Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.61 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 9
00:12 - Oh, yeah, baby. = Ừ, em yêu
00:15 - I love you, too. = Anh cũng yêu em
00:21 - Oh, man, not again. = Trời ơi, lại thế nữa!
00:24 - Meet your new girlfriend. = Ừ, gặp bạn gái mới của cậu đi.
00:25 - Hey, Oken, is she your main squeeze? = Oken, “em yêu” mới của
cậu à?
00:28 - Did you get it, squeeze? Orange? How do I come up with this
stuff? = Sao tớ nghĩ ra được thứ đó nhỉ?
00:38 - Hey, leave him alone. = Này, để cậu ấy yên
00:40 - Yeah, nobody picks on Oliver but us. - That's right. = - Không ai
được trêu Oliver ngoài bọn tớ - Đúng đấy.
00:43 - Hey! = Này!
00:44 - I mean, if we were going to pick on Oliver, = Nếu trêu Oliver
00:46 - we easily could've said, = bọn tớ đã nói…
00:48 - "Oh, man, you make an ugly girl. " - But we didn't. Even though
it's true. = - “Trời ơi, cậu là cô gái xấu xí” - Nhưng bọn tớ đã không trêu.
Dù đó là sự thật
00:53 - Thanks. Hey! = Cảm ơn. Hey!
00:55 - Okay, people, it's pop quiz time! = Nào các em, đến giờ kiểm tra
nhanh rồi!
01:00 - First question. = Câu hỏi 1:
01:02 - Who can tell me why this is the worst day of my life? = Ai có thể
nói tại sao hôm nay là ngày tệ nhất trong đời thầy?
01:07 - Let it go, man. Let it go. = Thôi bỏ đi, bỏ đi
01:11 - You got passed over for principal again, Mr. Picker. = Thầy lại
không được bầu làm Hiệu trưởng, thầy Picker
01:18 - That's right, Oken, poke the bear with a stick. = Đúng. Em đã đổ
dầu vào lửa đấy
01:22 - By the way, that's not your color. = Nhân tiện, màu này không hợp
với em


01:26 - No, my rapture today is because I lost a bet with Coach Hendricks,
= Hạnh phúc của thầy hôm nay là thầy đã thua cá độ với thầy thể dục
Hendricks
01:31 - and I am now the chaperone of this year's class camping trip. =
Giờ thầy là quản lý buổi cắm trại năm nay
01:34 - Oh, man. - Oh, no, don't moan. = - Trời ơi - Đừng rên rỉ. Sẽ tuyệt
lắm.
01:36 - It'll be great, sitting by the campfire, telling stories, = Ngồi bên
đống lửa trại, kể chuyện,
01:40 - being eaten alive by disease-ridden bugs, oh joy. = bị lũ bọ gây
bệnh ăn sống. Niềm vui đấy!
01:45 - Come on guys, camping's fun. I do it all the time. = Thôi nào, cắm
trại vui mà. Tớ đi cắm trại suốt
01:48 - Little Miss Miley Sunshine, trying to turn my frown upside down.
= Cô Miley Sáng Loáng, cố làm tôi tươi tỉnh.
01:52 - That's very sweet and at this moment, terribly annoying. = Rất hay
đấy. Còn lúc này thì rất khó chịu.
01:56 - Have your parents fill out these forms = Bố mẹ các em điền vào
giấy tờ
01:57 - so you can spend 24 glorious hours with me and no indoor
plumbing. = để các em chơi 24 giờ với tôi mà không có khu vệ sinh khép
kín.
02:04 - I don't want to go to the bathroom in the woods. = Em không
muốn đi vệ sinh trong rừng.
02:06 - I don't even like going here. - Come on, guys, think about it. = -
Tớ còn không muốn đi ở đây. - Thôi nào, các cậu nghĩ xem .
02:11 - Sitting under the stars, breathing all that fresh mountain air, = Ngồi
dưới trời sao, hít thở không khí núi cao,
02:14 - surrounded by the sounds of nature. = bao vậy bởi âm thanh tự
nhiên.

