Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Chuyện tình mùa đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.28 KB, 50 trang )

Winter's Tale - Chuyện tình mùa đông
00:42 - What if, once upon a time, there were no stars in the sky at all? = Ngày
xưa nếu như không có sao trên trời thì sao nhỉ?
00:51 - What if the stars are not what we think? = Nếu các vì sao không như
chúng ta tưởng tượng?
00:54 - What if the light from afar doesn't come from the rays of distant suns =
Nếu ánh sao xa xôi đó không phải đến từ ánh sáng mặt trời
00:59 - but from our wings as we turn into angels? = mà từ những đôi cánh
khi chúng ta hóa thành thiên thần?
01:12 - Destiny calls to each of us. = Không ai tránh được số mệnh.
01:14 - And there is a world behind the world where we are all connected. = Và
có một thế giới ẩn sau thế giới kết nối tất cả chúng ta.
01:19 - All part of a great and moving plan. = Đều là một phần của kế hoạch vĩ
đại đang thực thi.
01:24 - Magic is everywhere around us. = Phép màu ở khắp nơi quanh chúng ta.
01:26 - You just have to look. = Chỉ cần quan sát.
01:29 - Look. = Quan sát.
01:30 - Look closely. = Quan sát kĩ hơn.
01:34 - For even time and distance are not what they appear to be. = Thậm chí
thời gian và không gian không phải như nó biểu hiện.
02:11 - Next. = Người tiếp theo.
02:13 - Sir, you're next. = Thưa ông, đến ông rồi.
02:56 - I'm sorry. = Tôi xin lỗi
02:57 - You'll have to go back. = Ông phải quay lại.
03:00 - What? = Sao?
03:02 - No. No. Why? We = Không. Không. Tại sao? Chúng tôi
03:08 - It's pulmonary. = Bệnh lao.
03:11 - Ah What about the baby? Ls there place for him? = Còn đứa bé thì
sao? Có chỗ cho nó không?
03:16 - If we have to go back, we leave him. = Nếu chúng tôi quay lại, chúng tôi
phải để nó lại.


03:20 - I'm sorry. = Tôi xin lỗi.
03:21 - No. You do not understand. = Không. Ông không hiểu rồi.
04:36 - We are all connected. = Tất cả chúng ta đều liên kết với nhau.
04:39 - Each baby born carries a miracle inside. = Mỗi đứa bé sinh ra đều mang
trong mình một phép lạ.
04:45 - A unique purpose. = Một mục đích độc nhất.
04:48 - And that miracle is promised to one person and one person alone. = Và
phép lạ đó chỉ dành cho một người và chỉ một người mà thôi.
04:59 - We are voyagers, set on a course towards destiny = Chúng ta đều là lữ
khách, trên đường hướng đến định mệnh
05:03 - to find the one person our miracle is meant for. = để tìm thấy một
người mà phép lạ hướng đến.
05:09 - As we seek out the light = Khi chúng ta tìm kiếm ánh sáng
05:11 - darkness gathers. = bóng tối sẽ ập đến.
05:18 - And the eternal contest between Good and Evil is not fought with great
armies = Và cuộc đấu tranh miên viễn giữa Thiện và Ác không diễn ra giữa
các binh đoàn
05:24 - but one life at a time. = mà chỉ trong một mạng sống.
05:44 - Stop right there! = Đứng lại!
05:47 - Get back here, Pete! = Quay lại đây, Pete!
06:04 - - Get back here! - Unh! = - Quay lại đây! - Unh!
06:06 - Pete, them was just orders! = Pete, họ chỉ làm theo lệnh thôi!
06:28 - No. Not like that. = Không, không phải kiểu đó.
06:31 - We have him now. = Bắt được hắn rồi.
06:33 - Let's do it slowly = Làm chậm rãi thôi
06:35 - with the knives. = bằng dao.
06:37 - Get him! = Bắt hắn!
06:40 - Horse. Horse. = Ngựa. Ngựa.
06:44 - Horse. = Ngựa.
06:56 - Go, go, go! = Chạy, chạy, chạy!

06:57 - GO on. Boy! = Chạy đi cưng!
07:01 - Whoa. Whoa, whoa! Whoa. = Whoa. Whoa, whoa! Whoa.
07:03 - Horse! Come on! Other away! = Ngựa ơi! Coi nào! Đường kia chứ!
07:05 - Other way! = Đường kia!
07:11 - Horse! = Ngựa!
07:16 - What are you? = Mày là quái vật gì vậy?
07:20 - He's got the goddamn horse. = Nó có con ngựa chết tiệt.
08:02 - Good afternoon. = Chào.
08:05 - The butler told me I should leave my coat on. = Quản gia bảo tôi đừng
cởi áo khoát.
08:08 - Mm. = Mm.
08:10 - We have fever in the house. = Trong nhà có người bệnh.
08:14 - Is it your wife that needs spectacles, Mr. Penn? = Vợ ông cần mắt kính
à, ông Penn?
08:18 - Dead. = Bà ấy chết rồi.
08:21 - I'm sorry. = Tôi xin chia buồn.
08:23 - It's eight years ago. = Tám năm trước rồi.
08:26 - Still, you never stop missing them. = Nhưng nỗi nhớ vẫn không vơi.
08:30 - It's for my daughter. = Kính là cho con gái tôi.
08:34 - She'll be finished soon. = Nó đàn sắp xong.
08:38 - It is nice, isn't it? Brahms. = Hay chứ? Nhạc Brahms.
08:45 - Beverly = Beverly
08:47 - this man has come to make you some new glasses. = người này đến
làm kính mới cho con.
08:52 - Don't worry, it's not contagious. = Đừng lo, không lây đâu.
08:56 - No, no. = Không, không.
08:59 - My sister = Em gái tôi
09:01 - she had it. = nó cũng bị.
09:04 - Oh, I'm sorry. = Tôi xin chia buồn.
09:11 - Better this way = Cái này tốt hơn

