Phim Extra English - tập 27: Can you live without - Bạn có thể sống mà
không có
(Dịch bởi: Toomva.com)
00:14 - This is the story of Bridget and Annie, who share a flat in London,
= Đây là câu chuyện của Bridget và Annie, họ sống chung trong căn hộ ở
London
00:19 - and the boys next door, Nick and his friend Hector from Argentina.
= Và các chàng trai ở phòng bên Nick, và anh bạn Hector đến từ
Argentina.
00:24 - Hector and Annie love each other. = Hector và Annie đang yêu
nhau.
00:27 - Nick loves babes and motorbikes = Nick yêu các cô gái và những
chiếc xe máy.
00:30 - and Bridget loves make- up, mirrors and chocolate. = Và Bridget
thì yêu trang diểm, gương và sô cô là.
00:36 - Stand by for Extra. = Hãy đón xem Extra.
01:12 - It's time for Can You Live Without ? = Đã đén lúc bạn không thể
sống mà không có ?
01:17 - And here's someone you just can't live without. = Và đây là vài
người bạn không thể sống mà không có.
01:21 - It's Marty! = Là Marty!
01:25 - But what Sharon doesn't realise is we've got a camera in the
bathroom. = Nhừng điều gì Saron không nhận ra là chúng tôi đã đặt 1
chiếc camera trong phòng tắm.
01:32 - That's disgusting. = Điều đó thật là kinh tởm.
01:34 - She must know that we can see her. = Cô ấy cần phải biết rằng
chúng ta có thể thấy cô ấy.
01:39 - I think it is quite clever. = Anh nghĩ nó khá thông minh.
01:43 - And what are Paul and Mandy doing in the living room? = Và Paul
và Mandy đang làm gì trong phòng khách
01:46 - They're kissing. They're kissing. = Học đang hôn. Họ đang hôn.
01:49 - They're not kissing. They're whispering. = Họ không hôn nhau, họ
đang thì thầm.
01:52 - What? Do you call this whispering? = Gì? Anh gọi đây là thì thầm
phải không?
02:02 - Let's think of another name for it. = Hãy nghĩ một cái tên khác
nào.
02:06 - Paul and Mandy said they could live without kissing for 24 hours.
= Paul và Mandy đã nói họ có thể sống mà không hôn trong 24 giờ.
02:11 - And look, they've failed. = Và nhìn kìa, học đã sai.
02:14 - Paul and Mandy lose points for that. We caught them kissing. =
Paul và Mandy đã mất điểm vì điều đó. Chúng tôi đã bắt gặp họ hôn
nhau.
02:18 - See you after the break. = hẹn gặp lại sau giờ nghỉ.
02:21 - Can You Live Without ? is sponsored by Clouds Toilet Tissue. =
Bạn có thể sống mà không Được tài trợ bởi giấy vệ sinh Clouds.
02:27 - Well, I couldn't live without kissing Hector for 24 hours. = Vậy
mình không thể sống nếu không hôn Hector trong 24 giờ
02:33 - Why don't you try? = Sau cậu không thử?
02:35 - Hector, I wish you'd stop chewing gum. = Hector, Em muốn anh
ngừng nhai kẹo cao su.
02:39 I'm not chewing. - Yes, you are. You're always chewing. = - Anh
không nhai. - Anh có mà anh luôn luôn nhai.
02:43 - No = Không
02:48 - I bet you couldn't stop chewing gum for 24 hours. = Em cá là anh
không thể dừng nhai keo cao su trong 24 giờ.
02:52 - Well, yes, I could. = Well, có anh có thể.
02:55 - And, anyway, you suck your thumb. = Và tiện đây, em thì mút
ngón tay.
03:00 - I do not. Well, only when I'm stressed. = Em không. Well, chỉ khi
em căng thẳng.
03:07 I've had an idea! - Oh, no! = - Anh vừa có một ý tưởng. - Oh
không!
03:12 - We could be contestants on Can You Live Without ? = Chúng ta
có thể làm thí sinh trên chương trình Can You Live Without ?
