Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại phim extra english tập 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.9 KB, 13 trang )

Phim Extra English tập 25 - Art: Nghệ thuật(dịch bởi Toomva.com)
00:14 - This is the story of Bridget and Annie, who share a flat in London,
= Đây là câu chuyện của Bridget và Annie, họ sống chung trong căn hộ ở
London
00:19 - and the boys next door, Nick, and his friend Hector from
Argentina. = Và các chàng trai ở phòng bên Nick, và anh bạn Hector đến
từ Argentina.
00:24 - Bridget and Hector work for Channel 9. = Bridget và Hector làm
việc cho Kênh 9
00:28 - Annie works for the environment. = Annie làm trong lĩnh vực môi
trường
00:31 - And Nick works as little as possible. = Và Nick thì làm việc càng
ít càng tốt.
00:35 - Stand by for Extra. = Hãy đón xem Extra.
01:12 - It's Friday, it's seven o'clock. = Đó là vào thứ sáu, lúc 7 giờ.
01:15 - Yes, it's time for an evening with Marty Ross. = Vâng, đó là thời
gian cho một buổi tối với Marty Ross.
01:20 - And here's Marty! = Và đây là Marty!
01:24 - Hi, darling, Marty Ross here. Let's spend this evening together. =
Chào em yêu, Marty Ross đây. hãy giành buổi tối nay cùng nhau.
01:37 - Hi, darling, Marty Ross here. Let's spend this afternoon together. =
Chào em yêu, Marty Ross đây. hãy giành buổi tối nay cùng nhau.
01:48 - Marty! Hi. = Marty! Hi.
01:52 - I was just writing notes for your show. = Em vừa viết vài ghi chú
cho show của anh.
01:57 - You like what you see? = Em có thích nhứng gì em thấy không?
02:04 - Marty, you're so funny. = Marty, Anh thật hài hước.
02:09 - Is Lady Macbeth in? = Có phải quý cô Macbeth đang ở đây
không?
02:13 - Who? - The dragon. Eunice. = - Ai cơ? - Con rồng. Eunice.
02:18 - No. = không.


02:23 - Marty, you're so funny. = Marty, anh thật hài hước.
02:26 - Has Eunice got me tickets for Damian Pollasco's latest exhibition
yet? = Eunice đã đặt vé triển lãm mới nhất của Damian Pollasco cho anh
chưa?
02:35 - Who? = Ai cơ?
02:36 - Damian Pollasco. The most important artist this century. = Damian
Pollasco. Nghệ sĩ quan trọng nhất của thế kỷ này.
02:42 - He's so raw, = Anh ấy rất thô bạo,
02:46 - so angry. = rất hung dữ.
02:51 - Of course he is. Silly me. I forgot. = Tất nhiên rồi. Em thật ngớ
ngẩn, em đã quên.
02:55 - Good old Damian. = Damian già tốt bụng.
02:57 - Anyone who is anyone will be there tomorrow night. = Bất cứ ai,
bất cứ người nào sẽ ở đó tối mai.
03:01 - So of course I must be there. = Và tất nhiên anh sẽ ở đó.
03:06 - Yes. = vâng.
03:08 - So tell the dragon if there are no tickets, I will not present
Saturday's show. = Vậy nói với con rồng nếu không có vé, Anh sẽ không
có mặt ở show diễn thứ bảy này.
03:14 - But you must, Marty. You're the star. = Nhưng anh phải diễn,
Marty. Anh là ngôi sao.
03:21 - But if there are tickets, then I will take her out to dinner. = Nhưng
nếu có vé, thì anh sẽ đưa cô ấy ra ngoài ăn tối.
03:27 - In fact, I'll take anyone out to dinner who gets me those tickets. =
Thực tế, Anh sẽ đi ăn tối cùng bất cứ ai có những chiếc vé đó.
03:35 - Anyway, must go. I've got fans to ignore. = Dù sao, anh phải đi.
Anh lé tránh fan hâm mộ.
03:41 - Well? Carry on. = Well? Xem tiếp đi.
03:46 - Hi, darling, Marty Ross here. Let's spend this evening together. =
Chào em yêu, Marty Ross đây. hãy giành buổi tối nay cùng nhau.