09:14 - or this way? = hay cái này?
09:19 - How old was she? = Chị ấy bao nhiêu tuổi?
09:22 - Your sister? = Em của ông?
09:24 - Twenty = 20
09:27 - when she died. = Khi nó qua đời.
09:28 - You never think you're as old as you're ever going to get. = Ông có bao
giờ nghĩ mình sẽ sống đến già hay không?
09:33 - No. = Không.
09:35 - I suppose not. = Tôi không nghĩ vậy.
09:40 - This way = Cái này
09:42 - or this? = hay cái này?
09:44 - First. = Cái đầu.
09:48 - The fever, it can make things wonderful. = Cơn sốt, có thể làm mọi thứ
tuyệt vời hơn.
09:55 - Even now = Ngay đây
09:58 - I can see winter as it turns around the room on the light = tôi có thể
thấy mùa đông lướt quanh phòng với những tia sáng
10:03 - darting from white lances = lấp lánh từ những lằn trắng
10:06 - to rays = đến những tia sáng
10:09 - to silver crosses = đến chữ thập bạc
10:10 - to the optical glass = trên thấu kính
10:15 - to the flames, to the reflective windows. = trên những ngọn lửa, trên
khung cửa sổ.
10:22 - And illuminating each of us. = Và làm sáng ngời mỗi chúng ta.
10:29 - The sicker I become = Bệnh càng nặng thì
10:34 - the more clearly I can see that everything is connected by light. = tôi
càng thấy rõ mọi vật đều được kết nối bằng ánh sáng.
10:43 - Do you have glasses for that? = Kính ông thấy được như thế này không?
10:57 - Hey, Cecil. = Ê, Cecil.
11:01 - Jesus, Mary and Joseph. = Lạy Chúa, lạy Mary và Joseph.

11:02 - Yeah, he's something, isn't he? = Ừ, nó đặc biệt lắm đúng không?
11:04 - And, boy, can he jump. = Nó nhảy ghê lắm.
11:06 - I want a saddle, oats = Tôi cần yên ngựa, yến mạch
11:09 - and I want a nice blanket for him. Cashmere. = và tôi cần một cái chăn
dày cho nó. Len Cashmere.
11:13 - He's the best duff you ever stole, Pete. = Nó là đồ chôm tuyệt nhất từ
trước đến giờ, Pere.
11:16 - Oh, he ain't duff, Cecil. = Nó không phải đồ chôm, Cecil.
11:18 - He's me new partner. = Nó bằng hữu mới của tôi.
11:20 - Aren't you, horse? = Phải không, ngựa?
11:23 - You can't keep hiding out up in the attic. = - Anh không thể tiếp tục trốn
trên gác xếp.
11:24 - Why? = - Tại sao?
11:26 - Word went out, Pearly's tripled the reward. He's got his guys looking
everywhere. = Mọi người đồn là Pearly tăng gấp 3 tiền thưởng. Hắn cho người
kiếm anh khắp nơi.
11:30 - Ugly son of a bitch. He found me this morning. = Thằng khốn nạn. Sáng
nay hắn tìm được tôi.
11:33 - Horse saved my life. = Ngựa đã cứu mạng tôi.
11:36 - I think I'll get out of town till summer, you know? Me and horse. = Tôi
sẽ rời thị trấn cho đến mùa hè. Tôi và chú Ngựa.
11:40 - Steal enough to get us by. Just let this whole thing blow over, you know?
= Chôm đủ để sống qua ngày. Chờ mọi chuyện qua đi.
11:44 - I don't see Pearly much as the blowing-over kind. = Tôi không nghĩ
Pearly thuộc loại "bỏ qua mọi chuyện".
11:47 - Yeah. = Ừ.
11:49 - - That's because you worry too much, Cecil. - Heh. = - Anh đa đoan quá,
Celil. - Heh.
11:52 - Just board him for me, will you? = Giữ nó dùm tôi nhé?
11:55 - Thanks. = Cám ơn.

12:00 - Pete! = Pete!
12:02 - You forgot your = Anh quên
12:03 - Change. = Tiền thối.
12:12 - I was wondering when you'd get here. = Tao đã thắc mắc không biết khi
nào mày đến.
12:19 - May I have your attention please. = Xin mọi người chú ý.
12:23 - Train number 43 = Tàu hỏa số 43
12:27 - is now boarding on Track Number 4. = đang cập đường ray số 4.
13:31 - Enter! = Vào đi!
13:38 - The fire at St. Paddy's is set for Sunday Mass. = Chúng ta sẽ đốt nhà thờ
St. Paddy vào thánh lễ Chủ nhật.
13:41 - That's not what matters to me. = Tao không quan tâm chuyện đó.
13:43 - 500 for his head. = Chúng tôi đã loan tin cho mọi người: 500 cho cái đầu
hắn.
13:46 - - And the horse? - The same. Seems like a lot for a horse. = - Còn con
ngựa? - Tương tự. Hơi nhiều cho một con ngựa.
13:49 - Well, that's because it's not a horse. = Bởi vì nó không phải là con ngựa.
13:52 - - It's a dog. - You just said it was a = - Nó là con chó. - Ông mới nói nó
là con
13:56 - As far as we can tell, he hasn't left the city. = Có thể chắc rằng, hắn chưa
rời khỏi thành phố.
13:58 - Woola boys are watching all the bridges. New York's not that big. We'll
find him. = Anh em đang giám sát mọi cây cầu. New York cũng không to lắm.
Sẽ tìm thấy thôi.
14:02 - - You better. - I know, boss. = - Tốt nhất nên vậy. - Em biết, sếp.
14:04 - People are scared and unhappy all over the city. = Mọi người đang sợ và
bất an khắp thành phố.
14:07 - Miracles are down by half. More if you count Brooklyn. = Phép màu
giảm còn một nửa. Nếu tính cả Brooklyn.
14:11 - What's so special about Peter? = Peter có gì đặc biệt vậy?

