1
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn Đồ án tốt nghiệp
cô ThS. KTS Đỗ Thị Phương Lam đã tận tình và trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành
đồ án tốt nghiệp với đề tài: QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU DÂN CƯ TAM ĐA,
PHƯỜNG TRƯỜNG THẠNH, QUẬN 9, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
Mặt khác em cũng xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa, các
thầy cô trong khoa Kỹ thuật công trình đã tạo điều kiện, chỉ giạy cho em những kiến
thức quý giá trong suốt hơn bốn năm học tập tại khoa cũng như tại trường đại học Tôn
Đức Thắng.
Cuối cùng, em xin kính chúc cô ThS. KTS Đỗ Thị Phương Lam, đồng kính
chúc các thầy, cô Khoa Kỹ thuật công trình - Trường Đại Học Tôn Đức Thắng,
nhiều sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp cao quý của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN
CÔNG TRÌNH ĐƯỢNG HOÀN THÀNH
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
2
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của ThS. KTS Đỗ Thị Phương Lam;. Các nội dung nghiên cứu, kết quả
trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được
chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của một số tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
về nội dung luận văn của mình. Trường đại học Tôn Đức Thắng không liên quan đến
những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong quá trình thực hiện (nếu có).
Tp.HCM, ngày , tháng , năm
Tác giả
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đức Ân
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
3
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
° °
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày……tháng 01 năm 2015
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
THS. KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
MỤC LỤC
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
4
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
5
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
DANH MỤC BẢNG BIỀU
1. Sơ đồ vị trí và giới hạn
2. Bản đồ hiện trạng tổng hợp
3. Phương pháp luận và cơ sở nghiên cứu
4. Sơ đồ các phương án cơ cấu
5. Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất
6. Sơ đồ tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan
7. Sơ đồ tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan TL: 1/1000
8. Bản đồ quy hoạch hệ thống giao thơng
9. Quy định quản lý quy hoạch xây dựng
10. Quy định quản lý quy hoạch xây dựng
11. Bản đồ quy hoạch mạng lưới điện trung thế
12. Bản đồ quy hoạch mạng lưới điện hạ thế
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1.1.1. Lý do thiết kế
Thành phố Hồ Chí Minh là một đô thò lớn nhất nước về quy mô dân số và
có tiềm năng lớn phát triển kinh tế. Truyền thống phát triển kinh tế dàn trãi vào
các ngành, lónh vực đã tạo thành phố Hồ Chí Minh cái phễu khổng lồ thu hút số
lượng lớn lực lượng lao động trên cả nước. Yếu tố này dẫn đến tỷ suất tăng dân
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
6
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
số rất cao, trong đó tăng cơ học cao hơn tăng tự nhiên và có xu hướng tập trung
mạnh vào khu vực nội thành hiện hữu. Hệ thống cơ sở hạ tầng trong khu vực nội
thành hiện hữu đang trong tình trạng quá tải, hoạt động cải tạo chỉnh trang hệ
thống triển khai thường xuyên vẫn không đáp ứng được nhu cầu tăng dân số.
Có sự chênh lệch rất lớn trong phân bố dân cư theo từng khu vực của
Thành phố. Mật độ dân cư trung bình trên toàn Thành phố là 2.300 người/km2
mật độ cư trú thực lên đến 35.900 người/km2 và là một trong mười đô thò có mật
độ dân số cao nhất thế giới. Nếu so sánh theo đòa bàn, mật độ dân cư trung bình
nội thành hiện hữu gấp 10 lần mật độ dân cư trung bình toàn Thành phố, gấp 11
lần khu vực nội thành phát triển và 47 lần khu vực ngoại thành mới.
Nhiệm vụ trước mắt là cố gắng phân bố lại dân cư với yêu cầu phát
triển kinh tế xã hội, bảo đảm an ninh quốc phòng. Khuyến khích di dân từ các
quận nội thành ra đònh cư tại các quận, các khu đô thò mới được xây dựng.
