Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Kung fu gấu trúc 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.06 KB, 42 trang )

Kung Fu Gấu Trúc 2 2011 - Kung Fu Panda 2 2011
00:21 - Long ago, in ancient China, = Thuở xưa, trên đất Trung Hoa cổ đại,
00:24 - the Peacocks ruled over Gongmen City. = gia tộc Công cai trị thành
Gongmen
00:28 - They brought great joy and prosperity to the city = Họ đã mang lại niềm
hân hoan và sự thịnh vượng khắp thành phố
00:32 - for they had invented fireworks. = bởi đã phát minh ra pháo hoa.
00:39 - But their son, Lord Shen, = Nhưng con trai họ, Chúa Shen,
00:42 - saw darker power in the fireworks. = đã phát hiện sức mạnh đen tối của
pháo hoa.
00:46 - What had brought colour and joy = Những gì đã mang lại sắc màu và
niềm vui
00:49 - could also bring darkness and destruction. = cũng có thể đem đến bóng
đêm và điêu tàn.
00:53 - Shen's troubled parents consulted a soothsayer. = Cha mẹ Shen đành hỏi
ý một nhà tiên tri.
00:57 - She foretold that if Shen continued down this dark path, = Bà phán rằng
nếu Shen vẫn cứ dấn sâu vào con đường xấu,
01:03 - he would be defeated by a warrior of black and white. = chàng sẽ bị
đánh bại bởi một chiến binh trắng và đen.
01:09 - The young lord set out to change his fate. = Vị chúa trẻ quyết thay đổi số
phận mình.
01:13 - But what he did next only sealed it. = Nhưng những gì chàng làm càng
khiến nó rõ ràng hơn.
01:23 - Shen returned to his parents full of pride. = Shen về gặp cha mẹ lòng đầy
kiêu hãnh.
01:27 - But in their faces, he saw only horror. = Nhưng trên nét mặt họ, chàng
chỉ thấy nỗi kinh hãi.
01:33 - He was banished from the city forever. = Chàng bị đuổi khỏi kinh thành
vĩnh viễn.
01:36 - But Shen swore revenge. = Nhưng Shen thề sẽ trả thù.


01:39 - Someday he would return = Một ngày chàng sẽ trở lại
01:42 - and all of China would bow at his feet. = và toàn cõi Trung Hoa phải
quỳ rạp dưới chân chàng.
02:17 - It's almost done, Lord Shen, but we've run out of metal. = Sắp hoàn
thành rồi thưa Chúa Shen, nhưng chúng ta sắp hết kim loại.
02:22 - Search the farthest villages! Find more metal! = Hãy tới tân những làng
xa xôi nhất! Tìm thêm kim loại!
02:26 - China will be mine. = Trung Hoa sẽ là của ta.
02:38 - And then the Dragon Warrior joined the Furious Five! = Và rồi Chiến
binh Rồng gia nhập nhóm Ngũ Hùng!
02:42 - And they became the most awesomest kung fu team ever! = Và họ trở
thành đội kungfu cừ nhất!
02:45 - Enough talk. Let's fight! = Đừng nhiều lời! Ra tay đi!
02:48 - Thirty three Listen, listen! = 32 Nghe kìa!
02:49 - You can hear the Dragon Warrior training right now! = Cậu có thể nghe
thấy tiếng Chiến binh Rồng tập luyện!
02:52 - Thirty three. Stop him! = 33. Ngăn cậu ấy lại!
02:53 - Thirty four. It's too dangerous! = 34. Quá nguy hiểm!
02:55 - Thirty five. Stay focused. Thirty six! = 35. Tập trung đi. 36!
02:57 - Thirty seven! Yeah! = 37! Yeah!
02:59 - How is he doing that with his face? = Mặt cậu ấy có chịu nổi không?
03:05 - Thirty eight bean buns! = 38 cái bánh bao!
03:08 - Yes! New record! You monster! = Vâng! Kỷ lục mới! Đúng là quái vật!
03:11 - Keep going! Hit 40! He'll never hit 40. = Tiếp đi! Lên 40 luôn! Cậu ta
chẳng lên nổi 40.
03:13 - You guys wait and we'll go to 40. = Các cậu muốn tớ lên 40.
03:16 - Do it. = Làm đi.
03:17 - No problem! = Không thành vấn đề!
03:21 - Yeah! = Yeah!
03:24 - Give me a minute. = Chờ một lát.

03:27 - Yeah! = Yeah!
03:29 - He did it! Well done, Po! = Cậu ấy làm được rồi! Khá lắm, Po!
03:33 - Your training has paid off. = Công sức cậu tập luyện đã được đền đáp.
03:36 - Master Shifu! Gotta go. See you later! = Ôi Sư phụ! Phải đi rồi, gặp sau
nhé!
03:39 - You'll save those for me, right? = Các cậu sẽ dọn giúp tớ, phải không?
03:49 - Flippety do.
04:01 - Inner peace. = Tĩnh tâm.
04:06 - Inner peace. = Tĩnh tâm.
04:12 - Inner peace. = Tĩnh tâm.
04:14 - Master Shifu. = Sư phụ.
04:16 - Master Shifu, what do we got? = Sư phụ, hôm nay chúng ta có gì?
04:18 - Pirates? Vandals of Volcano Mountain? = Cướp biển? Lũ sơn tặc trên
núi lửa?
04:21 - Whatever it is, I will take them down. 'Cause I am in a mood. = Cho dù
chúng ở đâu, con sẽ hạ hết. Bởi con đang rất có hứng.
04:26 - I need to get something done, you know what I mean? = Con cần phải
làm gì đó, người hiểu ý con chứ?
04:30 - What are you doing? = Người đang làm gì đấy?
04:31 - One of Master Oogway's final teachings. = Một trong những bài học
cuối cùng từ sư phụ Oogway.
05:06 - Awesome! = Tuyệt vời!
05:07 - How did you do that? = Sao người làm được?
05:10 - Inner peace. Inner piece. That's cool. = Tĩnh tâm. Tĩnh tâm. Tuyệt!
05:15 - Inner piece of what? It is the next phase of your training. = Tĩnh tâm cái
gì chứ? Đây là bước tiếp theo trong tiến trình tập luyện của con.
05:19 - Every master must find his path to inner peace. = Mỗi cao thủ đều phải
tự tìm đường đến sự tĩnh tâm.
05:25 - Some choose to meditate for 50 years in a cave just like this = Một vài
người chọn cách ngồi thiền suốt 50 năm trong động như thế này

