CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Mục lục
mở bài................................................................................................................2
Phần 1. khái quát chung về CÔNG TY cổ phần KIểM
TOáN Và ĐịNH GIá VIệT nam...................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................4
1.1.2. Một vài nét chính về lĩnh vực hoạt động của công ty.........................5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty....................................6
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty..........................................8
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động của công ty.................................11
1.2.1. Đặc điểm đội ngũ cán bộ công nhân viên........................................11
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................12
1.2.3. Hệ thống kế toán của công ty...........................................................14
Ph ần 2 . Tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty cổ phần
kiểm toán và định giá việt nam.....................................................17
2.1. Quy trình kiểm toán chung .................................................................17
2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty khách hàng
của Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam............................................23
Phần 3. MộT Số ý KIếN NHậN XéT, ĐáNH GIá Về CÔNG TY Cổ
PHầN KIểM TOáN Và ĐịNH GIá VIệT NAM.........................................30
3.1. Công tác tổ chức.....................................................................................30
3.2. Đội ngũ cán bộ công nhân viên.............................................................30
3.3. Ngành nghề kinh doanh........................................................................31
3.4. Quy trình kiểm toán..............................................................................31
3.4.1. Về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...............................................31
3.4.2. Về giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................32
3.4.3. Giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...............................................32
Kết luận........................................................................................................33
1
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
mở bài
Thực hiện chủ trơng và đờng lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nớc ta,
nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng phát triển, khẳng định vị thế của mình với
các nớc trên thế giới. Sự tự do hoá thơng mại đợc mở rộng kéo theo sự đầu t cả
trong nớc lẫn ngoài nớc đợc thúc đẩy mạnh mẽ. Để thực hiện đợc mục đích đó thì
các nhà đầu t cũng nh các nhà quản trị đòi hỏi phải có đầy đủ những thông tin tài
chính một cách chính xác. Xuất phát từ những yêu cầu bức xúc và cần thiết trong
doanh nghiệp cũng nh quản lý kinh tế nói chung mô hình các công ty kiểm toán
độc lập ra đời (tháng 5/ 1991). Cho đến nay với hơn 14 năm hình thành và phát
triển hệ thống các công ty kế toán kiểm toán Việt Nam đã không ngừng đợc đổi
mới, hoàn thiện và đáp ứng những đòi hỏi khách quan của thời kỳ mới, góp phần
vào việc tăng cờng hiệu quả quản lý trong mỗi doanh nghiệp kinh doanh và đặc
biệt trong toàn nền kinh tế xã hội.
Trong xu thế đó Công ty Cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt Nam đợc
thành lập (21/12/2001) bởi các chuyên gia có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực
kế toán kiểm toán. Tuy mới thành lập nhng công ty đã gặt hái đợc nhiều thành
công rực rỡ đáp ứng đợc yêu cầu quản lý của cơ quan nhà nớc, doanh nghiệp và cá
nhân.
Kết thúc thời gian thực tập đợt 1 với việc nghiên cứu về công tác tổ chức và
quá trình hoạt động của Công ty em đã viết bài báo cáo thực tập tổng hợp bao gồm
các vấn đề sau:
Phần1: Khái quát chung về công ty cổ phần Kiểm toán và Định giá Việt
Nam
Phần 2: Tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty cổ phần Kiểm toán và
Định giá Việt Nam
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và đánh giá về Công ty cổ phần Kiểm
toán và Định giá Việt Nam.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Mặc dù đã rất cố gắng nhng do hạn chế về kiến thức và thời gian, bài báo
cáo này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự
góp ý, sửa chữa của các thầy cô giáo và các anh chị kiểm toán viên để em có
những hiểu biết sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Đinh Thế Hùng, các anh chị kiểm
toán viên đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện bài viết này.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Phần 1. khái quát chung về CÔNG TY cổ phần
KIểM TOáN Và ĐịNH GIá VIệT nam
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Kiểm toán và định giá Việt Nam ra đời và hoạt động kinh
doanh theo:
Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH 10 ngày 12 tháng 6 năm 1999 của
Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0103000692.
Tên công ty: Công ty cổ phần kiểm toán và định giá Việt Nam.
Tên giao dịch : Vietnam Auditing and Evaluation Joint Stock Company.
Tên viết tắt: VAE., JSC.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000(VND).
