Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.33 KB, 21 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 12
00:12 - Darling, are you done packing yet? We gotta get to the airport. =
Con dọn xong chưa? Chúng ta phải ra sân bay
00:16 - Uh, almost got it. = Vâng, con sắp xong ạ
00:25 - Daddy, got any room in your suitcase? - No. = - Vali của bố còn
trống không ạ? - Không
00:29 - But what about that - No. = - Nhưng còn cái vali - Không
00:31 - But what about the - No. = - Còn cái - Không
00:35 - Excuse me, Miss Montana, = Xin lỗi cô Montana
00:38 - there's a girl out here who wants to see you. = Có cô gái ngoài này
muốn gặp cô
00:40 - Claims she's Maddie from the candy counter. = Cô ấy nói tên là
Maddie ở quầy bán kẹo.
00:43 - You want me to tell her you're not here? = Muốn tôi nói là cô
không ở đây không?
00:46 - But she's right there. I can see her. = Nhưng cô ấy đứng ngay kia.
Cháu thấy cô ấy mà
00:50 - Not if her bodyguard says you can't. = Không đâu nếu vệ sĩ nói là
“Không”
00:53 - Sorry, Hannah, can't see you. = Xin lỗi Hannah, tôi không thấy
bạn.
00:56 - By the way, love the top. = Nhưng áo bạn đẹp lắm!
00:59 - Hey, Roxy, she's a friend of mine. She can come in. = Cô Roxy,
đấy là bạn cháu. Bạn ấy vào được
01:02 - You're in luck. She's here. Hey, I got my eyes on you. = May cho
cô là cô ấy ở đây Này, tôi để mắt đến cô đấy
01:08 - Hey, Maddie, just the tush I've been looking for. = Maddie, đúng
“vòng 3” tớ cần.
01:10 - Can you close my suitcase? = Đóng vali hộ tớ nhé?
01:12 - Wait till I tell my friends that I sat on Hannah Montana's suitcase.
= Chờ đến lúc tớ kể với bạn tớ là được ngồi lên vali của Hannah xem!


01:19 - You're not heavy enough. Here. = Không đủ nặng. Cầm lấy này!
01:22 - Hold these phone books. = Cầm đống danh bạ này
01:27 - I just wanted to say goodbye and thanks for the tickets. = Tớ muốn
chào tạm biệt và cám ơn về vé ca nhạc
01:30 - Your concert was awesome. = Buổi biểu diễn của cậu tuyệt vời!
01:31 - Thanks. Now bounce up and down. = Cám ơn nhé. Nhún đi!
01:35 - Well, we are a full-service hotel. = Khách sạn chúng tôi có đầy đủ
các dịch vụ
01:38 - I want my mullet back = ôi muốn lại để tóc dài
01:41 - My old Camaro and my eight-track = Chiếc xe Camaro và cuộn
băng cát-sét
01:45 - Wow, that guy sounds just like the singer my mom used to listen
to. = Giọng đó y như giọng ca sĩ mà mẹ tớ hay nghe.
01:50 - Oh, what did they call him? You know, the "Honky-Tonk
Heartthrob. " = Họ gọi ông ấy là gì nhỉ? "Gã đẹp trai hát nhạc đồng quê"
01:53 - Oh, you're talking about Robbie Ray? = Cậu nói về Robby Ray?
01:55 - Yeah, yeah, that's the guy. He had a couple of top 10 songs. = Ừ,
đúng! Ông ấy có 2 bài vào Top 10
01:58 - Actually, three number ones, two top fives, = Thực ra là 3 bài Top
1, 2 bài trong Top 5
02:00 - Music Video of the Year. But who's counting? = một bài hay nhất
năm. Nhưng ai đang tính vậy?
02:04 - Oh, my gosh, you're Robbie Ray. = Chúa ơi, chú là Robby Ray.
02:07 - My mom thought you were dead. = Mẹ cháu nghĩ chú chết rồi
02:09 - She's gonna be so excited you're alive! = Mẹ sẽ cực vui nếu chú
còn sống!
02:12 - I'm kind of happy about that myself. = Bản thân chú cũng vui
02:14 - Yeah, what about we take some of the happy and put it over here?
= Vậy trút một ít niềm vui vào đây nhé ạ?
02:18 - I'm on the case. = Xong ngay

