Tải bản đầy đủ (.docx) (71 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Vua sư tử 1(1994)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.71 KB, 71 trang )

Phim Lion King 1 - Vua sư tử 1.(1994)
01:31 - From the day we arrive = Từ ngày chúng ta đến
01:34 - ♪On the planet = có mặt trên trái đất
01:37 - And, blinking, step into the sun = và chập chững bước theo tia nắng mặt
trời
01:43 - There's more to see = Được trông thấy tất cả những gì
01:45 - Than can ever be seen = có thể thấy
01:48 - More to do = Được làm mọi việc
01:50 - Than can ever be done = có thể làm
01:54 - There's far too much = Đó là một nơi xa xôi
01:56 - To take in here = để đến đó
01:59 - More to find = Được tìm
02:01 - Than can ever be found = mọi thứ có thể tìm thấy
02:06 - But the sun rolling high = Nhưng mặt trời chiếu sáng trên cao
02:08 - Through the sapphire sky = Xuyên qua bầu trời xanh thẳm
02:11 - Keeps great and small = Giữ lấy vạn vật
02:12 - On the endless round = Trong một vòng quay bất tận
02:16 - It's the circle of life = Đó là vòng quay của cuộc sống
02:21 - It's the circle of life = Nó xoay quanh tất cả chúng ta
02:27 - Through despair and hope = Xuyên qua cả niềm hy vọng và nỗi thất
vọng
02:33 - Through faith and love = Xuyên qua niềm tin và tình yêu
02:39 - Till we find our place = Cho tới khi chúng ta tìm ra mảnh đất của riêng
mình
02:44 - On the path unwinding = Trên con đường trải dài vô tận
02:51 - In the circle = Trong vòng quay
02:56 - The circle of life = Vòng quay của cuộc sống
03:47 - It's the circle of life = Đó là vòng quay của cuộc sống
03:53 - And it moves us all = Nó quay quanh tất cả chúng ta
03:58 - Through despair and hope = Xuyên qua cả niềm hy vọng và nỗi thất
vọng


04:04 - Through faith and love = Xuyên qua cả niềm tin và tình yêu
04:10 - Till we find our place = Cho tới khi chúng ta tìm ra mảnh đất của riêng
mình
04:15 - On the path unwinding = Trên con đường trải dài vô tận
04:22 - In the circle = Trong vòng quay
04:27 - The circle of life = Vòng quay của cuộc sống
04:34 - The circle of life
04:55 - Life's not fair, is it? = Cuộc sống không công bằng phải không?
04:58 - You see, I Well, I shall never be king. = Ngươi biết Mình không bao
giờ có thể thành vua.
05:04 - And you shall never see the light of another day. = Vậy thì ngươi cũng
sẽ không bao giờ nhìn thấy ánh sáng ngày mai nữa.
05:11 - Didn't your mother ever tell you not to play with your food? = Mẹ bạn
đã không nói với bạn rằng: không được trêu đùa với những con mồi sao?
05:15 - What do you want? = Bạn muốn gì nào?
05:16 - I'm here to announce that King Mufasa's on his way, = Ta ở đây để
thông báo với bạn rằng vua Mufasa đang trên đường đến đây,
05:19 - so you'd better have a good excuse for missing this morning's ceremony.
= nên tốt hơn là bạn hãy nghĩ ra lý do cho sự vắng mặt của mình trong buổi lễ
sáng nay.
05:23 - Oh, look, Zazu. = Ồ nhìn ta đây Zazu.
05:25 - You've made me lose my lunch. = Mi đã làm mất bữa ăn trưa của ta.
05:26 - You'll lose more than that when the king gets through with you. = Bạn sẽ
còn mất nhiều hơn thế khi mà nhà vua xử đến xử lý bạn.
05:29 - He's as mad as a hippo with a hernia. = Ông ấy đang rất tức giận, y hệt
như một con hà mã đang bị thoát vị.
05:32 - He's as mad as a hippo with a hernia. = Oooh. Ta run lên vì sợ đây!
05:32 - Oooh. Ta run lên vì sợ đây! = I quiver with fear!
05:36 - Now, Scar, don't look at me that way. = Nào, Scar, đừng nhìn ta với ánh
mắt như vậy.

05:38 - Help! = Cứu tôi!
05:40 - Scar? = Scar?
05:42 - Scar? = Drop him.
05:42 - Drop him. = Thả ông ta ra.
05:43 - Thả ông ta ra. = Impeccable timing, Your Majesty.
05:43 - Impeccable timing, Your Majesty. = Thật đúng lúc, thưa bệ hạ.
05:49 - Why, if it isn't my big brother descending from on high = Thế à, nếu đó
không phải là anh trai của ta
05:54 - to mingle with the commoners. = từ một vị vua đóng giả làm dân
thường.
05:56 - Sarabi and I didn't see you at the presentation of Simba. = Sarabi và ta
đã không thấy ngươi tại bữa lễ của Simba.
05:59 - That was today? = Bữa lễ diễn ra hôm nay à?
06:02 - I feel simply awful! = Ohh, ta cảm thấy thật khủng khiếp!
06:05 - Must've slipped my mind. = Ta cần phải thay đổi suy nghĩ của mình.
06:08 - Yes, well, as slippery as your mind is, = Đúng, ngươi phải thay đổi suy
nghĩ,
06:11 - as the king's brother, you should've been first in line! = vì ngươi là em
của đức vua, lẽ ra ngươi phải đứng ở vị trí đầu tiên!
06:15 - Well, I was first in line, until the little hairball was born. = Ồ, ta đã làm
như thế đấy chứ, cho đến khi thằng bé với cái chỏm tóc ra đời.
06:19 - That hairball is my son and your future king. = Thằng bé đó là con trai ta
và sẽ là vị vua tương lai của ngươi.
06:24 - I shall practise my curtsy! = Vậy là tôi sẽ phải học cách cúi chào nó!
06:27 - Don't turn your back on me, Scar. = Đừng bao giờ quay lưng lại với ta,
Scar.
06:29 - Don't turn your back on me, Scar. = Ồ không, Mufasa.
06:31 - Perhaps you shouldn't turn your back on me. = Cũng có thể ngài không
nên quay lưng lại với tôi.
06:35 - Is that a challenge? = Ngươi dám thách thức ta ư?

