Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.63 KB, 19 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 11
00:05 - This is so cool! I can't believe how many people e-mail Hannah
Montana. = Thật tuyệt! Không ngờ nhiều người gửi e-mail cho Hannah
Montana thế.
00:10 - "Dear Hannah, you rock. Jill in Milwaukee. " = "Hannah yêu quý,
bạn tuyệt lắm. Kí tên: Jill ở Milwaukee."
00:15 - "Dear Hannah, you're awesome! Danny in Iowa City. " = "Hannah,
chị rất xuất sắc! Danny ở thành phố Iowa"
00:19 - "Dear Hannah, get your bra off the shower rod. Jackson in Malibu.
" = "Hannah, không treo áo lót ở vòi sen. Jackson ở Malibu."
00:27 - And I mean it! = Nghiêm túc đấy!
00:29 - He touched it. Now I have to burn it. = Anh ấy sờ vào nó. Tớ phải
đốt đi
00:33 - "Dear Hannah, I love, love, love that scarf you wore at the video
awards. = "Chị Hannah, em rất thích khăn chị quàng ở lễ trao giải.
00:37 - "Where, where, where can I get one? Jenny in Walla Walla,
Washington. " = "Em có thể mua 1 cái ở đâu? Jenny ở Washington."
00:42 - Listen to this one. "Dear Hannah, I have this massive crush =
Nghe thư này nhé. "Hannah yêu quý, tớ cực kì thích anh bạn
00:46 - "on a boy who doesn't know I exist. " = "mà không thèm để ý đến
tớ"
00:48 - - Typical. - Yep. = - Chuyện thường ngày - Phải.
00:50 - "His locker is three down from mine. What should I do? = "Tủ đồ
của bạn ấy cách tớ 3 ngăn. Tớ nên làm gì?
00:52 - "Your biggest fan, Becca from Malibu. " Becca from Malibu? =
"Người hâm mộ cậu, Becca ở Malibu. " Becca from Malibu?
00:57 - You don't think it could be Becca Weller from homeroom? = Cậu
ko nghĩ đó là Becca Weller ở phòng học chính chứ?
01:06 - I'm thinking it's a good shot. Let's see, three down from Becca =
Tớ đang nghĩ đến khả năng đó. Xem nào, 3 ngăn tính từ tủ của Becca
01:17 - - Oliver? - Oliver? = - Oliver? - Oliver?


01:19 - I can't believe it, Becca Weller is crushing on Oliver. = Không thể
ngờ Becca Weller thích Oliver.
01:25 - "Dear Becca, if he won't ask you out, you ask him. = "Becca thân
mến, nếu bạn ấy không rủ bạn đi chơi, hãy chủ động.
01:29 - "Rock his world! Sincerely, Hannah Montana. " = "Hãy làm bạn
ấy ngạc nhiên! Thân mến, Hannah Montana. "
01:34 - Making the world a better place for love. = Biến thế giới thành nơi
đầy tình yêu
01:38 - Hey, Miles. My robe fell in the toilet so I borrowed yours. Hope
you don't mind. = Hey, Miles. Áo chàng của anh bị rơi vào bồn cầu nên
anh mượn của em. Hy vọng em ko phiền.
01:43 - Great, now I have to burn that, too. = Tuyệt, giờ tớ lại phải đốt cả
cái đó nữa
01:52 - Come on! = Tới nào!
01:54 - You get the limo out front = Xe limô đang đợi bạn ở ngoài
01:58 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày rực rỡ và
phong cách
02:01 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Khi bạn nổi
tiếng, mọi thứ đều thú vị nhỉ?
02:05 - It's really you but no one ever discovers = Đúng đấy nhưng chẳng
ai phát hiện ra
02:10 - Who would have thought that a girl like me = Bạn cũng như bao
cô gái khác mà thôi
02:14 - Would double as a superstar? = Bạn có muốn trở thành 1 ngôi
sao?
02:19 - You get the best of both worlds = Khi đó bạn có điều tuyệt vời
nhất của 2 thế giới
02:23 - Chill it out, take it slow = Hãy bình tĩnh, đơn giản thôi
02:25 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên.
02:27 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới

tuyệt vời
02:31 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
02:33 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của 2 thế giới
02:48 - Did you see that? She just totally checked him out. = Thấy không?
Bạn ấy vừa nhìn Oliver đắm đuối.
02:50 - Definitely interested. = Rõ là thích mê!
02:58 - - Perfume walk-by. - First you see her, then you smell her! = -
Nàng Nước Hoa đi qua - Đầu tiên là nhìn thấy, rồi ngửi thấy!
03:03 - Kinda like my Uncle Earl. = Giống bác Earl của mình.
03:14 - Oliver? Hi. = Oliver? Chào.
03:17 - Did you get the History assignment? I forgot to write it down. =
Cậu có đề bài Lịch sử chưa? Tớ quên ghi lại.
03:19 - No, I don't have it, but Mr. Aaron, he always writes it on the board.
= Tớ không có nhưng thầy Aaron, luôn ghi lên bảng.
03:22 - You can just go look at it. = Cậu cứ đi xem đi
03:23 - Oh. Okay. I'll go look. Thanks. = Ừ. Được, tớ sẽ xem. Cảm ơn!
03:31 - Oh, Oliver? = Oh, Oliver?
03:32 - Excuse us. I'm sorry. = Xin lỗi.
03:34 - - What's wrong with you? - What'd I do? = - Cậu làm sao thế? - Tớ
làm gì chứ?
03:37 - Couldn't you tell that Becca Weller was hitting on you? = Không
thấy Becca Weller đang mê cậu à?
03:40 - What? = Sao cơ?
03:41 - Ow. = Ow.
03:42 - A grilled cheese sandwich would've picked that one up! = Một cái
bánh kẹp pho-mát cũng nhận ra điều đó!
03:45 - They're serving grilled cheese today? = Hôm nay căng-tin bán
bánh kẹp à?
03:49 - Becca's an A student. She knows what the History assignment is. =

Becca là học sinh giỏi. Bạn ấy biết thừa đề bài lịch sử.
03:52 - Then why'd she ask me? And don't hit me again. = Thế sao còn hỏi
tớ? Đừng đánh tớ nữa!
03:57 - Because she's crushing on you. = Vì bạn ấy phải lòng cậu.
04:00 - Listen to me, and I'm going to make this real simple. She like you.
= Nghe này, tớ sẽ nói thật đơn giản. Bạn ấy thích cậu.
04:10 - How do you know? = Sao cậu biết?
04:14 - Remember when you had to spit-swear never to reveal my other
identity? = Nhớ lần nhổ nước bọt thề không để nói lộ về tớ không?
04:19 - Yes, and I got a cold right after that, thank you very much. = Ừ,
ngay sau đó tớ bị cúm, cảm ơn cậu rất nhiều.
04:24 - Well, start sucking down some chicken soup, because = Bắt đầu
ăn cháo gà đi, bởi vì
04:28 - Another secret's coming your way. = chuẩn bị thề lần nữa đây.
04:32 - I wish we hadn't outgrown the pinky swear. = Ước gì bọn mình bỏ
thề bằng ngoắc ngón tay út.
04:36 - Becca e-mailed Hannah Montana and said she had a massive crush
on you. = Becca gửi e-mail cho Hannah Montana nói là thích cậu
04:40 - Becca Weller has a crush on me? Me? = Becca Weller thích tớ? Tớ
á?
04:46 - I know. We were shocked, too. = Tớ biết. Bọn tớ cũng sốc mà
04:49 - So, Becca Weller wants to take a ride on the Ollie Trolley. = Vậy là
Becca Weller muốn đi chơi với "Ollie Trolley".
04:57 - All right then, let's go make her dreams come true. = Được rồi, hãy
biến ước mơ của bạn ấy thành sự thật.
05:03 - Ding. = Ding.
05:06 - Ding. = Ding.
05:08 - A- ding, a-ding, ding! = A- ding, a-ding, ding!
05:14 - - I forgot something. - What? = - Tớ quên 1 chuyện. - Cái gì?
05:16 - - My name! - It rhymes with "trolley. " = - Tên tớ! - Nó có vần với

"trolley".
05:21 - I need more than that! = Tớ cần gợi ý nhiều hơn!
05:24 - That boy doesn't have the brains the good Lord gave a hunk of
turkey jerky. = Cậu bé đó có bộ nào không bằng bộ não Chúa ban cho tảng
thịt gà.
05:32 - I don't get it, man. = Không thể hiểu nổi
05:34 - What happened to Oliver Smokin' Oken? = Oliver Oken Đẹp Trai
sao thế?
05:35 - Yeah, you're usually all, "Hey, babe, = Em hay nói "Hey, cưng,
05:38 - "are you from Tennessee? Because you're the only 10 I see. " =
"em đến từ Tennessee à? Vì anh thấy em như 10 tuổi tí ti".
05:43 - I got one. = Tớ có câu này
05:45 - "Are you from Mississippi? 'Cause you're the only miss I sippy. "
= "Em đến từ Mississippi? Vì em là người anh nhớ cuồng si."
05:50 - What? You got something better? = Có câu nào hay hơn không?
05:53 - I just totally froze. Has this ever happened to you? = Em tự dưng
chết đứng. Các anh bị thế bao giờ chưa?
05:57 - - Has this ever happened to him? - Excuse me. = - Có bao giờ xảy
ra với cậu ấy à? - Xin lỗi.
06:00 - But I can be honest about my romantic history. I don't have
anything to hide. = Tớ có thể thật thà về câu chuyện lãng mạn của tớ.
Chẳng có gì phải giấu cả.
06:04 - It's never happened to me. = Việc đó chưa bao giờ xảy ra với anh
06:08 - Gimme a water, Son. = Cho bố xin cốc nước!
06:09 - I swear there's nothing better than a 10-mile run down the beach. =
Bố thề không có gì thú vị hơn 10 dặm chạy dọc bãi biển
06:13 - One of these days I'm gonna know what that feels like. = Một ngày
nào đó bố sẽ biết chaỵ 10 dặm là thế nào
06:16 - Here you go, Dad. Feel free to tip. = Đây ạ. Bố cứ thoải mái boa
tiền

