Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Người dơi Kỵ sĩ bóng đêm trở lại 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.45 KB, 39 trang )

Phim Batman:The Dark Knight Returns 1 - Người dơi: Kỵ sĩ bóng đêm trở
lại 1
01:04 - Bruce. You're pushing the car too hard. It's not meant to take it. = Bruce.
Anh đang cố tăng tốc quá đấy. Chiếc xe sẽ không làm được.
01:08 - I'll coax it. = Tôi sẽ làm từ từ.
01:13 - That's it, I'm engaging computer override. = Thôi đi, tôi đã chiếm quyền
điều khiển bằng máy tính.
01:21 - Don't think it's working. = Đừng nghĩ thế là xong.
01:22 - You son of a bitch, are you trying to kill yourself? = Đồ ngốc, anh muốn
tự tử sao?
01:59 - Spectacular finish to the Neumann elimination. = Màn kết thúc ngoạn
mục cho vòng loại giải đua Neumann.
02:02 - Looked like a flaming coffin for billionaire Bruce Wayne for sure. =
Trông như một quan tài rực cháy cho tỷ phú Bruce Wayne.
02:05 - Turns out Wayne bailed at the last second = Nhưng Wayne đã thoát ra
được ở giây cuối cùng
02:08 - suffering only minor burns. = và chỉ chịu một số vết bỏng nhỏ.
02:11 - Hideous slaying of a group of nuns last night = Vụ thảm sát tàn bạo một
nhóm nữ tu tối qua
02:14 - the latest in the brutal crime spree attributed to the Mutant gang. = là vụ
mới nhất trong chuỗi hành vi tội ác dã man của băng Mutant.
02:20 - Crime is at a record high, the city has gone to hell = Tỷ lệ tội phạm tăng
cao, thành phố đang trở thành địa ngục
02:24 - and no one seems to be doing anything about it. = và có vẻ không ai làm
được gì để ngăn cản chuyện này.
02:27 - Death threats have once again been leveled by the Mutants = Lại một lời
đe dọa nữa từ băng Mutants
02:30 - against soon to retire, 70 year old commissioner James Gordon = đối với
ngài Ủy viên 70 tuổi sắp về hưu, James Gordon
02:34 - who had this to say in response: = người đã đáp lại:
02:36 - I've got one more month at this job, and I'd love to spend it nailing the


Mutants. = Tôi còn làm công việc này một tháng nữa, và tôi sẽ vui được đóng
đinh băng Mutants.
02:42 - If they want to take me on, I'm delighted. = Nếu chúng muốn hạ tôi, tôi
rất vui lòng.
02:45 - Come and get me. = Đến mà hạ tôi đi.
02:46 - Nearly coinciding with Gordon's retirement = Tình cờ trùng với dịp nghỉ
hưu của Gordon
02:49 - tonight also marks the 10th anniversary of the last sighting of the
Batman. = tối nay đánh dấu kỷ niệm 10 năm kể từ lần cuối Batman xuất hiện.
02:54 - Most of our younger viewers now think of him as a myth = Phần lớn các
khán giả trẻ tuổi sẽ nghĩ ông chỉ là một huyền thoại
02:57 - many others still debate whether his one man war on crime = nhiều
người khác sẽ vẫn tranh luận xem cuộc chiến đơn độc chống tội phạm này
03:00 - was right or wrong = là đúng hay sai
03:02 - but this reporter hopes that wherever he is, = nhưng tôi hy vọng dù anh
ấy đang ở đâu,
03:05 - he's enjoying a toast with good friends. = anh ấy đang nâng cốc chúc
mừng với những người bạn tốt.
03:08 - To 10 years and my finally joining you. = Mừng 10 năm và cuối cùng tôi
cũng tham gia cùng anh.
03:20 - That was some stunt you pulled at the racetrack. = Vụ đường đua của
anh thật mạo hiểm.
03:23 - Keeps the blood flowing. = Để giữ cho máu tiếp tục chảy thôi.
03:25 - So long as most of it stays inside you. = Miễn là phần lớn nó còn trong
người anh là được.
03:29 - Worried about me? = Lo cho tôi sao?
03:31 - Let's just say I'm glad you survived Batman's retirement = Cứ cho là tôi
mừng vì anh chịu đựng được việc Batman nghỉ hưu
03:34 - and I was hoping you'd keep it that way. = và tôi hy vọng anh có thể tiếp
tục như thế.

03:37 - Some officials have speculated that Gordon's departure = Một số nhân
viên chính quyền đã cho rằng Ban của Gordon
03:40 - may help de escalate violence = có thể giúp giảm tình trạng bạo lực
03:41 - from the Mutants, as the mysterious Mutant Leader has repeatedly
singled out = của băng Mutants, khi mà tên thủ lĩnh bí ẩn của băng Mutant
Leader đã liên tục lặp lại
03:46 - the commissioner as a target. = .việc ngài Ủy viên là một mục tiêu của
chúng.
03:48 - You're not worried about me, are you? = Anh không lo cho tôi đấy chứ?
03:51 - No more than I am the rest of the city. = Không hơn so với lo cho cả
thành phố.
03:54 - People have given up, Jim. = Mọi người đã bỏ cuộc, Jim.
03:56 - They're hiding, turning a blind eye. = Họ đang lẩn trốn, nhắm mắt làm
ngơ.
04:00 - These are scary times. And the Mutants, they're not like the usual street
crooks. = Đây là thời điểm đáng sợ. Còn băng Mutants, chúng không phải bọn
tội phạm thường gặp trên phố.
04:05 - A mugger, he's after a wallet. It makes sense. = Một tên trộm, hắn nhắm
tới cái ví. Thế là hợp lý.
04:09 - These kids, it's just random violence. = Còn những đứa nhóc này, là bạo
lực ngẫu nhiên.
04:12 - There's no humanity in them at all. Sounds like someone I used to deal
with. = Không có chút nhân tính nào. Nghe như ai đó tôi đã từng đối phó.
04:18 - Thank God he's keeping quiet. = Tạ ơn Chúa là hắn vẫn giữ im lặng.
04:22 - Remember how you had us all going back then? = Nhớ anh đã dẫn dắt
chúng tôi thế nào khi đó chứ?
04:25 - You with that ginger ale of yours, pretending it was champagne. = giả
như nó là champagne.
04:30 - Made up for lost time on that since. = Bù đắp cho khoảng thời gian đã
mất từ đó.

