Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.29 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 7
00:08 - This is so cool! = Thật tuyệt!
00:11 - I've been waiting months for these scarves to come out! = Em chờ
khăn này cả tháng rồi!
00:13 - I'm never taking it off! - Great! = - Em sẽ không bao giờ cởi ra! -
Tuyệt!
00:16 - Just be sure to shower in cold water only and lie yourself flat to
dry. = Nhớ chỉ tắm nước lạnh và nằm dài để hong khô
00:21 - Okay, next! = Người tiếp theo!
00:24 - Not so fast, short stuff. = Đừng vội, cô bạn!
00:25 - You know the drill. Arms out. = Cháu biết qui trình mà. Dang tay
ra
00:31 - I knew it! What you hiding in there? = Biết ngay mà! Giấu gì trong
đó thế?
00:34 - Braces? - Yeah, likely story. Open! = - Vòng chỉnh răng ạ? - Lúc
nào chẳng nói thế. Há miệng ra!
00:39 - Daddy, you know I love Roxy. = Bố ơi, con quý cô Roxy!
00:41 - She's the best bodyguard we've ever had, = Cô ấy là vệ sĩ giỏi nhất
chúng ta từng có
00:44 - but ever since she got back from her Marine Corps reunion, =
Nhưng từ hồi ở Hội gặp mặt Hải quân về,
00:47 - she's been a little - Say "ah!" = - cô ấy hơi… - Nói “Aaa” đi!
00:49 - Ahhh. = Ahhh.
00:51 - In your face. = …hơi hung hãn
00:52 - She's just looking out for you, darling. = Cô ấy canh chừng vì con

00:54 - Remember, Roxy's the same person that threw herself = Hãy nhớ
chính cô ấy đã lao mình ngăn giữa con
00:56 - in between you and that sneezing fan in Cleveland. = và một bạn
hâm mộ bị cúm ở Cleverland
01:00 - You're right. = Vâng!


01:01 - All right, she's clean. Doesn't floss, but she's clean. = Rồi, an toàn.
Chưa đánh răng nhưng an toàn
01:04 - Move along. Hey! = Đi đi! Hey!
01:07 - But I got my eyes on you. = Này, cô để mắt đến cháu đấy!
01:13 - Oh, my, that looks fabulous on you! = Chúa ơi, bộ đó cháu mặc sẽ
rất đẹp!
01:17 - Actually, I'm just looking. = Cháu chỉ xem thôi ạ
01:19 - Well, then look some place else, kid, I've got a car payment to
make. = Vậy thì xem chỗ khác, tôi còn phải mua ô tô
01:23 - Fine. But I hope when I'm as old as you, I'm not as bitter. = Vâng.
Hy vọng khi bằng tuổi cô, cháu không cáu như thế
01:27 - Oh, you will be. = Có đấy
01:32 - This is incredible. = Tuyệt quá!
01:33 - All these fans, and the store even made a mannequin of me. = Các
bạn hâm mộ, cửa hàng còn làm ma-nơ-canh hình tớ nữa
01:36 - That's not a mannequin, that's a Hannequin, Miss Montanaquin. =
Không phải ma-nơ-canh mà là “Hannah-canh”
01:40 - Oh, no. = Ôi không
01:41 - What? That was cute-aquin. = Sao? Hay đấy chứ
01:43 - No, I think my dad's shopping for my birthday present. = Không.
Tớ nghĩ bố tớ đang chọn quà sinh nhật cho tớ
01:46 - Oh, no, someone's gonna buy you something really expensive and
cool. = Không! Có người sắp mua cho cậu thứ thật đắt tiền và đẹp
01:50 - Whatever will you do? = Cậu sẽ làm gì chứ?
01:52 - No, Lilly, you don't get it. = Cậu không hiểu rồi
01:54 - As a dad, he knows everything about everything. = Là một ông bố,
bố tớ biết mọi thứ
01:56 - But as a shopper, = Nhưng là người mua hàng,
01:58 - well, let's just say the alarm should go off when he comes into the
store. = đến chuông báo động cũng phải kêu khi bố tớ bước vào

02:03 - You're right. All that dress needs = Cậu nói đúng. Cái váy đó
02:04 - is a sheep and a bonnet and you're Little Bo Geek. = cộng thêm
con cừu và mũ vải cậu sẽ trở thành cô bé chăn cừu
02:07 - I love him, but the man should not be allowed = Tớ yêu bố. Nhưng
lẽ ra bố không được vào
02:10 - into the teen department with a credit card. = cửa hàng cho thanh
thiếu niên cùng với thẻ tín dụng
02:14 - Will someone please stop him? = Có ai làm ơn ngăn bố tớ không?
02:17 - Stop who? Where? I'll get him! = Ngăn ai? Ở đâu? Cô sẽ hạ ngay!
02:23 - He's clean! = An toàn!
02:25 - Move along. You're blocking people here! = Đi đi! Anh đang chắn
đường đấy
02:36 - Come on!{\i} = Tới nào!
02:37 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
02:41 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
02:45 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
02:49 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
02:54 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
02:57 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
03:02 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
03:07 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:08 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
03:10 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:15 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại

03:16 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
03:26 - Mom always knew the right stuff to buy me. = Mẹ tớ luôn mua đồ
phù hợp.
03:28 - She had great taste. = Thẩm mỹ của mẹ rất tuyệt
03:31 - But Dad = Nhưng bố tớ thì…
03:32 - Oh, man, he has the taste of a month-old pickle. = Trời!, thẩm mỹ
của đứa trẻ 1 tháng tuổi
03:36 - Look, no dad knows how to shop for a girl. = Không ông bố nào
biết mua đồ cho con gái
03:39 - You know what my dad got me for my last birthday? = Sinh nhật
tớ năm ngoái cậu biết bố mua gì cho tớ không?
03:42 - A savings bond. = Trái phiếu tiết kiệm
03:43 - You can touch it, you can feel it, but you can't spend it! = Cậu sờ
được, cảm nhận được, nhưng không tiêu được
03:46 - Pointless! = Thật vô ích!
03:48 - Well, I'd take a savings bond over one of these presents any day. =
Tớ sẽ chọn trái phiếu, còn hơn những thứ này
03:52 - Behold, = Hãy ngắm những bóng ma Của ngày hội thời xưa
03:54 - Hãy ngắm những bóng ma Của ngày hội thời xưa
03:54 - the ghosts of holidays past. = Hãy ngắm những bóng ma Của ngày
hội thời xưa
03:59 - I think I'm gonna be sick. I need a fashion magazine! = Chắc tớ
ốm mất. Tớ cần tạp chí thời trang
04:05 - Cool, hip, trendy = Sành điệu, tân thời, trào lưu.
04:08 - Okay, all better. = Ổn rồi
04:10 - I can't believe you actually wore those in public. = Không thể tin
cậu từng mặc thứ đó ra đường
04:13 - Please. They never made it out of the house. = Xin cậu. Chúng
chưa bao giờ ra khỏi nhà đâu

04:16 - Miley! Let's see that pretty new birthday number. = Miley! Cho
mọi người xem chiếc váy sinh nhật mới nào!
04:24 - Daddy! Does tomato juice stain? = Bố ơi, nước cà chua có gây ố
quần áo không?
04:32 - Mamma mia! = Trời ơi!
04:34 - Thatsa bigga staina! = Vết ố to quá!
04:38 - Why don't you just say something to him? = Sao cậu không nói
thẳng với bố?
04:40 - Because I don't want to hurt his feelings. = Vì tớ không muốn bố
buồn
04:42 - You should see the look on his face when he gives them to me and
says, = Cậu nên thấy vẻ mặt bố tớ khi tặng quà và bố nói
04:46 - "I picked this out special for you, bud. " = “Bố chọn món quà đặc
biệt này cho con!”
04:49 - Oh, the puppy dog look. = Ôi, cái nhìn đáng thương
04:51 - My dad gets me to shampoo grandma with that one. = Bố tớ đã bắt
tớ gội đầu cho bà với ánh mắt đó
04:55 - Well, you know, I don't think I can take another one of those looks
= Tớ không thể chịu đựng thêm ánh mắt
04:58 - or another one of his presents. = hay món quà nào như thế từ bố
nữa
05:00 - There's gotta be a way to stop him from shopping again. = Phải có
cách gì ngăn bố tớ mua sắm
05:03 - Well, what are you gonna do? = Cậu sẽ làm gì?
05:04 - It's not like he's gonna take you along with him. = Bố cậu không
thể đưa cậu đi cùng nhỉ?
05:08 - True, = Đúng,
05:10 - but he might take you. = Nhưng có thể đưa cậu đi
05:11 - Excuse me! If I can squeeze through that air vent, so can someone
else. = Xin lỗi! Nếu tôi chui được vào qua ống thông gió thì ai cũng làm