02:20 - So, why aren't you still performing? = Sao chú không đi hát nữa?
02:21 - Oh, no, this old dog stopped howling a long time ago. = Ôi không,
con chó già này ngừng hú lâu rồi
02:25 - Howling Dogs. That was my mom's favorite album. = “Chó hú”!
Đó là album mẹ cháu thích nhất!
02:28 - Don't you miss singing? - Maybe a little. = - Chú không nhớ nghề
à? - Có lẽ là một chút
02:31 - Wow. It must've taken something huge = Chắc phải có gì đó vĩ
đại
02:33 - to make you walk away from a career like that. = mới khiến chú
bỏ sự nghiệp
02:35 - Yeah, it did. = Ừ.
02:36 - These days, my life's all about managing Hannah Montana. = Bây
giờ cuộc sống của chú là làm điều hành cho Hannah
02:40 - That's just the way I like it. = Chú thích việc đó.
02:41 - Well, darling, we got a plane to catch. Let's get ready to head for
the airport. = Chúng ta có chuyến bay. Ra sân bay nào
02:45 - Man, I couldn't live with myself = Nếu là tớ, tớ sẽ không thể
02:47 - if I knew I was the person holding Robbie Ray back from howling
again. = sống nổi nếu biết chính tớ khiến chú Robby Ray từ bỏ nghề hát
02:52 - Wow. = Wow.
02:54 - Well, it was nice meeting you. = Rất vui được gặp cậu!
02:56 - Hope you enjoyed your stay at the Tipton Hotel. = Hy vọng mọi
người đã vui khi ở khách sạn Tipton
03:01 - Holding him back? = Ngăn cản bố tớ à?
03:04 - Well, not for long. = Không lâu đâu
03:16 - Come on! = Tới nào!
03:18 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
03:22 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc

03:26 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
03:30 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
03:34 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
03:38 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
03:43 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
03:47 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:49 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
03:51 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:56 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:57 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
04:07 - I can't believe this is your dad. = Không thể tin đây là bố cậu.
04:11 - It's lucky records were so big. = May mà đĩa hát hồi đó rất to
04:13 - There's no way you'd fit all that hair on a CD. = Chứ bây giờ,
không đời nào ảnh mái tóc này vừa bìa đĩa CD
04:17 - It's called a mullet. = Cái này gọi là cá đối.
04:19 - "Business in the front, a party in the back. " Oh, yeah! = "Công
việc trước, tiệc tùng sau!" Oh, yeah!
04:24 - Before your dad was a dad, he was cool. = Trước khi lên chức bố,
bố cậu thật tuyệt.
04:27 - Before my dad was a dad, he was an accountant. = Trước khi lên
chức bố, bố tớ là kế toán.
04:31 - "Addition in front, subtraction in the back. " = "Phép cộng đằng
trước, phép trừ đằng sau "
04:34 - That's not the same, is it? - No. = - Chẳng giống nhau phải không?

