Sát thủ vượt thời gian - Looper 2012
00:53 - [TICKING
00:55 - [SPEAKING IN FRENCH
00:57 - [WOMAN SPEAKING IN FRENCH ON RECORDING
01:30 - [MAN SCREAMS
01:32 - [COCKS GUN
01:40 - Time travel has not yet been invented. = Hiện tại thì chưa có khả năng
du hành xuyên thời gian.
01:44 - But 30 years from now,it will have been = Nhưng 30 năm nữa thì sẽ có
thể.
01:49 - It will be instantly outlawed, = Ngay lập tức nó sẽ bị cấm,
01:52 - used only in secretby the largest criminal organizations = và chỉ được sử
dụng một cách bí mật bởi các băng đảng tội phạm lớn mạnh nhất.
01:57 - và chỉ được sử dụng một cách bí mật bởi các băng đảng tội phạm lớn
mạnh nhất.
02:07 - It's nearly impossibleto dispose of a body in the future = Trong tương lai
việc thủ tiêu một cái xác gần như là không thể.
02:11 - I'm told.Tagging techniques, whatnot = Tôi nghe nói là như vậy. Do có
mấy phương pháp lần giấu vết, hay gì đấy.
02:15 - So when these criminal organizationsin the future need someone gone =
Vì vậy trong tương lai khi những băng đảng tội phạm cần thủ tiêu 1 người,
02:19 - they use specialized assassinsin our present called loopers = họ dùng
những sát thủ chuyên biệt tại thời điểm hiện tại này của chúng tôi, gọi là
loopers.
02:25 - And so = Và thế là,
02:27 - my employers in the futurenab the target = Ở tương lai, họ bắt các mục
tiêu.
02:31 - They zap him back to me, their looper = Rồi gửi xuyên thời gian về cho
tôi, sát thủ của họ.
02:33 - He appears, hands tied and head sacked = Mục tiêu xuất hiện, với hai tay
bị trói và đầu bị trùm kín.
02:38 - And I do the necessaries. = Và tôi làm công việc của mình.
02:40 - Collect my silver. = Rồi lĩnh phần thưởng.
02:43 - So the target is vanishedfrom the future = Như vậy mục tiêu đã được
biến mất khỏi tương lai,
02:46 - and I've just disposed of a bodythat technically does not exist = còn tôi
coi như đã thủ tiêu một cái xác về cơ bản là không tồn tại trên đời.
02:49 - còn tôi coi như đã thủ tiêu một cái xác về cơ bản là không tồn tại trên
đời.
02:53 - Clean. = Rất gọn gàng.
03:05 - How's the French? Slow = Anh học tiếng Pháp đến đâu rồi? Tiến triển
chậm lắm.
03:07 - How's the coffee? Burnt. = Thế còn cà phê? Bị cháy
03:22 - The devil bring you into hell! You have to heal yourself = GIỌNG ĐÀN
ÔNG: quỷ dữ mang ngươi xuống địa ngục rồi! Ngươi phải tự cứu lấy mình
thôi.
03:28 - [SENSOR CHIMES
03:39 - Two, Jed. = Hai thỏi nhé, Jed.
03:49 - Be at the club tonight? Yeah. = Tối nay tới hộp đêm chứ? Ừ.
03:52 - Four, Jed. = Bốn thỏi nhé, Jed.
04:01 - [SPEAKING IN FRENCH
04:58 - Hey, walk around. = Này tránh ra nhé.
05:00 - Around the bike. I'm not kidding! Wide around, you shit! = Tránh cái xe
ra, không đùa đâu đấy! Tránh xa ra, thằng bẩn!
05:04 - Rude! If you had a mama, she didn't raise you right = Vô lễ! Mày không
có mẹ à, hay mẹ mày không dạy mày.
05:07 - That's funny. I'm going to pick your mother up later on my bike = Được
đấy. Tối nay tao sẽ đi xe này đến đón mẹ mày,
05:10 - Được đấy. Tối nay tao sẽ đi xe này đến đón mẹ mày,
05:10 - and I'm gonna take my blunderbuss Hey, Seth = rồi tao sẽ dùng cái gậy
này Này Seth.
05:13 - rồi tao sẽ dùng cái gậy này Này Seth.
05:13 - Hey, Joe. That's new = Hey, Joe. Xe mới thế.
05:16 - Yeah, thanks. = Ừ, cảm ơn.
05:17 - Goddamn thing won't fucking start. = cái đồ chết tiệt này nó còn ko khởi
động được.
05:22 - So you going to the Belle? = Anh tới chỗ La Belle đấy à?
05:25 - So you bought a slat bike? Yup = Cậu mua cái xe đó à? SETH: Đúng
thế.
05:28 - Cậu mua cái xe đó à? SETH: Đúng thế.
05:28 - How much that thing set you back? How much? = Tốn bao nhiêu tiền
thế? Bao tiền?
05:31 - I was gonna pull up in it tonight. = Đang định tối nay đi xe đó tới.
05:33 - Đang định tối nay đi xe đó tới.
05:33 - Well, congratulations. You're pulling up with me instead = Ừ, cuối cùng
lại phải đi nhờ xe tôi.
05:36 - Don't. If we're going in, don't do that = Đừng có làm thế. Nếu đã cùng đi
thì đừng có làm trò đấy.
05:39 - Đừng có làm thế. Nếu đã cùng đi thì đừng có làm trò đấy.
05:39 - Chicks dig TKs. They do not = Gái thích trò này lắm đó. Không đâu.
05:42 - Yes, they do. It's tacky. Don't do it = Có đấy. Cái trò này nhảm nhí lắm.
Đừng có ham nữa.
05:47 - About 10 percent of the populationhas this TK mutation = Có khoảng 10
phần trăm dân số đã cấy khả năng điều khiển đồ vật bằng ý nghĩ.
05:52 - Có khoảng 10 phần trăm dân số đã cấy khả năng điều khiển đồ vật bằng
ý nghĩ.
05:52 - When it first appeared,everyone thought we weregonna get superheroes
= Khi mới xuất hiện, ai cũng nghĩ mình sẽ có thể thành siêu nhân.
05:56 - Khi mới xuất hiện, ai cũng nghĩ mình sẽ có thể thành siêu nhân.
05:56 - But it turns out this was it. = Nhưng cuối cùng có mỗi cái trò đấy.
05:59 - Nhưng cuối cùng có mỗi cái trò đấy.
05:59 - Now it's a bunch of assholes,think they're blowing your mindfloating
quarters = Giờ chỉ có mấy thằng vô lại, nghĩ mình làm mọi người phải thán phục
với khả năng làm mấy đồng xu bay lơ lửng.
06:14 - It's like this whole town. = Nó như là cái thị trấn này.
06:16 - Nó như là cái thị trấn này.
06:17 - Big heads, small potatoes. = To đầu mà không đáng để bận tâm.
