Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.26 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 8
00:04 - Hey, get up! = Đứng dậy nào!
00:07 - Get loud! = Hét lo lên!
00:09 - 'Cause I'm pumping up the party now = Hãy làm sôi động bữa
tiệc!
00:12 - Hey, get up! = Đứng dậy nào!
00:15 - Get loud! = Hét to lên!
00:17 - 'Cause I'm pumping up the party now = Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:20 - Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:20 - Party now, party now = Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:21 - Hey, get up! = Đứng dậy nào!
00:25 - Get loud! = Hét to lên!
00:27 - 'Cause I'm pumping up the party now = Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:29 - Hey, get up! = Đứng dậy nào!
00:33 - Get loud! = Hét to lên!
00:35 - 'Cause I'm pumping up the party now = Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:37 - Hey, get up! = Đứng dậy nào!
00:40 - Get loud! = Hét to lên!
00:42 - 'Cause I'm pumping up the party now = Hãy làm sôi động bữa tiệc
00:56 - - So, what'd you think? - Those pajamas are so cute. = - Cậu nghĩ
thế nào? - Bộ đồ ngủ quá dễ thương.
01:00 - - I was talking about the song. - Oh. = - Tớ hỏi về bài hát mà. -
Oh.
01:03 - Love that, too, but I can't wear it. = Tớ cũng thích bài hát Nhưng
tớ không mặc nó được.
01:06 - When we're at the mall tomorrow, I wanna get something cool to
wear. = Mai đi mua sắm, tớ sẽ kiếm thứ gì đó thật đẹp để mặc.
01:08 - Oh, I forgot. Publicity thing. What about Saturday? = Ôi, tớ quên
mất vụ gặp mặt. Thứ 7 nhé?
01:12 - Saturday, Saturday, can't! Laker game with my dad. = Thứ
7 không được Tớ xem đội Laker với bố tớ.


01:16 - - How about Sunday? - Yeah, I think I Can't. = - Chủ nhật thì
sao? - Ừ, chắc là tớ
01:19 - Costume fitting Sunday morning. What about Sunday afternoon? =
Ko được, tớ thử quần áo vào sáng Chủ nhật. Chiều Chủ nhật nhé?
01:22 - No, 3:00 dinner with my grandparents. = Ko, 3 giờ tớ gặp ông bà.
01:24 - I love them, but they smell like oat meal. = Tớ rất yêu ông bà
nhưng ông bà có mùi yến mạch
01:28 - Oh, I love the smell of oatmeal. = Tớ thích cháo yến mạch
01:29 - Not when it's mixed with mouthwash and my grandmother's BO. =
Nếu lẫn mùi nước súc miệng và khử mùi cơ thể của bà?
01:33 - - This is crazy. - What? = - Thật điên rồ. - Sao?
01:35 - We haven't had any Miley-Lilly time in, like, forever. = Lâu lắm
rồi bọn mình chưa có thời gian riêng tư.
01:38 - I know, I miss it, too. = Ừ, tớ cũng muốn lắm
01:39 - Then how about Tuesday after school? = Thế thứ 3, sau khi tan
học nhé?
01:41 - Sounds perfect, but I'm trying out for cheer leading squad. =
Nghe hay đấy, nhưng tớ đang tập để thi cổ vũ
01:45 - Oh, hey, why don't you try out with me? = Đội cổ vũ. Sao cậu
không tập cùng tớ?
01:48 - Cheerleading? = Cỗ vũ á?
01:49 - Give me an N! Give me an O! What's that spell? "No. " = Cho tôi
chữ N! Cho tôi chữ O! Đó là chữ gì? Không!
01:54 - Yeah, no time together. = Chẳng có thời gian bên nhau!
01:56 - Come on. You can get this! We won't regret this! = Đi nào. Cậu sẽ
có được điều này! Chúng ta sẽ không hối hận!
02:00 - We'll be together! Best friends forever! = Chúng ta sẽ bên nhau!
Là bạn thân mãi mãi!
02:02 - When you cheer this way, I have to say, "Okay. " = Nếu cậu hát
như vậy Tớ sẽ nói, "Được thôi!"

