Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.7 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 10
00:03 - And trust. = Tin tưởng nào!
00:05 - All right, very nice, people. = Các em làm rất tốt!
00:07 - Now that you have clearly mastered the trust exercise, = Giờ các
em đã thạo bài “Tin tưởng”
00:10 - you, you're ready to act. = Các em đã sẵn sàng diễn rồi đấy
00:13 - But the secret to acting is reacting. = Nhưng bí quyết để diễn là
phản ứng lại
00:20 - Did you see that? He reacted. = Ban ấy đã phản ứng
00:22 - - He didn't think. Did you? - I try not to, sir. = - mà không nghĩ,
đúng không? - Em cố không nghĩ ạ
00:25 - And you're great at it. = Rất giỏi!
00:27 - I want you all living in that mom = Thầy muốn tất cả các em
sống trong
00:31 - I've got a brother. = Em có anh trai.
00:32 - You're gonna have to do way better than that. = Thầy phải làm tốt
hơn thế
00:35 - Oh. Hmm = Oh. Hmm
00:38 - Nice work. You get an A for the day. = Tốt lắm! Hôm nay em
được điểm A
00:41 - I'll take a B if you stop doing that. = Em sẽ nhận điểm B nếu thầy
đừng làm thế nữa
00:43 - Everybody listen up. = Các em nghe này!
00:45 - Now we're going to do the mirror exercise. = Giờ chúng ta sẽ tập
bài “Phản chiếu qua gương”
00:50 - What one does, the other mirrors. = Khi người này làm, người kia
“phản chiếu”
00:55 - Acting, reacting. = Diễn Phản chiếu
01:00 - Mirror. = Phản chiếu nào!
01:03 - Now, next week, we are doing scenes from Shakespeare's great
play, = Tuần sau chúng ta diễn vở kịch của Shakespeare


01:08 - Romeo and Juliet. = Romeo and Juliet.
01:10 - "But soft, what light through yonder window breaks? = “Ánh sáng
nào tỏa ra từ khung cửa sổ kia?”
01:16 - "It is the east, and Juliet is the sun. " = “Đó là phương Đông còn
Juliet là mặt trời”
01:23 - Man, that dude knew how to pick up chicks. = Trời, gã đó tán gái
giỏi thật!
01:27 - - So, who do you want for a partner? - Well, not Oliver. I mean,
look at him. = - Cậu muốn đóng cặp với ai? - Không phải Oliver. Nhìn cậu
ấy kìa!
01:34 - I know, he's always monkeying around. = Ừ, cậu ấy lăng quăng
như con khỉ vậy
01:36 - - Exactly, and I need a good grade. - So do I. = - Chính xác. Tớ
muốn điểm cao - Tớ cũng vậy
01:39 - But if one of us doesn't pick him, nobody will. = Nếu bọn mình
không chọn, sẽ chẳng ai chọn cậu ấy cả
01:42 - I guess you're right. So = Cậu nói đúng. Thế thì
01:44 - - You pick him. - Me? No way! = - Cậu chọn đi. - Tớ á? Không
đời nào!
01:47 - Nice mirror. = Phản chiếu tốt lắm!
01:50 - I have a compromise. = Thế này nhé!
01:52 - I pick Henry! = Tớ chọn Henry!
01:54 - No fair! He went to Shakespeare Camp three summers in a row! =
Không công bằng! Cậu ấy dự trại hè Shakespeare 3 lần liên tiếp rồi
01:58 - - Why do you think I picked him? - You know what? I don't care.
= - Sao cậu nghĩ tớ chọn cậu ấy? - Tớ không quan tâm.
02:00 - This doesn't mean I pick Oliver. = Không có nghĩa tớ chọn Oliver
02:02 - You pick Oliver? Bold choice! = Em chọn Oliver? Lựa chọn táo
bạo đấy!
02:05 - Especially considering you're going to have to kiss him. = Nhất là

khi em sẽ phải hôn bạn ấy
02:08 - I knew I'd get you! Just kidding! = Thầy biết sẽ dọa được em mà.
Thầy đùa thôi!
02:21 - Come on! = Tới nào!
02:22 - You get the limo out front = Xe limô đang đợi trước cửa nhà
02:26 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
02:30 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
02:33 - It's really you but no one ever discovers = Chính là bạn đấy mà
đâu có ai nhận ra
02:39 - Who would have thought that a girl like me = Ai nghĩ rằng một cô
bé như tôi
02:42 - Would double as a superstar? = lại có thể là siêu sao ca nhạc
chứ?
02:47 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của 2 thế giới
02:51 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
02:53 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
02:55 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của 2 thế giới
tuyệt vời
03:00 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:01 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng đó
là điều tuyệt vời nhất của 2 thế giới
03:10 - Oh, Juliet. = Ôi Juliet!
03:14 - Oliver, we have been rehearsing for over two hours = Oliver,
chúng ta tập suốt 2 tiếng rồi
03:18 - and we're still on the first page! = mà vẫn ở trang 1
03:20 - It didn't take Shakespeare this long to write the play! =
Shakespeare có cần lâu thế để viết vở kịch đâu