03:51 - What a professional. = Chuyên nghiệp làm sao.
04:00 - So if I get tickets for Damian Pollasco, = Vậy nếu mình có vé của
Damian Pollasco,
04:07 - I get dinner with Marty Ross! = Mình được ăn tối cùng Marty
Ross!
04:11 - Who do I know? Who do I know? = Xem ai nào? Xem ai nào?
04:13 - I know! Dave! He's crazy about me. = Biết rồi ! Dave! anh ta say
mê mình.
04:24 - Hi, Dave. It's Bridget. = Chào Dave. Là Bridget đây.
04:29 - I've got a little favour to ask you. = Em có một chút thiện chí để
hỏi anh.
04:58 - Is anybody home? = Có ai ở nhà không?
05:02 - Annie, is that you? = Annie, Là em đó à?
05:09 - Is that Ziggy? I think you should let her out. = Đó là Ziggy sao?
Anh nghĩ em nên cho cô ấy ra.
05:14 - No, it's OK. We're seeing what it's like to be a battery chicken. =
Không, ổn mà. Bọn em đan xem thứ gì giống như con gà bin.
05:19 - A chicken that runs on batteries? = Một con gà nó chạy bằng bin?
05:21 - No. - No! = - Ko. - Ko!
05:23 - A chicken that is kept in a small box to lay her eggs. Poor thing. =
Một con gà nó được giữ trong cái hộp nhỏ để đẻ trứng. Thật tội nghiệp
05:29 - But isn't Ziggy a bit = Nhưng không phải là Ziggy
05:31 - No. It makes it more real, doesn't it, Ziggy? = Không. Điều này
làm cho nó thật hơn, phải không Ziggy?
05:37 - Tomorrow there is a big Farm Animal Freedom Protest in
Trafalgar Square = Ngày mai có một trang trại động vật lớn Biểu tình cho
tự do tại quảng trường Trafalgar.
05:41 - and we will be demonstrating. = và chúng ta sẽ được chứng minh.
05:44 - Demonstrating what? - What it's like to be a farm animal. = -
Chứng minh gì? - thứ gì nó giống như một trang trại động vật.

05:47 - Sounds exciting. = Nghe rất thú vị.
05:51 - Boggy and Moss are coming from Manchester. = Boggy và Moss
đến từ Manchester.
05:55 - Boggy and Moss? = Boggy và Moss?
05:57 - Boggy and Moss are very, very serious eco- warriors. = Boggy và
Moss là những chiến binh sinh thái rất quan trọng.
06:02 - Eco- warriors? = Chiến binh sinh thái?
06:04 - They fight for the environment. = Họ chiến đấu cho môi trường.
06:09 - And you two will help us prepare. = Và hai anh sẽ giúp bọn em
chuẩn bị.
06:13 - Won't you, boys? = Phải không, các chàng trai?
06:26 - Bye. = Bye.
06:30 - Good old Dave. I knew he'd help me. = Dave già tốt bụng. Mình
biết anh ta muốn giúp mình.
06:34 - He just can't resist me. = Anh ta không thể cưỡng lại mình.
06:38 - Now Marty. = Nào Marty.
06:49 - Hi. = Hi.
06:50 - Hi, Marty. It's Gigi. = Chòa Marty. Là Gigi đây.
06:57 - Gigi? - Bridget. = - Gigi? - Bridget.
07:00 - Bridget who? - Bridget. Eunice's researcher. = - Bridget nào? -
Bridget. Nghiên cứu viên của Eunice.
07:04 - Have we met? - Well, only about one hundred times. = - Chúng ta
đã gặp nhau? - Well, chỉ khoảng 100 lần.
07:09 - Listen, I've got two preview tickets for Damian Pollasco. = Nghe
này, Em có 2 vé xem Damian Pollasco.
07:15 - Oh, that Bridget. How could I forget you? = Oh, là Bridget. Sao
anh có thể quên em chứ?
07:21 - How about meeting for drinks at your place first? = chúng ta gặp
và dùng đồ uống ở chô em trước được không?
07:25 - I'd love to = Em rất thích