02:05 - I know you must be right, but now I have stage fright. = Tớ biết
cậu sẽ ổn nhưng tớ sợ phát ốm.
02:13 - - Say good night, Lola. - Good night, Lola! = - Chúc mọi người
ngủ ngon đi, Lola. - Chúc Lola ngủ ngon!
02:16 - Bye. = Bye.
02:23 - Come on! = Tới nào!
02:25 - You get the limo out front = Xe limo đang chờ sẵn bên ngoài
02:29 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày rực rỡ và
phong cách
02:33 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Khi bạn nổi
tiếng, mọi thứ đều thú vị nhỉ?
02:36 - It's really you but no one ever discovers = Là bạn đấy mà đâu có ai
nhận ra
02:41 - Who would have thought that a girl like me = Chẳng ai nghĩ tôi là
cô gái bình thường
02:44 - Would double as a superstar? = Bạn có muốn trở thành 1 ngôi
sao?
02:50 - You get the best of both worlds = Khi đó bạn có điều tuyệt vời
nhất của 2 thế giới
02:54 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nhé, đơn giản thôi
02:56 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi diễn lên nào
02:58 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:02 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:04 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của 2 thế giới
03:15 - Hi, Dad, is the sink still clogged? = Bồn nước vẫn tắc hả bố?
03:17 - No, Son, I unclogged the sink hours ago, = Ko, bố sửa hết tắc mấy
tiếng trước rồi,
03:20 - now I'm just working on my triceps. = Giờ bố đang tập cơ bắp.

03:24 - Well, here, let me help. = Để con giúp
03:25 - - Really? - Sure. = - Thật à? - Vâng.
03:27 - If you lean into it like this, you get your deltoids, too. = Nếu ngả
vào thế này, bố sẽ tập được cả cơ vai nữa
03:32 - Maybe I'll just bench press you out the window. = Có lẽ bố nên tập
nâng con ném qua cửa sổ.
03:35 - Are you working on your pecs or your delts? Make up your mind!
= Bố định tập cơ tay hay cơ vai? Bố quyết định đi ạ!
03:39 - Oh, heck with this, I'm already late for a meeting. = Đủ rồi. Bố sắp
muộn một cuộc gặp mặt. Bố sẽ gọi thợ sửa ống nước.
03:41 - I'm just gonna call the plumber. Can't believe it. = Không thể tin
được ống vẫn bị tắc
03:44 - Drain's already clogged, now I'm gonna throw $80 an hour down
it. = Còn bố sẽ mất $80 một giờ cho nó.
03:47 - Plumbers make $80 an hour? I'll do it for $50. = Thợ sửa ống nước
kiếm được $80 một giờ ạ? Con sẽ làm với $50.
03:51 - You know what? I'm so late, I'm gonna take you up on that little
deal. = Vì bố muộn giờ rồi nên chấp nhận thoả thuận đó.
03:55 - Wait a minute, if I would've known you were gonna cave that fast,
= Khoan đã ạ, nếu nhanh như thế
03:57 - I would've asked for, like, $60. = lẽ ra con nên đòi $60.
03:59 - And I was willing to give you $ 75. = Bố đã định trả con $ 75.
04:01 - Oh! = Oh!
04:05 - All right, here we go. = Được rồi, xem nào!
04:10 - Wait a minute. = Khoan đã
04:11 - If I'm gonna be a plumber, I'm gonna do this right. = Nếu là thợ
nước, mình phải làm đúng kiểu
04:16 - Oh, yeah, that breeze feels nice. = Tuyệt vời! Làn gió mát quá
04:21 - Quickest 50 bucks I'll ever make. = 50$ nhanh nhất mình từng
kiếm được!

04:35 - Oh, man, I hated that broccoli casserole the first time. = Trời ơi,
mình đã ghét món thịt hầm cải ngay lần đầu tiên.
04:45 - We've got pride on our side! = Chúng ta tự hào!
04:48 - You know it! We show it! We've got pride! = Bạn biết đấy! Chúng
tôi đây! Chúng ta luôn tự hào!
04:51 - Okay, so, that's the pride cheer, with optional herkie. Any
questions? = Đấy, điệu cổ vũ Tự Hào, Cần hoặc ko cần Herkie. Cậu hỏi gì
ko?
04:56 - A couple. = Hai câu
04:58 - First, what the heckie is a "herkie"? = Thứ nhất, Herkie là cái quái
gì?
05:01 - And second, if one of these is a pom-pom, = Thứ hai, nếu đây là
quả bông bông,
05:05 - does that make two of them pom-pom-pom-poms? = thì hai cái là
bông bông bông bông?
05:10 - These are the questions that haunt me. = Hai câu hỏi này vẫn ám
ảnh tớ
05:13 - - Show me what you got. - Okay. = - Cậu làm thử đi. Thể hiện nào.
- Được thôi.
05:15 - Go ahead. = Tiến lên toàn đội
05:18 - Go team, throw the ball! = Ném bóng đi nào!
05:21 - Go team, to the mall! = Tiến lên toàn đội! Đi mua sắm thôi!
05:25 - Lilly, we're doing this to spend time together. = Lilly, tập thế này
để chúng ta được ở bên nhau.
05:27 - That's not gonna happen if I'm on the team and you're not. = Nếu
tớ vào đội còn cậu không vào thì vô ích.
05:31 - Okay, so just watch me, all right? = Nhìn tớ nè!
05:34 - And one, two, three, four. = 1, 2, 3, 4
05:36 - Move and squat, arms up and jump. = Quay và giang tay, Vung
lên và nhảy

