Phim After Earth - Trở về trái đất
00:24 - Mayday, mayday. This is Hesper 2 9 9, heavy in distress. =
Khẩn cấp, khẩn cấp. Đây là Hespers 299 đang gặp khó khăn.
00:27 - Dad! = Bố!
00:28 - Engines 1 and 2 are offline. We're losing her. = Động cơ số 1
và số 2 ngừng hoạt động. Chúng tôi đang mất "cô ấy".( Phi thuyền)
00:34 - Go! Go! = Đi! Đi!
01:00 - I've heard stories of Earth. = Tôi đã từng nghe những câu
chuyện kể về trái đất.
01:04 - A paradise = Đó là 1 thiên đường
01:06 - until we destroyed it. = cho đến khi chúng ta phá hủy nó.
01:25 - The founding of the Uniting Ranger Corps, One thousand
years ago = Từ khi tổ chức được thành lập, 1 nghìn năm trước
01:28 - was a global military effort = chúng ta sử dụng quân đội trên
toàn cầu
01:31 - in evacuation of earth. = để sơ tán khỏi trái đất.
01:39 - The rangers would lead the settlement of mankind in its new
home. = Những người hướng dẫn sẽ dẫn loài người đến 1 ngôi nhà
mới.
01:42 - Nova Prime. = Hành tinh Nova Prime.
01:47 - But we were not alone. = Nhưng chúng tôi không ở đó 1
mình.
01:56 - The aliens released the Ursas. = Người ngoài hành tinh đã
phóng thích các Ursas.
01:59 - Monsters. Bred to kill humans. = Những con quái vật được
sinh ra để tiêu diệt loài người.
02:02 - Technically blind. = 1 kỹ thuật vô hình.
02:04 - The Ursas see humans based on the pheromones = Ursas cảm
nhận được con người dựa trên yếu tố
02:06 - secrete when frightened = khi con người sợ hãi.
02:08 - They literally smell our fear. = Chúng ngửi được mùi sợ hãi
của chúng ta.
02:11 - Humankind was again in danger of extinction, = 1 lần nữa loài
người lại đứng trước nguy cơ diệt vong,
02:13 - and again turned to the rangers for the answer. = và 1 lần nữa
đội biệt kích sẽ trả lời cho điều đó.
02:17 - And that answer came in the form = Và câu trả lời đó đến từ
02:19 - of the prime commander Cypher Raige. = chỉ huy hàng đầu
Cypher Raige.
02:22 - The original Ghost. = Nguồn gốc của bóng ma.
02:24 - He's believed to be soul completely free of fear, = Ông ấy là
người không biết sợ,
02:27 - that to an Ursa = kể cả với con Ursa
02:28 - he's invisible. = Ông ấy là người vô hình.
02:30 - This phenomena is known as "Ghosting". = Điều này được
biết đến như là " Bóng ma".
03:12 - This isn't a race, cadet. = Đây không phải là cuộc đua, sĩ
quan.
03:23 - Raige. = Raige.
03:26 - Your test scores are very impressive. = Điểm kiểm tra của cậu
rất ấn tượng.
03:30 - In the classroom you are an outstanding ranger, = Trong lớp,
cậu là 1 người nổi trội,
03:35 - but in the field you collapse. = nhưng thực hành thì quá tệ.
03:38 - I'm not advancing you. = Tôi đành từ chối cậu.
03:41 - You may try again next year. = Cậu có thể thử lại vào năm
tới.
03:43 - Sir, I am dedicated, I've studied = Thưa ngài, tôi đã học hành
chăm chỉ, Tôi đã học
03:45 - and consistently displayed conduct becoming a ranger, sir. =
và thật sự phù hợp để trở thành 1 vệ quân, thưa ngài.
03:48 - I request that the commander reconsider his assessment, sir. =
Tôi yêu cầu ngài xem xét lại trường hợp của tôi, thưa ngài.
03:53 - Cadet Sir, = Vệ quân Thưa ngài,
03:55 - my father is returning home tonight. = bố tôi sẽ trở về vào tối
nay.
04:00 - I haven't seen him in = Tôi đã không thấy ông ấy trong
04:03 - It's a very special day for our family. = Hôm nay là1 ngày đặc
biệt với gia đình chúng tôi.
04:05 - and I've gotta be able to tell him that I'm a ranger, sir. = và tôi
có thể nói với ông ấy rằng tôi là 1 vệ quân, thưa ngài.
04:13 - You tell your father = Cậu nói với bố cậu
04:16 - that I said welcome home. = rằng tôi gửi lời chào mừng ông ấy
trở về.
04:19 - Dismissed. = Lui đi.
04:38 - Faia. = Faia.
04:40 - Hi. = Chào anh.
05:05 - How were finals? = Kỳ cuối cùng thế nào rồi?
05:11 - How were finals? I wasn't advanced to ranger. = Vòng cuối
thế nào rồi? Con không được chọn để thành vệ quân.
05:17 - Where do we look when we speak? = Con nhìn ở đâu khi nói
vậy?