được
05:15 - We're gonna work on that. = Chúng ta sẽ xử lí vụ này
05:22 - Miley? Miles? = Miley? Miles?
05:26 - All right, the coast is clear, bring in the cake. = Được rồi. Không
có ai. Mang bánh vào đi
05:28 - Whoa! Whoa! = Whoa! Whoa!
05:30 - Hey, hey. = Hey, hey.
05:32 - Woop! Woop! Woop! = Woop! Woop! Woop!
05:33 - Would you give Give it to me! = Đưa cho tớ nào!
05:36 - Dude, chill, I'm just playing with you. It's just a cake. = Ngốc ạ,
bình tĩnh đi. Tớ đùa thôi. Chỉ là bánh mà
05:39 - It's not just a cake, it's Miley's birthday cake. = Không chỉ là cái
bánh. Đây là bánh sinh nhật Miley
05:42 - And it's a chance for me to prove to my dad = Đây là cơ hội tớ
chứng minh với bố
05:44 - that I can do something around here without screwing it up. = tớ
có thể làm được việc mà không làm hỏng gì
05:46 - Dude, I can help you bring in the cake, = Tớ có thể giúp cậu mang
bánh vào
05:48 - but I cannot help you with mission impossible. = Nhưng không thể
giúp cậu với Nhiệm vụ bất khả thi
05:52 - I got it here, didn't I? = Tớ mang vào đây rồi đúng chứ?
05:54 - Good, still perfect. = Tốt, vẫn hoàn hảo
05:56 - And it's gonna stay perfect until Miley's birthday tomorrow. = Và
nó sẽ hoàn hảo đến sinh nhật Miley ngày mai
05:59 - I just gotta get it in the garage fridge. = Chỉ phải mang nó vào tủ
lạnh trong ga ra
06:02 - Oh, could you grab the box? = Cậu mang hộp vào nhé?
06:03 - I can't wait to see the look on my Dad's face when he gets a load of
this cake. = Thật háo hức để thấy vẻ mặt bố tớ khi thấy cái này

06:13 - Son, I don't think you wanna see the look on my face. = Con trai!
Bố không nghĩ con muốn thấy vẻ mặt bố
06:19 - What are you grinning about? = Cháu cười gì thế?
06:29 - There he is. Now just remember my future happiness depends on
you. = Bố tớ kìa! Hãy nhớ hạnh phúc tương lai của tớ phụ thuộc vào cậu
06:34 - No pressure. = Không tạo áp lực
06:35 - You know, usually when someone says "no pressure" it adds
pressure. = Nói “không áp lực” nhưng lại làm tăng áp lực đấy
06:39 - Just go! = Đi đi!
06:43 - Mr. Stewart! - Hey, Lilly. = - Chú Stewart! - Hey, Lilly.
06:47 - What on earth are you doing here? = Chú làm gì ở đây thế này ạ?
06:49 - Oh, I'm still hunting for just that right birthday present for my little
girl. = Chú đang tìm món quà xứng đáng cho con gái chú.
06:53 - What a coinkydink. So am I. = Thật tình cờ và bất ngờ. Cháu cũng
vậy
06:57 - So, found anything? = Thế chú… tìm được gì chưa ạ?
07:02 - Nope. = Chưa.
07:03 - Well, here's a wacky thought, maybe I can help you out, = Cháu
nghĩ thế này. Có thể cháu giúp được chú
07:06 - since we both happen to be coinkidinkally here. Coinkidinkally. =
Vì chú cháu mình cùng ở đây. Thật tình cờ và bất ngờ
07:11 - That's not a bad idea. = Ý kiến không tồi chút nào!
07:13 - What do you think of this little number? = Cái này thế nào?
07:15 - What do I think of that? = Cháu nghĩ thế nào ạ?
07:17 - Hmm. What do I think? = Hmm. Mình nghĩ thế nào nhỉ?
07:21 - I'm gonna have to give it a thumbs down. = Cháu sẽ có dấu hiệu
phản đối
07:24 - What about something over here? = Chú xem vài cái đằng này đi
07:33 - Hi. = Chào cháu!
07:36 - Hi. = Chào cô!

