Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Kỵ sĩ Rồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.33 KB, 38 trang )

Phim Eragon - Kỵ sĩ Rồng
00:32 - There was a time when the fearsome,beautiful land of Alagaësia = Đã
từng có thời mảnh đất xinh đẹp và đáng sợ của Alagaësia
00:37 - was ruled by men astride mighty dragons. = được cai trị bởi những Kỵ sĩ
rồng.
00:43 - To protect and serve was their mission. = Bảo vệ và phục vụ là nhiệm vụ
của họ.
00:46 - And for thousands of years,the people prospered. = Và trong hàng ngàn
năm,người dân đã có được cuộc sống sung túc.
00:49 - But the riders grew arrogant = Nhưng dần dần, các Kỵ sĩ trở nên kiêu
căng
00:52 - and began to fight among themselvesfor power. = và bắt đầu chém giết
lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
00:59 - Sensing their weakness = Nhìn thấy điểm yếu này
01:01 - a young rider named Galbatorixbetrayed them = một Kỵ sĩ trẻ tên là
Galbatorix đã chống lại họ
01:08 - and in a single bloody battle,believed he had killed them all = và trong
một trận chiến đẫm máu, hắn đã tiêu diệt tất cả
01:19 - riders and dragons alike. = cả Kỵ sĩ lẫn loài rồng.
01:22 - Since then, our landhas been ruled by Galbatorix. = Từ đó, vùng đất của
chúng ta bị thống trị bởi Galbatorix.
01:28 - He crushed all rebellion = Hắn đàn áp mọi cuộc nổi dậy
01:29 - including the freedom fightersknown as the Varden. = kể cả những chiến
binh chiến đấu vì tự donhư đảng phái Varden.
01:36 - Those that survived fled to the mountains. = Những người sống sót đã
bỏ trốn lên núi.
01:39 - There they hoped for a miracle = Ở đấy, họ hy vọng vào một phép màu
01:42 - that might even their oddsagainst the king. = có thể giúp họ chống lại
nhà vua.
01:53 - Our story begins one night = Câu chuyện của chúng ta bắt đầu vào cái
đêm


01:56 - as Arya, an ally of the Varden,rides for her life = khi Arya, một đồng
minh của Varden, bỏ trốn.
02:01 - carrying a stonestolen from the king himself. = mang theo một hòn
đáđánh cắp được từ chính nhà vua.
02:11 - I suffer without my stone. = Ta khó chịu khi không còn hòn đá.
02:14 - Do not prolong my suffering. = Đừng kéo dài sự khó chịu đó nữa.
02:50 - Miles away,a young boy ventures out hunting. = Cách đó nhiều dặm,một
chàng trai trẻ mạo hiểm đi săn.
02:55 - His life and Alagaësia = Cuộc sống của cậu và Alagaësia
02:59 - will never be the same again. = sẽ không bao giờ trở lại như cũ được
nữa.
04:41 - Give it to me Durza. = Đưa nó cho ta Durza.
04:44 - and I'll let you live. = rồi ta sẽ để ngươi sống.
04:45 - Is there anyonewho trusts the word of a Shade? = Có ai lại đi tin vào một
Tà thần không chứ?
05:18 - Where did you send it? = Ngươi đã gửi nó đi đâu rồi?
05:21 - Poor Durza. = Durza tội nghiệp.
05:24 - How will you tell the king you failed? = Ngươi sẽ ăn nói ra sao với nhà
vua về thất bại này đây?
06:30 - Come with me. = Đi theo ta.
06:31 - Two more patriotic volunteersfor the king's army. = Lại thêm 2 người
yêu nước tình nguyện vào quân đội của nhà vua.
06:35 - My sons are not fighters.The men you take, they never return. = Con trai
tôi không phải là chiến binh.Những người các ông bắt đi chẳng bao giờ trở về
cả.
06:40 - Every village must do its share. = Mọi người dân đều phải tình nguyện
tòng quân.
06:43 - Rejoice. Your sons will be heroes. = Vui lên đi. Các con ngươi rồi sẽ trở
thành anh hùng.
06:57 - Expensive taste, Eragon. = Mùi vị xa hoa quá, Eragon ạ.

07:01 - The king's strip. The best cut there is.The fat just melts into the meat. =
Một miếng của nhà vua này. Đây là vết cắt hoàn hảo nhất.Mỡ quyện lẫn trong
thịt nhé.
07:08 - How much? = Bao nhiêu?
07:10 - How much? = Bao nhiêu à?
07:13 - Too much for a poor farm boy. = Quá đắt đối với một thằng nhóc nông
dân nghèo xơ xác.
07:17 - I have something. Something to trade. = Cháu có cái này để trao đổi.
07:25 - What is this? Some kind of stone? = Gì vậy? Một loại đá à?
07:28 - I found it. Stole it, more likely. = Cháu tìm được đấy. Ăn cắp được thì
nghe có lý hơn.
07:31 - I was hunting. = Lúc đó cháu đang đi săn.
07:36 - Hunting in the Spine. = Trong núi Spine.
07:44 - Put it back. It belongs to the king.Tell no one you have it. = Mang nó về
chỗ cũ ngay. Nó thuộc về nhà vua.Đừng có nói với ai là mày có cái này đấy.
07:48 - You'll endanger the whole village.Now get out. = Mày sẽ làm liên lụy
tới cả làng đấy.Giờ thì cút ra đi.
07:50 - I don't need that sort of trouble here.Get out. = Tao không muốn rắc
rối.Biến đi.
07:56 - Look at this. A necklace. = Nhìn này. Một xâu chuỗi đấy.
08:00 - Now, where'd a fool like youfind such an appetizing string of jewels? =
Một thằng hề như ngươi thì làm sao biết tìmmột xâu chuỗi ngon lành như thế
này ở đâu chứ?
08:07 - Interesting you should ask. Is that right? = Hỏi hay lắm. Có đúng
không?
08:10 - I was walking up the lane the other day,admiring them sitting on a
branch. = Hôm trước, khi đang đi trên đường,thấy chúng đậu trên cành cây.
08:14 - Clap of thunder,they fell dead at me feet. = Bỗng có một tiếng sét nổ
lên,rồi chúng rớt chết ngắc xuống dưới chân tôi.
08:16 - So I thought,Well, I can't leave them there. = Rồi tôi nghĩ,Chà, không