14:13 - You used to like him. Never met me a better thief. = Sếp từng thích hắn
mà. Chưa từng thấy tên trộm nào giỏi hơn.
14:16 - - Why all of a sudden, we gotta kill him? - Romeo, Romeo. = - Tại sao
đột nhiên phải giết hắn? - Romeo, Romeo.
14:22 - Do you spend time = Mày có bao giờ
14:25 - wondering about the world? = thắc mắc về thế giới này?
14:27 - The workings of things. = Cách nó vận hành.
14:29 - - No, sir. - Right. Well = - Không, thưa sếp. - Ừ, vậy
14:32 - better not to start now. = thế thì đừng hỏi.
14:35 - Do you think I, uh, steal gold and gems for wealth? = Mày nghĩ tao
chôm vàng và đá quý để làm giàu hả?
14:40 - No. = Không.
14:42 - What makes these most precious = Cái làm chúng đáng giá nhất
14:44 - it's the way they accept the light. = là cách chúng phản chiếu ánh sáng.
14:48 - Peter Lake is human. = Peter Lake là con người.
14:50 - But that horse = Nhưng con ngựa
14:52 - That horse might leave a trail. = Con ngựa sẽ để lại dấu vết.
15:05 - And Yahtzee! = Và Yahtzee!
15:12 - Grand Central Station. Let's go and kill him. = Nhà ga Trung tâm. Tới
giết hắn đi.
15:17 - And while we're at it, let's try and grab that horse. = Nhân tiện khi đến
đó, bắt luôn con ngựa.
15:20 - You just said it was a dog. = Ông vừa nói nó là con chó.
15:24 - Go and get the boys. = Đi bắt thằng nhóc đó.
16:27 - Hi. = Chào chị.
16:31 - Hey- = Hey.
16:39 - Everybody's all packed to go up to the lake tomorrow. = Mọi người đã
thu xếp hành lý để ngày mai đi chơi hồ.
16:45 - I'll come up the next day, sweetheart. = Bữa sau chị sẽ ra, em yêu.
16:47 - Daddy just has to get my tent ready. = Cha phải chuẩn bị lều cho chị

nữa.
16:50 - So you can stay cold? = Để giữ lạnh cho chị?
16:51 - So I can stay cold. = Để giữ lạnh cho chị.
16:54 - You can't die, Bev. = Chị đừng chết nhé, Bev.
16:55 - Sweet girl = Em yêu của chị
16:58 - it's not up to me. = chuyện đó ngoài tầm tay chị.
17:06 - Tell me again. = Kể lại cho em nghe đi.
17:09 - There's this great dance = Đó là một vũ hội thật là lớn
17:11 - and we all have our part. = mà tất cả chúng ta đều tham gia.
17:17 - And when we're done here = Và khi chúng ta hoàn thành sứ mạng
17:20 - if it's after one life, or a thousand = sau kiếp này hoặc ngàn kiếp
sau
17:26 - we rise up into the sky and we become stars. = chúng ta sẽ lên trời hóa
thành những vì sao.
17:31 - Tell me their names again. = Chị kể tên cho em nghe lần nữa đi.
17:39 - Castor = Sao Castor
17:41 - Pollux = sao Pollux
17:43 - Capella = sao Capella
17:52 - It's a great night's work, my friend. = Đêm nay làm ăn tốt lắm, bạn hiền.
17:56 - We head south to Florida. = Chúng ta xuôi về phía nam đến Florida.
17:58 - Or Maryland, maybe. = Hay có thể là Maryland
18:00 - That sounds like the kind of place you might like. = Có thể mày thích
chỗ đó.
18:07 - All right, let's go. = Được rồi, đi thôi.
18:19 - Horse. = Ngựa.
18:22 - Horse. = Ngựa.
18:24 - Come on. = Coi nào.
18:32 - Horse, it's gonna be light soon. We need to get out of town. = Ngựa, trời
sắp sáng rồi. Chúng ta phải ra khỏi thành phố.
18:36 - Pearly's got a hundred eyes looking after us. = Pearly có cả trăm cặp mắt

đang tìm kiếm chúng ta.
18:38 - Come on. = Coi nào.
18:40 - Come on. = Coi nào.
18:41 - Her = Ngự
18:44 - You're just getting greedy now. = Mày tham quá đó.
18:53 - Fine. = Thôi được.
18:55 - But this is our last score. = Lần cuối thôi nhé.
19:03 - Don't know who's a bigger fool: = Chưa biết ai điên hơn.
19:05 - A horse who won't listen to his master, or a master who listens to his
horse. = Ngựa không nghe lời chủ hay chủ phải nghe lời ngựa.
20:18 - God, make me cold. = Lạy Chúa, xin giữ lạnh cho con.
21:09 - Hello, you beauty. = Chào người đẹp.
21:29 - James James the Lesser, Bartholomew = James
22:58 - Squeaks. = James the Lesser, Bartholomew
23:03 - What? = Cái gì?
23:08 - It squeaks. = Nó kêu cọt kẹt.
23:10 - Age. = Cũ quá rồi.
23:13 - You have a gun. = Anh có súng.
23:17 - Right. = Ừ.
23:20 - What are you doing here? = Anh làm gì ở đây?
23:21 - I was just robbing the place, you know. = Đang trộm,
23:26 - Or that was the idea, anyway. = Ý tưởng nói chung là vậy.
23:30 - Is that still your intention? = Anh còn ý định đó nữa không?
23:32 - Uh = Ờ
23:37 - No. = Không.
23:39 - No, it isn't. = Hết rồi.
23:42 - Well, then = Ờ, thì
23:45 - I suppose the polite thing to do would be to offer you a cup of tea. =
Theo phép lịch sự, tôi phải mời anh một tách trà.
23:54 - Wow. = Wow