03:23 - Okay, just give me a second to get into character. = Được, cho tớ 1
giây để nhập vai
03:26 - Why me? = Sao lại là mình?
03:28 - Hey, Juliet! = Hey, Juliet!
03:32 - Get it? I'm a fruit fly! = Thấy chưa? Tớ là con ruồi giấm
03:34 - Huh, fruit fly? = Ruồi giấm!
03:37 - Now you're a dead fruit fly. = Giờ cậu là ruồi giấm chết!
03:39 - Can we just please do this, Oliver, please? = Chúng ta tập đi mà!
Xin cậu đấy!
03:41 - Okay. I'll really try this time. = Ðược rồi. Lần này tớ sẽ cố
03:45 - But soft, what light over yonder breaks wind? = "Cửa sổ gì tỏa ra
từ ánh sáng đằng xa kia?"
03:50 - No! You know what, I'm just gonna email Mr. Corelli = Không!
Tớ sẽ gửi email cho thầy Corelli
03:52 - and ask for another partner. = xin đổi bạn diễn
03:54 - Miley, wait. I'm just nervous, okay? = Miley, khoan. Chỉ là tớ
căng thẳng quá
03:57 - - Nervous? About what? - Messing up and looking stupid. = -
Căng thẳng? Về việc gì? - Sợ diễn sai và trở nên ngớ ngẩn
04:01 - Hey, guess what, done that. = Nghe này! Ðúng thế đấy
04:03 - At least when I joke around, = Ít ra khi tớ đùa,
04:05 - they're laughing because I want them to. = mọi người cười vì tớ
muốn chọc họ cười
04:07 - Come on, Oliver, nobody's gonna laugh at you. = Thôi nào. Sẽ
không ai cười cậu đâu
04:09 - Trust me, this has been going on forever. = Tin tớ đi, chuyện này
có từ lâu rồi
04:16 - Four score and = Bốn điểm và Bốn điểm
04:25 - I'm a fruit fly! Abraham fruit fly! = Tôi là ruồi giấm! Abraham
ruồi giấm!

04:30 - Okay, look, Oliver, everybody gets nervous. = Nghe này! Ai cũng
đều căng thẳng mà
04:34 - When I'm up there as Hannah Montana, I get nervous, too. = Khi
là Hannah Montana, tớ cũng căng thẳng
04:36 - - Oh, yeah, right. - No, really. = - Ðúng rồi! - Thật mà.
04:38 - The minute I hear I have to perform, I get a huge knot in my
stomach = Phút đầu tiên khi biết tớ sẽ diễn, tớ đau nhói dạ dày
04:43 - and my heart starts pounding so hard I can hardly move. = và tim
đập mạnh đến nỗi không đi được
04:46 - Guess who's singing the National Anthem = Ðoán xem ai hát
04:48 - at the Laker game tomorrow night? = Quốc Ca vào tối mai
04:50 - Yes! Hannah Montana! Rocking the anthem! For the Lakers! =
Tuyệt, Hannah sẽ hát Quốc Ca cổ vũ đội Lakers
04:54 - But I'm very nervous, huge knot, don't know if I can do it. =
Nhưng tớ cũng căng thẳng lắm. Không biết có làm nổi không
04:58 - - Nice try. - Okay, so I don't get nervous. = - Hay đấy - Tớ không
căng thẳng
05:01 - I'm Hannah Montana, for crying out loud! = Tớ là Hannah, thế
mới chán!
05:03 - I'm not a normal kid! = Tớ không phải đứa trẻ bình thường
05:04 - Wow. Romeo and Juliet. I had to do this scene in speech class. =
Wow. Romeo and Juliet. Bố đã đóng 1 cảnh khi ở lớp hùng biện
05:09 - - And you did just fine, didn't you? - Nope. = - Bố đóng rất tốt,
đúng không ? - Không.
05:11 - Actually, it was the darkest day of my life. = Ðó là ngày đen tối
nhất đời bố
05:15 - Made it through the first two words = Nói được đúng 2 từ đầu tiên
05:17 - then froze up like Aunt Pearl in the outhouse on Christmas
morning. = và chết lặng như dì Pearl trong toilet vào ngày Giáng sinh
05:21 - - But everything turned out okay? - Only 'cause I started cracking