Khu vực quận 9 không nằm ngoài các ảnh hưởng trên.
Đồ án quy hoạch chung xây dựng quận 9 (đònh hướng đến năm 2020) đã
được phê duyệt theo Quyết đònh số 3815/QĐ – UB – QLĐT ngày 02/07/1999,
với quy mô dân số là 400.000 dân. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay (năm
2008) đã có nhiều thay đổi chuyển dòch về kinh tế- xã hội, về mối quan hệ vùng
giữa quận và thành phố, giữa quận 9 và các quận bên cạnh về tính chất chức
năng quy hoạch cũng như về dân số dự kiến quy hoạch của quận để phù hợp
với xu hướng phát triển của Thành phố. Mặt khác, do ảnh hưởng từ tác động của
quá trình đô thò hoá, tình hình sử dụng đất đã không còn thỏa mãn được những
đònh hướng vốn đã được phê duyệt trước đây.
Nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết đònh số 1570/QĐ-TTg ngày
27/11/2006. Theo đó, quận 9 thuộc khu đô thò Đông TP. Hồ Chí Minh, có quy
mô diện tích 11.389,62 Ha, quy mô dân số đònh hướng đến năm 2020 là 500.000
dân.
Trên cơ sở đó việc tiến hành nghiên cứu quy hoạch chi tiết Khu dân cư Tam Đa,
phường Trường Thạnh, quận 9, TP HCM là hết sức cần thiết. Theo định hướng quy
hoạch chung của quận 9 vị trí khu đất quy hoạch được định hướng là khu vực đất
dân cư xây dựng mới. Khu đất giáp đường Tam Đa đi ra đường Vành đai III giúp
kết nối thuận tiện với trung tâm thành phố và các khu vực lân cận. Đặc biệt, rạch ở
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
7
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
phía Tây Bắc, sơng Tắc phía Đơng Bắc và rạch Mơn Đơng Nam khơng chỉ là lợi thế
về cảnh quan mà còn đem lại khí hậu trong lành, mát mẻ cho khu vực. Đây là một
vị trí lý tưởng để phát triển khu dân cư với khơng gian sống, làm việc, sinh họat,
vui chơi phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng trong cộng đồng dân cư hiện nay.
Khu dân cư Tam Đa hình thành sẽ góp phần tạo bộ mặt đơ thị mới cho phường
Trường Thạnh nói riêng và quận 9 nói chung, phù hợp với xu hướng đơ thị hóa và
các chính sách phát triển đơ thị của thành phố. Việc khai thác sử dụng đất hiệu quả,
khu dân cư sẽ góp phần làm tăng quỹ nhà ở cho thành phố, giải quyết nhu cầu bức
xúc do mất cân bằng cung cầu về nhà ở hiện nay tại TP HCM.
1.2. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
1.2.1. Cơ sở pháp lý
- Luật quy hoạch đơ thị của quốc hội khóa XII kỳ họp thứ 5 số 30/2009/QH12 ngày
17/06/2009.
- Nghị định 37/2010/NĐ-CP về việc lập, thẩm định, phê duyệt QHĐT
- Nghị định số 38/2010/ NĐ-CP về quản lý khơng gian kiến trúc, cảnh quan đơ thị
- Nghị định số 39/2010/ NĐ-CP về quản lý khơng gian xây dựng ngầm đơ thị
- Thơng tư 10/2010/TT-BXD về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
- QCVN 08 : 2009/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơng trình ngầm phần 2: gara
ơ tơ
- Quy chuẩn 01:2008/BXD về quy hoạch xây dựng.
- TCXDVN 259:2001 tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường phố, quảng
trường đơ thị
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án
QHĐT
- Quyết định sỐ 04/2008/QĐ-BXD về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng.
- Quyết đònh số 3216/QĐ-UBND ngày 23/07/2007 của ủy ban nhân dân thành phố
về phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9
1.2.2. Các nguồn tài liệu, số liệu
Số liệu, Bản đồ hiện trạng và tình hình thực tế của khu vực thiết kế quy hoạch
chi tiết.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
8
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
1.2.3. Các cơ sở bản đồ
- Bản đồ quy hoạch chung Thành Phố đến năm 2020.
- Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung quận 9 đến năm 2020.
- Bản đồ hiện trạng tổng hợp đất xây dựng.
- Một số tài liệu liên quan khác.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
9
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT
XÂY DỰNG
2.1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
2.1.1. Vị trí và giới hạn khu đất
Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc phường Trường Thạnh, quận 9, tp.Hồ Chí
Minh cách trung tâm thành phố khoảng 20 km. Phạm vi thiết kế quy hoạch được xác
định như sau :
Quy mơ: 85 ha.
Giới hạn khu đất:
Phía đơng nam: rạch mơn
Phía tây bắc : rạch
Phía tây nam : đường Tam Đa
Phía đơng bắc : sơng Tắc
2.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình, địa mạo
- Khu đất quy hoạch có địa hình tương đối phẳng, hướng dốc khơng rõ ràng.
b. Khí hậu, thủy văn
Khí hậu
nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa cận xích đạo với nền nhiệt độ cao và ổn
đònh, lượng bức xạ phong phú. Số giờ nắng dồi dào với 2 mùa mưa và khô rõ rệt.
Mùa mưa tương ứng với gió mùa Tây Nam bắt đầu từ cuối tháng 5 đến hết tháng
11, mùa khô ứng với gió Đông Nam bắt đầu từ tháng 12 đến cuối tháng 5.
Lượng bức xạ bình quân trong năm là 12 Kcal/cm
2
, thời gian chiếu sáng trong
ngày của các tháng ít thay đổi, dao động từ 12 giời trong tháng 3, tháng 4 đến 11
giời trong các tháng 7, tháng 8.
Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình hàng năm là 27
0
C, biên độ nhiệt tại đây ít thay đổi,
nhiệt độ cao nhất vào tháng 3,4 là khoảng 40
0
C.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
10
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
Số giờ nắng: mùa khô có giờ nắng trung bình từ 7,4 đến 8,1 giờ. Hầu như không
có sương mù. Từ tháng 5 đến tháng 10 có số giờ nắng bình quận 6g/ngày. Số giờ
nắng bình quận trong năm là 6,5g/ngày.
Bốc hơi: so với nhiệt độ lượng bốc hơi biến đổi lớn và theo mùa, tăng dần từ
tháng 12 đến tháng 5 và đạt cực đại 150 mm – 250 mm, sau đó giảm dần từ 190
mm – 130 mm từ tháng 6 đến tháng 9. Độ ẩm không khí bình quân hàng năm là
79,5%.
Chế độ gió: khu vực chòu ảnh hưởng của khu vực gió mùa cận xích đạo với 2
hướng gió chính:
+ Hướng gió Bắc – Đông Bắc từ tháng 10-12.
+ Hướng gió Nam – Tây Nam từ tháng 5-11.
Tốc độ gió trung bình là 2,5- 4,7 m/s; tốc độ gió tối đa là 24 m/s.
Chế độ mưa: lượng mưa biến động bình quân hàng năm khoảng 1.800 – 2.000
mm/năm. Chủ yếu tập trung vào mùa mưa, chiếm 90% tổng lượng mưa cả năm
(trong mùa mưa, chủ yếu tập trung và tháng 8 đến tháng 10). Khu vực có lượng
mưa phân bố tương đối đều trong mùa, riêng vào tháng 7 m lòch hàng năm
thường có đợt hạn hán ngắn ngày từ 5 – 7 ngày, nhân dân gọi là hạn Bà Chằn.
Thủy văn
Nằm trong vùng hạ lưu của sông Đồng Nai và sông Sài Gòn có chế độ
thủy văn chòu ảnh hưởng mạnh mẽ, trực tiếp của chế độ thủy văn sông Đồng Nai
và sông Sài Gòn.
c. Địa chất cơng trình – Địa chất thủy văn
- Khu vực có cấu tạo nền đất là phù sa cổ, thành phần chủ yếu là cát, cát pha, thường
có màu vàng nâu, đỏ nâu.
