35 - And you know he's one of the biggest crime bosses in
Southern France. = và anh nên biết hắn ta là một trong những tên
trùm lớn nhất ở miền nam nước Pháp
23:38 - Extremely well connected. Politicians, cops. = có quan
hệ rất tốt với chính trị gia, cảnh sát
23:41 - I don't give a shit. Why does he need a heart? = Tôi đếch
quan tâm ! Tại sao hắn lại cần quả tim đó?
23:43 - I don't know. = Tôi không biết
23:44 - Well find out! = Vậy thì tìm đi
24:07 - Yes? Drago has a son, 16 years old. = Đây? Drago có một
đứa con trai 16 tuổi
24:10 - Born with a heart defect. = Bị tim bẩm sinh
24:11 - His heart has declined for years, now he's in desperate
need of a transplant. = Cậu ta đã bị suy tim trong nhiều năm bây
giờ cậu ta cũng cần cấy ghép ngay
24:14 - So Drago cut to the front of the line. = vậy nên Drago đã
chặn trước
24:17 - He built a state of the art operating room = Hắn ta đã xây
dựng cả một phòng mổ hiện đại
24:19 - in his mansion and hired an entire team of surgeons. =
trong biệt thự và đã thuê một đội ngũ bác sĩ phẫu thuật
24:21 - He spent millions on this, Frank. = Hắn ta đã chi hàng
triệu vào đó, Frank

24:23 - You expect me to feel something for the man? = Cô
muốn tôi tìm gì cho hắn
24:25 - You asked me why he needed a heart, I'm telling you. =
Anh hỏi tôi tại sao hắn cần quả tim đó Tôi đang nói anh biết
24:27 - Kagan referred this job, didn't he? = Kagan giới thiệu
việc này, đúng không?
24:29 - Let me deal with Kagan, Frank. = Để tôi làm việc với
Kagan, Frank
24:31 - Drago is on the other line, he wants to talk to you. =
Drago đang trên đường dây hắn muốn nói chuyện với anh
24:34 - Fine. = Được thôi
24:36 - Mr. Sujic, you're on with the transporter. = Ngài Sujic,
ngài sẽ được nói chuyện với Người vận chuyển
24:38 - Where are you? = Anh đang ở đâu?
24:40 - I'm afraid there's been a change of plans. = Tôi e rằng có
sự thay đổi trong kế hoạch
24:42 - I was told you make it a point of never changing the deal.
= Tôi đã nói với anh một điều khoản đó là không được thay đổi
hợp đồng
24:45 - We'll return your down payment. = Chúng tôi sẽ trả lại
khoản đã thanh toán
24:46 - Fuck the down payment! = kệ xác cái khoản thanh toán
đó
24:48 - You have less than two hours to bring me the package =
Mày còn không đến 2 tiếng nữa để đem món hàng trở lại cho tao
24:51 - or I will track you down and I will fucking kill you. =
hoặc tao sẽ theo mày và sẽ giết chết mày
25:00 - What is it? = Có chuyện gì vậy?
25:02 - The surgeon wants to know if we should wake him up. =
Bác sĩ phẫu thuật muốn biết có quả tim chưa nếu không chúng ta

phải đánh thức cậu ấy
25:04 - What for? = Làm gì?
25:05 - They can only keep him under for so long. = Không thể
để cậu ta hôn mê quá lâu
25:07 - The surgery goes ahead as planned. = Phẫu thuật cứ tiến
hành như kế hoạch
25:09 - Because you are going to put out the description of the
driver = vì cậu sẽ đem nhận dạng của tên tài xế
25:12 - and the make of the car to the whole organization. =
mang đến cho toàn bộ bọn tay chân
25:14 - I want eyes on the street. = Tôi muốn theo dõi tất cả các
con phố
25:15 - I want every pimp, every hooker, every dealer = Tôi
muốn bọn ma cô, bọn bán hàng
25:17 - that has ever been put on the payroll to be out there
looking for this guy. = huy động tất cả bọn chúng tìm kiếm gã
này
25:20 - And as soon as he's found, I want to know about it. =
Ngay khi tìm thấy hắn tôi muốn biết ngay lập tức
25:46 - You've got to be kidding me. = Đùa với tôi sao
26:56 - Swedish or deep tissue? = Anh thích kiểu gì nào?
26:59 - Whatever brings a relief on my back. I can not withstand.
= Bất cứ kiểu gì làm dễ chịu lưng của tôi tôi hết chịu nổi rồi
27:03 - Just relax. = chỉ cần thư giãn
27:04 - I'm going to fix everything. = tôi sẽ chữa mọi thứ
27:09 - Oh, wait, wait, wait, wait. = Oh, khoan đã
27:11 - Here is a little something extra for the finishing. = Đây là
một ít thêm cho cô khi kết thúc
27:16 - The finishing? = khi kết thúc
27:18 - The ending, um you know? To make it happy. = Lúc