jokes. = - Nhưng mọi việc ổn chứ ? - Chỉ vì bố bắt đầu đùa
05:26 - "What light through yonder window breaks wind?" = "Ánh sáng
nào tỏa ra từ cửa sổ phía xa?"
05:30 - That one killed them! = làm mọi người cười lăn lộn
05:34 - But that was wrong. = Nhưng không thế không được.
05:35 - Shakespeare is very important and you'll use it every day of your
life. = Shakespeare rất quan trọng Con sẽ dùng đến hàng ngày.
05:39 - Like fractions. I'm using them right now. = Như phân số. Bố đang
dùng nó
05:41 - I'm halfway out the room. Three-quarters and I'm gone. = Bố đi
1/2 đường ra khỏi phòng. 3/4 và đi ra hẳn
05:46 - See? I'm not the only one who has a problem with Shakespeare. =
Không chỉ mình tớ gặp rắc rối với Shakespeare
05:49 - Even your dad got all freaked out. = Ngay cả bố cậu cũng từng bị
hoảng
05:51 - Oliver, but he didn't have me. You're my friend. = Là vì bố tớ
không có tớ diễn cùng. Cậu là bạn tớ,
05:53 - And I'm not gonna let you fall on your face. = tớ sẽ không để cậu
ngã dập mặt đâu
05:55 - Here, let's do the trust exercise, go! = Thử bài tập “Tin tưởng
nhé”! Ngả ra đi!
06:04 - Okay, technically, that wasn't your face. = Về mặt ngữ nghĩa, cậu
không bị dập mặt
06:12 - - Hey, Rico. How's it going? - Great, fine, swell. = - Chào Rico.
Em sao rồi? - Tuyệt ạ. Tốt lắm
06:15 - Now give me my box. Where's my secret candy box? = Đưa em
cái hộp. Hộp kẹo bí mật của em đâu?
06:20 - Where is it? What happened? What did you do? It's gone! = Nó
đâu? Chuyện gì? Anh làm gì? Hết sạch rồi
06:25 - Yeah, along with the enamel on your teeth. = Ừ. Mất cùng lớp

men răng của em
06:29 - Look, your dad called. Your last dental exam was so bad, = Bố em
gọi điện cho anh. Lần kiểm tra nha khoa vừa rồi
06:31 - they're putting your x-rays up in the lobby to scare the other kids.
= người ta đã treo ảnh chụp răng em để dọa bọn trẻ khác
06:35 - The man lies! Last time we went to the movies, = Nói dối! Lần
trước đi xem phim
06:37 - he put me in a diaper so I could get in for free. = bố em đóng bỉm
cho em để được vào xem miễn phí
06:41 - I'm not buying it. = Anh không tin.
06:42 - This is the same father who gave me 100 bucks = Vẫn ông bố đó
đã cho anh 100 đô
06:44 - to keep this away from you. = để giữ cái này tránh xa em
06:47 - Give me, give me, give me, give me, give me, give me = Đưa
em, đưa em Đưa em, đưa em
06:49 - Please, settle down, all right? = Bình tĩnh nhé?
06:51 - You see what this candy is doing to you? This is for your own
good. = Vụ kẹo này có tác dụng gì? Tất cả là vì lợi ích của em
06:56 - Fine. But listen to me and listen good. = Được, anh nghe kĩ đây!
06:58 - There's not one place on this earth where you could put that candy
= Không nơi nào trên thế giới anh có thể dấu hộp kẹo
07:01 - that I'm not gonna get it. = mà em không tìm ra
07:03 - Oh, yeah? Well, what about right here? = Vậy à? Giấu ở đây thì
sao?
07:05 - Give me, give me, give me, no, give me, give me. = Đưa em, đưa
em
07:07 - - And here. - Give me, give me, give me = - Đây nữa! Và đây -
Đưa em, đưa em
07:16 - Hey, Dad, how you doing? What's for dinner? Hope it's meatloaf.
= Bố ơi, bữa tối có gì ạ? Mong là thịt hầm