Ngời đại diện theo luật pháp của công ty:Ông Nguyễn Đình Thới
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Công ty đã nhiều lần thay đổi địa điểm trụ sở chính nh:
- 2001-2002: Đặt trụ sở tại phòng khách của Ban cơ yếu Chính phủ. Trong
giai đoạn này công ty gặp rất nhiều khó khăn do mới thành lập, khách hàng cha
nhiều, trụ sở kinh doanh cha thuận lợi. Tuy vậy nhng với lòng quyết tâm của các
nhà lãnh đạo, công ty vẫn phát triển mạnh mẽ, đi lên, tạo đợc uy tín với khách
hàng. Doanh thu đạt đợc trong năm này là 2,1 tỷ (VNĐ) với khoảng 150 hợp đồng
kiểm toán
- 2002-2005: Đặt trụ sở tại số 54 đờng Giang Văn Minh Ba Đình Hà
Nội. Tại đây công ty đã có những bớc phát triển tơng đối vững chắc, khẳng định đ-
ợc tên tuổi của mình, 9 tháng đầu năm 2003 doanh thu đạt 1,7 tỷ với khoảng 300
hợp đồng kiểm toán.
- Mới đây nhất (ngày 24/1/2005) công ty đã quyết định chuyển về:
Tầng 11, toà nhà Sông Đà, 165 Cầu Giấy Hà Nội
Điện thoại: 844.2670492
4
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
844.2670491
Email :
Việc thay đổi địa điểm trụ sở chính là nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động
kinh doanh ngày càng phát triển của công ty cả về chất lợng dịch vụ cũng nh quy
mô hoạt động.
Ngoài ra Công ty còn có 2 văn phòng đại diện tại thị xã Hà Giang và thị xã
Sơn La
1.1.2. Một vài nét chính về lĩnh vực hoạt động của công ty
1.1.2.1Ngành nghề kinh doanh
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0103000692
của Sở Kế hoạch và Đầu t Thành phố Hà Nội, Công ty Kiểm toán và Định giá Việt
Nam(VAE) chuyên cung cấp các dịch vụ :
Dịch vụ Kiểm toán độc lập;
Dịch vụ Kế toán;
Dịch vụ định giá tài sản,T vấn tài chính, kế toán, thuế;
Dịch vụ t vấn đầu t;
Đào tạo, giới thiệu việc làm trong lĩnh vực kế toán, tài chính, thuế, kiểm
toán, chứng khoán, bảo hiểm;
Sản xuất và cung cấp phần mềm tin học;
Lập, t vấn và quản lý, tổ chức, thực hiện các dự án đầu t xây dựng, lập tổng
dự toán, thẩm định tổng dự toán, giám sát thi công.
1.1.2.2 Khách hàng
Tuy thành lập cha lâu nhng công ty cũng đã có một số lợng khách hàng
đông đảo và đa dạng. Xếp theo từng loại hình khách hàng của công ty gồm có:
Các doanh nghiệp Nhà nớc: Điển hình là các đơn vị thành viên của Tổng
công ty Bu chính Việt Nam, Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng công ty Dệt may
Việt Nam, Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty Điện tử và tin học
Việt Nam
Các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: Công ty khí Công nghiệp Bắc
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Việt Nam (100% vốn nớc ngoài), Công ty Glass Tech International INC (100%
vốn nớc ngoài), công ty liên doanh chế tạo xe máy LIFAN, công ty liên doanh
KOLA - Hàn Quốc, công ty VietNam Commenda Baustoff, công ty EURO
PASIA, công ty PERNG JIEH Việt Nam
Các dự án do chính phủ các nớc và các tổ chức quốc tế tài trợ: Dự án hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ SMITH STIFFTING CHLB Đức, Dự án hỗ
trợ và đổi mới doanh nghiệp, Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc
nhóm các tổ chức Nhật Bản, Dự án học bổng ICCO, Dự án liên minh sinh vật
biển
Các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành: Công trình thuộc Ngân
hàng Công Thơng Việt Nam, Công trình thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, Ban Quản
lý Dự án giao thông đô thị Hà Nội, Tổng Công ty Bu chính viễn Thông Việt
Nam
Các Công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp tại Việt Nam:Công ty
xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội, công ty Thiết bị khoa học kỹ thuật Hải ly, công