06:37 - Temper, temper. = Bình tĩnh, bình tĩnh.
06:39 - I wouldn't dream of challenging you. = Tôi không bao giờ dám nghĩ tới
điều đó.
06:42 - Pity. Why not? = Thật đáng tiếc. Tại sao không?
06:44 - Well, as far as brains go, I got the lion's share. = Từ khi biết nghĩ, ta biết
ai là kẻ mạnh nhất.
06:47 - But when it comes to brute strength, = Nhưng nếu nó trở thành một thứ
sức mạnh khủng khiếp,
06:50 - I'm afraid I'm at the shallow end of the gene pool. = Đến lúc đó ta e rằng
ta sẽ không thể xử sự theo cách đàng hoàng được.
06:58 - There's one in every family, sire. = Gia đình nào cũng có những kẻ phá
hoại cả, thưa Bệ hạ.
07:00 - Two in mine, actually, = Thực ra, gia đình tôi cũng vậy,
07:02 - and they always manage to ruin special occasions. = và chúng luôn tìm
kiếm cơ hội để phá hoại.
07:05 - What am I going to do with him? = Ta nên làm gì với hắn đây?
07:07 - He'd make a very handsome throw rug. = Hắn có bộ lông y như cái thảm
trải sàn.
07:09 - Zazu! = Zazu!
07:10 - And just think, whenever he gets dirty, = Và hãy nhớ rằng, bất cứ khi
nào hắn định giở trò,
07:12 - you could take him out and beat him. = ngài có thể lôi hắn ra và cho hắn
một trận.
08:00 - Simba. = Simba.
08:15 - Dad! Dad! = Cha! Cha!
08:17 - Come on, dad, we gotta go! Wake up! = Dậy đi cha, chúng ta ra ngoài
thôi!
08:20 - Dậy đi cha, chúng ta ra ngoài thôi! = Sorry.
08:20 - Sorry. = Thật lấy làm tiếc.
08:23 - Dad! Dad! = Cha ơi.!

08:25 - Your son is awake. = Con trai anh đã dậy rồi kìa.
08:28 - Before sunrise, he's your son. = Trước khi mặt trời lên, nó là con của em
thôi.
08:31 - Dad! Come on, Dad. = Thôi nào cha.
08:38 - You promised. = Cha đã hứa với con.
08:40 - Okay, Okay. I'm up, I'm up. = Được rồi, cha sẽ dậy.
08:42 - Okay, Okay. I'm up, I'm up. = Được rồi!
08:42 - Được rồi! = Yeah!
09:00 - Yeah! = Nhìn kìa, Simba.
09:00 - Nhìn kìa, Simba. = Look, Simba.
09:01 - Everything the light touches is our kingdom. = Tất cả mọi nơi mà ánh
sáng chiếu tới đều là vương quốc của chúng ta.
09:05 - Everything the light touches is our kingdom. = Wow.
09:07 - A king's time as ruler rises and falls like the sun. = Thời đại của vua
cũng có giới hạn của nó cũng mọc và lặn giống như mặt trời.
09:12 - One day, Simba, the sun will set on my time here = Một ngày, Simba,
mặt trời sẽ ngừng chiếu triều đại của ta
09:16 - and will rise with you as the new king. = và con sẽ trở thành vị vua mới.
09:19 - And this'll all be mine? - Everything. = - Tất cả ngoài đó sẽ là của con
sao? - Tất cả.
09:22 - Everything the light touches. = Tất cả những nơi mà ánh sáng chiếu tới.
09:26 - What about that shadowy place? = Thế còn những nơi có bóng râm kia
thì sao ạ?
09:28 - That's beyond our borders. = Đó sẽ là đường biên giới của ta.
09:30 - You must never go there, Simba. = Đừng bao giờ lui tới những nơi đó,
Simba.
09:31 - But I thought a king can do whatever he wants. = Nhưng con tưởng rằng
một vị vua có thể làm tất cả những gì họ muốn.
09:33 - Oh, there's more to being king than getting your way all the time. = Và
con nên học cách trở thành một vị vua hơn là suốt ngày rong ruổi trên đường.

09:37 - There's more? - Simba = - Vậy hả cha? - Simba
09:43 - Everything you see exists together in a delicate balance. = Tất cả những
gì con thấy đều tồn tại trong một sự cân bằng với nhau.
09:47 - As king, you need to understand that balance = Con cần phải học về sự
cân bằng ấy
09:50 - and respect all the creatures, = để tôn trọng muôn loài,
09:52 - from the crawling ant to the leaping antelope. = từ những con kiến nhỏ
bé cho đến những chú linh dương to lớn.
09:55 - But, Dad, don't we eat the antelope? = Nhưng cha ơi, linh dương là thức
ăn của chúng ta?
09:57 - Yes, Simba, but let me explain. = Hãy để cha giải thích, Simba.
10:00 - When we die, our bodies become the grass, = Khi chúng ta chết, thân
xác chúng ta cũng trở về với cỏ,
10:03 - and the antelope eat the grass. = và linh dương lại ăn cỏ.
10:05 - And so we are all connected in the great circle of life. = Vì thế tất cả
chúng ta đều có liên hệ nhau trong vòng quay bất tận của cuộc sống.
10:11 - And so we are all connected in the great circle of life. = - Kính chào Bệ
hạ! - Chào, Zazu.
10:11 - Kính chào Bệ hạ! - Chào, Zazu. = - Good morning, sire! - Good
morning, Zazu.
10:13 - Checking in with the morning report. = Mời bệ hạ nghe tin tức buổi
sáng. (vov new )
10:15 - Mời bệ hạ nghe tin tức buổi sáng. (vov new ) = Fire away.
10:15 - Fire away. = Nói đi.
10:16 - Nói đi. = Well! The buzz from the bees
10:16 - Well! The buzz from the bees = Ong bay rì rào bảo rằng
10:18 - is that the leopards are in a bit of a spot. = báo chỉ có vài đốm.
10:20 - Really? = Vậy à?
10:22 - What are you doing, son? = Con đang nghịch gì thế, con trai?
10:24 - Pouncing. = Tập vồ ạ.