05:20 - I was not advanced to ranger. = Con không được chọn để
thành vệ quân.
05:25 - You were not advanced to ranger = Con không được chọn để
thành vệ quân.
05:28 - I was not advanced to ranger, sir. = Tôi không được chọn để
thành vệ quân, thưa ngài.
05:40 - That's all right, you're young = Đúng vậy, con còn trẻ quá.
05:41 - I ran the canyons 11 seconds faster than you did. = Con chạy
đến hẻm núi 11 giây nhanh hơn cả bố.
05:47 - You weren't ready. = Con chưa sẵn sàng đâu.
05:49 - Velan is a good man, he knows his stuff. = Velan là 1 người
tốt, ông ấy biết rõ việc mình phải làm.
05:52 - If you were, he would've promoted you. You weren't ready. =
Nếu con làm tốt, ông ấy sẽ thăng chức cho con. Nhưng con chưa sẵn
sàng cho điều đó.
05:57 - I'm not hungry. I'm going to my room. = Con không đói. Con
về phòng đây.
06:00 - Are you asking me or telling me? = Con đang yêu cầu hay nói
chuyện với bố hả?
06:01 - May I go to my room, sir? Denied! Sit down! = Tôi có thể trở
về phòng mình được không, thưa ngài? Không được. Ngồi xuống đi!
06:34 - Our last visit to Iphitos = Chuyến thăm cuối của chúng ta là
đến Iphitos.
06:38 - flying tomorrow. = Chuyến bay vào ngày mai.
06:39 - Supervising training = Giám sát việc huấn luyện
06:42 - and after it's completed, = và sau khi hoàn thành,
06:46 - I'm announcing my retirement. = Anh sẽ tuyên bố giải nghệ.
06:50 - Retirement? = Giải nghệ?
06:51 - Maybe I'll work with you = Có thể anh sẽ cùng làm việc
cùng em
06:55 - in Turbine division. = trong khu Turbine.
06:57 - Together. = Bên nhau.
07:01 - I want my family back. = Anh muốn ở cùng với gia đình
mình.
07:05 - I want you back. = Anh muốn em trở lại.
07:11 - That boy in there = Cậu nhóc ở đó
07:13 - is trying to find you. = đang cố gắng để giống anh.
07:17 - He's a feeling boy. = Con nó rất nhạy cảm.
07:20 - He's an intuitive boy. = Nó sống theo trực giác.
07:23 - He watched you read that book with Senshi his entire life. =
Nó thấy anh đọc quyển sách đó cùng với Senshi.
07:27 - He's reading that book now. = Bây giờ nó đang đọc cuốn sách
đó.
07:29 - He's reaching for you. = Nó đang hướng đến như anh.
07:34 - Don't get me wrong, = Đừng hiểu sai về em,
07:36 - I respect everything you've done. = Em tôn trọng những thứ
mà anh đã làm.
07:40 - But you have a son in the other room that = Nhưng anh còn
có 1 đứa con trai
07:42 - who do not know. = mà nó chưa biết gì cả.
07:45 - He blames himself on what happened to Senshi. = Nó tự trách
mình về cái điều đã xảy ra với Senshi.
07:49 - He thinks it’s his fault. = Nó nghĩ đó là lỗi của nó.
07:51 - He's drowning. = Nó đang u sầu.
07:54 - And he does not need a commanding officer. = Và nó không
cần 1 vệ quân chỉ huy.
08:00 - He needs a father. = Nó cần 1 người bố.
08:22 - Pack your bags. You're coming with me to Iphitos. = Gói gém
đồ con lại đi. Con sẽ cùng bố đến Iphitos.
08:53 - This was a really good decision. = Đây thực sự là 1 quyết định
đúng đắn.
08:55 - Now go and make some good memories together. = Giờ thì 2
bố con cùng tạo ra những kỹ niệm đáng nhớ khi ở bên nhau nhé.
09:03 - You take it easy on your father. He's a little rusty. = Con hãy
thoải mái với bố nhé. Bố hơi lạc hậu đó.
09:07 - Okay. = Dạ.
09:21 - General Raige. = Tướng Raige.
09:26 - I was on the plateau. = Khi tôi ở trên cao nguyên.
09:28 - You saved me and four others. = Anh đã cứu tôi và 4 người
khác.
09:31 - I just came from seeing my baby girl's face for the first time. =
Và tôi đã nhìn thấy mặt đứa con gái của tôi lần đầu tiên.
09:36 - Stand me up. That won't be necessary, ranger. = Đỡ ta dậy!
Không cần thiết đâu, vệ quân.
09:38 - Damn it, stand me up! = Chết tiệt, đỡ ta lên nào!
10:06 - What's that, Serge? = Chuyện gì vậy, Serge?
10:10 - Pull. = Kéo đi.
10:12 - Looks good. = Tốt lắm.
11:14 - I'm reading "Moby Dick". = Con đang đọc 'Moby Dick'.
11:18 - Your mother told me. = Mẹ đã nới với bố.