07:38 - Just looking. = Cháu chỉ xem thôi
07:45 - Me again. = Lại là tôi đây!
07:49 - Just wanted to let you know about our new promotion. = Tôi chỉ
muốn nói về chương trình khuyến mãi mới
07:52 - Yeah, it's called buy something or get out. = Đó là hoặc mua gì đó
hoặc biến đi
07:56 - Hey, I have my eye on something. = Cháu đang xem một thứ
07:58 - Blah, blah, blah, and don't come back. = Blah, blah, blah, Đừng
quay lại nữa.
08:09 - I don't know. Maybe we should just try another store. = Có lẽ
chúng ta nên xem cửa hàng khác
08:11 - No! We haven't checked everywhere yet. = Không ạ, vẫn chưa
xem hết mà
08:13 - I'm sure we can find her somewhere, I mean find her something
somewhere. = Cháu tin sẽ tìm được bạn ấy. À, tìm được đồ cho bạn ấy.
08:26 - Lilly. = Lilly.
08:30 - Whoa! = Whoa!
08:31 - What? Did you find something? = Sao? Cháu thấy gì à?
08:34 - Sure did. = Vâng ạ!
08:40 - And I hate it. = Cháu ghét cái này
08:42 - Just thought I'd let you know. = Cháu chỉ nói cho chú biết
08:45 - Look, pink. = Màu hồng kìa chú!
08:55 - Let go. = Bỏ ra!
09:00 - You know, I think I saw something with a big bow on it over here.
= Chú thấy gì đó có cái nơ to đùng ở kia
09:07 - Hey, that's nice. Where'd you find that? = Đẹp đấy. Cháu thấy ở
đâu vậy?
09:10 - It just sort of jumped out at me and hit me in the eye! = Nó bỗng
nhảy ra và đập vào mắt cháu ạ
09:14 - You think she'd like it? = Bạn ấy thích không nhỉ?

09:15 - I think if she were here, she'd be all over it. = Nếu bạn ấy ở đây,
bạn ấy sẽ mua nó ạ
09:19 - Then let's do it. = Vậy mua thôi!
09:24 - Man, that thing is lifelike. = Trời, giống thật quá!
09:26 - I mean they even got the freckles right. = Vết tàn nhang cũng
giống
09:28 - Look! No one at register two. = Quầy thanh toán số 2 còn trống
kìa!
09:36 - Hey, cut it out! - Mommy! = - Thôi đi! - Mẹ ơi!
09:42 - Don't be scared. = Đừng sợ!
09:44 - Stop staring at me, you freak! = Đừng nhìn tôi, đồ điên!
09:47 - Kid thought I was real. = Con bé nghĩ mình là thật
09:58 - Come on, there's a spare key out here somewhere. = Đi nào, có
chìa khoá chỗ nào đó ngoài này
10:00 - Okay, first you drop a cake, = Đầu tiên là làm rơi bánh
10:02 - then you lock yourself outside of the house with the new cake. =
rồi tự nhốt mình ở ngoài với bánh mới
10:05 - I'm starting to think you got some cake issues. = Tớ nghĩ cậu có
vấn đề với bánh đấy
10:08 - Less thinky, more looky. All right. = Nghĩ ít thôi, nhìn kĩ vào!
Được chứ?
10:11 - If anything happens to this one, my Dad will never let me live it
down. = Nếu cái bánh này làm sao, bố sẽ không bao giờ để tớ yên
10:15 - Please tell me the cake didn't just fall. = Làm ơn nói cái bánh
không rơi đấy chứ
10:18 - The cake didn't just fall. The pelicans pushed it. = Cái bánh không
rơi. Bọn bồ nông đẩy nó
10:26 - Why? = Tại sao chứ?
10:28 - Maybe they thought it was a crab cake. = Có lẽ chúng nghĩ đó là
bánh cua.

10:31 - Oh, you get it? Crab cake. = Cậu hiểu chứ? Bánh cua
10:37 - Go home. = Về nhà đi!
10:46 - Hold up there. = Khoan đã!
10:48 - Has this bag been out of your sight = Cái túi có rời khỏi mắt cháu
10:50 - or control since the time you wrapped it? = từ lúc gói xong
không?
10:54 - Roxy, you're here for Miley's birthday. = Roxy, chị đến dự sinh
nhật Miley
10:56 - You're a guest, you're off the clock. = Chị là khách, không phải
làm việc
10:58 - Mmm-mmm. Danger never takes a vacation. = Sự nguy hiểm
không bao giờ nghỉ ngơi
11:02 - All clear, and, girl, you're gonna love it! = An toàn. Cháu sẽ thích
mê cái này đấy
11:08 - Lilly, this is awesome. = Lilly! Món quà tuyệt quá!
11:12 - And it's gonna look so good with the jacket. = Sẽ rất hợp với cái
áo
11:15 - I know. = Tớ biết
11:17 - Here you go, Mile. - One second. = - Tặng em này, Mile. - Chờ
chút
11:18 - Oh, Roxy. I got this one. = Để cháu lo.
11:20 - And I'll use your present to do it. = Cháu sẽ dùng quà của cô để
kiểm tra
11:26 - It's clean. = An toàn
11:29 - I told you she was gonna love it. Ooh! You've been working out. =
Tôi đã bảo con bé sẽ thích mà! Dạo này anh tập thể thao cơ đấy!
11:34 - Yeah, I have. = Đúng thế
11:39 - Sheepskin seat covers. = Bọc ghế bằng lông cừu
11:40 - You got me a present for your car? = Anh tặng em quà dùng cho ô
tô của anh?