02:20 - What are you doing? - A chipmunk, duh. = - Cậu làm gì vậy? - Bắt
chước con sóc chuột
02:23 - Could you be any more of a hillbilly? = Cậu có thể kém văn minh
hơn được không?
02:26 - You know, I could've done a pig, but you guys already got that
covered. = Tớ có thể bắt chước con lợn nhưng các cậu đã làm hộ rồi
02:31 - Mmm. = Mmm.
02:32 - What's that I smell? = Mùi gì thế?
02:34 - Bacon that just got burned! = Thịt xông khói cháy rồi!
02:37 - Geeks. - Freaks. = - Đồ quê mùa! - Đồ lập dị!
02:38 - Loser. Loser. - Loser. Loser. = - Đồ kém cỏi! - Đồ kém cỏi!
02:40 - Oooh. = Oooh.
02:44 - You do that stupid finger thing one more time and your = Làm
cái trò chỉ tay ngớ ngẩn đó lần nữa là
02:46 - Oh, cat fight on aisle five. = Trận chiến miêu nữ ở dãy bàn 5 à?
02:49 - Sir, we were just talking about what a kick it's gonna be = Bọn em
vừa nói về niềm vui
02:50 - getting to know each other better. Right, guys? = khi hiểu nhau
thêm, nhỉ?
02:52 - Right. Oh, yeah! = Vâng ạ.
02:53 - Right. - You bet! = Chắc chắn rồi!
02:54 - Good, you're sharing the same tent together. = Tốt, các em sẽ ở
chung một lều
02:56 - What? - What? = - Sao ạ? - Sao ạ?
03:07 - Come on! = Tới nào!
03:08 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
03:12 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
03:16 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?

03:20 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
03:25 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
03:28 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
03:33 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
03:37 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:39 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
03:41 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:46 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:47 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
03:58 - Ninety-eight I see ya. = 98, ta thấy mi rồi
04:01 - Ninety-nine I'm coming to get ya. = 99, ta đến bắt mi đây
04:04 - One hundred. = 100
04:06 - Okay, darling, it's time for me and you to do a little dance. = Được
rồi, bé yêu, đến lúc chúng ta khiêu vũ nào.
04:22 - Honey, you look terrible. = Con yêu, trông con kinh khủng quá.
04:25 - Couldn't sleep. = Con đã mất ngủ.
04:27 - Feel sick. = Con thấy ốm quá
04:31 - You know, you sound kind of like that old mule = Giọng con nghe
như con
04:33 - that used to haul fat Uncle Earl up that hill to church. = kéo bác
Earl lên đồi đến nhà thờ vậy
04:37 - And look at that rash. That's it. = Nhìn những nốt phát ban kìa. Thế
đấy.
04:40 - You're not going on that camping trip today. = Hôm nay con sẽ
không đi cắm trại

04:42 - But, Daddy, I'm fine. = Nhưng bố ơi, con khỏe
04:50 - Sorry, darling, but you're going back to bed. = Bố rất tiếc, con phải
quay về giường
04:53 - And I guess I'll just have to call and cancel that interview = Bố
phải gọi điện báo hủy
04:55 - I had set up for Hannah Montana and Taylor Kingsford. = buổi gặp
Taylor Kingsford
04:58 - Taylor Kingsford? He is the coolest V J on TV! = Taylor
Kingsford ạ? Đó là VJ hay nhất trên ti-vi
05:01 - This is awesome! = Thật tuyệt!
05:05 - I mean = Ý con là…
05:08 - Nice try. But next time you might wanna go for a waterproof rash.
= Cố gắng đấy! Nhưng lần sau nên dùng vết phát ban chống thấm nước
05:13 - I'm healed! = Con được chữa khỏi rồi! Chúa nhân từ!
05:15 - Con được chữa khỏi rồi! Chúa nhân từ!
05:15 - Hallelujah? = Con được chữa khỏi rồi! Chúa nhân từ!
05:18 - Miley, I know you just don't wanna share a tent with Amber and
Ashley, = Bố biết con không muốn chung lều với Amber và Ashley
05:22 - but sometimes you just gotta make the best out of a bad situation.
= Nhưng có lúc phải cố hết sức trong các tình huống xấu
05:26 - Well, in that case, I'm gonna need a jar of honey, = Trong trường
hợp đó, con cần có một hũ mật ong…
05:29 - 1,000 red ants and the cover of nightfall. = hàng ngàn con kiến và
màn đêm che phủ.
05:34 - You know, at times like this, = Những lúc thế này,
05:36 - I'm gonna say to you what I used to say to your mother. = bố sẽ
nói những gì bố từng nói với mẹ
05:39 - Keep your mitts off my cake. = “Bỏ tay khỏi bánh của bố”
05:43 - Mile, I know those girls don't always treat you right, = Bố biết 2
bạn đó không phải lúc nào cũng tốt với con