06:20 - To đầu mà không đáng để bận tâm.
06:29 - Full house tonight, Joe. We'll stick backstage = BIG CRAIG: Tối nay
chật ních rồi Joe. Chúng tôi sẽ ở đằng sau thôi.
06:32 - Just meeting up. Packing your blunderbusses? = Gặp gỡ tí thôi. Các anh
có mang theo vũ khí không đấy?
06:34 - Gặp gỡ tí thôi. Các anh có mang theo vũ khí không đấy?
06:34 - Hardly. Right, Seth? SETH: I'm with Joe = Không hề, đúng không Seth
nhờ? SETH: Joe nói đúng đấy.
06:37 - Just meeting up, in and out. Go on = Có việc gặp gỡ tí thôi rồi đi ngay.
BIG CRAIG: Rồi.
06:46 - Hey! You working a shift tonight? = Hey! Em làm ca đêm nay à?
06:48 - Yeah. Yeah? = Vâng. Thế à?
06:50 - A gat man bought me out already for the night = Có một ông khách bao
em cả đêm nay rồi.
06:55 - Sweetie, I've got to work. = Anh yêu, em phải đi làm đây nhé.
07:07 - Hey, Joe. = DALE: Này Joe.
07:14 - What? Zach. He's in there right now with Abe = Chuyện gì thế? Zach.
Cậu ấy đang ở trong kia cùng Abe.
07:17 - For what? Closed his loop = Để làm gì? Hợp đồng của nó hết hạn rồi.
07:20 - No shit? = Đùa à?
07:24 - There's a reason we're called loopers. = Chúng tôi được gọi là loopers là
có lý do.
07:28 - When we sign up for this job,taking out the future's garbage = Khi chúng
tôi đăng ký làm công việc này, dọn dẹp cặn bã của tương lai,
07:32 - we also agreeto a very specific proviso = chúng tôi phải đồng ý tới từng
điều khoản nhỏ.
07:38 - Time travel in the future is so illegal = Trong tương lai, việc du hành
xuyên thời gian là hoàn toàn bị cấm,
07:41 - that when our employers want to close our contracts = nên khi những
người thuê chúng tôi muốn chấm dứt hợp đồng với chúng tôi,
07:44 - they'll also want to eraseany trace of their relationshipwith us ever
existing. = họ cũng sẽ muốn xóa bỏ hoàn toàn mọi dấu vết về quan hệ giữa họ
và chúng tôi.
07:51 - So if we're still alive30 years from now, = Vì vậy nếu 30 năm nữa chúng
tôi vẫn còn sống,
07:55 - they'll find our older self,zap him back to us = họ sẽ tìm chúng tôi trong
tương lai, rồi gửi về quá khứ để cho chính chúng tôi xử lý,
08:00 - and we'll kill him like any other job. = và chúng tôi sẽ phải thực hiện
như những vụ khác.
08:04 - This is called closing your loop. = Việc này gọi là chấm dứt hợp đồng
với một sát thủ.
08:09 - Eh, you get a golden payday,you get a handshake = Như vậy nhưng khi
làm việc đó chúng tôi được thưởng vàng, mấy cái bắt tay,
08:12 - and you get releasedfrom your contract. = và được nghỉ ngơi.
08:14 - Enjoy the next 30 years. = Hưởng thụ nốt 30 năm tiếp theo.
08:18 - This job doesn't tend to attractthe most forward-thinking people. = Đây
không phải là công việc hấp dẫn đối với những người luôn nghĩ về tương lai.
08:22 - So we celebrating? = Thế giờ chúng mình ăn mừng nhỉ?
09:04 - Look out! = Nhìn đường kìa!
09:07 - Shit. = Chết tiệt.
09:52 - What, fourth loop closed this month? = Chuyện gì thế này, trong tháng
này có đến bốn hợp đồng kết thúc à?
09:54 - Loop closed. Here we go. = Hết hợp đồng. Ăn mừng nào.
10:10 - Loop closed, baby! = Hết hợp đồng rồi!
11:04 - Shh. They could be here any minute = Khẽ thôi. Chúng có thể tới đây
bất cứ lúc nào đấy.
11:07 - Are they here? No. Who? = Chúng có ở đây không? Không. Ai cơ?
11:09 - Oh, Christ. Joe, Christ! = Ôi, trời ơi. Joe, trời ơi!
11:13 - What are you doing? Give me the gun. = Anh làm gì thế? Đưa tôi khẩu
súng.
11:15 - Oh, right. That's smart. = Oh, đúng rồi. Thông minh lắm.
11:17 - Get away from the window. Christ, Joe. = Đứng tránh xa cửa sổ ra đi.
Trời ơi, Joe.
11:19 - Just quiet down. You can protect me. = Khẽ thôi. Anh cứu tôi với.
11:22 - So they What did you do? = Bởi vì chúng Bọn chúng đã làm gì?
11:24 - Oh, jeez. This is like a nightmare. = Ôi trời. Đúng là ác mộng.
11:28 - This is a nightmare. = Đúng thật là ác mộng.
11:29 - I knew then what he did,so I don't know why I asked. = Lúc đó tôi đã
biết ngay anh ta đã làm gì rồi, nên tôi cũng chả biết tại sao mình còn hỏi.
11:33 - What did you do? = Cậu đã làm gì?
11:36 - He He was singing. = Ông ấy Ông ấy đã hát.
11:42 - Through the gag and sack,but I could hear the tune. = SETH: Hát qua cả
túi trùm mặt, nhưng nghe âm điệu bài hát tôi biết ngay.
11:47 - Deep memories, = Từ những ký ức sâu thẳm,
11:49 - my mom in a dark room, = trong phòng tối mẹ tôi thường,
11:52 - taking care of me, singing that tune. = chăm sóc tôi và hát cho tôi nghe
bài ấy.
11:57 - Once I knew he was me = Khi tôi biết anh ta chính là tôi
12:05 - I = Tôi đã
12:07 - Joe, I couldn't. = Joe, tôi đã không thể.
12:09 - I couldn't. I had to see. = Tôi đã không thể. Tôi phải nhìn mặt.
12:14 - He told me I remember, he told me, = Anh ta bảo tôi Tôi vẫn nhớ,
anh ta đã bảo tôi,
12:19 - there's a new holy terror boss man in the future = có một tên trùm mới
với sự kinh hoàng đáng sợ ở tương lai,
12:23 - and he's closing all the loops. = và hắn đang xóa hết tất cả các hợp
đồng.
12:26 - The Rainmaker, they call him. = The Rainmaker (Kẻ Gây Mưa), họ gọi
hắn như vậy.
12:29 - He told me it. Then he wanted a cigarette. = Anh ta đã kể tôi nghe như
vậy. Và xin một điếu thuốc.
12:34 - So I untied him, and he gives me this look. = Nên tôi đã cởi trói cho anh
ta, và anh ta đã nhìn tôi với một ánh mắt.