07:28 - but it's just a simple loft- style apartment. = Nhưng nó chỉ là một
căn hộ phong cách đơn giản.
07:32 - Well, I'm sure it's very arty. = Well, anh chắc rằng nó rất nghệ
thuật đấy.
07:34 - I can tell a lot about a woman from her art. = Anh có thể nói rất
nhiều với một người phụ nữ, về nghệ thuật của cô ấy.
07:38 - They call me Arty Marty, you know. = Họ gọi anh là Marty nghệ
thuật, em biết đấy.
07:41 - And if I like your art, Bridget, maybe dinner afterwards? = Nếu
anh thích nghệ thuật của em, Bridget, có thể ăn tối sau đó
07:48 - Marty! What a surprise! I'd love to. = Marty! Ngạc nhiên quá! em
rất thích.
07:55 - See you tomorrow, baby. = Hẹn gặp em ngày mai, em yêu.
07:58 - Bye. - Ciao. = - Bye. - Chào.
08:05 - Dinner with Marty, dinner with Marty, dinner with Marty! = Ăn
tối với Marty, Ăn tối với Marty, Ăn tối với Marty!
08:10 - What shall I wear? = Mình sẽ mặc gì?
08:12 - My flat! Arty? = Căn hộ của mình! Nghệ thuật?
08:14 - Annie, look at this flat. = Annie, nhìn căn hộ này đi.
08:17 - Sorry, Bridget. = Xin lỗi, Bridget.
08:19 - Right, I've got 24 hours. = Phải, mình có 24 giờ.
08:43 - I think you should let her out. - No, it's OK. = - Anh nghĩ em nên
cho cô ấy ra ngoài - Ko, không sao mà
08:51 - Boggy and Moss are very, very serious eco- warriors. = Boggy và
Moss là những chiến binh sinh thái rất quan trọng.
08:58 - And you two will help us prepare. = Và hai anh sẽ giúp bọn em
chuẩn bị.
09:09 - I've got two preview tickets for Damian Pollasco. = Em có hai vé
xem cho Damian Pollasco.
09:21 - They call me Arty Marty, you know. = Họ gọi anh là Marty nghệ

thuật, em biết đấy.
09:40 - And what is going on this time? = Và có việc gì đang sảy ra bây
giờ vậy nhỉ?
09:42 - Hi, Bridget. I'm feeding Hector cornflakes. = Hi, Bridget. Tớ đang
cho Hector ăn bánh ngô nướng.
09:46 - Really? And why? = Thật ư? Và tại sao ?
09:50 - He's a turkey. = Anh ấy là một con gà tây.
09:52 - Yes, of course he is. = Uh, tất nhiên rồi.
09:55 - Turkeys are made to eat lots for Christmas. = Gà tây được sinh ra
để ăn nhiều vào lễ giáng sinh.
09:58 - Well, we all eat lots at Christmas. = Well, tất cả chúng ta ăn rất
nhiều vào lễ giáng sinh.
10:01 - No, it's cruel. It's to make them fat for humans to eat. = Không,
thật tàn nhẫn. Làm chúng béo lên để cho con người ăn.
10:06 - Let me guess. He is a baby cow? = Để tớ đoán nhé. Anh ấy là một
con bò con phải không?
10:12 - Nearly. He is a veal calf. Poor thing. = Gần như vậy. Anh ấy là
con bê con. tội nghiệp.
10:19 - We're preparing for our Farm Animal Freedom Protest. = Bọn
minh đang chuẩn bị để biểu tình tự do cho động vật.
10:22 - No, you're not. = Không, cậu không.
10:24 - You're preparing this flat because Marty Ross is coming for
drinks. = Các cậu đang chuẩn bị cho căn hộ này bởi vì Marty Ross sắp đến
dùng đồ uống.
10:33 - Not Marty Ross? = Không Marty Ross á?
10:37 - Hey, darling, let's spend the evening together. = Hey, em yêu, hãy
dành buổi tối cho nhau.
10:42 - Shut up, Nick. Go back to your bottle. = Im đi Nick, Uống sữa của
anh đi
10:46 - So this preparation, what is it? = Vậy việc chuẩn bị này, là gì nào?

