Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Tình hình nhân lực công ty cổ phần xây dựng ngân hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 33 trang )

Chuyên đề
Thống kê tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu tư Xây Dựng Ngân Hà
Phần 1 : Cơ sở lý thuyết về lao động
Phần 2 : Tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hà
Một số lý luận cơ bản về lao động Các chỉ tiêu thống kê lao động
Nội dung nghiên cứu thống kê về
tình hình sử dụng lao động trong
doanh nghiệp
PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ THUYÊT VỀ LAO ĐỘNG
Khái niệm

Lao động là hoạt động không thể thiếu
của con người bởi lao động không chỉ tạo
ra những của cải vật chất để nuôi sống
con người mà còn phát triển con người về
mặt thể chất và tri thức
Vai trò

Lao động là một bộ phận của nguồn lực
phát triển, đó là yếu tố đầu vào trong quá
trình sản xuất. Dù bất kể doanh nghiệp
nào đi chăng nữa thì lao động là một yếu
tố vô cùng quan trọng quyết định đến
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Phân loại lao động

Lao động trực tiếp

Lao động gián tiếp
1. Nội dung nghiên cứu thống kê về tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp


1.1 Khái niệm, vai trò và phân loại lao động trong doanh nghiệp
Số lao động có đầu kỳ
Số lao động có đến cuối kỳ
Số lượng lao động bình quân trong kỳ
1.2 Các chỉ tiêu thống kê lao động

Nhóm chỉ tiêu thống kê số lượng lao động
Số ngày làm việc thực
tế bình quân một lao
động
Số giờ làm việc bình
quân trong một ngày
Số giờ làm thêm
Nhóm chỉ tiêu thống kê thời gian lao động
Kết cấu lao động theo tiêu thức chất lượng
Thâm niên nghề bình quân
Bậc thợ bình quân
Hệ số đảm nhiệm công việc của công nhân
Nhóm chỉ tiêu thống kê chất lượng lao động
Mức năng suất lao động bình quân một lao động
Mức năng suất lao động một ngày làm việc trên một lao động
Mức năng suất lao động bình quân một giờ trên một lao động
Nhóm chỉ tiêu thống kê năng suất lao động
Ý nghĩa nghiên cứu
thống kê tình hình
lao động

Thống kê lao động giúp doanh nghiệp thấy được tình hình sử dụng lao động của mình: xác định vai trò của các phòng ban, của từng thành viên xem họ đã làm đúng
nhiệm vụ va phát huy hết khả năng của mình hay chưa, xác định tay nghề, độ tuổi, giới tính, thời gian làm việc có phù hợp với người lao động và từng công việc hay
chưa

Nhiệm vụ của thống
kê lao động

Phân tích sự biến động về số lượng lao động, sự thay đổi về cơ cấu lao động thông qua các chỉ tiêu thống kê.

Sự biến động năng suất lao động và các nhân tố ảnh hưởng đồng thời đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp

Xem xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng năng suất lao động và tốc độ tăng tiền lương bình quân
Nội dung phân tích
tình hình sử dụng lao
động

Phân tích số lượng lao động

Phân tích chất lượng lao động

Phân tích sử dụng thời gian lao động

Phân tích hiệu quả sử dụng lao động

Phân tích ảnh hưởng của hiệu quả sử dụng lao động tới kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Phân tích mối quan hệ giữa tình hình sử dụng lao động và thu nhập của người lao động
1.3 Nội dung nghiên cứu thống kê về tình hình sử dụng lao động trong doanh nghiệp
Phương pháp nghiên cứu
Tổng quan về công ty cổ phần
đầu tư xây dựng Ngân Hà
Nhân tố môi trưởng ảnh hưởng
đến phân tích thống kê tình hình
sử dụng lao động tại công ty

Kết quả điều tra trắc nghiệm về
tình hình sử dụng lao động tại
công ty
Phân tích tình hình sử dụng lao
động tại công ty cổ phần đầu từ
xây dựng Ngân Hà
PHẦN 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG NGÂN HÀ

Phương pháp khảo sát qua phiếu điều tra

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

Phương pháp khác

Phương pháp tổng hợp dữ liệu
Phương pháp thu nhập và tổng
hợp dữ liệu

Số tuyệt đối

Số tương đối

Số bình quân

Phương pháp phân tổ

Phương pháp chỉ số

Phương pháp dãy số thời gian

Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.2. Tổng quan về công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hà

2.2.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hà
Tên giao dich: GALAXY COMPANY LIMITED
Địa chỉ: 71/1 Nguyễn Trãi, Phường Bến Thành, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
Giấy phép kinh doanh: 0304239375 | Ngày cấp: 04/07/2007
Ngày hoạt động: 09/03/2006
Tổng số lao động: 365 người
Vốn lưu động: 20.000.000.000
Cơ cấu bộ máy quản lý

Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2012 – 2013
Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hà
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Số tiền (trđ) Tỷ lệ (%)
1. Tổng doanh thu (trđ) 65.349 77.061 11.712 17,92
-
Doanh thu bán hàng 58.432 69.584 11.152 19.09
-
Doanh thu tài chính 5.488 5.849 361 6.58
-
Doanh thu khác 1.429 1.628 199 13.92
2. Tổng chi phí ( trđ) 40.684 42.853 2.169 5.33
3. Lợi nhuận trước thuế 24.665 34.208 9.543 38,69
4. Thuế TNDN (28%) (tr) 6.906,2 9.578,24 2.672,04 38,69
5. Lợi nhuận sau thuế 17.758,8 24.629,76 6.870,96 38,69