- Sức chịu tải của nền đất khá tốt, lớn hơn 1,5kg/cm
2
.
- Mực nước ngầm nông cần chú ý xử lý trong quá trình xây dựng .
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
11
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
2.2. HIỆN TRẠNG
2.2.1. Hiện trạng dân cư và lao động
- Dân cư thưa thớt.
- Lao động chủ yếu là lao động nông nghiệp.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất
- Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 85 ha.
- Phần lớn là đất trồng nông nghiệp trồng lúa, đất trồng hoa màu, nhà tạm bán
kiên cố. Hệ thống mương nhỏ dùng để tưới và thoát nước cho khu vực trồng trọt
là chủ yếu.
- Đất nhà ở phân bố chủ yếu bám theo đường Tam Đa.
BẢNG ĐÁNH GIÁ SỬ DỤNG ĐẤT HIỆN TRẠNG
STT LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH
(HA)
TỶ LỆ
(%)
1 ĐẤT THỔ CƯ 5,74 6,8
2 ĐẤT TRỒNG LÚA 56,14 66,04
3 ĐẤT GIAO THÔNG 5 5,9
4 ĐẤT KÊNH, RẠCH 13,52 15,9
5 CÂY XANH CÁCH LY 4,6 5,36
TỔNG CỘNG 85 100
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
12
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Hình 1.2: Đất nông nghiệp
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
13
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Hình 2.2: Đất trống
2.2.3. Hiện trạng công trình kiến trúc
Công trình kiến trúc chủ yếu là nhà ở bán kiên cố, nhà cấp 4, chưa có các công trình
công cộng phục vụ khu dân cư
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
14
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Hình 3.2: Nhà xây cấp 4
Hình 4.2: Nhà lá
2.2.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
- Giao thông:
• Giao thông đối nội: Chủ yếu là đường đất rộng từ 2-6m.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
15
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐƠ THỊ
• Giao thơng đối ngoại: đường Tam Đa lộ giới 30m đi ra đường vành đai 3 có
chức năng thơng thủy và đi lại cho người dân
Hình 6.2: Đường đất
- Cấp nước: nước sinh hoạt thường dùng là nước giếng.
- Cấp điện: hiện được cấp điện từ lưới điện chung của thành phố Hồ Chí Minh ,
nhận điện từ các trạm 110/15-22KV.
- Thốt nước và vệ sinh mơi trường: Khu vực chưa có hệ thống thốt nước đơ thị,
tồn bộ nước thải sinh hoạt và nước mưa được thốt tự nhiên, chảy tràn trên mặt
đất về chỗ trũng rồi ra sơng Tắc và các rạch nhỏ. Mật độ dân cư còn thưa, do đó
mơi trường ở đây chưa bị ơ nhiễm. có hệ thống thu gom rác thải.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
16
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Hình 8.2: rạch Mơn
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
17
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ CHUNG
3.1. LỢI THẾ
- khu đất nằm gần khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng cấp thành phố, gần tuyến
đường vành đai 3,tạo điều kiện phát triển thương mại dịch vụ cho khu dân cư cũng như
kết nối với trung tâm quận và khu trung tâm thành phố trong tương lai gần.
- tận dụng điều kiện tự nhiên cảnh quan đẹp cho khu dân cư do được bao quanh bởi
sông rạch.
- quỹ đất chủ yếu là nông nghiệp nên thuận lợi cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng.
3.2. HẠN CHẾ
- các công trình phúc lợi công cộng về giáo dục, y tế rất ít nên không đáp ứng đủ nhu
cầu sinh hoạt cho người dân.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
18
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
CHƯƠNG IV: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA
ĐỒ ÁN
4.1. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG
Đây là khu dân cư mới với quy mô 15000 dân, với nhiều loại hình nhà ở chung cư, nhà
liên kế, biệt thự và các công trình phụ trợ như trường học, siêu thị, phòng khám đa
khoa…phục vụ cho dân cư tại chỗ và dân cư từ nội thành ra sống và làm việc.