05:46 - but sinking down to their level just isn't the answer. = Nhưng hạ
mình xuống giống như họ thì không được
05:49 - Dad, how do we really know that until we try? = Làm sao biết
được chính xác khi chưa thử ạ?
05:53 - Well, you remember that kid that always used to tease Jackson? =
Con nhớ cậu bé hay trêu anh Jackson không?
05:56 - Then Jackson snuck into his bathroom, put glue all over his toilet
seat? = Sau đó anh trốn vào phòng tắm của cậu ta, đổ keo khắp bồn cầu
06:06 - It would've worked if I hadn't slipped. = Lẽ ra đã ổn nếu mình
không bị trượt chân
06:13 - He sure gave that crowd in the emergency room a good laugh. =
Anh đã cho phòng cấp cứu một trận cười sảng khoái
06:15 - Good times, good times. = Thời gian tuyệt vời đấy!
06:18 - But my point is, if you're gonna lie down with dogs, = Bố muốn
nói là:
06:21 - you're gonna get up with fleas. = Làm việc xấu sẽ bị trừng phạt
06:23 - Not if I wear a flea collar! = Không ạ nếu con chống được hình
phạt
06:25 - Mile, as a favor to me, be the better person. = Con làm giúp bố
một việc, hãy làm người tốt hơn
06:29 - But, Dad, I already am the better person, = Con luôn là người tốt
hơn.
06:31 - so why do I have to act like it? = Sao phải cư xử vậy nữa?
06:33 - Promise me. = Hứa với bố đi
06:35 - Okay, fine. - That's my girl. = - Vâng, được ạ - Thế mới là con gái
bố
06:39 - Oh, man. = Trời ạ
06:41 - That dang mouse is chewing on the wires again! = Con chuột đó
lại cắn dây điện.
06:44 - That's it, I guess this time I'm just gonna = Thế đấy, lần này bố

sẽ
06:46 - Oh, no, you're not. That mouse is a living creature. = Không ạ.
Con chuột đó là một sinh vật sống.
06:50 - I even gave it a name. Linda. = Con đã đặt tên nó là Lynda.
06:54 - It's Spanish for pretty. = Tiếng Tây Ban Nha là xinh đẹp
06:56 - Well, you better start learning the Spanish word for squished. =
Con nên bắt đầu học từ “rả rích”
07:06 - It was the sixth day without food. = Đây là ngày thứ 6 không có
thức ăn
07:09 - Only one man could guide the remaining survivors to safety. = Chỉ
một người có thể dẫn những người sống sót đến nơi an toàn.
07:12 - Oliver Oscar Oken. "The Triple-O," known the world over as =
Đó là Oliver Oscar Oken. “Tam O”, nổi tiếng thế giới với tên gọi
07:17 - "Ooo. " = "Ooo. "
07:20 - That is so not funny anymore. = Chẳng có gì hay ho
07:24 - It's the Malibu Miley Cat! Very rare, very vicious! = Đó là chú
mèo Miley ở Malibu. Rất hiếm! Rất nguy hiểm!
07:30 - Okay, people. = Nào các em
07:32 - One, two, three, drop! = 1, 2, 3, thả!
07:35 - Excellent, now if only we could pick them up and leave. = Tuyệt
hảo. Giá mà giờ cầm được nó lên và đi về
07:39 - Could there possibly be a better place to study nature? = Còn nơi
nào hay hơn để học về tự nhiên không?
07:42 - The answer is yes. = Câu trả lời là: “Có”
07:43 - On a 42-inch Hi Def plasma TV in the comfort of my den, = Đó là
ti-vi 42 inch độ phân giải cao ở nhà thầy
07:48 - just steps away from indoor plumbing. = Đứng tránh xa nhà vệ
sinh ra
07:51 - Come on, Mr. Picker, you can't experience = Thôi mà thầy Picker
Thầy không thể trải nghiệm

07:53 - the feel and smell of nature on your TV. = cảm giác và xúc giác
với thiên nhiên qua ti-vi.
07:56 - That's the whole point. = Đó là cả vấn đề
07:58 - Now set up your tents, get into them and pray for the next 24
hours. = Bây giờ dựng lều, chui vào đó và cầu nguyện trong 24 giờ tới.
08:03 - Because that's what I'll be doing. = Vì đó là điều thầy sẽ làm
08:08 - There they are. = Họ đây rồi.
08:10 - I've got a clear shot. - Lilly, no, we might get in trouble. = - Tầm
ngắm quang đãng - Lilly, không, ta có thể gặp rắc rối
08:14 - Let me handle this. = Để tớ lo vụ này
08:15 - Okay, but make it hurt. = Được, làm thật đau vào
08:18 - Trust me. You can count on that. = Tin tớ đi. Cậu cứ tin việc đó
08:22 - Okay, I know we've had our problems, = Tớ biết chúng ta có nhiều
vấn đề
08:25 - but Lilly and I are willing to forget if you are. = Nhưng Lilly và tớ
sẵn sàng bỏ qua nếu các cậu cũng vậy
08:30 - I thought you said you were gonna make it hurt! = Tưởng cậu sẽ
làm thật đau mà?
08:31 - That was the most painful thing I've ever done. = Đó là việc gây
đau đớn nhất tớ từng làm
08:37 - But I promised my dad I'd be the better person. = Nhưng tớ đã hứa
với bố sẽ làm người tốt
08:39 - Well, I didn't! = Tớ thì không hứa
08:40 - Lilly, please, I can't do this without you. = Xin cậu, tớ không thể
làm được nếu không có cậu
08:43 - Help me because you're my friend. - No. = - Giúp tớ đi vì cậu là
bạn tớ - Không
08:46 - Because you know it's the right thing to do. = Vì cậu biết đó là
việc đúng cần làm
08:47 - Oh No. = Oh không