05:39 - Twirl, clap, arms up and jump. = Xoay, vỗ, vung, nhảy.
05:41 - - Okay, now you try. - Okay. = Cậu thử đi.
05:45 - Move and squat and arms and jump and clap and arms = Xoay và
quạt rồi tay rồi nhảy
05:50 - and twirl and twirling and twirling and = Vỗ rồi xoay rồi tay rồi
nhảy rồi xoay xoay
05:55 - How's that? = Thế nào?
05:57 - Now why is it that when I ended up on the couch like that = Lần
trước con ngã lên ghế
05:59 - you grounded me for a week? = sao bố cấm túc con 1 tuần?
06:01 - That's because you jumped all the way from the piano. = Vì con
nhảy từ trên đàn piano xuống.
06:05 - Sixteen feet, a new personal best, baby! = Xa 5 mét, thành tích tốt
nhất của vận động viên!
06:09 - So, I'm guessing you're going to be the only cheerleader there =
Cậu sẽ là thành viên cổ vũ duy nhất cầm quả bông
06:11 - with pom-poms and a helmet. = và đội mũ bảo hiểm
06:15 - Help. = Ừ, giúp tớ!
06:20 - Hey, come on! = Nào!
06:23 - Get out! = Ra mau!
06:25 - I'm snaking out the pipes now = Ta đang thông cống đây
06:27 - Hey, come on! = Nào, ra mau!
06:30 - - Hey, Jackson, where's Miley? - Don't know. = - Anh Jackson,
Miley đâu ạ? - Không biết.
06:33 - - When's she gonna be back? - Don't care. = - Khi nào bạn ấy về ạ?
- Không quan tâm.
06:35 - - Could you tell her I stopped by? - Don't count on it. = - Anh nhắn
em ghé qua nhé? - Đừng có mơ.
06:39 - There, I'm through. = Được rồi, thông rồi
06:44 - - Jackson? - Not right now, kid. = - Anh Jackson? - Không phải

lúc này, nhóc.
06:47 - I'm about ready to hit pay dirt. = Anh chuẩn bị khám phá
06:50 - Jackson, turn it off! = Anh Jackson, tắt đi!
06:55 - Jackson! = Anh Jackson!
06:59 - Why does this always happen to me? = Sao nó toàn xảy ra với
mình?
07:04 - I was kind of thinking the same thing. = Em cũng đang nghĩ thế
07:13 - Dominate the floor! Pirates make that score! = Chiếm lĩnh sàn
đấu! Cướp biển ghi điểm!
07:16 - Give it all you got! Pirates make that shot! = Hãy thể hiện mình!
Cướp biển ghi bàn!
07:22 - Oh! I can't believe I broke a nail! = Không thể tin mình làm gãy
một móng tay rồi!
07:26 - Anyway, yay, team! = Dẫu sao cả đội tiến lên!
07:31 - Amber, that was a wonderful effort. = Amber, em rất nỗ lực.
07:34 - Every time you fell, you got right back up again. = Lần nào ngã,
em cũng đứng dậy ngay.
07:37 - Even when I begged you to stay down. = Ngay cả khi cô van xin
em cứ nằm xuống
07:41 - Everyone give it up for the effort. = Cả lớp cổ vũ cho nỗ lực của
bạn nào
07:45 - Okay, moving on. = Bạn tiếp theo!
07:50 - She doesn't like you 'cause you're too pretty and you threaten her.
= Cô không thích cậu vì cậu quá xinh và đe doạ cô ấy
07:54 - Story of my life! = Cái số của tớ nó thế!
07:59 - Okay, Stewart, show me your stuff. = Stewart, thể hiện bài của em
đi.
08:02 - Okay. = Vâng
08:03 - They got our ball. We want it back. = Họ lấy mất bóng Chúng ta
lấy lại