06:18 - Here's one for ya. "Stop leaving your underwear on the kitchen
floor. " = Được thôi. "Đừng để đồ lót ở sàn bếp nữa"
06:23 - Hey, bud, Miley told me about Ollie's Trolley's little derailment. =
Miley kể cho chú về vụ "trục trặc" của Ollie Trolley
06:28 - Well, why don't we just put it in the newspaper? = Sao chúng ta
không đăng lên báo nhỉ?
06:33 - Hey, it's nothing to be embarrassed about. = Chẳng có gì phải xấu
hổ cả.
06:35 - You wanna know how I got my first date? = Muốn biết chú hẹn hò
lần đầu thế nào không?
06:38 - I walked right up to her, I looked her straight in the eyes and said,
= Chú tiến đến cô ấy, nhìn thẳng vào mắt và nói
06:42 - "My Robbie name is hi. " = "Tên Robbie của tôi là chào"
06:46 - - And it worked? - Like a charm. = - Có hiệu quả ạ? - Như phép
thuật.
06:49 - I mean, sometimes with women, you just got to keep in mind =
Đôi lúc với phụ nữ, hãy nhớ vấn đề không phải là nói gì
06:51 - it's not a matter of what you say, but having the guts to say
something. = mà là dám nói gì
06:55 - You just be yourself, partner. = Hãy cứ là chính mình
06:59 - Well, if you all will excuse me, I think I've jogged my way to a
fudgy-buddy. = Mọi người thứ lỗi, chú phải chạy xuống xe bán kem đây
07:04 - Hey, ice cream man! = Hey, anh bán kem!
07:08 - I got another one. "Are you from Waikiki? = Anh có câu khác "Em
đến từ Waikiki?
07:12 - "'Cause I gotta ask, why, Kiki?" = "Vì anh định hỏi sao là Kiki?"
07:16 - Oh, come on, it works if her name is Kiki. = Sẽ hiệu quả nếu cô ấy
tên là Kiki đấy.
07:22 - - Hello, Jackson. - Hello, Rico. = - Chào anh, Jackson. - Chào,
Rico.

07:26 - - I want chicken wings. - We don't have chicken wings. = - Em
muốn ăn cánh gà rán. - Ở đây ko có cánh gà rán.
07:30 - - Well, we should. - Well, we don't. = - Có chứ. - Không đâu.
07:33 - Come on, Rico, why do you always have to be so mean? = Thôi
nào, Rico, sao em luôn xấu tính thế?
07:36 - Hey, everybody has to have a hobby. = Ai cũng có sở thích nào đó
07:38 - I used to collect stamps, but this is more fun! = Em thường chơi
tem nhưng thế này vui hơn!
07:44 - Anyways, back to chicken wings. = Quay lại chuyện cánh gà rán
nào
07:47 - Whose name is on that sign? = Tên ai ở trên biển kia?
07:50 - - Yours. - That's one. = - Tên em - Thua 1.
07:53 - And whose father owns this place? = Bố ai là chủ nơi này?
07:57 - - Yours. - That's two. = - Bố em. - Thua 2.
08:00 - And whose father told you to "keep Rico happy"? Does this look
happy? = Bố ai nói với anh là "làm cho Rico vui vẻ"? Thế này có phải vui
không?
08:07 - That's three. And we have a winner! = Thua 3. Đã có người chiến
thắng!
08:11 - All right, Rico, what kind of wings you want? Mild, medium or
spicy? = Được rồi, Rico, Em muốn cánh thế nào? Gia vị ít, vừa hay
nhiều?
08:16 - I'd say medium, but then I couldn't say spicy! = Em thích vừa
nhưng cũng không thể chọn nhiều!
08:23 - Just one more tweak and it's Becca time. = Vò thêm lần nữa là đến
lúc hấp dẫn Becca.
08:26 - There, just messy enough to say, = Được rồi, đủ rối bời để nói
08:29 - "I'm wild, but I can be tamed. " = "Tớ rất hoang dã, nhưng có thể
thuần phục được"
08:34 - Breath check. = Kiểm tra hơi thở