được để chúng ở đây.
08:20 - Someone might trip. = nhỡ có ai vấp phải thì sao.
08:22 - So I hung them up there, out of the way. Do you know what I think? =
Vậy nên tôi treo chúng lên đây. Ngươi biết ta nghĩ gì không?
08:26 - What's that? I think you're a thief. = Sao? Ta nghĩ là ngươi ăn ắp.
08:28 - A poacher. Oh, no. = Đồ săn trộm. Ấy, không phải chứ.
08:30 - I confiscate them allin the name of the king. = Nhân danh đức vua, ta
tịch thu tất cả.
08:35 - Don't try anything. = Ngươi dám làm gì không.
08:42 - Well, I'll just cut them downfor you then, shall I? = À, tôi chỉ lấy xuống
cho đức ngài thôi mà.
08:45 - Grab those. Sorry I didn't pluck them. = Nhặt hết đi. Xin lỗi là tôi vẫn
chưa vặt lông hết mấy con này nhé.
08:49 - Take care of the little bones. = Cẩn thận với mấy cái xương bé nhỏ.
08:52 - Hate to see you choke. = Tôi không muốn thấy mấy ngài bị hóc xương
đâu.
09:02 - All hail Eragon.The mighty hunter returns. = A, chào Eragon.Chàng thợ
săn vĩ đại đã trở về.
09:08 - Yeah. With his invisible catch. = Ờ. chàng thợ săn với toàn mẻ bắt vô
hình.
09:13 - What happened, did you get scaredwhen the deer growled? = Chuyện gì
thế, em sợ khi nghe hươu gầm à?
09:23 - No respect for the hunter? = Không tôn trọng thợ săn à?
09:27 - Don't you ever learn? = Cậu chưa được học sao?
09:35 - Shall we have another lesson today? = Hôm nay vẫn luyện tiếp bài khác
chứ?
09:41 - You fight like an old goat, Roran. = Anh đánh cứ như con dê già ấy,
Roran.
09:52 - Mind my breakfast. = Coi chừng bữa sáng của em.
09:55 - You're too slow, Roran. Wake up, dreamer. = Anh chậm quá, Roran.

Tỉnh dậy đi nào, mơ hão.
09:59 - That sounded like your head. = Nghe như là đánh vào đầu anh ấy nhỉ.
10:04 - Hey. Come on, boys. That's enough.Come on, Roran. = Này, thôi nào
các chàng trai. Đủ rồi đấy.Thôi đi Roran.
10:45 - Eragon? = Eragon?
10:48 - I'm leaving. = Anh sắp phải đi rồi.
10:50 - I'm old enough to be recruited now. = Anh đã đủ tuổi vào quân ngũ.
10:54 - Before the soldiers come looking for me. = Phải đi trước khi quân lính
đến tìm.
10:57 - I won't serve in the army. = Anh không muốn nhập ngũ.
11:02 - I'll send word when I've settled. = Anh sẽ gửi thư về khi đã ổn định.
11:03 - But what? He knows. = Nhưng còn? Ông biết rồi.
11:07 - I already told him. = Anh đã nói với cha rồi.
11:12 - Where will you go? = Anh định đi đâu?
11:16 - I don't know yet. = Anh chưa biết.
11:20 - All I know is I'm going. = Chỉ biết là đằng nào cũng phải đi thôi.
11:23 - Roran? Eragon? = Roran? Eragon?
11:25 - Come on. = Đi nào.
11:36 - Roran told you then? = Roran đã nói với cháu rồi chứ?
11:39 - Your day will come too, Eragon. = Rồi sẽ đến lượt cháu thôi, Eragon.
11:42 - And you will decide for yourselfthe kind of life you wish to lead. = Và
con sẽ tự định đoạt cuộc đời mình.
11:45 - Uncle, I like my life right here. = Cậu, con thích cuộc sống ở đây.
11:52 - What many men seekis often right under their nose. = Thứ mà nhiều
người tìm kiếmthường chỉ ở ngay trước mắt họ.
11:56 - But for some,the unknown is too hard to resist. = Nhưng đối với một vài
người,Điều bí ẩn mới là khó kháng cự lại.
12:01 - Is that why my mother left? = Đó là lý do mẹ cháu bỏ đi?
12:08 - My sister was in a great hurrywhen she left you here. = Em gái ta đã quá
vội vàngkhi bỏ con lại đây.

12:12 - Whatever her reasons, we can only trustthey were for your own good. =
Dù vì lý do gì, cậu chỉ có thể tin rằngằngcha mẹ con đã dành cho con những gì
tốt nhất.
12:17 - Besides, had she not,I wouldn't have gained another son. = Giả sử như
không thế,thì cậu cũng chẳng có thêm một đứa con trai nữa.
12:34 - Take these. = Cầm lấy đi.
12:37 - I've been saving them for you. = Cha đã để dành số này cho con.
12:41 - Your blessing is all I need. = Lời chúc phúc của anh đối với con là quá
đủ rồi.
12:53 - Take care of yourself, Roran. = Bảo trọng nhé, Roran.
12:59 - Goodbye, Father. = Tạm biệt cha.
13:20 - Be strong, brother. = Mạnh mẽ lên, người anh em.
13:25 - And work on that aim. = Hãy phấn đấu vì mục đích đó.
13:30 - You may make a hunter yet. = Rồi em sẽ trở thành thợ săn tài ba nhất.
14:27 - Not a stone. = Không phải một hòn đá.
14:30 - An egg. = Mà là một quả trứng.
14:38 - Well, look at you. = Chà, nhìn mày kìa.
14:44 - What are you? = Mày là gì thế?
14:50 - Well, you're not a bird. = Không phải chim.
15:34 - Where is it? = Nó ở đâu?
15:41 - Too late. = Quá muộn rồi.
15:43 - It's hatched. = Nó đã nở.
15:53 - It's hatched. = Nó đã nở.
16:07 - Look at what you did. = Nhìn xem mày đã làm gì này.
16:09 - Eragon, wake up.Get on with your chores. = Eragon, dậy đi.Bắt đầu làm
việc thôi.
16:18 - Hungry? = Đói hả?
16:33 - Go on. = Đến đây.
16:34 - Drink while it's still warm. = Uống đi, vẫn còn ấm đấy.
16:45 - I'm sorry. That's all there is. = Tao rất tiếc. Hết rồi.

