Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Tiên hắc ám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.71 KB, 30 trang )

Phim Maleficent - Tiên hắc ám
00:30 - Let us tell an old story anew. = Hãy để chúng tôi kể một câu chuyện cổ
tích theo cách mới.
00:34 - And we will see how well you know it. = Và chúng tôi sẽ xem bạn hiểu
nó như thế nào.
00:38 - Once upon a time there were two kingdoms = Ngày xửa ngày xưa nơi
đây có 2 vương quốc
00:41 - that were the worst of neighbors. = đó là điều tồi tệ với các nước láng
giềng.
00:43 - So vast the discord between them = Sự bất hòa của họ ngày càng tăng.
00:46 - that is was said only a great hero = và người ta đồn rằng chỉ có một anh
hùng thật sự
00:48 - or a terrible villain might bring them together. = hoặc một người phản
diện độc ác mang họ lại với nhau.
00:52 - In one kingdom lived folk like you and me = trong một vương quốc dân
gian như bạn và tôi.
00:55 - with a vain and greedy king to rule over them. = với một vị vua bất tài
và tham lam cai trị họ.
00:59 - They were forever discontent and envious = Họ mãi mãi bất mãn và
ganh tỵ
01:02 - of the wealth and beauty of their neighbors. = với sự giàu có và vẻ đẹp
với láng giềng của họ.
01:05 - For in the other kingdom, the Moors = Đối với vương quốc kia, vương
quốc Moors
01:08 - lived every manner of strange and wonderful creature. = sống với mỗi
cách lạ và là một vật tạo hóa tuyệt đẹp.
01:13 - And they needed neither king nor queen = Và họ không cần vua hay
hoàng hậu.
01:15 - but trusted in one another. = nhưng họ tin tưởng lẫn nhau.
01:20 - In a great tree on a great cliff in the Moors = Trên một cái cây lớn trên
một vách đá lớn ở Moors


01:24 - lived one such spirit. = sống một với một tinh thần như vậy.
01:26 - You might take her for a girl. = bạn có thể nghĩ cô ấy là một cô gái bình
thường.
01:30 - But she was not just any girl. = Nhưng cô tấy không giống bất kỳ cô gái
nào khác.
01:33 - She was a fairy. = Cô ấy là một nàng tiên.
02:03 - There you go. = Được rồi đó.
02:06 - And her name was Maleficent. = Và tên của cô ấy là Maleficent.
02:19 - Good morning, Mr. Shantuwell. I love your car. = Chào buổi sáng, ngài
Shantuwell. cháu thích cái xe của bác.
02:29 - No! No! Don't do it! = Không! Không! Đừng làm vậy!
02:35 - Ha, you missed me! = Ha, cậu ném trượt tớ rồi!
02:38 - Good morning. Good morning. = Chào buổi sáng. Chào buổi sáng.
02:48 - Love your walk, girls. = Tớ thích cách đi, các nàng.
03:06 - What's all the fuss about? The border guards = Cuộc cãi vã này là sao
vậy Các lính biên phòng
03:09 - Why'd you get to tell her? I want to tell her! = Sao bà không nói cho cô
ấy? Tôi muốn nói cho cô ấy!
03:11 - There are rules, Flittle. I tell this time, you tell next time. = Đó là luật,
Flittle. Tôi nói lần này, bà sẽ nói lần tiếp theo.
03:14 - The border guards No, you told last time. = Các lính biên phòng
Không, bà nói lần cuối.
03:16 - So I should tell this time and Thistletwit next time. = Vậy tôi sẽ nói lần
này và Thistletwit lần tới.
03:18 - Tell me what? = Nói cháu chuyện gì?
03:20 - Fine! Ah, thank you. = Được rồi! À, cảm ơn.
03:23 - Maleficent, the border guards = Maleficent, các lính biên phòng
03:24 - The border guards have found a human thief at the Pool of Jewels! = Các
lính biên phòng đã tìm thấy một tên trộm tại cái hồ của các viên đá quý!
03:29 - I'm sorry. = Cháu xin lỗi.

03:36 - She's always in a hurry with her big wings. = Nó luôn luôn vội vã với cái
đôi cánh to của nó.
03:38 - Humans, here. I hope this isn't another war. = Con người, ở đây. tôi hy
vọng đây không phải là một cuộc chiến tranh khác.
03:53 - I'm not afraid. = Tôi không sợ.
03:56 - Besides, I've never seen a human up close. = Bên cạnh đó, tôi chưa bao
giờ nhìn thấy một con người ở gần cả.
04:00 - Come out! = Ra đây!
04:02 - No! They mean to kill me. = Không! Họ muốn giết tôi.
04:04 - And besides, they're hideous to look at. = Và bên cạnh đó, họ xấu xí để
tôi có thể nhìn.
04:08 - That's extremely rude! = Đó là điều thật thô lỗ!
04:10 - Don't listen to him, Balthazar. You're classically handsome. = Đừng
nghe lời hắn, Balthazar. Chú là hình mẫu của đẹp trai.
04:16 - It's not right to steal, but we don't kill people for it. = Thật sự là không
đúng khi ăn cắp, nhưng chúng tôi không giết con người vì việc đó.
04:21 - Come out! Come out this instant! = Ra ngoài! Ra ngoài ngay lúc nào!
04:36 - Are you fully grown? = Cậu đã trưởng thành chưa?
04:39 - No. = Chưa.
04:40 - I believe he's just a boy. = Ta tin rằng hắn chỉ là một thằng nhóc.
04:43 - And you're just a girl, I think. = Và cô chỉ là một con nhóc, như tôi nghĩ.
04:47 - Who are you? = Cậu là ai?
04:49 - I'm called Stefan. Who are you? = Mọi người gọi tôi là Stefan. Cậu là
ai?
04:53 - I'm Maleficent. = Tớ là Maleficent.
04:57 - Yes, right. = Oh, phải rồi.
05:00 - You have to give it back. = Cậu phải trả nó lại.
05:02 - Give what back? = Trả thứ gì lại?
05:24 - If I knew you would throw it away, I would have kept it. = Nếu tớ biết là
cậu sẽ ném nó đi, Tớ sẽ giữ nó lại.