11:43 - Hey, when I drive you to the mall, I want you to be comfortable. =
Lúc đưa em đi mua sắm, anh muốn em thấy thoải mái
11:47 - For Christmas, I'm getting you chrome spinners. = Đến Nô-en anh
sẽ tặng em cái bọc vành ô tô
11:50 - Fine. And you're getting a black leather skirt with matching
pumps. = Được. Còn anh sẽ nhận váy da đen và giày hầm hố
11:53 - Mess with me! = Định chơi em à!
11:56 - Your turn, Mr. Stewart. I wonder what you got her. Wink, wink. =
Đến lượt chú. Không biết chú sẽ tặng gì ạ
12:01 - Happy birthday, bud. = Chúc mừng sinh nhật con
12:02 - I have no idea what this is, = Con không biết đó là gì
12:03 - but that's the great thing about surprises, = nhưng đó là điều tuyệt
về sự bất ngờ
12:05 - you don't know what it is and = mà mình không biết là gì
12:10 - Oh, it's a kitty! = Oh, chú mèo con!!
12:14 - But what about the jacket? - I took it back. = - Còn cái áo khoác ạ?
- Chú trả lại rồi
12:17 - Didn't feel right. = Chú thấy không hợp
12:19 - I picked it out special for you, bud. = Bố đã tự chọn món quà đặc
biệt này cho con
12:22 - And I love it! Especially the back. = Con thích lắm ạ! Nhất là đằng
sau
12:27 - Do I know my little girl, or what? = Bố hiểu con gái không cơ
chứ!
12:30 - Turn it around! Squeeze the nose! = Quay lại và bóp cái mũi đi!
12:37 - Just when I thought it couldn't get any cuter. = Thế mà con tưởng
không có gì hay hơn nữa
12:49 - Okay, I'll wear it for an hour. Make my dad happy. = Tớ sẽ mặc
trong 1 tiếng để bố tớ vui
12:53 - And then tonight, it will mysteriously fall into the barbeque. = Rồi

tối nay nó sẽ bí mật rơi vào bếp nướng thịt
12:59 - What if it doesn't burn? = Nhỡ không cháy thì sao?
13:02 - I will cut it up and eat it if I have to. = Tớ sẽ cắt nhỏ và ăn hết nếu
cần
13:06 - Either way, no one besides you, me and my daddy = Nếu không thì
không ai ngoài tớ, cậu và bố tớ
13:08 - is ever gonna see me in this thing. = sẽ thấy lại cái này
13:12 - Hey, Mile, come on out on the deck. I got another surprise for you.
= Mile, con ra hành lang đi. Bố có điều bất ngờ cho con
13:16 - If it's the matching pants, you're eating it with me. = Nếu là cái
quần hợp với cái áo, cậu sẽ ăn với tớ đấy
13:22 - Surprise! = Ngạc nhiên này! Choáng phải không?
13:32 - Got you, didn't I? - You sure did. = - Ngạc nhiên chứ? - Đúng ạ
13:36 - Okay, what we waiting on? = Chúng ta chờ gì nữa?
13:37 - Everybody down to the beach! We've got a birthday to celebrate! =
Mọi người ra biển thôi! Chúng ta phải ăn mừng sinh nhật
13:42 - You don't know how hard it was to keep the secret from both of
you. = Cậu không biết giữ bí mật với 2 cậu khó thế nào đâu
13:44 - You knew? = Cậu biết trước hả
13:46 - Yeah. You should've seen the look on your face. = Ừ! Các cậu nên
thấy vẻ mặt của các cậu
13:52 - How do you like this look? = Vẻ mặt này thì sao?
13:54 - Wow, that's the same look my mom had when she turned 40. = Y
chang vẻ mặt mẹ tớ khi mẹ bước sang tuổi 40
13:58 - Well, what are you waiting on, darling? = Con chờ gì nữa?
14:00 - Get on down there and show off that sweater. = Xuống và khoe áo
mới đi!
14:03 - Are you sure it won't make the other kids jealous? = Bố chắc sẽ
không làm các bạn khác ghem tỵ chứ?
14:06 - Because you know, it might. = Vì nó có thể như thế đấy ạ

