Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Người dơi Kỵ sĩ bóng đêm trở lại 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.07 KB, 38 trang )

Phim Batman:The Dark Knight Returns 2 - Người dơi: Kỵ sĩ bóng đêm trở
lại 2
00:04 - Today marks three months since Batman's defeat of the Mutant leader =
Hôm nay đánh dấu ba tháng kể từ ngày Batman đánh bại thủ lĩnh của The
Mutant
00:07 - at the West River drainage site. = ở cống thoát nước sông Đông.
00:09 - The Mutants have adopted Batman's methods as their own = The
Mutants đã tự làm theo phương pháp của Batman
00:12 - leading to a series of brutal attacks on criminals. = dẫn đến hàng loạt vụ
tấn công tàn bạo vào bọn tội phạm.
00:15 - So psychopaths go after bad guys? = Vậy những kẻ tâm thần tấn công kẻ
xấu?
00:17 - Who cares? Why blame Batman, for chrissakes? = Ai quan tâm chứ? Tại
sao lại đổ lỗi cho Batman, trời đất?
00:20 - And in these strange times, people ask: = Và trong thời đại kỳ lạ này,
người ta tự hỏi:
00:22 - "Has Gotham traded one evil for another?" = "Gotham đã đổi cái xấu xa
này lấy cái xấu xa khác?"
00:27 - This is the face of the future. Let Gotham's criminals beware. = Đây là
bộ mặt của tương lai. Tội phạm của Gotham hãy coi chừng.
00:31 - Gotham City belongs to the Batman. = Thành phố Gotham thuộc về
Batman.
00:34 - That statement came from the self named Sons of Batman = Đó là tuyên
bố của những kẻ tự xưng là Những người con của Batman
00:37 - shortly after the body of a known drug dealer was found murdered =
không lâu sau khi xác của một tên buôn ma túy khét tiếng được tìm thấy
00:41 - in an East Side tenement. One of several splinter groups that formed = ở
một khu tập thể Bờ Đông. Một trong số nhiều nhóm nhỏ được tách ra
00:45 - from the Mutant gang after their leader was defeated by the Batman. = từ
băng Mutant sau khi thủ lĩnh của chúng bị Batman đánh bại.
00:48 - They're using his name. = Chúng đang sử dụng tên của ông ta.


00:49 - He could at least release a clear statement against what they're doing. =
Ông ta ít ra cũng có thể đưa ra một tuyên bố chống lại những gì chúng đang làm
chứ.
00:53 - The Batman doesn't exactly come out with statements to the press. =
Batman không hề đưa ra thông báo nào với giới truyền thông.
00:56 - No, he can't, because he's an outlaw. = Không, ông ta không thể, vì ông
ta là một kẻ ngoài vòng pháp luật.
00:59 - How are the Sons of Batman his responsibility? = Sao ông ấy phải chịu
trách nhiệm cho Những đứa con của Batman?
01:01 - He didn't create them. He absolutely did. = Ông ấy đâu có tạo ra chúng.
Rõ ràng là ông ta đã làm thế.
01:04 - They exist because Batman broke up the larger gang. = Chúng tồn tại vì
Batman đã phá vỡ băng đảng lớn.
01:07 - And we're better off for it. = Và chúng ta được lợi từ việc đó.
01:09 - Would you prefer the Mutant leader still be running things? = Hay ông
thích lúc thủ lĩnh Mutant điều hành hơn?
01:12 - This Sons of Batman thing is exactly = Cái thứ Những đứa con của
Batman này chính là
01:14 - why we didn't want these costumed heroes around 10 years ago = lý do
tại sao chúng ta không muốn có những người hùng giấu mặt 10 năm về trước
01:17 - and why Batman shouldn't have come back. = và tại sao Batman không
nên trở lại.
01:19 - Because of their effect on our youth = Vì ảnh hưởng của họ lên giới trẻ
01:21 - on the public, on the media, you get copycats. = lên công chúng, giới
truyền thông, chúng ta sẽ có những kẻ bắt chước.
01:25 - I see my favorite patient is up and about. Just super to see how well
you're doing. = Tôi thấy bệnh nhân yêu thích của mình đã khỏe lại rồi. Thật
tuyệt khi thấy ông hồi phục tốt.
01:30 - For years it seemed like you didn't have A reason to go on. = Đã nhiều
năm qua dường như ông không có Một lý do để tiếp tục.

01:34 - Exactly. = Chính xác.
01:35 - I saw you on the TV last night. Oh, that. = Tôi đã thấy ông trên TV tối
qua. Ồ, chuyện đó à.
01:39 - I get invited on the talk show circuit now and then. = Trước giờ tôi vẫn
hay được mời đến các talk show mà.
01:41 - Must be wonderful to get to tell your side of things. = Được nói lên quan
điểm của mình về mọi vấn đề chắc hẳn rất tuyệt.
01:45 - I know the world has every reason to hate me. = Tôi biết thế giới có tất
cả lý do để ghét tôi.
01:49 - Don't say that. I always say, "Hate never heals." = Đừng nói thế. Tôi
luôn nói, "Căm ghét không thể chữa khỏi."
01:53 - But it's so disheartening. = Nhưng cũng thật nản lòng.
02:06 - I bet I could arrange an appearance for you on one of the shows. = Tôi
tin rằng mình có thể sắp xếp cho anh xuất hiện trên chương trình này.
02:10 - The home would have to approve a day pass. = Viện sẽ cho phép anh ra
ngoài một ngày.
02:12 - They'll insist I be right beside you at all times, even on stage. = Nếu tôi
luôn ở bên cạnh anh mọi lúc, kể cả trên trường quay.
02:15 - Oh, please. No one wants to hear from me. = Ôi, làm ơn. Chẳng ai muốn
nghe tôi nói cả đâu.
02:19 - I think they'll fight for the chance to book you. = Tôi nghĩ họ sẽ tranh
nhau đặt vé để nghe anh nói ấy chứ.
02:22 - I'll make some calls right now. = Tôi sẽ gọi vài cuộc điện thoại ngay.
02:25 - What I think we should do is trust Batman = Điều tôi nghĩ chúng ta nên
làm là tin tưởng Batman
02:28 - at least for the time being. He's saved us before. = ít nhất là trong thời
điểm này. Trước đây ông ấy đã từng cứu chúng ta.
02:32 - Public uproar over The Dave Endochrine Show's announcement = Dư
luận đang xôn xao sau tuyên bố của Dave Endochrine Show
02:35 - that Joker will be appearing as a guest this week = rằng Joker sẽ xuất