05:28 - I didn't throw it away. = Tớ không ném nó đi.
05:30 - I delivered it home, as I'm going to do for you. = Tớ đưa nó về nhà, như
là tớ sắp làm với cậu.
05:38 - Someday, you know, I'll live there. In the castle. = Một ngày nào đó, cậu
biết đó, Tớ sẽ sống ở đó. trong tòa lâu đài.
05:46 - Where do you live now? = Bây giờ cậu sống ở đâu?
05:49 - In a barn. = Trong một nhà kho.
05:51 - So, your parents are farmers then? = Vậy, ba mẹ của cậu là nông dân
chăng?
05:53 - My parents are dead. = Ba mẹ của tớ đã chết.
05:58 - Mine too. = Tớ cũng vậy.
06:03 - We'll see each other again. = Chúng ta sẽ gặp lại nhau lần nữa.
06:05 - You really shouldn't come back here, you know. = Cậu thật sự không
nên quay lại đây, cậu biết đó.
06:08 - It's not safe. = Nó không an toàn.
06:13 - And If I made that choice? if I came back, would you be here? = Và nếu
tớ vẫn quyết định vậy? nếu tớ quay lại, liệu cậu có còn ở đây?
06:18 - Perhaps. = Có lẽ.
06:22 - What's wrong? = Sao vậy?
06:24 - Your ring! Iron burns fairies. = Nhận của cậu! thép đốt các nàng tiên.
06:27 - I'm sorry. = Tớ xin lỗi.
06:36 - I like your wings. = Tớ thích cánh của cậu.
06:39 - Maleficent thought of how Stefan cast away his ring. = Maleficent nghĩ
tại sao Stefan quăng chiếc nhẫn ấy.
06:43 - He, who had so little in the world = Cậu ấy, người thật nhỏ bé so với thế
giới này
06:46 - so that their hands might touch again. = vì thế tay của họ có thể chạm
vào nhau lần nữa.
06:49 - And her heart was moved. = Và trái tim cô ấy đã rung động.
06:52 - Thus did the young thief who had hoped to steal a jewel = Mặc dù làm

tên trộm con với hy vọng lấy cắp viên đá quý
06:56 - steal something far more precious. = ăn cắp một cái gì đó quý giá hơn
nhiều
06:59 - Maleficent! = Maleficent!
07:03 - Maleficent! = Maleficent!
07:10 - After all these weeks, look who came back. = Sau ngần ấy tuần, đợi cậu
quay lại.
07:15 - I thought it worth the risk. = Tớ nghĩ rằng điều đó thật rủi ro.
07:17 - So, what do you do for fun? = Vậy, điều gì làm cậu thấy vui?
07:29 - Stefan and Maleficent became the most unlikely of friends. = Stefan và
Maleficent trở thành không giống như những người bạn bình thường
07:34 - And for a time, it seemed as if in them at least = Và trong một thời gian,
nó có vẻ như nếu ở trong họ có gì đó
07:38 - the old hatred between man and fairy had been forgotten. = sự hận thù từ
lâu giữa người và tiên có lẽ bị lãng quên.
07:43 - As it will friendship slowly turned into something else. = Và nó sẽ từ từ
là tình bạn chuyển thành một thứ gì đó.
07:54 - And on her 16th birthday = Và ở lần sinh nhật tuổi 16.
07:57 - Stefan gave Maleficent a gift. = Stefan tặng Maleficent một món quà.
08:01 - He told her it was true love's kiss. = Cậu ấy nói rằng đó là nụ hôn thật sự
của tình yêu.
08:07 - But it was not to be. = Nhưng nó đã không như vậy.
08:11 - As the years passed = Vài năm trôi qua
08:13 - Stefan's ambition called him away from Maleficent = Tham vọng của
Stefan đã mang cậu ta đi khỏi Maleficent
08:16 - and towards the temptations of the human kingdom. = và hướng đến
những cái dỗ của vương quốc con người.
08:20 - While Maleficent, the strongest of the fairies = Khi Maleficent, người
mạnh nhất của dòng tiên tộc
08:24 - rose to become the protector of the Moors. = vương lên trở thành người

bảo vệ vương quốc Moors.
09:14 - Maleficent often wandered alone = Maleficent thường lang thang một
mình
09:16 - and sometimes wondered where Stefan might be. = và đôi khi tự hỏi
Stefan đang ở đâu bây giờ.
09:20 - For she had never understood the greed and envy of men. = Cô ấy sẽ
không bao giờ hiểu được sự tham lam và ganh tỵ của con người.
09:24 - But she was to learn. = Nhưng cô ấy đã chấp nhận nó.
09:27 - For the human king had heard of a growing power in the Moors. = Đối
với vua của con người nghe sức mạnh đang tăng lên ở Moors.
09:31 - And he sought to strike it down. = Và ông đã tìm cách tấn công nó.
09:55 - Guards, hold! = Lính, dừng!
09:58 - Guards, hold! = Lính, dừng!
10:11 - There they are! = Bọn họ đây rồi!
10:13 - The mysterious Moors and no one dares to venture = Sự huyền bí của
Moors và không ai dám mạo hiểm
10:17 - for fear of the magical creatures that lurk within. = vì sợ các sinh vật
huyền bí đang ẩn nấp bên trong.
10:21 - Well, I say: Crush them! = Được thôi, ta nói: Nghiền nát bọn chúng!
10:43 - Go no further! = Không được tiến thêm!
10:47 - A king does not take orders = Vị vua không nghe theo lời
10:51 - from a winged elf. = từ một tiên có cánh.
10:55 - You are no king to me! = Vưa không là gì với ta cả!
11:05 - Bring me her head. = Đem cho ta đầu của ả.
11:07 - Battalion! = Battalion!
11:12 - Attack! = Tấn công!
11:18 - Arise and stand with me! = Hãy trỗi dậy và đứng bên cạnh ta!
11:26 - Hold the line! = Giữ vững hàng ngũ!
11:41 - It's the dark creatures! = Đó là những sinh vật bóng đêm!
12:04 - Charge! = Đánh!