17:10 - So much for our rat problem. = Lũ chuột gặp rắc rối to rồi.
17:22 - My king, Galbatorix. = Thưa đức vua Galbatorix.
17:25 - As you feared, the dragon has hatched. = Đúng như ngài đã lo sợ, quả
trứng rồng đã nở.
17:29 - But to a mere farm boy. = Nhưng lại rơi vào tay một thằng nhóc nông
dân.
17:32 - To whom is not the issue. = Rơi vào tay kẻ không hề quan tâm.
17:35 - When the Varden learnthat the legend is real = Khi bọn Varden biết
được truyền thuyết là có thực
17:38 - they will be encouragedto challenge me. = chúng sẽ càng thách thức ta.
17:42 - And I am not interestedin being challenged. = Mà ta thì không hề thích
bị thách thức đâu đấy.
17:46 - There is no one left for you to fear,my king. = Thưa đức vua, không ai
có thể làm ngài sợ hãi được.
17:53 - Beyond these bordersare remnants of the resistance. = Bên ngoài biên
giớilà tàn dư của bọn phản động.
17:58 - Dwarves. Elves. The Varden. = Người lùn. Thần tiên. Bọn Varden.
18:04 - I can't let them have hope. = Ta không thể để chúng có thêm hy vọng.
18:13 - Do not let them reach the Varden. = Không được để chúng tiếp cận với
Varden.
18:18 - I will find the boy = Thần sẽ tìm ra thằng nhóc đó
18:21 - and kill him before he becomes a man. = và giết chết nó trước khi nó kịp
trưởng thành.
18:38 - Where's your mother? = Mẹ của mày đâu?
18:41 - Did she abandon you too? = Bà ấy cũng bỏ rơi mày à?
18:46 - Did she leave in a great hurry? = Bà có vội vã ra đi không?
19:15 - Ra'zac. = Ra'zac.
19:18 - Ra'zac. = Ra'zac.
19:21 - Ra'zac. = Ra'zac.
19:26 - Kill the rider. = Giết tên Kỵ sĩ cho ta.

19:34 - Nothing from my boys. = Chẳng có tin tức gì về mấy thằng con của tôi
cả.
19:38 - Not a word. = Một từ cũng không.
19:41 - Their mother's heart is broken. = Mẹ chúng nó thì đang đau lòng nát
ruột.
19:43 - And for what? = Để làm gì kia chứ?
19:45 - More death? More suffering? = Chết nhiều hơn? Hay thương tật nhiều
nữa?
19:48 - Easy, Horst. The soldiers will hear you. = Nhỏ thôi, Horst. Coi chừng
bọn lính nghe anh nói đấy.
19:52 - What's that matter? = Thì sao chứ?
19:53 - Speak or not speak.It makes no difference. = Nói hay không nói, chẳng
có gì khác nhau cả.
19:57 - Quiet, Brom.A fool like you has nothing to lose. = Im đi, Brom.Một
thằng như anh thì chẳng có gì để mất.
20:01 - No argument there. = Miễn tranh luận.
20:05 - Don't mind me. = Đừng để ý tới tôi.
20:10 - But it wasn't always like this, was it? = Nhưng trước đây đâu có như thế
này, phải không?
20:14 - There was a time when our land flourishedwithout cruelty and fear. = Đã
từng có thời chúng ta sống thoải mái,không có chỗ cho sự tàn ác và sợ hãi.
20:23 - A time of dragons and Dragon Riders. = Thời của Rồng và các Kỵ sĩ.
20:28 - Those days are long gone.Old Brom is going on with his stories. =
Những ngày đó đã qua lâu rồi.
20:32 - Don't pretend you've forgotten.Men astride magnificent beasts. = Lão
Brom lại bắt đầu câu chuyện của lão đấy.
20:37 - No one could defeat them. = Không ai có thể đánh bại họ.
20:41 - Until, that is, one of their own = Cho đến khi, một kẻ trong số họ
20:43 - a rider named Galbatorix = một Kỵ sĩ tên là Galbatorix
20:47 - decided to take all the power for himselfand cut down any rider who

opposed him. = quyết giành lấy tất cả quyền lựcvà hạ hết những ai chống đối
mình.
20:51 - Enough, before you hang by a tree. = Đủ rồi đấy, coi chừng ta treo ngươi
lên cây bây giờ.
20:54 - No! = Không!
20:57 - Let him finish. = Để ông ấy kể hết đi.
21:01 - And one day, he will pay for his crime. Are you deaf? Be on your way!
= Sẽ có ngày, hắn ta phải trả giá cho tội ác của mình. Ngươi điếc hả? Biến đi!
21:06 - The time of Dragon Riders = Thời đại của các Kỵ sĩ rồng
21:09 - will come again. = sẽ tái xuất hiện.
21:24 - And then Brom said: = Rồi ông Brom nói:
21:26 - The time of the Dragon Riderswill come again. = Thời đại của các Kỵ sĩ
rồngsẽ tái xuất hiện.
21:34 - Well, first, I think you need to fly. = Nào, trước tiên, ta nghĩ là ngươi cần
tập bay rồi đấy.
21:39 - Yes, you did it! = Đấy, bay được rồi!
22:09 - She's gone. = Nó đi luôn rồi.
22:58 - What's happening? Brom was right, Eragon. = Gì thế này? Ông Brom
nói đúng, Eragon ạ.
23:02 - The time of the Dragon Ridershas come again. = Thời đại của Kỵ sĩ
rồngđã trở lại.
23:05 - You can hear my thoughts? = Ngươi nghe được suy nghĩ của ta à?
23:07 - I have waited 1000 yearsto hear your thoughts. = Tôi đã đợi cả 1000
nămđể nghe được ý nghĩ của anh.
23:11 - And now you can hear mine. = Và anh cũng có thể đọc được suy nghĩ
của tôi.
23:14 - I am Saphira. And you are my rider. = Tôi là Saphira. Còn anh là Kỵ sĩ
của tôi.
23:19 - Rider? = Kỵ sĩ?
24:28 - Get out. = Đi ra ngay.

24:34 - Is it true? = Đây là sự thật ư?
24:37 - What you spoke of? = Những gì ông đã nói ấy?
24:39 - Didn't you hear me? Get out. = Cậu không nghe thấy gì hả? Đi ra.
24:42 - I want to know more. = Cháu muốn biết thêm.
24:45 - Please? = Xin ông.
24:46 - Tell me about the dragons. = Kể cho cháu nghe về Rồng đi.
24:52 - Did anybody follow you here? = Có ai theo cậu đến đây không?
24:54 - How big will they grow?When do they breathe fire? = Nó sẽ lớn đến cỡ
nào?Bao giờ thì khạc ra lửa được?
24:58 - Keep your voice down. = Nói nhỏ thôi.
25:01 - You mocked the kingin front of his soldiers. = Ông đã nhạo báng nhà
vua ngay trước mặt tụi lính.
25:07 - I always say,Better ask forgiveness than permission. = Ta vẫn nói,Cầu
xin sự tha thứ còn tốt hơn là cầu xin sự cho phép.
25:13 - Then tell me. = Thế thì hãy nói với cháu.
25:15 - Tell me about the dragons. Go home. = Nói cho cháu biết về loài Rồng.
Về đi.
25:19 - Mind your corn. Till your fields. All right? = Chăm ngô. Cày cấy trên
đồng. Chỉ thế thôi được không?
25:23 - You'll just get yourself into trouble. = Cậu chỉ rước rắc rối vào mình
thôi.
25:26 - What does it make you, then? = Thế thì ông là gì kia chứ?
25:28 - A liar or a coward? = Kẻ nói dối hay đồ hèn nhát?
25:33 - I know. = Ta biết.
25:34 - I know your story is true. = Cháu biết câu chuyện của ông là có thật.
26:27 - I told you. = Tôi đã nói rồi.
26:29 - His name is Eragon. = Tên nó là Eragon.
26:38 - The boy. The boy took it with him. = Thằng nhóc mang theo cái đó.
26:41 - He lives on a farm,the furthest one in the valley. = Nó sống ở một nông
trại,chỗ xa nhất trong thung lũng.