24:13 - You did understand the part about me = Cô có hiểu là tôi đến đây
24:16 - coming here to steal from you, yeah? = để ăn trộm đồ của cô không?
24:19 - It's my father, technically. = Nói đúng ra là của cha tôi.
24:21 - I broke in. = Tôi đã đột nhập vào.
24:22 - Where? = Ở đâu?
24:24 - He takes epic measures to bar entry. = Ông ấy khóa cửa kỹ lắm.
24:26 - Well, actually, you left the door to the roof wedged open. So I just =
Thật ra cô để cửa mở trên mái nhà. Nên tôi chỉ
24:30 - - Did I? - Yeah. = - Vậy à? - Ừ.
24:33 - I must stop doing that. = Tôi sẽ chú ý.
24:35 - Yeah. = Ừ.
24:37 - I mean, you should be scared. = Ý tôi là lẽ ra cô phải sợ.
24:42 - Well, I'm not. = Tôi đâu có sợ.
24:43 - No, I can see that. = Tôi cũng thấy chuyện đó.
24:47 - The tea is lovely. = Trà ngon lắm.
24:50 - It's called Lapsang Souchong. = Trà này tên là Lapsang Souchong.
24:53 - It's black and from China. = Trà đen xuất xứ từ Trung Quốc.
24:55 - It's too hot for me to drink = Tôi không uống nóng được
24:59 - but the smell always reminds me of London. = Nhưng mùi vị nó làm
tôi nhớ đến London.
25:03 - I've never been to London. = Tôi chưa bao giờ đến London.
25:06 - I didn't think so. No. Heh. = Tôi cũng nghĩ vậy.
25:09 - I was born there. = Tôi sinh ra ở đó.
25:14 - What's wrong with you, if you don't mind me asking? = Cho tôi hỏi cô
bệnh gì vậy, nếu cô không phiền?
25:22 - Consumption. = Lao phổi.
25:25 - I'm 21 and I've never been kissed on the mouth. = Tôi đã 21 tuổi mà
chưa từng được hôn môi.
25:31 - Sorry, that came out wrong. = Xin lỗi, lẽ ra tôi không nên nói.
25:34 - I don't know anyone, you see. = Anh thấy đó, tôi không quen biết ai cả.

25:36 - I can't go out. I can't dance. = Tôi không thể ra ngoài. Không thể khiêu
vũ.
25:40 - I sleep in a tent on the roof to keep my body temperature within reason.
= Tôi phải ngủ trong lều trên mái để kiểm soát nhiệt độ cơ thể.
25:45 - I have maybe = Có thể tôi còn sống được
25:48 - according to one doctor who came up from Baltimore, a year and a half.
= theo như lời vị bác sĩ đến từ Baltimore, khoảng một năm rưỡi.
25:54 - In Boston, they said six months. = Ở Boston, họ nói là sáu tháng.
25:58 - But that was eight months ago = Nhưng đó là tám tháng trước
26:00 - so really, I'm already two months dead. = nên đúng ra, tôi chết được
hai tháng rồi.
26:12 - I'm Peter Lake. = Tôi là Peter Lake.
26:15 - And where are you from, Peter Lake? = Anh quê ở đâu, Peter Lake?
26:20 - A boat. = Một chiếc thuyền.
26:24 - - A boat? - Yeah. = - Một chiếc thuyền? - Ừ.
26:25 - I never knew my parents. Boat washed up ashore in Brooklyn. = Tôi
chưa bao giờ biết mặt cha mẹ tôi. Chiếc thuyền dạt vào bờ ở Brooklyn.
26:29 - So I was told. = Tôi nghe người ta kể lại.
26:31 - And you steal things. = Và anh đi ăn trộm.
26:32 - I do steal things. Yeah, from time to time. = Tôi có đi ăn trộm, thỉnh
thoảng.
26:35 - It wasn't always that way, though. = Không phải lúc nào cũng ăn trộm.
26:37 - I always wanted to be a mechanic. You know, I always had a knack =
Tôi luôn muốn làm thợ máy. Tôi có sở trường
26:41 - for fixing things, getting to the insides of things. = sửa chữa đồ đạc, nắm
rõ cách thức hoạt động của nó.
26:45 - Like safes. = Chẳng hạn như két sắt.
26:47 - Well, that's how it ended up, anyways. = Chả hiểu sao nó thành ra như
vậy.
26:50 - Lately, I've been having a bit of a disagreement with an old boss. = Gần

đây tôi có chút bất hòa với ông chủ cũ.
26:54 - I should imagine disputes in your line of work are hard to settle. = Xung
đột trong nghề của anh chắc khó giải quyết lắm.
26:58 - Challenging, yeah. = Khắc nghiệt lắm.
27:00 - What's the best thing you've ever stolen? = Anh từng trộm vật gì đáng
giá nhất?
27:08 - I'm beginning to think I haven't stolen it yet. = Tôi nghĩ mình vẫn chưa
trộm được nó.
27:14 - Aren't you the charmer. = Anh quyến rũ thật.
27:25 - It's been lovely. = Thật là vui.
27:27 - Lovely to meet you, Peter Lake. = Thật là vui được gặp anh, Peter Lake.
27:29 - Listen, I have to leave New York. = Nghe này, tôi phải rời khỏi New
York.
27:32 - A few months at most. = Nhiều nhất là vài tháng.
27:34 - Let that disagreement blow over. = Để mọi chuyện lắng xuống.
27:38 - But maybe when I get back, I was wondering if = Nhưng khi tôi trở
lại, không biết là
27:41 - I'm going to the country myself. = Tôi cũng đi về miền quê.
27:47 - And by the time you get back = Và khi anh quay lại
27:50 - I'll already be dead. = tôi đã chết rồi.
28:01 - Please don't steal anything on your way out. = Trên đường ra ngoài, xin
anh đừng lấy gì cả.
28:16 - Horse. = Ngựa.
28:21 - What have you gotten me into, horse? = Mày lôi tao vào chuyện gì thế
này, ngựa?
28:48 - Table! That one. = Bàn! Cái đó.
28:57 - Mr. Soames, sir. How many are you going to have? = Thưa ông Soames.
Ông dùng món gì?
29:00 - Just keep them coming. = Cứ dọn ra hết đi.
29:04 - I'll tell you what they're trying to do. = Tao sẽ nói cho tụi bây biết chúng