08:51 - Because I'm on Taylor Kingsford, your favorite show, tomorrow
night = Vì tối mai tớ sẽ phỏng vấn với Taylor Kingsford
08:54 - and if you don't help me, I'm not taking you. = Cậu không giúp tớ,
tớ sẽ không đưa cậu đi cùng
08:59 - Hello, tent pals! = Chào các bạn!
09:02 - Who wants me to braid their hair? = Có ai muốn tớ tết tóc cho
không?
09:07 - What do you say we put up this tent, and make a fire = Chúng ta
dựng lều, nhóm lửa
09:10 - and cook ourselves up a big pot of friendship? = và nấu nồi súp
hữu nghị nhé?
09:13 - Well, we'd like to, but we don't speak hillbilly. = Chúng tớ thích
đấy nhưng chúng tớ không kém văn minh
09:17 - Or do our wash down yonder in the crick. = Và không tắm rửa
dưới sông
09:23 - You're funny. - I hate them. = - Các cậu vui thật - Tớ ghét họ
09:25 - Just remember Taylor Kingsford, your favorite show. = Nhớ,
Taylor Kingsford, chương trình cậu yêu thích
09:28 - You know what I'm thinking, Ash? = Cậu biết tớ đang nghĩ gì
không?
09:30 - Half-caff - Non-fat, = Cà phê
09:31 - grande latte with just - Grande latte with just = không chất
cafein
09:33 - a sprinkle winkle of cinnamon. a sprinkle winkle of cinnamon.
= có sữa không béo, vị quế!
09:39 - That's it, I'm going to sprinkle their winkles. = Thế đấy, tớ sẽ cho
bọn nó biết tay
09:42 - Lilly. No! = Lilly, không!
09:45 - That's a bite. = Một cú đốt!
09:48 - That's a big bite. = Cú đốt mạnh!

09:54 - Well, this is just great. = Hay thật đấy!
09:56 - Amber and Ashley bail, = Amber và Ashley bỏ mặc
09:57 - and now we have to put up this thing all by ourselves. = Giờ chúng
ta phải tự dựng lều
10:00 - I mean, ask me to change the trucks on a skateboard, I can do that.
= Bảo tớ thay bánh cho ván trượt thì tớ làm được
10:04 - But a tent? This'll take forever! = Nhưng một cái lều? Chắc còn
lâu mới được
10:08 - Ta-da! = Bất ngờ này!
10:10 - How did you do that? - When you're raised in Tennessee, = - Sao
cậu làm được? - Nếu lớn lên ở Tennessee
10:12 - they teach you this stuff before you're potty trained. = Họ dạy cậu
làm việc này trước khi tập ngồi bô
10:15 - Go look inside, there's cut flowers. = Vào xem, có vài bông hoa
cho thơm
10:25 - Linda. = Linda.
10:27 - Come on, Linda. = Linda, ra nào!
10:30 - Dad? - Shh! = - Bố ơi? - Shh!
10:33 - Dad? - Shh! = - Bố ơi? - Shh!
10:36 - But, Dad. - What? = - Nhưng bố ơi - Cái gì?
10:43 - I was just gonna tell you if you stop looking at the plate = Con đã
định nói nếu bố đừng nhìn cái đĩa
10:45 - maybe the mouse will come. = có thể con chuột sẽ tới.
10:47 - I was right! = Con đã đúng
11:02 - Donny, I don't think it goes that way. = Donny, tớ không nghĩ là
làm như vậy đâu
11:05 - You should've stopped after "I don't think. " = Cậu nên dừng sau
”Tớ không nghĩ”
11:07 - Did you hear that, guys? "I don't think!" = Các cậu nghe không?
”Tớ không nghĩ”