08:10 - - They got our ball. - You want it back! = - Họ lấy mất bóng. - Em
muốn lấy lại!
08:13 - - I get it. What else you got? - Oh, I got a good one. = - Cô hiểu
rồi. Còn bài nào nữa? - Em có bài khác.
08:17 - And slide and slide and do the butterfly! = Sang bên, sang bên
Xoạc hình con bướm!
08:20 - And dip and dip and shake my little hips. = Nghiêng mình,
nghiêng mình! Lắc lắc bên hông
08:23 - I want you and you to cheer it with me, too! = Tôi muốn bạn và
bạn cùng cổ vũ với tôi!
08:29 - Way to go, baby! = Rất tốt!
08:31 - When I asked you to bring it, you brought it. = Khi nào cô muốn,
em đều thể hiện tốt.
08:34 - Now take it over there. = Giờ về chỗ đi
08:37 - Lilly Truscott, come on down! = Lilly Truscott. Xuống đây nào!
08:40 - You're the next contestant on The Coach Is Right! = Em là thí sinh
cuối cùng của "Huấn Luyện Viên Chọn Đúng!"
08:48 - Okay, Truscott, you're the last one. = Nào, em là người cuối cùng
08:51 - The next minute of my life is yours. = Phút tiếp theo là của em
08:53 - Don't waste it. Let's go. = Đừng bỏ phí! Diễn đi!
08:55 - Go! = Cố lên!
08:59 - Dominate the floor! Pirates raise that score! = Chiếm lĩnh sàn đấu!
Cướp biển ghi điểm!
09:03 - Give it a shot! Sorry, I mean = Ghi điểm! Em xin lỗi,
09:07 - Give it all you got! Pirates, take that Make that shot! = Hãy thể
hiện mình! Cướp biển lấy ghi điểm!
09:11 - Yay! = Yay!
09:14 - Well, wasn't that something? = Cũng là một bài hay đấy chứ?
09:16 - Can I try something a little different? = Em có thể làm kiểu khác
được chứ ạ?

09:19 - Yeah, something different would be good. = Phải. Cái gì khác sẽ
tốt đấy.
09:22 - Oh, no, I can't watch this. I only taught her one cheer. = Không thể
xem được, tớ mới dạy cậu ấy một bài.
09:26 - You might be good at football! You might be good at track! = Bạn
có thể chơi bóng giỏi! Bạn có thể chạy nhanh!
09:29 - But when it comes to basketball, you might as well step back! =
Nhưng nếu là môn bóng rổ, bạn sẽ phải lùi bước đấy!
09:33 - Come on, step back! = Nhanh lên, lùi bước!
09:35 - Uh-huh, uh-huh, uh-huh. = Uh-huh, uh-huh, uh-huh.
09:49 - Wow, where did that come from? = Kiểu đó từ đâu ra thế?
09:51 - I just did all my skateboarding stunts without my skateboard. = Tớ
làm các kiểu mà mọi khi tớ vẫn làm với ván trượt.
09:53 - Well, you know what? Put the skateboard away and grab a
uniform. = Bỏ trò ván trượt đi và lấy bộ đồng phục.
09:58 - You're on the squad! = Em được vào đội!
09:59 - Yay, yay, yay! = Yay, yay, yay!
10:01 - And, Stewart, I love your enthusiasm. = Còn Stewart, cô rất thích
sự nhiệt tình của em.
10:04 - It is part of what makes you perfect = Điều đó sẽ khiến em rất hợp
10:05 - for a position of great responsibility on this squad. = với vị trí đầy
trách nhiệm.
10:09 - And I think you know what I'm talking about. = Chắc em hiểu cô
đang nói về điều gì
10:11 - I think I do. = Chắc là em hiểu ạ
10:13 - She's gonna make me head cheerleader. = Cô sẽ cho tớ làm đội
trưởng.
10:15 - Congratulations to our new mascot! = Chúc mừng linh vật may
mắn của đội!
10:18 - Yeah! Mas-what? = Vâng! Linh gì ạ?

10:20 - Everyone say hello to Pirate Pete! = Mọi người chào đón Cướp
biển Pete đi nào!
10:24 - Arrr! = Arrr!
10:28 - Argh? = Argh?
10:32 - We're number one, not number two. = Chúng ta là số một! Không
phải là số hai!
10:35 - We're gonna beat the "whoops" out of you! = Chúng ta sẽ giành
chiến thắng vang dội!
10:41 - Testing, testing. 555-0121. = Kiểm tra, thử micro 555-0121.
10:46 - 555-0121, that's my number, ladies. = 555-0121, số điện thoại của
tôi.
10:49 - And the tenth caller gets a date with moi. = Cô gái thứ 10 gọi đến
sẽ được hẹn hò với tôi.
10:55 - - Hello, lucky tenth caller. - Knock it off, Oken! = - Chào cô em
thứ 10 may mắn. - Thôi ngay đi, Oken!
10:58 - Sorry, Coach. = Em xin lỗi.
11:01 - Aargh! = Aargh!
11:02 - I'm a pirate! Why am I riding a tricycle? = Ta là cướp biển! Sao
em phải đi xe 3 bánh?
11:06 - This is not a tricycle, this is your pirate ship. = Đây không phải 3
bánh, đây là con tàu chiến.
11:09 - Own it, sell it, make the crowd believe it! = Làm chủ nó! Thể hiện
nó! Khiến khán giả tin điều đó!
11:14 - I don't even believe it. = Đến em còn không tin!
11:16 - Dominate the floor! Pirates make that score! = Chiếm lĩnh sàn
đấu! Cướp biển ghi điểm!
11:20 - Give it all you got! Pirates make that shot! = Thi đấu hết mình!
Cướp biển ghi điểm!
11:26 - Perfect! Fantastic! = Hoàn hảo! Tuyệt vời!
11:28 - You girls are the best. = Các em giỏi nhất!