05:31 - without the slightest taste of food or water. = không một chút thức ăn
nước uống nào.
05:36 - Or? = Hoặc?
05:37 - Some find it through pain and suffering, as I did. = Một số người chọn
cách trải qua đau khổ, như ta chẳng hạn.
05:41 - Po, the day you were chosen as Dragon Warrior = Po, ngày con được
chọn làm Chiến binh Rồng
05:44 - was the worst day of my life. = là ngày tệ nhất đời ta.
05:47 - By far. Nothing else came close. = Cho đến nay. Vẫn chẳng có gì đổi
khác.
05:50 - It was the worst, most painful, mind destroying, horrible moment = Đó
là giây phút tệ nhất, đau đớn nhất, khủng khiếp nhất
05:54 - OK. I have ever experienced. = Được rồi. ta từng trải qua.
06:01 - But once I realised the problem was not you, but within me, = Nhưng
khi ta nhân ra vấn đề không nằm ở con, mà là ở ta,
06:05 - I found inner peace and was able to harness the flow of the universe. = ta
đã tìm được sự tĩnh tâm và có thể nắm bắt những quy luật của vũ trụ.
06:11 - So that's it? I just need inner peace? = Chỉ vậy thôi hả? Con chỉ cần tĩnh
tâm?
06:14 - My innards are already super, super peaceful, = Cái tâm con, đang siêu
siêu tĩnh đây rồi
06:16 - so all I need to do is just get this thing going. = và những gì con cần làm
là để cho nó dịch chuyển.
06:19 - Inner peace, you're going down. = Tĩnh tâm, mày đang đi xuống.
06:22 - Now show me what you were doing there with your feet. = Giờ người
hãy chỉ con xem người đang làm gì với chân mình thế.
06:24 - I saw you do sort of a fancy foot = Con thấy người xếp chân lại rất
hay
06:25 - Po! Bandits! Approaching the Musicians Village. = Po! Bọn cướp!
Chúng đang đến làng Nhạc sĩ.

06:28 - Danger. = Nguy rồi.
06:29 - Tell those musicians to start playing some action music because it is on.
= Bảo mấy anh nhạc sĩ chơi chút nhạc hành động đi vì đã đến lúc hành động.
06:33 - Don't worry, Shifu, I'll master inner peace as soon as I get back. = Đừng
lo sư phụ. Con sẽ tinh thông Tĩnh tâm ngay khi con quay lại.
06:36 - No snack stops this time. = Lần này không la cà ăn quà vặt đâu.
06:39 - Snack stops. = Quà vặt.
06:41 - Wait, are you serious? = Này, cậu nghiêm túc đấy hả?
06:55 - Get all the metal you can find! = Lấy hết kim loại tìm được!
07:01 - Grab the metal! = Lấy hết!
07:08 - Help, help, help, help. Help! = Cứu, cứu, cứu, cứu. Cứu!
07:13 - That's everything! Let's get out of here. = Hết rồi! Biến khỏi đây thôi.
07:17 - Oh, no. = Oh, không.
07:23 - Wings of Justice! = Đôi cánh của Công lý!
07:44 - The Dragon Warrior! = Chiến binh Rồng!
07:46 - A panda? That's impossible. = Một con gấu trúc? Không thể nào!
07:48 - My fist hungers for justice. = Nắm đấm của ta đang đói công lý.
07:51 - That was my fist. = Đó là nắm đấm của ta đấy.
07:53 - Get 'em! Come on! = Khử chúng đi! Xông lên!
08:19 - Take that! = Đỡ đi!
08:30 - Po! Incoming! = Po! Coi chừng!
08:32 - Thanks, Mantis! = Cám ơn, Bọ ngựa!
08:52 - Tigress, Double Death Strike! = Hổ, phối hợp tác chiến!
09:03 - Feet of Fury! = Đôi chân Cuồng bạo!
09:09 - Tigress! Monkey! = Hổ! Khỉ!
09:11 - Viper! Mantis! = Rắn! Bọ ngựa!
09:13 - Bunny! What? = Thỏ! Hả?
09:16 - Oh, sorry. = Ồ xin lỗi!
09:23 - Help! = Cứu!
09:25 - Crane, go! I'm on it! = Hạc, đi ngay! Tớ đến đây!

09:46 - Is everyone OK? = Mọi người ổn cả chứ?
09:48 - That was awesome! = Thật tuyệt vời!
09:53 - I got this. = Để đó cho tớ.
10:06 - Po! = Po!
10:13 - Chew on that, tubby! = Từ từ thưởng thức, mập!
10:21 - Help. = Cứu!
10:24 - Sweetie, are you OK? What happened? = Anh không sao chứ? Chuyện
gì vậy?
10:28 - I think I saw = Tớ nghĩ tớ thấy
10:30 - I think = Tớ nghĩ là
10:33 - I gotta go. = Tớ phải đi.
10:36 - Thank you. Thank you for coming to Dragon Warrior Noodles and Tofu.
= Cám ơn, cám ơn quý khách ghé lại quán Mỳ Đậu hũ Chiến binh Rồng.
10:42 - More tea? Lemon sauce? No. = Thêm trà chứ? Nước chanh? Không!
10:44 - If you need anything, just ask. = Quý khách cần gì cứ gọi.
10:47 - Thank you. Feet of Fury! = Cám ơn! Đôi chân Cuồng bạo!
10:50 - The Dragon Warrior's mop. He mopped these very floors! = Cây lau nhà
của Chiến binh. Anh đã dùng để lau sàn đấy!
10:56 - No touching! You'll get the mop dirty. = Đừng đụng vào! Cháu sẽ làm
nó bẩn mất.
10:59 - He once waited on me. Awesome! = Có lần anh ấy bồi bàn cho tôi đấy.
Tuyệt thật!
11:01 - Yeah, I have the stain to prove it. Hey, where is the Dragon Warrior? =
Ừ, có cái vết ố này làm chứng. Này thế Chiến binh đâu rồi?
11:05 - Nó không còn làm ở đây nữa.
11:08 - He's busy out there protecting the Valley. = Nó còn bận bảo vệ thung
lũng ngoài kia.
11:11 - The Dragon Warrior! There He is. = Chiến binh Rồng! Anh ấy kìa.
11:13 - Po! = Po!
11:16 - Here. OK. Nice kid. The Dragon Warrior! = Đây! Rồi! Ngoan lắm.