12:41 - And he just starts running. = Rồi anh ta bắt đầu chạy.
12:44 - I had my blunderbuss, = Tôi đã có trong tay khẩu súng,
12:45 - so I know I've got about 15 stridestill he's out of my range. = nên tôi biết
anh ta se có khoảng 15 bước trước khi thoát khỏi tầm bắn của tôi.
12:49 - And they come and they go, = Và rồi anh ta cứ chạy,
12:53 - and I just watch him till he's gone. = và tôi cứ đứng nhìn đến khi anh ấy
biến mất.
12:56 - This is called letting your loop run. = Cái này gọi là để sổng mục tiêu.
12:59 - It's not a good thing. = Không hay chút nào.
13:01 - What do I do? = Giờ tôi phải làm gì?
13:04 - You're the only friend I've got, Joe. You've got to help me = Joe, anh là
người bạn duy nhất của tôi. Anh phải giúp tôi.
13:08 - Joe, anh là người bạn duy nhất của tôi. Anh phải giúp tôi.
13:10 - You're a fucking idiot coming here = Cậu đúng là thằng ngốc vì đã tới
đây.
13:13 - You can't be here. I'll give you some money = Cậu không thể ở đây
được. Tôi sẽ đưa cậu ít tiền, thế thôi rồi cậu
13:16 - Joe! A little money?Where am I gonna go? = Một ít tiền á Joe? Rồi tôi
sẽ đi đâu?
13:19 - You hop a freight train. You beat it the hell out of town. = Cậu hãy nhảy
lên một đoàn tàu chở hàng. Rồi biến khỏi nơi này.
13:28 - Just don't move. = (THÌ THẦM) Đừng có động đậy.
13:32 - Tell Court,watch the window outside. = Bảo thằng Court, canh cái cửa
sổ bên ngoài.
13:34 - You got it, window. = MAN: Rõ rồi, canh cửa sổ.
13:37 - Kid Blue, Joe! Come on! Just a minute! = KID BLUE: Kid Blue đây
Joe! Mau lên! Chờ chút!
13:40 - Open this goddamn door! I can't do anything for you, Seth. = KID
BLUE: Mở cái cửa chết tiệt này ra! Tôi không thể làm gì giúp cậu đc, Seth ơi.
13:43 - KID BLUE: Mở cái cửa chết tiệt này ra! Tôi không thể làm gì giúp cậu
đc, Seth ơi.
13:43 - You've got to hide me! Please, Joe! Hide me! = Anh phải giấu tôi đi!
Làm ơn đi Joe! Hãy giấu tôi đi!
13:47 - Please! Just buy me some time and then I'll go! Please? = Làm ơn đi! Cứ
câu giờ thêm cho tôi chút nữa rồi tôi sẽ đi! Làm ơn đi mà?
13:52 - You gonna make meblow this door down? = KID BLUE: Anh định ép
tôi phải bắn nát cái cửa này hả?
13:54 - KID BLUE: Anh định ép tôi phải bắn nát cái cửa này hả?
13:54 - Yeah, hold on! = Được rồi, bình tĩnh!
13:57 - Please? = Làm ơn đi?
13:59 - Move. Move. = Nào. Đi.
14:02 - Come on, Joe! Open up! = KID BLUE: Joe, mau lên! Mở cửa ra!
14:13 - Jesus. = Trời ơi.
14:24 - That took a while.You think it's easy looking this good? = Mất thời gian
nhỉ. Tưởng để nhìn ngon thế này mà đơn giản à?
14:28 - Tye's gonna watch your apartment while we go have a talk with Abe. =
Tye sẽ canh chừng căn hộ của anh trong lúc chúng ta đi nói chuyện với Abe.
14:32 - There's coffee in the tin. = Trong cốc có cà phê đấy.
14:34 - Thank you. = TYE: Căm ơn anh.
14:54 - Give me two minutes. = ABE (NÓI QUA BỘ ĐÀM): Chờ tôi hai phút.
15:10 - Know why they call that pea shooter of yours a blunderbuss? = Có biết
tại sao họ gọi vũ khí của anh là blunderbuss không?
15:14 - Because it's impossible to hit anything farther than 15 yards. = Là vì nó
không thể bắn trúng bất cứ cái gì xa quá 13 mét.
15:17 - Impossible to miss anything closer. = Còn gần hơn thì không thể trượt
bất cứ cái gì.
15:20 - It's a gun for fuck-up turkeys. = Nó là khẩu súng dành cho những thằng
hậu đậu nhất.
15:24 - Not like a gat. = Không như khẩu gat.
15:26 - A gat has range. = Một khẩu gat thì có tầm.
15:30 - Accuracy. = Có độ chính xác.
15:34 - Kid, cut it out. Don't blow your other foot off. = Kid, thôi đi. Đừng có
bắn què nốt cái chân còn lại của mày đi.
16:02 - Fuck! What the hell is going on out there? = Chó chết! Có chuyện gì
thế?
16:06 - How you doing, Abe? Hey, Joe. = Ông khỏe chứ, Abe? Hey, Joe.
16:08 - You didn't shoot your other foot off, did you, Kid? = Không phải mày lại
tự bắn què nốt cái chân còn lại của mày đấy chứ hả, Kid?
16:15 - All right. = ABE: Thôi.
16:17 - My great-grandfather told my grandfather, Men are like spiders. = Cụ tôi
đã nói với ông tôi rằng, Con người cũng như con nhện.
16:24 - It's the little ones you've got to be careful of. = Chính với những con nhỏ
chúng ta mới phải cẩn thận.
16:26 - Don't know I agree with that. = Không biết tôi có đồng ý với câu nói đó
không nữa.
16:29 - Yeah? Huh. = Thế hả?
16:31 - What the fuck did my great-grandfather know? = Cụ tôi thì biết cái gì
chứ nhỉ?
16:34 - This man is from the future. = Người này đến từ tương lai.
16:36 - He was sent back here by the mob,a one-way ticket, to run the loopers. =
Hắn được cử về đây bởi băng đảng, một chuyến đi một chiều, để quản lý chúng
tôi.
16:41 - That's low effort, even for Abe,so to pass the time, = Việc này tốn rất ít
công sức, kể cả là đối với Abe, vì vậy để giết thời gian,
16:44 - he recruited some real muscle,the gat men. Now he runs the city. = hắn
đã tuyển một lũ tay chân, Giờ thì hắn là trùm của cả thành phố.
16:48 - Any other city,that would be impressive. = Đối với bất kỳ một thành phố
nào khác thì đây quả là đáng khâm phục.
17:04 - How can you kids stand to wear those chokers? = Làm sao mà bọn trẻ
các cậu có thể đeo cái thứ thít cổ kia mà chịu được nhỉ?
17:08 - Cravats? Ties. = Khăn quàng cổ à? Cà vạt.