03:20 - We could do it. It's just 24 hours of giving up our favourite things.
= Chúng ta có thể làm. Chỉ là trong 24 giờ để từ bỏ điều yêu thích cảu
chúng ts.
03:28 - It would be easy. Think of the prize money. = Nó có thể dễ dàng.
hãy ngĩ về tiền thưởng.
03:32 - And Marty Ross presents it. = Và Marty Ross trình bày nó.
03:34 - He would come to my apartment again. = Anh ấy có thể lại tới căn
hộ của mình.
03:36 Oh, no! - Oh, Marty. = - Oh, không! - Oh, Marty.
03:40 - He's got such good taste. = Anh ấy đã có ấn tượng khá tốt.
03:44 - And this is fantastic. Original. = Và điều này thật tuyệt vời. Bản
gốc.
03:50 - What happened to Marty? = Có vấn đề gì với Marty vậy?
03:53 - He said he needed time away from me to really appreciate me. =
Anh ấy nói cần thời gian xa tớ để thực sự cảm kích tớ.
03:58 So he dumped you, then. - He did not! = - Vậy anh ta đã vứt bỏ em,
rồi - Anh ấy không đâu!
04:02 - Anyway, Bridget, are you feeling persuasive? = Nhân tiện,
Bridget, cậu cảm thấy cậu có sức thuyết phục không?
04:06 - Of course. I'm always feeling persuasive. = Tất nhiên. Tớ luôn
thấy mình có sức thuyết phục.
04:09 - Well, it's time to persuade Marty = Well, đã đến lúc để thuyết phục
Marty
04:11 - that we want to go on Can You Live Without ? = rằng chúng ta
muốn tham gia Can You Live Without ?
04:15 - And then Marty can make it happen. = Và rồi Marty có thể làm nó
xảy ra.
04:18 - I'll try. = Tớ sẽ thử.
04:32 - Mr Ross to Studio B, please. = Ngài Ross làm ơn đến phòng thu
B.
04:44 Hello, Marty. - Hello = - Hello, Marty. - Hello
04:50 Bridget! - Bridget? = - Bridget! - Bridget?
04:54 - Bridget, Eunice's researcher. We had dinner last month. = Bridget,
nghiên cứu viên của Eunice. Chún ta đã có bữa tối tháng trước.
04:59 - That Bridget. What do you want? = Vậy Bridget. Em muốn gì?
05:04 - I've got something to say. = Em có vài thứ muốn nói.
05:07 - Well, I'm not the father. = Well, Anh không phải là người bố.
05:11 No! Nothing like that. - Well, what is it, then? = - Không! không
điều gì như thế. - Vậy là gì vậy?
05:17 - My friends and I want to be contestants on Can You Live
Without ? = Bạn em và em muốn làm thí sinh chương trình Can You Live
Without ?
05:21 - I wish I could help you, but it's not my decision, it's the producer's.
= Anh hy vọng có thể giúp em, nhưng việc đó không phải thẩm quyền của
anh, do nhà sản xuất.
05:27 - Now, I must go. = Giờ anh phải đi.
05:29 You can't help me? That's a shame. - Yes, it is. = - Anh không thể
giúp sao? thật đáng tiếc Ừ đúng vậy.
05:34 - Because I'd hate for the newspapers to see this. = Bởi vì em ghét
các tờ báo biết điều này.
05:40 - Or this. = Hoặc cái này.
05:43 - Where did you get them? = Em lấy nó ở đâu thế?
05:45 - Don't you remember? I'm Eunice's researcher. = Anh không nhớ
sao? Em là nghiên cứ viên của Eunice.
05:48 - I research. = Em nghiên cứu.
05:51 - I wish I could help you, but it's not my decision, = Em có thể giúp
anh nhưng nó không phải phận sự của em.
05:56 - it's the newspapers'. = Đó là việc của các tờ báo
06:00 - All right, all right. I'll see what I can do. = được rồi, được rồi, Anh
sẽ xem anh có thể làm gì.