Chiến binh Rồng!
11:19 - Should've told me you were coming. Hi, Dad. = Lẽ ra con nên báo trước
cho ta. Chào cha.
11:21 - I would have saved you some stinky tofu. = Cha sẽ chuẩn bị cho con ít
đậu phụ thối.
11:25 - Dad, can I talk to you? Of course, son. = Cha! Mình nói chuyện được
không? Dĩ nhiên, con trai.
11:29 - In honour of my son, free tofu dessert for everybody! = Nhân có con ta
về, đậu phụ tráng miệng cho tất cả
11:35 - With purchases. = người nào mua.
11:37 - Oh, it's so good to see you, Po. = Thật mừng vì gặp lại con, Po.
11:41 - Have you lost weight? I can almost put my wings around you. = Con
vừa giảm cân hả? Cha vòng được cánh qua người con nè.
11:44 - Ah, well, maybe a little. = À vâng, có lẽ một chút.
11:46 - Poor you, you must feel weak. Let me get you some soup. = Tội nghiệp,
con đói ăn lắm hả. Để cha làm con một ít súp
11:50 - No, that's OK, Dad. I'm not hungry. = Khôn con ổn mà cha. Con không
đói.
11:52 - Not hungry? Po, are you all right? = Không đói? Po, con ổn chứ?
11:55 - Yeah. No, I'm fine. I just = Vâng. Không, con ổn. Con chỉ
11:57 - Earlier today, I was fighting these bandits. = Sáng nay, con đánh nhau
với bọn cướp
11:59 - Nothing too dangerous. I mean, they were just, you know = Chẳng có
gì quá nguy hiểm. Ý con là bọn chúng chỉ, cha biết đấy
12:03 - Yeah? And then the strangest thing happened. = Ừ? Và có một chuyện lạ
lùng đã xảy ra.
12:06 - I had this crazy vision. = Con đã nhìn thấy cái gì đó.
12:08 - I think I saw my mom and me, as a baby. = Con nghĩ con đã thấy mẹ và
con, lúc còn bé.
12:12 - Mom? A baby? = Mẹ? Em bé?

12:15 - Dad? What ? = Cha? Hả ?
12:19 - How do I say this? = Con phải nói thế nào đây?
12:23 - Where did I come from? = Con đến từ đâu?
12:29 - Well, you see, son, baby geese come from a little egg. = Ồ, con biết đấy,
con trai ngỗng con thì nở ra từ trứng.
12:35 - Don't ask where the egg comes from. Dad, that's not what I meant. =
Đừng hỏi cha trứng đến từ đâu đấy. Cha, con không hỏi điều đó.
12:41 - I know it's not. = Cha biết.
12:43 - I think it's time I told you something I should have told you a long time
ago. = Cha nghĩ đã đến lúc cha cần nói cho con điều lẽ ra phải nói từ lâu.
12:49 - OK. = Vâng.
12:50 - You might have been kind of a = Có lẽ con là như kiểu
12:58 - adopted. = con nuôi.
12:59 - I knew it. You knew? = Con biết. Con biết?
13:01 - Well, who told you? No one. I mean, come on, Dad. = Ai nói cho con
hả? Không ai cả, ý con là, thôi mà cha.
13:04 - But if you knew, why didn't you ever say anything? = Nhưng nếu con đã
biết, tại sao con không nói gì cả?
13:07 - Why didn't you say anything? = Thế tại sao cha không nói gì cả?
13:12 - How did I get here, Dad? Where did I come from? = Làm sao con đến
được đây, cha? Con đến từ đâu?
13:16 - Actually you came from this. = Thật ra con đến từ cái này.
13:23 - It was just another day at the restaurant. = Đó là một ngày bình thường
tại quán ăn.
13:26 - Time to make the noodles. = Đã đến lúc nấu mỳ.
13:29 - I went out to the back, where my vegetables had just been delivered. =
Cha ra sân sau, nơi rau củ vừa được chuyển đến.
13:34 - There were cabbages, turnips, radishes. = Có bắp cải, củ cải trắng, củ cải
đỏ.
13:37 - Only there were no radishes. = Có điều là không còn củ cải nữa.

13:40 - Just a very hungry baby panda. = Mà chỉ có một chú gấu trúc đói ăn.
13:46 - There was no note. = Chẳng có giấy tờ gì.
13:48 - Of course, you could have eaten it. = Tất nhiên có thể con đã ăn nó.
13:51 - I waited for someone to come looking for you, but no one did. = Cha đã
đợi ai đó đến tìm con, nhưng không có.
14:20 - I brought you inside. = Cha mang con vào trong.
14:24 - Fed you. = Cho con ăn.
14:27 - Gave you a bath. = Tắm cho con.
14:32 - And fed you again. = Và lại cho con ăn.
14:36 - And again. = Và ăn.
14:40 - And tried to put some pants on you. = Và gắng mang tã cho con.
14:51 - And then I made a decision that would change my life forever. = Và cha
đã có một quyết định khiến đời cha thay đổi mãi mãi.
14:57 - To make my soup without radishes. = Đó là làm món súp mà không có
củ cải.
15:01 - And to raise you as my own son. = Và nuôi nấng con như con đẻ.
15:05 - Xiao Po, my little panda. = Xiao Po, con gấu trúc nhỏ của cha.
15:10 - And from that moment on, both my soup and my life = Và từ giây phút
ấy, cả bát súp và cuộc đời của cha
15:15 - have been that much sweeter. = đã trở nên ngọt ngào hơn.
15:18 - And, little Po, that's the end of the story. = Và, Po con, chuyện tới đó là
hết.
15:23 - Look at me. No, don't look at me. = Nhìn cha đây. Không, đừng nhìn
cha.
15:26 - That's it? That can't be it. There's gotta be more, Dad! = Thế thôi sao?
Không thể nào. Phải nhiều hơn chứ, cha!
15:31 - Well, there was the time you ate all my bamboo furniture. = À, thực ra
có đoạn con ăn hết đồ đạc bằng tre.
15:35 - It was imported, too. = Cũng đáng để thêm vào.
15:37 - One dumpling, please, Dragon Warrior size. = Cho một bánh bao, loại