13:04 - You! = Ngươi!
13:09 - To the king! = Vì đức vua!
13:18 - You will not have the Moors. Not now, nor ever! = Các ngươi sẽ không
có được vương quốc Moors. Không bây giờ, hay bao giờ cả!
13:22 - You = Ngươi
14:02 - When I ascended to the throne = Khi ta lên ngôi
14:06 - I promised the people one day = Ta đã hứa với mọi người một ngày nào
đó
14:11 - we would take the Moors and it's treasures. = chúng ta sẽ chiếm lấy
Moors và kho báu của nó.
14:16 - Each of you swore = Mỗi lời thề
14:20 - allegiance to me and to that cause = trung thành với ta và với trường
hợp này
14:29 - Your Majesty. = Bệ hạ,
14:34 - Defeated in battle. = Đã bị đánh bại trên chiến trường,
14:37 - Is this to be my legacy? = Đây có phải là di sản của ta không?
14:41 - I see you're waiting for me to die. = Ta thấy các ngươi đang chờ đợi với
cái chết của ta.
14:45 - It won't be long, but what then? = Nó sẽ không lâu đâu, nhưng sau đó thì
sao?
14:49 - I will choose a successor = Ta sẽ chọn một người kế nhiệm.
14:52 - to take the throne and care for my daughter. = để lên ngôi và chăm sóc
con gái của ta.
14:57 - Who among you is worthy? = Ai trong số các ngươi có thể làm được?
15:01 - Kill the winged creature! = Giết sinh vật có cánh kia!
15:04 - Avenge me! = Báo thù cho ta!
15:07 - And upon my death you will take the crown. = Và khi ta chết người đó
sẽ có vương miện.
15:38 - Maleficent. = Maleficent.
15:40 - Maleficent! = Maleficent!

15:50 - So, how is life with the humans? = Vậy, cuộc sống thế nào với con
người?
15:56 - Maleficent, I've come to warn you. = Maleficent, Anh đên đây để cảnh
báo em.
16:00 - They mean to kill you. = Bọn họ muốn giết em.
16:02 - King Henry will stop at nothing. = Vua Henry sẽ không dừng lại.
16:07 - Please, you have to trust me. = Làm ơn, em phải tin anh.
16:14 - They spoke of many things = Họ nói về nhiều điều
16:17 - and the years faded away. = về những năm tháng xa nhau.
16:20 - And she forgave Stefan, his folly and his ambition. = Và cô ấy tha thứ
cho Stefan, cho sự điên rồ và tham vọng.
16:25 - And all was as it happened long ago. = Và tất cả đã xảy ra lâu rồi.
16:31 - Are you thirsty? = Em có khát không?
17:07 - Maleficent? = Maleficent?
19:25 - What is this? = Thứ gì đây?
19:29 - I have avenged you, Sire. = Thần đã báo thù cho ngài, bệ hạ.
19:33 - She is vanquished? = Ả là kẻ bại trận?
19:38 - Ah, you have done well, my son. = Ah, ngươi đã làm rất tốt, con của ta.
19:40 - You have done what others failed to do. = Ngươi đã hoàn thành điều mà
kẻ khác không làm được.
19:43 - You will be rewarded. = Ngươi sẽ được ban thưởng.
19:48 - I shall do my best = Thần sẽ làm hết sức mình
19:50 - to be a worthy successor. = để sức đáng là người kế vị.
19:53 - Your Majesty. = Thưa bệ hạ.
22:06 - I got you! = Ta bắt được ngươi rồi!
22:13 - Wicked bird! Into a man. = Con chim hung ác! Biến thành người.
22:29 - It's a demon! = Đó là quái vật!
22:44 - What have you done to my beautiful south? = Bà đã làm gì với vẻ đẹp
phía nam của tôi?
22:46 - Would you rather I let them beat you to death? = Vậy ta có nên để cho

họ đánh ngươi đến chết?
22:50 - I'm not certain. Stop complaining. = Ta không chắc. Thôi việc phàn nàn
đi.
22:53 - I saved your life. = Ta đã cưới mạng ngươi.
22:58 - Forgive me. = Hãy tha thứ cho tôi.
23:01 - What do I call? Diaval. = Ta gọi ngươi là gì? Diaval.
23:04 - And in return for saving my life I am your servant. = Và để đền đáp ơn
cứu mạng Thần sẽ là của tôi tớ của người.
23:09 - Whatever you need. = Bất cứ điều gì người cần.
23:11 - Wings. = Đôi cánh.
23:14 - I need you to be my wings. = Ta cần ngươi làm đôi cánh của ta.
23:36 - I present to you the first of his line: = Ta giới thiệu cho mọi người đầu
tiên trong dòng tộc của mình:
23:39 - His Royal Highness, King Stefan. = Hoàng thân, Vua Stefan.
24:05 - He did this to me = Hắn đã làm điều này với ta
24:08 - so he would be king. = vì thế hắn trở thành vùa.
24:30 - Now what, mistress? = Giờ làm gì đây, thưa bà?
25:08 - She! = Cô ấy!
25:10 - Her wings! = Cánh của cô ấy!
26:00 - It's a girl! = Đó là một bé gái!
26:02 - O, my God, it's a girl! It's a girl! = Ôi trời ơi, đó là bé gái! Nó là bé gái!
26:26 - Well? Well, I saw nothing. = Sao rồi? Thưa, thần không thấy gì cả.
26:30 - But there's been a What? = Nhưng có được một điều Điều gì?
26:37 - child. = Đứa bé.
26:40 - King Stefan and the Queen have had a child. = Vua Stefan và Hoàng hậu
đã có con.
26:47 - There'll be a christening. = Sẽ có một lễ rửa tội.
26:50 - They say it's to be a grand celebration. = Họ nói đó sẽ là một lễ kỷ niệm
lớn.
26:54 - A grand celebration for a baby. = Một lễ kỷ niệm lớn cho đứa bé.