11:30 - There's not a girl in this school who doesn't wish they were you. =
Không có bạn nào trong trường là không ước được như các em
11:35 - Oh, hi, Stewart. = Chào Stewart!
11:36 - Coach, I put this on my head and it smells like a litter box. = Em
đội cái này lên đầu có mùi như thùng rác
11:40 - Don't worry. = Đừng lo
11:41 - I think I've got something that might help. = Cô có cái này sẽ giúp
ích.
11:44 - Oh, man, there's gum stuck in here. = Trời ạ! Có kẹo cao su dính
trong này
11:47 - Air fresheners! = Sáp thơm khử mùi!
11:49 - Do you want to smell like a pine forest, a tropical breeze or a
brand new car? = Em muốn mùi rừng thông, gió nhiệt đới hay ôtô mới
cứng?
11:54 - I wanna smell like a cheerleader. = Em muốn có mùi vận động
viên cổ vũ
11:57 - They don't make that scent. = Họ không sản xuất mùi đó
11:59 - Now get back out there and show me a little less Miley = Giờ thì
ra kia thể hiện người không phải là Miley
12:02 - and a lot more pedaling pirate. = mà là cướp biển đạp xe thực thụ
đi!
12:05 - Arrr! = Arrr!
12:09 - I am so glad you talked me into this, it's a blast. = Tớ rất vui vì cậu
đã bảo tớ thi vào đội. Thật tuyệt vời.
12:12 - Oh, yeah, you should see it from inside here. = Thế à? Cậu nên
nhìn nhận từ trong này.
12:16 - And the best part is, we're back to having Miley-Lilly time. =
Tuyệt nhất là chúng mình được ở với nhau.
12:20 - Gotta go. = Tớ đi đây
12:26 - I know you feel bad about not making the squad, but look! = Chị

biết em buồn vì không được vào đội nhưng nhìn này!
12:30 - Argh! = Argh!
12:32 - See? I told you it would make you feel better. = Thấy chưa? Chị
đã bảo em sẽ thấy khá hơn mà
12:36 - Oh, yeah, that's right, you run from Pirate Pete! = Chạy khỏi Cướp
Biển hả!
12:38 - If this thing had a plank, you'd be walking it! = Nếu thuyền này có
ván cầu cậu sẽ phải đi lên đó!
12:46 - Hey, Jackson, Miley left her head at practice. = Anh Jackson,
Miley để quên đầu của bạn ấy.
12:50 - - You get it? Her head? - Don't know. = - Anh hiểu chứ? Đầu của
bạn ấy? - Không biết.
12:53 - - But I didn't ask that. - Don't care. = - Em có hỏi đâu. - Không
quan tâm.
12:56 - - Will you stop? - Don't count on it. = - Anh làm ơn đừng thế nữa?
- Đừng có mơ
13:00 - - Oh, hey, check this out. - One sec. = - Xem này. - Chờ em chút!
13:05 - Ready. = Sẵn sàng!
13:06 - Man, it was a little water and some unidentifiable sludge. = Lúc
trước chỉ là nước và ít bùn ống cống thôi.
13:09 - Get a tetanus shot and buck up, little camper. = Tiêm một mũi uốn
ván thế là xong ngay, nhóc.
13:14 - - Check it out, it's perfect! - How did you do that? = - Xem này,
hoàn hảo! - Sao anh làm được?
13:17 - I have absolutely no idea. = Anh cũng không biết
13:21 - I did know I had to work fast though. = Chỉ biết là phải làm nhanh
13:22 - Went under the house, it was dark, I got bit by spiders. = Anh đã
chui xuống hầm tối bị bọn nhện cắn.
13:26 - Man, I wouldn't be surprised if I wake up tomorrow with super
Spidey powers. = Anh không ngạc nhiên nếu sáng mai ngủ dậy anh có sức