Chiến binh Rồng.
15:46 - Oh, Po, your story may not have such a happy beginning, = Ôi Po, câu
chuyện của con có thể đã khởi đầu hơi bất hạnh,
15:50 - but look how it turned out. = nhưng hãy xem những gì con đã có.
15:51 - You got me, you got kung fu, and you got noodles. = Con có cha, con có
kungfu, và cả mỳ nữa.
15:55 - I know. I just have so many questions. = Con biết. Chỉ là con có quá
nhiều thắc mắc.
15:58 - Like how did I ever fit in this tiny basket? = Ví như làm sao con ngồi
vừa cái thùng này?
16:01 - Why didn't I like pants? = Tại sao con không thích mang quần?
16:05 - And who am I? = Và con là ai?
16:14 - Good. Watch your form. = Tốt, chú ý chiêu thức.
16:18 - Good. = Tốt lắm!
16:21 - Better. Elbow. = Khá! Khuỷu tay.
16:24 - Straighten it out! = Duỗi thẳng ra!
16:52 - Shen? = Shen?
16:55 - Good afternoon, gentlemen. = Chào buổi chiều các quý ông.
16:58 - Now we've got the pleasantries out of the way, please leave my house. =
Giờ thì cuộc vui đã tàn, xin mời ra khỏi nhà ta ngay.
17:03 - your house? Yes. = Nhà ngươi ư? Đúng!
17:05 - Didn't you see the peacock on the front door? = Các ngươi không thấy
con công trước cửa sao?
17:09 - There you are, Soothsayer. = Bà đây rồi, Lão tiên tri.
17:12 - It seems your fortune telling skills are not as good as you thought. = Có
vẻ như tài tiên đoán của bà không tốt như bà nghĩ.
17:17 - We shall see, Shen. No, you shall see, old goat. = Rồi ngươi sẽ thấy,
Shen. Không! Rồi bà sẽ thấy, bà dê già.
17:21 - Where were we? What do you want, Shen? = Nói đến đâu rồi? Ngươi
muốn gì, Shen?

17:24 - What is rightfully mine. Gongmen City! = Những thứ thuộc về ta. Thành
Gongmen!
17:29 - Gongmen is under the stewardship of the Masters' Council, = Gongmen
nằm dưới sự cái quản của Hội đồng Tướng lĩnh,
17:31 - and we will protect it. Even from you. = và chúng ta sẽ bảo vệ. Khỏi
ngươi.
17:36 - I'm so glad you feel that way. = Rất hân hạnh được ông đề cao.
17:40 - Otherwise, I'd have dragged that here for nothing. = Nếu không thì tôi
kéo cái của nợ kia đến làm gì.
17:43 - What's in the box, Shen? = Trong hộp là cái gì, Shen?
17:45 - You want to see? It's a gift. = Muốn biết hả! Một món quà.
17:49 - It's your parting gift, in that it will part you. = Một món quà chia tay. Và
nó sẽ chia nhỏ các ngươi ra.
17:53 - Part of you here, part of you there = Một miếng ở đây, một miếng ở kia
17:54 - and part of you way over there, staining the wall! = và một miếng ở trên
kia nữa, dính trên tường!
17:59 - You insolent fool! = Thằng láo xược!
18:18 - Show off. That is a warning. = Khoe khoang! Đó là một lời cảnh báo!
18:21 - You are no match for our kung fu. = Ngươi không xứng đáng với kungfu
của ta.
18:24 - I agree. = Đồng ý!
18:26 - But this is. = Nhưng cái này thì có.
18:42 - Are you familiar with the master of Gongmen City? = Con có nghe danh
những huynh đệ ở thành Gongmen không?
18:45 - Master Thundering Rhino? Yes. = Tiền bối Tê giác Sấm? Đúng!
18:47 - Son of legendary Flying Rhino? Yes. = Con trai của Tê giác Bay huyền
thoại? Đúng!
18:49 - And slayer of the Ten Thousand Serpents in the Valley of Woe? =
Người đã giết 10 ngàn tên Rắn ở thung lũng Woe?
18:52 - He's dead. Whoa. = Ông ta chết rồi. Whoa.

18:55 - That's impossible. = Không thể nào!
18:56 - Rhino's Horn Defence is impervious to any technique. = Chiêu sừng Tê
giác của ông ấy vô hiệu hóa mọi chiêu thức.
18:59 - It was no technique. Lord Shen has created a weapon, = Chẳng có chiêu
thức gì sất. Chúa Shen đã tạo ra một vũ khí,
19:02 - one that breathes fire and spits metal. = thứ có thể thở ra lủa và khạc ra
sắt.
19:05 - Unless he is stopped, this could be the end of kung fu. = Hắn phải bị
ngăn chặn, nếu không ngày tàn kungfu sẽ đến.
19:11 - But I just got kung fu! And now You must save it. = Nhưng con chỉ mới
học kungfu! Và giờ con phải cứu lấy nó.
19:15 - Go! Destroy this weapon and bring Lord Shen to justice! = Đi đi! Phá
hủy vũ khí đó và mang Shen ra trước công lý.
19:19 - OK, here we go! Here we go! = Được! Đi thôi! Chúng ta đi thôi!
19:22 - Wait a second. How can I do this? = Chờ một lát đã. Sao con làm được?
19:25 - I mean, how can kung fu stop something that stops kung fu? = Ý con là,
làm sao kungfu đánh bại được thứ đã đánh bại kungfu?
19:28 - Remember, Dragon Warrior, = Hãy nhớ, Chiến binh Rồng,
19:30 - anything is possible when you have inner peace. = mọi thứ đều làm được
khi con tĩnh tâm.
19:39 - Inner peace. Inner peace. Inner peace. = Tĩnh tâm. Tĩnh tâm. Tĩnh tâm.
19:42 - Peace on. = Tĩnh tâm.
19:44 - Oh, Po? Peace! = Oh, Po? Tĩnh!
19:46 - Oh, Po, I got you a travel pack. = Oh, Po, cha mang túi du lịch cho con.
19:48 - I packed you food for weeks. Cookies, buns, vegetables. = Cha chuẩn bị
thức ăn cho nhiều tuần. Bánh ngọt, bánh bao, rau.
19:51 - And I even packed all your action figures. See? = Cha còn chuẩn bị cả
hình nhân đồ chơi. Thấy không?
19:58 - I don't know what those are. Never seen them before in my life. = Tớ
không biết đây là cái gì. Tớ chưa hề nhìn thấy nó đâu.