định làm gì.
29:06 - What they're trying to do is to fill the whole sky with stars. = Chuyện
chúng định làm là lấp đầy sao cả bầu trời.
29:10 - They got little spots all picked out up there for each and every virtuous
soul. = Chúng đã dành sẵn chỗ trên đó cho các linh hồn thánh thiện.
29:16 - Ain't no room in the heavens for the likes of us, though, boys. Heh. =
Không có chỗ trên thiên đường cho những kẻ như chúng ta.
29:20 - No room for Pearly Soames. No room at all. = Không có chỗ cho Pearly
Soames. Hoàn toàn không.
29:24 - I wonder how they choose the color of their wings. = Tao tự hỏi chúng
chọn màu cánh như thế nào nhỉ.
29:28 - I've always wanted wings. = Tao luôn muốn có cánh.
29:30 - I'd like a pair of wings myself, you know? = Tao muốn một đôi cánh cho
chính mình.
29:32 - Anything more, sir? = Ngài cần gì nữa không ạ?
29:35 - Oh, yes, please. = Ồ, có chứ.
29:36 - I would like to have a South African spotted eagle owl = Tao muốn
một con cú đốm Nam Phi.
29:42 - uh, if you could butterfly it, thank you = Nhớ chặt nó ra giùm tao, cám
ơn
29:44 - and pan-fry it, uh, with some potatoes would be lovely. = và chiên
giòn nó, với một ít khoai tây thì ngon hơn.
29:47 - A little bit of parsley on top. Take off the beak and the feet, please. =
Rắc một ít mùi tây lên trên. Nhớ chặt mỏ và chân.
29:51 - I'm sorry, sir. Don't got no owl. = Xin lỗi, thưa ngài. Chúng tôi không có
cú.
30:17 - Find her. = Tìm con nhỏ đó.
30:19 - You find her, and you're gonna find him. = Tìm ra nó thì tụi mày sẽ tìm
thấy hắn.
30:24 - - Find who? - The girl. = - Tìm ai? - Đứa con gái.

30:26 - - What girl? - The red-haired girl. = - Đứa con gái nào? - Con nhỏ tóc
đỏ.
30:29 - Which red-haired girl? = - Nhỏ tóc đỏ nào?
30:32 - That one. You see, Romeo? That red-haired girl. = Con này. Mày thấy
không, Romeo? Con nhỏ tóc đỏ đó.
30:36 - The one who is his destiny. = Nó là định mệnh của hắn.
30:47 - That all of it, miss? = Chỉ có nhiêu đây thôi, phải không thưa cô?
30:49 - All of it? Heh. = Nhiêu đây? Heh.
30:51 - No, not even close. = Còn nhiều lắm.
31:20 - What? = Gì?
31:21 - I just remembered the day we pulled you out of the drink in that silly
little boat. = Tao nhớ ngày bọn ta lôi chú ra khỏi cái thuyền bé xíu ngớ ngẩn đó.
31:27 - I need some friendly advice. I met a girl. = Tôi muốn vài lời khuyên
chân thành. Tôi đã gặp một cô gái.
31:30 - - Oh, I see. - We've nothing in common. = - Ồ, tao hiểu. - Chúng tôi
không có điểm nào chung.
31:32 - Hmm. = Hmm.
31:34 - - She's dying. - Well, aren't we all? = - Cô ra sắp chết. - Chúng ta ai
chẳng vậy.
31:36 - Well, not just dying. She's consumptive. = Không đơn giản là sắp chết.
Cô ta bị lao phổi.
31:39 - - Ah. - Near death. = - Ah. - Gần chết.
31:42 - We've only just met. = Chúng tôi chỉ vừa mới gặp nhau.
31:46 - I feel like I've known her a thousand years. = - Tôi cảm thấy như đã biết
cô ấy cả ngàn năm rồi. - Hmm.
31:47 - Hmm. = Hmm.
31:50 - Pearly's on top of me. If I don't get out of town, I'm as good as killing
myself. = Pearly đang tìm kiếm tôi. Nếu tôi không ra khỏi thành phố, chẳng
khác nào tự sát.
31:54 - Peter, is there a question here? = Peter, túm lại chú muốn hỏi gì?

31:57 - What should I do? = Tôi phải làm gì đây?
32:02 - When I think of her = Khi tôi nghĩ về cô ấy
32:04 - I've never felt this way before. = Tôi chưa bao giờ có cảm giác này trước
đây.
32:06 - Why now? = Sao bây giờ lại có?
32:08 - Peter, our people have 10 songs. = Peter, dân tộc ta có mười bài ca.
32:12 - The songs tell us that inside of each of us is a miracle. = Bài ca nói về
trong mỗi chúng ta đều ẩn chứa phép màu.
32:18 - And that miracle is meant for one person, and one person alone. = Và
phép màu đó chỉ ứng với một người, và chỉ một mà thôi.
32:23 - And when we're close, the universe reaches down = Khi chúng ta cùng
đường, vũ trụ sẽ cúi xuống
32:26 - and helps us fulfill our destiny. = và giúp chúng ta hoàn thành sứ
mạng.
32:29 - And the universe helps us? How, exactly? = Vũ trụ giúp chúng ta sao?
Cụ thể bằng cách nào?
32:32 - Well, the universe sends us spirit guides. = Vũ trụ sẽ gởi đến sự hướng
dẫn tâm linh.
32:35 - Sometimes they speak to us through small children. = Có lúc họ nói với
chúng ta thông qua đứa trẻ nhỏ.
32:38 - They often appear as animals. = Họ cũng thường xuất hiện dưới hình
ảnh con vật.
32:41 - One is Athansor. He's the Dog of the East. = Một trong số đó là
Athansor. Anh ta là Đông phương Khuyển.
32:44 - He sometimes appears as a white horse. = Đôi lúc anh ta xuất hiện dưới
dạng một chú ngựa trắng.
32:54 - Perhaps this girl is the person that your miracle is for. = Có thể cô gái
này chính là người mà phép màu hướng đến.
32:59 - But if so, know this: = Nếu là vậy, phải nhớ điều này:
33:01 - - Chaos has agents too. - What are you talking about? = - Hỗn mang

cũng có tai mắt. - Ông nói gì vậy?
33:04 - God and the devil? = Chúa và quỷ dữ?
33:06 - Angels and demons? = Thiên thần và ác quỷ?
33:08 - Those are some of the newer names, yes. = Đó là những tên gọi gần đây,
ừ.
33:10 - All I know = Tôi chỉ biết là
33:13 - is that I'm pulled to her = Tôi cần cô ấy
33:15 - like air when I'm under the water. = như cá cần nước.
33:19 - So, what are you standing here talking to me for? = Vậy chú còn đứng
đây nói chuyện với ta làm gì?
33:32 - Driver? = Tài xế?
33:36 - I'm afraid he's become indisposed. = Ta e là hắn không khỏe.
33:40 - Suddenly come into a small fortune by his standards, I imagine. = Vì bất
thình lình có được một gia tài trên trời rơi xuống.
33:44 - Pearly Soames. = Pearly Soames.
33:47 - And you might be? = Còn cô là?
33:49 - Beverly Penn. = Beverly Penn.
33:52 - Beverly Penn. = Beverly Penn.
33:54 - Well = Vậy
33:56 - Peter does like to reach above his station, doesn't he? = Peter thích
"đũa mốc mà chòi mâm son" ?
34:04 - And you've got a touch of the fever, haven't you, button? = Và cô hơi bị
sốt đúng không?
34:08 - Already only half here. = Tiến triển quá nửa rồi.
34:11 - Interesting. = Thú vị thật.
34:12 - You know Peter? = Ông biết Peter?
34:15 - Peter Lake? = Peter Lake?
34:16 - Know him? Oh, yes. = Biết hả? Ồ, có chứ.
34:19 - We're associates, you might say. = Bọn ta là đồng lõa, có thể nói như
vậy.