ty Cổ phần t vấn phát triển KHCN Hợp Phát
1.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty
Mặc dù mới thành lập nhng Công ty đã và đang ngày càng phát triển, khẳng
định vị trí của mình trên thị trờng kiểm toán, tạo niềm tin với khách hàng, đồng
thời góp phần làm tăng thu nhập trong nền kinh tế quốc dân.Trong những năm gần
đây Công ty đã thu đợc những kết quả sau đây:
6
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Năm 2004 (9
tháng đầu năm)
Doanh thu BH, cung cấp DV 2.150.315.190 2.267.273.333 2.148.840.326
1. Doanh thu thuần 2.150.315.190 2.267.273.333 2.148.840.326
2. Giá vốn 960.890.830 633.529.663 313.271.670
3. LN gộp 1.189.424.360 1.633.743.670 1.835.568.656
4. Doanh thu hoạt động TC 5.993.147 10.112.217 12.796.733
5. Chi phí hoạt động TC 0 0 0
6. Chi phí bán hàng 0 0 0
7. Chi phí QLDN 559.451.384 522.930.114 366.594.729
8. Lợi nhuận hoạt động KD 635.966.123 1.120.925.773 1.481.770.660
9. Thu nhập khác 12.190.000 0 0
10. Chi phí khác 9.000.000 0 0
11. Lợi nhuận khác 3.190.000 0 0
12. Lợi nhuận trớc thuế 639.156.123 1.120.925.773 1.481.770.660
Biều 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nh vậy tổng lợi nhuận trớc thuế của công ty năm 2004 tuy mới có 9 tháng
đầu năm nhng đã tăng so với năm 2003 là 201.538.207 VND ( tăng 32%). Ngoài
ra kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty còn thể hiện ở số lợng hợp
đồng kiểm toán mà công ty ký kết đợc qua các năm ngày một tăng, năm sau cao
hơn năm trớc. Cụ thể:
Tình hình ký kết hợp đồng dịch vụ:
Năm 2002:
Tổng số: 143 hợp đồng
Trong đó:
Kiểm toán xây dựng 82 hợp đồng
Kiểm toán báo cáo tài chính 27 hợp đồng
T vấn 17 hợp đồng
Định giá 15 hợp đồng
Nội địa hoá 02 hợp đồng
Năm 2003: Tổng số: 189 hợp đồng
Trong đó:
Kiểm toán xây dựng 99 hợp đồng
Kiểm toán báo cáo tài chính 44 hợp đồng
T vấn 05 hợp đồng
Định giá 33 hợp đồng
Nội địa hoá 03 hợp đồng
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Năm 2004: Tổng số: 305 hợp đồng
Trong đó:
Kiểm toán xây dựng 172 hợp đồng
Kiểm toán báo cáo tài chính 84 hợp đồng
T vấn 05 hợp đồng
Định giá 41 hợp đồng
Nội địa hoá 03 hợp đồng
Nhìn chung tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty bớc đầu rất khả
quan. Cùng với việc phát triển nền kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề Công ty
đang ngày càng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao chất lợng dịch vụ, tạo đợc
uy tín trên thị trờng cũng nh nâng cao kết quả hoạt động.
1.1.4 Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty
1.1.4.1. Dịch vụ Kiểm toán và thuế
Công việc kiểm toán Báo cáo tài chính đợc thực hiện theo các Chuẩn mực
kiểm toán Quốc tế đợc chấp nhận tại Việt Nam và các quy chế kiểm toán độc lập
hiện hành ở Việt Nam. Công việc kiểm toán bao gồm kiểm tra trên cở sở chọn
mẫu các ghi chép kế toán, những bằng chứng liên quan đến các số liệu, thông tin
đợc trình bày trên Báo cáo tài chính. Công ty cũng đồng thời đánh giá những kế
hoạch và quyết định trọng yếu của Ban giám đốc trong quá trình lập Báo cáo tài
chính và xem xét các chính sách kế toán đợc áp dụng có nhất quán, trình bày đầy
đủ và phù hợp với điều kiện của khách hàng hay không? Các dịch vụ cụ thể bao
gồm:
Kiểm toán độc lập Báo cáo tài chính.
Kiểm toán xác nhận báo cáo số lợng, tỷ lệ nội địa hoá sản phẩm
Xem xét và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ.
Lập hệ thống kế toán, hớng dẫn thực hiện cho các doanh nghiệp.
Cung cấp dịch vụ kế toán, t vấn kế toán cho khách hàng
Hớng dẫn cho khách hàng kê khai thuế .