4.2. QUY MÔ DÂN SỐ
Quy mô dân số dự kiến khoảng 15000 người.
4.3. CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
- Tổng diện tích khu quy hoạch : 85 ha
- Dân số dự kiến : 15000 người
- Mật độ dân số : 176 người/ha
- Chỉ tiêu đất toàn khu trong đó:
• Đất trong đơn vị ở: 57 ha, chỉ tiêu 38 m
2
/người bao gồm:
o Đất ở : 25.51 m
2
/người
o Đất công trình công cộng : 2,45 m
2
/người
o Đất cây xanh : 4,84m
2
/người
o Đất giao thông : 5,2 m
2
/người
• Đất ngoài đơn vị ở:
o Đất kênh rạch chiếm : 13,52 ha
o Đất cây xanh cách ly : 4,6 ha
Mật độ xây dựng:
• Khu nhà ở : < 80 %
• Khu công trình công cộng : <= 40 %
• Khu công viên cây xanh : <= 5 %
• Tầng cao xây dựng tối thiểu – tối đa:
o Khu nhà ở : 3 - 15 tầng
o Khu công trình công cộng : 1 - 3 tầng
o Khu công viên : 0 - 1 tầng
• Khoảng lùi:
o Khoảng cách ly bảo vệ sông tắc : ≥ 20 m
o Khoảng lùi tối thiểu : 3m
- Chỉ tiêu quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của đồ án :
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
19
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
• Cấp điện : 1500 Kwh/ng.ngày
• Cấp nước : 200 L/ng.ngà
• Thoát nước bẩn : 200 L/ng.ngày
• Rác thải – VSMT : 1,2 Kg/ng.ngày
CHƯƠNG V: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
5.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
5.1.1. Nguyên tắc
- Tôn trọng và không làm phá vỡ định hướng quy hoạch chung xây dựng quận 9.
- Vị trí khu đất thuận lợi về cảnh quan kênh rạch, do vậy về tổ chức không gian
cần được nghiên cứu theo hướng bố cục mảng xanh công viên ở gần kênh Trung
Ương. Các hạng mục công trình mang tính công cộng có thể nghiên cứu ở khu
vực trung tâm , tuy nhiên có lưu ý tạo khoảng không gian mở chủ đạo là khu
công viên tập trung.
- Tổ chức hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đặc biệt đối với hệ thống giao
thông kết nối giữa các khu chức năng, kết nối với các khu vực kế cận đồng bộ,
hợp lý, thuận lợi cho việc tiếp cận của người dân.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
20
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
- Phương án quy hoạch nêu bật và khai thác tối đa cảnh quan kênh rạch, thiên
nhiên, vị trí đắc địa của khu vực nhằm tạo ra một quần thể kiến trúc, cảnh quan
đặc trưng hướng đến mô hình đô thị sinh thái, thân thiện với môi trường.
- Bố trí các khu chức năng đảm bảo bán kính phục vụ.
5.1.2. Cơ cấu tổ chức quy hoạch
5.1.2.1. Phương án cơ cấu so sánh
Ý tưởng
- Tổ chức khu trung tâm nằm về 1 phía của khu đất, có tuyến giao thông chính
chay dọc khu đất, chia thành 2 đơn vị ở phát triển theo dạng tuyến.
- Công viên trung tâm lớn nhằm tại không gian mở rộng và thoáng kết hợp với
trung tâm công cộng khu ở.
- Trung tâm của các đơn vị ở là trường tiểu học, trường mẫu giáo và công viên
đơn vị ở với bán kính phục vụ không quá 500m. Mỗi đơn vị ở lại được chia thành
những nhóm nhà nhỏ có bố trí không gian mở.
- Hệ thống không gian mở được phân bố khắp khu mang lại môi trường sống
trong lành cho người dân.