11:10 - Because he doesn't think! = Vì cậu ấy không nghĩ!
11:13 - I own you! = Tớ bắt thóp cậu nhé!
11:16 - Yeah, well, you should've stopped after "Did you hear that?" = Ừ,
thế cậu nên dừng sau ”Các cậu nghe không?”
11:19 - Did you hear that? Right? = “Các cậu nghe không?” Phải không?
11:27 - Give it to me! = Đưa nó cho tớ
11:28 - You can pull harder than that, wimp! - Oh, wimpier! = - Cậu có thể
kéo mạnh hơn mà, đồ yếu ớt! - Đồ yếu hơn!
11:36 - Step aside, rookies, let me show you how to do this. = Tránh ra
nào, các tân binh. Để tớ dạy cho cách làm
11:39 - I can do it if he'd just let go! - You let go! = - Tớ làm được nếy cậu
ấy bỏ ra - Cậu buông ra
11:41 - Tent wedgie, tent wedgie! = Lều kẹt giữa! Lều kẹt giữa!
11:46 - No place to buy a latte, no place to buy shoes, = Chẳng có chỗ mua
đồ uống, chẳng có chỗ mua giầy.
11:49 - and not a single multi-plex. = Cũng không có khu bách hóa nào.
11:51 - Why would anyone want to come to the woods? = Ai lại muốn vào
rừng chứ?
11:55 - There's nothing but trees. What a waste of space. = Chẳng có gì
ngoài cây cối. Thật lãng phí không gian
12:00 - And we're supposed to sleep in this? = Còn bọn mình phải ngủ
trong này?
12:04 - It's synthetic! = Nó là nhựa tổng hợp!
12:08 - Let go! You let go. = - Buông ra! - Cậu buông ra!
12:10 - What are you doing? - Pitching a tent. = - Em làm gì vậy? - Dựng
lều ạ
12:13 - How's it working out for ya? - I'm hanging in. = - Việc đó thế nào?
- Em đang cố kiên trì
12:15 - Great. I have so many bites on my tush, it looks like a waffle. =
Tốt. Thầy có nhiều vết đốt ở mông đến nỗi nhìn như bánh quế

12:19 - Mr. Picker? = Thưa thầy Picker?
12:20 - Did we build ours the right way? - What? = - Bọn em dựng đúng
không ạ? - Cái gì?
12:25 - Wow, I'm impressed. = Thầy ấn tượng đấy
12:27 - But Miley put up that tent! They just went for lattes! = Nhưng
Miley dựng mà. Các bạn ấy đi tìm cà phê sữa
12:31 - Lattes? - In the forest? = - Đồ uống ạ? - Trong rừng ạ?
12:37 - I can't believe you would try to take credit for something we did. =
Không thể tin cậu lại tranh công từ việc bọn tớ làm
12:40 - All we wanted to do was put up a tent, = Những gì bọn tớ muốn
làm là dựng lều,
12:42 - make a fire and cook us up a big pot of friendship. = đốt lửa và
nấu một nồi súp hữu nghị
12:46 - That's what I said! = Đấy là những gì tớ đã nói
12:48 - She's taking credit again! Mr. Picker, make her stop. = Bạn ấy lại
tranh công! Thầy Picker
12:51 - Please make her stop. - If it'll make you stop, sure. = - thầy bảo
bạn ấy thôi đi - Nếu điều đó làm các em dừng lại
12:54 - Listen, here's a thought, = Sao chúng ta không xin lỗi nhau?
12:55 - Sao chúng ta không xin lỗi nhau?
12:56 - why don't we just apologize to each other? = Sao chúng ta không
xin lỗi nhau?
12:57 - Or at the very least, somebody fake an illness so we can all go
home. = Hay ít nhất ai đó giả vờ ốm rồi tất cả chúng ta được về
13:01 - Fine. = Thôi được.
13:03 - I'm sorry. = Tớ xin lỗi
13:08 - Right. We're both sorry = Phải, bọn tớ đều rất tiếc
13:11 - That you are two lying, evil nasties! = vì các cậu dối trá, xấu xa!
13:14 - Oh, how I wanna go home! = Sao tôi muốn về nhà thế!
13:22 - Just a tip. In the future when apologizing, = Lời khuyên này: Về