8
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
Lập kế hoạch tài chính
1.1.4.2. Dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản
Công việc kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t hoàn thành sẽ đợc thực
hiện trên cơ sở các văn bản pháp qui của nhà nớc, các văn bản hớng dẫn của Bộ,
Ngành và địa phơng về quản lý đầu t xây dựng cơ bản. Số liệu kiểm toán sẽ đợc
Kiểm toán viên cùng với khách hàng của công ty và các bên B trao đổi thống nhất
trớc khi phát hành chính thức. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, Kiểm toán
viên sẽ tiến hành t vấn cho chủ đầu t lập báo cáo quyết toán vốn đầu t công trình
xây dựng cơ bản hoàn thành theo đúng qui định của nhà nớc. Khi cần thiết, kiểm
toán viên sẽ phối hợp cùng chủ đầu t giải trình, bảo vệ báo cáo quyết toán trớc cơ
quan và đơn vị có thẩm quyền. Các dịch vụ chính của kiểm toán xây dựng cơ bản:
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB hình thành của các công
trình, dự án
Kiểm toán xác định giá trị quyết toán công trình.
Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của các ban quản lý dự án.
Kiểm toán xác định giá trị quyết toán vốn đầu t theo Thông t số
12/2000/TT-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu t ngày 15/9/2000 hớng dẫn hoạt động
đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
1.1.4.3. Dịch vụ Kiểm toán dự án
Kiểm toán độc lập các dự án.
Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm soát tính tuân thủ của dự án.
Hớng dẫn quản lý dự án.
1.1.4.4. Dịch vụ định giá tài sản
Phơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp đợc VAE lựa chọn để thực hiện
cho các khách hàng là Phơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo tài sản. Đ-
ợc dựa trên cơ sở giá trị thực tế của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình của doanh
nghiệp tại thời điểm thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá theo
tinh thần Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc
9
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
chuyển Công ty nhà nớc thành Công ty cổ phần và các quy định khác của Bộ Tài
chính, các Bộ khác có liên quan. Các dịch vụ định giá tài sản công ty cung cấp:
Định giá tài sản vốn góp liên doanh.
Đinh giá tài sản, vốn cổ phần hoá trong các doanh nghiệp.
Định giá tài sản thế chấp, chuyển nhợng, thuê, mua tài sản.
1.1.4.5. Dịch vụ t vấn kinh doanh
Các dịch vụ cung cấp bao gồm:
T vấn về chính sách kinh tế hiện hành.
T vấn về lựa chọn hình thức kinh doanh.
T vấn về quản lý sản xuất, lập kế hoạch chiến lợc.
Đào tạo và hội thảo.
Phân tích kế hoạch kinh doanh.
1.1.4.6. Dịch vụ t vấn đầu t
Bao gồm các dịch vụ cụ thể sau:
T vấn tìm hiểu, đánh giá thị trờng, định hớng đầu t.
T vấn lập tổng dự toán, quyết toán, báo cáo quyết toán vốn đầu t xây dựng
cơ bản hoàn thành.
T vấn thẩm định tổng dự toán, dự toán.
T vấn lập hồ sơ mời thầu, dự thầu
T vấn quản lý quá trình đầu t ....
1.1.4.7. Dịch vụ chuyển đổi báo cáo tài chính theo chuẩn mực Kế toán
quốc tế
Gồm hai loại dịch vụ chi tiết:
Dịch vụ chuyển đổi Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phục vụ cho
mục tiêu hợp nhất kết quả kinh doanh với công ty mẹ theo chuẩn mực kế toán
quốc tế.
Dịch vụ soát xét Báo cáo tài chính đã đợc chuyển đổi theo thông lệ kế toán
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
quốc tế phục vụ cho mục tiêu hợp nhất kết quả hoạt động với công ty mẹ.
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động của công ty
1.2.1. Đặc điểm đội ngũ cán bộ công nhân viên
Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam có một đội ngũ lãnh đạo đã có
nhiều năm làm việc trong các Công ty Kiểm toán Quốc tế và Việt Nam, nhân viên
chuyên nghiệp đợc đào tạo cơ bản và có hệ thống tại Việt Nam và nớc ngoài có
nhiều kinh nghiệm trong t vấn, kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán Báo cáo
quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản, kiểm toán định giá tài sản, vốn góp liên
doanh, cổ phần hoá, thuế, đầu t
Hiện tại công ty có 70 nhân viên chính thức, trong đó có 20 cộng tác viên là
các Giáo s, những ngời có kinh nghiệm lâu năm trong ngành Kiểm toán; 10 Kiểm
toán viên có bằng cấp Quốc gia, 1 ngời có bằng ACCA. Cụ thể:
- Cán bộ có trình độ Tiến sỹ : 01
- Cán bộ có trình độ Thạc sỹ : 05
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên Quốc gia : 10
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên : 22
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Xây dựng : 10
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Kinh tế XD : 06
- Cán bộ có trình độ cử nhân Tài chính-KT : 35
- Cán bộ có thời gian công tác trên 15 năm : 10
- Cán bộ có thời gian công tác trên 10 năm : 15
- Cán bộ có thời gian công tác trên 5 năm : 08
- Cán bộ có thời gian công tác dới 5 năm : 08
Ngoài đội ngũ nhân viên tại trụ sở chính, Công ty còn có 26 nhân viên thuộc
văn phòng đại diện tại thị xã Hà Giang thuộc văn phòng đại diện tại thị xã Sơn La.