Phương án cơ cấu
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
21
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
LOẠI ĐẤT
CHỈ TIÊU
(M2/NGƯỜI)
DiỆN
TÍCH (HA)
TỶ LỆ
(%)
ĐẤT KHU Ở 66.88 100.00
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 28.47 42.71 63.86
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở 14.52 21.785 51.01
ĐÂT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 2.45 3.675 8.60
ĐÂT CÂY XANH 4.00 6 14.05
ĐẤT GIAO THÔNG 7.50 11.25 26.34
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 24.17 36.14
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 5.3
ĐẤT CÂY XANH NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 9
ĐẤT GIAO THÔNG NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 9.87
ĐẤT NGOÀI KHU Ở 18.12
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY 4.6
ĐẤT SÔNG RẠCH 13.52
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
22
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TỔNG 85
Ưu điểm – khuyết điểm
- Ưu điểm
• Về giao thông: Hệ thống giao thông đơn giản, trục ngang trục dọc rõ
ràng, diện tích hạ tầng giao thông ít.
• Về sử dụng đất:
o Bố trí hệ thống công trình công cộng dọc trục đường chính nhằm
tăng khả năng hoạt động. Hệ thống công trình công cộng tập trung
thuận lợi cho việc quản lý.
• Về kiến trúc cảnh quan: Công viên trung tâm rộng kết hợp với hệ thống
kênh rạch tạo được mảng xanh và thông thoáng cho khu ở.
- Nhược điểm
• Giao thông:
• + Hướng tiếp cận chính là trục cảnh quan chưa hợp lý.
• + Chưa có sự kết nối rõ ràng giữa 2 đơn vị ở và trung tâm.
• + Giao thông tạo cảm giác khu đất bị kéo giãn ra.
• Không gian:
• + Vị trí khu trung tâm chưa đáp ứng đủ bán kính phục vụ.
• + Trung tâm bị cô lập với đơn vị ở.
• + Diện tích công viên cây xanh chính quá nhiều.
• + 2 đơn vị ở bị kéo dài và hẹp khó bố trí các công trình công cộng.
5.1.2.2. Phương án cơ cấu chọn
Ý tưởng
- Dựa trên nhu cầu nghỉ ngơi tĩnh dưỡng của mọi người sau khi làm việc mệt mỏi
và lợi thế được bao bọc bởi sông rạch có không gian thoáng mát và địa hình khu
đất nên tổ chức đường giao thông dạng vòng có kết nối liên tục kết hợp cây
xanh cảnh quan và cây xanh công trình đồng thời tạo nên lõi trung tâm phục vụ
cả khu đất đồng thời chia khu đất thành 2 đơn vị ở.
- Trung tâm của các đơn vị ở là trường tiểu học, mẫu giáo và thương mại dịch vụ
tập trung để thuận lợi cho việc đi lại.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
23
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
- Công viên đơn vị ở lớn nhằm khuyến khích mọi người đi bộ và giao lưu cộng
đồng, với bán kính phục vụ không quá 500m. Trong mỗi đơn vị ở lại được chia
thành những nhóm nhà nhỏ với trung tâm nhóm nhà là không gian mở nhỏ.
- Công viên trung tâm được bố trí ở lõi trung tâm, nằm dọc 2 bên trục đường
chính.
- Khu biệt thự được bố trí bám dọc theo sông Tắc, tạo cảnh quan đẹp và môi
trường sống tốt.
- Khu nhà ở liên kế đuợc bố trí dọc trục đường Tam Đa.
- Khu chung cư cao tầng nằm dọc đường Tam Đa và trục cảnh quan, tạo bộ mặt
hiện đại cho khu ở.
- Hệ thống không gian mở phân bố khắp khu ở đến từng nhóm ở tạo môi trường
sống trong lành, thân thiện với môi trường cho người dân.
- Tổ chức giao thông bám theo hiện trạng và địa hình tự nhiên, hạn chế việc san
lấp kênh rạch.