- Ừ
04:37 - You should've seen the look on his face when that girl in Boston
recognized him. = Cậu phải thấy mặt bố tớ khi bị cô gái ở Boston nhận ra
04:41 - I don't care what he says. I know he misses being on stage. = Kệ
bố tớ có nói gì, tớ biết bố nhớ sân khấu lắm
04:44 - He even had his own doll! = Bố cậu còn có búp bê riêng này!
04:47 - Yeah, doggies. = “Ê, chó con!”
04:50 - You guys. You guys, you gotta check this out. Look. = Các em,
xem cái này này!
04:54 - It's labeled "Robbie Palooza. " = Có ghi là ”Biệt tài của Robby”
04:56 - Cool, Dad had his own palooza. = Tuyệt quá, bố có biệt tài!
05:00 - My dad had his own calculator. = Bố tớ có máy tính riêng
05:02 - Yeah. = Ừ
05:03 - {\i1\i}
05:09 - Look how much fun he's having. = Xem bố tớ vui chưa kìa!
05:11 - I can't believe it. You've got a great voice, he's awesome. = Không
thể tin được. Cậu có giọng hát hay. Bố cậu tuyệt vời.
05:16 - What's your talent? = Tài của anh là gì?
05:18 - Oh, uh, well, I don't like to brag, but, uh = Anh không muốn
khoe khoang nhưng
05:27 - And when I'm clammy, I can do it behind my knees. = Khi nào
toát mồ hôi, anh còn làm ở khuỷu chân nữa
05:31 - Ew! = Eo ơi!
05:32 - Slow down, Son, gonna give yourself another rash. = Bình tĩnh,
con lại tự gây phát ban đấy
05:36 - Whoa, Robbie Palooza. = Whoa, "Biệt tài của Robby”.
05:39 - What are you watching this old thing for? = Các con xem thứ cũ
rích này làm gì?
05:41 - Mr. Stewart, you were incredible. What happened? = Chú đã rất
tuyệt vời. Chuyện gì đã xảy ra thế ạ?

05:48 - I mean, why aren't you still performing? = Ý cháu là sao chú
không hát nữa?
05:54 - That was a long time ago. = Hồi đó lâu rồi mà.
05:56 - These days, I got my hands full = Bây giờ chú toàn tâm chăm
sóc
05:58 - watching over Miley and Sir Toots-A-Lot. = Miley và Quý ngài
Ầm Ĩ
06:02 - Come on, Dad, we're practically adults. = Thôi bố ơi, bọn con lớn
thật rồi.
06:04 - I mean, if you wanna go back out and howl with the dogs, = Nếu
bố muốn hát,
06:07 - there's nothing holding you back. = chẳng có gì ngăn bố cả
06:08 - Sweetheart, that was 10 years ago. = Con yêu, đấy là 10 năm về
trước.
06:11 - I bet my old manager doesn't even remember my name. = Bố cá là
ông bầu còn không nhớ nổi tên bố
06:15 - Robbie Ray, open this door! = Robbie Ray, mở cửa ra!
06:18 - Well, is that your old manager, Marty Klein? = Ông bầu Marty
Klein ngày xưa của bố phải không?
06:21 - I believe it is. = Anh tin là đúng
06:24 - What a weird coinkidink. = Thật tình cờ và thật bất ngờ!
06:27 - You guys are smooth. = Các con thông minh đấy
06:29 - Where is my Honky-Tonk Heartthrob? = Gã hát nhạc đồng quê
đâu?
06:31 - There he is. Look at you. = Đây rồi!
06:34 - You look exactly the same. No, you look better. = Trông vẫn thế.
Không, trông khá hơn.
06:36 - I hate you. I love you. Give me a hug. = Tôi ghét cậu. Tôi yêu cậu.
Ôm cái nào!
06:39 - Madman Marty, the one man party. = Marty Điên, người hay mở

