Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.34 KB, 43 trang )

GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu
1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1. Khái niệm
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng
giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các
khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn sở
hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (chẳng hạn, khi người nhạn
đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý
chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở làm
tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.2 Nguyên tắc hạch toán
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Người bán chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với sỡ hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý sản phẩm, hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Người bán sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Trình tự hạch toán
- Nếu bán qua kho theo hình thức trực tiếp, khi xuất bán trực tiếp hàng:
Nợ TK 632: giá vốn hàng bán
Có TK 156: hàng hóa
- Doanh thu và thuế GTGT phải nộp:
Trang 1


GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản,
phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Doanh thu và thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp nhà nước:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,
chuyển khoản, phải thu khách hàng theo giá có thuế
Có TK 511: doanh thu theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra thu hộ phải nộp
- Căn cứ chứng từ kế toán ghi doanh thu của lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111,112,131: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản,
phải thu khách hàng
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Trường hợp bán vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán, khi nhận tiền
hoa hồng được hưởng từ môi giới hàng cho nhà cung cấp hoặc cho khách hàng.
Nợ TK 111, 112: tổng giá trị thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản
Có TK 511: doanh thu bán hàng theo giá chưa có thuế
Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp
- Khi thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền hàng giao đại lý đã bán.
Nợ TK 131: tiền bán hàng phải thu của người nhận đại lý
Nợ TK 641: tiền hoa hồng trả cho người nhận đại lý
Nợ TK 112: tiền hàng thực nhận bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 111: tiền hàng thực nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 1331: thuế GTGT mua dịch vụ đại lý ký gởi
Có TK 511: doanh thu bán hàng
Có 3331: thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.1.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người

bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Các chứng từ bao
Trang 2
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
gồm: hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh giá bán (đã có thuế GTGT);
phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền; giấy báo nợ, báo có
của các ngân hàng; các chứng từ khác liên quan nếu có.
1.2. Kế toán các khoản giảm thu
Để thúc đẩy việc mua bán hàng hóa, đồng thời thu hồi nhanh chống tiền bán
hàng, doanh nghiệp cần có chính sách khuyến khích đối với khách hàng. Cụ thể,
nếu khách hàng mua với số lượng lớn sẽ được giảm giá, thanh toán sớm sẽ được
chiếc khấu, còn nếu hàng hóa doanh nghiệp cung cấp kém chất lượng thì khách
hàng có thể yêu cầu trả lại hàng hoặc giảm giá.
1.2.1. Chiếc khấu thương mại
- Chiếc khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá cho khách hàng
mua với số lượng lớn, khoản giảm giá này có thể phát sinh trên khối lượng từng lô
hàng, hay phát sinh trên tổng số lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua, và còn
phụ thuộc vào chính sách chiếc khấu của bên bán.
- Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiếc khấu thương mại”
+ Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản chiết khấu thương mại chấp
nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng hàng hóa, sản phẩm dịch
vụ đã tiêu thụ.
+ Bên nợ: tập hợp các khoản chiết khấu thương mại chấp thuận cho người
mua trong kỳ.
+ Bên có: kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại vào bên nợ tài khoản
511, 512 .
+ Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và mở chi tiết từng loại khách hàng
và từng loại bán hàng, từng loại dịch vụ.
1.2.2. Hàng bán bị trả lại
- Là số hàng đã được tiêu thụ (đã được ghi nhận doanh thu) nhưng bị người
mua trả lại, từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại thuộc về phía người bán (vi

phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng như không phù hợp yêu cầu, tiêu
chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại ) .
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 531
Trang 3
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
+ Tài khoản 531 dùng để theo dõi doanh thu của số hàng hóa, thành phẩm đã
tiêu thụ nhung bị khách hàng trả lại. Đây là taì khoản điều chỉnh giảm của tài khoản
511. Các chi phí phát sinh liên quan đến lượng hàng hóa bị trả lại được ghi nhận
vào chi phí bán hàng trong kỳ.
+ Bên nợ: tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
+ Bên có: kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại .
+ Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Giảm giá hàng bán
- Là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận do các
nguyên nhân thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng.
- Tài khoản sử dụng : tài khoản 532
+ Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng trên giá bán đã thỏa thuận do những nguyên nhân thuộc về người bán.
Bên nợ: tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ.
+ Bên có: kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán.
+ Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ .
1.2.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,131 TK521,532,531 TK511
Phát sinh các khoản Kết chuyển các khoản
giảm trừ giảm trừ DT
TK3331
Phản ánh thuế
*Chú ý: Đối với hàng bán bị trả lại phải ghi nhận :
+ Ghi giảm giá vốn