07:18 - How was your day? Mine was good. Nice shirt, goes with your
hair. = Hôm nay bố thế nào? Con có ngày tốt. Áo bố đẹp quá
07:21 - What's for dinner? Did I already ask that? Meatloaf? = Hợp với
tóc. Bữa tối có gì? Con hỏi chưa? Thịt hầm ạ?
07:24 - Jackson, how much candy have you had today? = Jackson, hôm
nay con ăn bao nhiêu kẹo rồi?
07:27 - Why would you even ask that? = Sa sa sao bố hỏi thế ạ?
07:31 - We both know you have a problem when you've had too much
sweets. = Chúng ta đều biết con gặp vấn đề nếu ăn nhiều kẹo mà
07:34 - Let it go. I was eight, it was Easter, = Đó là hồi con 8 tuổi. Đó là lễ
Phục sinh
07:35 - I'd never seen a chocolate bunny before. = và con chưa từng ăn
chocolate thỏ
07:38 - Big chocolate bunny ears with candy eyes. Whoa! = Chocolate thỏ
với đôi tai to và mắt bằng kẹo
07:43 - Okay, let me smell your breath. = Được rồi. Để bố ngửi xem nào!
07:47 - Dang, you smell like the inside of a piñata. = Trời, giống hơi thở
cá pinata chuyên ăn thịt
07:50 - Big deal. So I had a few dozen pieces of candy. = Có gì đâu ạ. Con
đã ăn vài tá kẹo
07:54 - I can stop anytime I want. = Con có thể dừng bất cứ lúc nào con
muốn
07:58 - - Hey, what are you eating? - Nothing! Get off my back, woman! =
- Anh ăn gì thế? - Chẳng có gì. Tránh ra, phụ nữ!
08:04 - Daddy, I haven't seen him like this since Halloween of '99. = Bố,
con chưa thấy anh như thế kể từ lễ Halloween năm 99
08:07 - Oh, I remember. I clocked him at 58 miles an hour in his roller-
skates. = Bố vẫn nhớ. Bố đặt chế độ trượt pa-tanh 58 dặm/giờ
08:12 - In a Yoda costume. = khi anh con mặc bộ quần áo Yoda
08:14 - So, how's it going with Romeo? = Romeo thế nào rồi?

08:16 - Well, you know, I finally got Oliver to take it seriously and guess
what? = Cuối cùng con đã khiến bạn ấy nghiêm túc hơn
08:19 - He's seriously horrible. = Kết quả thật khủng khiếp
08:21 - I just think you guys need to take a break. = Bố nghĩ các con nên
nghỉ ngơi
08:23 - We'll go to the Laker game, = Sẽ đi xem đội Lakers thi.
08:24 - you'll sing the anthem, get your mind off of it. = Con sẽ hát Quốc
ca. Đừng nghĩ đến việc này nữa
08:27 - I wish. = Con rất muốn
08:28 - But all I can think about is getting a bad grade and looking stupid,
= nhưng con cứ ám ảnh điểm kém, và trở nên ngốc nghếch
08:31 - - just because I'm stuck with Oliver. - Mile, Oliver is = - vì diễn
cùng Oliver - Mile, Oliver
08:34 - I know, he's a friend and you don't bail on friends. = Con biết,
Oliver là bạn và không bỏ rơi bạn bè
08:37 - - Yeah, Mile, but - But nothing. = - Ừ nhưng - Không nhưng
ạ.
08:39 - It's like he's the Titanic, = Bạn ấy như tàu Titanic,
08:40 - and I gotta jump ship before I go down with him. = Con phải nhảy
khỏi tàu trước khi chìm cùng bạn ấy
08:43 - Mile, iceberg right behind you. = Mile, tảng băng đằng sau con
kìa.
08:47 - You said you'd be there for me. = Cậu nói sẽ ủng hộ tớ mà
08:49 - - Oliver, I was just - Bailing on me? = - Oliver, tớ chỉ - Bỏ
rơi tớ
08:51 - No, I was just thinking about bailing on you. = Không, tớ mới chỉ
nghĩ thế.
08:53 - - It's different! - You said I was the Titanic. = - Vẫn khác nhau mà!
- Cậu nói tớ là tàu Titanic.
08:56 - Not the ship! The very successful movie! = Không phải tàu! Mà là

1 bộ phim rất thành công!
09:00 - You made like $ 1 billion! = Cậu kiếm được 1 tỷ đôla đấy!
09:02 - Okay, Daddy, we need a new warning signal. = Bố, chúng ta cần
có cách ra hiệu mới
09:05 - Honey, I did everything but baste you with barbeque sauce. = Bố
đã làm mọi cách trừ cách bôi nước xốt lên con
09:09 - I should not feel bad about this. = Con không nên buồn về việc
này
09:12 - It's not my fault that Shakespeare makes him nervous. =
Shakespeare làm cậu ấy lo chứ không phải lỗi của con
09:14 - "What light through yonder window breaks?" How tough is that? =
“Ánh sáng nào tỏa ra từ cửa sổ đằng xa kia?”. Có gì khó khăn chứ?
09:18 - Ladies and gentlemen, please rise = Mời quý vị đứng lên
09:20 - for the singing of our National Anthem = chào cờ với bài Quốc
ca
09:22 - by teen pop sensation, Hannah Montana. = do cô ca sĩ nhạc Pop,
Hannah Montana trình bày
09:27 - O say, can you see = Bạn thấy không
09:32 - by the dawn's early light = khi tia sáng của buổi sớm bình minh
09:36 - through yonder window breaks = tỏa ra từ cửa sổ đằng xa kia
09:45 - Or ramparts No, rockets. = Thành lũy
09:48 - Red glare Oh, yeah, right. Yeah, that's right. = Chói lòa đạn lửa.
Tôi nhớ rồi
09:55 - Look! I'm a cup fly! You get it? = Xem này, tôi là con nhặng!
Thấy không? Vo ve
10:10 - Jackson, you want some pancakes with that syrup? = Jackson, con
muốn ăn bánh với sirô không?
10:14 - No thanks. I'm good. = Dạ không ạ. Con cảm ơn
10:19 - Jumping Jehoshaphat, Son! Next time, don't waste a plate. = Trời
ạ! Lần sau đừng tốn 1 cái đĩa như thế