26:45 - Please, don't kill me. = Xin đừng giết tôi.
27:10 - Eragon. It's you they want. = Eragon. Chúng đang đi tìm anh đấy.
27:14 - Take me down. You're in danger. = Thả ta xuống. Anh đang gặp nguy
hiểm.
27:17 - What are you doing?I have to warn my uncle. = Ngươi làm gì vậy hả?Ta
phải về báo cho cậu biết.
27:20 - It's too late. There's nothing you can do. = Quá trễ rồi. Anh không làm gì
được đâu.
27:24 - Hold on. = Bám chặt vào.
27:30 - You're ridiculous. Hold on. = Thật buồn cười. Bám chặt vào.
27:36 - I'm begging. Please put me down now. I can't. They'll kill you. = Ta van
đấy. Cho ta xuống nhanh lên. Không được. Chúng sẽ giết anh mât.
27:41 - Take me down now. You stupid boy. = Cho ta xuống ngay. Anh là thằng
ngốc.
27:55 - I'm slipping. = Ta bị trượt rồi.
28:00 - Take me down now. = Để ta xuống.
28:03 - You're giving me no choice. = Là anh không nghe theo tôi đấy nhé.
28:20 - Uncle? Uncle. = Cậu ơi? Cậu.
28:44 - Eragon? = Eragon?
28:50 - I should have been here. = Lẽ ra ta đã có thể về kịp.
28:53 - To warn him. = Để báo cho ông biết.
28:56 - This is your fault. You would have met the same fate. = Đây là lỗi của
mi. Có thể anh đã phải chịu chung số phận với ông ấy rồi.
28:58 - No. I could have saved him. = Không. Lẽ ra ta đã có thể cứu ông.
29:02 - Go away. = Đi đi.
29:05 - And stay away. = Và tránh xa ta ra.
29:17 - Uncle, I'm sorry. = Cậu, cháu xin lỗi.
29:41 - You? Let go of me. = Là cậu ư? Để tôi yên.
29:45 - Where's your dragon? Gone. = Con rồng của cậu đâu? Đi rồi.
29:47 - What do you mean, gone? I sent her away. = Ý cậu là sao hả, đi rồi ư?

Tôi đã đuổi nó đi.
29:49 - You can't stay here and mourn him = Câu không thể cứ ở đây mà than
với khóc được
29:51 - I'm not going anywhere.Not until I bury him. = Tôi không đi đâu hếtcho
tới khi chôn cất ông ấy.
30:00 - There. What are you doing? = Đấy. Ông làm gì vậy?
30:02 - A funeral fit for a king. Come. = Nghi thức đám tang cho một vị vua.
Qua đây.
30:09 - Let go. Listen = Đi thôi. Nghe này
30:12 - they killed him, but they were after you.If we stay here, we're both dead.
= chúng đã giết ông ấy, những vẫn còn săn đuổi cậu.Nếu còn ở lại thì cả hai
chúng ta sẽ phải chết.
30:15 - Now get on that horse. Go on. = Lên ngựa đi. Nhanh lên.
30:18 - Get up there. = Lên đi.
30:21 - Who are you? Ride. Now. Go on. = Ông là ai? Cưỡi đi. Đi mau.
30:45 - Come on, boy. Ride. = Đi nào, chàng trai.
31:32 - Why here? Because I said here. = Tại sao lại ở đây? Bởi vì ta nói ở đây.
31:38 - Call your dragon. My uncle was killed because of her. = Gọi con rồng
của cậu đi. Cậu tôi bị giết cũng vì nó.
31:42 - She was protecting youagainst the Ra'zac. = Nó chỉ bảo vệ cậu khỏi tụi
Ra'zac mà thôi.
31:45 - I could have killed them. That's the spirit. = Tôi có thể giết được bọn
chúng rồi. Có chí khí lắm.
31:48 - One part brave, three parts fool. = Nhưng dũng cảm chiếm 1 phần, còn
ba phần là dại dột.
31:50 - What, you don't think I could do it? = Sao, ông cho là tôi không giết nổi
tụi nó à?
31:52 - The Ra'zac kill mercilessly.That's what they do. = Bọn Ra'zac giết chóc
rất tàn nhẫn.Thật đấy.
31:56 - But a boy of 15, 16 Seventeen. = Với một cậu nhóc 15, 16 Mười bảy

tuổi.
32:01 - Seventeen. Forgive me. = Thì 17. Ta Xin lỗi.
32:03 - Well, I think even a 17yearold boy = À, nhưng ta nghĩ ngay cả một
cậunhóc17tuổi
32:06 - might probably last a minuteagainst Durza's assassins. = mạnh nhất thì
cũng chỉ có thểchống lại sát thủ của Durza trong vòng 1 phút thôi.
32:10 - Then I'll find Durza and kill him. = Vậy tôi sẽ tìm Durza rồi giết lão.
32:14 - Durza's a Shade. = Durza là một Tà thần.
32:17 - A sorcerer possessed with demonic spirits. = Một phù thủy bị ám ảnh
bởi sự điên cuồng.
32:22 - Find Durza,you'll be no better off than your uncle. = Đi tìm Durza,cậu sẽ
chẳng có được kết cuộc khá hơn cậu của mình đâu.
32:27 - You just pray to heaven he doesn't find youbecause the king won't rest
until he does. = Hãy cầu trời đừng để hắn tìm ra cậuvì nhà vua sẽ chẳng yên tâm
nếu hắn vẫn chưa tìm được.
32:33 - You are the Varden's only hope. = Cậu là hy vọng duy nhất của Varden.
32:35 - Who are the Varden? Rebels. Outcasts. = Ai là Varden? Quân phiến
loạn. Dân vô gia cư.
32:38 - Men who are brave or mad enoughto oppose Galbatorix. = Những người
đủ dũng cảm, hay gọi là điên rồ cũng đượcdám chống lại Galbatorix.
32:43 - They built a strongholdin the Beor Mountains. = Họ xây dựng một pháo
đài trên núi Beor.
32:47 - How do you know all this? = Làm sao ông biết được tất cả chuyện đó?
32:51 - Because I've been about a bit. = Bởi vì ta đã từng là một phần tử của họ.
32:58 - I've seen things = Ta đã thấy được những điều
33:01 - you could never imagine. = mà cậu không bao giờ tưởng tượng ra được.
33:04 - Now call your dragon. = Giờ thì gọi con rồng của cậu đi.
33:08 - She's far away by now. She can't hear me. = Nó đi xa lắm rồi. Làm sao
mà nghe tôi nói được chứ.
33:12 - Shall we have an agreementnot to lie to each other? = Thống nhất là