tiệc một mình
06:42 - I've missed you, old buddy. - Stop it, you'll make me cry. = - Tôi
nhớ anh lắm, bạn già - Thôi đi, làm tôi khóc đấy
06:45 - And look, there's handsome young Jackson. = Xem Jackson trẻ
đẹp trai này.
06:49 - And pretty little Miley, = Và Miley xinh đẹp
06:51 - who I have not spoken to or had contact with in any way
whatsoever. = Người tôi không bao giờ liên lạc theo bất cứ cách nào
06:57 - Especially on the phone. = Nhất là qua điện thoại
06:59 - It's okay, Marty. He knows I called you. - Good, 'cause I'm a
terrible liar. = - Không sao ạ. Bố cháu biết là cháu gọi bác rồi - Tốt. Vì ta
nói dối rất kém.
07:03 - Hi, sweetheart. Blondes are big this year. = Chào cháu. Mốt năm
nay là tóc vàng.
07:06 - If you got any talent, call me. = Nếu có tài năng gì, cứ gọi ta
07:10 - So, Marty, got anything interesting to tell my father? = Bác có gì
hay muốn nói với bố cháu không ạ?
07:14 - Don't rush me, kid. I'm building to the big finish. = Đừng giục.
Bác đang hướng tới kết cục hoành tráng
07:16 - Okay. = Được rồi
07:17 - So, I called The Roadhouse in San Diego. = Tôi đã gọi đến câu lạc
bộ Roadhouse ở San Diego.
07:21 - You say the word and all next week, = Chỉ một lời đồng ý là cả
tuần tới
07:24 - you, Robbie Ray, are the special guest star. = Robby Ray, cậu sẽ
là ngôi sao khách mời.
07:27 - Ladies and gentlemen, Marty Klein! = Thưa quý vị, tôi Marty
Klein
07:33 - Whoa, let's just slow down a minute. = Bình tĩnh nào
07:35 - You walked away at the top because you wanted to be with your

babies. = Cậu từ bỏ khi ở trên đỉnh cao vì con cái.
07:39 - Well, take a look. = Xem này,
07:41 - They're not babies anymore. = chúng đâu còn là trẻ con
07:42 - I believe Mr. Klein is correct, Father. = Con tin bác Klein nói
đúng, bố ạ
07:47 - Oh, come on, Dad, you know you wanna be on stage again. = Thôi
nào, bố biết bố muốn quay lại sân khấu mà
07:49 - Here's your chance. - Think about it, handsome. = - Đây là cơ hôi
của bố - Nghĩ đi, anh bạn đẹp trai
07:52 - You, the lights, the stage, = Anh bạn, ánh đèn, sân khấu,
07:56 - the screaming crowd. = đám đông la hét
07:58 - Robbie, Robbie, Robbie = Robbie, Robbie, Robbie
08:01 - Okay, okay, okay. I appreciate what you all are trying to do, but
= Được rồi, tôi rất trân trọng những gì anh
08:04 - You'll think about it. Fantastic. That's all I wanted to hear. = Anh
sẽ nghĩ về việc này. Tôi chỉ cần có thế
08:06 - And now, I'm leaving before I hear anything else. = Giờ thì tôi đi
đây trước khi nghe điều gì khác
08:09 - Goodbye, good luck. Ladies and gentlemen, Marty Klein! = Tạm
biệt. Chúc may mắn. Thưa quý vị, tôi Marty Klein
08:16 - So, you've thought about it, you'll do it, you'll love me for thinking
of it. = Bố đã nghĩ về việc đó. Bố sẽ làm. Bố sẽ quý con vì nghĩ ra việc
này.
08:20 - Ladies and gentlemen, Miley Stewart! = Thưa quý vị: tôi Miley
Stewart
08:24 - Come on. = Đi nào, Lilly
08:25 - Whoa, whoa, whoa, slow down. = Whoa, whoa, whoa, khoan đã
nào
08:28 - Even if I was considering singing again, = Thậm chí có đi hát trở
lại,