11:20 - That's great. = Thật tuyệt.
11:24 - Our military transporter will arrive training base on Iphitos in
seven hours. = Ta sẽ đến trung tâm huấn luyện Iphitos trong 7 giờ
nữa.
11:30 - I'm gonna grab some rack time. I recommend you do the same.
= Bố sẽ nghĩ ngơi 1 chút. Con cũng nên vậy đi.
12:19 - Hey! Can you read? = Này! Cậu biết đọc chứ?
12:24 - I said, can you read? = Tôi nói, cậu biết đọc chứ?
12:27 - Yes, sir. = Vâng, thưa ngài.
12:28 - Well, there's a sign back there: = À, phía sau có 1 biển hiệu:
12:30 - "Authorized Personnel Only." = Không phận sự miễn vào.
12:35 - Why didn't you read that? = Tại sao cậu không đọc nó?
12:39 - What's in the cage? = Cái gì ở trong buồng vậy?
12:40 - Might wanna go easy on him, Serge. = Để cậu ấy thoải mái,
Serge.
12:43 - That's the Prime Commander son right there. = Con trai của
chỉ huy đó.
12:50 - You're Raige's kid? What's in there? = Cậu là con trai của
Raige? Cái gì trong đó vậy?
12:59 - You wanna see? = Cậu muốn không?
13:04 - Kit, we have to go. Right now. = Kit, chúng ta phải đi ngay.
13:06 - Is that They surprised us. = Có phải là Nó sẽ làm ta ngạc
nhiên.
13:07 - Senshi, abstract those things. = Senshi, tách những thứ đó ra.
13:12 - An Ursa? Taking it to Iphitos. = 1 con Ursa? Đang trên đường
đến Iphitos.
13:15 - For ghost training. = Cho sự luyện tập vô hình.
13:18 - You wanna see if you can ghost? = Cậu có thể xem nó nếu cậu
có thể vô hình.
13:58 - Ghosting is when you don't have a trace of fear in you. = Vô
hình khi bên trong cậu không còn 1 chút sợ hãi nào.
14:18 - Most guys freeze. = Lạnh như băng giá.
14:22 - That's your cerebral cortex looking for an answer it doesn't
have. = Vỏ não của cậu đang tìm kiếm 1 câu trả lời mà nó không có.
14:26 - See, even your brain knows you're screwed. = Thậm chí khi
não cậu biết cậu đang say rượu.
14:29 - Your blood is filling with adrenaline right now = Bây giờ
máu cậu đầy chất Adrenaline
14:34 - whether you know it or not. = dù cậu có biết hay không.
14:36 - Your heart's beating fast. = Tim cậu đang đập nhanh dần.
14:41 - It's getting a little harder to breath. = Cậu cảm thấy hơi khó
thở.
14:44 - Your neurobiological system is telling you to run, = Hệ thống
thần kinh của cậu đang mách bảo cậu nên bỏ chạy,
14:48 - but your knees are too weak to move. = nhưng đầu gối của cậu
không dịch chuyển được.
14:53 - And it's too late anyway. = Và điều đó là quá muộn rồi.
14:56 - The pores in your skin have already opened up. = Lỗ chân
lông của cậu đang mở ra.
15:00 - It's secrete an imperceptible amount of pheromones into the
air. = Nó tiết ra 1 chất Pheromones ngoài không khí mà không nhận
biết được.
15:06 - And all you can think about is when it gonna kill you. = Và
cậu có thể nghĩ là khi nó muốn giết cậu.
15:17 - Senshi! = Senshi!
15:20 - She sees you, kid. = Cô ta thấy cậu, con bé.
15:24 - Attention on deck! = Chú ý!
15:26 - Kitai, back to your seat now. = Kitai, trở về chỗ ngồi của con
ngay!
15:31 - Rangers, go red con one. = Vệ quân, chuẩn bị mọi thứ đi.
15:33 - Secure all cargo! = Đảm bảo hàng hóa an toàn!
15:40 - Behind your seat there's a life suit. = Phía sau ghế con có 1 áo
cứu hộ.
15:42 - Put it on now. Strap in, full harness. Yes, sir. = Mang nó vào.
Khóa dây đầy đủ lại. Vâng, thưa ngài.
15:51 - Good evening, General. Captain. = Chào chỉ huy. Chào đội
trưởng.
15:53 - What's the last known position of the closest asteroid storm? =
Cho tôi biết vị trí của tiểu hành tinh nào là gần cơn bão nhất!
16:00 - Category 4 asteroid formation. = Tiểu hành tinh số 4.
16:03 - 2,000km to starboard and plus 4 5 declination. = Cách mạng
phải con tàu 2000 Km và dung sai 4 5 Km.
16:07 - I detected graviton vibrations in the hull. = Tôi phát hiện có
rung động ở thân tàu.
16:09 - Which you detected, how? = Chuyện gì vậy?
16:11 - Graviton build up could be a precursor to mass expansion. =
Cơn bão đang hình thành rất lớn.