14:08 - Honey, this is your special day. = Đây là ngày đặc biệt của con
14:10 - You deserve to have every eye down there on you. = Con xứng
đáng được mọi con mắt đổ dồn vào
14:15 - Great. = Tuyệt ạ
14:19 - Jackson, we're gonna need that cake in about an hour. = Jackson, 1
tiếng nữa mọi người cần bánh
14:21 - Yeah, no problem. Why should it be a problem? = Vâng, không
vấn đề gì ạ. Sao lại có vấn đề cơ chứ?
14:28 - You're laughing at me, aren't you? Laughing your little pelican
laugh. = Mi cười ta hả? Cười đi đồ bồ nông kia!
14:32 - I hate you! = Ta ghét mi!
14:40 - Okay, everybody, it's limbo time! = Mọi người, nhảy điệu Limbo
nào!
14:44 - Yeah, how low can you go? How low can you go? = Tôi hạ thấp
được chừng nào?
14:48 - How low can you Oh! = Chừng nào? Hạ thấp… Oh!
14:50 - My achy breaky back! = Ôi cái lưng đau muốn gẫy của tôi
14:57 - Hey, Roxy, have you seen = Cô Roxy, cô có thấy…
14:59 - Miley! = Miley!
15:01 - Sorry. Never sneak up behind Roxy. = Xin lỗi, đừng bao giờ nấp
sau lưng Roxy
15:06 - Roxy sees everything. = Vì Roxy nhìn thấy mọi thứ
15:10 - Hey, you're all right there, sugar. Shake it off. = Này, cháu không
sao chứ? Thôi lên đây đi
15:14 - Come on, Miley. So it's a dorky sweater. = Thôi nào Miley, áo lạc
mốt thì đã sao?
15:16 - Are you kidding? I look like a kitty-kabob. = Cậu đùa à? Trông tớ
như xiên thịt mèo
15:21 - Well, no one here's gonna make fun of you. = Không ai cười cậu
đâu

15:23 - It's not like someone's gonna take your picture = Sẽ chẳng ai chụp
ảnh
15:24 - and put it in the school yearbook. = để đăng lên kỷ yếu của trường
đâu
15:26 - Hey, birthday girl! = Cô nàng sinh nhật!
15:28 - Say, "Cheese!" = Cười nào!
15:31 - Quick! Cover my tail! = Nhanh, che đuôi cho tớ!
15:34 - Did you get her? - No. You? = - Cậu chụp được chưa? - Chưa, còn
cậu?
15:37 - No. I took a picture of myself by mistake. = Chưa. Tớ chụp nhầm
chính tớ
15:41 - And I look fantastic. = Trông tớ xinh quá
15:48 - Yo, J-man! Jackson! = Jackson!
15:50 - In the kitchen, Coop! - Yo! = - Tớ ở trong bếp, Coop - Yo!
15:53 - Did you see the road kill your sister was wearing? = Cậu thấy con
mèo bị ô tô cán lép kẹp em cậu mặc chứ?
15:59 - What are you doing? = Cậu làm gì thế?
16:00 - What's it look like I'm doing? I'm baking the cake. = Trông tớ như
đang làm gì? Tớ đang nướng bánh
16:03 - All right, I got milk, flour. Now add three eggs. All right. = Có sữa,
bột rồi, giờ thêm 3 quả trứng
16:09 - One, two, three. = 1, 2, 3
16:12 - Jackson - Shh. = - Jackson - Shh.
16:13 - Now, stir. All right. = Khuấy đều. Được
16:17 - Stupid pelicans. = Bọn bồ nông ngốc nghếch!
16:19 - Pelicans eat fish, not cake! Everybody knows that. = Bồ nông ăn
cá, không phải bánh. Ai cũng biết thế mà
16:24 - Coop, I think there's something wrong here. = Cooper, tớ nghĩ có
gì sai rồi
16:27 - You're supposed to break the eggs, fool! = Cậu phải đập trứng ra,

ngốc ạ!
16:30 - That totally makes sense. = Hoàn toàn có lý
16:34 - Yeah, thank you. = Cảm ơn cậu
16:36 - I cannot watch this anymore. = Tớ không thể đứng nhìn được nữa.
16:38 - Like you could do any better? - Way better. = - Cậu làm được tốt
hơn à? - Tốt hơn nhiều
16:41 - Okay, I'm going to tell you something nobody outside my family
knows. = Tớ nói cho cậu một điều không ai ngoài gia đình tớ biết
16:45 - What? You still drink Shirley Temples? = Sao? Cậu vẫn uống
sirô?
16:47 - They are fruity and refreshing! = Sirô thơm và sảng khoái mà
16:51 - But that's not it! The truth is = Không phải chuyện đó! Sự thật

16:54 - I'm a baker. = tớ là thợ làm bánh
16:55 - What? - I love to bake! = - Sao cơ? - Tớ thích làm bánh!
16:57 - Pies, cakes, tarts = Bánh táo, bánh kem, bánh xốp…
16:59 - and my snickerdoodles are off the chain! = và các thứ tráng miệng
tớ làm thì cực ngon
17:03 - You said that your mom made those. = Cậu toàn bảo mẹ cậu làm