20:01 - Dad, you got scratches on my Tigress. = Cha làm xước con Hổ rồi nè.
20:03 - I also packed your paintings of our best time together, = Cha còn gói
thêm những bức hình 2 cha con,
20:06 - just in case you get lonely. = phòng khi con thấy cô đơn.
20:09 - That's me and you making noodles. And that's me and you eating
noodles. = Đây là cha và con đang nấu mỳ. Và đây là cha và con đang ăn mỳ
20:13 - And that's me giving you a piggyback ride. = Và đây là cha đang làm bò
cho con cưỡi.
20:17 - That cute? On second thought, I'll hang on to this one. = Dễ thương
không? Cha nghĩ lại rồi cha sẽ để cái này ở nhà.
20:20 - Hey, they're waiting for me. Of course, of course. = Cha, họ đang chờ
con. Đúng rồi.
20:24 - You have a job to do far from home, = Con còn có việc xa nhà,
20:27 - in a strange city, filled with strange people, and strange noodles, = ở một
thành phố lạ, toàn là người lạ, và mỳ cũng lạ,
20:31 - facing horrible danger from which you might never return! = đối mặt với
nguy hiểm khiến con có thể sẽ không trở về!
20:35 - Don't go, Po! I gotta go. = Đừng đi, Po! Con phải đi.
20:38 - I'm the Dragon Warrior. It's kind of my job to save kung fu. = Con là
Chiến binh Rồng. Con có sứ mệnh bảo vệ kungfu.
20:41 - And if I don't what am I? = Nếu con không làm thì con sẽ là gì?
20:45 - You're my son. = Con là con ta.
20:50 - Right? = Đúng không?
20:52 - Po, it's time. Goodbye. = Po, đến lúc rồi. Chào cha.
20:57 - Don't worry, Mr. Ping. = Đừng lo bác Ping.
20:59 - He'll be back before you can say "noodles". = Cậu ấy sẽ trở về trước khi
bác nói "mỳ".
21:07 - Noodles. = Mỳ.
21:15 - Come on, guys, let's go! = Nào các cậu, đi thôi!
21:17 - Yeah! = Yeah!

21:21 - Yeah = Yeah
21:23 - Yeah, yeah. Yeah = Yeah, yeah. Yeah
22:46 - Mama? = Mẹ?
22:52 - Mom? Dad? Is that you? = Mẹ? Cha? Có phải hai người không?
22:55 - Mom! Dad! = Mẹ! Cha!
22:59 - Oh, hi. Hey, son. You're back. = Chào! Chào con trai! Con quay lại rồi.
23:03 - Honey, what are you doing here? = Con yêu, con đang làm gì ở đây?
23:05 - But I thought = Nhưng con nghĩ
23:07 - We replaced you, dear, with this lovely radish. = Chúng ta đã thay thế
con, bằng củ cải dễ thương này.
23:11 - Radish? It's quiet, polite, and, frankly, = Củ cải? Nó trật tự, lịch sự, và
thật sự,
23:14 - does better kung fu. = giỏi kungfu.
23:17 - No. No, no, no. = Không. Không, không, không!
23:22 - Wait! = Chờ đã!
23:30 - No. = Không.
23:39 - Radish, radish, radish, radish. = Củ cải, củ cải, củ cải, củ cải.
23:50 - Inner pea = Tĩnh tâ
23:55 - Pea = Tĩnh
23:59 - Inner peace. = Tĩnh tâm.
24:16 - Inner peace! Inner peace! Inner peace! Inner peace! Inner peace ! =
Tĩnh tâm! Tĩnh tâm! Tĩnh tâm! Tĩnh tâm! Tĩnh tâm !
24:27 - I'm training. = Tớ đang tập luyện.
24:29 - The mast is not a worthy opponent. = Cái cột không phải đối thủ của cậu
đâu.
24:35 - I am ready. OK. = Sẵn sàng. Được.
24:38 - So serious. = Nghiêm trọng thế.
24:48 - I think I prefer the mast. = Tớ nghĩ tớ thích cột buồm hơn.
24:50 - Apologies. I used to punch the ironwood trees by the palace to train. =
Xin lỗi. Tớ thường đấm cây gỗ cứng gần võ đường để tập.

24:55 - Now I feel nothing. = Giờ tớ chẳng cảm thấy gì.
24:57 - That's severely cool. = Thật tuyệt đấy.
25:02 - Again! = Lại!
25:06 - So, this punching ironwood trees, how long did you have to do that? =
Vậy, cậu mất bao lâu để đấm cái cây đó hả?
25:10 - Twenty years. Oh, 20, 20 years. = Hai mươi năm. Ô, 20, 20 năm.
25:14 - Is there any, you know, faster way? = Có cách nào, cậu biết đáy, nhanh
hơn?
25:16 - You know, until you, you know, don't feel anything? = Cậu biết đấy, đến
khi không cảm thấy gì?
25:19 - No. Besides = Không. Thêm vào đó
25:25 - I don't think hard style is your thing. = tớ không nghĩ "cứng rắn" là
kiểu của cậu.
25:33 - Po, why are you really out here? = Po, thật sự cậu ra đây để làm gì?
25:37 - I just found out that my dad isn't really my dad. = Tớ vừa biết rằng cha
tớ không phải là cha tớ.
25:42 - Your dad? The goose. = Cha cậu? Bác ngỗng.
25:46 - That must have been quite a shock. = Chắc hẳn đó là một cú shock.
25:49 - Yeah. = Yeah.
25:50 - And this bothers you? Are You kidding me? = Điều đó khiến cậu phiền
lòng không? Cậu đang đùa tớ à?
25:54 - We're warriors, right? Nerves of steel. = Chúng ta là chiến binh, đúng
không? Thần kinh thép.
25:57 - Souls of platinum. = Tâm hồn bạch kim.
25:59 - Like you. = Như cậu vậy.
26:01 - So hard core, you don't feel anything. = Rất cứng rắn, cậu chả cảm thấy
gì.
26:07 - I was So, what are you guys talking about? = Tớ từng Vậy các cậu
đang nói chuyện gì đó?
26:10 - Nothing. Nothing. = Không! Không có gì.