mạnh của nhện.
13:31 - Hey, check this out. = Xem nhé!
13:41 - That, sir, was the sweet and sour sound of $50 going in my pocket.
= Thưa ngài, đó là tiếng của dòng chảy 50$ vào túi.
13:46 - Jackson! - What's that sound? = Jackson! - Tiếng đó thì sao?
13:51 - - Jackson! - Man, I gotta get out of here! = - Jackson! - Trời, anh
phải đi đây!
14:01 - Dang it! = Khỉ thật!
14:09 - I know that it looks like I messed up, = Chắc là con làm hỏng việc
14:11 - but technically, the job was to unclog the sink = nhưng công việc
là thông tắc
14:14 - and the sink's unclogged. = Và bồn rửa đã thông
14:15 - Now, I do take personal checks, but I prefer cash. = Con chấp
nhận séc nhưng thích tiền mặt hơn.
14:19 - And I prefer not to shower in moo shu pork. = Còn bố không thích
tắm với thịt lợn kho tàu
14:23 - And lunch is on me. = Và bữa trưa dính lên người
14:26 - And now it's on you. = Giờ nó dính vào con
14:32 - Oh, no, it's following me. = Không, nó đi theo mình!
14:35 - - Hey, Mile, how's it going? - I feel like I've been dumped on all
day. = - Mile, mọi việc thế nào? - Có cảm giác con bị trút giận suốt ngày.
14:39 - Yeah, I know the feeling. = Ừ, bố hiểu cảm giác đó
14:42 - I did this cheerleading thing to be with Lilly. = Con thi vào đội cổ
vũ để được ở cùng Lilly.
14:44 - And now she's a cheerleader and I'm a lame pirate. = Nhưng giờ
bạn ấy được vào còn con là Cướp biển quèn!
14:47 - And, yes, I'm talking to you, stinky. = Tôi đang nói về ông ấy, Bốc
Mùi ạ!
14:50 - Whoa, that's a relief. = Nhẹ cả người
14:53 - I thought it was me. = Bố tưởng đấy là mùi của bố

14:55 - I mean, I don't know what to do. I'm not having any fun. = Con
không biết làm thế nào. Chẳng có gì vui cả.
14:58 - - I just wish I could quit. - Well, then why don't you? = - Ước gì
con bỏ được. - Sao con không bỏ?
15:01 - - What? - I mean, heck, = Sao ạ?
15:03 - I don't know any friendship that's worth wearing a smelly, old
pirate head. = Bố chẳng thấy tình bạn nào đáng phải đeo cái đầu bốc mùi.
15:06 - The heck with Lilly. = Nhất là với Lilly.
15:08 - How can you say that? She's my best friend. = Sao bố nói thế
được? Đó là bạn thân nhất của con
15:10 - She's more important to me than = Bạn ấy quan trọng hơn
15:13 - Wait, a minute. Did you do that on purpose? = Khoan đã. Bố cố
tình nói như vậy?
15:16 - - Did what? - Get all Jedi mind-tricky on me again. = - Nói gì? -
Lại công kích con
15:24 - Thanks, Dad. I'm gonna go take a shower. = Con cảm ơn bố Con
đi tắm đây.
15:26 - Unless you are in the mood for a moo shu-ey shampoo-ey, = Trừ
khi con muốn dùng dầu gội đầu Thịt kho tàu,
15:29 - I wouldn't do that. = Bố thì không muốn đâu
15:37 - And your score at halftime, the Fillmore Flamingos, 58, = Tỉ số
giữa hiệp đấu: Đội Fillmore 58 điểm,
15:41 - and your Seaview Pirates, less than that. = Đội Cướp Biển
Seaview ít hơn một chút.
15:48 - Way less than that. = Ít hơn nhiều
15:52 - But let's not think about that. = Nhưng hãy nghĩ đến
15:53 - Let's think about your lovely Seaview Pirates! = Đội cướp biển
Seaview!
15:56 - That's 555-0127. = Số 555-0127.
15:59 - Go, go! = Cố lên!

16:07 - What's that I hear? Uh-oh! Cannon fire? It's Pirate Pete! = Tôi
nghe thấy gì đó? Uh-oh! Tiếng đại bác? Đó là Cướp biển Pete!
16:13 - Argh! Argh! = Argh! Argh!
16:14 - Let's chop up them flamingos and feed them to the sharks! = Hãy
nhai sống đội Fillmore và tống cho cá mập ăn!
16:17 - Avast ye landlubbers! Shiver me timbers! = Ngạc nhiên chưa!
16:20 - Shiver your timbers over there. I can't see the cheerleaders. = Ngạc
nhiên đằng kia đi! Tôi ko xem được đội cổ vũ.
16:23 - Oh, sorry. I mean, sorry, matey. Backing up! = Xin lỗi, anh bạn.
Lùi lại nào!
16:27 - - Whoa! - Hey. = - Whoa! - Hey.
16:30 - You're paying for that popcorn, you fat headed freak! = Cậu phải
trả tiền đấy, đồ to đầu lập dị!
16:33 - - Shove off, matey! Hey, stop it, I = - Đi đi! - Dừng lại, không
16:38 - No, not my soundboard! = Không, dàn âm thanh!
16:44 - Sorry, Oliver! - What are you doing? = Xin lỗi, Oliver! - Em làm
gì thế?
16:48 - A mascot never takes off her head, it ruins the illusion. = Linh vật
không được bỏ đầu ra. Làm thế sẽ mất sự tưởng tượng.
16:52 - What illusion? I'm a pirate on a pink tricycle. = Tưởng tượng gì ạ?
Em là cướp biển trên xe 3 bánh hồng mà.
16:57 - Look, just stay on the sidelines and watch the pretty cheerleaders.
= Ra rìa sân đứng và xem đội cổ vũ đi.
17:05 - Take a hike, Pinky. I'm not in the mood. = Đi đi anh bạn hồng. Tôi
không có hứng.
17:11 - I said back off! = Đã bảo đi đi!
17:13 - Bring it on, birdie! = Xông vào đi, con chim kia!
17:16 - Why, you little Hey, stop it! = Sao ngươi nhóc kia! Dừng lại!
17:20 - Oh, I'm gonna get you for that. = Ta sẽ trừng phạt mi.
17:24 - Hey, no pecking! How do you think I got this eye patch? = Hey,