Tất cả các nhân viên của Công ty tại các văn phòng đại diện đều có thời gian công
tác trên 5 năm.
Hàng năm Công ty đều cử các Kiểm toán viên tham dự khoá cập nhật kiến
thức do Bộ tài chính tổ chức và đăng ký danh sách Kiểm toán viên hành nghề kiểm
toán với Bộ tài chính.
Toàn bộ nhân viên công ty đều qua các đợt tuyển chọn của Công ty (theo
11
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
quy chế tuyển chọn nhân viên của Tổng giám đốc), thực hiện 02 đợt trong năm.
Mỗi đợt 03 vòng: Vòng tuyển hồ sơ, vòng thi viết, vòng thi vấn đáp. Mỗi vòng thi
03 môn: Kiểm toán, kế toán, tài chính; Tiếng anh; Vi tính.
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty Cổ phần Kiểmt toán và Định giá Việt Nam mang đặc điểm chung
của một công ty cổ phần và hoạt động theo Luật doanh nghiệp ngày 12 tháng 6
năm 1999. Cụ thể về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Kiểm
toán và Định giá có mô hình nh sau:
Sơ đồ1: Tổ chức bộ máy của Công ty VAE
- Đại hội đồng cổ đông: gồm những ngời sáng lập ra công ty, là cơ quan có
quyền quyết định cao nhất công ty, bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty, do Đại hội đồng cổ
đông bầu và miễn nhiệm. Hội đồng quản trị có quyền nhân danh công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
-Tổng giám đốc: Ông Ông Phạm Ngọc Toản kiêm Chủ tịch HĐQT do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, là ngời đại diện theo pháp luật của công ty, ngời điều
12
Phòng Kế
toán
Hội đồng quản trị
Phòng nghiệp
vụ 2
Phòng nghiệp
vụ 3
Phòng nghiệp
vụ 1
Ban Giám đốc
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng khoa học
Ban kiểm soát
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận
: 6.280.688
hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trớc Hội đồng quản trị
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đựơc giao.
-Các Phó tổng giám đốc:Ông Trần Quốc Tuấn, Ông Nguyễn Thái Hồng là
ngời giúp tổng giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của
Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm
vụ đợc phân công hoặc uỷ quyền.
- Kế toán trởng: Ông Trần Quốc Tuấn, là ngời tổ chức thực hiện công tác kế
toán của công ty; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật
về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và trớc pháp luật về
nhiệm vụ đợc phân công hoặc uỷ quyền.
- Các phòng ban chuyên môn : Công ty có 3 phòng chuyên môn: phòng
nghiệp vụ 1, phòng nghiệp 2, phòng nghiệp vụ 3 trong đó phòng nghiệp vụ 2 thực
hiện chức năng kiểm toán công trình xây dựng cơ bản, phòng nghiệp vụ 1 và
phòng nghiệp vụ 3 thực hiện kiểm toán tài chính
-Phòng Kế toán: Thực hiện chức năng hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh của công ty, giúp Giám đốc quản lý tài chính, tình hình hoạt động
kinh doanh của Công ty bao gồm Ông Trần Quốc Tuấn- kế toán trởng; Bà Trần
Thanh Tú- kế toán tổng hợp; Bà Nguyễn Thị Ngọc Lan- kế toán viên; Bà Nguyễn
Thị Hồng Vân- Thủ quỹ.
1.2.3. Hệ thống kế toán của công ty
1.2.3.1T chc b mỏy k toỏn
B mỏy k toỏn ca Cụng ty c t chc theo hỡnh thc k toỏn tp
trung, mi cụng vic k toỏn u c thc hin ti phũng kế toán ca Cụng ty.
Phũng kế toán thc hiện các cụng vic v phn hnh k toỏn t khõu hch toỏn
ban u, thu nhp, kim tra chng t nghip v ban u, cỏc chng t nghip v
phỏt sinh n vic lp bỏo cỏo k toỏn.
B mỏy k toỏn ca Cụng ty bao gm cú 4 ngi:
K toỏn trng: Ngi giỳp vic cho tổng giỏm c trong cụng tỏc kế
toán chuyờn mụn do mỡnh m nhim, chu trỏch nhim trc lónh o, chp
13