06:20 - It's time to persuade Marty = Đã tới lúc thuyết phục Marty
06:22 - that we want to go on Can You Live Without ? = Rằng chúng ta
có thể tham gia You Live Without ?
06:35 - Hector, I wish you'd stop chewing gum. = Hector, em ước anh
không nhai kẹo cao su nữa.
06:47 - Because I'd hate for the newspapers to see this. = Bởi vì em ghét
các tờ báo thấy cái này.
06:52 - Or this. = Hoặc cái này.
06:59 - We could do it. It's just 24 hours of giving up our favourite things.
= Chúng ta có thể làm được. Chỉ là 24 giờ để từ bỏ những sở thích của
chúng ta.
07:56 - It's time for Can You Live Without ? = đã đến lúc bạn có thể sống
mà không ?
08:00 - And here's someone you just can't live without. = Và đây là người
bạn không thể sống mà không có.
08:04 - It's Marty! = Là Marty!
08:07 - Hello, darlings. = Hello, darlings.
08:09 - Do you want to spend the next 24 hours with me? = Em cso muốn
ở cùng anh trong 24 giờ không?
08:14 Yeah! - Correct answer! = - Yeah! - Câu trả lời hoàn hảo!
08:16 - Yes, let's see what the people who live here can live without. =
Vâng, chúng ta hãy xem những gì mà những người sống ở đây không
thể thiếu chúng.
08:22 - But it looks like they live without anything anyway. = Nhưng có
vẻ như họ sống mà không có bất kỳ thứ gì, cách gì.
08:27 - Well, let's meet the contestants. = Well, hãy gặp các thí sinh.
08:41 - You first, pretty lady. What's your name? = Cô trước người đẹp.
Tên cô là gì?
08:44 - You already know my name, Marty. = Anh đã biết tên em mà
Marty.
08:48 - We have a pretty joker here. = Chúng ta có một chuyện hài hước ở
đây.
08:50 - Don't get smart, sweetie. = Đừng tỏ ra thông minh vậy, em yêu.
08:53 - This is my show, photo or no photo. = Đây là chương trình của tôi,
Ảnh hoặc không ảnh.
08:57 Bridget. - Good luck, Bridget. = - Bridget. - Chúc may mắn,
Bridget.
09:01 And who do we have here? - Hello. = - chúng ta có ai ở đây? -
Hello.
09:05 - My name is Annie and I'm Hector's girlfriend = Tên tôi là Annie
và bạn trai tôi Hector
09:09 - and I love Charley, my dog. = và tôi yêu Charley, chó của tôi.
09:12 - So, which one could you live without? = Vậy thứ gì cô có thể sống
mà không có?
09:19 - Enough said! = Nói đủ rồi!
09:23 - And this is Hector. = Và đây là Hector.
09:27 - So, Hector, Annie loves her dog more than you. = Vậy, Hector,
Annie yêu con chó của cô ấy hơn anh.
09:35 - Mind you, Hector does sound like a dog's name, doesn't it? = Nghe
này, Hector nghe giống tên một con chó phải không?
09:40 - Here, Hector! Here, boy! = Đây, Hector, Đây, Cậu bé!
09:43 - Don't bite! = Đừng cắn!
09:46 - And, last of all and least of all = Và, người cuối cùng
09:52 - it's = Là
09:54 - Hello? Is anybody there? = Hello? có ai ở đó không?
09:59 - I know, you're a fish. = Tôi biết rồi, Cậu là một con cá.
10:03 - Hi. I'm Nick. = Chào. Tôi là Nick.
10:06 - Hi, Nick. And what do you like? = Hi, Nick. Và cậu thích thứ gì?
10:11 - Bananas! = Chuối!
10:16 - Baboons. You like baboons! = Khỉ đầu chó. Anh thích khỉ đầu
chó!
10:18 - You are a baboon. You're a small baboon. = Anh là một con khỉ
đầu chó. Anh là một con khỉ đầu chó nhỏ.
10:22 - No, it's not baboons. = Không, không phải khỉ đầu chó.
10:25 - You like babes! = Anh thích các cô gái!