10:23 - - Just drink it from the bottle. - That's a great idea! = - Cứ uống từ
bình luôn - Ý bố quá hay!
10:28 - Jackson! = Jackson!
10:32 - Whoo! That really worked. Thanks, Dad! = Trời, hiệu quả thật!
Con cảm ơn bố
10:35 - - Sweet. - It's good. = - Hay nhỉ! - Ngon lắm!
10:40 - Hey, Mr. Stewart, how's Miley? = Chú Stewart ơi, Miley thế nào
ạ?
10:42 - Well, it's noon and she's still holed up in her room, if that tells you
anything. = Trưa rồi mà vẫn trên phòng. Nói thế chắc cháu hiểu
10:46 - Hey, bud. How you doing? = Con khỏe chứ?
10:48 - Okay. Except I had this awful dream = Vâng ạ. Trừ việc con mơ

10:51 - where I forgot the National Anthem in front of thousands of
people. = con quên mất lời Quốc ca trước hàng ngàn người
10:56 - That wasn't a dream. = Đấy không phải là mơ
10:59 - You couldn't play along for like a minute? = Cậu không thể đùa
theo được 1 phút à?
11:02 - Oh, sorry, let's not think about it anymore. = Xin lỗi. Đừng nghĩ về
việc đó nữa.
11:05 - Let's watch some TV. Get your mind off of it. = Xem TV nhé!
Thư giãn đầu óc đi!
11:07 - Everyone is talking about Hannah Montana's massive mistake. =
Mọi người đang nói về sai lầm nghiêm trọng của Hannah Montana
11:10 - {\i1\i} Through yonder window breaks = NEWS - Tỏa ra từ cửa
sổ kia
11:24 - I am so sorry you had to see that, Bearie. = Chị rất tiếc vì em phải
xem những thứ đó, gấu yêu
11:28 - Bearie the bear? = Gấu yêu?
11:30 - - You couldn't do better than that? - I was three! = - Không đặt tên

nó hay hơn được à? - Tớ đặt tên nó hồi tớ 3 tuổi
11:32 - And I'm not changing his name now, that would just confuse him.
= Và giờ tớ không đổi đâu. Nếu đổi sẽ làm gấu yêu lẫn lộn
11:37 - - Here you go, Mile. - I'm too upset to eat. = - Của con này, Mile. -
Con quá buồn để ăn lúc này
11:39 - I'm not. = Tớ thì không đâu
11:41 - Well, listen, after tonight, when Hannah performs on Top Rockers,
= Sau khi Hannah diễn chương trình ca sĩ Rock hàng đầu
11:44 - nobody's even gonna remember she screwed up the National
Anthem. = sẽ không ai còn nhớ vụ hát hỏng bài Quốc ca nữa
11:47 - - What? - Top Rockers. I love that show! = - Sao ạ? - Ca sĩ Rock
hàng đầu? Tớ thích chương trình đó
11:50 - Made the call this morning. It's all set. = Sáng nay bố gọi điện rồi.
Đã lên lịch
11:52 - Daddy, I can't perform on Top Rockers, that's a live show. = Con
không thể diễn. Chương trình đó là trực tiếp
11:55 - What if I mess up again? = Con lại làm hỏng thì sao?
11:57 - Miley, what's going on? You've never had stage fright before. =
Sao thế? Cậu chưa bao giờ sợ sân khấu mà!
12:00 - These are very good. What did you do to them? = Món này ngon
quá. Chú làm thế nào ạ?
12:04 - I mean, I have never had people laughing at me before. = Tớ chưa
từng bị mọi người cười nhạo
12:07 - Mile, that's not gonna happen again. = Chuyện đó không xảy ra
đâu
12:08 - Actually, I just put in just a splash of vanilla and a hint of
cinnamon. = Thực ra chú chỉ cho thêm 1 chút vani và 1 tẹo bột quế
12:13 - Daddy! = Bố!
12:15 - Mile, listen, if you wanna put this thing behind you, = Nếu muốn
không bị ngã nữa