10:25 - Tập vồ ạ. = Let an old pro show you how it's done.
10:25 - Let an old pro show you how it's done. = Hãy lấy lão vẹt già kia làm mồi
đi con trai.
10:28 - I told the elephants to forget it, but they can't = Thần bảo rằng các con
voi nên quên nó đi, nhưng chúng
10:31 - Zazu, would you turn around? - Yes, sire. = - Zazu, ngươi xoay người lại
được không? - Vâng, thưa bệ hạ.
10:33 - Zazu, ngươi xoay người lại được không? - Vâng, thưa bệ hạ. = The
cheetahs are hard up, but
10:33 - The cheetahs are hard up, but = Các con báo rất gian khổ, nhưng
10:34 - Các con báo rất gian khổ, nhưng = Stay low to the ground.
10:34 - Stay low to the ground. = Cúi thấp người xuống.
10:36 - Cheetahs never prosper = Các con báo không thành công
10:37 - Yeah, okay. Stay low to the ground, right? Yeah. = Được đấy. Cuối thấp
xuống đất, đúng không? Được rồi.
10:39 - What going on? - A pouncing lesson. = - Chuyện gì thế? - Bài học vồ
mồi.
10:40 - Very good. Pouncing. = Rất tốt. Vồ mồi.
10:43 - Pouncing? No, sire, you can't be serious = Vồ à? Không, thưa bệ hạ
như thế không nghiêm chỉnh
10:47 - This is so humiliating. = Như thế là xỉ nhục hạ thần.
10:49 - Try not to make a sound. = Không được nói gì cả.
10:51 - What are you telling him, Mufasa? = Ngài nói với simba gì thế,
Mufasa?
10:53 - Mufasa? Simba? = Mufasa? Simba?
11:00 - That's very good. = Tuyệt lắm con trai.
11:02 - Zazu! - Yes! = - Zazu! - Có ta!
11:03 - News from the underground. - Now, this time = - Có tin tức mới từ
lòng đất. - Và, lần này
11:06 - Sire! Hyenas in the Pride Lands! = Bệ hạ! Đám linh cẩu đang ở trong

Vùng đất kiêu hãnh!
11:09 - Zazu, take Simba home. = Zazu, đưa Simba về nhà.
11:11 - Zazu, take Simba home. = Cha, con không đi được à?
11:11 - Cha, con không đi được à? = Aw, dad, can't I come?
11:12 - No, son. = Không con trai ạ.
11:14 - Không con trai ạ. = Pah! I never get to go anywhere.
11:15 - Pah! I never get to go anywhere. = Cháu chưa bao giờ được đi đâu cả.
11:17 - Oh, young master, one day, you will be king . = Ông chủ nhỏ, một ngày
nào đó cháu sẽ làm vua.
11:21 - Then you can chase those slobbering, mangy, stupid poachers = Và cháu
sẽ đánh đuổi những xẻ xấu xa, những tên săn trộm ngu ngốc
11:25 - from dawn until dusk. = khi chúng xâm chiếm vùng đất của ta.
11:34 - Hey, Uncle Scar! Guess what? = Chú Scar! Chú chơi đố không?
11:36 - I despise guessing games. = Ta không thích những trò chơi đố. (nhưng
nếu chơi mà trúng IPHONE4 chắc cũng tham gia nhỉ ?)
11:39 - I'm gonna be King of Pride Rock. = Cháu sắp trở thành vua của Ngọn
núi kiêu hãnh.
11:42 - Oh, goody! = Oh, khoái quá nhỉ!
11:44 - My dad just showed me the whole kingdom, = Cha cháu vừa chỉ cho
cháu cả vương quốc này,
11:46 - and I'm gonna rule it all! = và cháu sẽ trị vì tất cả!
11:49 - Yes. Well, forgive me for not leaping forjoy. = À đúng, hãy tha lỗi vì ta
chẳng thấy vui sướng gì.
11:52 - Bad back, you know. = Ta đau lưng quá.
11:56 - Hey, Uncle Scar. = Chú Scar.
11:57 - When I'm king, what'll that make you? = Khi cháu trở thành vua, vậy
chú sẽ là gì?
11:59 - A monkey's uncle. = Chú của một con khỉ.
12:02 - You're so weird. - You have no idea. = - Chú thật khó hiểu. - Ngươi làm
sao hiểu được ta.

12:06 - So, your father showed you the whole kingdom, did he? = Và, cha ngươi
đã chỉ cho ngươi cả vương quốc phải không?
12:09 - Everything. = Tất cả.
12:10 - He didn't show you what's beyond that rise at the northern border? =
Nhưng ông ta không chỉ cho ngươi những thứ đằng sau biên giới phía bắc, phải
không?
12:14 - Well, no. He said I can't go there. = Vâng, không. Cha cháu nói cháu
không được đến đó.
12:17 - And he's absolutely right. = Ông ta luôn luôn đúng.
12:19 - It's far too dangerous. = Ở nơi đó rất nguy hiểm.
12:21 - Only the bravest lions go there. = Chỉ những con sư tử dũng mãnh nhất
mới được tới đó.
12:23 - Well, I'm brave. What's out there? = Cháu rất dũng mãnh. Có gì ngoài
đó?
12:26 - Well, I'm brave. What's out there? = Ta xin lỗi, Simba, Ta không thể nói
cho ngươi được.
12:26 - Ta xin lỗi, Simba, Ta không thể nói cho ngươi được. = I'm sorry, Simba,
I just can't tell you.
12:29 - I'm sorry, Simba, I just can't tell you. = Tại sao ạ?
12:29 - Tại sao ạ? = Why not?
12:30 - I'm only looking out for the well-being of my favourite nephew. =
Simba, Simba, ta phải lo lắng cho hạnh phúc của đứa cháu trai yêu quý của ta
chứ.
12:34 - Yeah, right! I'm your only nephew . = Vâng, đúng. Đứa cháu trai duy
nhất.
12:37 - All the more reason for me to be protective. = Ta phải bảo vệ cháu.
12:40 - An elephant graveyard is no place for a young prince. Oops! = Và nghĩa
địa của loài voi không phải là nơi thích hợp cho vị hoàng tử nhỏ tuổi. Oops!
12:44 - An elephant what? = Những con voi sao ạ? Whoa!
12:47 - Oh, dear, I've said too much. = Ôi cháu yêu, ta đã nói nhiều quá.