04:34 - Makes it easier. Makes what easier? = Làm nó dễ dàng hơn. Làm cái gì
dễ dàng hơn?
04:37 - Staying retired. Things are different now, Bruce. = Nghỉ hưu. Giờ mọi
chuyện đã khác, Bruce.
04:41 - The government, the public, they wouldn't stand for you anymore. =
Chính quyền, công chúng, họ không còn đứng về phía anh nữa.
04:49 - Talk to Dick lately? You know I haven't. = Gần đây có nói chuyện với
Dick không? Anh biết là tôi không mà.
04:52 - Shame you didn't keep up with him. = Thật đáng tiếc anh không giữ liên
lạc với cậu ta.
04:54 - Could've been a shoulder to lean on, after what happened with Jason. =
Đó đã có thể là một bờ vai để dựa vào, sau những gì đã xảy ra với Jason.
05:00 - Let's call it a night, Jim. = Kết thúc ở đây thôi, Jim.
05:19 - The day of judgment is coming, brother. = Ngày phán xét đang tới,
người anh em.
06:32 - Aces. He sees us. = Này, hắn thấy chúng ta rồi.
06:34 - Don't go all Billy. Go around, behind him. = Đừng vào thẳng, Billy. Đi
quanh, vòng ra sau hắn.
06:36 - Slice and dice. Show him we nasty. = Cắt xẻ chút nào. Cho hắn thấy
chúng ta kinh tớm thế nào.
06:40 - I don't know man, spud's awful big. And look at him. = Tao không biết
đâu, lão này trông to vãi. Nhìn xem.
06:45 - Come on. Jeez, man, spud's into it. = Vào đi nào. Trời ơi, mày, lão này
thích thế.
06:50 - So, what? Slice and dice. Come on. = Vậy thì sao? Cắt xẻ chút thôi. Vào
đi.
06:53 - No. = Không.
06:55 - Can't do it when they into it. = Không thể làm khi người ta thích được.
06:56 - Blow this, let's go to the arcade. = Thôi đi, hãy đến khu vui chơi.
07:20 - Wow, look at him go. = Nhìn cậu bé kìa.

07:23 - What are you gonna do when you catch him, Bruce? = Con sẽ làm gì nếu
bắt được nó, Bruce?
08:16 - Master Bruce. You set off the alarm, sir. = Cậu chủ Bruce. Cậu đã làm
hệ thống kêu báo động.
08:19 - This somnambulism is becoming a problem = Chứng mộng du này có
thể là một vấn đề
08:22 - especially for those of us with a penchant for sleeping at night. = đặc
biệt với những người có thói quen ngủ về đêm như chúng ta.
08:27 - Sir? = Cậu chủ?
08:30 - Just remembering a promise, Alfred. = Chỉ nhớ lại một lời hứa thôi,
Alfred.
08:32 - Which was? Never again. = Là gì vậy? Không bao giờ nữa.
08:39 - Sorry I woke you. = Xin lỗi đã làm bác thức giấc.
08:41 - When did you shave? = Cậu đã cạo râu khi nào vậy?
08:49 - Still feeling this record heat wave in Gotham = Vẫn cảm nhận được làn
sóng nhiệt kỷ lục này ở Gotham
08:52 - temperatures reaching into the upper 90s, friends. = nhiệt độ đang lên tới
hơn 90 độ F, thưa các bạn.
08:55 - But rains should come in soon and cut all this heat. = Nhưng những cơn
mưa sẽ sớm tới và chấm dứt đợt nắng nóng này.
09:09 - Think he cares about the weather? = Nghĩ hắn sẽ quan tâm đến thời tiết
sao?
09:11 - I don't think this one's cared about anything for a long time. = Tôi không
nghĩ gã này quan tâm đến điều gì trong một thời gian dài.
09:15 - Guess crazy has it's moments. = Chắc điên cũng có lúc thôi.
09:17 - Guy doesn't even sweat. Look at him. = Gã này thậm chí còn chẳng đổ
mồ hôi. Nhìn hắn xem.
09:19 - You look at him. He makes me sick. = Anh đi mà nhìn. Hắn làm tôi phát
ốm.
09:28 - Don't be nervous, Harvey. = Đừng hồi hộp, Harvey.

09:30 - Doctor Willing and I have done outstanding work on you, inside and out.
= Bác sĩ Willing và tôi đã làm tốt, cả trong lẫn ngoài.
09:34 - Doctor Wolper, I have to agree. = Bác sĩ Wolper, tôi phải đồng ý.
09:36 - Psychologically, I'm confident you're ready to face the world and say,
"Hey, I'm okay." = Về tâm lý, tôi tin rằng anh đã sẵn sàng đối mặt với thế giới
và nói, "Này, tôi ổn."
09:44 - And you look great too. = Anh trông cũng rất tuyệt nữa.
09:49 - Harvey Dent, meet Harvey Dent. = Harvey Dent, hãy gặp Harvey Dent.
09:55 - Ah. Looks like the patient needs a little convincing. = À, có vẻ như bệnh
nhân cần chút thuyết phục hơn.
09:59 - Been a long time since both sides matched. = Đã từ lâu cả hai mặt mới
khớp nhau.
10:01 - It's some of my finest work ever, Harvey. Both sides match. = Đó là một
trong những ca phẫu thuật tốt nhất của tôi, Harvey. Hai mặt đều khớp.
10:09 - You look completely normal. = Anh trông hoàn toàn bình thường.
10:11 - I don't know what to say. Say thank you. = Tôi không biết phải nói gì.
Nói cám ơn.
10:16 - I can't express enough gratitude to my plastic surgeon, Dr. Herbert
Willing = Tôi không thể diễn tả hết được lòng biết ơn với bác sĩ phẫu thuật cho
tôi, bác sĩ Herbert Willing
10:21 - and my psychiatrist, Dr. Bartholomew Wolper. = và bác sĩ tâm lý của
tôi, bác sĩ Bartholomew Wolper.
10:26 - I don't expect the people of Gotham City = Tôi không mong đợi người
dân thành phố Gotham
10:29 - to forgive my crimes overnight = sẽ tha thứ cho tội lỗi của tôi chỉ sau
một đêm
10:31 - I only ask that they give me a second chance. = tôi chỉ mong họ sẽ cho
tôi một cơ hội thứ hai.
10:35 - Harvey. How do you feel? = Harvey. Anh cảm thấy thế nào?
10:36 - Why should we think this time is different? = Tại sao chúng tôi nên tin