08:30 - I'd get up on that stage and I wouldn't even know what to say. = bố
cũng chẳng biết nói gì
08:33 - Oh, I do. = Con biết
08:35 - Y'all ready to howl with the dog? = Các bạn đã sẵn sàng hú cùng
bầy chó chưa?
08:46 - I want my mullet back = Tôi muốn có mái tóc dài như xưa
08:50 - My old Camaro and my eight-track = Chiếc xe Camaro và băng
cát-sét
08:55 - Fuzzy dice hanging loose and proud = Cùng viên xúc xắc bông
treo đu đưa trong xe
08:59 - ZZ Top, they're playing loud = Và ban nhạc ZZ Top hát vang
09:03 - You are the meanest man I have ever met! = Bố là người xấu tính
nhất con từng gặp!
09:06 - Why? = Tại sao?
09:07 - To keep a talent so incredibly awesome as this = Vì cất giấu tài
năng vĩ đại thế này
09:09 - away from a world that needs you so desperately. = khỏi một thế
giới đang cần bố đến tuyệt vọng.
09:13 - It's just so selfish. = Như thế thật ích kỷ!
09:16 - I can't even look at you. = Con không thể nhìn bố nữa!
09:21 - Okay, darling, let's say I was thinking about singing again. = Được
rồi. Bố đã nghĩ đến việc đi hát trở lại
09:26 - I can't take you guys with me and I sure can't leave you home
alone for a week. = Bố không thể đưa 2 con đi cùng hay để ở nhà cả tuần
09:30 - And you won't have to. = Bố sẽ không phải làm thế.
09:32 - I did a little research, made a few phone calls, = Con đã gọi điện
09:35 - and I think I came up with the perfect solution. = và có được giải
pháp hoàn hảo.
09:38 - May I present, direct from the International House of Nannies, =
Cho phép con giới thiệu, đến từ Ngôi nhà Vú em Quốc tế:

09:40 - the lovely and responsible Inga. = Cô Inga đáng yêu và trách
nhiệm
09:48 - Nice try, Jackson, = Khá lắm, Jackson,
09:50 - but there's no way I can leave this young lady here alone to nanny
you. = Nhưng không đời nào bố để cô gái trẻ này ở nhà một mình trông
nom con
09:55 - You know, I thought you might say that. = Con đã nghĩ có thể bố
nói thế.
09:57 - Which is why I hired three nannies. = Vì thế con đã thuê 3 cô
10:03 - Now, I don't know about you, but I feel very, very, very nannied. =
Không biết bố thế nào nhưng con đang thấy rất được quan tâm
10:09 - Ladies, I appreciate you taking the time to come over here, = Các
quý cô, tôi rât cảm ơn
10:11 - but this just isn't gonna work out. = nhưng thế này không ổn
10:18 - Robbie Ray was huge in Sweden. = Robby Ray đã rất nổi tiếng ở
Thụy Điển
10:21 - Robbie Ray? = Robbie Ray?
10:22 - Honky-Tonk Heartthrob? = Anh chàng hát nhạc đồng quê
10:24 - Ja, ja. = Ja, ja.
10:28 - One thing. = Một giải pháp
10:29 - You only had one thing to get. = Anh chỉ có một thôi!
10:31 - Yeah, and I got three. = Ừ, và anh đã kiếm được 3!
10:33 - Forgive me for being an overachiever. = Thứ lỗi vì anh hoàn thành
quá xuất sắc nhé!
10:36 - So, ladies, who wants = Các chị, ai muốn
10:38 - to go boogie boarding with the son of the Honky-Tonk
Heartthrob? = chơi lướt ván với con trai của ca sĩ đồng quê nào?
10:41 - You betcha. = Tất nhiên!
10:42 - By golly. = Có chứ!
10:44 - Ja, ja. = Ja, ja.

10:45 - Yeah, come on. = Nào đi thôi
10:50 - Come on, Daddy. I know you really wanna do this. = Thôi nào bố.
Con biết bố muốn làm thế mà
10:53 - Miley, why you pushing so hard? = Miley, sao con hối thúc bố
thế?
10:55 - Because I know the way I feel when I'm on stage. = Vì con biết
cảm giác khi ở trên sân khấu.
10:58 - I mean, don't you remember that feeling? Don't you want it again?
= Bố không nhớ cảm giác đó ạ? Không muốn lại được như thế ạ?
11:01 - Of course I do, but - But nothing. = - Tất nhiên, nhưng -
Không nhưng nhị gì cả
11:03 - "But" is just a word you use when you're afraid to try. = “Nhưng”
là từ chỉ dùng khi sợ không dám thử.
11:06 - That's something I learned from my daddy. = Đó là điều con học
từ bố của con
11:07 - Oh, so now you listen to me. = Oh, đến bây giờ con mới nghe lời
bố
11:11 - And you should, too. = Bố cũng nên lắng nghe con
11:12 - Okay, if you wanna know the truth, I did make some calls, = Nếu
con muốn sự thực thì đó là bố đã gọi điện
11:16 - but I just couldn't find anybody I trust to watch you kids. =
nhưng không tìm được ai để trông các con
11:19 - So you're saying if you could find someone, you'd go? = Vậy nếu
tìm được ai thì bố sẽ hát?
11:21 - Sure. It would be fun, but it's just not in the cards. = Chắc chắn.
Như thế sẽ vui lắm nhưng lại không được
11:24 - Well, shuffle them again, Daddy, and say hello to my backup plan.
= Xem xét lại và đón chào kế hoạch dự phòng của con
11:31 - Don't worry, hot stuff. Roxy will take care of everything. = Đừng
lo anh bạn. Roxy chăm lo mọi thứ