12:50 - Well, I suppose you'd have found out sooner or later, = Nhưng ta nghĩ
sớm muộn gì cháu cũng sẽ khám phá ra,
12:53 - you being so clever and all. = vì cháu rất thông minh.
12:56 - Just do me one favour. = Chỉ cần hứa với ta.
12:58 - Promise me you'll never visit that dreadful place. = Hãy hứa là đừng bao
giờ đi tới cái nơi khủng khiếp đó.
13:02 - Promise me you'll never visit that dreadful place. = Không vấn đề gì ạ.
13:02 - Không vấn đề gì ạ. = No problem.
13:04 - There's a good lad. = Một chú bé ngoan.
13:06 - You run along now and have fun. = Đi chơi đi và chúc vui vẻ.
13:08 - And remember, = Và hãy nhớ,
13:10 - it's our little secret. = bí mật nho nhỏ giữa ta và cháu.
13:20 - Hey, Nala. - Hi, Simba. = - Này, Nala. - Chào, Simba.
13:22 - Come on. I just heard about this great place. = Tớ vừa được nghe về một
nơi tuyệt lắm.
13:24 - Simba! I'm kind of in the middle of a bath. = Simba! Tớ đang tắm dở.
13:27 - Simba! I'm kind of in the middle of a bath. = Và bây giờ tới lượt con.
13:27 - Và bây giờ tới lượt con. = And it's time for yours.
13:30 - Mom! = Ôi mẹ!
13:32 - Mom, you're messing up my mane! = Mẹ làm ướt bờm của con rồi!
13:36 - Okay, okay, I'm clean. Can we go now? = Thôi thôi con sạch rồi. Chúng
con đi được chưa?
13:39 - So, where are we going? = Chúng ta đi đâu đây?
13:40 - It better not be anyplace dumb. = Đến những nơi ngớ ngẩn thì không
đâu.
13:42 - No, it's really cool. = Không, nơi đó tuyệt lắm.
13:44 - So, where is this really cool place? = Nơi nào mà tuyệt thế con trai?
13:46 - Nơi nào mà tuyệt thế con trai? = Oh.
13:48 - Around the water hole. - The water hole? = - À, quanh cái hồ đó mà. -
Quanh cái hồ ư?

13:50 - What's so great about the water hole? = Quanh cái hồ thì có gì là tuyệt?
13:52 - I'll show you when we get there. = Tớ sẽ nói với cậu khi chúng ta đến
đó.
13:55 - Tớ sẽ nói với cậu khi chúng ta đến đó. = Oh.
13:56 - Mom, can I go with Simba? = Mẹ ơi, con có thể đi với Simba không?
13:58 - Mẹ ơi, con có thể đi với Simba không? = What do you think, Sarabi?
13:59 - What do you think, Sarabi? = Cô nghĩ sao, Sarabi?
14:00 - Well = À
14:01 - Please? = - Đi mà? - Đi mà?
14:03 - It's all right with me. = Ta cho phép.
14:04 - Yeah! - All right! = - Tuyệt quá! - Vâng!
14:05 - As long as Zazu goes with you. = Miễn là Zazu đi với các con.
14:07 - No, not Zazu. = Không, đừng là Zazu.
14:09 - Step lively. = Bước hăng hái lên.
14:10 - The sooner we get to the water hole, the sooner we can leave. = Càng
đến đó sớm, chúng ta càng có thể về sớm.
14:14 - The sooner we get to the water hole, the sooner we can leave. = Thực sự
là chúng ta đi đâu đây?
14:14 - Thực sự là chúng ta đi đâu đây? = So, where are we really going?
14:16 - An elephant graveyard. = Nghĩa địa của loài voi.
14:18 - An elephant graveyard. = Wow!
14:19 - Wow! = Zazu.
14:19 - Zazu. = Shh! Zazu.
14:21 - Right. So, how are we gonna ditch the dodo? = Ừ. Nhưng làm sao chúng
ta cắt đuôi ông ta được?
14:24 - Oh, just look at you two. = Ôi nhìn hai cháu kìa.
14:26 - Little seeds of romance blossoming in the savanna. = Những hạt giống
lãng mạn nhỏ bé đang trổ hoa trên hoang mạc.
14:30 - Your parents will be thrilled, = Cha mẹ các cháu sẽ rất hài lòng,
14:32 - what with your being betrothed and all. = về việc hứa hôn của hai cháu.

14:34 - về việc hứa hôn của hai cháu. = Be-what?
14:34 - Be-what? = Gì?
14:35 - Gì? = Betrothed. Intended.
14:36 - Betrothed. Intended. = Hứa hôn. Đã định rồi.
14:37 - Affianced. = Đã hứa hôn.
14:39 - Meaning = Nghĩa là
14:40 - One day, you two are going to be married. = Một ngày nào đó, hai cháu
sẽ cưới nhau.
14:43 - Yuck! - Eww! = Kinh quá!
14:45 - Kinh quá! = I can't marry her. She's my friend.
14:45 - I can't marry her. She's my friend. = Cháu không thể cưới cô ấy. Cô ấy là
bạn cháu.
14:47 - Yeah, it'd be so weird. = Đúng thế, thật khó hiểu.
14:49 - Sorry to bust your bubble, = Xin lỗi vì đã làm các cháu thất vọng,
14:51 - but you two turtle doves have no choice. = nhưng các cháu không có sự
lựa chọn nào đâu.
14:54 - It's a tradition going back generations. = Đó là truyền thống từ ngàn
xưa.
14:56 - When I'm king, that'll be the first thing to go. = Khi nào làm vua, cháu
mới tính đến chuyện đó.
14:59 - Not so long as I'm around. - Well, in that case, you're fired. = - Không
lâu nữa đâu. - Nếu vậy, ông sẽ bị đuổi việc.
15:02 - Nice try, but only the king can do that. = Ồ tuyệt lắm. Nhưng chỉ có vua
mới có thể làm điều đó.
15:04 - Well, he's the future king. = Cậu ấy là vị vua tương lai mà.
15:06 - Yeah, so you have to do what I tell you. = Đúng, và ông sẽ phải làm theo
những gì cháu sai bảo.
15:09 - Not yet, I don't. = Không, ta không làm.
15:10 - And with an attitude like that, = Và với thái độ như vậy,
15:12 - And with an attitude like that, = Ta e rằng cháu sẽ trở thành một vị vua

đáng ghét.
15:12 - Ta e rằng cháu sẽ trở thành một vị vua đáng ghét. = I'm afraid you're
shaping up to be a pretty pathetic king, indeed.
15:15 - Not the way I see it. = Heh. Cháu không nghĩ như vậy.
15:18 - I'm gonna be a mighty king = Ta sẽ trở thành một vị vua vĩ đại
15:20 - So enemies beware = Khiến kẻ thù khiếp sợ
15:23 - Well, I've never seen a king of beasts = Ta chưa bao giờ nhìn thấy một vị
vua vĩ đại
15:25 - With quite so little hair = Với một chút chỏm tóc trên đầu
15:27 - With quite so little hair = Ta sẽ trở thành người đại diện cho vương
quốc
15:27 - Ta sẽ trở thành người đại diện cho vương quốc = I'm gonna be the main
event
15:30 - Like no king was before = Không hề giống bất cứ vị vua nào trước đây
15:33 - I'm brushin' up on lookin' down = Ta leo lên, ta nhìn xuống
15:35 - I'm workin' on my roar = Ta dùng tiếng gầm của ta
15:37 - Thus far, a rather uninspiring thing = Điều đó chẳng thú vị chút nào
15:41 - Oh, I just can't wait to be king = Ô ta không thể đợi được đến ngày trở
thành vua
15:46 - You've rather a long way to go, young master, if you think = Cậu còn
một con đường dài phải đi, ông vua nhỏ ạ. Nếu ngươi nghĩ
15:49 - No one sayin', "Do this" - Now, when I said that = Không ai nói rằng
"Làm điều đó" - Giờ, khi ta đã nói
15:52 - No one saying, "Be there" - What I meant was = Không ai nói rằng "Ở
đó" - Ý ta là
15:54 - No one sayin', "Stop that" - You don't realise = Không ai nói rằng
"Dừng lại đi" - Nhưng các ngươi không nhận ra
15:56 - No one sayin', "See here" - Now, see here! = Không ai nói rằng "Gặp ở
đây" - Giờ, gặp ở đây!
15:59 - Free to run around all day = Tự do tự tại cả cuộc đời