lần này khác biệt?
10:38 - Are you nervous about starting over? Is Two Face gone for good? = Anh
có lo lắng khi phải bắt đầu lại từ đầu không? Có thật Two Face đã ra đi?
10:48 - Those were Harvey Dent's last words before he disappeared. = Đó là
những lời cuối của Harvey Dent trước khi anh ta biến mất.
10:52 - The one time district attorney, later known as Two Face = Công tố viên
quận một thời, sau đó được biết đến với cái tên Two Face
10:56 - immediately evaded supervision upon his release earlier today = ngay
lập tức đã thoát được sự giám sát khi vừa được thả ra ngày hôm nay
11:00 - from the Arkham Home. = khỏi viện Arkham.
11:02 - Husband and Wife found murdered in their sleep this morning. = Một
cặp vợ chồng bị sát hại trong lúc ngủ đã được tìm thấy sáng nay.
11:05 - Wayne, who sponsored Dent's rehabilitation, had this to say just days
before Dent's release: = Wayne, người tài trợ cho việc cải tạo Dent, đã nói điều
này chỉ vài ngày trước khi Dent được thả:
11:10 - As a city, we have to give Harvey every chance to return to society. = Là
một thành phố, chúng ta phải cho Harvey mọi cơ hội có thể để tái hòa nhập cộng
đồng.
11:15 - We must believe we can all defeat our own private demons. = Chúng ta
phải tin tưởng chúng ta có thể đánh bại con quỷ dữ của chính mình.
11:19 - After today's developments, Wayne was unavailable for comment. = Sau
tình huống hôm nay, Wayne không bình luận được gì.
11:23 - Murder rates on the city's subways have reached an all time high. = Tỷ lệ
giết người trên đường tàu điện ngầm của thành phố đã đạt mức cao kỷ lục.
11:26 - Kidnapping and murdering young children = Bắt cóc và sát hại trẻ em
11:28 - a line even the Mutants hadn't crossed until now = một ranh giới mà
băng Mutants giờ đã bước qua.
11:31 - Despite the family paying the ransom, the Mutants still took the boy's
life. = Mặc dù gia đình đã trả tiền chuộc, băng Mutants vẫn lấy mạng cậu bé.
11:36 - This marks a chilling escalation = Việc này đánh dấu một bước tiến triển

đáng sợ
11:38 - from a group many are already calling the worst criminals Gotham City
= trong nhóm mà nhiều người gọi là những tên tội phạm khủng khiếp nhất thành
phố Gotham
11:42 - has seen since the Joker. = từng có kể từ sau khi Joker xuất hiện.
11:46 - Tonight's presentation of Tyrone Power in The Mark of Zorro = Tối nay
là vở diễn Mặt nạ Zorro
12:11 - Can only assume Two Face will return to his criminal ways. = chỉ có thể
coi rằng Two Face sẽ trở lại con đường tội phạm.
12:14 - Four killed in a senseless attack = 4 người bị giết trong một cuộc tấn
công vô nghĩa
12:19 - The assault and mutilation and terror that poor little boy must have felt.
= bạo hành và sự khủng khiếp mà cậu bé tội nghiệp đã phải hứng chịu.
12:25 - Storm coming in, like the wrath of God about to hit Gotham. = Bão đang
tới, như cơn thịnh nộ của Thần linh sắp giáng xuống Gotham.
12:36 - You try to hold me back, but you're weak. = Anh có kiềm chế tôi, nhưng
anh quá yếu.
12:50 - You know it in your soul. = Trong tâm hồn anh hiểu rõ.
12:58 - You're nothing but a hollow shell. = Anh không là gì hơn một cái vỏ
rỗng.
13:12 - A rusty trap. = Một cái bẫy rỉ sét.
13:43 - The time has come. = Đã đến lúc.
14:06 - Come in here where it's warm, Mommy. = Đến đây cho ấm nào Mẹ.
14:10 - No. Please. = Không, làm ơn.
14:15 - I need you, Mommy. Talk soft and make me feel safe. = Con cần Mẹ.
Nói nhẹ nhàng và làm con cảm thấy an toàn nào.
14:37 - Get your ass in the car. We're taking a ride. = Lê cái mông vào xe đi.
Chúng ta đi.
14:40 - Please, Silk. Not the face. = Làm ơn, Silk. Không phải mặt.
14:46 - You're paining me, Joannie. You're messing with my livelihood. = Cô

làm tôi đau lòng đấy, Jeannie. Cô không biết nghề kiếm cơm của tôi là gì à.
14:49 - Hey, man, take it somewhere else. I just had the seats cleaned. = Này
anh, kiếm chỗ khác đi. Tôi vừa mới rửa xe xong.
14:52 - Shut your hairy face and drive. = Im mẹ mày mồm và lái đi.
14:55 - Dog eat dog world, I guess. Aah! = Thế giới cá lớn nuốt cá bé mà.
14:59 - Look, Joannie, you went and grew a new nostril. = Này, Jeannie, mày sẽ
có thêm một lỗ mũi nữa đấy.
15:02 - What the hell was that? = Cái quái gì vậy?
15:04 - Something's on the roof. Someone thinks they're gonna mess with me? =
Có gì đó trên nóc xe. Thằng nào muốn chơi tao sao?
15:16 - Oh, man, oh, man. Start already. = Ôi trời ơi, trời ơi, khởi động đi chứ.
15:31 - Great. Figure I wanna get all soaked. = Tuyệt, tớ đâu có muốn ướt như
chuột lột thế này.
15:34 - Come on, we'll cut through here. = Thôi nào, chúng ta sẽ đi tắt qua đây.
15:40 - I don't know. = Tớ không biết nữa.
15:41 - I heard the Mutants hang here. = Tớ nghe nói bọn Mutants tụ tập ở đây.
15:43 - A little backbone, Michelle? = Dũng cảm lên nào, Michelle?
15:45 - Better in here than out there. = Trong này còn tốt hơn ngoài kia chứ.
15:47 - At least the lights are bright. = Ít nhất đèn còn sáng.
15:49 - Carrie? = Carrie?
15:52 - Don't go all Billy. They'll come back on in a sec. = Translated by
pikeman phudeviet.org
15:57 - Chick, chick, chick. = Đừng sợ. Lát nữa là lại sáng thôi.
16:00 - Chicken legs, licking legs. Slice and dice. = Chân gà, thật ngon. Cắt ra
nào.
16:04 - Oh, my God, Carrie. Aah! = Ôi Chúa ơi, Carrie. Á!
16:06 - I got the little one. Slice and dice them. = Tao nhận con bé hơn. Làm
việc nào.
16:14 - What? What happened? My arm. Something's stuck in my arm. = Cái
gì? Cái gì vừa xảy ra? Tay tao. Có gì đâm vào tay tao.