cấm mổ! Ko thấy ta đeo băng à?
17:30 - I'm sorry, Coach. I was just trying to be the best mascot I could be.
= Em xin lỗi. Em đã cố làm linh vật giỏi nhất.
17:33 - And I think you were, that's what's so sad. = Cô nghĩ em làm tốt,
như thế mới đáng buồn.
17:37 - But I'll be better next time. = Lần sau em sẽ làm tốt hơn!
17:41 - - There won't be a next time, will there? - Listen, sweetie, = - Sẽ
ko có lần sau ạ? - Nghe này,
17:44 - some people just aren't meant to perform in front of crowds. = Có
những người ko hợp với việc diễn trước đám đông.
17:47 - What I'm trying to say is, Beyoncé you're not. = Ý cô là em là
người như thế!
17:51 - Turn in your head. = Trả cái đầu đây!
17:53 - But have it dry cleaned first. = Nhưng phải giặt khô trước đã
17:58 - - Hey, what happened? - I got fired. = - Hey, chuyện gì thế? - Tớ
bị đuổi.
18:01 - I'm sorry, Lilly. I really wanted this to work out, = Xin lỗi, Lilly.
Tớ rất muốn làm tốt,
18:04 - but we can find something else we can do together. Come on. =
nhưung bọn mình sẽ làm cái khác. Đi thôi.
18:07 - What do you mean, "come on"? I have to go back out and cheer. =
Đi thôi là sao? Tớ phải ra kia cổ vũ.
18:10 - Why would you go back out if I'm not here? = Sao cậu muốn ra đó
khi tớ không tham gia?
18:13 - Because Well, I like it. = Vì tớ thích việc này.
18:16 - But we only did this so we could be together. = Nhưng bọn mình
chỉ làm vì sẽ ở bên nhau.
18:19 - That's before I saw how cute I look in this uniform. = Đấy là trước
khi tớ thấy tớ rất xinh khi mặc bộ này.
18:23 - So a uniform's more important than our friendship? = Vậy bộ đồng

phục quan trọng hơn tình bạn?
18:26 - No, but = Không, nhưng
18:28 - Miley, can we not do this right now? I have a big herkie coming
up! = Không nói chuyện này vội! Tớ phải thực hiện cú Herkie!
18:31 - You didn't even know what a herkie was until I taught it to you. =
Cậu còn không biết Herkie là gì cho đến khi tớ dạy.
18:34 - Truscott! = Truscott!
18:35 - - Look, I gotta go. - Well, so do I. = - Tớ phải đi đây. - Tớ cũng
thế.
18:54 - Well, Mr. Stewart, you are one lucky man. = Anh Stewart, anh khá
may mắn đấy!
18:58 - I'd feel a lot luckier if I was talking to your face. = Tôi sẽ may mắn
hơn nếu được thấy mặt anh
19:03 - Oops, sorry. Was I showing again? = Xin lỗi, lại hở quần à?
19:07 - You get so used to the breeze, you can't even tell anymore. = Thấy
mát quen rồi nên không nhận ra
19:10 - I know what you mean. = Cháu hiểu mà
19:12 - Your main line was so rusted, = Đường ống chính bị rỉ,
19:15 - you were one flush away from flooding the place. = chỉ cần 1 lần
giật nước nữa là ngập cả ngôi nhà.
19:17 - But the work this boy did held it all together till I got here. =
Những gì cậu bé làm đã tạm ngăn đến khi tôi đến.
19:21 - Now, wait a minute, are you talking about my son, Jackson? =
Anh đang nói về con trai tôi, Jackson à?
19:25 - - Yeah. - This boy right here, my son? = - Vâng - Cậu bé đứng
ngay đây, con tôi á?
19:27 - Yeah, he didn't screw up, he saved this place. = Phải, cậu bé không
phá hỏng Cậu bé cứu cả ngôi nhà đấy.
19:32 - - This boy did? - Yes! = - Đúng thế chứ? - Đúng vậy!
19:35 - - Jackson? - Yes! = - Jackson à? - Phải!