08:41 - - That's perfume! - Oops! Sorry. = - Đấy là nước hoa! - Oops! Xin
lỗi.
08:45 - - But it worked. - This is it. = - Nhưng hiệu quả đấy. - Đến lúc rồi.
08:48 - It's all up to you now. = Tất cả tuỳ thuộc ở cậu
08:49 - - Are you ready? - I'm ready! = - Cậu sẵn sàng chưa? - Sẵn sàng!
08:51 - - Do you feel it? - I feel it! = - Cảm nhận thấy chưa? - Cảm thấy
rồi!
08:53 - - Are you the man? - I'm the man! = - Tự tin chưa? - Tự tin rồi!
08:59 - Go, go, go! = Đi, mau lên!
09:07 - Hi, Oliver. = Chào, Oliver.
09:13 - My Robbie name is hi. = Tên Robbie của tớ là chào.
09:22 - My Oliver name is hi. = Tên Oliver của tớ là chào.
09:25 - - Are you trying to ask me out? - Yes. Wow. = - Cậu đang cố rủ tớ
đi chơi? - Ừ, Wao.
09:28 - For a second there I thought I was a babbling fool. = Vừa nãy tớ
tưởng tớ lắp bắp như tên ngốc.
09:31 - - Oh, baby! - Yes! = - Oh, cậu nhóc! - Tuyệt lắm!
09:36 - What, a girl can't get excited about Brussels sprouts? = Con gái thì
ko thể quá khích vì món bắp cải Bỉ sao?
09:40 - What is the matter with you people? = Mọi người sao vậy?
09:52 - - Are you done? - Almost. = - Ăn xong chưa? - Gần xong.
09:58 - Now I am. = Xong rồi
10:00 - Keep your pants clean. I'm gonna eat some ribs later. = Giữ sạch
quần nhé Lát nữa em ăn món sườn
10:03 - Sad, sad, sad. = Buồn quá
10:05 - My best friend has been reduced to a moist towelette. = Bạn thân
của tôi bị hạ cấp thành khăn lau ở toa-let
10:08 - These are perfect. Crunchy, spicy and = Cái này hoàn hảo Giòn
tan, cay xé và
10:14 - Slippery. = Trươn tuột.

10:15 - Hot sauce in my eye. Hot sauce in my eye. = Xốt bắn vào mắt!
10:20 - Soda in my eye! Soda in my eye! = Nước sô-đa bắn vào mắt!
10:25 - There's nothing like dinner and a show. I told Dad this wing thing
would work. = Chẳng gì bằng bữa tối và 1 màn biểu diễn Mình đã bảo Bố
cánh gà có tác dụng mà
10:30 - I can't wait to tell him my next idea. = Không thể chờ để cho Bố ý
tưởng tiếp theo
10:33 - Oh, man, it doesn't involve him in a chicken suit, does it? = Sẽ
không có vụ anh chàng mặc bộ quần áo gà chứ?
10:43 - It does now! = Giờ thì có đấy!
10:49 - Everybody dance, everybody sing = Mọi người nhảy, mọi người
hát
10:53 - Everybody try a chicken wing = Mọi người hãy thử món cánh gà
thơm mát
10:56 - - Free chicken wing! Hey! Back off! = - Cánh gà miễn phí! - Hey!
Lùi lại!
11:00 - Watch the nuggets! = Cẩn thận món gà viên!
11:09 - Lying down on the job. = Nằm nghỉ trong giờ làm việc.
11:11 - Dad's not gonna be happy about this. = Bố sẽ không vui đâu
11:24 - Oliver, how did your date go with Becca? = Oliver, hẹn hò với
Becca thế nào?
11:27 - Yeah, come on! Flap those lips! = Ừ, kể ngay đi!
11:29 - Sorry, I don't kiss and tell. = Xin lỗi, tớ không hôn rồi kể lể đâu
11:31 - - You kissed? - Tell! = - Cậu đã hôn à? - Kể đi!
11:33 - My lips are sealed. = Miệng tớ được hàn kín rồi
11:39 - She thinks I'm funny, smart and sensitive! = Bạn ấy nghĩ tớ thật
hài hước, thông minh và nhạy cảm!
11:41 - It was the greatest afternoon of my life! = Đó là một buổi chiều
tuyệt nhất đời!
11:47 - Zipped tight. = Khoá chặt