Nợ TK 156 Hàng bán bị trả lại
Có TK 632
1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Trang 4
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
1.3.1. Khái niệm
- Doanh thu hoạt dộng tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức lợi nhuận được chia và các khoản khác của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi đầu tư
trái phiếu, tính phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ; lãi cho thuê tài chính.
+ Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính…)
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
+ Thu nhập từ thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
+ Lãi tỷ giá hối đoái.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
- Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
1.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 515
- Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Bên Có:
+ Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

+ Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
+ Chiết khấu thanh toán được hưởng;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
+ Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
Trang 5
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
+ Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mực tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
+ Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư XDCB
(giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính;
+ Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
1.3.3. Sơ đồ hạch toán
TK911 TK515 TK111,112,138….
K/C DT tài chính P/S các khoản lãi

TK221,222,223….
LN, tức được chia
1.4. Kế toán thu nhập khác
1.4.1. Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên.
Thu nhập khác bao gồm:
+ Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được nhà nước hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

+ Thu từ quà biếu tặng bằng tiền, của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh
nghiệp,thu từ những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ năm nay mới phát hiện
ra…
- Tài khoản sử dụng:
TK 711 “Thu nhập khác”
1.4.2. Kết cấu tài khoản 711
Trang 6
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Bên nợ:
+ Các khoản ghi giảm thu nhập khác (giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán
trả lại, chiết khấu thương mại).
+ Kết chuyển các khoản thu nhập thuần khác .
- Bên có :
Các khoản thu nhập thực tế phát sinh.
1.4.3. Sơ đồ hạch toán
TK911 TK711 TK111,112,331……
K/C thu nhập khác P/S các khoản
thu nhập khác
2. Kế toán chi phí
2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
2.1.1. Khái niệm
- Giá vốn hàng bán là giá xuất kho của sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí thu
mua hàng đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch
vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
- Tài khoản sử dụng:
TK632 “Giá vốn hàng bán”
2.1.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tính lương

- Hóa đơn mua nguyên vật liệu
- Các chứng từ khác có liên quan
2.1.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn hàng chưa tiêu thụ đầu kỳ
+ Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ sản xuất trong kỳ
+ Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Bên có:
Trang 7
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
+ Kết chuyển giá vốn hàng chưa tiêu thụ cuối kỳ.
+ Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
2.1.4. Sơ đồ hạch toán
TK156 TK632 TK159
Xuất bán hàng hóa Hoàn nhập khoản

Chênh lệch dự Phòng
TK159 TK156
Trích lập dự phòng Hàng hóa bị trả lại

Giảm giá hàng tồn kho TK911
Kết chuyển giá vốn
2.2. Kế toán chi phí bán hàng
2.2.1. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ…Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng,
nhân viên đóng gói, bảo quản sản phẩm hàng hóa, vận chuyển hàng hóa đi tiêu thụ
và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.

+ Chi phí vật liệu bao bì… phục vụ cho bộ phận bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bộ phận bán hàng như: tiền thuê
kho bãi, hoa hồng phải trả cho đại lý…
+ Chi phí giới thiệu sản phẩm, chi phí quảng cáo, chi phí tiếp khách ở bộ
phận bán hàng…
- Tài khoản sử dụng: TK 641 “Chi phí bán hàng”
2.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
Trang 8
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Hóa đơn thuế GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 641
- Bên nợ: tập hợp chi phí bán hàng thự tế phát sinh.
- Bên có: các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng.
- Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành:
+ Tài khoản 6411: chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412: chi phí vật liệu bao bì.
+ Tài khoản 6413: chi phí dụng cụ đồ dung.
+ Tài khoản 6414: chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Tài khoản 6415: chi phí bảo hành.
+ Tài khoản 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6418: chi phí bằng tiền khác.
2.2.4. Trình tự hạch toán
Kế toán chi phí bán hàng tiến hành như sau: tập hợp chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong kỳ.
- Chi phí nhân viên bộ phận tiêu thụ :
Nợ TK 641: tập hợp chi phí nhân viên