10:28 - Sorry, this is Nick and he likes babes. = Xin lỗi, đây là Nick và
anh ấy thích các cô gái.
10:33 - Well, let's get on with it. = Well, vào vấn đề chính
10:35 - As usual, each of these contestants has picked one thing = Như
thường lệ, Mỗi thí sinh đã chọn một thứ.
10:41 - that their flatmates cannot live without for 24 hours. = Bạn cùng
phòng của họ không thể sống mà không có
10:49 - Bridget = Bridget
10:52 - You must live without chocolate mirrors and make- up. = Cô
phải sống mà không có Sô cô là Gương, và trang điểm.
10:58 - Annie, you must live without = Annie, cô phải sống mà không
có
11:01 - touching Hector, sucking your thumb = Chạm vào Hector, mút
tay
11:05 - and, most of all, you must live without Charley. = Và trên hết, cô
phải sống mà không có Charley.
11:09 - Hector, you must live without = Hector, anh phải sống mà không
có
11:13 - touching Annie and chewing gum. = chạm vào Annie và kẹo cao
su.
11:17 - Nick, you must live without = Nick, Anh phải sống mà không
có
11:20 - talking about babes or talking about motorbikes. = nhắc đến các cô
gái hoặc nhắc tới xe máy.
11:25 - And all of you must live without = Và tất cả các bạn phải sống mà
không có
11:28 - television, magazines and music. = Ti vi, tạp trí và âm nhạc.
11:32 - 24 hours of living without starts now. = 24 giờ sống mà không có
bắt đầu.
11:39 - Come on, Charley. You're coming with me. = nào, Charley. Mày sẽ
đi với tao.
11:45 - Don't forget - I'll be watching. = Đừng quên - Tôi sẽ theo dõi.
12:04 - No television! = Không ti vi.
12:11 - No touching. = Không được chạm.
12:12 - If you touch, we lose points and we won't win a big prize. = Nếu
anh chạm, chúng ta sẽ mất điểm và chúng ta sẽ không thắng một giải
thưởng lớn.
12:19 - No make- up. What must I look like? = Không trang điểm. Nhìn
tôi phải ra sao rồi?
12:27 - And no mirrors! = Và không gương!
12:47 - Look at that guy. He looks like a monkey at the zoo. = Nhìn người
kia. Nhìn anh ta giống con khỉ trong vườn thú.
12:53 - So how will they do? Top points could mean a holiday in the
Caribbean. = Vậy học sẽ làm thế nào? điểm cao nhất. Có nghĩa là 1 kỳ
nghỉ ở Caribean.
13:00 - But if they fail, they lose points = Nhưng nếu họ thất bại, họ mất
điểm.
13:03 - and their prize holiday could be this. = Và giải thưởng kỳ nghỉ có
thể là thế này.
13:09 - Of course, we might give them one or two temptations to make
interesting television. = Tất nhiên, chúng ta phải cho họ một hoặc hai sự
cám dỗ để họ hứng thú với ti vi.
13:14 - Join me after the break. = Gặp lại sau giờ nghỉ.
13:39 - You must live without touching Hector. = Cộ phải sống mà không
chạm vào Hector.
13:48 - Nick, you must live without talking about babes = Nick, anh phải
sống mà không được nhắc tới các cô gái
13:51 - or talking about motorbikes. = Hoặc nhắc tới xe máy.
13:57 - 24 hours of living without starts now. = 24 giờ sống mà không có
bắt đầu.
14:14 - I think it's going to rain. = Tôi nghĩ trời sắp mưa.
14:16 Do you? - I agree. = - anh nghĩ sao? - anh đồng ý vậy.
14:24 - Manchester United are doing well. = Manchester United đang đá
tốt.
14:26 Are they? - I agree. = - phải vậy không? - Anh đồng ý.
14:34 - I think it's going to rain. = Tôi ngĩ trời sắp mưa
14:37 - Weather and football - is that all you can talk about? = thời tiết và
bóng đá - đó là tất cả những gì các cậu có thể nói sao.