11:51 - This is wicked awesome. = Chuyện này quá tuyệt!
11:53 - Once again, Hannah Montana has made the world a better place
for love. = Một lần nữa, Hannah Montana biến thế giới thành nơi tốt hơn
cho tình yêu.
11:59 - Becca must be so jazzed. I wonder if she's thanked Hannah yet. =
Chắc Becca rất vui. Ko hiểu đã cảm ơn Hannah chưa?
12:02 - - Check your e-mail. - I am way ahead of you. = - Kiểm tra thư đi.
- Tớ nhanh hơn cậu nhiều.
12:05 - "Dear Hannah, thanks for the awesome advice. = "Hannah thân
mến, cảm ơn về lời khuyên.
12:08 - "Too bad I have to end things with this guy who really likes me. "
= "Rất tệ là tớ phải chia tay với 1 cậu thực sự mê tớ"
12:11 - What? = Cái gì?
12:13 - "He's a super nice guy but I just have to tell him I just want to be
friends. " = "Cậu ấy tuyệt vời nhưng tớ chỉ muốn làm bạn"
12:18 - She's going to dump Oliver! = Bạn ấy đã đá Oliver!
12:20 - After just one day? = chỉ sau 1 ngày?
12:21 - Well, think on the bright side, it is the longest relationship he's
ever had. = Lạc quan đi, đây là mối quan hệ dài nhất Oliver có
12:32 - I don't understand. Becca was so into Oliver. = Tớ không hiểu
Becca rất thích Oliver.
12:35 - He thought things went great. Why would she want to break up
with him? = Oliver đã nghĩ mọi việc tốt đẹp. Sao cô ấy muốn chia tay cậu
ấy?
12:42 - - I think I know. - The little tramp. = - Chắc là tớ biết. - Đồ con gái
hư hỏng!
12:46 - - Hey, what's up? - Hey! = - Hey, chào cậu - Hey!
12:49 - - Oliver! - Oliver! You don't want to go in there. = - Oliver! -
Oliver! Cậu ko muốn vào đó đâu.
12:52 - Big casserole explosion. Horrible. = Nồi hầm bị nổ. Cá ngừ tung

toé
12:55 - - Tuna everywhere. - What are you doing? = - khắp nơi. - Các cậu
làm gì thế?
12:58 - - You need to dump Becca. - What? = - Cậu hãy bỏ Becca đi. - Sao
cơ?
13:00 - Did you miss everything I said to my locker? = Cậu không nghe tớ
nói gì vào tủ đồ à?
13:04 - Trust us. She's bad news. = Tin bọn tớ đi. Bạn ấy tồi lắm.
13:07 - Real bad news. = Rất tồi tệ
13:08 - Like walking barefoot through a field of cows after their morning
sit down. = Như đi chân đất trên cánh đồng mà đàn bò vừa đi vệ sinh.
13:14 - What? Y'all never heard that one before? = Các cậu chưa nghe
kiểu ví von đó à?
13:17 - Oh, I get it. = Oh, tớ hiểu rồi.
13:19 - You guys are afraid I'll be too busy with Becca. = Các cậu lo tớ sẽ
quá bận với Becca.
13:23 - Come here! = Lại đây!
13:24 - I'll always have time for my two little girls. = Tớ luôn dành thời
gian cho 2 cô bạn bé nhỏ.
13:29 - - But not right now. Gotta go. - Oliver, she e-mailed Hannah. = -
Nhưng lúc này tớ phải đi. - Oliver, bạn ấy gửi email cho Hannah.
13:35 - She said she just wants to be friends with you. I'm sorry. = nói là
chỉ muốn làm bạn với cậu. Tớ rất tiếc.
13:40 - It's true. = Đúng vậy
13:41 - She's already got someone else. = Bạn ấy có người khác rồi
13:46 - Oh, man! = Trời ơi!
13:50 - I don't understand. = Tớ không hiểu
13:52 - We're supposed to go to the beach this afternoon. = Chiều nay bọn
tớ sẽ ra biển.
13:56 - Man, she's going to dump me at the beach. = Trời, cô ấy định chia

tay với tớ ở bãi biển.
13:59 - No, you don't know that. = Ko, cậu ko biết rồi
14:01 - She could dump you on the bus, in between classes, in the mall. =
Bạn ấy có thể đá cậu trên xe buýt, giữa lớp học, trong cửa hàng,
14:05 - - She could even text message you. - That's what I'd do. = - Thậm
chí chỉ gửi tin nhắn. - Tớ sẽ làm thế
14:12 - Why did you tell me she liked me in the first place? = Sao lúc đầu
cậu nói cô ấy thích tớ?
14:15 - This is all your fault, you and Hannah's stupid e-mail advice! = Tất
cả là lỗi của cậu, với lời khuyên email vớ vẩn
14:19 - Why don't you stick to singing and your little dance moves? = Sao
cậu không chú tâm vào hát hò, nhảy nhót?
14:22 - But = Nhưng
14:26 - - He's right. I feel horrible. - Don't. You dance way better than that.
= - Cậu ấy nói đúng. Tớ thật tệ - Đừng. Cậu nhảy giỏi hơn thế nhiều
14:37 - Hey, Mile, you're just in time. I'm working on a new melody for
Hannah. = Hey, Mile, con về đúng lúc quá. Bố đang soạn giai điệu mới
cho Hannah.
14:41 - Sit down and tell me what you think. = Ngồi xuống rồi phát biểu
cảm tường nhé!
14:43 - The other side, the other side = Một con người khác, Một bộ mặt
khác của tôi
14:45 - Một con người khác, Một bộ mặt khác của tôi
14:45 - The other side, you'll see = Một con người khác, Một bộ mặt khác
của tôi
14:47 - The other side, the other side The other side of me = Một con
người khác, Một bộ mặt khác của tôi
14:57 - Well, Jackson said he liked it. Then again, he is a little kiss-up. =
Jackson thích bài này. Chắc nó lại xu nịnh rồi
15:04 - Dad, it's not the song. = Bố, ko phải bài hát ạ