hiện với tư cách khách mời tuần này
02:38 - while media analysts predict = trong khi các chuyên gia phân tích dự
đoán
02:40 - it'll be Endochrine's highest rated episode in years. = đây sẽ là chương
trình có lượng người theo dõi cao nhất của Endochrine trong nhiều năm nay.
02:43 - Meanwhile, the White House continues to decline comment on = Trong
khi đó, Nhà Trắng tiếp tục từ chối bình luận
02:46 - the Batman's renewed activities = về sự trở lại của Batman
02:48 - and the suggestion that his defiance is an embarrassment = và những lời
ám chỉ rằng sự chống đối của ông là một nỗi hổ thẹn
02:51 - to the current administration. = đối với chính quyền hiện nay.
02:53 - A White House spokesman only volunteered = Một phát ngôn viên của
Nhà Trắng cho biết
02:56 - that the president would deal with the situation = tổng thống sẽ giải
quyết tình hình hiện tại
02:58 - if and when appropriate and in his own way. = theo cách riêng của mình
khi nào thích hợp.
03:01 - Son, you know I like to keep you out of domestic affairs = Con trai, cậu
biết là ta muốn giữ cậu tránh xa những công việc nội bộ
03:06 - what with all the ruckus you stir up. Yes, sir. = vì cậu có thể gây ra náo
động lớn. Vâng, thưa ngài.
03:09 - But, well, it's a ruckus = Nhưng, ừm, đó là một vụ náo động
03:11 - I'd like you to straighten out. = ta muốn cậu dẹp yên.
03:13 - Involving a friend of yours in Gotham City. = liên quan đến một người
bạn của cậu ở thành phố Gotham.
03:16 - It's all well and good to have a wild bronco on the ranch now and then. =
Có một con ngựa hoang chưa thuần trong đàn cũng chẳng sao.
03:20 - Does the hands good to break him in. = Một đôi tay giỏi có thể thuần
hóa nó.
03:23 - But if the bronco up and kicks over the fence = Nhưng nếu con ngựa

hoang đạp đổ hàng rào
03:26 - and gets all the other horses crazy = và làm cả đàn ngựa nổi điên
03:28 - well, that's bad for business. I understand, sir. = chuyện đó không tốt cho
việc kinh doanh. Tôi hiểu, thưa ngài.
03:32 - Now, I'm not asking you to put him down. Not yet, anyway. But settle
him. = Giờ, ta không yêu cầu cậu hạ nó. Chưa. Nhưng hãy bắt nó yên.
03:37 - Ride him around the yard a few times if you have to. = Cưỡi nó vài vòng
quanh sân nếu cần thiết.
03:40 - You know what I'm asking. Sir, I can talk to him but = Cậu hiểu điều ta
đang yêu cầu chứ. Thưa ngài, tôi có thể nói chuyện với anh ấy nhưng
03:44 - I'd just hate for things to get out of hand. = Ta chỉ ghét những thứ vượt
ngoài tầm kiểm soát thôi.
03:47 - You know, how to get in touch with him, don't you, son? = Cậu biết cách
liên lạc với anh ta phải không, con trai?
03:50 - He's not hard to find, sir. Good boy. = Anh ấy cũng không khó tìm, thưa
ngài. Tốt lắm.
04:04 - What are you? We Bruno's. = Các người là ai? Bọn ta là băng của
Bruno.
04:06 - We nasty. = Bọn ta ghê gớm lắm.
04:07 - Bruno? Who's he? = Bruno? Là thằng nào?
04:12 - Bruno is a she. Ha. Big she. = Bruno là cô. Ha. Cô to đấy.
04:16 - Kind of my nasty. = Đúng loại tởm giống mình.
04:17 - Aces, Don. = Mạnh lắm đấy, Don.
04:19 - Bruno Joker's squeeze. He billy berserkest ever. = Bruno từng là quân
của Joker. Kẻ điên cuồng nhất của hắn.
04:22 - Yeah. Joker king of the billy. = Ừ. Joker thì khủng rồi.
04:25 - Eh. Maybe he make us Jokers. = Eh. Hắn biến chúng ta thành trò cười
sao.
04:28 - You Mutant kids go from one boss to the next. = Bọn nhóc Mutant
chúng mày hết theo thằng này lại theo thằng khác.

04:31 - Too young to make your own decisions? We not kids. We make
decisions. = Quá trẻ để tự quyết định sao? Bọn tao không phải trẻ con. Bọn tao
tự quyết định.
04:35 - You even old enough to drink? Course we drink. = Bọn mày đủ tuổi
uống rượu chưa? Tất nhiên là bọn tao có uống.
04:38 - We slicer dicers. We prove it. = Bọn tao ngầu lắm. Tao sẽ chứng minh.
04:56 - Guess you're Bruno. = Có lẽ mày là Bruno.
04:58 - Those two morons don't have a brain between them. = 2 thằng ngu này
không có não trong đầu.
05:01 - So I'm gonna give them yours. = Do đó tao sẽ cho chúng não của mày.
05:03 - All over their suits. = đầy trên quần áo chúng.
05:05 - Thief! You're a thief! = Quân trộm cắp! Mày là quân trộm cắp!
05:07 - Store on Seventh Street sells this for 2.50. = Cửa hàng trên đường 7 bán
cái này có $2.50 thôi.
05:14 - Lady spud mine, Rob. = Mụ già này để tao, Rob.
05:18 - I need the points. = Tao cần lấy điểm.
06:06 - Hey, Bats! Bruno's taking off. = Này, Bats! Bruno chạy rồi.
06:12 - Pull that trigger and I'll be back for you. = Bóp cò đi, và tôi sẽ quay lại
tìm ông.
06:29 - Bruno's heading your way. = Bruno đang hướng tới chỗ cháu.
06:30 - Lead her into the alley. Don't let her see you. = Dẫn mụ ta vào hẻm.
Đừng để mụ nhìn thấy mình.
06:32 - Violate that order and you're fired. = Làm trái lệnh là cháu bị sa thải
đấy.
06:39 - Oh, yes. = Trúng rồi.
07:21 - If you're lucky, Bruno, you'll end up in jail tonight. = Nếu may mắn,
Bruno, tối nay mày sẽ vào tù.
07:35 - But first you're gonna tell me what Joker has planned for his TV
appearance. = Nhưng trước hết hãy cho ta biết Joker định làm gì khi xuất hiện
trên TV.