Có TK 334: tiền lương, tiền công phải trả.
Có TK 338: trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế .
- Chi phí vật liệu, bao bì phục vụ cho bán hàng:
Nợ TK 641 (6412): tăng chi phí bán hàng .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ cho việc tiêu thụ
Nợ TK 6413: tăng chi phí bán hàng
Có TK 153: xuất dung với giá trị nhỏ .
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 641( 6414): tăng chi phí bán hàng.
Trang 9
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Có TK 214: khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bán hàng
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Nợ TK 641(6415): tăng chi phí bán hàng
Có TK 352: trích lập dự phòng phải trả.
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến bán hàng (kể cả hoa hồng đại lý,
hoa hồng ủy thác xuất khẩu)
Nợ TK 641 (6417): trị giá dịch vụ mua ngoài.
Nợ TK 133 (1331): thuế giá trị gia tăng được khấu trừ.
Có TK 331,131,3388,…: tổng giá thanh toán.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí bàn hàng kỳ này:
Nợ TK 641(chi tiết tiểu khoản)
Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí bán
hàng.
- Các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 641: tập hợp chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133: thuế giá trị gia tăng đầu vào nếu có
Có TK liên quan (111,138)

- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (phế liệu thu hồi, vật tư xuất dùng
không hết)
Nợ TK liên quan (111,138)
Có TK 641: giảm chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kết chuyên chi phí bán hàng:
Nợ TK 911: chi phí bán àng trừ vào kết quả trong kỳ
Có TK 641 (chi tiết tiểu khoản)
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít
sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản “chi phí trả
trước”
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 641 : chi phí bán hàng
Trang 10
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi:
Nợ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển.
2.2.5. Sơ đồ hạch toán:
TK 334,111,112,331 TK641 TK911
P/S chi phí BH K/C chi phí BH
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.3.1. Khái niệm
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, và quản lý điều hành chung của toàn bộ
doanh nghiệp. Bao gồm:
+Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản phụ cấp phải trả cho
giám đốc, nhân viên các phòng ban và các khoản trích nộp theo lương.
+Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.

+Chi phí đồ dùng văn phòng phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp.
+Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp.
+Thuế phí, lệ phí…
- Tài khoản sử dụng:
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có.
- Bảng kê thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642
Trang 11
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Bên nợ: tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Bên có: các khoản ghi giảm chi phí quản ký doanh nghiệp, kết chuyển chi
phí quản ký doanh nghiệp.
- Tài khoản 642 không có số dư cuố kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422: chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6423: chi phí đồ dung văn phòng.
+ Tài khoản 6424: chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6425: thuế , phí và lệ phí.
+ Tài khoản 6426: chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 6427: chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoàn 6428: chi phí bằng tiền khác.
2.3.4. Trình tự hạch toán
Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642
có thể được mở thêm một số tiểu khoản khác để theo dõi các chi phí thuộc quản lý
doanh nghiệp. Về cơ bản chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành như sau:

- Chi phí nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tập hợp chi phí nhân viên .
Có TK 334: tiền lương phải trả
Có TK 338 (3382,3383,3384): trích KPCĐ, BHXH , BHYT .
- Chi phí vật liệu bao bì phục vụ quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp .
Có TK 152 (chi tiết vật liệu )
- Chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214: khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
- Thuế môn bài, tiền thuê đất… phải nộp ngân sách:
Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 (3337,3338,…): số phải nộp ngân sách .
- Số phí giao thông, cầu phà đã nộp hay phải nộp:
Trang 12
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Nợ TK 642 (6425): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK liên quan (111,112.131,…)
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi:
Nợ TK 642 ( 6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139: trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
- Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm:
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 351: trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Trích lập dự phòng phải trả về chi phi tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng
phải trả cho hợp đồng có rủi ro lớn và dự phòng phải trả khác (nếu có).
Nợ TK 642 (6426): tăng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 352: tăng dự phòng phải trả.
- Giá trị dịch vụ mua ngoài liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6427): trị giá dịch vụ mua ngoài.