12:17 - you gotta get back on the horse, just like Uncle Earl. = Con phải
lên ngựa đi tiếp. Hãy làm như bác Earl
12:21 - Uncle Earl forgot the words to the National Anthem? = Bác Earl
quên lời bài Quốc ca?
12:23 - No, Uncle Earl fell off a horse. = Không, bác Earl bị ngã ngựa
12:25 - Took four of us to get that fat, old coot back up there. = Phải 4
người mới đưa được ông bác to béo lên yên ngựa
12:29 - I just don't wanna get laughed at again. = Con không muốn bị cười
nhạo nữa
12:31 - Wow. And that's exactly how Oliver feels. = Oliver có cảm giác
đó
12:35 - And you bailed on him. Ironic, isn't it? = và cậu thì bỏ rơi cậu ấy.
Mỉa mai nhỉ?
12:40 - Just stop your flapping and eat your flapjacks. = Đừng nói lung
tung nữa! Ăn thứ linh tinh đi!
12:45 - Mile, everybody gets nervous. = Ai cũng đều lo lắng
12:48 - But the longer you wait, the tougher it's gonna get. = nhưng càng
chờ thì càng khó vượt qua
12:51 - I guess you're right. I just gotta do this, don't I? = Bố nói đúng.
Con phải tiếp tục đúng không?
12:54 - But what if I forget the words to one of my songs? = Nhưng nếu
con lại quên lời bài hát của con
12:57 - Or I forget to put my costume on? Then I'd be singing in my
underwear. = hay quên không mặc đồ thì sao? Thế thì con sẽ hát trong bộ
đồ lót
13:02 - That'd be quite a show. = Màn đó hay đấy!
13:08 - Stupid selfish bees! = Lũ ong ích kỷ, ngu ngốc!
13:11 - How much honey do you need? = Bọn mày cần bao nhiêu mật ong
hả?
13:17 - Come on, Oliver. = Thôi nào Oliver.

13:19 - Miley really needs us there tonight. You can't just bail on her. =
Miley rất cần bọn mình đến đó. Cậu không thể bỏ rơi cậu ấy
13:22 - - Oh, you mean like she did to me? - But she knows how you feel
now. = - Như cậu ấy đã làm với tớ? - Giờ cậu ấy đã hiểu cảm giác của
cậu.
13:25 - Leonardo DiCaprio threw a foam finger at her. = Leonardo
DiCaprio đã "hít-le" cậu ấy
13:30 - Hasn't she suffered enough? = Cậy ấy chịu đựng thế đã đủ chưa?
13:32 - Let me think. No. = Để tớ nghĩ Chưa!
13:35 - Oliver! = Oliver!
13:37 - Oh, here we are in Happy Bunnyland, Tokyo. = Chúng ta đã đến
vùng đất thỏ ở Tokyo
13:43 - Oh, no, what's that? = Không! Chuyện gì thế?
13:46 - It's Jack-zilla! Run for your bunny lives! = Quái vật Jack! Chạy
trốn mau!
14:03 - What are you looking at? = Em nhìn cái gì?
14:06 - Jackson, you have to stop. = Anh phải dừng lại đi.
14:08 - You're hopping down a bunny trail of no return. = Anh đang lún
sâu không lối thoát
14:10 - You don't know what you're talking about. = Em chẳng hiểu em
đang nói gì đâu
14:12 - Of course I do. I was like you once. But I'm a veggie man now. =
Tất nhiên là có. Em đã từng giống anh. Giờ em ăn chay rồi
14:19 - I even worked out this morning. = Sáng nay em còn tập thể dục
nữa
14:20 - It's like I have the energy of a 5-year-old again. = Dường như em
lại khỏe như hồi 5 tuổi
14:24 - Great. Tell it to someone who cares. = Tuyệt! Nói với người nào
quan tâm nhé
14:27 - When you're ready to get that candy monkey off your back, call