Môi trường bên trong doanh
nghiệp

Môi trường bên trong bao gồm những vấn đề thuộc về nội bộ công ty như quy mô,
cơ cấu, khả năng công nghệ, nguồn nhân lực, tiền lương ảnh hưởng đến tình hình
sử dụng lao động. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Ngân Hà cũng có những thuận
lợi, khó khăn trong việc sử dụng lao động.
Môi trường bên ngoài

Môi trường bên ngoài phải kể đến các yếu tố như: Bối cảnh kinh tế, lực lượng lao
động, chính sách kinh tế - xã hội, khoa học kỹ thuật, đối thủ cạnh tranh tác động đến
việc sử dụng lao động tại công ty.
2.3. Nhân tố môi trưởng ảnh hưởng đến phân tích thống kê tình hình sử dụng lao động tại công ty
2.5. Phân tích tình hình sử dụng lao động tại công ty cổ phần đầu từ xây dựng Ngân Hà

Phân tích quy mô
Bảng 3: Số lượng lao động bình quân
Năm
Số lượng lao
động bình
quân
(người)
y
i
Lượng tăng giảm tuyệt
đối ( người)
Tốc độ phát triển (%) Tốc độ tăng (giảm)
(%)
Liên hoàn( )
y

i
- y
i-1
Định gốc
y
i
- y
1
Liên hoàn
(t
i
)
Định
gốc(T )
Liên hoàn(a
i
)
= t i - 100

Định gốc(b
)
= T -100
2009 145 - - 100 100 - -
2010 217 72 72 149,65 149,65 49,65 49,65
2011 278 61 133 128,11 191,72 28,11 91,72
2012 300 22 155 107,91 206,89 7,91 6,89
2013 365 65 220 121,67 251,72 21,72 151,72
1
100
−i

i
y
xy
i
δ
i
1
100
y
xy
i
ii

Phân tích cơ cấu lao động
Bảng 4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
STT Độ tuôi Năm 2012 Năm 2013 So sánh
Số người Tỉ trọng(%) Số người Tỉ trọng(%) Số người Tỉ trọng(%) Tỉ lệ (%)
1 20- 30 100 33,33 115 31,51 15 - 1,82 15
2 31- 45 99 33 142 38,90 43 + 5,9 43,43
3 46- 50 80 26,67 85 23,29 5 - 3.38 6,25
4 > 50 21 7 23 6,30 2 - 0,7 9,52
5 Tổng 300 100 365 100 65 0 21,66
Bảng 5: Cơ cấu lao động theo tính chất công việc
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 So sánh
Số người

Tỷ trọng
(%)
Số người Tỷ trọng
(%)

Số người Tỷ trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
1 Số lao động trực tiếp

220 73,33 280 76,71 60 3,38 27,28
2 Số lao động gián tiếp 80 26,67 85 23,29 5 - 3,38 6,25
3 Tổng số lao động 300 100 365 76,71 65 0 21,67
Thống kê chất lượng lao động
Trình
độ chuyên môn
Năm 2012

Năm 2013 So sánh
Số người Tỷ trọng
(%)
Số người Tỷ trọng(%) Số người Tỷ
trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
Trên ĐH -ĐH- CĐ
44 14,67 65 17,81 21 3,14 47,72
Trung cấp

36 12 20 5,48 -16 - 6,52 - 44,44
Công nhân

220 73,33 280 76,71 60 3,38 27,27

Tổng

300 100 365 100 65 0 21,66
Tình hình sử dụng thời gian lao động trong năm 2012 – 2013
STT Chỉ tiêu ĐVT Năm 2012 Năm 2013
1 Số lao động bình quân (T) Người 300 365
2 Số ngày làm việc theo chế độ (NN) Ngày 79200 96360
3 Số ngày - người làm việc thêm Ngày 215 280
4 Tổng số ngày - người làm việc theo thực tế Ngày 79.415 96.640
5 Số ngày làm việc chế độ (GN) Giờ 633.600 770880
6 Số giờ làm thêm Giờ 1.720 2.240
7 Tổng số giờ - người làm việc theo thực tế Giờ 635.320 773.120
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động năng suất lao động
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2013
M theo giá năm 2012 Triệu đồng 65.349 72.905
Triệu đồng / ngày 0,822 0,754
Ngày 264 265
: số lao động bình quân Người 300 365
n
W
N
Mối quan hệ giữa lao động và tiền lương
Các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
Chương 3: Đánh giá chung và đề xuất giải pháp
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng lao động của công ty
Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại doanh nghiệp
3.3. Các đề xuất, kiến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại công ty
3.3.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng lao động tại doanh nghiệp


Đối với công ty
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu trên cơ sở giảm giá thành sản phẩm
tạo ưu thế cạnh tranh từ đó đạt mục tiêu lợi nhuận trong nền kinh tế thị trường, giá thành sản phẩm là vấn đề sống còn đối
với doanh nghiệp. Để giảm chi phí giá thành sản phẩm thì công ty phải tận dụng hết khả năng của người lao động, làm
được điều này công ty sẽ tiết kiệm được chi phí, hạ giá thành đem lại lợi nhuận cho công ty thu hút được khách hàng nâng
cao hiệu quả sản xuât kinh doanh.

×