26:12 - Po's having daddy issues. = Po đang gặp vấn đề với cha.
26:14 - I'm so lucky. I don't have any problems with my dad. = Tớ thật may
mắn. Tớ không gặp vấn đề gì với bố.
26:18 - Maybe it's because Mom ate his head before I was born. = Có thể vì mẹ
đã ăn mất đầu ông ấy từ khi tớ chưa ra đời.
26:20 - I don't know. Mantis, this isn't about you. = Tớ không biết. Bọ ngựa,
điều ngày không giống cậu.
26:23 - Po is the one freaking out. = Po đang căng thẳng.
26:25 - I'm not freaking out. Po. = Tớ không căng thẳng. Po.
26:28 - I'm freaking in. Po! = Tớ đang thư giãn. Po!
26:30 - what? We're here. = Hả? Ta tới rồi.
26:33 - Gongmen City. = Thành Gongmen.
26:51 - My father's throne. = Ngai vàng của phụ thân.
26:54 - He used to let me play here beside him, = Ông từng để ta chơi đùa cạnh
bên ông,
26:57 - promising someday, this throne would be mine. = hứa với ta ngày nào
đó, nó sẽ là của ta.
27:06 - A little to the left. = Sang bên trái một chút.
27:08 - Oh, but it's so heavy, Master! = Oh, nhưng nó nặng lắm Ông chủ!
27:10 - Thirty years I've waited for this moment. = Ta đã đợi giây phút này 30
năm.
27:14 - Everything must be exactly how I envisioned it. = Mọi thứ phải chính
xác như ta đã hình dung.
27:17 - And I envisioned it a little to the left. = Và ta hình dung nó sang trái một
chút.
27:22 - Perfect! = Hoàn hảo!
27:23 - With the weapon by my si A little bit more. = Với thứ vũ khí này bên
ca Qua thêm tý nữa.
27:29 - With the weapon by my side, all of China will bow before me. = Với thứ
vũ khí này bên cạnh, cả Trung Hoa sẽ quỳ dưới chân ta.

27:35 - We move out in three days, = Chúng ta sẽ xuất phát sau ba ngày nữa,
27:37 - when the moon is full and the tide is high. = khi trăng tròn và thủy triều
lên cao nhất.
27:42 - Now, you old goat, why don't you tell me my = Giờ thì, bà dê già sao
bà không nói cho ta về
27:45 - Fortune? = Số mệnh?
27:47 - Future. I was going to say future. = Tương lai. Ta định nói là tương lai.
27:51 - Look into your bowl and tell me what glory awaits. = Nhìn vào cái tô
của bà và cho ta biết vinh quang nào đang chờ đón.
27:57 - If you continue on your current path = Nếu ngươi vẫn tiếp tục đi theo
con đường này
28:02 - you will find yourself at the bottom of the stairs. = ngươi sẽ thấy
mình ở dưới chân bậc thang.
28:09 - I see = Ta thấy
28:12 - I see = Ta thấy
28:15 - I see pain and anger. = Ta thấy nỗi đau và sự phẫn nộ
28:18 - How dare you! That is the finest silk in the province! = Sao bà dám! Đây
là thứ lụa tốt nhất vùng đấy!
28:21 - Followed by denial. = Và cả sự chối bỏ.
28:23 - This is not fortune telling. You're just saying = Đây không phải là bói.
Bà chỉ đang nói những điều
28:25 - what's happening right Now? = đang xảy ra ngay Bây giờ?
28:29 - The most important time is now. = Thời điểm quan trọng nhất chính là
bây giờ.
28:33 - But if you really want to see the future = Nhưng nếu ngươi thật sự
muốn thấy tương lai
28:38 - Oh, what do you see? = Oh, bà thấy gì?
28:46 - A peacock = Một con công
28:49 - is defeated by a warrior of black and white. = bị đánh bại bởi một
chiến binh trắng và đen.

28:54 - Nothing has changed. = Không gì thay đổi.
29:03 - That's impossible, and you know it. = Điều đó là không thể, bà cũng biết
mà.
29:06 - It is not impossible, and he knows it. = Điều này là có thể, và hắn cũng
biết.
29:09 - Who? = Ai?
29:10 - Lord Shen! I saw a panda! a panda? = Chúa Shen! Tôi đã thấy một con
gấu trúc! Gấu trúc?
29:16 - A kung fu warrior. It fought like a demon! = Một chiến binh kungfu. Nó
đánh nhau như quái vật!
29:18 - Big and furry. = To lớn và nhiều lông.
29:20 - Soft and squishy. Kind of plush and cuddly. = Nhanh và nhẹ nhàng.
Kiểu như mềm mại và đáng yêu.
29:24 - There are no more pandas. = Chẳng còn con gấu trúc nào hết.
29:27 - Even with his poor eyesight, he can see the truth. = Cho dù mắt có mờ
thì hắn vẫn thấy sự thật.
29:30 - Why is it that you cannot? = Tại sao ngươi thì lại không?
29:34 - Find this panda and bring him to me! = Tìm con gấu trúc đó mang về
đây!
29:38 - Yes, sir! = Vâng thưa ngài!
29:39 - One panda lives. That does not make you right. = Một con còn sống. Nó
không làm bà đúng đâu
29:44 - You're right. Being right makes me right. = Ngươi nói đúng. Chỉ có sự
đúng đắn mới làm ta đúng.
29:48 - Then I will kill him and make you wrong. = Và ta sẽ giết hắn và làm bà
sai.
29:54 - Will you stop that! = Bà thôi đi được không!
30:08 - That must be Shen's palace on the other side of the city. = Đó hẳn là
cung điện của Shen phía bên kia thành phố.
30:11 - Great. We'll march into the tower and proclaim, = Tuyệt. Chúng ta sẽ

diễu hành vào đó và tuyên bố,
30:14 - "We are the Dragon Warrior and the Furious Five, = "Chúng ta là Chiến
binh Rồng và nhóm Ngũ Hùng,
30:16 - and we are here to bring you to justice!" = và chúng ta tới đây để mang
ngươi ra công lý"!
30:22 - What are you doing? This place is crawling with wolves. = Cậu đang
làm gì vậy? Chỗ ngày đầy bọn sói.
30:30 - Hey, isn't that the guy who hammered you in the face? = Này, đó có phải
gã nện búa vào mặt cậu không?
30:36 - I do not like that guy. = Tớ không thích gã đó.
30:38 - We need to get to that tower without being spotted by those wolves. =
Chúng ta phải sang được tòa tháp mà không bị lũ sói phát hiện.
30:41 - Got it. Stealth mode. = Hiểu. Hành động lén lút.
31:07 - Get out of the way! Foiled again. = Tránh đường ra! Lại vỡ rồi.
31:12 - Now, where'd those noodles go? = Giờ mấy gã đó đâu rồi?
31:20 - Hello. I couldn't help but = Xin chào. Tôi không thể cưỡng lại
31:23 - Yeah, OK. Anyway, where was I? = Yeah, xong. Mình đang ở đâu?
31:26 - Where's Po? How can We lose a guy That big? = Po đâu? Sao các cậu để
mất một gã to béo thế nhỉ?
31:32 - OK. = Được rồi.
31:40 - Guys! Guys? = Các cậu! Các cậu?
31:42 - Hey, Po. what? Sorry. = Này, Po. Hả? Xin lỗi.
31:44 - So that was stealth mode, huh? = Vậy đây là hành động lén lút hả?
31:45 - To be honest, not one of my stronger modes. = Thành thật mà nói, đây
không phải thế mạnh của tớ.
31:48 - gold in there, come on! = có vàng trong này, thôi nào!
31:52 - This rice is raw! = Cơm này còn sống!
31:53 - You stole all my metal pots for Lord Shen! = Các ông đã lấy hết nồi sắt
cho Chúa Shen rồi!
31:56 - Either you cook my rice, or I cook you! = Mày nấu cơm cho tao, hoặc