17:10 - Ridiculous. You're aware we don't have a dress code? = Nực cười thật.
Cậu biết rằng chúng ta không có yêu cầu về ăn mặc chứ?
17:13 - Fashion. You know Well, you don't know = Vì thời trang thôi. Cậu
biết đấy À mà cậu cũng không biết đâu.
17:16 - The movies that you're dressing like are just copying other movies. = Cái
phim mà có bộ trang phục giống cậu đang mặc, nó cũng chỉ copy từ những bộ
phim khác mà thôi.
17:20 - These goddamn 20th century affectations. = Mấy cái trò ra vè của thế kỷ
20.
17:23 - Do something new. Huh? = Làm cái gì đó mới lạ đi, hả?
17:25 - Put a glowing thing around your neck or use rubberized = Đeo một cái
gì tỏa sáng lên cổ hay sử dụng một cái
17:31 - Just be new. Okay. = Cứ một cái gì mới đi. Đồng ý.
17:39 - It was nice chatting with you, Abe. I do like you, Joe. = Rất vui được nói
chuyện với ông, Abe. Tôi rất thích cậu đấy, Joe.
17:43 - But we're sure enough that Seth paid you a visit. = Nhưng chúng tôi chắc
chắn là thằng Seth đã ghé qua chỗ cậu.
17:46 - We have to do something. Seth? = Chúng tôi phải giải quyết chuyện
thằng Seth này. Seth à?
17:48 - You're expecting we're gonna break your fingers with a hammer, = Cậu
đang nghĩ chúng tôi sẽ dùng búa đập nát ngón tay cậu,
17:52 - or something awful. = hay làm cái gì đó kinh khủng.
17:53 - But I'm gonna defuse that tension right now.That's not gonna happen. =
Nhưng cậu khỏi phải căng thẳng làm gì. Chuyện đó sẽ không xảy ra đâu.
17:57 - What is gonna happen is that I'm gonna talk for a little. = Mà tôi sẽ nói
chuyện một lúc.
18:01 - Not even that long. = Còn chẳng cần phải nói nhiều cơ.
18:03 - And you're gonna give up your friend. = Và cậu sẽ vẫn phải khai ra nơi
bạn cậu đang chốn.
18:06 - My friend? Seth? Sorry, I'm confused. = Bạn của tôi á? Thằng Seth á?
Xin lỗi, nhưng tôi không hiểu.
18:10 - Well, then I'll talk a little. = Thế thì tôi sẽ nói chuyện một chút.
18:12 - You know, you were the youngest looper I ever hired. = Cậu biết đấy,
cậu là đứa sát thủ trẻ nhất mà tôi đã từng thuê.
18:15 - You looked goddamn ridiculous, they said. = Họ nói trông cầu thật nực
cười.
18:19 - Blunderbuss up to here on you. = Khẩu Blunderbuss còn cao tới đây so
với cậu.
18:22 - They brought you in. I forget what for. Watch shop. = Họ bắt cậu. Tôi
không nhớ vì tội gì. Trộm cửa hàng bán đồng hồ.
18:25 - Yeah. You rolled one of our fronts, a watch shop. = Phải rồi. Cậu trộm
đúng một cửa trong những cửa hàng của chúng tôi, một cửa hàng bán đồng hồ.
18:30 - And they had you, you know. This kid, like an animal. = Và họ đã tóm
được cậu. Thằng bé này, như một con thú.
18:34 - But you looked at me, your hair stuck to half your face, = Nhưng cậu lại
nhìn tôi, tóc cậu dính hết cả nửa mặt,
18:38 - just one eye looking at me. I could see = chỉ nhìn tôi bằng một mắt. Tôi
đã có thể thấy ngay,
18:42 - like seeing it happen on the TV, the bad version of your life. = như là
xem chuyện đang xảy ra trên TV, cái phiên bản xấu của cuộc đời cậu.
18:47 - Like a vision, I could see how you'd turn bad. = Như một tầm nhìn, Tôi
có thể thấy cậu sẽ trở thành tồi tệ như thế nào.
18:52 - So I changed it. = Nên tôi đã thay đổi nó.
18:55 - I cleaned you up and put a gun in your hand. = Tôi đã chỉnh đốn cậu và
cho cậu cầm một khẩu súng.
19:00 - I gave you something that was yours. I'm grateful for that, Abe. = Tôi đã
đưa cậu một thứ thuộc về cậu. Tôi rất biết ơn vì điều đó, Abe.
19:04 - I gave you something that was yours. = Tôi đã cho cậu một thứ thuộc về
cậu.
19:10 - And I remember that kid. = Và tôi nhớ thằng bé đó.
19:13 - And I think if you ask yourself, you ask, Who would I sacrifice for
what's mine? = Và tôi nghĩ nếu cậu tự hỏi Mình sẽ hy sinh ai để đạt được thứ
thuộc về mình?
19:18 - I think Seth would be deep and cozy inside that circle. = Thì tôi nghĩ
rằng Seth là người phù hợp để cậu phải hy sinh.
19:25 - I'll show you how much I know you. Ahem. = Rồi tôi sẽ cho cậu thấy tôi
hiểu cậu như thế nào.
19:28 - I'm not even gonna break you. I'm just gonna set you back a ways. = Tôi
sẽ chẳng cần phải đánh cậu. Tôi sẽ chỉ cần lấy đi một phần tài sản của cậu.
19:33 - We know that you've been stashing half your bars. = Chùng tôi biết cậu
vẫn luôn giấu một nửa số bạc của cậu.
19:36 - Which is smart, no law against it. You're gonna get out. = Như thế là
thông minh, không có gì sai trái cả. Cậu đang tính thoát khỏi đây.
19:39 - You're gonna go overseas. Studying up your Mandarin? = Cậu sẽ ra
nước ngoài đúng không. Đang học tiếng Trung Quốc nhỉ?
19:42 - French. French? = Tiếng Pháp. Tiếng Pháp?
19:47 - You give him up or you give us half your stash. = Cậu giao thằng bạn
cậu cho chúng tôi hoặc cậu đưa chúng tôi nửa số tài sản của cậu.
19:51 - You willing to dump your silver in the dirt = Cậu sẵn sàng vứt bỏ tiền
bạc của mình
19:55 - for Seth? = vì thằng Seth à?
20:06 - You're gonna kill him. = Các ông sẽ giết nó.
20:08 - Not if we can help it. Be too cataclysmic a change for the future = Nếu
có thể chúng tôi đã ko phải làm thế. Vì sẽ gây ra một thay đổi lớn cho tương lai.
20:13 - What we'll do is dangerous in that regards = Việc chúng tôi sẽ làm là rất
nguy hiểm,
20:16 - though not as dangerous as killing him = Tuy không nguy hiểu như việc
giết nó.