10:50 - I want this flat to look like the coolest art gallery in London. = Tớ
muốn căn hộ này trông giống như bộ sưu tập nghệ thuật tuyệt nhất ở
London.
10:56 - The Tate Modern. = (tên 1 bảo tàng nghệ thuật nổi tiếng ở
London)
10:59 - The Tate Modern? - No furniture. = - The Tate Modern? - Không
có nội thất. (Nick vào bải tàng chỉ biết vậy)
11:03 - I want 21st century. I want art. = Tớ muốn thế kỷ 21. tớ muốn
nghệ thuật.
11:07 - So how are you going to do this? = Vậy sao chúng ta có thể làm
điều này?
11:11 - I'm not going to do it. = Tớ sẽ không làm điều đó.
11:15 - You are. = Cậu làm.
11:20 - I must get my beauty sleep. = Tớ cần phải có giấc ngủ ngon.
11:22 - See you in the morning. Have fun. = Gặp lại sáng mai. Vui vẻ
nhé.
11:33 - Well, I'm not doing it. = Well, anh sẽ không làm việc đó.
11:37 - Come on, Nick. It won't take long. = Thôi nào, Nick. Nó không lâu
đâu.
11:43 - I'll give Ziggy the keys to your flat. = Em sẽ đưa cho Ziggy chìa
khóa phòng anh.
11:48 - OK, let's get on with it. = OK, nào làn đi thôi.
12:35 - There! That's better. = Đó! tốt hơn rồi
12:40 - Marty will love it. = Marty sẽ rất thích.
12:45 - The things I do for Bridget's love life. = Việc em làm là để cho
tình yêu của Bridget sao.
12:49 - What about Bridget's love life? = Tình yêu của Bridget thế nào
rồi?
12:53 - Right, I'll be back with Marty at six o'clock, = Phải, tớ sẽ quay lại
cùng với Marty vào lúc 6 giờ.

12:57 - so, Annie, I want nibbles = Nên, Annie, tứ muốn chút nhấm
nháp
13:00 - Nibbles? - Nuts, crisps. = - Nhấm nháp ư? - hạt dẻ, khoai tây triên
giòn.
13:02 - Hector, you prepare the drinks. = Hector, anh chuẩn bị đồ uống.
13:05 - And Nick = Và Nick
13:08 - try to be more interesting. = Cố làm thêm điều gì đó thứ vị.
13:10 - Now, don't let me down. = Và gờ đừng để tớ thất vọng.
13:18 - I want 21st century. I want art. = Tớ muốn thế kỷ 21. Tớ muốn
nghệ thuật.
13:22 - Yeah = Yeah
13:26 - I'll show her interesting. = Tớ sẽ cho cô ấy thú vị.
13:36 - I'm taking the day off work today. = Hôm nay là ngày ngỉ của
anh.
13:39 - No, you're not. We've got lots to do before tonight. = Không, anh
không nghỉ được Cúng ta có nhiều việc để làm trước trối nay.
13:43 - Bridget's nibbles? = Món nhấm nháp của Bridget á?
13:45 - No! The Farm Animal Freedom Protest. = Ko! Biểu tình cho tự do
của động vật.
13:50 - Boggy and Moss are coming here and I want you to look after
them, Hector. OK? = Boggy và Moss are coming here Và em muốn anh
tiếp họ, Hector. Được chứ?
13:57 - Come on, Ziggy. = Đi nào, Ziggy.
14:10 - Interesting? I'll show you interesting, Bridget Evans. = Thú vị à?
Anh sẽ làm điều thí vị, Bridget Evans
14:19 - Interesting, interesting! = thú vị, thú vị!
14:23 - No, too Picasso. = không, Picasso quá.
14:30 - No, too sporty and stupid. = Không, quá thể thao và ngu ngốc.
14:34 - Yes! This is the one. = Phải! được một thứ.
14:38 - No. = Không