me. = Khi nào sẵn sàng bỏ kẹo, cứ gọi em
14:33 - Well, I don't need any help, all right? I'm perfectly fine. = Anh
chẳng cần giúp đỡ. Hiểu không? Anh vẫn hoàn hảo
14:39 - Here you go, sweetie. Here's your Oh, dear! = Của con đây
14:41 - Oh, don't pick that up, honey, it's filthy. We'll get another one. =
Đừng nhặt, bẩn rồi. Đi mua cái khác nào
15:01 - What's happening to me? = Mình sao thế này?
15:15 - Hey, Jackson. Beautiful day for a walk, isn't it? = Anh Jackson,
một ngày rất đẹp để đi dạo nhỉ?
15:22 - Ladies. = Các quý cô đi cùng chứ?
15:23 - Các quý cô đi cùng chứ?
15:23 - With some pretty ladies to go on a walk with. = Các quý cô đi
cùng chứ?
15:27 - Hey, guys, wait up, I'll come with you. = Mọi người, chờ với, tôi
đi cùng nào!
15:30 - See, girls? = Thấy chưa?
15:31 - That's what too much sugar will do to you. = Quá nhiều đường sẽ
khiến các cô như vậy đó
15:35 - Guys, wait up! = Chờ đã!
15:37 - They make these chairs smaller? = Họ làm mấy cái ghế này nhỏ đi
à?
15:41 - You're a speedy little guy, aren't you? Come on, guys. = Mọi
người nhanh nhẹn phết nhỉ? Đi nào!
15:56 - Help me. = Giúp tôi với!
16:00 - Help me, help me. = Giúp tôi với!
16:06 - I can see my feet again. My skinny, skinny, little feet. = Mình lại
nhìn được bàn chân rồi. Đôi bàn chân nhỏ bé, xương xương của mình
16:12 - That's it. That is it! = Thế đấy! Chính mày!
16:15 - You don't own me anymore, old devil sugar! = Mày không nợ nần
gì tao nữa, đồ kẹo đáng ghét!

16:22 - I love you. = Anh yêu em.
16:24 - No! No! = Không!!!
16:31 - Now, bud, you've done this a million times. = Con đã làm cả triệu
lần rồi.
16:34 - You got nothing to be nervous about. = Chẳng có gì phải lo lắng
cả
16:36 - Then why am I sweating through my wig? = Sao con toát mồ hôi
ra ghế ngồi?
16:38 - You're gonna do fine. = Con sẽ làm tốt thôi.
16:40 - I got all the confidence in the world in you. = Bố vô cùng tin
tưởng con
16:45 - Okay, just remember, if her mouth is open = Nếu miệng con bé
mở ra
16:47 - and nothing's coming out, you cut to commercial. = mà không hát
được, anh chuyển sang quảng cáo nhé
16:49 - No worries, honey. = Đừng lo con yêu!
16:52 - And I mean pronto. = Làm ngay đi!
16:56 - Lola, I can't remember anything. What am I gonna do? = Lola, tớ
chẳng nhớ gì cả. Phải làm sao đây?
16:58 - Don't worry, I got your back. = Đừng lo, tớ có thứ này!
17:01 - Oh, cue cards. Great idea. = Bảng nhắc lời, quá hay!
17:03 - - What if I forget how to read? - Get a grip. = - Tớ quên cách đọc
thì sao? - Bình tĩnh!
17:06 - This is the life, hold on tight. This is the dream, it's all you need. =
Cuộc sống là đây. Giữ thật chặt. Và giấc mơ là đây. Mọi thứ bạn cần.
17:11 - Hey, you're right. You know, that's great advice. = Được lắm. Lời
khuyên tuyệt vời!
17:13 - What advice? Those are the lyrics to your song. = Lời khuyên gì?
Lời bài hát của cậu đấy
17:17 - Of course they are! I'm not nervous. I'm good. = Tất nhiên. Tớ

không run. Tớ ổn rồi
17:19 - - Places, Miss Montana. - Help me! = - Vào vị trí, cô Montana. -
Cứu tớ!
17:21 - I will. Just remember, keep your eyes on me. = Được. Nhớ là luôn
nhìn vào tớ
17:24 - Right. What song is that from? = Đúng. Bài hát đó ở đâu ra?
17:27 - That's not a song, that was the advice! = Không phải bài hát mà là
lời khuyên.
17:30 - Oh, boy. = Trời ơi!
17:33 - Oh, great, what's Oliver doing here? = Oliver làm gì ở đây?
17:37 - - Maybe he came to support a friend. - Or maybe he came to laugh
at me. = - Có lẽ đến để ủng hộ bạn bè - Hoặc đến cười nhạo tớ
17:40 - Could be. Either way, good luck. = Có thể. Dù sao cũng chúc may
mắn
17:43 - Four, three, two = 4 3 2
17:46 - And now, live and acoustic, Top Rockers is proud to present! =
Buổi diễn trực tiếp với đàn ghi-ta, Chưong trình "Ca sĩ Rock hàng đầu"
xin giới thiệu!
17:50 - Give it up for Hannah Montana! = 1 tràng pháo tay cho Hannah
Montana!
18:05 - {\i1\i} Take the world, shake and stir = Nắm lấy thế giới và làm
khuấy động
18:08 - And that's what I got going on = Đó là những gì tôi đang làm
18:12 - I throw my cares up in the air = Vứt bỏ mọi ưu phiền
18:15 - And I don't think they're coming down = Chúng sẽ không trở lại
18:18 - Yeah, I love how it feels right now = Tôi rất thích được như thế
này
18:26 - Still loving how it feels right now = Tôi rất thích được như thế
này
18:33 - Down in front! = Ngồi xuống đi!