16:18 - I got my nine. Anything moves, I'll = Có gì chuyển động, tao sẽ
16:26 - Where'd you go? = Mày đâu rồi?
16:52 - Repeat, all units, robbery in progress, Gotham City Trust. = Nhắc lại, tất
cả các đơn vị, một vụ cướp đang diễn ra, ở Quỹ tín dụng Gotham.
17:14 - You see that other car? Just went the other way. = Anh nhìn thấy chiếc
xe kia chứ? Nó vừa đi hướng ngược lại.
17:16 - Forget it. We're gonna lose this one as it is. = Quên đi. Chúng ta sẽ lỡ
mất chiếc này mất.
17:27 - Damn, that sucker can move. = Chết tiệt, thằng khốn đó lái được đấy.
17:32 - What the hell is that? Can't exactly look right now, kid. = Cái quái gì
kia? Giờ tôi không thể nhìn được, nhóc.
17:38 - Up there. Freaking weird. = Trên kia kìa. Thật là quái dị.
17:42 - You gonna tell me or Holy = Cậu phải nói cho tôi hay Trời ơi .
17:52 - You're slowing down? = Anh đang đi chậm lại?
17:54 - Yeah. We're in for a show, kid. = Phải. Chúng ta sắp được xem trình
diễn, nhóc.
18:22 - That was the Batman. = Đó là Batman.
18:33 - I never thought he was real. Look. = Tôi chưa từng nghĩ ông ấy là thật.
Nhìn kìa.
18:40 - These men are mine. = Những gã đó là của tôi.
18:43 - You heard the man. You crazy? I'm going in. = Cậu nghe ông ấy rồi đấy.
Anh điên sao? Tôi sẽ vào.
18:47 - You don't wanna do that. Kid. = Cậu sẽ không muốn làm thế đâu, nhóc.
18:53 - Batman would have to be old. = Batman chắc phải già rồi.
18:55 - Turk said he killed Batman. Yeah, well, Turk says a lot of things. = Turk
nói hắn đã giết Batman. Ừ, thằng Turk chém gió kinh lắm.
19:07 - This floor don't feel safe. Live dangerously. And shut up. = Sàn có vẻ
không an toàn. Sống nguy hiểm mà. Im đi.
19:24 - There. = Ở đó.
19:46 - This is freaky, he never made noise before. = Thật là lạ, trước đây hắn

chưa bao giờ gây tiếng động.
20:12 - Watch it. You're gonna hit = Cẩn thận. Mày sẽ bắn phải
20:14 - Mackie? Yeah, I think I did. But I still don't see Uhn! = Mackie? Ừ, tao
nghĩ là tao bắn rồi. Nhưng tao vẫn không thấy !
20:36 - Everybody freeze. = Tất cả đứng yên.
21:09 - You're under arrest, mister. You just crippled that man. = Ông đã bị bắt.
Ông vừa làm người đàn ông đó què chân.
21:12 - He's young, he'll walk again. = Hắn còn trẻ, rồi hắn sẽ lại đi được.
21:14 - But you'll stay scared, won't you, punk? = Nhưng nỗi sợ hãi vẫn sẽ còn
đó, phải không?
21:19 - I mean it. Get away from him. He's being patient with you as it is, kid. =
Tôi nói thật đấy. Tránh xa anh ta ra. Ông ấy đã kiên nhẫn với cậu lắm rồi đấy,
nhóc.
21:23 - Nice to have you back, Bats. = Thật mừng vì ông trở lại, Bat.
21:25 - Go to their car, kid. Get the loot. The pain. = Ra xe chúng tìm đi, nhóc.
Xem có hàng không. Đau.
21:28 - I can't stand it. = Tôi không chịu được.
21:32 - I don't believe this. It's not in their car. = Tôi không thể tin được. Không
ở trong xe chúng.
21:35 - Was there a second car at the bank? = Có chiếc xe thứ 2 ở ngân hàng
sao?
21:38 - Yeah, an old jalopy. Didn't think You weren't supposed to. = Phải, một
chiếc xe cũ. Tôi đã không nghĩ Anh thường sẽ không nghĩ được thế.
21:41 - You know, I saw you once before. = Ông biết không, tôi đã từng gặp
ông 1 lần.
21:44 - Years ago, I was a rookie like schmuck face there and = Nhiều năm
trước, tôi chỉ là một lính mới như cậu nhóc khờ kia, và
21:47 - Tell Gordon we have to talk. = Bảo với Gordon chúng tôi cần nói
chuyện.
21:51 - Sure thing, Bats. = Chắc rồi, Bat.

21:52 - But how's he supposed to get in touch with you ? = Nhưng làm sao ông
ấy liên lạc với ông ?
21:59 - Oh, yeah. Now I remember. = À, phải, giờ mình nhớ rồi.
22:03 - Reports stream in this morning of sightings of a bat like creature = Có
nhiều tin tức sáng nay về việc nhìn thấy một sinh vật to giống dơi
22:06 - throughout the city last night. You don't suppose ? = trên khắp thành phố
tối qua. Các bạn không nghĩ rằng ?
22:09 - A group of cat burglars, seriously injured = 1 bọn trộm, bị thương nặng
22:12 - A wild animal that snarled and growled. = Một con thú hoang gầm gừ.
22:15 - A werewolf for sure. It was a flying monster = Chắc chắn là người sói.
Đó là một quái vật bay
22:18 - with wings and fangs. Reality check, Michelle. It was definitely a man. =
có cánh và răng nanh. Nhìn kiểu gì vậy, Michelle. Đó rõ ràng là một người đàn
ông.
22:22 - But he had to be, like, 12 feet tall. = Nhưng ông ta phải, cao đến hơn 3
mét.
22:25 - Two abducted children were found alive in a riverside warehouse = 2
đứa trẻ bị bắt cóc đã được tìm thấy ở một nhà kho bên bờ sông
22:29 - along with six critically injured members of the Mutant gang. = cùng với
6 thành viên của băng Mutant bị thương nặng.
22:33 - The children describe the gang's attacker as "A man dressed as Dracula."
= Những đứa trẻ miêu tả kẻ tấn công bọn đó là "một người đàn ông ăn mặc như
Dracula."
22:39 - We will kill the old man Gordon. = Chúng ta sẽ giết lão Gordon già.
22:41 - We will chop him. We will grind him. = Chúng ta sẽ chặt hắn ra. Chúng
ta sẽ xay hắn.
22:44 - We will bathe in his blood. = Chúng ta sẽ tắm máu hắn.
22:46 - I myself will kill the fool, Batman. = Chính tay ta sẽ giết tên ngốc,
Batman.
22:48 - I will rip the meat from his bones and suck them dry. = Ta sẽ lọc thịt hắn