20:18 - On top of which a man from the future runs free long enough = Hơn nữa
nếu để một gã đến từ tương lai chạy trốn một cách tự do thật lâu,
20:22 - this time travel shit fries your brain like an egg. = nghĩ về cái việc du
hành xuyên thời gian này có thể làm cậu rất đau đầu đấy.
20:27 - Why the fuck French? = Tại sao lại học tiếng Pháp?
20:29 - I'm going to France. = Tôi sẽ sang Pháp.
20:31 - You should go to China. I'm going to France = Cậu nên sang Trung
Quốc. Tôi sẽ sang Pháp.
20:33 - I'm from the future. You should go to China. = Tôi tới từ tương lai. Cậu
nên sang Trung Quốc.
20:36 - I'm going to France. You're going = Tôi sẽ sang Pháp. Cậu sẽ
20:50 - The floor safe, under the rug. = Cái két ngầm dưới sàn nhà, bên dưới cái
thảm.
20:54 - Six seven four two. = Mã là sáu bảy bốn hai.
21:01 - It's the little ones that get you. = Những cái nhỏ nhặt lại là cái cậu phải
sợ đấy.
21:10 - Why don't you kill an hour, Joe. On the house = Cậu đi vui vẻ một tiếng
đi. Miễn phí.
21:18 - Call the doc. = Gọi cho tên bác sĩ đi.
23:04 - Wait. = Chờ chút.
24:12 - You know, I can't remember my mother's face = Anh còn chẳng nhớ mặt
mẹ anh.
24:15 - She used to run her hands through my hair. = Bà ấy từng dùng tay vuốt
tóc anh.
24:24 - Just like this. = Đúng như thế này.
24:43 - I think I just let my best friend get killed tonight = Anh nghĩ tối nay anh
để để người bạn thân nhất của anh bị giết.
24:47 - For silver. = Vì tiền.
24:55 - Shit. = Khốn thật.
24:59 - Shit. = Chết tiệt.
25:04 - Sorry. = Xin lỗi.
25:08 - I'm gonna give you some money. = Anh sẽ đưa em chút tiền.
25:10 - I've been stashing my silver for years and I'm gonna give you half of it.
= Hàng năm trời anh đã đem giấu bạc của anh và anh sẽ đưa em nửa số đó.
25:15 - You can raise your kid right. = Em có thể nuôi nấng con cái nghiêm
chỉnh.
25:17 - You wanna give me half your silver? = Anh muốn cho em nửa số bạc
của anh?
25:19 - Silver's got strings. I got my job. = Bạc thì bị ràng buộc. Em có công
việc của mình rồi.
25:25 - You got yours. = Anh có công việc của anh.
25:28 - It's sweet of you to worry about me, but I'm doing fine. = Anh thật tốt
khi lo lắng cho em như vậy nhưng em ổn rồi.
25:33 - Why don't we just stick to services rendered. = Hãy cứ chỉ là quan hệ
mua bán đi.
25:41 - Is this what you want? = Anh muốn như thế này phải không?
27:48 - Shit! = Chết tiệt thật!
29:29 - Then it just becomes a mess, like a pig fucking a football. = KID BLUE:
Và rồi nó thành một đống lộn xộn, như là một con lợn chơi với một quả bóng.
29:32 - You know what I'm saying. Let's finish this up. = Hiểu ý tao không. Kết
thúc vụ này đi.
29:38 - There's 24 there. I'm keeping count. = Kia có 24 thỏi. Tao vẫn đếm đấy.
29:43 - Two more trips should just do it. = Hai chuyến nữa là đủ.
30:12 - Kid, I'm sorry! Tell Abe I'm gonna fix this! = Kid, Tao xin lỗi! Nói với
Abe tao sẽ giải quyết vụ này!
30:15 - Tell him I'm gonna find my loop and I'm gonna kill him! Tell Abe =
Nói ông ấy hãy tìm hắn và tao sẽ giết hắn! Nói là
36:56 - You got any aspirin? Uh-huh. = Ông có thuốc aspirin không? Có.
36:58 - Ông có thuốc aspirin không? Có.
36:58 - All of them, please. = Tôi lấy hết.
37:04 - I'll take that coat too. = Tôi lấy cả cái áo choàng kia nữa.
37:26 - What are you doing? = Ngươi đang làm gì thế?
37:30 - What are you doing? Joe, I told you to run. = Ngươi đang làm gì vậy, ta
đã nói chạy đi cơ mà.
37:57 - Don't do it, you idiot. = Đừng có làm thế, thằng ngốc.
38:03 - Hurry up, Blue! = MAN: Nhanh lên, Blue!
38:06 - That's the second loop we had run this week. It's getting endemic. = KID
BLUE: Đây là vụ thứ hai chúng ta để xổng trong tuần này. Nó bắt đầu lây lan
rồi đấy.
38:12 - Fucking Kid Blue. = OLD Cái thằng khốn Kid Blue.
38:14 - About two more trips should do it. = Khoảng hai chuyến nữa thôi là đủ.
39:17 - You stupid little shit. = Cái thằng ranh con ngu ngốc.
39:29 - Pound the pavement, sweep the train yard = Rà soát tất cả các ngóc
ngách, cả bãi đỗ tàu.
39:31 - Every second that passes is bad. Get on it = Đừng để thêm giây nào trôi
qua. Đi mau.
39:36 - Stupid little shit. = Thằng nhãi ngu ngốc.
39:38 - I can fix this. = Tôi có thể giải quyết vụ này.
39:41 - I can find him! Go home. = Tôi có thể tìm ra nó! Về đi.
39:43 - Let the grownups work. = Để người lớn làm việc.
39:47 - Kid Blue. = Kid Blue.
40:26 - You bastard. How do I find you? = Lão khốn. Tìm ông thế nào bây giờ?
42:38 - Coffee? = Cà phê?
42:41 - Please. = Vâng.
42:44 - Black. And some water. = Đen. Và cho tôi ít nước.
42:46 - Anything else? = Có gì nữa không?
42:49 - We eating? = Chúng ta có ăn không nhỉ?
42:51 - I ordered something. = Tôi đã gọi món rồi.
42:52 - Steak and eggs. Rare and scrambled. = Thịt rán và trứng. Sống và trộn.
42:55 - Two steak and eggs, coming up. = BEATRIX: Hai thịt rán và trứng, có
ngay.
43:02 - Must hurt. = Đau lắm nhỉ.
43:04 - I wasn't sure you'd remember her. I put it together. = Tôi còn không chắc
ông vẫn nhớ cô ta. Ta cũng dần suy ra thôi.
43:09 - Clever. = Thông minh đấy.
43:16 - You know, there's another girl who works here on the weekends. = Cậu
biết đấy, có một cô gái nữa làm ở đây vào cuối tuần.
43:22 - Jen? Right. Less letters. = Jen phải không? Đúng rồi. Ít chữ hơn.
43:27 - That'd be better. = Thế đỡ đau hơn.