14:47 - Don't be ridiculous. = Không vô lý.
14:50 - Nearly. Not quite. = Gần được rồi. chưa ổn lắm.
14:54 - Bingo!
15:14 - Poor thing. = Tội nghiệp
15:17 - We're preparing for our Farm Animal Freedom Protest. = Bọn
minh đang chuẩn bị để biểu tình tự do cho động vật.
15:31 - I want 21st century. I want art. = Tớ muốn thế kỷ 21, tớ muốn
nghệ thuật.
15:37 - Hey, darling, let's spend the evening together. = Hey, em yêu, hãy
dành buổi tối cho nhau.
15:42 - Shut up, Nick. Go back to your bottle. = Im đi Nick, Uống sữa của
anh đi
16:18 - Oggy? Moth? = Bọ chét? Sâu bướm?
16:22 - Excuse me, I am Nuts = Xin lỗi, tôi hạt dẻ
16:27 - Come in, come in. = mời vào, mời vào.
16:39 - Please sit down. = Mời ngồi
16:50 - So, you are Annie's friends? = Các anh là bạn của Annie à?
16:56 - I am Annie's boyfriend. = Tôi là bạn trai của Annie.
17:01 - Would you like a drink? = Các anh muốn uống thứ gì ko?
17:04 - You would? You wouldn't? = Thế nào? Các anh không muốn à?
17:08 - Tea? Coffee? Sugar? = Trà? Cà phê? Đường?
17:14 - It is my phone. = Là điện thoại của tôi.
17:17 - I know you know it is a phone, = Tôi biết các anh biết nó là điện
thoại.
17:19 - but it is ringing, so I must = Nhưng nó đang chuông, nên tôi
phải
17:25 - Excuse me. = Xin lỗi.
17:33 - Annie, I'm so happy you rang. = Annie, Anh rất vui vì em đã gọi.
17:36 - Hector, I'm in the ladies' toilets in Trafalgar Square. = Hector, em
đang ở nhà vệ sinh nữ trong quảng trường Trafalgar.

17:39 - Have Boggy and Moss arrived yet? = Have Boggy và Moss tới
chưa?
17:42 - Yes. = Yes.
17:43 - Annie, they are a bit = Annie, họ ít
17:47 - Aren't they sweet? = Họ đáng yêu không?
17:49 - Yes, very sweet. = Có, rất đáng yêu.
17:52 - It is just that they = Chỉ là họ
17:59 - All right, chaps? Won't be a minute. = Được rồi các anh? chờ 1
phút.
18:04 - It is just that they are a bit scary. = Chỉ là họ có một chút đáng sợ.
18:08 - Hector, don't be so silly. = Hector, đừng quá ngốc ngếch thế.
18:12 - Tell them to come to Trafalgar Square now. = Bảo họ đến ngay
quảng trường Trafalgar.
18:16 - Great. = Tuyệt vời.
18:30 - You found something to eat. Good. = Các anh tìm được đồ ăn à.
Tốt!
18:36 - You like them? = Có ngon không?
18:38 - Good, good, good. = Tốt, tốt, tốt.
18:42 - Annie says you can go to Trafalgar Square. Now. = Anny nói các
anh có thể tới quảng trường Trafalgar ngay bây giờ.
18:51 - It is the phone again. = Lại là chuông điện thoại.
18:54 - Phones ring, don't they? They = điện thoại chuông, không phải.

18:59 - Excuse me. = Xin lỗi.
19:07 - Hello. = Hello.
19:08 - Hello, Hector. Did you get the nibbles? = Hello, Hector. Anh đã có
đồ nhấm nháp chưa?
19:12 - The nibbles. The nibbles. = Đồ nhấm nháp. Đồ nhấm nháp.
19:15 - Yes, of course, Bridget. = Có tất nhiên rồi, Bridget.
19:17 - Well done, Hector. I knew I could rely on you. = Làm tốt lắm