Phương án cơ cấu
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
24
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
LOẠI ĐẤT
CHỈ TIÊU
(M2/NGƯỜI) DiỆN TÍCH (HA)
TỶ LỆ
(%)
ĐẤT KHU Ở 66.88 100.00
ĐẤT ĐƠN VỊ Ở 35.87 53.8 80.44
ĐẤT NHÓM NHÀ Ở 20.11 30.16 56.06
ĐÂT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG 2.45 3.68 6.84
ĐÂT CÂY XANH 4.84 7.26 13.49
ĐẤT GIAO THÔNG 8.47 12.7 23.61
ĐẤT NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 13.08 19.56
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG NGOÀI
ĐƠN VỊ Ở 3.74
ĐẤT CÂY XANH NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 1.64
ĐẤT GIAO THÔNG NGOÀI ĐƠN VỊ Ở 7.7
ĐẤT NGOÀI KHU Ở 18.12
ĐẤT CÂY XANH CÁCH LY 4.6
ĐẤT SÔNG RẠCH 13.52
TỔNG 85
Ưu điểm – khuyết điểm
- Ưu điểm
• Về giao thông:
o Hệ thống giao thông mang tính kết nối cao đi chuyển thuận
tiện giữa 2 đơn vị ở.
o Hướng tiếp cận rõ ràng và thuện tiện.
o Liên kết tốt trong nội bộ cũng như ngoài khu ở.
• Về sử dụng đất:
o Bố trí các công trình hợp lý đảm bảo bán kính phục vụ và
thuận tiện cho việc tiếp cận của người dân.
o Hệ thống công trình công cộng tập trung thuận lợi cho việc
quản lý.
o Phân chia 2 đơn vị ở rõ ràng, hợp lý.
• Về cảnh quan:
o Hệ thống công viên cây xanh kết hợp với kênh rạch tạo được
những mảng xanh liên hòan, thiết lập nhiều hệ thống không
gian mở giúp nâng cao tính cộng đồng cho khu ở.
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM
25
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
o Mỗi nhóm nhà ở đều có không gian mở tạo mảng xanh và
không gian thoáng cho nhóm nhà.
- Nhược điểm:
Công trình công cộng bố trí tập trung dễ gây sức ép về giao thông vào giờ
cao điểm.
Công viên trung tâm phân tán và tận dụng làm đường đi dạo.
Điện tích giao thông lớn.
5.2. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
5.2.1. Xác định các khu chức năng
5.2.1.1. Đất nhóm nhà ở:
- Tổng diện tích 38.26 ha, chỉ tiêu 25.51 m
2
/người, chiếm 45 % diện tích toàn
khu quy hoạch.
- Bao gồm 3 loại hình nhà ở là nhà biệt thự, nhà ở liên kế và chung cư
• Biệt thự :
o Diện tích 1 lô đất : 300m
2
o Mật độ xây dựng : 40%
o Hệ số sử dụng đất : 1,2
• Nhà ở liên kế:
o Diện tích 1 lô đất : 100m
2
o Mật độ xây dựng : 75 %
o Hệ số sử dụng đất : 3
• Chung cư :
o Mật độ xây dựng : 30-35 %
o Tầng cao : 9 - 15 tầng
o Hệ số sử dụng đất : 3,15 – 4,5
5.2.1.2. Đất công trình công cộng
Tổng diện tích 7,42 ha, chỉ tiêu 4,9 m
2
/người, chiếm 11,09 % diện tích toàn khu, với
bán kính phục vụ đảm bảo, tùy thuộc vào loại công trình.
a. Đất giáo dục :
- Trường mẫu giáo:
• Số học sinh dự kiến là : 750 học sinh
• Diện tích đất dự kiến là : 11250 m
2
• Mật độ xây dựng : 30 %
• Hệ số sử dụng đất : 0,6
SVTH: NGUYỄN ĐỨC ÂN MSSV: 81003004 GVHD: THS.KTS ĐỖ THỊ PHƯƠNG LAM