43:37 - How's your French coming? = Tiếng Pháp cậu đến đâu rồi?
43:39 - Good. You gonna tell me I ought to be learning Mandarin? = Tốt. Ông
định nói tôi nên chuyển sang học tiếng Trung?
43:42 - I never regretted learning French. = Ta chưa bao giờ hối hận học tiếng
Pháp.
43:44 - I know you have a gun between your legs. = (BẰNG TIẾNG PHÁP) Ta
biết cậu đang giấu một khẩu súng giữa hai chân.
43:49 - No? Well, you'll get it eventually. = (BẰNG TIẾNG ANH) Không hiểu
à? Rồi sẽ hiểu thôi.
43:53 - Obviously. All right, listen. = Rõ là thế rồi. Thôi được, nghe này.
43:55 - This is a hard situation, but we both know how this has to go down. =
Đây là một tình huống khó xử, nhưng chúng ta đều biết sẽ phải xử lý nó như thế
nào.
43:59 - I can't let you walk away from this diner. = Tôi không thể để ông còn
sống mà ra khỏi nhà hàng này.
44:01 - This is my life now. I earned it. You had yours already. = Giờ đây đang
là cuộc sống của tôi. Tôi được hưởng nó. Ông đã sống cuộc đời của ông rồi.
44:04 - So why don't you do what old men do and die? Get the fuck out of my
way. = Vậy nên tại sao ông không làm điều mà người già vẫn làm là chết đi?
Đừng cản đường tôi nữa.
44:09 - Why don't you take your gun out from between your legs and do it? =
Vậy sao cậu không lấy súng ra và giết tôi đi?
44:16 - Boy. = Cậu bé.
44:22 - It's hard staring into your eyes. = Thật khó để nhìn vào mắt cậu.
44:25 - Thật khó để nhìn vào mắt cậu.
44:27 - It's too strange. Your face looks backwards. = Rất kỳ lạ. Mặt ông thì
trông như bị ngược.
44:32 - So you know what's gonna happen? You've done all this already? = Vậy
ông biết chuyện gì sẽ xảy ra? Ông đã trải qua những chuyện này rồi?
44:36 - I don't want to talk about time travel shit. = Tôi không muốn nói chuyện
về du hành thời gian.
44:39 - If we start talking about it, we're gonna be here all day = Nếu chúng ta
nói về nó, chúng ta sẽ phải ngồi đây cả ngày.
44:42 - Making diagrams with straws. = Rồi sử dụng ống hút để làm sơ đồ.
44:44 - It doesn't matter. I hurt myself, it changes your body. = Nó không quan
trọng. Tôi mà tự làm đau mình, nó cũng sẽ thay đổi cơ thể ông.
44:47 - Does what I do change your memories? It doesn't matter! = Việc tôi làm
có thay đổi trí nhớ của ông không? Điều đó không quan trọng!
45:02 - My memory is cloudy. = Trí nhớ của tôi rất mù mịt.
45:05 - It's a cloud. = Nó như một đám mây.
45:08 - Because my memories aren't really memories = Bởi trí nhớ của tôi
không hẳn là trí nhớ.
45:11 - They're just one possible eventuality now. = Hiện giờ chúng chỉ là một
chuỗi những sự việc có thể.
45:15 - And they grow clearer or cloudier as they become more or less likely. =
Và chúng sẽ trở nên rõ rệt hơn hoặc mờ mịt hơn đồng thời với việc khả năng xảy
ra của chúng nhiều hay ít.
45:21 - But then they get to the present moment, and they're instantly clear
again. = Tới khi chúng tới thời điểm hiện tại, ngay lập tức chúng trở nên rõ
ràng.
45:26 - I can remember what you do after you do it. = Tôi có thể nhớ việc cậu
làm sau khi cậu làm việc đó.
45:32 - And it hurts. = Và điều này làm tôi rất đau.
45:34 - So even when we're apart, = Vậy kể cả khi chúng ta xa cách,
45:36 - you can remember what I do after? Yes. = ông có thể nhớ những việc
sau khi tôi đã làm? Đúng vậy.
45:38 - But this is a precise description of a fuzzy mechanism. = Nhưng đây là
một cách mô tả chính xác một cơ chế không rõ ràng.
45:43 - It's messy. = Rất hỗn độn.
45:46 - All I know I know two things. = Tất cả những gì tôi biết tôi biết hai
điều.
45:48 - I know what's happening in my head. And I know that you're gonna
meet her. = Tôi biết những gì đang xảy ra trong đầu Và tôi biết cậu sẽ đi gặp cô
ấy.
46:04 - She's gonna save your life. = Người sẽ cứu cậu.
46:12 - For a long time, she thought we'd = Trong một thời gian dài, cô ấy đã
nghĩ chúng tôi sẽ
46:16 - We'd have a baby. = Sẽ có em bé.
46:21 - She'd have been a great mother. = Cô ấy đã có thể là một người mẹ tốt.
46:26 - She wanted it so much. Yeah, but she ? = Cô ấy rất muốn làm mẹ. Và
rồi ?
46:30 - How ? = Làm thế nào ?
46:33 - So she saves my life? = Vậy là cô ấy sẽ cứu tôi?
46:35 - Yes. = Đúng.
46:37 - Let's take a look at your life. = Hãy nhìn lại cuộc đời cậu.
46:39 - You're a killer. And a junkie. = Cậu là một tên sát thủ. Và là một thằng
nghiện.
46:42 - A fucking child mentality. = Có một đầu óc suy nghĩ trẻ con.
46:44 - What's mine. My life. Save your life. You're asking me how? = “Cái gì
là của tôi. Cuộc sống của tôi. Cứu cuộc sống của cậu. Cậu hỏi tôi bằng cách nào
à?
46:48 - The question is why. Why would someone sacrifice their life? = Câu hỏi
phải là tại sao. Tại sao ai lại phải hy sinh cuộc sống của họ? Tại sao họ lại phải
tốn
46:52 - Cut your high and mighty bullshit. I don't need my life = Thôi ông bỏ
cái giọng trịnh thượng đó đi. Tôi không cần ai phải cứu
46:54 - Shut your fucking child mouth. = Câm cái mồm trẻ con của cậu lại.
46:59 - You're so self-absorbed and stupid. = Cậu chỉ quan tâm đến mình và thật
ngu ngốc.
47:01 - And she's gonna clean you up and she's gonna = Và cô ấy sẽ chỉnh đốn
lại cậu và cô ấy sẽ
47:12 - You're gonna take her love like a sponge. = Cậu sẽ đón nhận tình yêu
của cô ấy.
47:17 - And you think, Maybe I'm clear of the past. = Và cậu nghĩ, “Có khi
mình đã thoát khỏi quá khứ rồi.
47:20 - Maybe I'm safe. = Có khi mình an toàn rồi.
47:24 - Yesterday. = Hôm qua.