khỏi xương và ăn sạch.
22:53 - Don't call us a gang. = Đừng gọi bọn ta là băng đảng.
22:54 - Don't call us criminals. = Đừng gọi bọn ta là tội phạm.
22:56 - We are the law. = Bọn ta là luật pháp.
22:58 - Gotham City belongs to the Mutants. = Thành phố Gotham thuộc về
Mutants.
23:06 - My client has yet to be charged with anything. And for good reason. =
Thân chủ của tôi không bị buộc tội gì cả.
23:09 - Where'd I put that stuff? = Tôi để những thứ này ở đâu đây?
23:11 - Your men found no stolen money, you've got no witnesses connecting
him = Người của ông không tìm thấy tiền ăn cắp, ông cũng không có nhân
chứng chứng tỏ ông ấy
23:15 - to the robbery, and to say he suffered brutality is an understatement. =
liên quan đến vụ cướp, và nói rằng ông ấy chịu đánh đập tàn bạo thì vẫn còn là
nhẹ.
23:18 - Batman shattered his femur. = Batman làm gãy xương đùi ông ấy.
23:21 - Like it's got a mind of it's own. = Hình như mình vẫn còn kẹo thì phải.
23:23 - There it is. = À đây rồi.
23:25 - I insist you drop this entire matter immediately. My client's the victim
here. = Tôi yêu cầu ông giải quyết vấn đề này ngay. Thân chủ của tôi là nạn
nhân ở đây.
23:30 - Done. Merkel, draw up release papers for Victim here. = Xong. Merkel,
mang giấy thả cho nạn nhân ở đây.
23:33 - Sir? Whoa, whoa, whoa. Now wait a second. = Thưa ngài? Whoa, whoa,
whoa. Đợi đã.
23:36 - My client also has to be ensured of protection. = Thân chủ của tôi cũng
cần được bảo vệ.
23:39 - You heard me, Merkel. = Cậu nghe rồi đấy, Merkel.
23:42 - Gum? = Kẹo cao su không?
23:46 - If it's suicide you're after, I have an old family recipe. = Nếu cậu định tự

tử thì tôi có một bí quyết gia truyền đấy.
23:51 - It's slow and painful. You'd like it. = Nó chậm rãi và đau đớn. Cậu chắc
hẳn sẽ thích.
23:58 - Wayne infirmary. = Bệnh viện Wayne đây.
24:00 - One moment, it's Commissioner Gordon. No doubt calling for details on
the funeral. = Đợi 1 lát, đó là Ủy viên Gordon. Chắc chắn là gọi hỏi chi tiết về
đám tang rồi.
24:06 - Yes, commissioner. = Vâng, thưa ngài.
24:09 - You're releasing him right now'? Interesting. = Ông thả hắn ngay sao?
Thú vị đấy.
24:20 - I'm still the prime beneficiary in your will, aren't I'? = Tôi vẫn là người
được thừa hưởng gia tài trong di chúc của cậu, phải không?
24:47 - Face? Anyone here? = Face? Có ai ở đây không?
24:58 - Two Face has already moved on. He was smart enough to know I'd track
him. = Two Face đã chuyển sang bước tiếp theo rồi. Hắn đủ thông minh để biết
ta sẽ lần theo dấu hắn.
25:02 - You weren't. = Ngưoi thì không.
25:05 - So now you're going to tell me what he's up to. = Giờ hãy cho ta biết hắn
định làm gì.
25:08 - Stay away from me. I got rights. = Tránh xa tôi ra. Tôi có quyền.
25:14 - Sure, you've got rights. Plenty of them. = Đúng, mày có quyền. Khá
nhiều quyền lợi.
25:18 - You're also bleeding to death. = Mày cũng đang chảy máu đến chết.
25:20 - And right now, I'm the only one in the world who can get you to a
hospital in time. = Và ngay lúc này, ta là người duy nhất trên thế giới có thể đưa
ngươi đến bệnh viện kịp lúc.
25:26 - So how quickly you decide to talk is up to you. = Do đó ngươi quyết
định nói sớm hay muộn là tùy thôi.
25:34 - Commissioner, something you have to see. = Ngài Ủy viên, ông cần xem
cái này.

25:43 - Follow me. = Theo tôi.
25:54 - He set it back up? = Ông ấy đã thiết lập lại nó sao?
25:55 - Isn't there any other way to contact him? = Không còn cách nào khác để
liên lạc với ông ấy sao?
25:58 - At least a dozen. Then why? = Ít nhất là cả tá. Vậy thì tại sao?
26:01 - So everyone knows. Hit it. = Để tất cả cùng biết. Bật nó lên.
26:06 - The guy's a fascist. No regard for civil rights. = Gã này là 1 tên phát xít.
Hắn không quan tâm đến quyền công dân.
26:10 - I know, and people eat it up. = Tôi biết, và mọi người cũng hiểu.
26:31 - Two helicopters stolen last night. = 2 chiếc trực thăng bị ăn trộm tối
qua.
26:33 - One a state of the art attack chopper, the other an old army surplus job. =
1 chiếc trực thăng chiến đấu hiện đại, chiếc còn lại là 1 chiếc trực thăng cũ thừa
của quân đội.
26:37 - Got to be Two Face. His Lackey didn't know much. = Chắc chắn là Two
Face. Tay sai của hắn không biết gì nhiều.
26:40 - Just that whatever Dent's planning, it goes down tomorrow night. = Dù
Dent có lên kế hoạch gì, nó cũng sẽ tiến hành vào tối mai.
26:44 - Sure. It's Tuesday and the second of the month. = Chắc rồi. Đó là ngày
thứ 3 thứ 2 của tháng.
26:47 - And that Two Face said it would be = Và theo như Two Face nói thì
chuyện đó
26:49 - twice as big as anyone can imagine. = sẽ lớn gấp đôi những gì bất cứ ai
có thể tưởng tượng.
26:51 - He's also re wrapped his face in bandages. = Hắn cũng quấn băng lại mặt
của mình.
26:54 - Not letting anyone see him. Why? = Không để ai nhìn thấy hắn. Tại
sao?
26:56 - What did he do to himself? You don't suppose he ? = Hắn đã làm gì với
bản thân chứ? Anh không nghĩ hắn ?

27:00 - Maybe. He's scratching both sides now. = Có thể. Giờ hắn cào cả 2 mặt
của đồng xu.
27:04 - As if he's become consumed by his dark side. = Cứ như hắn đã bị thôn
tính hoàn toàn bới phần bóng tối trong mình.
27:07 - I wouldn't rule out that he's hurting himself. = Cũng không phải không
có khả năng hắn sẽ tự làm bản thân mình bị thương.
27:10 - It must have been impossible to resist the compulsion. = Khó mà cưỡng
lại sự thôi thúc từ trong thâm tâm như thế.
27:13 - We still talking about Dent? = Chúng ta vẫn đang nói về Dent sao?
27:17 - You know you can't just bring in Harvey and be done with it. = Anh biết
không phải chỉ bắt được Harvey là xong.
27:21 - It's bigger than that now. = Giờ còn phức tạp hơn.
27:22 - You've already ruffled The Mutants. = Anh đã đánh động bọn Băng
Mutants.
27:24 - They're next on my list. But first things first. = Chúng tiếp theo trong
danh sách của tôi. Nhưng chuyện gì trước phải làm trước.
27:27 - A target that needs two helicopters = 1 mục tiêu cần đến 2 chiếc trực
thăng
27:30 - that's twice as big as anyone can = lớn gấp đôi những gì mọi người có
thể .
27:36 - The Gotham Life Building. = Tòa Thị Chính Gotham.
27:39 - Merv, I'm absolutely convinced of Harvey's Dent's innocence. = Merv,
tôi hoàn toàn tin là Harvey Dent vô tội.
27:43 - But that's not to say he hasn't returned to crime. = Nhưng không có gì
chắc chắn là anh ta không tiếp tục trở lại con đường tội phạm.
27:46 - I know that sounds confusing to the layman, so let me explain. = Tôi biết
nói thế nghe có vẻ khó hiêu với mọi người, nên hãy để tôi giải thích.
27:50 - You see, it all comes down to this Batman fellow. = Các bạn biết đấy, tất
cả đều là do anh chàng Batman này.
27:53 - His psycho erotic behavior is like a net = Các hành vi có thể coi là tâm