08:11 - Somebody do something. = Ai đó làm gì đi chứ.
08:14 - There's a train coming! Do something! = Tàu đang tới! Làm gì đó đi!
08:18 - There's one more. It's coming! = Còn một người nữa. Nó đang tới!
08:41 - Tell me what Joker's planning. = Cho ta biết kế hoạch của Joker.
08:45 - No. Not him. Not now. = Không. Không phải anh ấy. Không phải lúc
này.
09:14 - What is this? Unh. = Cái gì thế này?
09:24 - We have to talk. I'm busy. = Chúng ta phải nói chuyện. Tôi đang bận.
09:27 - My place, in the morning. Until then, stay out of my way. = Chỗ của tôi,
sáng mai. Từ giờ đến lúc đó, tránh khỏi đường của tôi.
09:38 - Was that him? = Đó là anh ấy?
09:48 - Soviet representatives stormed out of talks over the conflict in Corto
Maltese today = Những đại biểu của Xô Viết kịch liệt phản đối cuộc xung đột ở
Corto Maltese hôm nay
09:52 - calling American military presence in the region pure fascist aggression
= gọi sự có mặt của quân đội Hao Kỳ ở vùng đó hoàn toàn là một cuộc xâm lược
phát xít
09:56 - and pledging total military commitment to ousting the U. S = và cam kết
dùng toàn bộ quân lực để trục xuất quân Mỹ
09:59 - from the Latin American island nation. = khỏi quốc đảo thuộc khu vực
châu Mỹ Latin này.
10:01 - Well, all that sounds like to me is the bluster of bullies. = Với tôi những
lời đó nghe như sự hăm dọa của những kẻ bắt nạt.
10:05 - And we don't back down from bullies. No, sir, we don't. = Và chúng ta
không lùi bước trước chúng. Không đâu, chúng ta sẽ không.
10:09 - Mr. President! = Thưa Tông thống!
10:12 - How about that smartly dressed youngster in the front row? = Cậu trai
trẻ ăn mặc lịch sự ở hàng đầu nào?
10:15 - Mr. President, what's your position on the Batman controversy? = Thưa
Tổng thống, ngài nhận định thế nào về vụ việc gây xôn xao dư luận của

Batman?
10:19 - It was our understanding the government reached an arrangement with
him = Theo như chúng tôi hiểu thì chính phủ đã đạt thành một hiệp định với ông
ta
10:22 - and his colleagues years ago to cease their activities. = và các đồng
nghiệp nhiều năm trước để họ ngừng hoạt động.
10:25 - Doesn't his return defy that arrangement? = Có phải sự trở lại của ông ta
là đi ngược lại hiệp định đó?
10:28 - Well, can't say I know what arrangement you're talking about. = Ừm, tôi
không biết anh đang nói đến hiệp định gì.
10:32 - But as for what's going on in Gotham, it's not my row to hoe, now is it?
= Nhưng với những gì đang diễn ra ở Gotham, thì đó không phải chuyện của tôi
mà, phải không?
10:36 - That's a matter for the state level, and they've got a solid = Đó là vấn đề
của bang thôi, và họ có một
10:39 - clearheaded governor there, yes, they do. = thống đốc mạnh mẽ, có lập
trường kiên định, rõ ràng ở đó. Đúng thế đấy.
10:42 - Sorry, guys, I've got a whole state to run = Xin lỗi các vị, tôi có cả một
bang phải điều hành
10:44 - and I trust the judgment of Mayor Stevenson on that. = và tôi tin tưởng
vào phán xét của Thị trưởng Stevenson trong việc này.
10:47 - My job is to administrate, not render moral judgments. = Công việc của
tôi là quản lý, chứ không phải đưa ra những phán xét về đạo đức.
10:51 - We've just appointed a new police commissioner = Chúng tôi vừa bổ
nhiệm một ủy viên sở cảnh sát mới
10:53 - and I'm not about to interfere. = và tôi sẽ không can thiệp vào.
10:55 - The job will officially change hands from outgoing Commissioner James
Gordon = Công việc sẽ được chính thức chuyển giao từ Ủy viên James Gordon
11:00 - to incoming Ellen Yindel at a formal dinner this evening. = cho Ellen
Yindel ở một bữa tiệc tối nay.

11:03 - Neither has commented yet on Ms. Yindel's plans. = Cả hai đều chưa cho
biết gì về kế hoạch sắp tới của cô Yindel.
11:20 - To try to quote Ellen Yindel's outstanding record in the time I have =
Liệt kê lại những thành tích xuất sắc của Ellen Yindel với thời gian tôi có
11:24 - would do her a disservice. = chắc không đủ.
11:26 - Instead I offer the new commissioner my sympathy = Thay vào đó tôi
bày tỏ lòng thông cảm của mình với ủy viên mới
11:29 - knowing the impossible job she is about to face. = về nhiệm vụ khó khăn
mà cô sắp phải đối mặt.
11:32 - The life and death decisions. The city of thieves and murderers = Những
quyết định sinh tử. Thành phố của những kẻ trộm cắp và giết người
11:37 - and honest people too afraid to hope. = những người thành thật quá sợ để
hy vọng.
11:40 - Recently, a man returned to the public eye = Mới đây, một người đàn
ông trở lại trước con mắt của công chúng
11:44 - who refuses to do nothing while chaos runs rampant. = người không thể
ngồi yên trước sự hỗn loạn của thành phố.
11:48 - A man who shows us we can seize our city back from fear. = Một người
đàn ông cho chúng ta thấy chúng ta có thể đoạt lại thành phố từ tay nỗi sợ hãi.
11:53 - Many have asked how I can condone this man. = Nhiều người đã hỏi sao
tôi có thể bỏ qua cho người này.
11:56 - My answer is that we all have something, or someone, worth fighting
for. = Câu trả lời của tôi là tất cả chúng ta đều có, thứ gì đó, hay ai đó, đáng để
chiến đấu vì họ.
12:02 - I have my wife, Sarah. = Tôi có vợ mình, Sarah.
12:03 - Any time I wonder if I'm doing the right thing = Bất cứ khi nào tôi tự hỏi
mình làm điều này có đúng không
12:06 - I think of Sarah, and the rest is easy. = tôi nghĩ đến Sarah, và phần còn
lại thật dễ dàng.
12:10 - Now it's Commissioner Yindel's turn to face this man. = Giờ đến lượt Ủy