47:26 - Yesterday what? = Hôm qua làm sao?
47:28 - Thirty years from now is yesterday. = Ba mươi năm nữa sẽ xảy ra
chuyện ngày hôm qua.
47:33 - You're not gonna remember it. = Cậu sẽ không nhớ nó.
47:46 - I'm gonna tell you what happens = Tôi sẽ kể cậu nghe chuyện gì xảy ra
47:48 - to this beautiful woman who saves your worthless fucking life. = với
người phụ nữ tuyệt vời, người đã cứu rỗi cuộc đời vô nghĩa của cậu.
48:36 - Have you heard of the Rainmaker? = Đã bao giờ nghe nói tới The
Rainmaker/Kẻ Gây Mưa chưa?
48:40 - Yeah, Seth said that night. = Rồi, Seth đêm đó Seth có nhắc tới cái tên
này.
48:44 - New boss in the future? He used the words holy terror. = Tên trùm mới
của tương lai? Anh ta đã sử dụng từ nỗi kinh hoàng đáng sợ.
48:47 - Yeah. A reign of terror. = Phải. Một thời cai trị kinh hoàng.
48:50 - Mass executions. Vagrant purges. Everywhere at once = Xử tử hàng
loạt. Dọn dẹp những người lang thang. Cùng một lúc tất cả mọi nơi.
48:54 - Legend is the Rainmaker came out of nowhere = Đồn răng Kẻ Gây Mưa
bỗng dưng xuất hiện.
48:57 - In the span of six months, he took total control of the five major
syndicates. = Trong vòng sáu tháng, hắn đã nắm hoàn toàn quyền kiểm soát của
năm tổ chức lớn.
49:01 - That'd take an army. He didn't have an army. = Làm được như vậy phải
cần một đội quân. Nhưng hắn lại không có đội quân nào.
49:04 - The story is that he did it alone. = Truyện kể là hắn đã hành động một
mình.
49:07 - Alone alone. So how did he do it? = Hoàn toàn một mình ý. Hắn làm
được điều đó bằng cách nào?
49:09 - That's the mystery. There's no pictures of him. Even if it is a him. It's
insane. = Đó là điều huyền bí. Không có cả hình ảnh của hắn. Kể cả nếu đó là
một người đàn ông, cũng là điên rồ.
49:13 - There are stories he has a synthetic jaw, saw his mom shot, shit like that.
= Có lời đồn rằng hắn có một bộ hàm nhân tạo, chứng kiến mẹ hắn bị bắn,
chuyện kiểu như thế.
49:18 - Word spread through the ex-looper grapevine = Những lời đồn về hắn
được kể qua những cựu sát thủ
49:21 - because the first thing he did was start closing loops. All of them. = bởi
việc đầu tiên hắn làm là chấm dứt mọi hợp đồng. Toàn bộ.
49:29 - You know what this is? This number? = Cậu có biết cái gì đây không?
Dãy số này này?
49:31 - Dale, wait. Slow down. = OLD JOE (OVER PHONE): Dale, đợi chút.
Từ từ thôi.
49:33 - It could lead us to the Rainmaker, Joe! It's in the hospital records. =
DALE: nó có thể dẫn ta tới Rainmaker, Joe! Nó có ở trong sao lưu hồ sơ bệnh
viện.
49:37 - Write this down: 0, 7, 1, 5, 3, = Viết lại đi: 0, 7, 1, 5, 3,
49:39 - Viết lại đi: 0, 7, 1, 5, 3,
49:40 - 9, 0, 2, 9, 3, 5! = 9, 0, 2, 9, 3, 5!
49:52 - This is a piece of identifyinginformation on the Rainmaker. = OLD JOE
(IN VOICE-OVER): Đây là một mẩu thông tin xác minh về danh tính của gã
Rainmaker.
49:56 - He's here. He lives here now. In this county. = Hắn ta ở đây. He sống tại
đây, thời điểm này. Trong khu vực này.
50:01 - And I'm gonna use this to find him. = Và tôi sẽ sử dụng thông tin này để
tìm ra hắn.
50:04 - And I'm gonna kill him. = Và tôi sẽ giết hắn.
50:06 - I'm gonna stop him from killing my wife. = Tôi sẽ không để hắn giết vợ
tôi.
50:08 - Fuck you. And your wife. None of this concerns me = Mặc xác ông và
vợ ông. Chuyện này không liên quan gì tới tôi cả.
50:12 - This is gonna happen It happened to you. = Chuyện này sẽ xảy ra với
mày Nó đã xảy ra với ông.
50:15 - It doesn't have to happen to me. You got her picture right there in my
watch? = Không có nghĩa là nó phải xảy ra với tôi. Ông có ảnh của vợ ông trong
đồng hồ của tôi không?
50:19 - Show me the picture. As soon as I see her, I walk away. = Để tôi xem
nào. Cho tôi xem hình cô ấy đi. Chỉ nhìn một cái thôi rồi tôi sẽ đi.
50:22 - I'll fucking marry someone else. Promise = Tôi sẽ cưới người khác. Hứa
đấy.
50:25 - When I see that picture, that fog inside your brain should just = Như vậy
khi tôi xem bức hình, cái sự mờ mịt trong trí óc của ông sẽ
50:29 - swallow up all the memories, right? She'll be gone = xóa sạch mọi ký ức
về cô ấy, phải không? Cô ấy sẽ hoàn toàn biến mất.
50:32 - If you give her up, she'll be safe. Give her up? = Nếu ông quên cô ấy đi,
cô ấy sẽ được an toàn. Quên cô ấy đi?
50:36 - You're the one that got her killed. If she never meets you, she's safe. =
Phải, quên đi. Chính ông là người làm cô ấy bị giết. Nếu ko bao giờ gặp ông, cô
ấy sẽ được an toàn.
50:40 - You don't understand. We don't have to give her up = Mày không hiểu
rồi. Chúng ta không phải quên cô ấy đi.
50:43 - I'm not gonna give her up. I'm gonna save her = Ta sẽ không quên cô ấy.
Ta sẽ cứu cô ấy.
51:01 - Get to the fields. We can lose them in the fields = Ra cánh đồng đi. Ta
có thể cắt đuôi chúng ngoài cánh đồng.
51:06 - Hop a train. Get out of town! = Nhảy lên một đoàn tàu. Biến khỏi đây
đi!
51:33 - What the hell is everybody doing? You wait for my signal = Chúng mày
làm cái quái gì vậy? Phải chờ tao ra hiệu đã chứ!
51:37 - Chúng mày làm cái quái gì vậy? Phải chờ tao ra hiệu đã chứ!
51:37 - Out back! He's running! He ran out the back! = MAN 1: Đằng sau! Hắn
chạy rồi! MAN 2: Hắn chạy lối cửa sau rồi!