sau khi xin lỗi
13:25 - avoid the phrase "lying, evil nasties. " = tránh nói “dối trá, xấu
xa”
13:31 - Here. - What's your problem? = - Đây - Cậu gặp vấn đề gì?
13:33 - I have to share a tent with Donny tonight. = Tối nay tớ phải ngủ
chung lều với Donny
13:35 - So? = Thì sao?
13:36 - He's had five helpings of beans. = Cậu ấy 5 lần xin thêm món đỗ
13:39 - Come on, Oliver, it's not like he did it on purpose. = Thôi nào, cậu
ấy không chủ định làm thế đâu
13:42 - Hey, Oken. = Oken!
13:47 - I think he did. = Tớ nghĩ là có
13:52 - Look, we feel bad about this. = Bọn tớ thấy buồn về việc này
13:55 - We didn't think he'd make you wash all the dishes. = Bọn tớ không
nghĩ thầy bắt các cậu rửa tất cả chén đĩa
13:58 - Poor babies. - But, look, you're almost done. = - Tội nghiệp các
cưng! - Xem này! Sắp xong rồi mà
14:03 - Oops! Sorry. See? I can apologize. = Ối. Xin lỗi. Thấy chưa? Tớ
biết xin lỗi
14:07 - Well, that's because you're the bigger person. = Vì cậu là người vĩ
đại hơn
14:14 - That's it! Forget Taylor Kingsford. = Thế đấy! Quên Taylor
Kingsford đi
14:16 - I'm going after them and don't you try and stop me. = Tớ sẽ trị bọn
chúng và đừng cố ngăn tớ
14:19 - Who's stopping ya? I'm with ya! = Ai ngăn cậu? Tớ theo cậu.
14:22 - Sorry, Dad. Get the flea dip ready, = Con xin lỗi bố. Chuẩn bị hình
phạt đi ạ
14:24 - because tonight I'm lying down with the dogs. = Vì tối nay con sẽ
làm việc xấu

14:34 - Linda. = Linda.
14:36 - Come on out, Linda, nobody's gonna hurt you. = Ra đây nào
Linda. Không ai hại mày đâu.
14:39 - Come on. - Come on, Dad, that's ridiculous. = - Ra đây - Thôi bố
ơi, thật nực cười
14:46 - This is how you catch a mouse. = Đây là cách bắt chuột ạ.
14:48 - Two hundred and forty-eight traps. = 248 cái bẫy
14:51 - Very impressive, Son. Can you come over here for a second? = Rất
ấn tượng. Con lại đây một lát được không?
14:58 - Oh, all right. Okay, I know what you're thinking. = Được ạ. Con
biết bố đang nghĩ gì.
15:02 - But I got the brains to get myself out of this one. = Nhưng con đã
nghĩ cách thoát cho trường hợp này
15:05 - See, that's the difference between me and a mouse. = Đây là sự
khác biệt giữa con và con chuột!
15:22 - I think the difference is the mouse would've made that jump. =
Khác biệt là con chuột nhảy qua được chỗ đó
15:42 - What was that? = Cái gì thế?
15:44 - Ashley? = Ashley?
15:46 - Ashley. Ashley. = Ashley. Ashley.
15:50 - Move your hand. I can't see your answers. = Bỏ tay ra, tớ không
nhìn được bài làm của cậu
15:55 - Ow! = Ow!
15:57 - What's going on? - I think I heard something outside! = - Chuyện
gì thế? - Tớ nghe thấy gì đó bên ngoài!
16:00 - It was probably just the wind. = Chắc là gió thôi
16:04 - Or not. = Hoặc không phải gió
16:06 - Mr. Picker! Mr. Picker! - Mr. Picker! Mr. Picker! = Thầy Picker!
16:08 - Mr. Picker! - Mr. Picker! = Thầy Picker!
16:10 - Twelve more hours, your own bathroom. = 12 tiếng nữa, nhà vệ

sinh riêng của em
16:13 - You can do it. = Em nhịn được
16:17 - What is that thing? - I don't know. = - Cái đó là gì thế? - Tớ không
biết.
16:20 - It could be a bear or a mountain lion. = Có thể là con gấu hoặc sư
tử núi
16:22 - Whatever it is, it sounds hungry. = Dù nó là cái gì, nghe có vẻ đói
16:25 - But I'm too pretty to get eaten! = Nhưng tớ quá xinh để bị ăn thịt!
16:28 - Hey, I'm pretty, too! = Tớ cũng xinh mà!
16:30 - Well, I'll mention that at your funeral! = Tớ sẽ nhắc đến điều đó
trong đám tang của cậu!
16:32 - Lilly, wish me luck. - Miley, what are you doing? = - Lilly, chúc tớ
may mắn đi. - Miley, Cậu làm gì?
16:35 - If we stay here, we'll all get torn to pieces. = Nếu ở đây, chúng ta
sẽ bị xé xác.
16:37 - Our only hope is if I can get to the ranger station alive. = Hy vọng
duy nhất là nếu tớ sống sót đến trạm kiểm lâm
16:42 - This is stupid. I just can't let you go. = Thật ngốc! Tớ không thể để
cậu đi
16:45 - But we can! - Go, go! Be stupid! = - Bọn tớ có thể - Đi đi! Cứ
ngốc đi!
16:47 - Don't worry, I'm gonna be just fine! = Đừng lo, tớ sẽ ổn thôi!
16:54 - Thanks for the help. - Anything to get out of Donny's tent. = - Cảm
ơn cậu đã giúp - Làm bất cứ việc gì để ra khỏi lều của Donny.
16:57 - He got a standing ovation from the skunks. = Đến bọn chồn hôi
còn đứng dậy hoan hô cậu ấy
17:00 - Oh, no, you don't! Yeah, that's right! = Không được! Đúng rồi!
17:03 - Not so tough now, are ya? = Mày không đáng sợ đâu
17:05 - My leg! = Ôi cái chân tôi!
17:08 - Ow! = Ow!