15:06 - It's just that I used the Hannah advice column to help Oliver get a
girl = Con lợi dụng tin của Hannah để giúp Oliver có bạn gái
15:10 - and ended up making things worse. = và kết thúc là mọi việc tồi tệ
hơn
15:12 - Then I guess it's all your fault. = Vậy chắc mọi lỗi là của con rồi
15:13 - Whoa, you're not supposed to say that. = Bố không nên nói thế
15:15 - You're supposed to say I did it with good intentions = Bố nên nói
con có ý định tốt
15:17 - and shouldn't be so hard on myself. = và ko nên nghiêm khắc với
mình
15:19 - Okay, then you shouldn't be so hard on yourself. = Được rồi, con
ko nên quá nghiêm khắc với mình
15:22 - How can you say that? It doesn't matter what my intentions were.
= Sao bố nói thế được ạ? Dù ý định của con là gì, con đã làm hỏng việc.
15:25 - I meddled, and now Oliver's miserable. = Giờ Oliver rất đau khổ.
15:27 - You cannot just let me off the hook for that. = Bố ko thể động viên
con rũ bỏ lỗi như vậy
15:30 - - Okay, you're grounded. - No! = - Được thôi. Con bị phạt ở nhà. -
Không!
15:34 - This is where you're supposed to hug me = Đáng lẽ bố phải ôm
con
15:36 - and say, "Everything's gonna be all right, bud. " = và nói, "Mọi
việc rồi sẽ ổn thôi!"
15:39 - - Do I have to draw you a map? - It sure would help. = - Có cần
con vẽ sơ đồ cho bố ko? - Thế thì tốt.
15:42 - Mile, you tried something, it didn't work out. = Mile, khi con làm
1 việc và kết quả ko tốt đẹp.
15:46 - Sometimes that's just how life is. = Đôi khi cuộc sống là thế mà.
15:48 - It's like telling your brother to put on a new roll when the toilet
paper runs out. = Như việc bảo anh con thay cuộn khác khi hết giấy ở toa-

let
15:52 - Sometimes he does it, = Có lúc anh làm,
15:54 - sometimes I'm left sitting there reading shampoo bottles = có lúc
bố phải ngồi đó đọc hết nhãn mác chai sữa tắm
15:57 - till someone comes home. = chờ đến lúc có người về
15:59 - That don't mean I was wrong for trying. = Thế không phải vì bố
làm sai
16:02 - - Everything's gonna be all right, bud. - Too little, too late, Dad. = -
Mọi thứ sẽ ổn thôi, con yêu. - Lời khuyên quá ít và đến quá muộn.
16:07 - - Hey. - Hey. = - Hey. - Hey.
16:10 - - Have you seen Oliver? - Oh, yeah. = - Cậu gặp Oliver chưa? -
Rồi
16:12 - - Does he still hate me? - Oh, no. = - Cậu ấy vẫn ghét tớ chứ? - Oh,
ko.
16:14 - He's way past that. = Còn nhiều hơn thế
16:15 - I hate my life, I hate my life, I hate my life. = Tôi căm thù cuộc
đời tôi, căm thù cuộc sống này.
16:19 - Enough, already! Have some pride. = Đủ rồi! Kiêu hãnh lên nào.
16:22 - I keep telling you dump her before she dumps you. = Tớ đã nói đá
cô ấy trước khi cô ấy đá cậu.
16:24 - Lilly's right. = Lilly nói đúng.
16:26 - The important thing is you're still Smokin' Oken. = Quan trọng cậu
vẫn luôn là Oken Đẹp Trai.
16:28 - You leave the ladies heartbroken = Khiến trái tim các cô gái tan
vỡ
16:30 - And everybody knows that we're not just joking = Ai cũng biết bọn
tớ không đùa lan man
16:33 - - A wicky, wicky, why - And a wicky, wicky, bye = - Và rồi chia
tay - Và rồi bye bye
16:38 - You guys are right! When it rhymes, it makes sense. = Các cậu nói