viên Yindel đối mặt với người đàn ông này.
12:13 - She may make him her enemy, or maybe she'll learn from him. = Cô ấy
có thể coi ông ấy là kẻ thù, hoặc có thể cô ấy sẽ học hỏi từ ông ấy.
12:17 - Either way, I wish her well. = Dù là cách nào, tôi cũng chúc cô ấy làm
tốt.
12:26 - Thank you. = Cảm ơn.
12:28 - James Gordon dedicated his life to keeping this city safe = James
Gordon đã cống hiến đời mình để giữ cho thành phố này an toàn
12:31 - and I'm honored to share a stage with him. = và tôi vinh dự được chia sẻ
gánh nặng này với ông.
12:34 - But this office will no longer tolerate the actions of a criminal. = Nhưng
văn phòng này sẽ không dung thứ cho những hành động của một tên tội phạm
nữa.
12:39 - As my first official act as commissioner, on the charges of breaking and
entering = Và hành động đầu tiên của tôi khi làm ủy viên, bị cáo buộc tội đột
nhập
12:45 - assault and battery, and creating a public menace = tấn công và đe dọa
cộng đồng
12:48 - I hereby issue a warrant for the Batman's arrest. = tôi tuyên bố một lệnh
bắt giữ Batman.
13:04 - You cost me hours of work last night. = Anh làm tôi tốn thêm mấy giờ
làm việc tối qua.
13:07 - Then I'll get right to it. You have to go back into retirement. = Để tôi vào
thẳng vấn đề. Anh phải trở lại nghỉ hưu đi.
13:10 - You're upsetting too many people. = Anh đang làm phiền lòng quá nhiều
người.
13:14 - Why do you always have to be like this? You played right into their
hands last time. = Tại sao anh luôn phải thế này? Lần trước anh đã nhượng bộ
họ.
13:18 - When the parents groups came after us, you're the one they pointed to. =

Khi công chúng chỉ trích chúng ta, anh là người họ hói đến.
13:21 - You act like a criminal. = Anh hành động như một tội phạm.
13:22 - Heh, we are criminals, Clark. We always have been. = Chúng ta là tội
phạm, Clark. Chúng ta luôn là thế.
13:27 - You're still one too. Only difference is you have a boss. = Anh vẫn thế.
Điểm khác nhau duy nhất là anh có một ông trùm.
13:33 - And you answer to no one. = Còn anh không cần biết đến ai cả.
13:36 - You know, we almost had this talk 10 years ago = Chúng ta đã nói
chuyện này 10 năm trước rồi
13:39 - when you wouldn't go along with the deal we made. = khi anh không
tuân theo thỏa thuận giữa chúng ta.
13:41 - Everyone else agreed. Diana went back to her people = Mọi người khác
đều đã đồng ý. Diana trở lại với thần dân của cô ấy
13:44 - Hal left the planet. = Hal rời hành tinh này.
13:46 - And Oliver? Did he agree? = Còn Oliver? Anh ấy có đồng ý không?
13:50 - That's not how I wanted that to go. = Đó không phải chuyện tôi muốn
xảy ra.
13:52 - He was all torn up about it too. = Anh ấy cũng đã bị xé nát vì chuyện
này.
13:54 - He made it necessary. Like Like I'm about to? = Anh ấy làm chuyện đó
buộc phải thế. Như Như tôi sắp làm?
13:58 - Do you even remember why you retired? I remember. = Anh có nhớ tại
sao mình nghỉ hưu không? Tôi nhớ.
14:03 - Look. Either shut it down or one of these days someone with authority =
Nghe này. Kết thúc đi hoặc một ngày nào đó ai đó có thẩm quyền
14:07 - is gonna tell me to come stop you. = sẽ bảo tôi đến ngăn anh lại.
14:09 - And when that happens When that happens = Và khi điều đó xảy ra Khi
điều đó xảy ra
14:12 - may the best man win. = hy vọng người giỏi nhất sẽ thắng.
14:15 - I have to go. We'll finish this later. = Tôi phải đi. Chúng ta sẽ nói chuyện

này sau.
14:22 - No hurry. = Không phải vội.
14:25 - Brave American forces are now engaged in direct combat = Những binh
lính Mỹ dũng cảm giờ đã chiến đấu trực diện
14:29 - with Soviet troops in Corto Maltese. = với quân Xô Viết ở Corto
Maltese.
14:32 - Now, those Soviets would like to see us turn our tails and run. = Giờ, Xô
Viết sẽ muốn thấy chúng ta cúp đuôi bỏ chạy.
14:36 - But we've got to protect our interest I mean, stand up for freedom =
Nhưng chúng ta cần bảo vệ lợi ích của mình À nhầm, ý tôi là, đứng lên vì tự do
14:41 - and the good people of Corto Maltese. = cho những người dân vô tội ở
Corto Maltese.
14:43 - So don't you fret. We've got God on our side. = Do đó đừng lo. Chúng ta
có Chúa bên mình.
14:47 - Or the next best thing, anyway. = hay người gần với Chúa nhất.
15:15 - We got a sweet show tonight, folks. Dr. Ruth Heizraumer = Chúng ta có
một show tuyệt vời tối nay, thưa các bạn. Tiến sĩ Ruth Heizraumer
15:20 - the wet hamburger bun contest = một cuộc tranh luận thú vị
15:21 - and a man who's brought a lot of smiles to the world. = và một người
đàn ông đã đem lại nhiều nụ cười cho thế giới.
15:24 - See you then. = Hẹn gặp lại các bạn ở đó.
15:26 - It was great to hear from you, boss. Most of the other guys = Thật tuyệt
được nghe tin từ ngài. Bọn còn lại
15:30 - well, they gave up on you. But I knew you'd come back. = chúng đã từ
bỏ. Nhưng tôi biết ngài sẽ trở lại.
15:33 - Oh, you look great. Anyway, I whipped up the lipstick you asked for. =
Ồ, ngài trông tuyệt lắm. À, tôi đã kiếm được loại son môi ngài yêu cầu.
15:38 - And Bobby and Mary, they can't wait to help. = Còn Bobby và Mary,
chúng rất mong được giúp.
15:41 - Oh, I also made you these, special filters. = Ồ, tôi cũng làm cho ngài cái