16:03 - Well, that's definitely out. = À, chính xác là như thế.
16:05 - Free to do it all my way = Tự do làm mọi việc theo ý mình
16:11 - I think it's time that you and I = Ta nghĩ đã đến lúc ta và ngươi
16:14 - Arranged a heart-to-heart = Nói chuyện thẳng thắn với nhau
16:16 - Arranged a heart-to-heart = Vua không cần lời chỉ dạy
16:16 - Vua không cần lời chỉ dạy = Kings don't need advice
16:18 - From little hornbills for a start = Từ miệng của một con vẹt
16:21 - If this is where the monarchy is headed = Nếu nơi đây là nền quân chủ
chuyên chế
16:24 - Count me out = Xem như không có ta
16:26 - Out of service, out of Africa = Không có sự phục tùng, không có châu
Phi
16:28 - I wouldn't hang about = Ta sẽ không lùi bước
16:31 - This child is getting wildly out of wing = Đứa trẻ càng ngày càng lớn
16:35 - Oh, I just can't wait to be king = Ô, ta không thể chờ đợi đến ngày được
làm vua
16:52 - Everybody, look left = Mọi người, hãy nhìn bên trái
16:55 - Everybody, look right = Mọi người, hãy nhìn bên phải
16:57 - Everywhere you look, I'm = Và ở tất cả mọi nơi
16:59 - Everywhere you look, I'm = Ta đều ngự trị ở đỉnh cao
16:59 - Ta đều ngự trị ở đỉnh cao = Standing in the spotlight
17:01 - Not yet! = Chưa đâu!
17:03 - Let every creature go for broke and sing = Muôn loài hãy cùng cất tiếng
hát
17:07 - Let's hear it in the herd and on the wing = Hãy nghe trong đồng loại và
trên đôi cánh
17:12 - It's gonna be King Simba's finest fling = Cậu ấy sắp trở thành vị vua
tuyệt vời nhất, vua Simba
17:16 - Oh, I just can't wait to be king = Ô, ta không thể đợi được đến ngày làm
vua

17:26 - Oh, I just can't wait = Oh, ta không thể đợi
17:32 - To be king = đến ngày được làm vua
17:41 - I beg your pardon, madam, but = Xin lỗi bà, xin bà
17:44 - get off! = hãy nhấc mông ra!
17:46 - Simba? = Simba?
17:48 - Simba? = Nala!
17:48 - Nala! = Nala!
17:52 - Nala! = Ta đã thành công!
17:52 - Ta đã thành công! = All right! It worked!
17:53 - We lost him. - I am a genius. = - Chúng ta đã cắt đuôi được ông ta. - Tớ
quả là thiên tài.
17:56 - We lost him. - I am a genius. = Gì chứ thiên tài, đó là ý tưởng của tớ.
17:56 - Gì chứ thiên tài, đó là ý tưởng của tớ. = Hey, genius, it was my idea.
17:58 - Yeah, but I pulled it off. = Và tớ đã biến nó thành hiện thực.
18:00 - With me! - Oh, yeah? = - Cùng với tớ! - Ồ, tất nhiên?
18:05 - Pinned ya. - Hey, let me up! = - Đo ván nè. - Lui ra cho tớ dậy.
18:13 - Pinned ya again. = - Uhh! - Đo ván tiếp.
18:28 - This is it. We made it. = Chính là nơi này, chúng ta đến rồi.
18:34 - This is it. We made it. = Whoa!
18:39 - It's really creepy. = Rùng rợn thật!
18:40 - Yeah. = Yeah.
18:42 - Isn't it great? = Sao, nơi này tuyệt không?
18:43 - We could get in big trouble. - I know! = - Chúng ta có thể gặp nguy
hiểm. - Tớ biết. Ha!
18:47 - I wonder if its brains are still in there. = Tớ tự hỏi não của chúng có còn
trong sọ hay không.
18:49 - There's only one way to know. = Muốn biết chỉ có một con đường.
18:51 - There's only one way to know. = Đi nào, vào xem nó có gì.
18:51 - Đi nào, vào xem nó có gì. = Come on, let's go check it out.
18:53 - Wrong! The only checking out you will do will be to check out of here.

= Sai rồi! Việc duy nhất các cháu phải làm là đi ra khỏi đây.
18:57 - Wrong! The only checking out you will do will be to check out of here.
= Ôi trời!
18:57 - Ôi trời! = Oh, man!
18:58 - We're way beyond the boundary of the Pride Lands. = Chúng ta đã đi ra
ngoài biên giới Vùng đất kiêu hãnh
19:01 - Look, banana beak is scared. = Nhìn kìa. Lão chim mỏ chuối đang sợ.
19:03 - It's Mr banana beak to you, fuzzy , = Cậu mới là đồ chim mỏ chuối,
19:05 - and right now we are all in very real danger. = chúng ta đang ở một nơi
rất nguy hiểm.
19:09 - Danger? = Nguy hiểm?
19:10 - Danger? = Cháu đang đi trên một con đường rộng rãi.
19:10 - Cháu đang đi trên một con đường rộng rãi. = I walk on the wild side.
19:13 - I walk on the wild side. = Cháu có thể cười vào bộ mặt của sự nguy
hiểm.
19:13 - Cháu có thể cười vào bộ mặt của sự nguy hiểm. = I laugh in the face of
danger.
19:24 - Well, well, well, Banzai, what have we got here? = Nào, nào, Banzai,
xem chúng ta có gì nào?
19:27 - I don't know, Shenzi. = Tao không biết, Shenzi.
19:30 - What do you think, Ed? = Mày nghĩ sao, Ed?
19:34 - Just what I was thinking. = Đúng như tao nghĩ,
19:36 - A trio of trespassers! = ba kẻ xâm lược lạ mặt!
19:38 - And quite by accident, let me assure you. = Một tai nạn nhỏ thôi, tôi xin
cam đoan với mọi người.
19:40 - A simple navigational error. = Chúng tôi đi nhầm đường.
19:42 - Wait, wait, wait. = Whoa, này, này, chờ đã.
19:44 - I know you. You're Mufasa's little stooge. = Ta biết ngươi. Ngươi là tên
hầu của Mufasa.
19:48 - I, madam, am the king's major-domo. = Ta là quản gia của nhà vua.