16:16 - That storm could be on us in minutes. = Nó có thể ập đến
chúng ta trong vài phút nữa.
16:17 - But, sir, mass expansion is one in a million. = Nhưng, thưa
ngài, khả năng chỉ là 1/triệu mà thôi.
16:33 - If we try to navigate out = Nếu chúng ta cố gắng thoát khỏi
nó
16:36 - the pull of our own graviton wake could set the thing off. =
sức cuốn của cơn bão sẽ phá hỏng mọi thứ.
16:41 - Let's just hold course and hope I'm wrong. = Hãy cứ đi theo
lịch trình và hy vọng là tôi sai.
16:45 - Just out of interest, sir, = Thú vị thật đó, thưa ngài.
16:47 - How often are you wrong? = Ngài có thường nhầm lẫn
không?
16:49 - My wife would give a very interesting answer to that question.
= Vợ tôi sẽ cho cậu câu trả lời thú vị cho câu hỏi đó.
16:56 - Graviton count's decreasing. = Trọng lực đang giảm.
16:59 - 800 parts per million. = 800/1.000.000.
17:01 - 650. = 650.
17:04 - Well, sir, = Thưa sếp.
17:06 - there's a first time for everything. = sẽ có lần đầu tiên mà.
17:34 - Turn into it. Match bearing. = Tránh nó đi. Giữ thăng bằng đi.
17:43 - Dad! = Bố ơi!
17:44 - She's a dead stick! = Tàu đang bị va đập mạnh!
17:46 - Engines 1 and 2 are offline. we losing her! = Động cơ số 1 và
số 2 ngừng hoạt động. Chúng tôi đang mất cô ấy!
17:48 - Can you travel us out of here? Where?! = Cậu có thể đưa
chúng ta thoát khỏi đây không? Nơi đâu?!
17:50 - The anchorage on Lycia. It's the closest. = Đáp đến Lycia Nó
là hành tinh gần nhất.
17:52 - Negative, sir. We cannot worm hole travel in the middle of
this. = Không, thưa ngài. Chúng ta không thể đi vào trung tâm cơn bão
được.
17:56 - Do it. = Cứ làm đi.
18:02 - Coordinates for anchorage at Lycia locked in. = Không xác
định được tọa độ để đáp xuống Lycia.
18:04 - No confirmation signal, sir. = Không có tín hiệu xác nhận,
thưa ngài.
18:06 - Travel us now. = Cứ lại nó đi.
18:08 - Sir, without confirmation That's an order. = Thưa ngài,
không có thông tin xác nhận. Đó là mệnh lệnh.
18:18 - Go. Go! = Đi. Đi!
18:54 - Cabin pressure dropping. = Áp suất đang giảm.
18:57 - Heavy damage to outer hall. = Lớp vỏ ngoài bị ảnh hưởng
nặng.
18:59 - There's a breach possible to middle cabin. = Có thể con tàu đã
bị thủng.
19:08 - Find me something I can land on. Now! = Tìm nơi nào để hạ
cánh đi. Làm ngay!
19:15 - I got something. = Tôi tìm được rồi.
19:17 - Bearing 340 by 95. = Tọa độ 340 vị trí 95.
19:19 - Range, 86,000. = Phạm vi, 86, 000.
19:39 - Warning: this planet has been declared unfit for human
habitation. = Cảnh báo: hành tinh này không thích hợp để con người
cư trú.
19:44 - Placed under class 1 quarantine by the interplanetary
authority. = Đây là vùng cách ly được giám sát bởi cơ quan liên hành
tinh.
19:48 - Under penalty of law, = Đây là khu vực kiểm soát theo pháp
luật.
19:49 - Do not attempt to land. = Không được hạ cánh.
19:51 - Repeat: do not attempt to land. = Lặp lại: không được hạ
cánh.
19:56 - It's not possible. = Nó không cho phép.
20:00 - The computer might have defaulted back to a known
demarcation point. = Máy tính có thể đã được lặp trình đến 1 vị trí
chưa từng được biết đến.
20:06 - No. Not yet. = Không. Vẫn chưa.
20:09 - Travel us again. Negative, sir. = Bay 1 vòng nữa đi. Không,
thưa ngài.
20:11 - This ship is gonna tear apart at any moment. = Con tàu sẽ vỡ
vụn bất cứ lúc nào.
20:20 - Set her down. = Cho cô nàng hạ cánh thôi.
20:28 - Mayday, mayday. This is Hesper 2 9 9 heavy in distress. =
Cấp cứu, cấp cứu. Đây là Hesper 299 đang trong tình trạng nguy cấp.
20:32 - We took heavy damage from an asteroid storm = Chúng tôi bị
ảnh hưởng nặng nề từ bão tiểu hành tinh
20:34 - and are going down with bingo power. = và chúng tôi đang hết
nhiên liệu.
24:09 - You all right? = Con có ổn không?
24:15 - Evaluate. = Kiểm tra xem.
24:21 - Good to go. = Dạ còn tốt.