này, bộ lọc đặc biệt.
15:44 - Wear them tonight and only breathe through your nose. = Tối nay hãy
đeo chúng mà chỉ thở bằng mũi thôi.
15:48 - And all these years I just held my breath. = Tất cả những năm qua ta như
nín thở.
15:51 - Really? = Thật sao?
15:53 - I could kiss you. = Ta có thể hôn ông mất thôi.
16:03 - Robin's last class is about to end. Go pick her up at school. = Tiết cuối
của Robin sắp kết thúc rồi. Đến trường đón con bé đi.
16:07 - And if Miss Kelley should have something better to do with her
evening? = Thế nếu cô Kelley có việc gì tốt hơn cần làm tối nay thì sao?
16:11 - There's nothing better. = Chẳng có gì tốt hơn được đâu.
16:13 - Where you been all this time? You're, like, gone. = Thời gian qua cậu ở
đâu vậy? Cậu cứ như là, biến mất ấy.
16:16 - Been busy. = Có việc bận.
16:17 - You gonna make it to the fairgrounds tomorrow? = Cậu sẽ đến hội chợ
ngày mai chứ?
16:20 - Opening day? Our tradition? = Ngày mở màn? Truyền thống của chúng
ta?
16:22 - Ugh. It's this night job. = Ugh. Nhưng mà tối tớ có việc.
16:24 - Details. As in more. = Chi tiết. Càng nhiều càng tốt.
16:25 - Just helping some spud. It'd bore you. = Chỉ giúp vài việc vặt ấy mà.
Cậu sẽ chán ngay.
16:31 - Gotta fly. = Phải đi đây.
16:35 - Hey, Alfred. = Chào bác, Alfred.
17:05 - First two teams are with me on the roof, the rest of you are down here. =
Hai đội đầu đi cùng tôi lên mái nhà, còn lại xuống đây.
17:09 - I'm not waiting for the Joker. = Tôi không đợi Joker.
17:11 - And you can bet Batman isn't either. Neither of them is leaving here a
free man. = Và chắc chắn Batman cũng không. 2 tên đó không được tự do rời

khỏi đây.
17:16 - Is that understood? Yes, ma'am. = Hiểu chưa? Rõ, thưa ngài.
17:27 - More on the eyes, please. = Thêm chút vào mắt, làm ơn.
17:28 - You want lipstick, handsome? = Ông muốn son môi chứ, chàng đẹp
trai?
17:30 - I brought my own, thanks. = Tôi mang son của mình rồi, cảm ơn.
17:35 - Wonderful to see you showing such interest. = Thật tuyệt khi thấy anh có
hứng thú như vậy.
17:44 - Okay, Bobby, Mary, Uncle Joker's counting on you. = Được rồi, Bobby,
Mary, Chú Joker trông cậy vào hai con đấy.
17:47 - Go make him proud. = Đi làm chú ấy tự hào đi.
17:54 - This is strictly an observation mission for you. = Đây hoàn toàn là một
nhiệm vụ quan sát cho cháu.
17:56 - Stay in the copter and do not touch any of the controls. = Ở yên trên trực
thăng và đừng có chạm vào bất cứ chỗ nào trên bảng điều khiển.
18:00 - If there's any trouble, just say "boosters." = Nếu có rắc rối gì, chỉ việc
nói "tăng tốc"
18:02 - The computer's all voice controlled. You don't need to understand a
thing. = Máy tính toàn bộ điều khiển bằng giọng nói. Cháu không cần hiểu gì
cả.
18:07 - Figure I wouldn't anyway. = Dù sao cháu nghĩ mình cũng không hiểu
được.
18:16 - Joker's thought this through. The publicity's brought the cops = Joker đã
nghĩ kỹ về chuyện này. Việc công khai sẽ làm cảnh sát tới
18:19 - and they'll keep me from him. = và họ sẽ ngăn ta tiếp cận hắn.
18:27 - That a cloak? = Đó là ngụy trang sao?
18:28 - Cool. = Ngon.
18:30 - Commissioner, something's incoming. = Ngài Ủy viên, có gì đó đang
tới.
18:32 - We can't get a lock on it. I don't see anything. = Chúng ta không thể khóa

đối tượng. Tôi không thấy gì cả.
18:37 - Everything's on auto. Touch any of it and you're fired. = Mọi thứ đều tự
động. Chạm vào bất cứ thứ gì là cháu bị sa thải.
18:41 - Cool, boss. = Rõ rồi, ông chủ.
18:45 - Keep at it! Do a channel sweep. = Để mắt đến nó! Quét dò tìm đi.
18:48 - Holy = Trời
18:51 - He can fly. Not for long. Hit the flood! = Ông ta có thể bay. Không lâu
đâu. Bật lên!
19:10 - Batman, you are under arrest. = Batman, ông đã bị bắt.
19:34 - Fox, Stokes, rush him! = Fox, Stokes, xông lên!
19:36 - Rush him? He's twice your age, son. = Xông lên? Ông ta gấp đôi tuổi
cậu, nhóc.
19:39 - Find the nerve. = Dũng cảm lên.
19:51 - What can we say about our next guest that hasn't been said before?
Frank? = Chúng ta có thể nói gì về vị khách tiếp theo của chúng ta bây giờ nhỉ?
Frank?
19:56 - He's a kook, Dave. A maniac. No, I mean it, he's a nut. = Ông ta là một
kẻ lập dị, Dave. Một tên tâm thần. Không, tôi nói thật đấy, ông ta là một kẻ
điên.
20:01 - Nothing like it, eh? = Không thích hả?
20:03 - I always take this moment to say a little affirmation to myself. = Tôi
luôn nói một lời khẳng định nhỏ với bản thân ở giờ phút như thế này.
20:07 - So many faces. So few smiles. = Quá nhiều khuôn mặt. Quá ít nụ cười.
20:10 - Hey, now, no need to be nervous. Just follow my lead and be yourself. =
Này, giờ không cần phải lo lắng. Cứ theo tôi và hãy là chính mình.
20:18 - And our special guest, the Clown Prince of Crime = Và vị khách đặc biệt
của chúng ta, Hoàng tử Hề của giới tội phạm
20:22 - Joker. = Joker.
20:37 - Get a copter in close to blow this stuff away! = Cho một trực thăng lại
gần đây để thổi bay đống này đi!

20:45 - Freeze, Batman! = Đứng yên, Batman!
20:59 - Fire weapons. = Bắn vũ khí đi.
21:04 - Do something! = Làm gì đó đi!
21:19 - Joker, you've asked for a chance to share your side of things. = Joker,
ông yêu cầu một cơ hội để chia sẻ quan điểm của mình về mọi chuyện.
21:22 - I'm told you've killed about 600 people. = Tôi được biết ông đã giết
khoảng 600 người.
21:25 - How exactly does your side of that go? Stop right there. = Chính xác thì
ông nghĩ gì về chuyện đó? Dừng lại.
21:28 - This is a sensitive man, and I won't have him being harassed. = Đây là
một người nhạy cảm, và tôi sẽ không để ông ấy bị làm phiền.
21:32 - That's all right. I want people to get me. = Không sao. Tôi muốn mọi
người hiểu tôi.
21:36 - All right, then. = Được rồi.
21:41 - That's why I'm gonna kill everyone in this room. = Đó là lý do tại sao tôi
sẽ giết tất cả mọi người trong phòng này.
21:46 - Okay. = Được rồi.
21:47 - I think that's a little more insight than we had in mind. = Tôi nghĩ chúng
ta cũng hiểu được chút ít về ông ấy rồi.
21:50 - It's okay, he doesn't really mean that. = Không sao, ông ấy thực sự không
có ý đó.
21:52 - He's just trying to ease the tension. = Ông ấy chỉ cố giảm căng thẳng
chút thôi.
21:54 - Funny way to go about it. = Một cách vui đấy.
21:56 - You have to remember, this man isn't responsible for those killings. =
Anh cần phải nhớ, người này không chịu trách nhiệm về những vụ giết người
đó.
22:00 - He's merely a victim of the Batman's psychotic obsession. = Ông ấy chỉ
là một nạn nhân của chứng rối loạn tinh thần do ám ảnh của Batman.
22:03 - I thought I was Batman's psychotic obsession. = Tôi đã nghĩ tôi bị ám