34:22 - Well = À
34:24 - past tense, anyway. = từng là.
34:32 - The boy had such potential. = Thằng nhỏ rất có tài.
34:35 - Could he steal. = Nó thật biết ăn trộm.
34:37 - Like art, like physics. = Vừa nghệ thuật, vừa chính xác.
34:42 - I raised him as my own. = Ta nuôi hắn như con mình.
34:47 - I had him pegged to inherit the keys to the kingdom. = Ta xem hắn như
người thừa kế vương quốc.
34:52 - But little Peter = Nhưng Peter bé nhỏ
34:54 - he started to having ideas. = hắn bắt đầu có những ý tưởng quái đản.
34:58 - There's how to steal a diamond brooch without spilling blood. = Như là
làm thế nào để trộm cây trâm kim cương mà không phải đổ máu.
35:02 - Here's how to take a ring and leave the finger. = Rồi còn lấy nhẫn mà
không phải chặt ngón tay.
35:06 - But, you see, Beverly Penn = Như cô thấy đó, Beverly Penn
35:08 - in my line = trong nghề của ta
35:11 - it's the ripples that give the work meaning. = Sự thăng trầm tạo nên ý
nghĩa của công việc.
35:15 - Ideas = Ý tưởng
35:17 - they can do more good than harm. = chúng có lợi nhiều hơn gây hại.
35:22 - And that would be the opposite of the plan, you see. = Điều này là trái
với kế hoạch.
35:27 - It's doing harm that is the very point. = Gây hại mới là điểm mấu chốt.
35:31 - I might not go upstate until tomorrow. = Chắc ngày mai tôi mới đi.
35:34 - - Hmm. - No bother at all. = - Hmm. - Không làm phiền ai hết.
35:36 - - I'd be very happy to pay you. - Beautiful. = - Tôi sẵn lòng trả tiền cho
ông. - Thật đẹp.
35:39 - Sick. = Bệnh.
35:41 - - Too young to die. - I'm not afraid of you. = - Phải chết khi còn quá trẻ.
- Tôi không sợ ông đâu.

35:43 - I'll bet that you're who his miracle is for. = Ta đoán cô là người mà phép
màu hắn hướng đến.
35:45 - My father has a strict policy when it comes to kidnappers. = Cha tôi rất
nghiêm khắc với những kẻ bắt cóc.
35:48 - He has to save you. If you can't be saved by him = Hắn phải cứu cô.
Nếu cô không được hắn cứu
35:51 - job's done. = xong việc.
35:53 - Mission accomplished. = Nhiệm vụ đã hoàn thành.
35:56 - I love blood on the snow, Beverly Penn. = Ta thích máu đổ trên tuyết,
Beverly Penn.
36:00 - Especially virginal blood. = Đặc biệt máu trinh nữ.
36:02 - Unspoiled. = Không tì vết.
36:04 - Unmolested. = Chưa bị xâm phạm.
36:13 - Beverly! = Beverly!
36:16 - No! = Không!
36:23 - - Hold on. - Peter Lake. = - Giữ chặt. - Peter Lake.
36:45 - - Go fast! - Yes, clearly. = - Chạy nhanh lên! - Ừ, đương nhiên.
36:59 - We can't outrun them forever. = Chúng ta không thể chạy nhanh hơn
chúng mãi.
37:01 - I know! We have to get above the city. = Tôi biết! Chúng ta phải ra khỏi
thành phố.
37:05 - Go north along the river. = Lên phía bắc dọc theo con sông.
37:16 - - Peter! That's way too far down! - Hold on! = - Peter! Cao quá! - Bám
chặt!
37:19 - - Hold on? - Hold on! = - Bám chặt? - Bám chặt!
37:23 - Peter. Peter, wait! = Peter. Peter, khoan!
37:36 - How is that even possible? = Sao chuyện này lại có thể được?
37:39 - I don't know. This horse. = Tôi không biết. Do con ngựa.
37:45 - We can't follow them up there. = Chúng ta không thể theo chúng ở đó.
37:47 - - Why not? - The rules. = - Sao không? - Là luật.

37:49 - A little dispute a couple hundred years ago. Shortsighted. = Do một
tranh chấp nhỏ vài trăm năm trước. Ta quá thiển cận.
37:54 - Well, we almost had him. = Chúng ta suýt bắt được hắn.
37:58 - Almost is not good enough, Romeo. = Suýt không chưa đủ, Romeo.
38:02 - Do you want the job or not, Dingy? = Mày muốn thay hắn không,
Dingy?
38:13 - I need to see the Judge. = Ta cần đến gặp quan tòa.
38:29 - Are you all right? = Em không sao chứ?
38:31 - All the excitement = Những kích động như thế này
38:34 - and your condition. = với thể trạng của em.
38:37 - I'm perfect. = Em khỏe.
38:38 - Good. = Tốt.
38:40 - Head upriver. = Lên thượng nguồn.
39:21 - Beverly! = Beverly!
39:24 - Thank you. = Cám ơn.
39:26 - - Okay? - Yeah. = - Ổn chứ? - Ừ.
39:29 - Hello, little one. = Chào cô bé.
39:39 - Mm. = Mm.
39:41 - I've only known the city. = Trước giờ tôi chỉ biết có thành phố.
39:42 - It's called the Lake of the Coheeries. = Vùng này gọi là Hồ Coheeries.
39:45 - I've been coming here since I was a little girl. = Tôi đã đến đây từ khi tôi
còn bé.
39:47 - My father says nothing happens here that isn't supposed to. = Cha tôi nói
mọi thứ xảy ra ở đây đều có lý do.
39:51 - Hello. = Xin chào.
39:53 - Hi. I'm Willa. = Chào anh. Em là Willa.
39:55 - Willa. How are you, Willa? = Willa. Em khỏe không, Willa?
39:57 - Are you Beverly's boyfriend? = Anh là bạn trai của Beverly phải không?
40:06 - Let's go inside. = Chúng ta vào trong đi.
40:08 - I'm sure Father will have something to say about the matter. = Tôi chắc