24:23 - You confirm the Ursa's contained. = Con đi xem tình trạng cái
lồng Ursa thế nào.
24:26 - The back of the ship is gone. = Đuôi tàu đã bị hỏng.
24:29 - Rangers, count off. = Các vệ quân tập hợp.
24:33 - Rangers, count off. = Các vệ quân tập hợp.
24:39 - Damn. = Khỉ thật.
24:50 - The cockpit is directly above us. = Buồng lái ở phía trên đầu
chúng ta.
24:53 - Go. = Đi nào.
24:57 - Left rear. There's a utility compartment. = Đằng sau bên phía
trái. Có 1 khoang dụng cụ.
25:05 - Inside, there's an emergency beacon. = Bên trong, có 1 đèn
hiệu khẩn cấp.
25:10 - Silver. Like a saucer. Bring it to me. = Màu bạc. Như 1 cái đĩa
vậy. Lấy nó cho bố.
25:51 - Consolidate inventory up. = Tóm tắt đi nào.
26:24 - General Cypher Raige. = Chỉ huy Cypher Raige.
26:27 - Crash landed. = Va chạm mạnh.
26:29 - Two confirmed survivors. = 2 người được xác nhận còn sống.
26:53 - Kitai, = Kitai,
26:56 - the emergency beacon you brought me will fire a distress
signal deep into space. = Đèn hiệu khẩn cấp sẽ phát tín hiệu vào
không gian.
27:01 - But it's damaged. = Nhưng nó đã bị hỏng.
27:03 - There's another one in the tail section of our ship. = Có 1 cái
khác ở phía đuôi của con tàu.
27:12 - This is us here. = Đây là vị trí của ta.
27:15 - That, is the tail. = Còn đó là vị trí đuôi tàu.
27:18 - Somewhere in this area. = Nơi nào đó ở trong khu vực này.
27:21 - It's approximately 100km from here. = Bán kính khoảng 100
Km từ đây.
27:28 - We need that beacon. = Chúng ta cần đèn hiệu đó.
27:35 - You understand? Yeah. = Con hiểu chứ? Dạ.
27:39 - Both my legs are broken. One very badly. = 2 chân của bố đều
bị gãy. 1 chân rất tệ.
27:43 - You are going to retrieve that beacon, = Con phải đi để tìm lại
đèn hiệu đó,
27:47 - or we are going to die. = hoặc không thì chúng ta sẽ chết.
27:52 - Do you understand? Yeah. = Con hiểu chứ? Dạ.
27:56 - Repeat what I just said. = Nhắc lại điều bố vừa nói.
27:58 - I have to go retrieve the beacon, = Con phải đi tìm đèn hiệu,
28:04 - or we going to die. = hoặc không thì chúng ta sẽ chết.
28:09 - You have air filtration inhalers. = Con có những máy lọc khí.
28:14 - You need to take one now. = Con cần phải hít một cái bây
giờ.
28:17 - The fluid will coat your lungs, increase your oxygen extraction
= Dung dịch này sẽ hổ trợ cho màng phổi con, khai thác thêm được
nhiều oxy
28:19 - allowing you to breath more comfortably in the environment.
= cho phép con thở dể dàng hơn với môi trường này.
28:24 - You have six vials. = Con có 6 cái lọ nhỏ.
28:27 - In your weight, = Với cân nặng của con,
28:28 - that should be 20 24 hours each. That's more than enough. =
20 24 tiếng hít 1 cái. Thế là đủ.
28:33 - Your life suit and backpack = Áo cứu sinh và ba lô
28:36 - are equipped with digital and virtual imaging. = được trang bị
kĩ thuật số và hỉnh ảnh thực tế.
28:39 - So I'll be able to see everything that you see = Nên bố sẽ có
thể thấy mọi thứ mà con thấy
28:42 - and what you do not see. = và cả những thứ mà con không
thấy được.
28:44 - I will guide you. = Bố sẽ hướng dẫn cho con.
28:47 - It'll be like I'm right there with you. = Giống như bố đang đi
cùng con vậy.
28:52 - Take my cutlass. = Cầm lấy thanh đoản kiếm của bố.
28:55 - It's the C 40. = Nó là C 40.
28:57 - Full, 22 configurations. = Đẩy đủ 22 chức năng.
29:00 - Kitai, = Kitai,
29:02 - every single decision you make will be life or death. = mọi
quyết định của con đưa ra sẽ là sống hay chết.
29:07 - This is a class 1 quarantined planet. = Đây là 1 hành tinh trong
thời gian cách ly.
29:10 - Everything in this planet has evolved to kill humans. = Mọi
thứ ở hành tinh này đều có thể giết chết con người.
29:17 - Do you know where we are? = Con có biết ta đang ở đâu
không?
29:20 - No, sir. = Không, thưa ngài.
29:24 - This is Earth. = Đây là trái đất.
29:42 - And the Ursa? = Còn Ursa thì sao?
29:45 - There are three possibilities. = Có 3 khả năng.