ảnh bởi Batman.
22:07 - So you think the Batman's the real sicko here. = Vậy ông nghĩ rằng
Batman mới thực sự là kẻ tâm thần ở đây.
22:09 - Without a doubt. He's an obsessive compulsive, narcissistic = Không
nghi ngờ gì. Ông ta là một kẻ có xu hướng tự đề cao mình, bị ám ảnh
22:13 - hero complexed sociopath. = bởi ảo tưởng muốn làm anh hùng.
22:15 - I would love a shot at him as a patient. Do guests get to keep these? =
Tôi sẽ muốn ông ta làm bệnh nhân của mình đấy. Khách mời có được giữ những
thứ này không?
22:19 - Heh. Sure, you do whatever you want with it. We got a closet full of
them. = Chắc rồi, ông làm gì với nó cũng được. Chúng tôi có một tủ đầy những
cốc như thế.
22:31 - So long as you won't miss it. = Chỉ cần anh không nhớ nó quá là được.
22:45 - Breathe, David. Breathe. = Thở đi, David, thở đi.
23:33 - Billy close. = Lại gần.
23:35 - Ace the cloak. = Bỏ ngụy trang.
23:58 - Batman, land your vehicle now! = Batman, hạ cánh ngay!
24:01 - Been following on the radio. = Đã theo dõi radio.
24:03 - It's over. Joker's gone. = Kết thúc rồi. Joker đi rồi.
24:07 - How many? Don't know. Lots. = Bao nhiêu? Không biết. Nhiều.
24:11 - You have five seconds to comply. = Ông có 5 giây để tuân theo.
24:15 - Boosters. = Tăng tốc.
24:18 - Boosters! Peel. = Tăng tốc! Gọt vỏ.
24:30 - Head back to the cave. = Trở lại hang.
24:32 - I'm not fired? You're not fired. = Cháu không bị sa thải? Cháu không bị
sa thải.
24:41 - The military has imposed a communications blackout = Quân đội đã mất
liên lạc
24:44 - for the 500 mile area surrounding Corto Maltese = ở vùng 500 dặm xung
quanh Corto Maltese

24:48 - amid reports of severe weather affecting the ongoing battle. = kèm theo
một số báo cáo về thời tiết khắc nghiệt ảnh hưởng tới trận chiến.
25:54 - While more locally = Trở lại với phần tin trong nước
25:55 - tragedy struck at today's taping of The Dave Endochrine Show = thảm
kịch đã xảy ra trong khi quay show truyền hình của Dave Endochrine
25:58 - where Joker used his deadly smile gas to kill the entire audience. = khi
Joker sử dụng khí gas chết người của hắn để giết toàn bộ khán giả.
26:03 - Joker is now reported to be on the loose = Joker hiện tại đã trốn thoát
26:05 - as is the Batman, who tangled with police at the scene. = cũng như
Batman, người đã xung đột với cảnh sát ở hiện trường.
26:12 - You never should have come back, Bruce. = Anh không nên trở lại,
Bruce.
26:14 - You don't know how much the world has changed. = Anh không biết thế
giới này đã thay đổi nhiều đến thế nào.
26:16 - Selina. = Selina.
26:31 - I need your help. It's very important. = Tôi cần cô giúp. Rất quan trọng.
26:44 - My help. = Tôi giúp.
26:46 - I made myself pretty for you. You should say thank you. = Tôi đã trang
điểm đẹp thế này vì cô đấy. Cô nên nói cảm ơn.
26:50 - Thank you. = Cảm ơn.
26:52 - That's better. = Thế tốt hơn rồi đấy.
26:55 - Ee. The years have not been kind, have they? = Năm tháng không chờ
đợi ai, đúng không?
26:59 - Anyhoo, I have a little errand for one of your girls. = Tôi có việc cho
một trong những cô gái của cô đây.
27:02 - I think her name's Elsie. = Tôi nghĩ tên cô ta là Elsie.
27:03 - She has a date with a congressman tonight? = Cô ta có hẹn với một nghị
sĩ tối nay?
27:07 - The death toll in the wake of Joker's attack stands at 206 = Số người
thiệt mạng trong cuộc tấn công của Joker là 206

27:11 - including host Dave Endochrine and Joker's own doctor = trong đó có cả
người dẫn chương trình Dave Endochrine và bác sĩ của Joker
27:15 - Bartholomew Wolper. = Bartholomew Wolper.
27:17 - How do you fight someone like that? Simpler than I've made it. = Sao
bác có thể đối phó với một kẻ như vậy? Đơn giản thôi.
27:21 - There's nothing wrong with Joker that I can't fix. = Không có vấn đề gì
của Joker mà ta không thể sửa chữa.
27:24 - With my hands. = với đôi tay mình.
27:25 - Both Joker and the Batman = Cả Joker và Batman
27:28 - who himself left dozens of police hospitalized = người đã làm cả tá cảnh
sát nhập viện
27:31 - are now fugitives from the law. = hiện đang bị truy nã.
27:43 - There's something I need you to do, congressman. = Có chuyện này em
cần anh làm, nghị sĩ.
27:46 - Will you do it? Yes, Elsie. = Anh sẽ làm chứ? Ừ, Elsie.
27:50 - He'll want me to pick up his trail. This is his game. = Hắn muốn ta lần
theo dấu vết. Đây là một trò chơi của hắn.
27:54 - He'll want it to go on. I'm sorry. = Hắn muốn nó tiếp tục. Tôi xin lỗi.
27:56 - We're going now to Ben Derrick, live in Midtown = Giờ chúng ta sẽ đến
với Ben Derrick, ở Midtown
27:59 - where a shocking story is unfolding. = nơi một chuyện giật gân đang xảy
ra.
28:01 - Lola, I'm standing outside the Gotham Vista Hotel = Lola, tôi đang đứng
ngoài khách sạn Gotham Vista
28:04 - where Congressman Hector Alejandro Noches = nơi nghị sĩ Hector
Alejandro Noches
28:06 - has climbed out onto a 40th story ledge = đã trèo ra ngoài bờ tường ở
tầng 40
28:09 - and is demanding a full nuclear strike against Corto Maltese. = và đang
yêu cầu một cuộc tấn công hạt nhân toàn lực vào Corto Maltese.