14:41 - Well, yesterday I met this really cute b = Well, hôm qua anh gặp
một cô
14:45 - Don't say it! Do not talk about babes or motorbikes. = Đừng nhắc
tới nó! Đừng nhắc tới cô gái hoặc xe máy.
14:55 - Careful! = Cẩn thận!
15:03 - Bridget, no mirrors. You lose ten points. = Bridget, Không soi
gương. Cô mất 10 điểm.
15:13 - But it's not a mirror, it's a kettle. = Nhưng nó không phải là cái
gương, nó là cái ấm nước.
15:16 - Don't argue! You lose another ten points. = Không tranh luận! Cô
mất thêm 10 điểm.
15:30 - Well, it's all quiet now. = Well, giờ tất cả là iên lặng.
15:34 - What about some temptation? = Một vài cám dỗ thì sao nhỉ?
15:42 - Hector, what is in your mouth? = Hector, Cái gì trong miệng anh
thế?
15:46 - Nothing. = Không có gì.
15:47 Are you chewing gum, Hector? - No. = - Anh ăn kẹo cao su à,
Hector? Không.
15:50 - No, he's not. He's chewing this. = Không anh ấy không ăn. Kẹo
cao su của anh ấy đây.
15:57 - Open. = nhè ra .
16:01 - That was from the Red Sea. It cost a lot of money. = Nó là từ biển
đỏ Nó rất đắt tiền.
16:07 - I could kill for some chocolate. = Tôi có thể chết vì một ít sô cô
la.
16:18 - This should be fun! = Điều này vui đây!
16:22 - 'Bridget. = 'Bridget.
16:24 - 'I love the show, love from = 'tôi yêu chương trình này, từ
16:29 - 'Orlando Bloom.' = 'Orlando Bloom.'
16:41 - Orlando Bloom watching me! = Orlando Bloom nhìn tôi này!
16:47 - I hope you didn't hear me say that. = Tôi hy vọng anh không nghe
thấy tôi nói rằng
16:54 - What do I look like? What do I look like? = Nhìn tôi thế nào? Nhìn
tôi thế nào?
17:42 - What are you doing, Annie? = Em đang làm gì thế. Annie?
17:44 - I'm talking to Charley. = Em đang nói chuyên với Charley.
17:52 - Annie, you must live without Charley. You lose ten points. =
Annie, cô phải sống mà không có Charley. Cô mất 10 diểm.
17:59 - What? = Gì cơ?
18:13 Don't move! - What is it? = - Đừng cử động! Gì vậy?
18:22 - It's OK, just don't move. = Ổn thôi mà, chỉ cần đừng cử động.
18:28 - I'm not going anywhere. = Anh sẽ không đi đâu hết.
19:11 - What Hector doesn't know is that we've put that spider on his
jumper. = Điều gì Hector không biết rằng chúng tôi đã đặt con nhện lên áo
anh ta.
19:16 - This is wonderful TV = Đây là cái ti vi tuyệt vời.
19:19 - Think, think! = nghĩ, nghĩ!
19:24 - One minute. = Một phút.
19:34 - That's better. = Tốt hơn rồi.
19:36 - Now, we'll just brush this little fellow off. = Nào, chung ta sẽ gạt
anh bạn này ra.
19:42 - Don't touch it! = Đừng chạm vào nó!
19:46 - It's OK. I'm sure it's not poisonous. = Ổn thôi. Em chắc là nó
không độc hại.
19:50 - How do you know? = Sao em biết?
19:52 - Anyway, if you touch me, we will lose points. = Mà nếu em chạm
vào anh em sẽ mất điểm.
20:00 - Thank you, thank you, thank you. = Thank you, thank you, thank
you.
20:26 - OK. = OK.
20:32 - Now stay still. = Nào cứ ở đó
20:42 - Don't move! = Đừng cử động.
20:45 - Hang on a minute! = Tập chung chút nào!
20:50 - Hector, this is a toy. = Hector, đây là đồ chơi.
20:56 - I knew that. = Anh biết mà.