29:47 - First and most likeliest, it died in the crash. = Thứ nhất: khả
năng chết trong vụ va chạm là rất lớn.
29:50 - The second and less likely, = Thứ hai và ít khả năng hơn,
29:52 - is that it is injured very badly and still contained. = là nó đã bị
thương rất nặng và vẫn còn ở trong lồng.
29:55 - The third and least likely, = Thứ ba và ít khả năng nhất,
29:57 - is that it is out. = là nó đã thoát được ra ngoài.
30:00 - We will proceed, however, in anticipation of the worst case
scenario. = Chúng ta sẽ vẫn tiếp tục, tuy nhiên, để phòng trường hợp
kịch bản xấu nhất.
30:04 - Every movement will be under protocol "escape and evade". =
Mọi di chuyển sẽ theo nguyên tắc là "trốn và tránh".
30:09 - If he's out there, = Nếu nó ở ra ngoài kia,
30:12 - I will see him long before he gets anywhere near you. = bố sẽ
thấy nó trước khi nó tiến gấn đến con.
30:15 - Do you understand? = Con có hiểu không?
30:17 - Yes, sir. = Vâng, thưa ngài.
30:19 - Do exactly as I tell you, = Làm chính xác như ta nói,
30:23 - and we will survive. = và chúng ta sẽ sống sót.
31:22 - Kitai, calm down. = Kitai, hãy bình tĩnh.
31:25 - Take a knee. = Cuối người xuống.
31:30 - Root yourself in this present moment, now. = Bản bản năng
của con trong trường hợp này.
31:34 - Sight, sound. Smell. = Quan sát, lắng nghe. Khứu giác.
31:37 - What do you feel? = Con cảm nhận được gì?
31:40 - My body feels heavier. = Con cảm giác mình nặng hơn.
31:42 - Very good. = Tốt lắm.
31:43 - Earth gravitational pull is different than at home. = Sức hút
của trái đất là khác khi ở nhà.
31:47 - Very good. = Tốt lắm.
31:49 - Now, let’s go. = Giờ thì, đi nào.
32:08 - What happened? = Có chuyện gì vậy?
32:11 - You didn't see that? Kitai, what happened? = Con không thấy
được gì cả. Kitai, chuyện gì vậy?
32:18 - I'm fine. = Con không sao.
32:20 - No change, I just slipped. = Chỉ là con bị trượt thôi.
32:24 - There's condensation on the stones. = Có ngưng tụ trên những
khối đá.
32:26 - I'm good to go. = Con không sao.
33:25 - General Cypher Raige. = Đây là chỉ huy Cypher Raige.
33:28 - Initiating remote probe recon. = Kích hoạt thiết bị dò tìm.
33:39 - Primary target: = Mục tiêu hàng đầu:
33:45 - Ursa. = Ursa.
33:58 - I want to reiterate that your navi band = Bố muốn nhắc lại
rằng
34:00 - is our sole means of communication. = chúng ta phải giữ liên
lạc.
34:02 - Roger. = Đã rõ.
34:05 - Temperatures in this planet fluctuate dangerously, Kitai. =
Nhiệt độ ở hành tinh này dao động rất nguy hiểm, Kitai.
34:09 - And most of the planet freezes over completely at night. = Và
hầu hết hành tinh bị đóng băng hoàn toàn vào ban đêm.
34:14 - But there are hot spots. = Nhưng có những điểm nóng.
34:16 - Geothermal nodes between here and the tail = Vùng đất nóng
ở đây và đuôi tàu
34:18 - that will keep you warm during the freeze over. = nó sẽ giữ ấm
cho con.
34:23 - You must reach one of these hot spots = Con phải đến được
điểm nóng đó
34:26 - each evening before nightfall. = trước khi đêm xuống.
34:28 - Is that understood? Copy. = Hiểu rồi chứ hả? Dạ rõ.
34:33 - Standard operating procedure till I give you further
instructions. = Luôn để thiết bị hoạt động để bố có thể hướng dẫn cho
con.
34:36 - Stand by. = Duy trì trạng thái chờ.
35:23 - Dad, are you there? = Bố, có đó không?
35:29 - Hey, dad, are you there? = Này, bố, bố có đó không?
35:32 - Dad? = Bố?
35:35 - Are you there? = Bố có đó không?
35:37 - Hello? = Xin chào?
35:40 - I'm here. = Bố đây.
35:41 - A boy I know had this. = 1 cậu nhóc con biết đã cho con
mượn.
35:48 - It's a real book. For a museum. = Đó là 1 cuốn sách hay về bảo
tàng.
35:52 - It's "Moby Dick". = Đó là 'Moby Dick'.
35:56 - He said I can even hold on to it. = Cậu ấy nói con có thể giữ
bao lâu cũng được.
36:00 - Hold on, to what? = Giữ cái gì vậy?
36:03 - The book, dad. = Cuốn sách, thưa bố.
36:11 - Do they really kill these whales? = Họ có giết đàn cá voi
không vậy?