17:05 - Are you kidding? My mom can't make ice. = Cậu đùa à? Mẹ tớ
còn không biết làm đá
17:09 - Now step off and let a pro have a go. = Tránh ra để thợ chuyên
nghiệp thể hiện nào
17:11 - I need a clean bowl, fresh ingredients and = Tớ cần một tô sạch
nguyên liệu mới
17:14 - Give me that. You're not fit to hold the whisk! = Đưa cho tớ. Cậu
không hợp với cái đánh trứng đâu
17:18 - Ya mon, that's right. Nobody can beat this. = Thế chứ! Không ai
thắng nổi

17:23 - Guess again, string bean. Roxy is undefeated. How low can I go?
= Xem lại đi, người dây. Roxy không bị đánh bại! Tôi hạ thấp đến mức
nào?
17:28 - Yes! = Thế chứ!
17:33 - Now somebody point me to the prize table. = Ai chỉ lối cho tôi ra
bàn nhận giải nào!
17:36 - But you cheated. = Nhưng cô chơi an gian
17:38 - I don't think so. - Neither do I. = - Cô không nghĩ thế - Cháu cũng
nghĩ thế
17:42 - Here, kitty kitty kitty. = Ra đây nào mèo con!
17:44 - Miley, you can't stay in the bathroom forever. = Không thể ở mãi
trong phòng tắm đâu!
17:48 - You know the best part about being yearbook editor? = Cậu biết
việc nào hay nhất khi làm biên tập viên kỷ yếu chứ?
17:51 - Choosing the pictures that go in it. - Choosing the pictures that go
in it. = - Chọn ảnh để đăng lên - Chọn ảnh để đăng lên
17:54 - Ooh! = Ooh!
17:57 - I'm getting tired of that. - Me, too. = - Tớ phát mệt rồi - Tớ cũng
vậy
17:59 - Let's stop. - Let's stop. = - Dừng lại đi - Dừng lại đi
18:01 - Ooh! = Ooh!
18:06 - Why don't you just take it off? - And tell my father what? = - Sao
cậu không cởi áo ra? - Thế nói với bố tớ ra sao?
18:09 - I don't know, that you're allergic to cats? = Tớ không biết? Nói là
cậu bị dị ứng với mèo
18:13 - This is what I think of that idea. = Tớ đánh giá ý tưởng đó như thế
này
18:18 - But you gotta do something. = Cậu phải làm đi chứ!
18:20 - If they take your picture, it'll be in the yearbook forever. = Nếu họ
chụp được ảnh cậu, ảnh đó sẽ lưu trong kỷ yếu mãi mãi

18:25 - Hey, it's Oliver. = Tớ Oliver đây!
18:26 - Use the other one! = Dùng phòng khác đi!
18:28 - Miley, you can come out now. I got you covered. = Miley, Cậu ra
được rồi. Tớ sẽ che cho cậu
18:30 - How? - Just trust me. = - Bằng cách nào? - Cứ tin tớ
18:36 - Here, this should cover the sweater. = - Đây, cái này sẽ che áo -
Oliver, cậu là người cứu mạng
18:37 - Đây, cái này sẽ che áo - Oliver, cậu là người cứu mạng
18:38 - Oliver, you're a lifesaver. = - Đây, cái này sẽ che áo - Oliver, cậu là
người cứu mạng
18:39 - My Aunt Harriet got me the puppy version for Christmas. = Dì
Harriet tặng tớ áo con chó nhân dịp Nô-en
18:42 - It barks Jingle Bells. = Nó sủa theo bài Chuông ngân vang
18:45 - Very clever. = Rất thông minh
18:46 - Yeah, there's no way we can take that picture now. = Ừ, chẳng thể
chụp hình được
18:49 - Right. Unless something were to happen like this. = Đúng. Trừ phi
việc này xảy ra
18:55 - Stop it, guys! = Dừng lại các cậu!
18:56 - Yeah, why are you so mean? - It's what we do. = - Sao các cậu xấu
tính thế? - Bọn tớ vẫn thế mà
18:58 - Well, we don't. - Yeah, we're her friends. = Bọn tớ thì không. Bọn
tớ là bạn
19:00 - You think everybody here doesn't know it's the dorkiest sweater =
Cậu nghĩ mọi người ở đây không biết đây là cái áo
19:02 - in the history of the world? = xấu nhất lịch sử thế giới à?
19:04 - You'd have to be blind not to see that. = Cậu mù mới không thấy
thế
19:11 - Well, I don't care what anybody thinks. I = Tớ không quan tâm
mọi người nghĩ gì