Nợ TK 133 (1331): thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 331, 131,3388,…: tổng giá thanh toán.
- Chi phí theo dự toán tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp kỳ này.
Nợ TK 642 ( chi tiết tiểu khoản ).
Có TK 242: phân bổ dần chi phí trả trước
Có TK 335: trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch vào chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Các chi phí khác phát sinh trong kỳ (chi phí hội nghị, tiếp khách; chi cho
lao động nữ; chi nghiên cứu, đào tạo; chi nộp lệ phí tham gia hiệp hội;…)
Nợ TK 642 (6428): tập hợp chi phí khác liên quan đến quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 133: thuế GTGT đầu vào (nếu có)
Có TK liên quan (111,112,138, )
Phản ánh các khoản ghi giảm chi phi quản ly doanh nghiệp (phế liệu thu hồi ,
vật tư xuất dung không hết, ):
Nợ TK liên quan (111,112,138,…)
Có TK 642: giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Trang 13
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả :
Nợ TK 911(hoạt động bán hàng )
Có TK 642: kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Nếu doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc có ít
sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài
khoản “chi phí trả trước”
Nợ TK 1422: chi phí chờ kết chuyển
Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ở kỳ kế toán sau, khi có sản phẩm tiêu thụ sẽ ghi:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 1422: chi phí chờ kết chuyển .
2.3.5. Sơ đồ hạch toán

TK 334,338,214,111,112,331…. TK642 TK911
P/S chi phí QLDN K/C chi phí QLDN
TK 133(nếu có)
Thuế VAT
2.4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.4.1. Khái niệm
- Chi phí tài chính là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh thông thường như chi phí lãi vay, và những chi phí liên quan đến
hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền, những
chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và tương đương tiền.
- Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán
chứng khoán… Khoản lập và hoàn nhập dự phòng dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
- Tài khoản sử dụng:
Trang 14
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
TK 635 “Chi phí tài chính”
2.4.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 635
- Bên nợ: tập hợp toàn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính
thực tế phát sinh trong kỳ (kể cả các khoản lỗ thuộc hoạt động đầu tư tài chính và
trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính).
- Bên có: kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động đầu tư tài chính vào các tài
khoản xác định kết quả kinh doanh.
- Cuối kỳ, tài khoản 635 không có số dư và được mở chi tiết theo từng hoạt
động đầu tư tài chính tùy theo yêu cầu cung cấp thông tin cho quản lí.
2.4.3. Trình tự hạch toán
- Khi thu hồi thanh lý khoản dầu tư vào công ty con, nếu lỗ ghi:
Nợ TK 111: trị giá tài sản nhận về bằng tiền mặt

Nợ TK 112: trị giá tài sản nhận về bằng tiền gởi ngân hàng
Nợ TK 131: trị giá tài sản nhận về khách hàng chưa trả
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 221: đầu tư vào công ty con
- Trường hợp ở bên không thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc bên
liên doanh không thực hiện kế toán, căn cứ vào kết quả phân chia lợi nhuận trước
thuế từ hợp dồng vá các chứng từ có liên quan do đối tác cung cấp, nếu lỗ ghi:
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Có TK 138: phải thu khác
Kế toán chi phí hoạt động liên doanh và lợi nhuận nhận được từ liên doanh,
các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ
nhu lãi tiền vay để góp vốn, tiền thuê đất, các chi phí khác phát sinh :
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ
Có 111, 112: chi phí thực tế phát sinh bằng tiền mặt, tiền gởi ngân hàng.
- Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là khoản
thiệt hại và tính vào chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 635: chi phí tài chính
Trang 15
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Có TK 222: góp vốn liên doanh
- Tập hợp chi phí thuộc hoạt động đầu tư tài chính (chi phí liên doanh, chi
phí đầu tư chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; chi phí đầu tư vào công ty liên doanh
đồng kiểm soát; chiết khấu thanh toán ;….)
Nợ TK635: tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính
Có TK liên quan (121,128,129,221,222,228,229,14,…)
2.4.4. Sơ đồ hạch toán
TK111,112 … TK635 TK911
P/S chi phí tài chính K/C chi phí tài chính
TK129,229….