Hactor, Em biết em có thể dựa vào anh.
19:29 - That was Bridget, Annie's fr = Đó là Bridget, Annie's fr
19:36 - Now am I interesting? = Giờ tớ thú vị không?
19:40 - Do I look that bad? = Nhìn tôi tệ quá sao?
19:44 - This is interesting! = Điều này thật thú vị!
19:47 - What shall I do? It was Boggy and Moss. = Tôi phải làm gì đây?
đó là Boggy và Moss.
19:52 - Look, don't worry. We can tidy this up. = Nhìn này, đừng lo lắng.
Chúng ta có thể dọn dẹp chúng.
19:58 - Look. See? Look. = Nhìn này.
20:04 - Yeah, that looks much better. = Uh, nhìn thế tốt hơn nhiều.
20:07 - Still, at least I've brought the drinks. - And I have the nibbles. = -
Tuy nhiên, ít ra tớ đã mua chút đồ uống. Và tớ có đồ nhấm nháp.
20:13 - What? - The nibbles. = - Gì cơ? - Đồ nhấm nháp.
20:15 - Very good. = Rất tốt.
20:16 - Oh, no! Boggy and Moss ate them. = Oh, không! Boggy và Moss
ăn mất rồi.
20:21 - Look at this! = Nhìn cái này xem
20:31 - Tastes good. = Ngon đấy.
20:37 - See? Bridget won't even notice the mess. = Thấy không? Bridget
thậm trí sẽ không đểy ý đến sự hỗn độn.
21:02 - Marty, you're so funny. = Marty, Anh thật hài hước.
21:06 - Anyway, here is my humble home. = và đây, đây là căn nhà khiêm
tốn của em
21:12 - Mr Ross, I'm a huge fan. = Mr Ross, Tôi là fan cuồng của ngài.
21:18 - What is that? = Cái gì thế?
21:24 - It's a pigpen. We stole it from a farm lorry. = Nó là chiếc lồng lớn.
Bọn mình lấy cắp nó từ chiếc xe tài của trang trại.
21:29 - What a shame, no pig. = Thật xấu hổ làm sa, không lợn.
21:32 - Boggy and Moss are bringing her later. = Boggy và Moss sáp

mang chúng đến.
21:41 - This place - This place is very = - Nơi này - Nơi này thật
21:45 - I'm so angry! = Em rất tức giận!
21:47 - angry. I love it! = tức giận. Tôi thích nó!
21:52 - Yes. Yes, it's my angry art phase. = Vâng, vâng, Nó
21:56 - All my own ideas, you know. = Tất cả đều là ý tưởng của em, anh
biết không.
21:59 - Cocktail? - Nibble? = - Cocktail? - Nibble?
22:07 - And this is fantastic. Original? = Và điều này thật tuyệt vời.
Nguyên thủy?
22:11 - Very original. = Rất nguyên thủy.
22:13 - Very Damian Pollasco. I love art. = rất Damian Pollasco. Tôi yêu
nghệ thuật.
22:19 - They call me Arty Marty, you know. = Học gọi tôi cà Marty nghệ
thuật, các bạn biết đấy.
22:24 - Is it for sale? = Nó có bán không?
22:28 - The man's an idiot. He wants to buy a wall. = Ngời đàn ông ngốc
nghếch. Anh ta mốn mua bức tường.
22:35 - Much too expensive. = Rất là đắt đó.
22:38 - Much too precious. = Rất quý giá đó.
22:41 - Name your price. = Các bạn cho giá đi.
22:52 - Can you deliver them to me tomorrow? = Các bạn có thể giao
chúng cho tôi vào ngày mai không?
22:55 - Sure. No problem. = Chác rồi. Không vấn đề.
23:05 - Nick, what's this cocktail called? = Nick, Coctai này gọi là gì vậy?
23:08 - It's an Arty Marty. = Nó là Arty Marty.
23:10 - It's rich, sickly and very thick. = Nó giàu có, ốm yếu và rất dầy.
23:17 - Nick, your date is here. = Nick, bạn hò hẹn của anh đang ở đây.
23:21 - Of course she is. = Tất nhiên là cô ấy.
23:46 - Next time in Extra… Đón xem tập tiếp theo. Extra

23:49 - Nick goes to the dentist. = Nick đi khám nha khoa.
23:51 - Annie can't speak. = Annie không nói được.
23:53 - And why does an inspector call? = Và tại sao lại gọi một thanh tra
viên tới?

×