36:15 - We, Senshi, for their oils = Chúng ta, Senshi, vì các mỏ dầu
của họ
36:19 - and they almost disappeared. = và bọn chúng hầu đã biến mất.
36:21 - Just before the age of carbon fuels. = Chỉ là trước thời kỳ
nhiên liệu cacbon thôi.
36:23 - Where's your brother? = Em con đâu rồi?
36:25 - Kit. = Kit.
36:28 - Hi. = Chào con.
36:31 - Dad, are you there? = Bố, bố có đó không?
36:41 - I'm here. = Bố đây.
37:18 - Where are you? = Mày đang ở đâu vậy?
37:56 - My suit turned to black. = Bộ đồ của con chuyển sang màu
đen.
37:59 - I like it, but I think it's something bad. = Con thích nó, nhưng
con nghĩ có điều gì đó không hay.
38:01 - Your suit is made of smart fabric. = Nó được làm bằng sợi vải
thông minh.
38:02 - It has motion sensors. = Nó cảm biến theo môi trường.
38:05 - I'm tracking a life form moving towards you from the west. =
Ta đang theo dõi 1 vật thể sống đang di chuyển đến phía con từ hướng
tây.
38:08 - It's closing rapidly. = Nó đang nhanh chóng tiếp cận.
38:10 - 50m. = 50m.
38:14 - 40. = 40.
38:15 - 30. = 30.
38:18 - 20. = 20.
38:20 - 10. = 10.
38:25 - It is right there, Kitai. = Nó ở ngay đó, Kitai.
38:34 - Do not move. = Đừng có di chuyển.
38:38 - Recognize your power. = Đừng để nó nhận biết sức mạnh của
con.
38:40 - This will be your creation. = Điều này phụ thuộc ở con.
38:46 - Stand down, cadet. = Đứng yên, vệ quân.
38:52 - Kitai! Go away! = Kitai! Tránh ra!
38:55 - Control yourself, cadet. = Hãy kiểm soát bản thân, vệ quân.
39:10 - Kitai! Stand down! = Kitai! Đứng yên đó!
39:13 - Get away! = Đi đi!
39:16 - Get the hell away! Kitai! = Đi đi! Kitai!
39:22 - To your rear. Out to your rear. = Phía sau con. Chạy về phía
sau con.
39:26 - Okay, I'm going. = Được rồi, con đang chạy.
39:29 - There's a river, 250m straight ahead, go. = Phía trước cách
250m có 1 con sông.
40:32 - They are no longer in pursuit. = Chúng không đuổi theo nữa.
40:34 - Cadet, you are not being followed. = vệ quân, con không còn
bị đuổi theo nữa.
40:36 - I repeat, you are not being followed. = Ta lặp lại, con không bị
đuổi theo nữa.
40:40 - Kitai, you are running from nothing! = Kitai, con đang bỏ
chạy vô ích!
40:45 - Kitai! = Kitai!
40:53 - Kitai, put my damn cutlass away. = Kitai, cất thanh đoản kiếm
của ta đi.
40:56 - You are not being followed. Take a knee. = Con không bị đuổi
theo nữa. Cuối người xuống.
41:00 - Take a knee, cadet. = Cuối người xuống, vệ quân.
41:08 - You want to die today, that's fine, = Hôm nay, con muốn chết,
tốt thôi,
41:10 - but you are not going to kill me. = nhưng con sẽ không giết cả
bố chứ.
41:21 - Kitai, I need you to do a physical assessment. = Kitai, ta cần
con đánh giá thể chất.
41:23 - You are showing rapid blood contamination. Are you cut? =
Máu của con đang bị nhiễm độc. Con bị thương à?
41:28 - I'm dizzy. = Con bị chóng mặt.
41:29 - Kitai, self eval. = Kitai, kiểm tra đi.
41:38 - Good, god! = Trời ơi!
41:51 - Dad, I can't stand. = Bố, con không thể đứng dậy được.
41:53 - Open your med kit. = Mở hộp cứu thương ra.
41:55 - You are going to have to administer the antitoxin in sequence.
= Con sẽ phải tự tiêm kháng độc tố liên tục.
41:59 - Inject yourself the clear liquid first. = Tiêm thuốc khử trùng
trước.
42:01 - Do it now. = Làm ngay đi.
42:10 - I can't see. = Con không thể nhìn thấy được.
42:11 - The poison is affecting your nervous system. Stay even. =
Chất độc đang làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh của con. Hãy giữ
thăng bằng.
42:15 - Dad, please come help me. I can't see. = Bố, làm ơn đến giúp
con. Con không nhìn thấy gì cả.
42:19 - I can't do this without my sight, dad. Please, come and get me.
= Con không làm được nếu không thấy gì. Làm ơn đến và cứu con.
42:21 - Kitai, inject yourself directly into your heart = Kitai, tiêm trực
tiếp vào tim
42:24 - with the first stage. Do it now. = với liều đầu tiên. Làm ngay
đi.