28:20 - You don't think they'll launch their nukes over this? = Các người không
nghĩ họ sẽ bắn đầu đạn hạt nhân vì chuyện này?
28:24 - We have to strike first! = Chúng ta phải tấn công trước!
28:25 - We're the most powerful country in the world. = Chúng ta là quốc gia
mạnh nhất thế giới.
28:28 - Sir, please. = Thưa ngài, làm ơn.
28:32 - Lola, it's just confusion and one messy body down here right now. =
Lola, ở đây lúc này thật hỗn loạn và có một thi thể rất khó coi.
28:35 - Commissioner Yindel has arrived on the scene. I'll see if I can get a
statement. = Ủy viên Yindel vừa tới hiện trường. Để tôi xem xem có thể có bình
luận gì không.
28:39 - Commissioner, any word on why the congressman ? = Thưa ngài ủy
viên, có lời nào về lý do nghị sĩ ?
28:41 - Get those cameras behind the line! = Đưa những chiếc máy quay ra sau
hàng rào!
28:46 - Commissioner. O'Halloran, 6th precinct. = Ủy viên. O'Halloran, Quận 6.
28:48 - Lieutenant. Any way I can help? = Trung úy. Tôi có thể giúp gì không?
28:51 - This wasn't a suicide. The girl upstairs has been drugged. = Đây không
phải một vụ tự tử. Cô gái ở trên đó đã bị đánh thuốc.
28:54 - Says she's from Kyle Escorts. That's Selina Kyle. My old beat. = Cô ta
đến từ Kyle Escorts. Đó là của Selina Kyle. Bạn cũ của tôi.
28:58 - Shut it down and bring her in. Yes, ma'am. = Đóng cửa nó và mang bà ta
đến đây. Rõ, thưa ngài.
29:01 - Commissioner. = Ủy viên.
29:03 - Lieutenant O'Halloran, ma'am. Heard there was = Trung úy O'Halloran,
nghe nói ở đây
29:06 - Is something wrong? Stop that man! = Có gì không ổn sao? Ngăn người
đó lại!
29:21 - All units to Kyle Escorts. = Tất cả đơn vị tới Kyle Escorts.
29:49 - Selina. = Selina.

29:55 - Bruce = Bruce
29:58 - he's worse than ever. He's using lipstick = hắn tệ hơn bao giờ hết. Hắn
đang sử dụng son môi
30:01 - mind control. = kiểm soát tâm trí.
30:06 - The police are going to be here soon. Can you walk? = Cảnh sát sẽ đến
đây sớm. Bà đi được không?
30:09 - I think so. = Chắc là được.
30:13 - Boss, found something. = Sếp, tìm thấy cái gì này.
30:14 - Cotton candy. = Kẹo bông.
30:16 - The fairgrounds. = Hội chợ.
30:18 - Thousands will be there. = Hàng nghìn người sẽ ở đó.
30:19 - Half my friends will be there. = Một nửa số bạn cháu sẽ ở đó.
30:21 - Fan out. Bring the Wing in close. = Chia ra. Đưa chiếc Wing lại gần
đây.
30:23 - Don't take the girl. = Đừng đưa con bé đi.
30:25 - He'll Don't worry. = Hắn sẽ Đừng lo.
30:28 - On the ground. Now. = Nằm xuống sàn. Ngay.
30:56 - Good soldier. Good soldier. = Cô lính giỏi. Giỏi lắm.
31:12 - Boss, something's coming. = Sếp, có gì đó đang đến.
31:14 - It's big. It's Him. = Nó lớn lắm. Đó là Hắn.
31:22 - He's there. Hold tight. = Hắn ở đó. Bám chắc.
31:32 - Children, do you know why all these people are so upset? = Các nhóc,
có biết tại sao những người này lại buồn vậy không?
31:35 - That bad man up there. = Người xấu ở trên kia kìa.
31:39 - Bobby, you know what to do. = Bobby, con biết phải làm gì rồi đấy.
31:50 - Incoming. Wait, let it get closer. = Đang tới đây. Đợi đã, để nó lại gần
hơn.
32:01 - Don't worry, Mary dear. = Đừng lo, Mary thân mến.
32:03 - You two distract the little one, and I'll handle the bad man. = 2 người lo
con nhỏ, còn ta sẽ đối phó với kẻ xấu.

32:45 - Are you out of your mind? = Ngươi mất trí rồi sao?
32:49 - I'm through playing, Joker. = Ta đang chơi hết mình, Joker.
32:52 - Be still, my heart. = Yên nào, trái tim ta.
33:15 - Don't leave in such a rush. = Đừng chạy vội thế.
33:41 - You're the Joker, right? Batman's gonna kick your ass. = Ông là Joker,
đúng không? Batman sẽ đá đít ông.
33:44 - He's gonna have to go through you first. = Hắn sẽ phải qua được mày
trước đã.
33:52 - Let the boy go, Joker. = Để thằng bé đi, Joker.
34:19 - Oh, that's bad. = Ồ, tệ thật.
34:21 - You should get that looked at when you have a chance. = Ngươi nên
ngắm cho kỹ mình khi còn có cơ hội.
35:17 - He's got a gun. = Hắn có súng.
35:18 - Freeze, Joker. = Đứng yên, Joker.
35:51 - Excuse me, sorry. Beg your pardon. = Xin lỗi, rất tiếc. Xin thứ lỗi.
35:53 - Coming through. Excuse me. Sorry about that. = Đi nhờ chút nào. Xin
lỗi. Xin lỗi vì chuyện đó.
35:56 - Ooh, my bad. Excuse me. = Ồ, lỗi của tôi. Xin lỗi.
36:30 - No more. = Không còn nữa.
36:36 - All the people I've murdered by letting you live. = Tất cả những người ta
đã gián tiếp giết vì để ngươi sống.
36:41 - I never kept count. = Ta chẳng bao giờ đếm cả.
36:44 - I did. I know. = Ta thì có. Ta biết.
36:49 - And I love you for it. = Và thế nên ta mới yêu ngươi.
37:01 - It's finally here, isn't it? The moment we've both dreamed about. = Kết
thúc đây sao? Khoảnh khắc chúng ta cùng mong đợi.
37:10 - Oh, don't tell me you're gonna fall asleep before we finish. = Ồ, đừng có
nói là ngươi sẽ ngủ trước khi chúng ta xong chuyện.
37:14 - You have gotten old, haven't you? = Ngươi đã già rồi, phải không?
37:21 - Not quite how I imagined it = Không giống những gì ta tưởng tượng cho