tao nấu mày lên!
31:59 - My apologies, but Po, do something. = Xin lỗi nhưng Po, làm gì đó
đi.
32:02 - How am I supposed to help her cook rice without getting caught? = Làm
sao tớ thổi cơm giúp bà ấy mà không bị phát hiện được?
32:05 - Wait, I have a better idea. two = Đợi đã, có ý này. hai
32:07 - one. = một.
32:08 - Hey. Hey. = Này. Này.
32:21 - We're here to liberate the city and bring Shen to justice. = Chúng tôi tới
giải phóng thành phố và đưa Shen ra trước công lý.
32:24 - You will need help. Thank you, brave sheep, = Các anh cần giúp đỡ.
Cám ơn cừu dũng cảm,
32:26 - but it's too dangerous. I can't let you. = nhưng quá nguy hiểm. Tôi không
thể để cô
32:27 - Oh, no, not me. It's not safe to speak here. = Ồ không phải tôi. Nói
chuyện ở đây không an toàn.
32:31 - Right. = Đúng.
32:34 - I'm talking about Masters Ox and Croc. = Tôi đang nói đến Bò tiền bối
và Sấu tiền bối.
32:37 - They're in Gongmen Jail on Black Dragon Alley. = Họ bị giam trong
Ngục Gongmen trên hẻm Rồng đen.
32:41 - What? They're still alive? = Gì? Họ còn sống sao?
32:42 - They must be in that jail gathering intelligence, = Chắc chắn họ đang thu
thập tin tình báo,
32:45 - hatching a plot to use their awesomeness to defeat the weapon! = thai
nghén một kế hoạch sử dụng tuyệt chiêu để phá hủy vũ khí đó!
32:47 - OK, let's go! = Được rồi đi thôi!
32:49 - Thanks, sheep. Hey! Stop that costume! = Cám ơn cừu. Ê! Chặn con lân
kia!
32:53 - Hold it right there! Get them! = Giữ nó lại! Bắt chúng!

32:55 - Get them! Sorry! = Bắt chúng! Xin lỗi!
32:57 - Take that! = Đỡ đi!
32:59 - Keep going! Faster! = Đi tiếp đi! Nhanh lên!
33:01 - Hey, stop! = Này, dừng lại!
33:23 - Look out! Watch it! Sorry! = Cẩn thận đấy! Xin lỗi!
33:25 - Surround him. = Vây hắn lại.
33:28 - Now! = Xông lên!
33:30 - Gotcha! = Bắt được rồi!
33:33 - What? Where'd he go? = Hả? Hắn đâu rồi
33:34 - Spread out! Search everywhere! What about over there? = Tản ra! Tìm
khắp nơi Ở đây thì sao?
33:37 - Is "there" a part of "everywhere"? I I guess. = Có gọi là một phần của
"khắp nơi" không? Tao đoán thế
33:41 - Then search there! = Thế thì tìm đi!
33:48 - They must be close. I can feel a kung fu chill riding up my spine. =
Chúng đang ở rất gần. Tớ đang thấy lạnh sống lưng.
33:51 - Sorry, Po. It's just me. = Xin lỗi Po. Tớ đây mà
33:55 - Look. Gongmen Jail. = Nhìn kìa. Ngục Gongmen.
34:00 - Aw, it's cute. = Ôi dễ thương quá.
34:03 - Cute, huh? = Dễ thương hả?
34:14 - Nice work, Po. = Khá lắm, Po.
34:17 - At the first sign of trouble, I'll give you a signal. = Nếu thấy rắc rối, tớ sẽ
ra tín hiệu.
34:21 - You mean like Crane does? Yeah. = Ý cậu là giống như Hạc làm ấy hả?
Ừ!
34:23 - Excuse me, when have I ever made that noise? = Xin lỗi, có bao giờ tớ
làm thế đâu?
34:26 - Master Ox! Master! = Tiền bối Bò!
34:31 - The ferocious Master Croc! = Tiền bối Sấu dữ tợn!
34:34 - And Master Storming Ox. = Và tiền bối Bò Sấm.

34:37 - I can't believe we're rescuing actual legends of kung fu. = Tớ không tin
là mình sắp giải cứu những huyền thoại kungfu.
34:40 - We're gonna free you from those bonds of injustice. No problem. =
Chúng tôi sẽ giải thoát hai vị khỏi đây. Không thành vấn đề.
34:43 - Gotta be a key around here. No, they wouldn't leave a key around here. =
Chắc chắn có chìa khóa quanh đây. Không, chúng chả để lại chìa khóa.
34:47 - Oh, good! You found it. Come on, you guys! Yeah! = Oh, tốt! Cậu tìm
ra rồi. Đi nào các vị! Yeah!
34:50 - We're coming for you, Shen! = Chúng tao tới đây, Shen!
34:57 - Guys, are we going or not? Do you want to meet us there later? = Các vị
có đi không hả? Hay là muốn hẹn gặp chúng tôi ở đó?
35:01 - I mean, you do want to take back your city, right? = Ý tôi là các vị muốn
lấy lại thành phố chứ?
35:02 - Of course we do. = Dĩ nhiên chúng ta muốn.
35:04 - But if we stand up to Shen, he will turn the weapon on the city. = Nhưng
nếu ta chống lại Shen, hắn sẽ quay vũ khí vào thành phố.
35:08 - Listen to yourself. You're protecting Gongmen City = Nghe các vị nói
kìa. Các vị bảo vệ thành Gongmen
35:10 - by not protecting Gongmen City? = bằng cách không bảo vệ thành
Gongmen?
35:12 - If We all fight together then the weapon would kill everyone. = Nếu
chúng ta cũng nhau chiến đấu Thì vũ khí đó sẽ giết tất cả.
35:17 - Oh, would it? Then we use a sneak attack! = Oh, thế sao? Thế thì ta
sẽ đánh du kích!
35:21 - We Get inside And then And then You will be stopped = Chúng ta
lẻn vào bên trong và Và ngươi sẽ bị ngăn cản
35:27 - by the unstoppable weapon. = bởi thứ vũ khí không thể cản đó.
35:28 - Nothing's unstoppable except for me when I'm stopping you = Không có
gì không thể cản ngoại trừ tôi khi tôi đang cản các vị
35:31 - from telling me something's unstoppable! = nói với tôi rằng có thứ gì đó