chúng ta không nói dối nhau nhé?
33:16 - I know she hears your thoughts.Now call your dragon. = Ta biết nó có
thể nghe được suy nghĩ của cậu.Gọi đi.
33:25 - Saphira? Can you find us? = Saphira? Ngươi tìm được chúng ta chứ?
33:32 - I never left you. = Tôi chưa bao giờ rời bỏ anh.
33:53 - I'm sorry for what I said. I understand. = Ta xin lỗi về những gì đã nói
Tôi hiểu.
33:58 - You loved him very much. = Anh rất yêu quý ông ấy.
34:03 - And who might this be? This is Brom. = Còn đây là ai? Ông Brom.
34:07 - He knows about dragons. = Ông ấy biết về rồng đấy.
34:09 - He knows about dragons?I'll be the judge of that. = Ông ta biết về rồng?
Tôi sẽ xem xét về điều này.
34:16 - Easy. I think he's a friend. = Thoải mái đi. Ta nghĩ ông ấy là bạn đấy.
34:20 - Muscular. = Bắp thịt rắn chắc.
34:23 - Graceful proportions. = Sự cân đối tuyệt hảo.
34:26 - Talons = Móng vuốt
34:29 - nicely curved. = uốn cong rất tuyệt.
34:33 - Legs a bit thin. = Chân hơi mảnh khảnh.
34:36 - Only my voice is gentle, old man. = Chỉ có giọng của ta là nhẹ nhàng
thôi, ông già.
34:39 - Spikes sharp. = Gai nhọn.
34:41 - All in all = Nói chung
34:44 - a fine young dragon. = là một con rồng rất xinh đẹp, trẻ trung.
34:46 - Well, he does know a bit about dragons. = Chàl, cũng biết được một ít
về rồng đấy chứ nhỉ.
34:50 - And soon, strong enough to ride. = Sẽ sớm đủ mạnh để cưỡi được thôi.
34:55 - Not me. I won't do it again. = Không phải tôi. Tôi không lặp lại nữa
đâu.
34:59 - My story was about you, Eragon. = Câu chuyện của ta là nói về cậu,
Eragon.

35:01 - It is your fate to be a Dragon Rider. = Số mệnh của cậu là trở thành Kỵ
sĩ rồng.
35:05 - The Varden need a riderif they are to defeat Durza and the king. =
Varden cần có một Kỵ sĩđể đánh bại Durza và nhà vua.
35:11 - I didn't ask for any of this. But you were chosen nevertheless. = Tôi có
đòi hỏi những cái này đâu chứ. Nhưng cậu đã được chọn.
35:15 - A dragon will only hatchif it feels the presence of its rider. = Rồng chỉ
nở rakhi nó cảm nhận được sự có mặt Kỵ sĩ của nó.
35:19 - It'll wait forever, if it has to. = Nếu phải chờ thì nó sẽ chờ mãi mãi.
35:23 - What he says is true. = Những gì ông ta nói đều đúng cả.
35:25 - But now it's found you. = Nhưng giờ thì nó đã tìm thấy cậu.
35:27 - It will serve you and only you,and that's put your life in danger. = Nó sẽ
phục vụ cậu, và chỉ cậu thôi,và điều đó cũng đặt cuộc sống của cậu vào vòng
nguy hiểm.
35:32 - Because it chose me? No. = Bởi vì nó đã chọn tôi? Không.
35:36 - Because the easiest way for the kingto destroy your dragon is to kill you.
= Bởi vì cách dễ nhất để nhà vua hủy diệt con rồnglà giết chết cậu.
35:42 - A rider will live on if his dragon is killed. = Một Kỵ sĩ vẫn sống cho dù
Rồng của anh ta có chết đi.
35:46 - But if a rider dies = Nhưng nếu Kỵ sĩ chết
35:51 - So does his dragon. = thì Rồng cũng sẽ chết theo.
36:28 - Handsome blade. = Lưỡi dao đẹp lắm.
36:32 - Simple = Đơn giản
36:34 - and to the point. = và rất nhọn.
36:37 - The farm boy evaded the Ra'zac. = Thằng nhóc đã trốn thoát khỏi
Ra'zac.
36:48 - Bring me his head. = Mang đầu nó về đây cho ta.
36:55 - Durza will send his Urgals after us. = Durza sẽ phái bọn Urgals đuổi
theo chúng ta.
36:57 - Ahead, five hard days ride,is the river town of Daret = Trước mắt vẫn

còn 5 ngày rong đuổi,ta sẽ đến làng Daret
37:01 - the last outpost before the foothills. = cứ điểm cuối cùng trước khi đến
chân núi.
37:03 - Now, if we can get there withoutbeing discovered, we have a chance. =
Nếu đến đó mà vẫn chưa bị phát hiện,thì chúng ta vẫn còn cơ hội.
37:07 - Tell Saphira to fly above usand scout the countryside for Urgals = Bảol
Saphira bay phía trên chúng tavà theo dõi tụi Urgals
37:11 - or worse, Ra'zacs.If they find us, we'll have no chance. = hay tệ hơn là
tụi Ra'zac.Chúng mà tìm thấy ta thì coi như chẳng còn cơ hội nào.
37:15 - And tell her only to come to us at night. = Nhớ dặn nó chỉ đến tìm chúng
ta vào buổi tối thôi.
37:19 - Do as he says. = Làm theo lời ông ấy nhé.
37:20 - But be careful. = Nhưng hãy cẩn thận.
37:22 - You be careful. = Anh mới phải cẩn thận.
37:57 - This way. = Đường này.
38:13 - Urgals. They used to be the king's enemies.Now they're his guard. = Bọn
Urgals trước đây là kẻ thù của nhà vua.Giờ thì thành lính của ông ta.
38:19 - Oh, they're closer to us than I thought.We better stay off the roads. = Ậy,
bọn chúng ở gần hơn ta tưởng.Tốt hơn hết là lên đường thôi.
38:24 - Why can't we take them? Quiet. = Sao ta không bắt chúng? Im lặng.
38:27 - You're not ready to take anything yet. = Cậu vẫn chưa sẵn sàng để bắt
được cái gì cả.
38:30 - I have skills. I can fight. = Cháu biết võ. Cháu có thể đánh nhau.
38:33 - My cousin, Roran and I. = Anh họ Roran và cháu.
38:37 - We've trained. = Chúng cháu vẫn tập luyện với nhau.
38:40 - With swords. Well, then = Bằng kiếm. Chà, thế thì
38:44 - perhaps I've underestimated you. = có lẽ ta đã đánh giá thấp cậu rồi.
38:50 - Right, then.Let's see these skills of yours. = Rồi. Để xem võ vẽ của cậu
tới đâu.
38:53 - You know, this won't be fair to you,old man. = Ông thấy đấy, thế này thì