19:38 - Son, you've got the plumber's gift. = Cậu có năng khiếu của thợ
nước đấy.
19:42 - My boy had it, but he decided to go to college. = Con trai tôi cũng
có khiếu nhưng nó chọn học đại học.
19:47 - Kids, they'll break your heart. = Trẻ con toàn làm đau lòng cha mẹ
19:52 - Well, I guess someone owes someone an apology. = Có người nợ
ai đó lời xin lỗi và
19:55 - And 50 bucks? = 50 đôla?
19:57 - You're right, Jackson, = Con nói đúng, Jackson,
19:58 - I never thought I'd ever say this, but good job, Son, I'm proud of
you. = Bố ko bao giờ nghĩ sẽ nói điều này nhưng con làm rất tốt, bố tự hào
về con.
20:06 - "Good job, Son, good job. = "Con làm rất tốt
20:09 - "Thanks, Jackson. " You're welcome, Dad. = Cảm ơn con,
Jackson" Không có gì ạ.
20:11 - Yeah, I could get used to this 'cause I didn't screw up. = Con đã
quen với những việc này rồi.
20:15 - I didn't screw up. I didn't screw up. I didn't screw up! = Vì con
không làm hỏng. Con không phá hỏng!
20:27 - Jackson, what was that? - Nothing! = Jackson, chuyện gì thế? -
Không ạ!
20:34 - It's time for my Spidey escape. = Đến lúc phun mạng nhện thoát
hiểm rồi!
20:40 - Dang it, I gotta get these things fixed. = Trời ạ! Phải sửa lại thôi!
20:48 - - Okay, now I'm ready to talk. Well, now I can't. = - Giờ tớ đã sẵn
sàng để nói chuyện. - Tớ thì không
20:52 - Hannah Montana has a backstage party at the Stones concert. =
Hannah Montana có tiệc với ban nhạc Stones.
20:56 - Why are you limping? = Sao cậu khập khiễng?
20:57 - Because, thanks to you, I couldn't concentrate, = Vì cậu, tớ không

tập trung,
20:59 - and my herkie was jerky. = và cú nhảy Herkie đi tong.
21:02 - Wow, that looks swollen. Do you want some ice? = Sưng to quá.
Cậu chườm đá nhé?
21:04 - Don't you be nice to me when I'm mad at you! = Đừng có tử tế với
tớ khi tớ tức với cậu!
21:05 - And, yes, wrapped in a towel. = Tớ cần đá bọc trong khăn
21:08 - Can you still cheer? - It doesn't matter anyway, = - Cậu cổ vũ được
chứ? - Không.
21:11 - - I'm gonna quit. - What? You can't! = - Tớ sẽ bỏ. - Sao? Không
được!
21:13 - What are you talking about? You're the one who told me I should.
= Cậu nói gì thế? Chính cậu bảo tớ nên bỏ
21:17 - Well, I was being selfish. = Vì tớ đã ích kỉ
21:20 - When I'm on stage performing, and I look out to the wings = Khi
biểu diễn, tớ luôn thấy cậu trong cánh gà
21:22 - and you're always right there cheering me on. = và cổ vũ cho tớ.
21:25 - Well, I just want to do the same thing for you. = Tớ muốn cổ vũ
cậu.
21:27 - - Really? - Yeah. = - Thật à? - Ừ.
21:29 - But I can't do that if you quit. = Tớ sẽ không cổ vũ được nếu cậu
bỏ đội.
21:31 - But if I don't quit, we'll never get any Miley-Lilly time together. =
Nhưng nếu không bỏ, bọn mình sẽ không ở bên nhau.
21:34 - And, I mean, it's not like you can quit being Hannah Montana. =
Cậu lại không thể bỏ việc là Hannah Montana.
21:37 - No. = Không
21:40 - - But sometimes I can, like tonight. - What're you doing? = -
Nhưng đôi lúc có thể. Tối nay chẳng hạn. - Cậu làm gì thế?
21:44 - I'm about to limp to the mall with my friend, Lilly. = Tớ sẽ khập

khiễng đi mua sắm cùng bạn tớ.
21:47 - You're gonna give up the Rolling Stones concert for me? = Cậu sẽ
bỏ bữa tiệc với ban nhạc Rolling Stones vì tớ?
21:50 - Please, those guys'll still be touring when they're 90! = Thôi xin,
bạn nhạc đó sẽ lưu diễn đến khi 90 tuổi!
21:54 - I thought they were 90. = Tớ tưởng họ 90 rồi.
22:10 - That's great! You're on the squad! = Tuyệt lắm! Em được vào đội!
22:14 - Did you hear that, ladies? Smokin' Oken's on the squad. = Nghe
thấy chưa? Oken đẹp trai được vào đội.
22:16 - Gross. = Gross.
22:18 - Now you really have something to cheer about. = Giờ các quý cô
thực sự có thứ đáng để cổ vũ.
22:21 - Come on, it's not that bad! = Thôi nào! Đâu có tệ thế!
22:23 - Is it? = Đúng không?

×