27:00 - How wonderful! = Thật hay làm sao!
27:19 - All manner of folk came to the christening. = Tất cả mọi người đều đến
lễ rửa tội.
27:22 - Even three of the fairies who sought = Kể cả ba nàng tiên người tìm
kiếm
27:24 - to foster peace and good will. = sự hòa bình và điều tốt lành.
27:27 - Look, there's the baby! Love baby! = Nhìn kìa, đó là một đứa con nít!
Một đứa trẻ thật đáng yêu!
27:30 - Concentrate, please! I'm not telling you again. = Tập trung nào! Ta sẽ
không nói lại lần nữa đâu.
27:40 - Greetings, Your Majesty. = Kính chào, bệ hạ.
27:43 - I am Knotgrass of the Moorland fair folk. = Thần là Knotgrass của xứ sở
thần tiên Moor.
27:46 - I am Flittle, Your Kingship. = Thần là Flittle, Vương quyền của ngài.
27:48 - And I am Thistletwit, Your Royals = Còn thần là Thistletwit, sự hoàng
gia của ngài
27:52 - They bring gifts for our daughter. = Họ mang quà tới cho con gái của
chúng ta.
27:55 - These are not just any old gifts. = Thứ này không giống với bất kỳ
những món quà cũ nào.
27:57 - For you see, we are magic! = Như ngài thấy, chúng tôi là ma thuật!
28:00 - And very good with children. = Và rất tốt với trẻ con.
28:05 - Very well. = Được thôi.
28:11 - Sweet Aurora. = Aurora bé nhỏ.
28:13 - I wish for you the gift of beauty. = Ta ước cho con có được nhan sắc
xinh đẹp.
28:22 - My wish is that you'll never be blue. = Điều ước của ta là con sẽ không
bao giờ có màu xanh.
28:26 - Only happy, all the days of your life. = Chỉ có hạnh phúc, trong cuộc đời
của con.

28:36 - Sweet baby. = Đứa bé thật đáng yêu.
28:38 - My wish for you is that you'll find = Điều ước của ta là con sẽ tìm
thấy
29:02 - Maleficent! = Maleficent!
29:15 - Well, well. = Ái chà chà.
29:22 - What a glittering assemblage, King Stefan. = Nơi này thật lộng lẫy làm
sao, Vua Stefan.
29:30 - Royalty, nobility = Hoàng gia, thanh cao
29:34 - the gentry and = Tầng lớp quý tộc và
29:38 - How quaint. = Lạ thật đấy.
29:42 - Even the rabble. = Kể cả tiên tộc.
29:51 - I must say I really felt quite distressed. = Ta phải nói rằng ta cảm thấy
một chút sự thất vọng.
29:55 - of not receiving an invitation. = về việc không nhận được thiệp mời.
29:59 - You're not welcome here. = Ngươi không được chào đón ở đây.
30:09 - Oh, dear. = Ôi trời.
30:11 - What an awkward situation. = Thật là một tình huống khó xử
30:14 - You're not offended? = Ngươi không thấy bị nhục nhã sao?
30:17 - Why no. = Sao lại không.
30:21 - And to show I bear no ill will = Và để chứng tỏ ta không có ác ý
30:25 - I too shall bestow a gift on the child. = Ta sẽ ban một món quà cho đứa
trẻ.
30:30 - No! We don't want your gift! = Không! Bọn ta không muốn quà của
ngươi!
30:35 - Stay away from the princess! Yes, stay away! = Tránh xa công chúa ra!
Đúng đó, tránh xa ra!
30:56 - Listen well, all of you. = Hãy nghe kỹ đây, tất cả các ngươi.
31:01 - The princess shall indeed = Công chúa sẽ có được sự
31:05 - grow in grace and beauty. = lớn lên trong sự ân sủng và vẻ đẹp
31:08 - Beloved by all who meet her. = Được yêu quý bất kỳ ai gặp nó.

31:11 - That's a lovely gift. = Đó là một món quà thật đáng yêu.
31:17 - Don't do this. = Đừng làm điều đó.
31:34 - But = Nhưng
31:38 - Before the sun sets on her 16th birthday = Trước khi mặt trời lặn ở sinh
nhật lần thứ 16
31:42 - she will prick her finger on the spindle of a spinning wheel = Cô ta sẽ để
ngón tay của cô ta vào mũi kim của trục bánh xe đang quay
31:47 - and fall into a sleep like death! = và sẽ ngủ đi như là chết!
31:50 - A sleep from which she will never awaken! = Một giấc ngủ mà từ đó nó
sẽ không bao giờ thức dậy!
31:55 - Maleficent, please don't do this. I'm begging you. = Maleficent, đừng
làm vậy. Ta van xin ngươi.
32:00 - I like you begging. = Ta rất thích ngươi van xin.
32:04 - Do it again. = Làm lại lần nữa.
32:24 - I beg you. = Ta van xin ngươi.
32:27 - Alright. = Được rồi.
32:33 - The princess can = Công chúa có thể
32:36 - be woken from her death sleep. = được đánh thức khỏi giấc ngủ sâu.
32:40 - But only by = Nhưng chỉ bằng
32:43 - true love's kiss. = một nụ hôn thật sự.
32:47 - This curse will last until the end of time! = Lời nguyền này sẽ kéo dài
cho đến tận cùng thời gian!
32:50 - No power on earth can change it! = Không có sức mạnh nào trên trái đất
có thể thay đổi nó!
33:08 - King Stefan ordered his men = Vua Stefan ra lệnh cho người của ông
33:11 - to seize every spinning wheel in the kingdom. = để nắm bắt tất cả các
bánh xe quay ở trong vương quốc.
33:14 - The wheels were broken and burned = Các bánh xe quay bị để và đốt
cháy
33:17 - that they might never be used = Điều đó có nghĩa là nó sẽ không được

dùng
33:19 - and thrown in the deepest dungeon in the castle. = và ném vào hầm ngục
sâu nhất trong vương quốc.
33:23 - Secretly he entrusted the safety of the child = Bí mật này ông giao phó
sự an toàn cho người con
33:27 - to the magic of the pixies = trước ma thuật độc ác
33:29 - who would take her to a remote hideaway = Những người sẽ đưa cô đến
một nơi rất xa.
33:31 - for sixteen years and a day. = 16 năm và 1 ngày.
33:38 - Stefan shut himself behind the walls of his castle = Stefan nhốt chính
mình đằng sau bức tường của tòa lâu đài hắn.
33:43 - while his soldiers rode far and wide = trong khi binh lính phái đi thật xa
33:46 - to hunt Maleficent down. = để tiêu diệt Maleficent.
33:49 - But she made walls of her own = Nhưng cô ấy làm bức tường riêng cho
mình
33:52 - that the Moors might never again = Để vùng đất Moors không bao giờ
33:55 - suffered the touch of any human. = bị ảnh hưởng bởi bất kỳ con người
nào.
34:00 - And she revelled in the sorrow = Và cô ấy vui sướng trong nỗi buồn
34:03 - that her curse had brought. = rằng lời nguyền của cô ấy sẽ mang lại.
34:09 - The fairies began their charge = Các nàng tiên bắt đầu phụ trách
34:12 - to raise Aurora in a snug little cottage in the woods. = Mang Aurora đến
một ngôi nhà nhỏ ấm cúng trong rừng.
34:17 - Oh, no! What is it? = Oh, không! Chuyện gì đây?
34:20 - Looks dreadful. = Trông thật đáng sợ.
34:21 - Come on. = Thôi nào
34:25 - We need a smaller baby. = Chúng ta cần một đứa trẻ nhỏ hơn.
34:27 - Or a bigger body. = Hay một thân hình lớn hơn.
34:29 - No, what we need is a proper disguise. = Không, thứ chúng ta cần là
ngụy trang.