thần của ông ta như một cái lưới
27:57 - trapping weak minded neurotics like Harvey = bẫy những tâm hồn yếu
đuối dễ bị kích động như Harvey
27:59 - drawing them into corresponding intersecting patterns = bắt họ phải đáp
lại, trao đổi những điểm giống nhau.
28:03 - You could say Batman creates his own enemies = Các bạn có thể nói
Batman tự tạo ra kẻ thù cho mình .
28:07 - committing the crimes using his so called villains as narcissistic proxies.
= thực hiện những hành vi tội phạm thông qua những kẻ được gọi là kẻ ác làm
đại diện.
28:12 - In other words, the real villain here is Batman. = Nói cách khác, kẻ ác
thực sự ở đây là Batman.
28:49 - Look out. Look out! Oh, my = Rút lui, rút lui! Ôi trời
29:17 - Report just coming in of an explosion at the Gotham Life Building . =
Có tin tức cho biết có vụ nổ ở Tòa Thị chính Gotham.
29:27 - People of Gotham. This is Harvey Dent. = Người dân của Gotham. Đây
là Harvey Dent.
29:30 - Sorry to interrupt your television viewing pleasure. = Xin lỗi đã làm gián
đoạn thú vui xem TV của các bạn.
29:34 - Right now, I'm sitting atop the beautiful Gotham Life Building = Lúc
này đây, tôi đang ngồi trên nóc Tòa Thị chính Gotham xinh đẹp
29:38 - with two bombs big enough to make both towers rubble = với 2 quả bom
đủ lớn để làm cả 2 tòa tháp thành đống gạch vụn.
29:44 - You have 22 minutes to save them. And my price is $22 million. = Các
bạn có 22 phút để cứu chúng. Cái giá của tôi đưa ra là $22 triệu.
31:12 - What's happening? Your favorite nightmare. = Chuyện gì đang xảy ra
vậy? Cơn ác mộng yêu thích của ngươi.
31:15 - Should last about an hour. = Chắc phải kéo dài cả tiếng.
31:25 - How do I stop it? Stop it? It shouldn't be going. = Làm thế nào để dừng
lại? Dừng nó? Lẽ ra nó không được chạy chứ.

31:31 - Two Face lied to you. = Two Face đã nói dối ngươi.
31:33 - He said we'd get the money and run. The bombs are just for show. = Hắn
nói chúng tôi chỉ cần lấy tiền và chạy. Bom chỉ là để dọa người thôi.
31:37 - He wants to die. And take thousands with him. = Hắn muốn chết. Và
mang theo hàng nghìn người theo mình.
31:40 - Can you stop it? I'm not sure. Cross your fingers. = Ông dừng nó lại
được không? Không chắc. Cứ cầu Chúa đi.
33:12 - Show me. What did you do? = Cho ta xem. Ngươi đã làm gì?
33:15 - No. = Không.
33:26 - I played along as long as I could. = Tôi vẫn chơi khi nào còn có thể.
33:29 - While you and the docs had your joke. = Khi mà anh và bác sĩ có trò
cười cho mình.
33:32 - You got everyone to smile and keep their lunches down when they
looked at me. = Anh có thể khiến tất cả mọi người cười khi nhìn vào tôi.
33:36 - Pretending I looked normal. You think ? = Giả vờ rằng tôi trông bình
thường. Anh nghĩ ?
33:40 - Cut it out. Just look at me and have your laugh. = Thôi đi. Cứ nhìn tôi và
cười đi.
33:44 - Get it over with. At least both sides match now, right? = Kết thúc đi. Ít
nhất thì giờ cả hai mặt khớp nhau rồi, phải không?
33:49 - Look at me and have your laugh. = Hãy nhìn tôi và cười đi.
33:52 - Who are we kidding? They couldn't fix me. = Chúng ta đang đùa gì đây
chứ? Họ không thể chữa cho tôi.
33:57 - Nothing can change what I am. = Không gì có thể thay đổi bản chất của
tôi.
34:01 - You and me both. = Anh và tôi đều vậy.
34:08 - I think it's a mistake to look at Batman's return in purely physical terms.
= Tôi nghĩ nhìn nhận sự trở lại của Batman chỉ trên phương diện thể chất là hoàn
toàn sai lầm.
34:12 - I think it's a symbolic resurgence of the common man's will to resist. =

Tôi nghĩ đó là tính biểu tượng trỗi dậy trong khi ý chí của 1 người bình thường
phản đối.
34:16 - A rebirth of the American soul. = Sự tái sinh của một linh hồn Mỹ.
34:19 - Okay, easy on the rhetoric, Lana. = Rồi, chém gió vừa thôi, Lana.
34:21 - The only thing Batman signifies is an aberrant psychotic force. = Điều
duy nhất mà Batman tượng trưng là tâm lý bạo lực khác thường.
34:24 - The man's a danger to every citizen. = Người này nguy hiểm với tất cả
cư dân thành phố.
34:26 - Hardly as dangerous as the criminals, is he? Batman knows exactly what
he's doing. = Không thể nguy hiểm được bằng bọn tội phạm, phải không?
Batman biết chính xác anh ấy đang làm gì.
34:31 - His kind of fascist always does. Sorry, Morrie and Lana, we're out of
time. = Thì bọn phát xít lúc nào chả thế. Xin lỗi, Morrie và Lana, chúng ta hết
giờ rồi.
34:36 - But I'm sure this debate is far from over. = Nhưng tôi chắc cuộc tranh
luận này còn lâu mới kết thúc.
34:43 - Commissioner. Mr. Hudson. = Ngài Ủy viên. Ông Hudson.
34:45 - Sure, you should be out so late? Not safe, even for our top cop. = Ông ra
ngoài muộn vậy? Không an toàn đâu, kể cả với cảnh sát cấp cao như ông.
34:50 - Wife forgot bean sprouts. Sounds like she's got you eating right. = Vợ
tôi quên mua giá đỗ. Nghe như bà ấy có thực đơn tốt cho ông đấy.
34:54 - Gotta watch the red meat, you know. = Ăn ít thịt đỏ thôi, ông biết đấy.
34:56 - Everyone's a doctor. = Giờ ai cũng là bác sĩ cả sao.
34:59 - You have a good night. = Buổi tối tốt lành nhé.
35:32 - A parents group called the Council of Mothers filed a petition with the
mayor's office today = 1 nhóm cha mẹ có tên là Hiệp hội các bà mẹ đã ký một
đơn đề nghị ở văn phòng thị trưởng hôm nay
35:38 - as did the Victims' Rights Task Force = cũng như Hiệp hội bảo vệ quyền
lợi nạn nhân
35:40 - both calling for renewed sanctions against the Batman. = cả hai đều kêu