đúng! Có vần điệu vào nghe rất hợp lí.
16:44 - You made my life a wreck-a so I'm dumping you, Becca = Cậu
khiến cuộc đời tớ bung bét nên tớ sẽ đá cậu, Becca
16:46 - - You made my life a wreck-a - So he's dumping you, Becca = -
Cậu khiến cuộc đời tớ bung bét - nên tớ sẽ bỏ cậu, Becca
16:49 - A wicky, wicky, why A wicky, wicky, wicky = Và rồi chia tay Và
rồi
16:51 - What the heck are you wearing? = Anh mặc cái quái gì thế?
16:55 - Don't drain the tub. I'm making soup. = Đừng xả nước bồn tắm.
Anh sẽ làm món súp gà
17:02 - What are you doing? = Cậu làm gì thế?
17:03 - I'm giving that Becca a piece of Hannah Montana's mind. = Tớ sẽ
cho Becca biết tay Hannah Montana.
17:06 - No, you're not. Hannah Montana's done enough trouble for one
day. = Không. Hannah Montana gây ra đủ phiền toái trong một ngày rồi.
17:09 - Oh, look. How convenient. She wrote you again. = Xem này.
Tuyệt quá. Bạn ấy trả lời luôn
17:12 - Lilly, I mean it. I'm not doing this anymore. = Lilly, nghiêm túc
đấy. Tớ không làm thế này nữa đâu.
17:18 - Uh-oh. = Uh-oh.
17:20 - - What? - "Dear Hannah, you were right. = - Sao thế? - "Hannah
thân mến, cậu nói đúng.
17:23 - - "Oliver is such a great guy for me. " - "So today in the cafeteria,
= - "Oliver là người bạn tuyệt vời với tớ" - "Hôm nay tớ đã chia tay,
17:27 - "I broke up with my old boyfriend Toby. " = "với bạn trai cũ Toby
ở căng-tin"
17:30 - Toby? = Toby?
17:31 - That's the guy she was holding hands with. = Anh chàng bạn ấy
nắm tay
17:33 - "He took it pretty hard. But now Oliver and I can be together. " =

"Cậu ấy khó đồng ý. Nhưng giờ Oliver và tớ có thể bên nhau."
17:36 - Not if he breaks up with her! We have to stop him! = Sẽ ko nếu
Oliver chia tay cậu ấy! Phải ngăn Oliver lại!
17:38 - What are we standing here for? Let's go! = Còn đứng đây làm gì?
Đi thôi!
17:42 - I thought you weren't going to butt in anymore. = Tưởng cậu sẽ
không can thiệp nữa.
17:43 - That was before we told him to break up = Đấy là trước khi chúng
ta bảo cậu ấy chia tay
17:45 - with the first girl to like him since preschool. = với người đầu tiên
thích cậu ấy từ hồi mẫu giáo
17:47 - Hey, I didn't "like him" like him. = Tớ không "thích cậu ấy" như
cậu ấy
17:51 - I only held his hand because I wanted his crayons. = Tớ chỉ cầm
tay cậu ấy vì muốn mượn bút chì màu
17:55 - He had the 64 pack, with the sharpener! = Cậu ấy có hộp 64 màu
và cả cái gọt bút nữa!
18:04 - I'm not hanging from a parasail and flying across this beach. = Anh
sẽ không treo người lên dù và bay qua biển.
18:08 - Oh, yes, you are. = Có đấy
18:09 - It's advertising, and my dad already paid for it. = Như thế để quảng
cáo. Bố em đã trả tiền rồi.
18:12 - I don't care. = Mặc kệ
18:13 - - I refuse to look ridiculous. - Said the man in the chicken suit. = -
Anh ko muốn trở nên lố bịch - Xem anh chàng mặc áo gà nói gì kia.
18:18 - Jackson, have you seen Oliver? = Jackson, thấy Oliver đâu
không?
18:20 - Yeah, he's down on the beach with some girl. = Có, đang ở dưới
biển với cô gái nào đó.
18:22 - 'Cause he can get a girl, because he's not in a chicken suit! = Cậu