18:50 - You never know where you'll = Bạn sẽ chẳng biết nơi
18:53 - And I'm gonna take my = Và tôi giữ lấy
18:57 - I'm still getting it wrong = Tôi cũng có những sai lầm
19:06 - Hold on tight = Giữ thật chặt
19:10 - And this is the dream, it's all I need = Và giấc mơ là đây. Mọi thứ
tôi cần
19:17 - You'll never know where you'll find it And I'm gonna take my
time, yeah = Bạn sẽ không biết tìm ở đâu Tôi sẽ tìm được và đi đúng
hướng
19:24 - I'm still getting it right, this is the life = Tôi sẽ làm đúng hơn. Đó
là cuộc sống
19:34 - And you were worried. = Anh đã rất lo
19:36 - A whole new scene and I'm swimming with a new crowd = Đó là
cảnh mới và tôi bơi giữa đám đông
19:40 - I'm breaking down the old four walls = Phá những bức tường cũ
19:43 - And I'm building them up from the ground = và xây chúng ngay
trên sân
19:47 - Yeah, I love how it feels right now = Tôi yêu cảm giác này
19:56 - Who said, who said I won't be Superman? = Ai nói tôi không thể
là siêu nhân??
19:59 - I say, I say that I know I can = Tôi nói tôi biết tôi có thể
20:03 - Who said, who said I can't be President? = Ai nói tôi không thể trở
thành tổng thống??
20:06 - I say, I say you ain't seen nothing yet = Tôi nói bạn chỉ chưa nhìn
thấy thôi
20:13 - Who said? = Ai nói chứ?
20:24 - Thank you, all. = Cảm ơn các bạn!
20:26 - You know, I had a rough patch at the beginning of the show = Đầu
buổi diễn tôi đã làm không suôn sẻ
20:30 - and an even rougher patch earlier this week. = và đầu tuần vừa rồi

tôi còn làm tệ hơn.
20:33 - But I learned something that I should've known all along. = Nhưng
tôi đã học được những điều nên biết từ trước.
20:37 - Good friends don't bail on you. = Bạn tốt không bỏ rơi bạn bè.
20:40 - And they're always there to catch you if you fall. = Họ luôn có mặt
giúp đỡ khi bạn vấp ngã.
20:42 - We love you, Hannah! - I love you, too! = - Chúng tôi yêu bạn,
Hannah! - Tôi cũng yêu các bạn!
20:45 - I love you all! Thank you everybody. Good night. = Tôi yêu tất cả
các bạn! Xin cảm ơn! Chúc ngủ ngon.
20:48 - I love you, Jackson. = Em yêu anh, Jackson
20:56 - That's right. I'm talking to you, big boy. = Em đang nói với anh
đấy, anh bạn to béo
21:03 - You're not real. = Không có thật! Không có thật
21:11 - Can I have a bite of that, big boy? = Cho em một miếng nhé, anh
bạn to lớn
21:24 - I don't think I can do this. = Tớ không nghĩ tớ làm được
21:25 - Come on, Oliver, you just gotta stay positive. = Thôi nào Oliver,
cậu phải luôn lạc quan
21:27 - Okay.
21:29 - - I'm positive I can't do this. - Yes, you can. = - Tớ lạc quan nghĩ là
tớ không làm được - Được chứ.
21:33 - You were there for me and I'm gonna be there for you. = Cậu đã
giúp tớ và giờ tớ sẽ giúp cậu
21:38 - I love the energy I've seen today, I love the passion. = Thầy thích
sự tích cực của các em hôm nay
21:41 - But most of all I love that we're almost done. = Sự đam mê nhưng
nhất là sắp hết giờ rồi
21:44 - Stewart, Oken, take us home, please. = Stewart, Oken! Đến các
em! Xin mời!

21:49 - Okay, remember, all you have to do is die. Go. = Nhớ nhé, tất cả
những gì cậu cần làm là chết
21:56 - Oh, Romeo. = Oh, Romeo.
21:58 - Poison, I see, hath been his timeless end. = Thuốc độc. Em đã hiểu
Thuốc độc chấm hết cuộc đời anh.
22:01 - Oh, Romeo. = Oh, Romeo.
22:03 - And now I die. = Giờ thì tôi chết.
22:19 - I see the light. = Tôi thấy ánh sáng
22:22 - Again, longer than it took him to write the play. = Lại lâu hơn cả
thời gian Shakespeare viết vở kịch rồi

×