không công bằng với ông lắm,ông già ạ.
38:56 - Humor me. = Không sao đâu.
39:00 - Oh, dear.Well, I see the effect of your training. = Ôi trời đất ơi.Ta biết
được kết quả luyện tập của cậu rồi đấy.
39:07 - Good. Good. = Tốt thôi.
39:11 - Don't get overconfident. = Đừng có tự tin quá.
39:23 - It won't be your cousin Roranyou're fighting. = Ta không phải là ông anh
Roran của cậu đâu,cậu đang chiến đấu.
39:26 - And it won't be wooden staves, either. = Vào lần sau, sẽ không phải là
gậy gỗ đâu.
39:36 - I could've beaten him.I just didn't want to hurt the old man. = Ta có thể
đánh bại ông ấy.Chỉ là không muốn làm một ông già bị thương thôi.
39:40 - Of course you could have. = Đương nhiên là có thể.
39:42 - Don't dragons breathe fire? = Con rồng không phun lửa được à?
39:46 - She's not old enough to sustain a flame. = Nó chưa đủ lớn để phun lửa.
39:49 - Lucky for you. = May cho ông đấy.
40:01 - How did you do that? = Sao ông làm được như thế?
40:04 - What did you just do? = Ông vừa mới làm gì thế?
40:07 - I started a fire. = Đánh lửa thôi.
40:15 - He doesn't trust me. = Ông ấy không tin ta.
40:17 - Maybe we need to trust him first. = Có lẽ chúng ta nên tin ông ấy trước.
40:20 - Now get to sleep. With any luck,tomorrow, by the end of the day = Bây
giờ thì đi ngủ thôi. Nếu may mắn,đến cuối ngày mai
40:23 - we will haveslipped through Daret unseen. = chúng ta sẽ đến được vùng
đất Daret vô hình.
40:26 - Then it's the foothills of the Beor Mountainsand a straight shot to the
Varden. = Sau đó là chân núi Beorvà tiến thẳng đến với Varden.
41:13 - Eragon, wake up. Come on, wake up. = Eragon, dậy đi. Dậy mau.
41:17 - We're at the village of Daret. = Chúng ta đến làng rồi Daret.
41:18 - We'll leave the horses here.Keep Saphira close. = Để ngựa lại đây.Bảo

Saphira nấp đi nhé.
41:50 - Buy us some bread down there. = Tới kia mua một ít bánh mì.
41:53 - Come back, meet me here.I won't be long. = Rồi quay lại gặp ta ở
đây.Ta không đi lâu đâu.
41:56 - Don't talk to anybody. = Đừng có mà nói chuyện với ai đấy.
43:02 - Do you wish Angela to read your fortune? = Có muốn mụ Angela này
bói cho cậui không?
43:06 - But I have no money. Did Angela ask for money? = Nhưng tôi không có
tiền. Angela ta có đòi tiền đâu?
43:12 - Knucklebones of a dragon. = Xương rồng.
43:16 - They will tell me everything about you. = Sẽ nói với ta mọi thứ về cậu.
43:31 - This is difficult. = Khó đấy.
43:35 - A young life so tangled. = Một sinh mệnh rối rắm.
43:37 - But you have been long awaitedby many races. = Nhưng cậu đang được
rất nhiều kẻ chờ đợi.
43:40 - Great battles rage around you. = Những trận đánh dữ dội vây quanh cậu.
43:43 - It can't be. I don't understand. = Làm gì có. Tôi chẳng hiểu gì cả.
43:46 - You have powers you do not acknowledge,but there is a doom upon you.
= Cậu có những sức mạnh mà chính mình còn chưa nhận thức được,Một vận rủi
đang bao phủ cậu.
43:52 - Part of it lies in a deaththat rapidly approaches. = Một phần của nó là sự
chết chóc.Một cái chết sắp xảy đến.
43:55 - No. It's already happened. = Không. Chuyện đó đã xảy ra rồi.
43:59 - And a girl.She calls to you in your dreams. = Và một cô gái.Gọi cậu
trong mơ.
44:04 - She's part of your past = Cô ta là một phần của quá khứ
44:07 - and your future. = và tương lai của cậu.
44:10 - Who is she? Tell me her name. = Là ai? Tên cô ấy là gì?
44:25 - Do I have to do everything myself? = Tôi phải tự mình làm tất cả mọi
thứ à?

44:26 - The fortuneteller Did she tell you about him, huh? = Thầy bói Bà ta có
nói gì về hắn không?
44:29 - Come on. = Đi thôi.
44:32 - Where's everybody gone? = Mọi người đâu hết rồi?
44:37 - She told me my future. The future is for the living, Eragon. = Bà ấy nói
về tương lai của cháu. Tương lai chỉ là cuộc sống thôi, Eragon.
44:44 - Come on! = Đi nào!
45:09 - Saphira! = Saphira!
45:38 - Eragon. = Eragon.
45:42 - Eragon. = Eragon.
46:03 - My hand. It burns. = Tay cháu. Nó cứ phừng phừng.
46:06 - Slowly, slowly, slowly. = Từ từ, chậm thôi.
46:09 - My head. = Cái đầu cháu.
46:12 - Feels like I've been kicked by a horse. = Cứ như là bị ngựa đá vậy.
46:15 - What happened? = Chuyện gì đã xảy ra vậy?
46:16 - Most new Dragon Riders take years to learnwhat you discovered by
instinct. = Hầu hết các Kỵ sĩ trẻ phải mất nhiều nămmới học được những gì cậu
tìm thấy bằng bản năng.
46:21 - What was that? Magic. = Đó là gì? Phép thuật.
46:28 - I was only reacting. = Cháu chỉ phản công lại thôi.
46:30 - Magic comes from dragons. = Phép thuật xuất phát từ Rồng.
46:34 - It flows through the riderswho command them. = Phép thuật truyền sang
cho Kỵ sĩ điều khiển Rồng.
46:41 - Saphira. She's fine. = Saphira. Nó vẫn khỏe.
46:44 - But she felt your fear as her own. = Nhưng nó cảm nhận được sự sợ hãi
của cậu cũng như của chính nó.
46:48 - Your bond with her is strong. = Mối liên kết giữa cậu mà nó rất mạnh
mẽ.
46:51 - Those were Urgals, weren't they? Yes. = Đó là lũ Urgals, phải không?
Phải.