51:40 - MAN 1: Đằng sau! Hắn chạy rồi! MAN 2: Hắn chạy lối cửa sau rồi!
51:50 - Shit! = Khốn kiếp!
51:59 - Alive! = Phải bắt sống nó!
52:06 - Fuck! Shit! Come on, come on! = Chó chết! Cứt thật! Thôi nào, mau
lên!
52:08 - Come on, you piece of shit! Come on! = Mau lên, cái xe cho chết này!
Nổ máy!
52:20 - Get the tracker! The tracker! Go! Go! = Lấy cái máy kéo! Máy kéo! Đi!
Đi!
52:23 - Fuck! Fuck! = Mẹ kiếp!
52:26 - Shit. = Chó chết.
54:11 - Come on, baby. Time to get up. = SARA: Dậy thôi nào con yêu.
54:54 - Listen up, fucker! = Nghe đây thằng khốn!
54:57 - I have shot and buried three vagrants in the past year! = Tao có súng và
đã chôn ba thằng lang thang trong năm qua!
55:03 - So I don't care what hobo sob story you've got. = Nên tao chẳng quan
tâm đến chuyện của mày.
55:07 - I get a dozen a week, pal. It cuts no cash with me = Ngày nào tao cũng
phải nghe rất nhiều chuyện rồi Và nó chẳng liên quan gì tới tao.
55:10 - But if you show your face here again, I will cut you the fuck in half! =
Nhưng nếu mày xuất hiện ở đây lần nữa, Tao sẽ cho mày bay nửa người ngay
đấy!
55:57 - Well, you found him. = Cậu tìm thấy hắn rồi đấy.
56:02 - Tracking Seth's bike, that was clever = Lần theo xe của thằng Seth,
thông minh lắm.
56:05 - Then you rustled up a posse and went out to get him = Rồi cậu kéo theo
một lũ tay chân và đuổi theo hắn để hắn chạy thoát.
56:08 - I could do it again. You can fuck up again? Really? = Tôi có thể làm lại.
Để rồi lại làm hỏng việc lần nữa? Hả?
56:12 - I've got too much riding, Kid. = Tôi có quá nhiều việc phải lo, Kid ạ.
56:14 - I can't afford a fuck-up playing cowboy. = Không thể để một thằng hậu
đậu làm hỏng việc này được.
56:19 - Put your gat on the table. = Để khẩu súng của cậu lên bàn đi.
56:39 - I wanted you to say I did good. = Tôi muốn được ông khen là đã làm
tốt.
56:44 - That's all I wanted. = Tôi chỉ muốn vậy thôi.
56:48 - This is all I have. = Tôi chỉ biết làm mỗi công việc này.
56:58 - Please give me one more chance? = Làm ơn cho tôi một cơ hội nữa?
57:00 - I'll bring him here alive and hold him. = Tôi sẽ bắt sống và mang hắn tới
đây trước mặt ông.
57:04 - And you can put a bullet in his brain yourself. = Và ông có thể tự mình
giết hắn.
57:09 - No! = Không!
57:16 - Get off me! Get off me! = Buông tao ra! Buông tao ra!
58:09 - Hey, who's there? = Ai đấy?
58:15 - Stop right there! I will shoot you. = Dừng lại ngay! Tôi sẽ bắn đấy.
58:21 - You stop! Stop right there! = SARA: Đứng lại! Đứng lại ngay!
58:27 - I'm telling you to stop! You stop! = Tôi bảo anh dừng lại! Dừng lại!
59:02 - Head's splitting apart. = Nhức đầu quá.
59:04 - My head. Hey. = Đau đầu. Này.
59:06 - Look up at the light. Look up at me. = Nhìn lên ánh đèn đi. Nhìn tôi
đây.
59:09 - How long since you dropped? = Anh ngưng được bao lâu rồi?
59:10 - Dropped? Dropped. = Ngưng gì cơ? Ngưng dùng thuốc.
59:13 - A day. A day. = Một ngày. Một ngày.
59:15 - I can't feel my legs. = Tôi mất cảm giác ở chân rồi.
59:17 - You're going through withdrawal, you fucking junkie = Anh đang trong
giai đoạn vật vã đó, đồ nghiện ngập.
59:19 - Anh đang trong giai đoạn vật vã đó, đồ nghiện ngập.
59:19 - You gotta help me. I'm gonna die. = Cô phải giúp tôi. Tôi chết đến nơi
rồi.
59:23 - I'm thirsty. = Tôi khát nước quá.
59:26 - Water. Water! = Nước! Cho tôi xin ít nước!
59:45 - Thirsty = Khát quá
00:03 - Come inside, baby. = Về phòng đi, con yêu.
00:06 - Who is that man? He's just a vagrant. = Người đó là ai thế mẹ? Chỉ là
một kẻ lang thang thôi.
00:09 - No, he's not. Oh, yeah? = Không, không phải đâu. Sao lại không?
00:11 - His shoes are too shiny. = Bời đôi giày của chú ấy trông bóng lộn.
00:13 - Aren't you a smart monkey. = Con thông minh quá nhỉ.
00:16 - Is he sick? Yup. = Chú ấy bị ốm à mẹ? Đúng vậy.
00:18 - Will he get better? Yeah. = Chú ấy sẽ khỏe lại chứ? Có chứ.
00:21 - Promise? Just go to sleep, okay, baby boy? = Mẹ hứa nhé? Thôi con đi
ngủ đi nhé, con trai?
00:29 - Night, sweetie. Night, Sara. = Chúc con yêu ngủ ngon. Chúc mẹ ngủ
ngon.
01:20 - The first time I saw her face. = OLD Lần đầu tiên nhìn mặt cô ấy.
01:22 - First time I saw her face. = Lần đầu tiên mình gặp cô ấy.
01:24 - Look at me. = Nhìn tôi đây này.
01:26 - No. = Không .
01:28 - The first time I saw her face = Lần đầu tiên mình gặp cô ấy.
01:31 - The first time I saw her face. The first time I saw your face. = Lần đầu
tiên mình gặp cô ấy. Lần đầu tiên anh nhìn thấy em.
02:19 - Morning, monkey. Do you want something to eat? = Chào buổi sáng bé
con. Có muốn ăn gì ko?
02:22 - The man's up. = Chú kia ngủ dậy rồi.
02:25 - Is he staying here now? = Chú ấy sẽ ở lại đây à?
02:27 - No. = Không.
02:35 - Toss it. = SARA: Quăng khẩu súng đi.
02:38 - I'm about to finish cleaning it. Put it down. = Tôi lau chùi sắp xong rồi.
Bỏ nó xuống.
02:44 - How are you feeling? I'd say I'm at 30 percent. = Anh cảm thấy trong
người sao rồi? Tôi nghĩ là bình phục được 30% rồi.
02:46 - You take it slow, by the end of the week you'll be at 50. = Cứ từ từ, Giờ
đến cuối tuần sẽ lên được 50.