Các khoản dự phòng
giảm giá ĐTNH, ĐTDH
2.5. Kế toán chi phí khác
2.5.1. Khái niệm
- Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với những hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là do
những khoản chi bị bỏ sót từ những năm trước.
- Chi phí khác bao gồm:
+ Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ và giá trị của TSCĐ thanh lý, nhượng bán.
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
+ Khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
- Tài khoản sử dụng:
TK 811 “Chi phí khác”
2.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
2.5.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 811
Trang 16
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Tài khoản này trong kỳ luôn phản ánh số phát sinh bên nợ, cuối kỳ được
kết chuyển sang tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh và không có số dư.
- Tài khoản 811 được mở chi tiết thành:
+ 8111 : chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản.
+ 8112 : tiền phạt do vi phạm hợp đồng.
+ 8113 : bị phạt thuế , truy nộp thuế.
+ 8118 : các khoản chi phí khác.
2.5.4. Trình tự hạch toán
- Số tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng , truy thu thuế :
Nợ TK 811: tăng chi phí khác .
Có TK liên quan ( 111,112,333,…)

-Các chi phí khác phát sinh (giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán,
tiền ký quỹ, ký cược bị phạt)
Nợ TK 811: tăng chi phí khác
Có TK liên quan (211,213,144,111,…)
- Số chênh lệch giữa giá trị vốn góp được ghi nhận nhỏ hơn giá thực tế của
vật tư , hàng hóa hay giá trị còn lại của TSCĐ khi góp vốn vào công ty liên doanh
đồng kiểm soát , công ty liên kết hay đầu tư vào công ty khác nhưng doanh nghiệp
nắm dưới 20 phần trăm quyền kiểm soát :
Nợ TK 223,228, 222: giá trị vốn góp được ghi nhận
Nợ TK 214 : giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ góp vốn
Nợ TK 811: khoản chênh lệch về góp vốn
Có TK 211,213: nguyên giá TSCĐ góp vốn .
Có TK liên quan (152,153,…) giá thực tế góp vốn
- Nếu doanh nghiệp bị đối tác trừ vào số tiền doanh nghiệp đang ký quỹ thì :
Nợ TK 811 : chi phí khác
Có 144 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn
Có 244 : tiền phạt phải nộp trừ vào tiền ký quỹ dài hạn
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác:
Trang 17
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Các khoản chi phí bị bỏ sót , quên ghi sổ kế toán của những năm trước nay
phát hiện ra :
Nợ TK 811 : chi phí khác
Nợ TK 133 : thuế GTGT được hoàn lại (nếu có)
Có TK 111,112,331 : tổng số tiền được thanh toán
- Kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ váo tài khoản
911- xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: hoạt động khác
Có TK 811: kết chuyễn chi phí khác
- Đồng thời kết chuyển số thu nhập thuần khác :

Nợ TK 711: kết chuyển thu nhập tuần khác
Có TK 911: hoạt động khác
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại, nếu số phát sinh bên nợ lớn hơn số phát sinh bên có
của TK 8211 và TK 8212, thì:
Nợ TK 911
Có TK 8211,8212: kết chuyển phần chênh lệch từ vào kết quả hoạt
động khác.
Nếu số phát sinh bên nợ nhỏ hơn số phát sinh bên có của TK 8211 và TK
8212 thì:
Nợ TK 8211,8212: phần chênh lệch
Có TK 911: tăng kết quả hoạt động khác
- Nếu lãi, kết chuyển kết quả hoạt động khác:
Nợ TK 911:
Có TK 421: tăng lợi nhuận chưa phân phối.
Trường hợp lỗ thì kế toán ghi ngược lai.
2.5.5. Sơ đồ hạch toán
TK111,112,221,213……. TK811 TK911
P/C chi phí khác K/C Chi phí khác
Trang 18
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
2.6. Kế toán chi phí thuế
2.6.1. Khái niệm
- Phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh
trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện hành.
- Tài khoản sử dụng: tài khoản 821
2.6.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
2.6.3. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 821
- Bên nợ:

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện các sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập hiện hành của năm hiện tại.
- Bên có:
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
+ Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành của năm hiện tại.
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào tài khoản
911 – xác định kết quả kinh doanh.
- Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.
3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
3.1. Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), bao
gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, và kết quả
hoạt động khác.
Trang 19
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Trong đó:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

3.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Bảng thanh toán lương.
- Hóa đơn bán hàng , mua hàng.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Phiếu thu , phiếu chi.
- Các chứng từ có liên quan khác.
3.3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911
- Bên nợ :
+ Chi phí liên quan đến sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu
tư đã tiêu thụ trong kỳ (GVHB, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…)
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác.
+ Kết chuyển lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh.
- Bên có:
+ Tổng số doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Tổng số doanh thu thuần về hoạt động tài chính.
+ Các khoản ghi giảm thuế thu nhập DN.
+ Tổng số thu nhập thuần khác.
+ Kết chuyển lỗ từ các hoạt động kinh doanh.
3.4. Trình tự hạch toán
- Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
đã tiêu thụ bên ngoài; doanh thu tiêu thụ nội bộ; doanh thu hoạt động tài chính và
thu nhập khác phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Trang 20
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Nợ TK 512 : doanh thu nội bộ.
Nợ TK 515 : doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 711 : thu nhập khác.
Có TK 911 : xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vu đã tiêu thụ trong kỳ:

chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác
phát sinh trong kỳ.
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: chi phí án hàng
Có TK 642: chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 635: chi phí tài chính
Có TK 811: chi phí khác
- Kết chuyển kết quả hoạt đông kinh doanh trong kỳ, nếu lãi:
Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
- Nếu lỗ:
Nợ TK 421: lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911: xác định kết quả kinh doanh
Trang 21
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
3.5. Sơ đồ hạch toán
TK 632,641,642 TK911 TK511
K/C GVHB,CPBH K/C Doanh thu
CPQLDN thuần

TK635 TK515
K/C CPTC K/C Doanh thu TC

TK811 TK711
K/C CP khác K/C thu nhập khác
TK8211 TK421
K/C CP thuế TNDN K/C lỗ
TK 421
K/C lãi
Trang 22

GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ
THỰC PHẨM MIỀN ĐÔNG
I. Giới thiệu công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông
1. Sơ lược DN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
- Công Ty TNHH Công Nghệ Thực Phẩm Miền Đông được thành lập ngày
8/12/2009. Trụ sở chính tại tổ 3, ấp Bùng Binh, xã Hưng Thuận, huyện Trảng Bàng,
tỉnh Tây Ninh.
- Vốn điều lệ: 80 tỷ đồng.
- Mã số thuế: 3900856906 Số điện thoại: 066.3586.408
- Email: Website: www.easternfoods.vn/
- Diện tích đất: 15.000m
2
- Diện tích xây dựng chiếm đất: 5693m
2
- Số lượng lao động: BPQL 40 người, BPSX hơn 300 người.
- Công ty được sáng lập bởi ông Trần Quang Đảo (Giám Đốc) – 1 người đã
có rất nhiều năm kinh nghiệm trong ngành chế biến thủy hải sản.
- Tuy mới đi vào hoạt động trong thời gian chưa lâu nhưng đã có nhiều sản
phẩm của công ty xuất hiện trên thị trường thế giới nói chung và thị trường châu Âu
nói riêng.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty TNHH Công nghệ Thực phẩm Miền Đông tập trung vào việc cung
cấp các sản phẩm nông thủy sản chất lượng cao với giá cả phải chăng cho mọi đối
tượng khách hàng. Công ty không ngừng tạo ra một môi trường làm việc sáng tạo
và hăng say cũng như cung cấp cho nhân viên các chương trình đào tạo liên tục về
chuyên môn để nâng cao nghiệp vụ. Công ty tin tưởng vào chất lượng, sự hài lòng