rằng cha sẽ có nhiều điều muốn nói.
40:14 - Do you take wine with your meals? = Anh có uống rượu trong bữa ăn?
40:17 - Sometimes. = Thỉnh thoảng.
40:19 - That's good. = Tốt.
40:21 - We'll have wine tonight. = Chúng ta sẽ uống rượu tối nay.
40:23 - Okay. = Vâng.
40:27 - - Would claret be all right with you? - Anything. = - Anh uống vang đỏ
được không? - Loại nào cũng được.
40:30 - But, uh, don't you pronounce it = Không phải phát âm là
40:33 - "claret"? = "Cla-rê" sao? (Claret là vang đỏ)
40:34 - No. Claret. = Không, Claret.
40:37 - You pronounce the T. Just as in fillet. = Phát âm cả âm T. Như chữ fillet.
40:41 - Fillet? = Fillet?
40:43 - I always thought it was "fillet." = Tôi tưởng phải đọc là "Fi-lê"
40:46 - No, it's fillet. = Không, đọc là fillet.
40:48 - Just as in wallet. You don't say "wallet," do you? You say wallet. =
Giống như wallet. Đâu có đọc là "wa-lê" được. Phải đọc là wallet.
40:53 - I see. = Tôi hiểu.
40:59 - - You know what? - Sir? = - Anh biết sao không? - Sao thưa ngài?
41:02 - You look like a crook. = Anh giống như kẻ lừa đảo.
41:05 - Who are you? What do you do? = Anh là ai? Anh làm nghề gì?
41:08 - What is your relationship to Beverly? Are you aware of her special
condition? = Quan hệ giữa anh với Beverly? Anh có biết tình trạng con bé
không?
41:11 - What are your motivations, intentions and desires? = Động cơ, dự định,
và mong muốn của anh là gì?
41:14 - Tell the absolute truth. Don't elaborate. = Nói đúng sự thật. Đừng dựng
chuyện.
41:16 - Stop if a neighbor, child or servant comes in. And be brief. = Khi có
hàng xóm, con nít hay người hầu vào thì dừng lại. Và ngắn gọn.

41:20 - Be brief? These are complicated questions. = Ngắn gọn? Câu hỏi của
ông quá phức tạp.
41:23 - If you were one of my journalists, you'd be finished by now. = Nếu anh
như những kí giả của tôi, thì giờ anh đã trả lời xong.
41:26 - God created the world in six days. Ape him. = Chúa tạo ra thế giới trong
6 ngày. Bắt chước ông ấy.
41:29 - - Heh. I'll try. - It's unnecessary. = - Tôi sẽ cố. - Dư thừa.
41:31 - - All right. - Unnecessary. = - Thôi được. - Dư thừa.
41:34 - My name is Peter Lake. = Tên tôi là Peter Lake.
41:35 - You're right, I'm a thief, and I'm a damn good one. = Ông nói đúng, tôi
là tên trộm, mà lại lại siêu trộm.
41:38 - I love Beverly. = Tôi yêu Beverly.
41:39 - Our relationship goes by no name. = Mối quan hệ của chúng tôi không
có tên gọi.
41:41 - I have no intentions. = Tôi không có ý định gì.
41:43 - I desire her, and I am moved by love. = Tôi yêu cô ấy, và tình yêu là
động lực thúc đẩy.
41:46 - Do you understand? = Ông hiểu chứ?
41:47 - How do I know that you're not moved by vanity or curiosity? = Làm sao
ta biết anh không bị thúc đẩy bởi danh vọng hay tò mò?
41:50 - How do I know you're not here for the money in this family? = Làm sao
ta biết anh không phải đến đây vì tiền của dòng họ này?
41:53 - I was an orphan. Orphans don't have vanity. = Tôi là đứa trẻ mồ côi. Trẻ
mồ côi không có danh vọng.
41:56 - I'm not sure why, but one needs parents to be vain. = Tôi không biết tại
sao, nhưng có cha mẹ mới có quyền tự đắc.
41:59 - And the money? = Còn tiền thì sao?
42:01 - I wouldn't take a penny from you, for a start. = Tôi không thèm lấy một
xu của ông, ngay từ đầu.
42:06 - I would accept no favors, not even a kind word said on my behalf. = Tôi

không cần phải được trả ơn, thậm chí ngay cả một lời cám ơn.
42:09 - And of her condition? = Và tình trạng của con bé?
42:15 - I've never loved much before. = Tôi chưa từng yêu ai nhiều như vậy.
42:18 - So death = Còn cái chết
42:21 - hasn't been something to be avoided. = là chuyện không ai tránh khỏi.
42:25 - But now when I think of losing her = Nhưng giờ khi nghĩ đến chuyện
mất cô ấy
42:31 - Is it possible to love someone so completely they simply can't die? = Có
thể nào yêu một người thật nhiều thì họ sẽ không chết?
42:35 - No. = Không thể.
42:39 - But I'm a thief = Nhưng tôi là tên trộm
42:41 - as you so keenly observed. = như ông đã khéo nhận ra.
42:46 - Can't I steal just one life? = Tôi có thể trộm mạng sống cho cô ấy?
42:55 - Well, we'll see about you. = Để ta xem xét lại.
42:58 - Does that mean I might try some of that claret now? = Vậy nghĩa là tôi
có được nếm thử rượu vang không?
43:00 - Let's both, shall we? = Cả hai.
43:04 - One more thing: = Còn một chuyện nữa.
43:07 - She sleeps in her tent on the roof. = Con bé ngủ trong lều ở trên mái.
43:12 - And you do not. = Còn anh thì không.
43:18 - Some locals found me while they were digging up clams. = Một số
người dân địa phương tìm thấy tôi trong khi đang mò hến.
43:21 - I spent a few years on the bounce from orphanage to orphanage. = Tôi
trải qua vài năm từ trại mồ côi này sang trại mồ côi khác.
43:24 - Just got on better on the streets, I suppose. = Cảm thấy sống trên đường
phố tốt hơn.
43:27 - What did you do? = Khi đó anh làm gì?
43:29 - To live, I mean. = Ý tôi là để sống sót.
43:30 - I danced and sang in the streets for coins. = Tôi đã nhảy múa và ca hát
trên phố để kiếm vài xu lẻ.