42:42 - Now the second. ASAP. = Bây giờ là lần 2. Nhanh nhất có
thể.
42:50 - To your left, Kitai. = Bên trái con, Kitai.
42:51 - Left! = Bên trái!
42:53 - I can't feel my hand. = Con không thể cảm nhận được tay của
mình.
42:54 - Dad, I can't feel my hands. = Bố, tay con mất cảm giác rồi.
42:56 - Press it into the ground. = Hãy áp sát người xuống đất.
43:01 - Roll over on it and press it into the ground, Kitai. = Gập người
xuống đất, Kitai.
43:23 - Great work, cadet. = Làm tốt lắm, vệ quân.
43:32 - But you are going to lie there for a moment. = Nhưng con sẽ
nằm đó 1 lúc.
43:39 - The parasite that stung you = Loại ký sinh làm đau con
43:42 - has a paralyzing agent in its venom. = có mang nộc độc gây tê
liệt.
43:46 - So you are going to have to lie there for a little bit. = Vậy nên
con sẽ phải nằm ở đó 1 lúc.
43:52 - While the antitoxin does its job. = Trong khi kháng độc tố làm
công việc của nó.
44:11 - It's time to wake up. = Đến lúc phải dậy rồi.
44:15 - Son, = Con trai,
44:16 - the temperature is dropping five degrees every ten minutes. =
nhiệt độ đang giảm dần, 5 độ/10 phút.
44:21 - You have got to wake up. = Con phải thức dậy mau.
44:26 - Can you blink your eyes? = Con có thể nhấp nháy mắt không?
44:33 - Son, = Con trai,
44:36 - I need you to, please, blink your eyes. = Ta cần con, làm ơn,
nhấp nháy mắt con đi.
44:38 - Blink your eyes. = Nhấp nháy mắt con đi.
44:58 - Hey, dad. = Chào bố.
45:00 - Hey. = Chào.
45:05 - That sucked. That is correct. = Thật tệ. Đúng vậy.
45:10 - You got 9.7km to the hot spot. = Con còn 9,7 Km để đến điểm
nóng.
45:13 - How about you show me that 10k in 50 minutes, cadet? = vệ
quân, cậu có thể cho ta thấy 10 Km trong 50 phút được không?
45:17 - Sir, yes, sir. = Thưa ngài, vâng, được.
45:26 - Two mikes out. All good. = Hơn 2 Km rồi. Mọi thứ đều tốt
cả.
45:59 - Who wants to be a ranger? Who wants it? = Ai muốn trở thành
vệ quân không? Ai muốn điều đó?
46:01 - Watch him go. Watch him go. = Xem cậu ta kìa. Xem cậu ta
kìa.
46:05 - Five miles out. = Hơn 5 dặm rồi.
46:10 - Come on. Lights out. = Được rồi. Tắt đèn.
46:12 - Happy 19th birthday, Senshi. = Chúc mừng sinh nhật thứ 19,
Senshi.
46:18 - Dad, you help me. = Bố giúp con nhé.
46:20 - No, Senshi. You go ahead. You blow. = Không, Senshi. Con
thổi đi. Thổi đi.
46:24 - Come on, dad. Blow. = Coi nào, bố. Thổi đi.
46:27 - Nah. You know there's no way I can actually do that from
here. = Không. Con biết là ta không thể làm điều đó từ đây được mà.
46:30 - No. I think you can. = Không. Con nghĩ là bố làm được.
46:35 - Faia, you're right there. Help the girl. = Faia, em ở đó. Giúp
con bé đi.
46:40 - You can do it. = Anh có thể làm được mà.
46:43 - I love you, dad. = Con biết là bố làm được mà.
47:07 - Hot spot one arrival: = Đã đến được nơi:
47:09 - H. plus 54 minutes. = Mất 54 phút.
47:14 - Equipment check and consolidate. = Hãy kiểm tra trang bị.
47:19 - Take your next inhaler. = Lấy máy hô hấp ra.
47:34 - Your oxygen extraction is bottoming. = Lượng oxy đang cạn
kiệt.
47:47 - Take your next breathing fluid. = Hãy dùng dung dịch hô hấp
tiếp theo.
48:00 - Second dose of breathing fluid complete. = Liều hô hấp thứ 2
hoàn thành.
48:05 - Count off remaining. = Đếm số còn lại.
48:11 - Four vials remain, sir. = Còn lại 4 lọ, thưa ngài.
48:19 - Repeat. = Lặp lại.
48:33 - Four vials remain, sir. = Còn lại 4 lọ, thưa ngài.
48:49 - Dad. = Bố.
48:52 - Dad. = Bố.
48:56 - I'm here. = Bố đây.
49:00 - How'd you do it? = Bố đã làm cách nào vậy?
49:04 - How'd you first ghost? = Làm điều đó như thế nào vậy?
49:07 - Out for a run. = Trong khi đang chạy.
49:11 - Alone. = 1 mình.
49:13 - Something that I wasn't supposed to do. = Vài thứ mà bố
không tránh được.