lắm
37:26 - but we can still end on a high note. = nhưng chúng ta vẫn có thể kết thúc
ở một nốt nhạc cao.
37:46 - You're in trouble now. = Ngươi gặp rắc rối rồi.
37:53 - Go ahead. = Tiếp tục đi.
37:55 - Say this has never happened to you before. = Hãy nói chuyện này trước
đây chưa từng xảy ra với ngươi.
37:59 - Shut up. = Im đi.
38:00 - Make me. = Làm ta im đi.
38:02 - Come on, finish me. = Nào, kết liễu ta đi.
38:10 - Doesn't matter. I win. = Chẳng quan trọng nữa. Ta thắng.
38:13 - I made you lose control. = Ta đã làm ngươi mất kiểm soát.
38:19 - And they'll kill you for it. = Và vì thế họ sẽ giết ngươi.
38:26 - See you in hell. = Hẹn gặp lại ở địa ngục.
38:57 - Keep going, down here. = Đi tiếp đi, dưới này.
39:01 - There's another body. = Còn một người khác.
39:07 - Watch yourselves. Witnesses saw both of them this way. = Cẩn thận đấy.
Các nhân chứng thấy cả hai đi lối này.
39:15 - Down this way. Go right. = Đường này. Sang bên phải.
39:18 - Robin, call the copter. = Robin, gọi trực thăng đi.
39:22 - Locate my signal. = Xác định tín hiệu của ta.
39:36 - Don't touch him. = Đừng chạm vào hắn.
40:02 - Freeze, you son of a bitch. Unh. = Đứng im, đồ khốn. Ặc.
40:05 - Cute gun. = Khẩu súng dễ thương ghê.
40:07 - Move forward. Keep your heads straight. = Tiến lên. Nhìn thẳng phía
trước.
40:12 - How are we supposed to find him? = Sao chúng ta tìm được ông ta?
40:14 - If it isn't a cop, shoot it. = Nếu không phải là cảnh sát thì bắn luôn.
40:26 - Over there. Clumsy. = Đằng này. Vụng quá.
40:37 - Stop laughing. = Đừng có cười nữa.

41:21 - Auto pilot. Property damage. = Lái tự động. Tấn công tài sản.
43:02 - He gonna make it? Suture. = Bác ấy sẽ qua khỏi chứ? Kéo phẫu thuật.
43:10 - He'll live. He's far too stubborn to die. = Ông ấy sẽ sống. Ông ấy còn quá
bướng bỉnh không chịu chết đâu.
43:18 - Through this horrific murder and his attacks on the police = Qua vụ giết
người khủng khiếp và tấn công vào cảnh sát này
43:22 - the Batman has revealed himself to be an unqualified menace. = Batman
đã lộ rõ bản chất là một mối đe dọa lớn.
43:25 - I have asked the governor to place the state police at Gotham City's
disposal = Tôi đã yêu cầu thống đốc cho phép điều động toàn bộ cảnh sát thành
phố Gotham
43:29 - to hunt down this dangerous fugitive. = để săn lùng tên tội phạm nguy
hiểm này.
43:31 - No comment. Jim, you can't protect him anymore. = Không có bình luận
gì. Jim, ông không thể bảo vệ ông ta nữa.
43:34 - He's a murderer now. = Giờ ông ta là một kẻ giết người.
43:36 - If you've talked to him, you have to let me know. = Nếu ông có nói
chuyện với ông ta, ông phải cho tôi biết.
43:38 - He and I don't talk anymore. = Ông ấy và tôi không còn nói chuyện với
nhau nữa.
43:40 - I know everything I need to know. = tôi biết tất cả những gì tôi cần biết
rồi.
43:45 - Joker's death and Batman's fugitive status = Cái chết của Joker và việc
Batman vị truy nã
43:47 - have become more than local or statewide issues these days. = giờ đã
không còn chỉ là vấn đề của địa phương hay của bang.
43:54 - and this morning, White House spokesperson Melanie Endara = và sáng
nay, phát ngôn viên của Nhà Trắng Melanie Endara
43:58 - said the FBI was providing regular updates to the Oval Office = cho biết
FBI đang cung cấp những thông tin cập nhật thường xuyên cho Văn phòng Tổng

thống
44:01 - on the progress police are making in the hunt for Batman. = về quá trình
cảnh sát truy lùng Batman.
44:04 - The groceries? Now? Wanna eat tonight? = Đồ ăn sao? Bây giờ? Thế tối
nay có muốn ăn không?
44:10 - I'm going. = Anh đi.
44:14 - Be careful. And no cigars. = Cẩn thận nhé. Và đừng có mua thuốc lá.
44:21 - Another splinter group has emerged from the remains of the Mutant
army. = Một nhóm khác đã xuất hiện từ dư đảng của băng Mutant.
44:25 - Calling themselves the Nixons = Tự xưng là Nixons
44:27 - the group is committing a spree of violent armed holdups = nhóm đã
thực hiện nhiều hành động trộm cướp có vũ trang và bạo lực
44:30 - We interrupt this program to bring you a special report. = Chúng tôi tạm
dừng chương trình này để mang đến cho các bạn một bản tin đặc biệt.
44:33 - We now go live to a statement from the president of the United States. =
Giờ chúng ta sẽ nghe trực tiếp tuyên bố của tổng thống Mỹ.
44:36 - Well, folks, I've got some good news and some bad news. = Các bạn, tôi
có một số tin tốt và một số tin xấu.
44:40 - The good news is that our brave American troops = Tin tốt là những
chiến sĩ Hoa Kỳ dũng cảm của chúng ta
44:43 - were victorious in Corto Maltese = đã giành chiến thắng ở Corto
Maltese
44:46 - and the Soviets have completely withdrawn. = và quân Xô Viết đã rút lui
hoàn toàn.
44:49 - Bad news is, well = Tin xấu là
44:51 - looks like those Russians are some mighty sore losers. = có vẻ như bọn
Nga đó rất cay cú vì thua trận.
45:13 - The warhead appears to be on a course for Corto Maltese = Một đầu đạn
đang trên đường tới Corto Maltese

×