ấy có thể hẹn hò vì không phải mặc áo gà!
18:26 - All I'm looking for is "down the beach. " But thanks for sharing. =
Em chỉ cần tìm "dưới bãi biển". Cảm ơn anh đã nói.
18:31 - - We'll never get to him in time. - I have to! = - Nhưng sẽ ko đến
kịp đâu. - Phải được!
18:34 - I'm the one that messed this up. If I don't stop him, = Chính tớ làm
hỏng vụ này. Nếu không ngăn cậu ấy,
18:36 - - then I'm never gonna forgive myself. - But how? Look how far
away he is. = - tớ sẽ ko bao giờ tha lỗi cho mình. - Nhưng bằng cách nào.
Cậu ấy ở xa lắm.
18:40 - You'd have to be able to fly! = Chỉ có cách bay đến!
18:47 - Is that a parasail? = Dù treo phải không?
18:48 - Slow down there, toots. There's only one way you get to go up in
this thing. = Bình tĩnh. Chỉ có 1 cách bay với thứ này thôi
18:54 - You are one evil little boy. = Em là tên nhóc quỷ quyệt
18:58 - It's a little too late for flattery. Hit it! = Quá muộn để xu nịnh rồi.
Bay đi!
19:08 - Hey, this isn't bad! = Hey, không tồi chút nào!
19:13 - Oh, yeah, I like this. = Oh, thích quá!
19:17 - Oliver! Oliver! = Oliver! Oliver!
19:22 - Boat driver, I need to be lower! = Anh lái ơi! Em cần xuống thấp!
19:27 - Lower! = Thấp hơn nữa!
19:31 - Lower! = Thấp hơn nữa!
19:35 - Thank you. = Cảm ơn anh
19:39 - Becca, I = Becca, tớ
19:40 - Oliver! Don't do it! Don't say anything! = Oliver! Đừng làm thế!
Đừng nói gì!
19:45 - Miley? = Miley?
19:47 - Please say I'm not too late. = Hãy nói là tớ chưa muộn.
19:49 - Miley, why are you dressed like a chicken? = Miley, sao cậu mặc

giống gà thế?
19:51 - Because they're all out of gorilla suits. Now, can we move on? =
Vì họ hết bộ đười ươi rồi. Làm phiền chút nhé!
19:55 - Me and Oliver need to have a little talk, you know, face to beak. =
Tớ và Oliver cần nói chuyện 1 chút, mặt đối mỏ.
20:00 - Please say you didn't break up with her. = Hãy nói cậu chưa nói
chia tay
20:03 - What? = Sao cơ?
20:04 - Excuse me, can't a chicken get a little privacy here? = Xin lỗi, con
gà có thể xin một chút riêng tư được ko?
20:08 - You were going to break up with me? = Cậu định chia tay tớ?
20:10 - Well, you were going to break up with me. = Chính cậu định chia
tay tớ mà.
20:13 - No, I wasn't. Why would you think that? = Không phải. Sao cậu
nghĩ thế?
20:15 - Because that's what you wrote Hannah Montana! = Vì cậu đã viết
thế cho Hannah Montana!
20:19 - - How did you know that? - How did I know that? = - Sao cậu
biết? - Sao tớ biết à?
20:23 - How did I know that? How did I know that? = Sao tớ biết điều đó?
Sao tớ biết được?
20:28 - Because you read minds. = Vì cậu biết đọc suy nghĩ
20:33 - Seriously, I don't read minds, that's ridiculous. = Tớ ko đọc được
suy nghĩ, thật nực cười
20:37 - I read your PDA, which I stole from your gym locker. = Tớ đã đọc
máy tính cá nhân ăn trộm từ tủ của cậu ở trường.
20:42 - - Why would you do that? - Because I'm a bad chicken. = - Sao
cậu làm thế? - Vì tớ là 1 con gà hư.
20:49 - And because she's in love with me. = Vì cô ấy yêu tớ
20:54 - - What? - Yes. = - Cái gì? - Phải

20:56 - You don't have to hide it anymore. = Đừng giấu nữa
20:58 - Face it, you were nearly driven mad = Cậu suýt điên lên khi
21:00 - by the thought of me in the arms of another woman! = nghĩ đến
việc tớ tay trong tay với người khác!
21:03 - Okay. = Được rồi
21:05 - What he said, but with less feeling. = Như cậu ấy nói, nhưng ít tình
cảm hơn
21:08 - She's been in love with me for years. = Bạn ấy thích tớ nhiều năm
rồi
21:10 - - A deep, needy - Okay, she gets it. = - 1 tình cảm sâu đậm -
Bạn ấy hiểu rồi.
21:14 - The good thing is that nobody was breaking up with anybody. =
May mà không ai chia tay ai.
21:17 - Oliver's a really special guy. = Oliver là anh chàng đặc biệt
21:20 - You two were meant for each other. = Hai cậu là của nhau
21:26 - Well, all that's left to say is, bock, bock, bye-bye! = Những gì có
thể nói là: Cục-tác bye-bye!
21:37 - All out of eggs, sorry. = Hết trứng rồi, rất tiếc!
21:59 - Jackson! Jackson! = Jackson! Jackson!
22:04 - Is that you? Jackson! = Con đấy à? Jackson!
22:12 - - Yeah, Dad? - Jackson! Guess where I am. = - Gì thế ạ? - Jackson!
Đoán xem bố ở đâu
22:17 - Oh, no! = Oh, không!
22:22 - Sorry, Dad, that's my bad, buddy. = Con xin lỗi! Con thật tệ!

×