19:50 - And that would make you = Và đây hẳn là
19:52 - The future king. = Nhà vua tương lai.
19:53 - Do you know what we do to kings who step out of their kingdom? =
Mày có biết bọn tao sẽ làm gì với tên vua ra khỏi lãnh địa của mình không?
19:57 - Mày có biết bọn tao sẽ làm gì với tên vua ra khỏi lãnh địa của mình
không? = You can't do anything to me.
19:58 - You can't do anything to me. = Các ngươi không làm gì được ta đâu.
20:00 - Technically, they can. We are on their land. = Chúng có thể đấy. Chúng
ta đang ở lãnh địa của chúng.
20:02 - Technically, they can. We are on their land. = Zazu, ông đã nói với cháu
chúng chẳng là gì, chỉ là những tên săn trộm vụng về, dơ dáy và ngốc nghếch.
20:02 - Zazu, ông đã nói với cháu chúng chẳng là gì, chỉ là những tên săn trộm
vụng về, dơ dáy và ngốc nghếch. = But you told me they're nothing but
slobbering, mangy, stupid poachers.
20:06 - Ix-nay on the upid-stay. = Trên kẻ ngu ngốc một bậc.
20:08 - Who are you callin' upid-stay? - My, my, my. Oh, look at the sun! = -
Mày gọi ai ngu ngốc hả? - Tôi nói tôi. Nhìn mặt trời kìa.
20:11 - It's time to go! - What's the hurry? = - Đến giờ về rồi! - Sao vội thế?
20:14 - We'd love you to stick around for dinner. = Chúng tao sẽ quay mày lên
làm bữa tối.
20:15 - Yeah, we could have whatever's lion around ! = Chúng tao có thể làm
bất kể thứ gì!
20:19 - Wait, wait, wait, I got one, I got one! = Chờ đã chờ đã, tao có ý này!
20:21 - Make mine a cub sandwich! Whaddaya think? = Hãy làm cho tao một
cái bánh sandwich nhân sư tử! Mày nghĩ sao?
20:26 - What, Ed? What is it? = Gì thế, Ed? Mày nói gì thế?
20:28 - Hey, did we order this dinner to go? = Này, chúng ta đã cho phép chúng
đi chưa?
20:30 - No, why? = Chưa, sao?
20:31 - 'Cause there it goes! = Chúng chạy rồi!

20:40 - Did we lose 'em? - I think so. = - Chúng ta thoát chưa? - Tớ nghĩ thế.
20:43 - Did we lose 'em? - I think so. = Zazu đâu?
20:43 - Zazu đâu? = Where's Zazu?
20:44 - The little major-domo bird hippety-hopped = Con chim quản gia nhỏ bé
20:46 - The little major-domo bird hippety-hopped = mọi con đường đều đổ về
nồi luộc chim.
20:46 - mọi con đường đều đổ về nồi luộc chim. = all the way to the birdie-
boiler.
20:49 - Oh, no! Not the birdie-boiler! = Ôi không! Không phải là nồi luộc chim!
20:52 - Ôi không! Không phải là nồi luộc chim! = Aaaah!
20:55 - Hey, why don't you pick on somebody your own size? = Ê, tại sao ngươi
không dám đối đầu với một kẻ to lớn như ngươi?
20:58 - Like you? - Oops. = - Như ngươi sao? - Oops.
21:03 - Boo! = Boo!
21:17 - Simba! = Simba!
21:37 - Simba! = Đây rồi, hai con mèo bé nhỏ.
21:37 - Đây rồi, hai con mèo bé nhỏ. = Here, kitty, kitty, kitty.
21:45 - That was it? = Heh! Cái gì thế?
21:47 - Do it again. Come on. = Gào lại tao xem nào, gào đi.
22:01 - Do it again. Come on. = - Ôi tôi xin lỗi! Xin ngài! - Im mồm!
22:01 - Ôi tôi xin lỗi! Xin ngài! - Im mồm! = - Oh, please, please! Uncle, uncle!
- Silence!
22:03 - We're gonna shut up right now! - Calm down. We're really sorry. = -
Vâng chúng tôi im ngay! - Ngài bình tĩnh. Chúng tôi rất xin lỗi.
22:06 - We're gonna shut up right now! - Calm down. We're really sorry. = Nếu
các ngươi lại gần con trai ta thêm một lần nữa
22:06 - Nếu các ngươi lại gần con trai ta thêm một lần nữa = If you ever come
near my son again
22:10 - Oh, this is This is your son ? = Ôi đó là đó là con trai ngài sao?
22:11 - Oh, your son . - Did you know that? = - Ồ con trai ngài à? - Cậu có biết

không?
22:14 - No. Me? I didn't know No, did you? = Không, tớ không biết Còn
cậu?
22:16 - No, of course not. - No. = - Không, tất nhiên. - Không.
22:18 - Ed? = Ed?
22:23 - Toodles. = Chạy thôi.
22:31 - Dad, I - You deliberately disobeyed me. = - Cha ơi, con - Con cố
tình không vâng lời ta.
22:36 - Dad, I'm I'm sorry. - Let's go home. = - Cha, con xin lỗi. - Đi về nhà.
22:42 - Dad, I'm I'm sorry. - Let's go home. = Tớ tưởng cậu rất dũng mãnh cơ
mà.
22:42 - Tớ tưởng cậu rất dũng mãnh cơ mà. = I thought you were very brave.
23:01 - I thought you were very brave. = Zazu.
23:01 - Zazu. = Zazu.
23:04 - Yes, sire? = Vâng, thưa bệ hạ?
23:06 - Take Nala home. I've got to teach my son a lesson. = Đưa Nala về nhà.
Ta phải dạy cho con ta một bài học.
23:14 - Come, Nala. = Đi nào, Nala.
23:16 - Simba, good luck. = Simba, chúc may mắn.
23:25 - Simba, good luck. = Simba!
23:25 - Simba! = Simba!
23:55 - Simba, I'm very disappointed in you. = Simba, cha rất thất vọng về con.
23:57 - I know. - You could've been killed. = - Con biết. - Suýt chút nữa là con
bị giết.
23:59 - You deliberately disobeyed me, = Con đã cố tình không nghe lời ta,
24:01 - and what's worse, you put Nala in danger. = và tệ hơn nữa, con lôi cả
Nala vào.
24:06 - I was just trying to be brave, like you. = Con chỉ cố để trở nên dũng
mãnh hơn, giống cha.
24:08 - I'm only brave when I have to be. = Ta chỉ dũng mãnh khi ta có thể.