gọi tuyên bố chống lại Batman.
35:43 - The mayor spoke to reporters this afternoon. = Thị trưởng đã nói với
giới báo chí chiều nay.
35:46 - We're still in consultation on this. Still in consultation. = Chúng tôi vẫn
đang hội ý về việc này. Vẫn đang hội ý.
35:49 - Incidents of violence against criminals continue to rise in Gotham. = Các
hành động bạo lực chống lại tội phạm tiếp tục gia tăng ở Gotham.
35:54 - Which of these acts are the work of Batman = Trong số đó có những vụ
của Batman
35:56 - and which are by others he's inspired, is impossible to tell. = và còn lại
có phải do lấy cảm hứng từ ông hay không, thật khó nói.
36:00 - Batman? I think he's A okay. He's kicking all the right butts. = Batman?
Tôi nghĩ ông ấy cũng được đấy. Ông ta đá đít đúng người mà.
36:04 - Beating the heads that need beating. Know what I mean? = Đánh những
kẻ cần bị đánh. Hiểu ý tôi không?
36:06 - I'd like to see him show up for my landlord next. = Tiếp theo tôi muốn
thấy ông ta đập chủ nhà tôi 1 trận.
36:09 - It makes me sick, to see such a violation of people's rights. = Chuyện
này làm tôi phát ốm, những hành động vi phạm nghiêm trọng quyền con người
như vậy.
36:13 - We have to strive to reintegrate the disenfranchised into society = Chúng
ta cần phải nỗ lực giúp họ tái hòa nhập xã hội
36:17 - not revel in their punishment. = chứ không phải liên hoan vì họ bị trừng
phạt.
36:19 - We have to show patience. Excuse me? No, I'd never live in the city. =
Chúng ta phải kiên nhẫn. Xin lỗi? Không, tôi chưa từng sống ở thành phố này.
36:24 - One moment, I've just been handed this. = Đợi 1 lát, tôi vừa nhận được
tin này.
36:26 - "Commissioner James Gordon has been shot and killed." = "Ủy viên
James Gordon đã bị bắn chết."

36:31 - Wait, I'm sorry. I read that wrong. = Đợi đã, tôi xin lỗi. Tôi đọc nhầm.
36:33 - "Commissioner Gordon has shot and killed a 17 year old mutant." = "Ủy
viên Gordon đã bắn chết một thành viên 17 tuổi của băng Mutant."
36:37 - Gordon was attacked not far from his west end apartment. = Gordon bị
tấn công không xa căn hộ của ông ở khu phía Tây.
36:41 - What a downer. = Thật đáng buồn.
36:42 - Seventeen years old. = 17 tuổi.
36:55 - Whoa. Instant pizza. = Whoa. Pizza ăn liền.
37:17 - Some Robin. = Robin sao.
37:19 - Gordon is set to retire later this week = Gordon sẽ nghỉ hưu cuối tuần
này
37:21 - while the mayor has yet to announce his replacement. = trong khi thị
trưởng vẫn chưa công bố người thay thế ông.
37:24 - I'm still polling opinions. Still polling opinions. = Tôi vẫn đang thăm dò
ý kiến. Vẫn thăm dò ý kiến.
37:27 - In entertainment news, Galaxy Broadcasting president James Olsen =
Tin tức giải trí, Giám đốc hãng truyền thông Galaxy James Olsen
37:32 - assured viewers that the television writers' strike, now in it's fourth year
= đảm bảo với khán giả rằng việc những biên kịch truyền hình đình công, giờ đã
là năm thứ 4
37:35 - will not affect programming. = sẽ không ảnh hưởng tới các chương trình
của ông.
37:38 - A spokesman for the Ridley Chewing Gum family has revealed that the
Mutants = Phát ngôn viên của gia đình chủ hãng Ridley Chewing Gum đã cho
biết băng Mutants
37:43 - have kidnapped Kevin Ridley, the 2 year old heir to the Ridley fortune.
= đã bắt cóc Kevin Ridley, đứa con trai 2 tuổi sẽ thừa kế gia sản nhà Ridley.
37:51 - You ever wanna hear him again? = Muốn nghe tiếng thằng bé lần nữa
không?
37:53 - Do like we said. You got one hour. = Làm như chúng ta nói. Các người

có 1 giờ.
38:00 - Oh, man. The kid messed himself. = Ôi trời. Thằng nhóc ị ra quần rồi.
38:03 - Hold your breath. Once we get the ransom, we flush the whole kid. =
Nín thở đi. Khi nào có tiền chuộc, Chúng ta vứt thằng bé đi ngay mà.
38:36 - Get it off me. Get it off me. Chill, Spot It's just a bat. = Bỏ nó ra khỏi
người tao. Bỏ nó ra. Bình tĩnh nào, chỉ là 1 con dơi thôi mà.
38:44 - Get out of the way. = Tránh ra.
38:52 - Should have got out of the way, Spot. = Lẽ ra mày nên tránh ra, Spot.
39:00 - Back off or I'll kill him. Believe me man, I'll do it. = Lùi lại không tao sẽ
giết nó. Tin tao đi, tao sẽ làm đấy.
39:12 - I believe you. = Ta tin ngươi mà.
39:37 - Didn't suck. = Không tệ.
39:40 - Do you know who I am, punk? = Ngươi biết ta là ai không?
39:43 - Where am I? I can't see. I'm your worst nightmare. = Tôi đang ở đâu thế
này? Tôi không thấy gì cả. Ta là cơn ác mộng khủng khiếp nhất của ngươi.
39:48 - The kind that makes you wake up screaming for your mother. = Cơn ác
mộng sẽ làm ngươi thức dậy nửa đêm gào thét gọi mẹ.
39:51 - I think I'm bleeding. What's on my face? = Tôi nghĩ tôi đang chảy máu.
Có gì trên đầu tôi vậy?
39:53 - Quite an arsenal you had in that apartment. = Trong căn hộ đó ngươi có
1 kho vũ khí khá đấy.
39:56 - Combat weapons. = Vũ khí chiến đấu.
39:57 - You're going to tell me where you got them. = Nói cho ta biết ngươi lấy
chúng ở đâu.
40:00 - Solid, man, I'll tell you. But no cops, and I walk. Deal? = Bình tĩnh nào,
tôi sẽ nói. Nhưng không có cảnh sát, và tôi được đi. Đồng ý chứ?
40:05 - You're in no position to negotiate. Let me show you. = Vị trí của ngươi
không thích hợp để thương thuyết. Để ta cho ngươi thấy.
40:23 - For the record, no, that place wasn't worth coming to this neighborhood.
= Theo thống kê, không, nơi đó còn không đáng để chuyển tới đâu.