kết thúc, um cô biết không? làm nó thoải mái
27:23 - Oh, I'm sorry. = Oh, xin lỗi
27:25 - Oui, hello? = Oui, xin chào
27:26 - Dieter, I need a car. = Dieter, tôi cần một chiếc xe
27:28 - Eh, when? Now. = Eh, khi nào? Ngay bây giờ
27:29 - Aah. What the hell was that? = Aah Có chuyện gì với cậu
vậy?
27:32 - I get a massage. I hurt my back this morning. My back, I
cannot aah! = Tôi đang mat xa Lưng tôi bị đau sáng nay, tôi
không thể aah!
27:37 - Listen. I don't have time to talk, it's urgent. I need a car. =
Nghe này. Không có thời gian nói chuyện nữa đâu trường hợp
khẩn cấp, tôi cần một chiếc xe
27:39 - Aah, let go of me! = Ah, bỏ tôi ra!
27:42 - Just relax. = Thư giãn đi
27:43 - How can I relax when you break my neck? = Làm sao có
thể thư giãn khi cô bẻ lưng tôi?
27:45 - Dieter? Yes? = Dieter? Vâng?
27:47 - The car. = Chiếc xe
27:48 - Where is the one you drive in? = Chiếc anh đang lái
đâu?
27:50 - I had a little accident. Aah. = Tôi bị một tai nạn nhỏ Aah
27:52 - The car ended up in a pool of wet cement. = Chiếc xe
đang nằm trong bể xi măng
27:54 - Enough! Stop this sabotary. = Đủ rồi, dừng lại thôi
27:57 - Here. Go finish yourself! = Đây, tự kết thúc đi
28:01 - Dieter? = Dieter?
28:02 - Frank, I'm sorry. Yes, listen. My back, I can barely move,
let alone drive. = Frank, tôi xin lỗi. Nghe này, lưng tôi, tôi không
thể đi được, hãy đi một mình nhé

28:07 - All right, forget it, enjoy your massage. = Được rồi, quên
đi thưởng thức vụ xoa bóp đi nhé
28:09 - Wait, did you say cement? = Khoan, anh nói là xi măng
28:34 - Rene Dugat. One of dealers on the street. = Rene Dugat.
một trong những gã bán hàng trên phố
28:37 - Rene? = Rene?
28:38 - Mister Sujic. I just spotted your man. = Ngài Sujic, tôi
phát hiện ra gã đó
28:40 - Follow him, don't let him out of your sight, catch him if
you can. = Theo dõi hắn, đừng để mất dấu bắt hắn nếu có thể
28:43 - Stay sharp, he's an expert driver. = Bình tĩnh, hắn lái xe
rất cừ đấy
28:45 - No. No, he's on foot. = Không, không, hắn đi bộ
28:48 - Okay, does he have the package with him? = Được rồi,
hắn có mang theo món hàng không?
28:50 - He's carrying a bag if that's what you mean. = Hắn ta đeo
một chiếc cặp có phải thứ ông nói đó không
28:52 - Get him, kill him if you need to, I don't really care. = Bắt
hắn, giết hắn nếu cần tôi không quan tâm
28:54 - But make sure you do not damage the package, do you
understand me? = nhưng phải chắc chắn không được làm hỏng
món hàng, hiểu chứ?
28:58 - Yes sir. = Vâng thưa ngài
29:15 - Go, go, go! Get him! = Đi, đi! bắt hắn
30:39 - Yeah. = Yeah.
30:40 - Frank, where are you? = Frank, cậu đang ở đâu
30:41 - I've been trying to call you. = Tôi đã cố gắng gọi cho cậu
30:43 - There is not much time, the boy's heart has failed. =
Không còn nhiều thời gian đâu trái tim của cậu bé đã ngừng đập
30:46 - He's on the operating table as I speak. = Cậu ta đang ở

trên bàn mổ
30:48 - Heart machine is keeping him alive. = Máy chạy tim
nhân tạo đang giữ cậu ấy sống
30:51 - I'm working on it. = Tôi cũng đang làm việc đây
30:52 - What do you mean? What are you doing? = Nghĩa là sao?
Cậu đang làm gì vậy?
30:54 - Do you have the heart or not? = Cậu có trái tim đó hay
chưa?
30:56 - I'll get back to you. = Tôi sẽ mang nó cho ông
30:58 - Aah, shit! = Aah, cứt thật
31:15 - Monsieur! = Thưa ngài
31:19 - Sorry officer, just admiring the vehicle. = Xin lỗi ngài sĩ
quan tôi chỉ muốn ngắm chiếc xe
31:24 - What's in the bag? = Có gì trong túi vậy?
31:25 - Actually, I do need your help. = Thực ra, tôi cần sự giúp
đỡ của anh
31:27 - It's critical that the contents of this bag = Có một thứ rất
quan trọng trong túi
31:29 - gets to a hospital as soon as possible. = cần đưa tới bệnh
viện càng nhanh càng tốt
31:33 - I see, I'll take this with me. = Tôi hiểu. tôi sẽ mang nó đi
31:35 - Thank you. = Cám ơn
31:39 - Can you hold the fort for a few minutes? = Cậu có thể
trực giúp tôi một lát không
31:40 - Someone just handed me this. = Có người gửi tôi cái này
31:42 - I'll take it in, it looks like the missing heart. = Tôi sẽ
mang nó đi hình như là quả tim bị mất trộm
32:05 - Frank, we can not be playing this game. = Frank, chúng
ta không thể chơi trò này
32:08 - The police have the heart, inspector. = Cảnh sát đã có quả

tim đó, ngài thanh tra
32:09 - What? When did this happen. = Cái gì? Lúc nào vậy
32:12 - I just handed it over, they must've called it in. = Tôi vừa
mới trao cho họ họ sẽ phải báo cáo việc này
32:14 - It's not possible. = Không thể nào
32:16 - My radio has an open channel with central dispatch. = Bộ
đàm của tôi đang mở
32:18 - I would have heard such a call. = Tôi đã phải nghe thấy
rồi chứ
32:21 - This cop didn't call central station. = Cảnh sát đó không
gọi về trung tâm
32:28 - Inspector, I'll get back to you. = Thanh tra. Tôi sẽ mang
tới cho ông
32:30 - Frank, what are you doing?! = Frank, cậu đang làm gì
vậy
33:02 - Inspector, with all due respect, I really can't talk now. =
Ngài thanh tra, với tất cả sự kính trọng Tôi không thể nói ngay
được
33:04 - I've just confirmed with dispatch. No officers called in. =

×