43:33 - Picked pockets. I lived with two girls for a while. = Móc túi. Tôi sống
với hai cô gái một thời gian.
43:37 - - Two? - Two. = - Hai lận hả? - Hai.
43:39 - Aren't you the playboy. = Anh đúng là dân chơi.
43:40 - Ah, it wasn't like that. = Không phải vậy đâu.
43:44 - Mostly. = Gần như.
43:46 - I was young. And then Pearly scooped me up. = Khi đó tôi còn trẻ. Rồi
Pearly nhận nuôi tôi.
43:49 - He said I had talent. = Hắn nói tôi có tài.
43:53 - I take it it wasn't for your singing. = Tôi đoán không phải vì tài ca hát
của anh.
43:58 - It's not working, is it? You're not getting any cooler. = Không hiểu quả
phải không? Em chẳng lạnh thêm chút nào.
44:03 - No. = Ừ.
44:06 - Here, let me try something. = Thử cách này xem.
44:08 - Come here. = Lai đây.
44:13 - Actually, this isn't helping. = Thật sự, không giúp ích được đâu.
44:15 - Can you hear your heart? = Em nghe thấy nhịp tim mình không?
44:19 - When the fever comes, it's about the only thing I can hear. = Khi cơn sốt
đến, nó là thứ duy nhất em nghe thấy.
44:22 - When you crack your first safe, your heart beats so loud you can't hear
the tumblers. = Khi mở két sắt đầu tiên, tim anh đập lớn đến mức không nghe
được tiếng lẫy khóa.
44:27 - You have to learn to quieten it, slow it down, so you can work between
the beats. = Anh phải học cách kiềm chế nó, để có thể mở khóa giữa các nhịp.
44:33 - The trick to it is lists. = Cái mẹo là liệt kê.
44:35 - Meaningless words = Những từ vô nghĩa
44:37 - you say, as you exhale to slow down the breath. = Thở ra khi nói để làm
chậm nhịp thở.
44:42 - Inhale quietly = Hít vào chậm rãi

44:44 - exhale and say the words until the breath is gone. = thở ra thì nói cho
đến khi nhịp thở ổn định.
44:49 - - Got it? - I think so. = - Hiểu chứ? - Em nghĩ vậy.
44:52 - Do you need a list? Animals are good. Colors. Saints. = Em cần gợi ý
không? Tên động vật cũng được. Màu sắc, tên thánh.
45:04 - Castor. = Castor.
45:07 - Pollux. = Pollux.
45:10 - Capella. = Capella.
45:14 - Ursa Major. = Ursa Major.
45:18 - Ursa Minor. = Ursa Minor.
45:23 - Polaris. = Polaris.
45:32 - Peter - Heh. lt's working. = Peter
45:39 - Go on. = - Heh. - Nó công hiệu rồi.
45:44 - Pleiades. = Tiếp đi.
45:48 - Perseus. = Pleiades.
45:52 - Cassiopeia. = Perseus.
46:18 - Hello. = Cassiopeia.
46:21 - Those are mine. = Xin chào.
46:24 - The paper too. = Đồ đó là của em.
46:25 - Yeah, I figured as much. = Cả giấy nữa.
46:27 - I couldn't sleep. = Ừ, anh cũng đoán vậy.
46:30 - I like to draw by the moon. = Anh không ngủ được.
46:32 - See, I'm not very good and the light helps hide it. = Anh thích vẽ dưới
trăng.
46:38 - Is it Beverly? = Anh vẽ không giỏi và ánh trăng giúp anh che giấu
chuyện đó.
46:39 - I don't know anyone else with red hair. = Có phải là Beverly?
46:43 - Do you love her? = Anh không biết còn ai khác có tóc đỏ.
46:45 - With all my heart. = Anh có yêu chị ấy không?
46:47 - Do you swear? = Bằng cả trái tim.

46:48 - SharePirate.Com - Convenient Downloads for Members = Anh thề đi.
46:53 - I swear. = Anh thề.
46:58 - Okay. = Được rồi.
47:00 - Come with me. = Theo em.
47:28 - It's a princess bed. = Đây là giường dành cho công chúa.
47:30 - I made the neighbor boys make it for her. = Em nhờ mấy đứa con trai
hàng xóm làm cho chị ấy.
47:34 - They listen to me. = Tụi nó nghe lời em lắm.
47:37 - Daddy told me a story about a princess who died = Cha kể em nghe
câu chuyện về nàng công chúa bị chết
47:41 - and a kiss that made her not dead anymore. = và một nụ hôn làm cho
nàng ấy không chết nữa.
47:47 - If you kiss her here she won't die. = Nếu anh hôn chị ấy ở đây
47:51 - I know it. = chị ấy sẽ không chết.
47:53 - Okay? = Em biết mà.
47:56 - Say okay. = Được chứ?
48:00 - Okay. = Nói được đi.
48:02 - Okay. = Được.
48:04 - You can put me to bed now. = Được.
48:50 - Pearly Soames. = Giờ anh có thể bế em về giường.
48:58 - I have an appointment. = Pearly Soames.
49:20 - Hello, Pearly. = Tôi có hẹn.
49:23 - Ah. Hello, Your Honor. Sir. = Chào, Pearly.
49:28 - Oh, of course. = Chào ngài.
49:36 - Eh = À phải rồi.
49:39 - I'm here to request special dispensation regarding the boundaries of
jurisdiction. = Eh
49:44 - Proceed. = Tôi đến đây để xin miễn trừ đặc biệt liên quan đến quyền hạn
biên giới.

×