46:54 - Did I kill them? Yes. = cháu đã hạ bọn chúng? Phải.
46:57 - But death is nothing to celebrate. = Nhưng cái chết thì chẳng có gì để tán
dương cả.
47:01 - Magic must be your last resort. = Phép thuật chỉ là phương án cuối
cùng.
47:05 - It has rules. It has limitations. = Nó có quy tắc cũng như các giới hạn.
47:09 - Before you cast a spell, you must learnthe ancient language of the elves.
= Trước khi hô thần chú, cậu phải họccổ ngữ của thần tiên đã.
47:16 - Brisingr means fire. Is fire. = Brisingr nghĩa là lửa. Là lửa.
47:19 - The thing is the word.Know the word and you control the thing. = Cái
quan trọng nhất là khẩu lệnh.Biết khẩu lệnh thì cậu có thể điều khiển mọi thứ.
47:24 - Before you can cast a spell = Trước khi hô thần chú
47:25 - you must have the physical strengthto withstand its effect. = cậu phải có
sức mạnhđể có thể chịu đựng được tác động của nó.
47:30 - Some spells may leave you weakened. = Một số có thể làm cậu yếu đi.
47:33 - Other spells,as you found out on the bridge = Một số khác,chẳng hạn
như thần chú cậu khám phá ra lúc ở trên cầu
47:37 - can leave you unconscious. = có thể làm cậu ngất xỉu.
47:39 - And yet other spells,if you use them before you're ready = Và có những
câu thần chú,nếu chưa đủ sức mà sử dụng
47:43 - will kill you. = sẽ giết chết cậu.
47:46 - I can teach you the words = Ta có thể dạy cậu khẩu lệnh
47:48 - but the limits of your strengthyou must learn for yourself. = nhưng cậu
chưa đủ mạnh,cậu phải tự học thôi.
47:56 - What's the word for tree? Tree is traevam. = Cây thì gọi là thế nào?
Traevam.
48:03 - And the branch? = Còn cành cây?
48:07 - And when a dragon and rider are truly one,then they see as one. = Khi
rồng và kị sĩ hòa thành một,thì cả hai sẽ nhìn thấy như nhau.
48:12 - And that's skulblakas ven. = Như thế gọi là skulblakas ven.

48:21 - Well, since we've announced ourselvesso spectacularly to the world =
Chậc, vì chúng ta đã tự loan báo với thế giớisự có mặt của chúng ta một cách
hoành tráng
48:25 - we're gonna have to findanother way through these hills. = nên ta cần
phải tìm đường khácđể băng qua những ngọn đồi này.
48:28 - Of course, that would be a lot easierif you were flying. = Dĩ nhiên, sẽ
đơn giản hơn nếu cậu bay.
48:38 - Did someone mention flying? = Ai nói chuyện bay đấy?
48:41 - Are you ready to try again, Dragon Rider? = Anh sẵn sàng thử lại chưa,
chàng Kỵ sĩ rồng?
48:45 - I didn't do so well last time. = Lần trước ta đã bay không được tốt.
48:48 - We didn't do so well. = Chúng ta đã bay không được tốt.
48:54 - You can thank Brom for the saddle. = Anh nên cảm ơn ông Brom về cái
yên đấy.
49:03 - No, that's not so bad up here. = Ngồi trên này cũng không tệ lắm nhỉ.
49:14 - Not so bad at all. = Chẳng có gì là tệ cả.
49:25 - Yeah! = Ừ!
49:27 - Lean. = Nghiêng nào.
49:31 - Not that much! = Chưa nhiều lắm đâu!
49:44 - Feel how she moves, Eragon. = Cảm nhận cách nó di chuyển, Eragon.
49:46 - How she turns. And when she accelerates. = Cách nó chuyển hướng. Và
khi nó tăng tốc.
49:49 - Come on, let's see what you got. = Xem nào, xem ngươi làm được gì
nào.
49:51 - You want speed? Here we go. = Anh muốn nhanh à? Đi nào.
49:56 - Hold on, Eragon. = Bám chắc nào, Eragon.
50:05 - You asked for it. = Anh muốn thế mà.
50:07 - There you go. = Đi đi.
50:17 - When we're truly one = Khi chúng ta là một
50:19 - you can fight from everywhere,even from the tail. = anh có thể chiến đấu

ở bất kỳ đâu,kể cả ở đuôi.
50:23 - I wanna try it. = Ta muốn thử xem.
50:25 - Maybe not yet. = Có lẽ chưa đến lúc đâu.
50:31 - Oh, it's easy. I can do this. = Dễ thôi mà. Ta làm được.
50:39 - Maybe not yet. = Chắc là chưa được đâu.
50:40 - Maybe not yet. = Chưa được đâu.
50:50 - Maybe I can try this. = Có lẽ ta phải thử cái này xem.
50:56 - Fantastic. = Không tưởng nổi.
51:03 - You always see like this? = Ngươi luôn nhìn thấy như thế này à?
51:05 - That's nothing. Watch this. = Chưa thấm vào đâu cả. Nhìn cái này nè.
51:38 - What's wrong? = Chuyện gì vậy?
51:41 - Ra'zacs. = Bọn Ra'zac.
51:43 - Brom. = Ông Brom.
51:46 - This time they die. Now, go. = Đến lúc cho tụi nó biết tay rồi. Đi nào.
51:48 - With pleasure. = Rất vinh hạnh.
51:53 - Come on. Come on.Eragon, stay out of this. = Đi nào.Eragon, tránh xa
chuyện này ra.
51:56 - Lower, Saphira, lower. = Thấp hơn nữa Saphira.
52:22 - Eragon. Above you. = Eragon. Chú ý phía trên.
52:27 - Come on. = Coi nào.
53:05 - Protect your dragon. = Phải bảo vệ con Rồng của cậu chứ.
53:09 - Your irresponsibilitynearly cost Saphira her life. = Sự vô trách nhiệm
của cậu thiếu chút nữalà trả giá bằng mạng sống của Saphira.
53:13 - Don't worry about me. = Đừng lo lắng cho tôi.
53:16 - I'm stronger than he thinks. = Tôi mạnh hơn ông ta nghĩ đấy.
53:18 - Do you not listen to anything I tell you? = Cậu không nghe tôi nói gì à?
53:23 - Better to ask forgivenessthan permission. = Cầu xin sự tha thứ còn tốt
hơn là cầu xin sự cho phép.
53:33 - Your duty is to reach the Varden alive. = Trách nhiệm của cậu là còn
sống để đến với Varden.