34:33 - What do you mean? = Ý bà là gì?
34:34 - Well, we have to blend in, don't we? = À, chúng ta cần phải nhập lại,
đúng không?
34:37 - We have to be big enough to look after this baby. = Chúng ta phải đủ lớn
để chăm sóc đứa trẻ này.
34:39 - So, gather around, ladies. = Vậy nên, đứng quanh lại nào, các nàng.
34:42 - Get ready. = Sẵn sàng chứ.
34:44 - One, two, three. Grow! = Một, Hai, Ba. Lớn!
34:50 - Oh, that went quite well. That's very nice. = Oh, điều này có vẻ tốt. Thật
sự là tốt ấy.
34:54 - Now, there'll be no questions asked. We are no longer fairies. = Bây giờ,
sẽ không còn câu hỏi nữa. Chúng ta không còn là các nàng tiên.
34:57 - We are three peasant women, raising our orphan child = Chúng ta là
những nữ nông dân, nuôi nấng trẻ mồ côi
34:59 - in the woods. So, no more flying. = trong rừng. Vậy nên, không bay
nhảy nữa.
35:03 - No flying? No, no. = Không bay nhảy? Không, không.
35:05 - And no magic. No magic? = Và không phép thuật. Không phép thuật?
35:07 - Yes, you've heard. But we in the middle of nowhere. = Đúng, nghe rõ rồi
đấy. Nhưng chúng ta đang ở giữa nơi không biết.
35:10 - No one is going to find us here. = Sẽ không có ai tìm kiếm chúng ta ở
đây.
35:18 - There you are. Why are you always hiding? = Con đây rùi. Tại sao con
lại luôn trốn vậy?
35:22 - Come on. Here you go. = Nào nào. Đi thôi.
35:43 - It's so ugly you could almost feel sorry for it. = Điều đó thật xấu xa nếu
như ngươi cảm thấy hối hận về điều đó.
35:56 - I hate you. Beastie. = Ta ghét ngươi. Beastie.
36:05 - The fairies were perhaps unequal to their task. = Các nàng tiên có lẽ hơi
bất bình đẳng về công việc của họ.

36:10 - Why is she crying? = Tại sao nó lại khóc?
36:12 - Maybe she might be hungry. = Có lẽ nó đã đói rùi.
36:14 - Then feed her! = Vậy cho nó ăn đi!
36:36 - It's gonna to starve with those three looking after it. = Nó sẽ chết đói với
khi cả ba cùng chăm sóc nó.
37:22 - What? You're cheating. = Cái gì? Bà đang gian lận.
37:24 - I saw that. We're starting again. = Ta bắt được rồi. Chúng ta chơi lại
nào.
37:27 - Suit yourself. = Coi lại mình đi.
37:28 - Greedy, bloated goat! = Tham lam, dê già!
37:33 - Bloated goat! = Dê già!
37:39 - Stop doing that. = Dừng việc đó lại đi
37:41 - I'm not doing anything. = Tôi không làm gì cả
37:44 - Well, someone is. It's not me. = à, vậy ai đã làm. không phải tôi.
37:47 - You two are having a go at me and I will not tolerate = Hai người
được lắm và tôi sẽ không tha thứ vu này
37:52 - Stop it! = Dừng ngay!
38:13 - This is all your fault! = Tất cả là lỗi của ngươi!
38:26 - Oh, come on! That's funny! = Oh, thôi nào! Điều đó vui mà!
38:30 - As the days went on, Stefan darkened = Những ngày tiếp theo, Stefan
trở nên mù mịt
38:34 - further consumed by paranoia and vengeance. = ngày càng tăng cao bởi
sự hoang tưởng và trả thù.
38:38 - Pull down! The torch! = Đặt xuống! Đuốc!
38:40 - Flame! = Lửa\!
38:42 - Make ready! = Tất cả sẵn sàng!
38:44 - Release! = Phóng!
39:34 - You failed me. = Ngươi đã thất bại.
39:37 - The wall cannot be burned. = Bức tưởng không thể bị đốt cháy.
39:40 - It is indestructible. = Nó không thể bị phá hủy.

39:46 - Nothing is indestructible! = Không gì là không thể bị phá hủy!
39:49 - Not a wall, not Maleficent! = Không phải bức tường, cũng không phải
Maleficent!
39:52 - Not even her curse! = Hay cả lời nguyền!
40:12 - Bring me the iron workers. = Mang đến ta những thợ làm sắt.
40:52 - Oh, look! The little beast is about to fall off the cliff. = Oh, nhìn kìa!
Con thú nhỏ có vẻ sắp ngã khỏi vách đá.
41:22 - What? = Cái gì?
41:43 - Hello. = Xin chào.
41:56 - Go away. Go. = Đi ra chỗ khác đi. Đi đi.
42:00 - Go away. = Đi chỗ khác đi.
42:03 - I don't like children. = Ta không thích trẻ con.
42:08 - Up, up. = Lên, lên.
42:29 - Go on. Go, go, go. = Tiếp nào. Đi, đi, đi.
42:43 - As Maleficent had said = Như Maleficent đã nói
42:45 - Aurora did grow in grace and beauty. = Aurora đã lớn lên trong ấm cúng
và cái đẹp.
42:51 - Pretty bird. = Con chim xinh đẹp.
42:54 - Far away from the lofty palace that she remembered not. = Xa cung điện
nguy nga rằng cô không còn nhớ.
43:02 - And as the seasons changed = Và các mùa thay đổi
43:04 - and the flowers grew = và các bông hoa lớn lên
43:07 - so did she. = Cô ấy cũng vậy.
43:22 - Hello. = Xin chào.
43:24 - That's it. = Đúng rồi.
43:32 - She wondered at the world about her = Cô ấy tự hỏi về thế giới về cô ấy
43:39 - and at what lay beyond the fearsome wall of thorns. = Và về những thứ
đáng sợ của bức tường ngăn cách.
43:54 - Curious little beastie. = Một chút tò mò beastie.
43:57 - She was not the only one who wished to get through. = Cô ấy không