không thể cản!
35:44 - Master Ox, I'm not letting you stay in this cell. = Bò tiền bối, tôi không
để ông ngồi yên trong ngục đâu.
35:47 - I'd like to see you get me out! = Vậy ta muốn xem ngươi làm thế nào!
35:54 - You guys see that? It's called being awesome. = Các cậu thấy không? Đó
gọi là tuyệt vời.
35:57 - Come on! Whatever happened to being heroes? = Thôi nào! Chuyện gì
xảy ra với những người hùng thế này?
35:59 - The only hero in this town is a dead one! = Người hùng duy nhất ở đây
đã chết!
36:06 - Like I said, you are not getting me out of this cell! = Ta đã nói, ngươi
không thể đưa ta ra khỏi đây!
36:13 - Yes! = Vâng!
36:15 - All right, let's go! = Được rồi, đi thôi!
36:17 - I get the top bunk. = Tôi lấy giường trên nhé.
36:21 - It's time to surrender, panda. Kung fu is dead. = Đến lúc đầu hàng rồi,
gấu trúc. Kungfu chết rồi
36:25 - I = Tôi
36:30 - You = ông
36:31 - Kung fu is dead? Fine! = Kungfu chết rồi? Tốt thôi!
36:34 - You stay in your prison of fear with bars made of hopelessness. = Các
ông cứ ở trong nhà tù của sợ hãi, song sắt làm bằng vô vọng đi.
36:38 - And all you get are three square meals a day of shame! = Và tất cả
những gì các ông có là ngày ba bữa ô nhục!
36:41 - With despair for dessert. = Với món tráng miệng tuyệt vọng.
36:43 - We'll take on Shen and prove to all those who are hungry = Chúng tôi sẽ
bắt Shen để chứng minh cho tất cả những ai
36:47 - for justice and honour that kung fu still lives! = khao khát công lý và
danh dự rằng kungfu vẫn sống
36:51 - Yeah! = Yeah!

36:55 - Monkey?! = Khỉ?!
36:58 - You! You're mine! = Mày! Mày là của tao!
36:59 - I'll tell you what's gonna be yours! = Tao cho mày biết cái gì là của
mày!
37:01 - My fist in your plush, cuddly, super soft face! = Đó là cú đấm của tao
vào bộ mặt tròn, béo, dễ thương của mày!
37:07 - Get him! = Bắt hắn!
37:09 - Get me out of here! Yes, sir! = Đưa tao ra khỏi đây! Vâng thưa ngài!
37:11 - Stop him! = Ngắn hắn lại!
37:16 - Faster! = Nhanh lên!
37:20 - Yeah! Go, go! = Yeah! Đi nào!
37:23 - Lose him! Yes, sir! = Cắt đuôi! Vâng!
37:27 - Viper! Hang on! = Rắn! Bám vào!
37:39 - what? Watch out! = Hả? Coi chừng!
37:44 - Uncool! Very uncool! = Không đẹp! Không đẹp tý nào!
37:47 - Try this! = Thử cái này đi!
37:50 - Guys, guys, guys! = Các cậu, các cậu!
37:56 - Maybe something smaller! = Chút gì nhỏ hơn nhé!
37:58 - No, no! Oh, no, no. = Không! Ôi không, không!
38:05 - Cute bunnies, off the face. Excuse me! OK, pardon me! = Các cháu thỏ
tránh ra nào. Xin lỗi! Xin lỗi
38:17 - Fire! = Cháy!
38:20 - We've lost them. = Chúng ta mất dấu rồi.
38:30 - Again! Again! = Thêm lần nữa!
38:33 - Crane, catch! = Hạc, bắt lấy!
38:38 - Gotcha! = Được rồi!
38:48 - Guys, guys, guys, guys, give me a shove! = Các cậu, các cậu, đẩy tớ
với!
38:51 - Mantis, now! = Bọ ngựa, nào!
39:06 - Is that all you got? It feels like I'm fighting a big old fluffy cloud! = Đó

là tất cả những gì mày có hả? Như thể tao đang đánh đám mây vậy!
39:10 - Well, this cloud is about to bring the thunder! = Và đám mây chuẩn bị
phóng sét!
39:16 - Your turn! = Đến lượt mày!
39:19 - Why are there so many signs?! = Sao lại nhiều bảng
hiệu thế?!
39:39 - Come here! Alaka squasho! = Lại đây! Đỡ đi này!
39:42 - Yes! Taste the defeat! = Đúng! Nếm mùi thất bại đi!
39:46 - Let me tell you something. = Để tao nói mày nghe.
39:47 - Next time you mess with a panda, you better bring a whole a = Lần sau
mày gây sự gấu trúc, tốt nhất là nên đi theo cả
40:00 - Guess nobody told you, = Tao đoán chưa ai nói mày nghe,
40:02 - if you mess with the wolf, you get the fangs. = nếu mày gây sự với sói,
mày sẽ nếm mùi răng nanh.
40:05 - I've hit you twice. What are you going to do now? = Tao đánh mày hai
lần. Giờ mày định làm gì hả?
40:12 - We surrender! = Chúng tôi đầu hàng!
40:18 - You can chain my body, but you will never chain my warrior spirit. =
Mày có thể xích tao lại, nhưng mày không trói được tinh thần chiến sĩ.
40:22 - Hey, don't forget the little guy. did You just call ? = À đừng quên anh
chàng nhỏ bé này. Cậu vừa gọi tôi là gì đấy ?
40:25 - Po, what are you doing? Trust me. I got a pl = Po, cậu làm gì thế? Tin
tớ đi. Tớ đã có k
40:29 - No way. Eight point acupressure cuffs? = Không thể nào. Còng sắt 8
khóa ư?
40:33 - Just like the ones that held Tai Lung. The more you move, the tighter
they get. = Giống như cái đã giam Tai Lung. Càng cử động, nó càng thắt chặt.
40:37 - These are the best cuffs! = Đúng là những chiếc còng tốt nhất!
40:41 - Greetings, panda. At last we meet! = Chào gấu trúc. Rốt cuộc chúng ta

×