40:27 - Don't worry, it's easy to get a cab on the next block. = Đừng lo, đến khu
nhà tiếp theo sẽ dễ bắt taxi ngay mà.
40:33 - If we make it to the next block. Will you chill out? = Nếu chúng ta tới
được khu nhà tiếp theo. Em bình tĩnh đi nào?
40:36 - They can smell the fear on you, you know. = Chúng có thể ngửi thấy
mùi sợ hãi đấy.
40:44 - Eyes slideways. = Bắt quả tang nhé.
40:49 - Look out. = Nhìn này.
40:51 - What the hell? = Cái quái gì vậy?
40:52 - I'm trying to make an honest living here. Stay out of my business. = Tao
chỉ làm ăn lương thiện ở đây thôi. Tránh xa tao ra.
41:03 - You're welcome. = Cứ tự nhiên.
41:31 - So many years of service. My men, my country, that's all I cared about.
= Đã nhiều năm cống hiến. Quân của tôi, đất nước tôi, đó là tất cả những gì tôi
quan tâm.
41:44 - You've been selling weapons to the Mutants. = Ông đã bán vũ khí cho
bọn Mutants.
41:48 - My wife = Vợ tôi
41:51 - she's dying. = cô ấy đang chết dần.
41:53 - And after all those years, they wouldn't pay for the treatment. = Và sau
bao nhiêu năm đó, họ sẽ không chi trả cho việc điều trị.
41:57 - You sent them enough firepower to stage a small war. = Ông cấp cho
chúng đủ hỏa lực để khơi mào 1 cuộc chiến tranh nhỏ.
42:02 - If it's a war they want, I've got just the thing. = Nếu chúng muốn chiến
tranh, chúng sẽ có.
42:09 - Nice way to end your career, general. = Cách tốt để kết thúc sự nghiệp
của mình đấy, đại tướng.
42:26 - Leader says everyone, so get in. = Thủ lĩnh nói cần tất cả, lên đi.
42:28 - Sure. Figure we got plenty time for speeches. = Rồi. Chắc chúng ta sẽ có
nhiều thời gian nghe diễn thuyết.

42:31 - Not talking speeches, man. Talking war. = Không có diễn thuyết gì đâu
mày, chiến tranh đấy.
42:34 - The dump, in one hour. So get in. = Bãi rác, 1 tiếng nữa. Lên đi.
42:36 - Okay, okay. The dump. = Rồi rồi. Bãi rác.
43:02 - Master Bruce? Who else? = Cậu chủ Bruce? Còn ai vào đây nữa?
43:05 - Of course, but the signal is coming from Been a while since I've taken
her out. = Tất nhiên, nhưng tín hiệu đến từ Đã lâu không lái cái này ra ngoài.
43:09 - Still purrs. Like it was yesterday. = Vẫn ngon lắm. Như mới hôm qua
vậy.
43:16 - They call us a gang. = Họ gọi chúng ta là 1 băng đảng.
43:19 - They think we just noisy kids. = Họ nghĩ chúng ta chỉ là những đứa nhóc
ồn ào.
43:22 - Only when they die by our hands will they know = Chỉ khi họ chết trong
tay chúng ta thì họ mới biết rằng
43:25 - Gotham City belongs to the Mutants. = thành phố Gotham thuộc về
Mutants.
43:35 - Take the guns. Take the bombs. = Lấy súng, lấy bom.
43:38 - Storm police headquarters and kill, and kill. Bring me the head of the old
man Gordon. = Tấn công vào trụ sở cảnh sát và giết. giết. Mang về cho ta đầu
của lão Gordon.
43:44 - I will carry it through the streets. = Ta sẽ mang nó đi dạo phố.
43:46 - And the Batman, who thinks he can mess with us. = Còn Batman, kẻ
nghĩ có thể đấu lại chúng ta.
43:50 - I will tear him limb from limb. = Ta sẽ bẻ gãy tứ chi hắn.
44:10 - Mutants. Surrender now or be destroyed. = Mutants. Đầu hàng ngay
hoặc bị tiêu diệt.
44:29 - They don't even wait for an order. = Chúng thậm chí còn chẳng đợi
lệnh.
44:31 - Kids today. No respect. = Lũ trẻ ngày nay, chả tôn trọng người già gì
cả.

46:15 - Rubber bullets. = Đạn cao sư.
46:25 - All this metal, and you don't even use it to kill? = Với đống sắt thép này
mà mày thậm chí còn không định dùng nó để giết người?
46:28 - It's just a shell to keep you safe? = Nó chỉ là 1 cái vỏ để giữ mày an toàn
sao?
46:32 - What's the matter? = Sao thế hả?
46:33 - Ain't you got the stomach for it? = Mày không dám làm thế sao?
46:35 - I call you coward. = Mày là đồ hèn nhát.
46:38 - Come out here and face me like a man. = Ra ngoài này và đối mặt với ta
như 1 người đàn ông.
46:41 - I kill you. I eat your heart. Prove you can take me. = Ta sẽ giết mày. Ta
sẽ ăn tim mày. Chứng tỏ rằng mày hạ được ta xem.
46:46 - Prove you can fight with your hands. = Hãy chứng tỏ mày có thể chiến
đấu bằng chính đôi tay mình.
46:49 - Come on, man. You boring me. = Ra đây nào, mày làm tao chán rồi
đấy.
46:54 - Sir, you can't seriously be Mm hm. = Cậu chủ, cậu không định .
47:00 - He's in his prime. He'll kill you. = Hắn đang trong thời kỳ sung mãn
nhất. Hắn sẽ giết cậu mất.
47:03 - It's the only way I'll know. = Đó là cách duy nhất mà tôi biết.
47:31 - Yeah, get him. = Thế chứ, hạ hắn đi.
47:52 - Ha! You slow, spud. = Ha! Mày chậm chạp quá.
48:05 - No. = Không.
48:24 - That it? You getting tired, old man? Shut up. = Thế thôi sao? Mệt rồi hả,
lão già? Im đi.
49:46 - Don't be dead, don't be dead, don't be dead. = Đừng chết mà, đừng chết,
đừng chết.
49:52 - Good, you're alive. = Tốt quá, ông vẫn sống.
49:56 - Now, wake up. = Giờ thì dậy đi chứ.

×