phải là người duy nhất được ước rằng sẽ băng qua được.
44:07 - Is that her? Is that Maleficent? = Có phải cô ấy không? Có phải là
Maleficent?
44:09 - I don't know. = Tôi không biết.
44:14 - Bring her to me. = Mang cô ta đến đây.
44:21 - Ah, it's just a silly peasant girl. = À, đó chỉ là một cô thôn nữ ngớ ngẫn.
45:16 - It's her! It's her! = Chính là bà ấy! Chính là bà ấy!
46:22 - How could you do that to me? You said, anything I need! = Làm sao bà
lại làm vậy với tôi? Ngươi nói, bất cứ thứ gì ta cần!
46:26 - Yeah, but not a dog! = Đúng, nhưng không phải là một con chó!
46:28 - It was a wolf, not a dog. It's the same thing! = Đó là sói, không phải chó.
Cái đó nó giống nhâu!
46:32 - They are dirty, vicious and they hunt birds! = Ngươi thật bẩn thỉu, luẩn
quẩn và họ là kẻ săn chim!
46:35 - Fine, next time I'll turn you into a mealy worm. = Tốt thôi, lần tới ta sẽ
biến ngươi thành một con sâu bở.
46:39 - Well, I'll be a mealy worm gladly! Anything but a filthy, stinking =
Được, Tôi sẵn sàng làm một con sâu bở! Bất cứ điều gì nhưng bẩn thỉu, hôi
thối
46:52 - I wonder = Ta tự hỏi
48:35 - I know you're there. = Ta biết bà ở đây.
48:37 - Don't be afraid. = Đừng lo sợ.
48:42 - I'm not afraid. = Ta không lo sợ.
48:45 - Then come out. = Vậy hãy ra đây.
48:47 - Then you will be afraid. = Và ngươi sẽ lo sợ.
48:50 - No, I won't. = Không, ta sẽ không lo sợ.
49:08 - I know who you are. = Ta biết bà là ai.
49:11 - Do you? = Ngươi biết?
49:15 - You're my fairy godmother. = Bà là bà tiên đỡ đầu của tôi.
49:20 - What? Fairy godmother. = Cái gì? Bà tiên đỡ đầu.

49:23 - You've been watching over me my whole life. = Bà đã quan sát tôi cả
cuộc đời.
49:26 - I've always known you were close by. = Ta đã biết bà luôn gần ta.
49:30 - How? = Làm cách nào?
49:31 - Your shadow. It's been following me ever since I was small. = Cái bóng
của bà. Nó đã theo ta kể cả khi ta còn nhỏ.
49:35 - Wherever I went, your shadow is always with me. = Bất kể ta đi đâu, cái
bóng của bà luôn theo ta.
49:41 - I remember you pretty bird. = Ta nhớ bà con chim xinh đẹp.
49:47 - This is Diaval. = Đó là Diaval.
49:53 - Hello, Aurora. = Xin chào, Aurora.
49:56 - I've known you since you were a little one. = Anh đã biết em từ khi em
còn nhỏ.
50:06 - It's everything I imagined it would be. = Đó là tất cả mọi thứ em tưởng
tượng điều đó có thể xảy ra.
50:09 - Oh, it's just so beautiful! = Oh, nó thật đẹp làm sao!
50:11 - I've always wanted to come = Ta luôn muốn đến
51:00 - Goodnight, beastie. = Chúc ngủ ngon, beastie.
51:15 - You mock me. = Ngươi đã thử ta.
51:17 - I know what you're doing. = Ta biết ngươi đang làm gì.
51:20 - I know exactly what you're doing. = Ta biết chính xác ngươi đang
làm gì.
51:24 - Sire, your presence has been requested by the Queen. = Bệ hạ, sự hiện
diện của ngài/Nđược yêu cầu bởi Hoàng hậu.
51:27 - Leave me. = Hãy để ta yên.
51:29 - Sire, she is not well. = Bệ hạ, bà ấy không được khỏe.
51:31 - The nurses are fearful that she won't make it through the night. = Các y
tá sợ rằng bà ấy không qua khỏi đêm nay.
51:39 - Can you not see we're having a conversation? = Ngươi không thể thấy
Chúng ta đang có cuộc đối thoại?

51:50 - When the curse fails, Maleficent will come for me. = Khi lời nguyền thất
bại, Maleficent sẽ đến tìm ta.
51:53 - And on that day I will be ready. = Và vào ngày đó Ta sẽ sẵn sàng.
52:11 - They're so beautiful. = Họ thật xinh đẹp.
53:29 - I revoke the curse. = Ta rút lại lời nguyền.
53:32 - Let it be no more. = Hãy để nó không còn nữa.
53:36 - I revoke the curse. = Ta rút lại lời nguyền.
53:39 - Let it be no more. = Hãy để nó không còn nữa.
53:43 - I revoke my curse! = Ta rút lại lời nguyền!
53:46 - Let it be no more! = Hãy để nó không còn nữa!
53:49 - I revoke my curse! = Ta rút lại lời nguyền!
53:52 - Let it be no more! = Hãy để nó không còn nữa!
53:57 - Let it be no more! = Hãy để nó không còn nữa!
54:08 - This curse will last until the end of times = Lời nguyền sẽ tồn tại mãi
mãi cho đến khi thời gian kết thúc
54:12 - No power on earth can change it. = Không sức mạnh nào trên trái đất có
thể thay đổi nó.
54:37 - Do all the fair people have wings? = Có phải mọi tiên đều có cánh?
54:42 - Most do. = Phần lớn là có.
54:44 - Then, why don't you? = Vậy, tại sao bà lại không có?
54:47 - All the other fairies fly. = Tất cả các bà tiên khác đều biết bay.
54:51 - I had wings once. They were stolen from me. = Ta đã từng có cánh. Nó
bị đánh cắp khỏi ta.
54:54 - That's all I wish to say about it. = Đó là tất cả những gì ta ước có thể nói
về nó.
54:56 - What color were they? = Đôi cánh có màu gì?
54:59 - Were they big? = Nó có to không?
55:04 - So big they dragged behind me when I walked. = Rất to để có thể che ta
từ đằng sau khi ta bước đi.
55:08 - And they were strong. = Và nó rất là khỏe.