17:10 - My other leg! = Ôi cái chân còn laị của tôi!
17:12 - My arm! = Ôi cái tay của tôi!
17:16 - Okay, you go next. - Why me? = - Cậu ra tiếp đi - Tại sao lại là
tớ?
17:19 - I think we've established the "pretty scale. " = Vì bọn tớ được xét
vào hạng “xinh đẹp”
17:22 - Lilly, he's got me! - Oh, no, he doesn't! = - Lilly, nó bắt được tớ! -
Không đâu!
17:26 - It's too late. Goodbye! = Quá muộn rồi, tạm biệt!
17:28 - No, Miley, no! = Không, Miley!
17:30 - You let her go, you = Mày bỏ cô ấy ra! Mày
17:43 - Hey! = Hey!
17:44 - Ocupado! = Này, có người rồi!
17:46 - Get out! = Ra mau!
17:48 - You get out! = Cậu ra mau!
17:58 - Yeah! = Tuyệt vời!
18:00 - Looks like Daddy was wrong. = Có lẽ bố tớ nói sai
18:03 - I got down with the dogs and got up flea free. = Tớ làm điều xấu
mà không bị phạt!
18:25 - Got ya! = Got ya!
18:30 - That little sucker's laughing at me. = Con ranh đó đang cười nhạo
mình
18:35 - Oh, your tail is mine now. = Mi tiêu đến nơi rồi
18:41 - What the = Cái gì
18:46 - Way to go, Dad, I'll take it from here. = Thôi bố đi đi, con làm tiếp
từ đây
18:49 - All right, my little rodent friend, kiss your whiskers goodbye. =
Được rồi, anh bạn nhỏ, tạm biệt ông bố râu ria đi
18:52 - Whoa, Son. = Whoa, con trai.
18:53 - You don't kill a mouse with that kind of talent. = Không giết được

chuột với thứ đó đâu
18:57 - Linda, you know Achy Breaky Heart? = Linda, mày biết bài
“Breaking Heart” chứ?
19:03 - The other side, the other side = Một mặt khác của tôi
19:05 - The other side of me = Con người khác của tôi
19:07 - The other side, the other side I want you to see = Con người trong
tôi muốn để bạn được thấy
19:11 - The other side, the other side of me = Một mặt khác của tôi
19:17 - That was Hannah Montana. = Đó là Hannah Montana!
19:20 - And in a minute we're coming back with the real thing. = Một phút
nữa, chúng tôi sẽ quay lại với Hannah thật
19:22 - So please stay tuned, because I love you! = Vì vậy hãy chờ xem.
Vì tôi yêu các bạn!
19:25 - I mean it! I really do! = Đúng vậy! Thực sự đấy!
19:28 - And we're clear. = Xong!
19:30 - There you are, there you are, looking so fine! = Em đây rồi! Trông
rất đẹp!
19:33 - How you doing? = Em khỏe chứ?
19:35 - And who is your right-hand lady? = Quý cô bên tay phải là ai
vậy?
19:39 - Is she all right? - I ask myself that question every day. = - Cô ấy ổn
chứ? - Ngày nào em cũng tự hỏi câu đó
19:44 - Stay! = Đứng đây
19:48 - Hey, Oliver? What do you want? I'm kind of busy. = Oliver, cậu
muốn gì? Tớ hơi bận
19:50 - It's important! Remember that bush we were standing in? = Quan
trọng đây. Nhớ bụi rậm chúng ta chui vào đứng chứ?
19:53 - It's poison oak! = Đấy là cây sồi độc!
19:55 - What? That's crazy. = Sao? Thật điên rồ
19:56 - If it was then I'd be doing this. = Nếu thế thì tớ đang