24:11 - I'm only brave when I have to be. = Simba, trở nên dũng mãnh
24:11 - Simba, trở nên dũng mãnh = Simba, being brave
24:15 - doesn't mean you go looking for trouble. = không có nghĩa là đi tìm
kiếm rắc rối.
24:18 - But you're not scared of anything. = Nhưng cha không sợ bất cứ điều gì.
24:21 - I was today. = Hôm nay cha đã sợ.
24:22 - You were? - Yes. = - Cha cũng sợ? - Ừ.
24:24 - I thought I might lose you. = Cha tưởng cha đã mất con.
24:26 - I guess even kings get scared? = Ôi, kể cả vua cũng sợ hãi cha nhỉ?
24:32 - But you know what? - What? = - Nhưng cha biết gì không? - Biết gì?
24:34 - But you know what? - What? = Con nghĩ lũ linh cẩu kia còn sợ cha hơn.
24:34 - Con nghĩ lũ linh cẩu kia còn sợ cha hơn. = I think those hyenas were
even scareder.
24:38 - I think those hyenas were even scareder. = Vì không ai dám động tới cha
của con.
24:38 - Vì không ai dám động tới cha của con. = 'Cause nobody messes with
your dad.
24:41 - Come here, you. - Oh, no! No! = - Lại đây con trai. - Ặc ặc không
không!
24:47 - Come here! = Nào! Lại đây!
24:50 - Gotcha! = Bắt được rồi!
24:56 - Dad? = Bắt được rồi!?
24:58 - We're pals, right? - Right. = - Chúng ta là bạn, phải không cha? - Ừ.
25:01 - We're pals, right? - Right. = Và chúng ta luôn luôn ở bên nhau?
25:01 - Và chúng ta luôn luôn ở bên nhau? = And we'll always be together,
right?
25:05 - Simba, let me tell you something that my father told me. = Simba, để
cha nói với con điều này, điều mà ông nội con đã nói với cha.
25:11 - Look at the stars. = Hãy nhìn lên những vì sao.
25:13 - The great kings of the past look down on us from those stars. = Những vị

vua trong quá khứ đang nhìn về phía chúng ta từ những vì sao.
25:18 - The great kings of the past look down on us from those stars. = - Thật
không ạ? - Đúng thế.
25:18 - Thật không ạ? - Đúng thế. = - Really? - Yes.
25:20 - So whenever you feel alone, = Vì thế, bất cứ khi nào con thấy cô đơn,
25:23 - So whenever you feel alone, = hãy nhớ rằng các vị vua luôn sẵn sàng
dẫn lối cho con.
25:23 - hãy nhớ rằng các vị vua luôn sẵn sàng dẫn lối cho con. = just remember
that those kings will always be there to guide you.
25:29 - And so will I. = Và ta cũng thế.
25:38 - Man, that lousy Mufasa. I won't be able to sit for a week. = Ôi trời, tên
Mufasa đáng ghét. Tao không thể ngồi đợi một tuần được.
25:44 - It's not funny, Ed. = Chẳng có gì vui cả, Ed.
25:50 - Hey, shut up! = Này, im mồm đi!
25:55 - Will you knock it off? = Chúng mày có thôi đi không?
25:58 - Well, he started it. - Look at you guys. = - Chính nó đã gây sự trước. -
Nhìn chúng mày xem.
26:01 - No wonder we're dangling at the bottom of the food chain. = Thảo nào
mà chúng ta cứ lầy lội ở tận cuối của chuỗi mắt xích thức ăn.
26:03 - No wonder we're dangling at the bottom of the food chain. = Ôi trời, tao
ghét lầy lội.
26:03 - Ôi trời, tao ghét lầy lội. = Man, I hate dangling.
26:05 - Yeah? If it weren't for those lions, we'd be runnin' the joint. = Vậy à,
mày biết không, nếu không có đám sư tử ấy, chúng ta đã ở trên rồi.
26:09 - Man, I hate lions. = Tao ghét lũ sư tử.
26:10 - So pushy. - And hairy. = - Huênh hoang. - Lắm lông.
26:12 - And stinky. - And, man, are they = - Và hôi thối. - Và chúng thật là
26:14 - Ugly! = t-t-ở-ở-m-m-m!
26:18 - Oh, surely we lions are not all that bad. = Ồ, sư tử không phải ai cũng
đều tệ cả đâu.

26:22 - Ồ, sư tử không phải ai cũng đều tệ cả đâu. = - Oh. - Oh, Scar. It's just
you.
26:23 - Oh. - Oh, Scar. It's just you. = Oh, Scar. Là ông.
26:25 - We were afraid it was somebody important. = Chúng tôi đã sợ là ai đó
rất quan trọng.
26:27 - Yeah, you know, like Mufasa. = Đúng thế, giống như Mufasa.
26:28 - Yeah. - I see. = - Yeah. - Tao biết.
26:30 - Yeah. - I see. = - Giờ, đó là sức mạnh. - Hãy nói về nó đi.
26:30 - Giờ, đó là sức mạnh. - Hãy nói về nó đi. = - Now that's power! - Tell me
about it.
26:32 - I just hear that name and I shudder. = Tao sẽ nghe và tao sẽ rùng mình.
26:34 - Mufasa! - Do it again. = - Mufasa! - Ôi, nói lại đi
26:37 - Mufasa! - Ooooh! = Mufasa!
26:38 - Mufasa! Mufasa! Mufasa! = Mufasa! Mufasa! Mufasa!
26:41 - It tingles me. = Ooh, ngứa quá.
26:43 - I'm surrounded by idiots. = Thật đau đầu với lũ ngu ngốc này.
26:46 - Now, you, Scar, I mean, you're one of us. I mean, you're our pal. = Bây
giờ, Scar, ông là một trong chúng tôi. Ông là bạn của chúng tôi.
26:49 - Charmed. = Thích thật.
26:50 - Oh, I like that. He's not king, but he's still so proper. = Tôi thích như thế.
Ông ấy không phải vua, nhưng rất thích hợp.
26:54 - Oh, I like that. He's not king, but he's still so proper. = Ông có đem gì
cho chúng tôi ăn không, Scar?
26:54 - Ông có đem gì cho chúng tôi ăn không, Scar? = Yeah. Hey, did you
bring us anything to eat,
26:56 - Scar, old buddy, old pal? Did ya, did ya, did ya? = Có không, có không,
có không?
26:58 - Scar, old buddy, old pal? Did ya, did ya, did ya? = Tao không nghĩ
chúng mày thật sự xứng đáng.
26:58 - Tao không nghĩ chúng mày thật sự xứng đáng. = I don't think you really