55:11 - They could carry me above the clouds and into the headwinds. = Nó có
thể mang ta lên tận trời xanh và vào những cơn gió lốc.
55:15 - And they never faltered. = Và nó không bao giờ chùn bước.
55:17 - Not even once. = Không bao giờ dù chỉ một.
55:20 - I could trust them. = Ta có thể tin tưởng nó.
55:48 - She's coming. = Bà ta tới rồi.
55:56 - Where are your workers? = Các công nhân của ngươi đâu?
55:59 - In their beds, Majesty. = Ở trên giường, thưa bệ hạ.
56:01 - Get them back to work without delay. = Mang họ trở lại làm việc không
được chờ đợi.
56:03 - They're exhausted, Sire. = Họ đang cạn kiệt sức lực, thưa bệ hạ.
56:05 - But I'll have them back to work at first light. = Nhưng thần sẽ bắt họ đi
làm việc khi có ánh sáng đầu tiên.
56:10 - I need them back to work now. = Ta cần họ trở lại làm việc ngay bây
giờ.
56:12 - It's the wee hours. = Nhưng đang làm nửa đêm.
56:17 - Aye. = Aye.
56:20 - Aye. = Aye.
56:22 - It is the wee hours. = Đang là nửa đêm.
56:26 - So, wake them up. = Vậy, gọi họ dậy.
56:28 - Sire? = Bệ hạ?
56:30 - So, wake them up! = Vậy, gọi họ dậy!
56:32 - And get them back to work now! = Và bắt họ làm việc ngay bây giờ!
56:34 - We're running out of time! Go on! = Chúng ta sắp hết thời gian rồi!
Nhanh đi!
57:07 - Aurora! = Aurora!
57:09 - Come here. = Tới đây.
57:20 - Sit. = Ngồi đi.
57:26 - There is something I need to tell you. = Có vài điều ta cần nói cho con.
57:28 - What is it? = Điều gì ạ?

57:31 - There is an evil in this world. = Có một điều ác động trong thế giới này.
57:35 - And I cannot keep you from it. = Và ta không thể giữ con khỏi nó.
57:39 - I'm almost 16, godmother. = Con gần 16 rồi, mẹ đỡ đầu.
57:41 - I can take care of myself. = Con có thể tự chăm sóc bản thân.
57:43 - I understand. = Ta hiểu.
57:47 - That's not what I have to say to you I have a plan. = Đó không phải là
điều ta muốn nói với con Con có một kế hoạch.
57:51 - When I grow up, I'm going to live here in the Moors with you. = Khi con
lớn lên, con sẽ ở đây, tại Moors với mẹ.
57:56 - Then we can look after each other. = Và chúng ta có thể chăm sóc lẫn
nhau.
58:04 - You don't have to wait until you're older. = Con không cần phải đợi cho
đến khi con lớn lên.
58:07 - You could live here now. = Con có thể sống ở đây ngây bây giờ.
58:10 - Then I will! = Vậy con sẽ ở đây!
58:12 - I'll sleep in a tree and eat berries and black nuts. = Con sẽ ngủ ở trên cây
ăn quả và hạt dẻ đen.
58:16 - And all the fair people will be my friends. = Và tất cả các thần tiên sẽ là
bạn của con.
58:21 - I'll be happy here for the rest of my life. = Con sẽ sống hạnh phúc ở đây
cho đến cuối đời của con.
58:24 - I'm going to tell my aunties tomorrow. = Con định nói với các dì của con
vào ngày nào.
58:29 - Until tomorrow. = Cho đến ngày mai.
58:32 - Oh, I'm so excited! = Ôi, con cảm thấy thật sung sướng!
58:49 - Aunties. = Các dì ơi.
58:51 - I'm almost 16. I need a life of my own. = Con gần 16 tuổi rồi. Con cần
một cuộc sống riêng của con.
58:55 - No, I love you very much. = Không, cháu yêu dì nhiều lắm.
58:58 - But it's time to say goodbye. = Nhưng đây là lúc để nói tạm biệt.

59:00 - You've been very good to me. = Các dì đã rất tốt với cháu.
59:03 - Except the time you accidentally fed me spiders. = Ngoại trừ vài lúc các
dì cho con ăn nhện.
59:10 - Hello. = Xin chào.
59:14 - I'm sorry to bother you = Tớ xin lỗi vì đã làm phiền cậu
59:16 - but I'm on my way to King Stefan's castle = nhưng tớ đang tìm đường
tới Lâu đài của vua Stefan
59:18 - and I've become hopelessly lost. = và giờ tớ đang bị hy vọng nhỏ
nhoi là không bị lạc.
59:21 - Can you help me? = Ấy có thể giúp tớ không?
59:23 - I'm sorry, that was my fault. I rushed into = Tớ xin lỗi, đó là lỗi của tớ.
Tớ vội vã
59:32 - Forgive me. = Tha thứ cho tớ.
59:37 - It's that way. = Đó là con đường tới
59:43 - The castle. = Lâu đài.
59:50 - What's your name? It's Phillip. = Tên cậu là gì? Tớ là Phillip.
59:55 - Hello, Phillip. = Xin chào, Phillip.
59:58 - What's yours? Aurora. = Còn cậu tên gì? Aurora.
00:03 - Hello, Aurora. = Xin chào, Aurora.
00:11 - Well, it was nice meeting you and once again my apologies = À, thật là
vui khi gặp bạn và một lần nữa cho lời xin lỗi
00:14 - for being such a clumsy fool. = vì là một kẻ ngốc vụng về như vậy.
00:17 - You're forgiven. That's good. = Cậu đã được tha thứ. Tuyệt thật.
00:24 - Well, I'll best be off then. = Mà, tốt nhất là tớ nên ra khỏi đây.
00:26 - Goodbye. = Tạm biệt.
00:40 - Will you be back this way? = Cậu sẽ trở lại chứ?
00:43 - Nothing could stop me. = Không gì có thể cản tớ lại.
00:47 - Then I'll see you soon. Very soon. = Và tớ sẽ gặp lại cậu sớm. Rất sớm.
00:51 - Goodbye, Phillip. = Tạm biệt, Phillip.
00:53 - Goodbye for now. = Tạm biệt bây giờ.