19:14 - I love this sweater. = Tớ thích cái áo này
19:16 - Because it was given to me by someone I care about very much. =
Vì đó là do một người tớ yêu quý tặng
19:19 - And if you wanna take my picture, then go right ahead. = Nếu các
cậu muốn chụp thì cứ việc
19:21 - Because this sweater means more to me = Vì cái áo này có ý nghĩa
với tớ hơn
19:23 - than the coolest outfit in the world. = bất kỳ bộ quần áo nào
19:25 - Right, Mittens? = Phải không miu miu?
19:31 - Wow. It really makes you think twice about taking the picture. =
Cậu phải nghĩ kỹ trước khi chụp đấy
19:34 - I know. = Tớ biết!
19:36 - Say cheese. - Say cheese. = - Cười nào! - Cười nào!
19:38 - Hey, girls! Picture this! = Này các cô, chụp cái này đi!
19:53 - Yeah, that's what happens when you mess with = Sẽ thế nếu gây sự
với
19:55 - Crouching Tiger, Hidden Roxy. = Ngoạ Hổ Tàng Roxy
19:58 - My cake! = Bánh của tôi!
20:01 - That I carried but didn't make. = Tôi chỉ bê thôi chứ không làm
20:04 - Because guys don't do that. = Vì con trai không làm bánh
20:06 - Ladies. Say, "Gotcha!" = Các cô gái! Nói “Được rồi” nào!
20:09 - Now we both have pictures. = Giờ chúng ta đều có ảnh.
20:11 - Wanna trade? - Wanna trade? = - Muốn đổi không? - Muốn đổi
không?
20:13 - Ooh! = Ooh!
20:14 - I don't do that. = Tôi không làm thế
20:26 - Dad. - Hey, sweetheart. = - Bố ơi! - Con yêu
20:29 - Thanks for a great birthday. = Con cảm ơn bố về bữa tiệc tuyệt
vời
20:30 - Yeah, thanks for what you said out there. But = Ừ, cảm ơn con vì

những gì con đã nói
20:33 - We both know I messed up, don't we? = Nhưng chúng ta đều biết
bố làm hỏng bữa tiệc
20:36 - It's not that = Không phải thế ạ.
20:38 - I wouldn't say = Con sẽ không nói…
20:41 - It meows, Dad. = Nó kêu meo meo
20:44 - I know. = Bố biết
20:46 - I saw a lot of clothes you would've liked a lot more, = Bố thấy
nhiều bộ con thích hơn
20:48 - but I just couldn't get myself to buy them. = nhưng cứ không muốn
mua
20:51 - Why not? You see what I wear to school. = Sao không ạ? Bố thấy
con vẫn mặc gì đi học mà
20:53 - You see what I wear on stage as Hannah Montana. = Bố thấy con
mặc gì trên sân khấu khi là Hannah
20:55 - Yeah. Maybe that's just it. = Có lẽ là vì thế.
20:58 - My little girl's just growing up so fast, there's a part of me = Con
gái bố lớn nhanh quá,
21:01 - that just wanted to hold on to the little girl you used to be. = Mà bố
thì cứ muốn con bé bỏng như xưa
21:04 - Daddy, I'll always be your little girl. = Bố! Con sẽ luôn là con gái
bé bỏng của bố
21:07 - I'll just be your little girl that dresses better. = Con sẽ là con gái bé
bỏng nhưng mặc đẹp hơn
21:11 - It's a deal. = Đồng ý
21:13 - You know, your mom and I, when she was around, = Hồi mẹ còn
sống,
21:16 - we used to have a deal that = bố mẹ đã thoả thuận
21:17 - she'd buy all the presents and I'd carry the bags for her. = Mẹ mua
các món quà còn bố xách túi cho mẹ

21:20 - Maybe it's time I just started carrying your bags for you. = Có lẽ
đến lúc bố xách túi cho con rồi
21:23 - That could work. - But you gotta do me one favor. = - Được đấy ạ
- Con phải giúp bố một việc
21:26 - When you open your presents, you still gotta act surprised. = Khi
mở quà, con vẫn phải thể hiện ngạc nhiên
21:30 - That's perfect. = Hoàn hảo đấy
21:33 - Hey. = Hey.
21:35 - Does that pelican got frosting on his beak? = Bồ nông bị dính kem
trên mỏ à?
21:41 - Jackson. = Jackson.
22:03 - How long do you think that's gonna last? = Anh nghĩ sẽ còn kéo
dài bao lâu?
22:07 - It's got a watch battery. = Cái đó có pin đấy
22:09 - It could last forever. = Có thể kéo dài mãi
22:15 - One more time! = Một lần nữa đi!

×