deserve this.
27:01 - I don't think you really deserve this. = Tao đã dụ cho chúng mày những
đứa trẻ đó,
27:01 - Tao đã dụ cho chúng mày những đứa trẻ đó, = I practically gift-wrapped
those cubs for you,
27:04 - I practically gift-wrapped those cubs for you, = vậy mà chúng mày
chẳng thể tóm được.
27:04 - vậy mà chúng mày chẳng thể tóm được. = and you couldn't even dispose
of them.
27:10 - Well, you know, it wasn't exactly like they was alone, Scar. = Ông biết
không, thực ra chúng ta không đơn độc đâu, Scar.
27:14 - Well, you know, it wasn't exactly like they was alone, Scar. = Đúng.
Những gì chúng tôi sẽ làm?
27:14 - Đúng. Những gì chúng tôi sẽ làm? = Yeah. What were we supposed to
do?
27:17 - Kill Mufasa? = Là giết Mufasa?
27:20 - Precisely. = Chính xác.
27:33 - L know that yourpowers of retention = Ta biết sức mạnh của ngươi
27:37 - Are as wet as a warthog's backside = Ướt át như mông đít của con lợn
rừng
27:40 - Are as wet as a warthog's backside = Và dày như mông của ngươi, hãy
chú ý
27:40 - Và dày như mông của ngươi, hãy chú ý = But thick as you are, pay
attention
27:45 - My words are a matter of pride = Lời ta nói là sự kiêu hãnh
27:48 - My words are a matter of pride = Thể hiện rõ trên sự đờ đẫn của ngươi
27:48 - Thể hiện rõ trên sự đờ đẫn của ngươi = It's clear from your vacant
expressions
27:52 - The lights are not all on upstairs = Ánh sáng không phải đều chiếu từ
trên cao

27:56 - The lights are not all on upstairs = Nhưng chúng ta đang nói về những vị
vua và sự kế vị
27:56 - Nhưng chúng ta đang nói về những vị vua và sự kế vị = But we're
talking kings and successions
28:00 - Even you can't be caught unawares = Kể cả khi ngươi không thể bị bắt
28:04 - So prepare for the chance of a lifetime = Thì hãy chuẩn bị cho một sự
thay đổi trong đời
28:08 - Be prepared for sensational news = Hãy chuẩn bị cho một tin động trời
28:12 - A shiny new era is tiptoeing nearer = Một thời kỳ huy hoàng rực rỡ đã
gần hơn
28:16 - And where do we feature? = Và chúng ta sẽ được gì?
28:18 - Just listen to teacher = Hãy nghe lời người chỉ dạy
28:20 - I know it sounds sordid = Ta biết nó thật đê tiện
28:22 - But you'll be rewarded = Nhưng các ngươi sẽ được đền ơn
28:24 - When at last I am given my dues = Khi ta giành được địa vị của mình
28:27 - And injustice deliciously squared = Và sự bất công
28:31 - Be prepared = Hãy chuẩn bị
28:34 - Be prepared = Ồ vâng, chuẩn bị. Nhưng chuẩn bị cho cái gì?
28:34 - Ồ vâng, chuẩn bị. Nhưng chuẩn bị cho cái gì? = Yeah, be prepared.
We'll be prepared. For what?
28:39 - For the death of the king. = Cho cái chết của nhà vua.
28:40 - Why, is he sick? - No, fool, we're going to kill him. = - Vì sao, ông ta
ốm à? - Không, đồ ngu, chúng ta sẽ giết hắn
28:42 - And Simba, too. - Great idea. Who needs a king? = - Và cả Simba nữa. -
Ý tưởng tuyệt vời. Ai cần tới nhà vua chứ?
28:46 - No king, no king, la-la la-la la la = Không cần vua, không cần vua, la-la
la-la la la
28:49 - No king, no king, la-la la-la la la = - Bọn ngu ngốc! Vẫn sẽ có vua! -
Nhưng, ông vừa nói
28:49 - Bọn ngu ngốc! Vẫn sẽ có vua! - Nhưng, ông vừa nói = - Idiots! There

will be a king! - Hey, but you said
28:52 - I will be king! = Ta sẽ làm vua!
28:54 - Stick with me, = Hãy đi theo ta,
28:56 - and you'll never go hungry again. = và các ngươi sẽ không bao giờ bị đói
nữa.
29:00 - and you'll never go hungry again. = - Yeah! Được được! - Đức vua vạn
tuế!
29:00 - Yeah! Được được! - Đức vua vạn tuế! = - Yeah! All right! - Long live
the king!
29:02 - Yeah! All right! - Long live the king! = Đức vua vạn tuế! Đức vua vạn
tuế!
29:02 - Đức vua vạn tuế! Đức vua vạn tuế! = Long live the king! Long live the
king!
29:07 - It's great that we'll soon be connected = Thật là tuyệt vì chúng ta sắp
được phục vụ
29:11 - With a king who'll be all-time adored = Một vị vua muôn vàn tôn kính
29:15 - Of course, quid pro quo you're expected = Tất nhiên, bù lại điều đó
29:19 - To take certain duties on board = Phải hết lòng tận tụy
29:23 - The future is littered with prizes = Một tương lai tràn ngập vinh quang
29:27 - And though I'm the main addressee = Và ta là người sẽ nhận lấy tất cả
29:31 - The point that I must emphasise is = Có điều ta cần phải nhấn mạnh
29:35 - You won't get a sniff without me! = Các ngươi sẽ không thể sống được
nếu thiếu ta!
29:38 - So prepare for the coup of the century = Vì thế hãy chuẩn bị cho một
thời đại mới
29:42 - Be prepared for the murkiest scam = Hãy chuẩn bị cho một triều đại hắc
ám nhất
29:47 - Meticulous planning = Kế hoạch tỉ mỉ
29:48 - Tenacity spanning = Kiên trì bám trụ

×