20:58 - Hector, you were so funny. = Hector, anh thật hài hước.
21:00 - Marty has played a trick on us. = Marty đã chơi khăm chúng ta.
21:04 - Yeah, very funny. = Yeah, thật hài hước.
21:08 - Who's a cross boy? = chàng trai nào sẽ vượt qua?
21:09 - Things are getting really hot now = Giờ đây mọi việc đang hết sức
gay cấn.
21:11 - and they've still got over 12 hours to go. = Và họ vẫn còn phải đối
mặt với hơn 12 giờ nữa.
21:18 - You know, Hector, I really think we can do this. = Anh biết đấy
Hector, Em thực sự nghĩ rằn chúng ta có thể làm việc này.
21:22 - We can win that holiday. = Chúng ta có thể thắng kỳ nghỉ đó.
21:31 - Hello, Annie. = Hello, Annie.
21:33 - Bridget, what are you doing in there? = Bridget, Cậu đang làm gì ở
trong đó thế?
21:36 - I'm just reading the electricity meter. = Tớ đang đọc công tơ
điện.
21:41 - Come here. = Lại đây.
21:49 - Why are you wearing dark glasses? = Tại sao cậu lại đeo kính
đen?
21:52 - I don't want Orlando to see me without make- up. = Tớ không
muốn Orlando nhìn thấy tớ khi không trang điểm.
21:57 - Bridget! Is that chocolate? = Bridget! Đó là sô cô là phải không?
22:03 - No. = Không.
22:06 - But they're from Orlando! = Nhưng nó là của Orlando!
22:12 - No chocolate, Bridget. You lose 100 points. = Không Sô cô là,
Bridget. Cô mất 100 điểm.
22:27 - Nick has entered the building! = Nick đã vào tòa nhà!
22:35 - Nick! = Nick!
22:42 - Yes! Annie and Hector touched. They lose 200 points. = Vâng!
Annie và Hector chạm. Họ mất 200 điểm.
22:48 What? - It was an accident. = - Gì? Đó là một tai nạn.
22:52 - And best of all, Nick, you can't live without motorbikes. = Và hơn
hết, Nick, Cậu không thể sống mà không có xe máy
22:57 - So you lose 500 points. = Vậy cậu mất 500 điểm
23:00 - No, no, no, no! = Không, không, không!
23:02 - You said no talking about motorbikes, actually, big nose! = Thực
tế, anh đã nói là không nhắc tới xe máy, Mũi to!
23:07 - Yeah, Marty. = Phải, Marty.
23:09 - So thanks for the present. You can keep your holiday. = Cảm ơn vì
hiện tại. Anh cứ giữ lấy kỳ nghỉ của anh.
23:13 - What? You can't do that. = Gì cơ? Các anh không thể làm thế.
23:16 - Baby, fancy a ride? = Cô gái, thíc đi xe không?
23:20 - Yeah! = Vâng!
23:24 - Hector, this is for Marty. = Hector, Đây là cho Marty.
23:26 - Or should I say Martina? = Hoặc tớ có thể nói Martina? (tên
con gái)
23:31 - So, Marty, if you want the bike, come and get it. = Bởi vậy, Marty,
nếu anh muốn chiếc xe, đến mà lấy nó.
23:39 - Sorry, Marty, we can live without you. = Xin lỗi, Marty, Chúng tôi
có thể sống mà không có anh.
23:43 - Goodbye. = Tạm biệt.
23:47 - And, Marty, I think your audience will love this picture of you. =
Và Marty, tôi nghĩ khán giả của anh sẽ thích bức ảnh này của anh.
23:53 - Oh, no! = Oh, không!
23:56 - Come on, Annie. We have lots of catching up to do. = Thôi nào,
Annie. Chúng ta có rất nhiều việc phải làm cho kịp.
24:01 - Next time in Extra… = Đón xem Extra tập tiếp theo…
24:09 - Nick plays Santa while Hector and Annie play under the mistletoe.
= Nick đóng Ông già No En trong khi Annie và Hector chơi dưới câu tầm
gửi.