20:01 - Hey, baby girl, if you want to be on the show, = Bé yêu, nếu muốn
tham gia,
20:02 - you need to be on the stage. = phải lên sân khấu
20:05 - Gotta go. = Tớ phải đi rồi
20:08 - Okay, no, just because he said it I mean = Được rồi, không.
Chỉ vì cậu ấy nói thế
20:12 - Lilly isn't = Lilly không
20:16 - We're back! = Tiếp tục!
20:17 - Three, two - Oh, boy. = - 3, 2 - Trời ơi!
20:20 - And we're back with Hannah Montana. = Chúng tôi trở lại với
Hannah Montana
20:23 - Hannah, welcome to the show. - Thank you. = - Hannah, Chào
mừng em tới dự - Cám ơn anh
20:25 - I have been itching to ask you a few questions. = Anh ngứa ngáy
muốn hỏi em vài câu
20:27 - And I'm itching to answer them. = Em cũng ngứa ngáy muốn trả
lời
20:29 - You always come across so sweet as apple pie. = Em luôn xuất
hiện ngọt ngào như bánh táo.
20:32 - And America loves apple pie. We love apple pie. = Người Mỹ
thích bánh táo. Chúng ta thích bánh táo.
20:34 - But is that the true Hannah Montana? Is that the real you? We'd
like to know. = Nhưng Hannah Montana, đó là chính em? Chúng tôi muốn
biết
20:38 - Well, I've always believed that at the end of the day, = Em luôn tin
đến cuối đời
20:42 - it's about loving each other as you would love yourself. = hãy
yêu thương nhau như yêu chính bản thân.
20:47 - Boring! = Tẻ ngắt!
20:48 - Come on, I mean, haven't you ever got down = Thôi nào, em chưa

hề buồn bã
20:50 - and done something so bad? = hay làm gì xấu?
20:52 - Well, you know, I've learned = Em mới học được
20:55 - recently = mới vừa rồi
20:56 - that if you get down with the dog, you end up with fleas. = Nếu
làm điều xấu sẽ bị trừng phạt
21:02 - Are you all right? - Yeah, never better! = - Em không sao chứ? -
Vâng, không thể khỏe hơn
21:04 - It's just this A new dance routine I've been working on, = Chỉ
là điệu nhảy mới mà em đang tập.
21:08 - and I just can't wait to show it to ya. = Không thể chờ được
21:10 - Does it come with a song? - If you want. = - Đi kèm bài hát chứ? -
Nếu các bạn muốn
21:13 - How about that, a Taylor Kingsford sneak peek right here! = Một
màn tiết lộ trước ngay tại đây
21:15 - All right, all I need is a beat! = Vâng. Những gì em cần là giai
điệu
21:17 - Come on, band, help her out! - Okay. = - Nào, ban nhạc, giúp cô
ấy đi - Được rồi
21:20 - Give me that mike! Thank you. Okay. = Đưa tôi micro. Cảm ơn
anh
21:23 - Oh, yeah! Oh, yeah! Oh, yeah! Oh, yeah! = Oh, yeah! Oh, yeah!
Oh, yeah! Oh, yeah!
21:28 - I call it the Scratch dance! Contagious, isn't it? = Tôi đặt tên là
“điệu nhảy Gãi” Dễ lây phải không?
21:31 - Everybody's doing it. See? = Ai cũng làm thế. Thấy chưa?
21:33 - Just scratch my back! = Cứ gãi lưng tớ
21:36 - Okay! All right! = Phải đấy! Phải đấy!
21:38 - A little to the left = Sang trái một chút.
21:40 - Now a little to the right = Sang phải một chút

21:42 - Lower, higher, now, that's just right! = Lên cao, xuống thấp Đúng
rồi! Tuyệt lắm!
21:46 - I can't watch this. = Không thể xem được
21:48 - Oh, yeah! - You don't have to. I'm recording it. = - Oh, yeah! -
Không cần phải xem. Bố ghi lại rồi.
21:52 - I never get tired of watching me be right! = Bố không bao giờ chán
xem việc bố nói đúng
21:56 - Now switch! - You wish. = - Đổi vai! - Được!
22:00 - Scratch dancing! Scratch dancing! - Scratch dancing! Scratch
dancing! = - Điệu nhảy gãi! - Điệu nhảy gãi!
22:04 - Oh, yeah. - Scratch dancing! = -Oh, yeah. 'Tạo lời'!C4- Điệu nhảy
gãi!
22:05 - Scratch dancing! It's contagious! = Nhảy gãi nào Nó dễ lây lan!
22:07 - It's contagious! - If you don't stop, = - Nó dễ lây lan! - Nếu không
dừng lại
22:09 - you're going to find out! = anh sẽ biết tay
22:11 - Come on, little girl, bring it! = Chơi đi, em gái! Lại đây!
22:13 - Come on, come on! - I'm gonna get you! = Em sẽ bắt được anh!
22:20 - Scratch that! - That's it! = - Gãi cái này! - Thế đấy!
22:24 - Very funny, Linda. = Rất vui tính đấy Linda

×