53:37 - Let's talk about truthbefore we start talking about duty. = Hãy nói sự thật
trước khi nói về trách nhiệm.
53:40 - What are you talking about? = Cậu nói gì chứ?
53:43 - I thought we agreednot to lie to one another = Cháu tưởng chúng ta đã
thống nhất là không nói dối nhau rồi cơ mà
53:53 - Dragon Rider. = Kỵ sĩ rồng.
53:55 - Of course. = Dĩ nhiên rồi.
54:00 - Not anymore. = Giờ thì không phải nữa.
54:09 - Where's your dragon? = Rồng của ông đâu?
54:12 - Dead. = Chết rồi.
54:19 - She was murdered by another riderwith this sword = Nó bị một tên Kỵ sĩ
khác giết hạibằng chính thanh kiếm này
54:25 - Za'roc. = Thanh kiếm Za'roc.
54:28 - That sword is a dragon killer. = Thanh kiếm đó là vật giết rồng.
54:31 - The rider's name = Gã Kỵ sĩ đó
54:34 - was Morzan. = là Morzan.
54:40 - Galbatorix won him over. = Galbatorix đã lôi kéo được hắn.
54:46 - And while she was trying to protect me = Trong khi cố gắng bảo vệ ta
54:50 - my dragon was killed. = con rồng của ta đã bị giết.
54:53 - Better we = Giết chúng tôi
54:56 - than our riders. = hơn là để Kỵ sĩ chết.
55:00 - So I set out to search for Morzan. = Sau đó ta lên đường truy lùng
Morzan.
55:06 - And I found him. = Và ta cũng tìm thấy hắn ta.
55:09 - I took his swordand I drove it through his heart. = Ta dùng chính thanh
gươm của hắnđâm xuyên ngực hắn.
55:15 - And as he died, so did his dragon = Khi hắn chết, con rồng của hắn cũng
chết
55:19 - the last, except for the king's. = con cuối cùng, không kể rồng của nhà
vua.

55:27 - So I hid out in Carvahall = Sau đó, ta lẩn trốn ở Carvahall
55:30 - with a shame = trong nỗi nhục nhã
55:33 - I rightly deserved. = Ta nghĩ là mình đã làm đúng.
55:36 - Because of me,the days of the Dragon Riders were over. = Chính vì
ta,mà thời đại của Kỵ sĩ Rồng đã chấm dứt.
55:44 - Then you came. = Rồi cậu đến.
55:46 - You both came. = Cả hai.
55:49 - And now the days of the ridershave come again. = Bây giờ thì thời đó đã
trở lại rồi.
56:26 - Bring me the boy, I said. = Ta đã bảo đem thằng nhóc về.
56:33 - Bring me his blood = Đem máu của nó về đây
56:40 - I said. = cho ta.
56:43 - But you = Nhưng các ngươi
56:46 - you bring me nothing. = các ngươi lại chẳng đem được gì về hết.
57:08 - You. = Ngươi.
57:14 - Congratulations.You've just been promoted. = Chúc mừng.Ngươi vừa
được thăng cấp.
57:22 - I tire of this. = Ta không còn kiên nhẫn được nữa.
57:25 - I'll bring the boy to me. = Tự tay ta sẽ bắt thằng nhóc.
57:54 - Tell me your name. = Tên ngươi là gì?
57:57 - Eragon. Eragon. = Eragon. Eragon.
58:00 - I am Arya, Princess of Ellesméra. = Ta là Arya, công chúa của
Ellesméra.
58:03 - We are allies with the Varden. = Chúng ta là đồng minh với Varden.
58:06 - You're the only one who can save me. = Ngươi là người duy nhất có thể
cứu ta.
58:08 - But how do I find you? = Nhưng làm sao tôi có thể tìm thấy cô?
58:10 - Durza holds me prisoner at Gil'ead. = Durza giam giữ ta ở Gil'ead.
58:32 - Where are you going? To find Arya. = Cậu định đi đâu đấy? Tìm Arya.
58:36 - How do you know that name? = Sao cậu biết cái tên đó?

58:38 - She's Durza's prisoner. = Cô ấy đang bị Durza giam giữ.
58:41 - I'm going to free her. = Cháu phải giải thoát cho cô ấy.
58:43 - That's out of the question.Gil'ead's in the opposite direction. = Không
bàn đến chuyện đó.Gil'ead nằm về hướng ngược lại.
58:48 - We can't go start going back.We're almost there. = Chúng ta không thể
quay lại.Chúng ta gần đến đó rồi.
58:53 - I won't let you do that.It's too much of a risk. = Ta sẽ không để cậu làm
thế đâu.Quá mạo hiểm
58:57 - The egg was sent to me.I'll decide what risks I take. Not you. = Quả
trứng được đưa đến cho cháu.Cháu tự quyết định những hiểm nguy mà mình
phải gánh Không phải ông.
59:00 - Eragon, this is more than about just us. = Eragon, đây không phải là
chuyện của riêng chúng ta.
59:03 - If I don't, she'll be killed. Yes. = Nếu cháu không đi, cô ấy sẽ chết. Phải.
59:06 - And it's a sacrifice she's happy to make = Và đó là sự hi sinh mà cô ấy
vui lòng chấp nhận
59:08 - because she values your life over hers. = vì cô ấy coi trọng mạng sống
của cậu hơn của cô ấy.
59:11 - I won't let her die. If she dies = Cháu sẽ không để cô ấy chết đâu. Nếu cô
ấy chết
59:14 - then she'll join the countless otherswho have died waiting for you. = thì
cô ấy cũng sẽ như vô số ngườiđã chết vì chờ đợi cậu.
59:17 - As the Varden now wait for you. = Cũng như đội quân Varden đang chờ
đợi cậu.
59:22 - You must try and understand.It's your life that's important. = Cậu phải
hiểu rằng mạng sống của cậu rất quan trọng.
59:29 - I do understand. = Cháu hiểu.
59:31 - One false move, one reckless decision = Một nước đi sai lầm, một quyết
định khinh suất

×