của khách hàng và tính chuyên nghiệp trong công việc.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty
- Sản Phẩm của công ty: sản xuất cá tra xuất khẩu.
Trang 23
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
- Thị trường: Thị trường chủ yếu của công ty là ở Châu Âu, Mỹ và Brazil.
- Quan điểm kinh doanh: Chất lượng trên từng sản phẩm.
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
- Sơ đồ sản xuất
- Trong suốt quá trình chế biến, cá luôn được giữ bằng nước lạnh và đảm bảo
được rửa sạch theo qui trình hướng dẫn, phải sử dụng đúng dụng cụ để không làm
tổn thất cá, thớt luôn sạch mỡ và máu cá. Thường xuyên thay nước rửa cá, nước có
chlorine, làm lạnh nước bằng nước đá…
1.3. Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong những năm gần đây
- Vốn điều lệ
Vốn điều lệ năm 2009: 50 tỷ đồng
Vốn điều lệ năm 2013: 80 tỷ đồng
- Kết quả sản xuất kinh doanh những năm gần đây
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Quí I/2012
Doanh thu bán hàng và CCDV 18,941,276,625 8,526,854,613 5,937,226,125
Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
Doanh thu thuần về BH và CCDV
18,941,276,625 8,526,854,613 5,937,226,125
Giá vốn hàng bán 17,683,094,878 7,064,788,960 2,294,280,327
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 1,258,181,747 1,462,065,653 3,642,945,799
Doanh thu HĐTC - -
Chi phí tài chính - - -
Trang 24
Tiếp nhận

nguyên
liệu
Phân Size Cắt tiết
Fillet Lạng da
Sửa cá
Kiểm đầu
Line
Xử lí hóa
chất
Xếp
khuôn
Thành
phầm
Vào kho
đông lạnh
GVHD: Th.S Huỳnh Ngọc Anh Thư SVTT: Nguyễn Quốc Hào
Trong đó: Chi phí lãi vay - - -
Chi phí quản lí kinh doanh 2,064,432,496 2,932,768,474 861,279,999
Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD (806,250,749) (1,470,702,821) 2,781,665,800
Thu nhập khác - - -
Chi phí khác - - -
Lợi nhuận khác - - -
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (806,250,749) (1,470,702,821) 2,781,665,800
Thuế TNDN - - 695,416,450
Lợi nhuận sau thuế TNDN (806,250,749) (1,470,702,821) 2,086,249,350
1.4. Đặc điểm khác của doanh nghiệp:
- Đây là một trong 2 công ty tư nhân ở huyện Trảng Bàng có tổ chức Đảng
(Chi Bộ trực thuộc huyện Ủy Trảng Bàng) và tổ chức Đoàn (Chi Đoàn trực thuộc
Huyện Đoàn Trảng Bàng).
- Tổ chức Công Đoàn được Chi Bộ, Ban Giám Đốc quan tâm sâu sắc và tạo

mọi điều kiện hoạt động, thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ thể
dục thể thao chào mừng các ngày lễ lớn trong năm, việc chăm lo chính sách cho
người lao động có hoàn cảnh khó khăn được đặt lên hàng đầu, giúp người lao động
an tâm làm việc để đạt hiệu quả tốt nhất…
2. Bộ máy tổ chức DN
2.1 Mô hình tổ chức bộ máy
Cơ cấu tổ chức công ty được chi làm 6 phòng ban
Ban Giám đốc gồm một giám đốc và một phó giám đốc giúp việc. Giám đốc
chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty, phó Giám đốc có trách nhiệm tham mưu, tư vấn tài chính, sản xuất cho
Giám đốc và giúp Giám đốc điều hành công ty.
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty được tổ chức theo
mô hình trực tuyến (một cấp).
2.2 Sơ đồ bộ máy
Trang 25

×