01:04 - Stop doing that. = Dừng việc làm đó lại đi.
01:11 - Well? = Vậy?
01:13 - That boy is the answer! = Thằng nhóc đó là câu trả lời!
01:17 - No, Diaval. Yes! = Không, Diaval. Đúng!
01:19 - True love's kiss, remember? It can break the spell. = Một nụ hôn thật sự,
nhớ không? nó có thể phá vỡ lời nguyền.
01:22 - True love's kiss? = Một nụ hôn thật sự?
01:24 - Have you not worked it out yet? = Ngươi có chắc nó sẽ hiệu nghiệm
không?
01:28 - I cursed her that way, because there is no such thing. = Ta nguyền rủ nó
cách đó, bởi vì thứ đó không tồn tại.
01:32 - Well, that might be how you feel. But what about Aurora? = Vậy, đó
có thể là do bà cảm nhận. Nhưng Còn Aurora thì sao?
01:39 - That boy could be her only chance. = Cậu bé đó có thể là cơ hội của nó.
01:41 - It's her fate, anyway. = Đó là số phận của nó, hay thứ gì đó đi nữa.
01:46 - Go ahead. Turn me into whatever you want. = Làm đi. Biết tôi thành bất
cứ thứ gì bà muốn.
01:49 - A bird, a worm. I don't care anymore. = Con chim, con sâu. Tôi không
còn quan tâm nó nữa.
01:59 - I'm so happy we're leaving tomorrow. = Tôi thật hạnh phúc chúng ta sẽ
đi vào ngày mai.
02:03 - You're not leaving tomorrow. = Bà sẽ không rời đi vào ngày mai.
02:05 - Tomorrow is Aurora's 16th birthday. = Ngày mai là sinh nhật thứ 16 của
Aurora.
02:08 - And Stefan told us to take her back the day after her birthday. = Và
Stefan nói với chúng ta mang nó trở về vào cái ngày sau sinh nhật của nó.
02:12 - No, he said, on her birthday. = Không, ông ấy nói, vào sinh nhật cô ấy.
02:15 - No, after her birthday. = Không, sau sinh nhật của nó.
02:17 - On. After. = Trong. Sau.
02:19 - On. After. = Trong. Sau.

02:22 - On, on, on! After, after! = Trong, trong,trong! Sau, sau!
02:23 - On, on! After, after! = Trong, trong! Sau, sau!
02:25 - Stop it! = Dừng lại đi!
02:32 - What? = Cái gì?
02:35 - How could you? = Sao bà dám?
02:40 - I need to talk to you about something. = Cháu cần nói với gì về vài điều.
02:43 - O yes, sweetie, what is it? = Oh, cháu yêu, Có chuyện gì vậy?
02:51 - I'm sorry to have to tell you this. = Cháu xin lỗi khi nói với các gì về
điều này.
02:54 - But I'll be 16 tomorrow. = Nhưng mai là cháu sẽ 16 tuổi.
02:57 - Oh, yes, quick, put it here. = À, đúng rồi, nhanh, Bỏ nó lên đây.
03:06 - I'm leaving home. = Con sẽ rời khỏi nhà.
03:13 - See here, young lady. = Nghe đây, cô gái trẻ.
03:14 - I did not spend 16 years in this miserable hovel = Ta không giành 16
năm trong nơi bẩn thỉu khốn khổ này
03:18 - with these two imbeciles Hush! = với 2 kẻ khờ dại này Hush!
03:20 - So that you could ruin it on the last day! = Để mà cháu có thể phá hủy nó
vào cái ngày cuối cùng!
03:23 - We are taking you back to your father without = Chúng ta sẽ đưa cháu
về với ba của cháu mà không
03:26 - My father? = Ba cháu?
03:29 - You told me my parents were dead. = Các dì nói ba mẹ của cháu đã qua
đời.
03:34 - I think you better come and sit down. = Dì nghĩ cháu nên tới đây và ngồi
xuống.
03:50 - Fairy godmother! = Bà tiên đỡ đầu!
03:53 - I'm here. = Mẹ ở đây.
03:57 - When were you going to tell me that I'm cursed? = Khi nào mẹ sẽ nói
với con rằng con đã bị nguyền rủa?
04:04 - Is it true? = Điều đó có đúng không?

04:08 - It is. = Đúng.
04:12 - My aunts said it was an evil fairy. = Dì của con nói nó là phép thuật hắc
ám.
04:15 - I I can't remember her name. = Con Con không thể nhớ tên bà ta.
04:19 - They said that is was = Họ nói đó là
04:23 - Maleficent. = Maleficent.
04:36 - Is that you? = Có phải mẹ không?
04:41 - Are you Maleficent? = Mẹ có phải là Maleficent?
04:47 - No! Don't touch me. = Không! Đừng chạm vào con.
04:51 - You're the evilest in the world. = Mẹ là ác quỷ đen tối nhất trên thế giới
này.
04:54 - it's you! = Đó là mẹ!
05:04 - Find the boy! = Tìm chàng trai!
05:24 - all the men to the east wing now! = tất cả những người từ phía đông
tới!
05:27 - There should be no guards at the gate. I want her to walk in = Sẽ
không có lính canh ở cánh công. Ta muốn bà ấy bước vào
05:30 - Sorry to disturb, Your Majesty. = Xin lỗi vì đã chen ngang, Thưa bệ hạ.
05:34 - We found this girl at the gate. = Chúng thần tìm thấy cô gái này ờ cánh
cổng.
05:36 - She claims to be the princess. = Cô ấy nói rằng cô ấy là công chúa.
05:44 - Father, it's me, Aurora! = Cha, là con đây, Aurora!
05:58 - You look just like your mother. = Con nhìn rất giống mẹ con.
06:03 - They brought you back a day too soon. I told those three idiots! = Họ
mang con trở về quá sớm. Ta đã nói là 3 kẻ ngốc mà!
06:07 - Lock her up in her room. = Nhốt con bé vào trong phòng.
06:10 - Go. = Đi ngay.
06:12 - Prepare the net. Maleficent is coming. = Chuẩn bị lưới. Maleficent đang
tới.

×