11:34 - You just go get your mullet back. = Anh cứ đi để được đội mái tóc
dài đi
11:45 - Okay, kids, I'll see you at the end of the week = Bố sẽ gặp các con
11:47 - when you come down for the last show. Wish me luck. = vào cuối
tuần lúc đến xem hát. Chúc bố may mắn nào!
11:49 - Hey, knock them dead, Dad. - You're gonna do great. = - Hạ gục
khán giả đi bố! - Bố sẽ biểu diễn rất hay!
11:56 - What a beautiful scene. = Thật là một cảnh tuyệt đẹp!
11:58 - A man and his children sharing a heartfelt goodbye. = Ông bố và
các con chia tay đầy cảm xúc
12:03 - You know what it reminds me of? = Điều này gợi cho tôi nhớ đến
cái gì?
12:05 - The fact that my car is running and gas is $3 a gallon! = Xe tôi
đang nổ máy và xăng thì tăng giá rồi.
12:08 - Let's move! = Đi đi!
12:12 - "Ladies and gentlemen, Marty Klein!" = "Thưa quý vị và các bạn:
Marty Klein!"
12:16 - Good luck, Dad. - Bye, Daddy, love you. = - Chúc bố may mắn! -
Con yêu bố
12:19 - Do you believe it? Dad's actually gonna go out and perform again.
= Anh tin được không? Bố đi diễn trở lại.
12:22 - I just wish we didn't have to wait a whole week to see him. = Ước
gì không phải chờ cả tuần để gặp bố
12:24 - Yeah, I'm in agony. = Ừ, anh rất đau đớn
12:28 - And I'm over it. = Và hết rồi.
12:30 - Oh, Cooper's throwing a party. Don't wait up. = Cooper sẽ mở tiệc.
Đừng chờ gì nữa
12:33 - Oh, can you drop me off at Lilly's? = Anh thả em ở nhà Lilly nhé?
12:35 - Slow your roll, children. Your daddy left me in charge. = Bình tĩnh
đi các cháu. Bố các cháu đã chuyển trách nhiệm cho cô.

12:38 - And that means, until he gets home, you're not leaving my sight. =
Nghĩa là đến khi ông ấy về, các cháu không được ra khỏi tầm mắt cô.
12:43 - I got my eyes on you. = Cô theo dõi các cháu
12:47 - What exactly does she mean by that? = Cô ấy nói thế nghĩa là
sao?
12:50 - Good night, kids. = Chúc các cháu ngủ ngon!
12:51 - Good night, Roxy. = Chúc cô Roxy ngủ ngon!
13:21 - My eyes may be closed, but my brain is on red alert. = Mắt cô có
thể nhắm, nhưng não cô luôn báo động đỏ
13:32 - Hi-ya! = Hi-ya!
13:45 - What is going on? = Chuyện gì thế này?
13:48 - What time is it? - 6:00 a. m. = - Mấy giờ rồi ạ? - 6 giờ sáng
13:51 - It's time for our morning jog. = Đến lúc chạy bộ rồi
13:53 - Jog? = Chạy bộ ạ?
13:54 - Mmm-hmm. = Mmm-hmm.
13:55 - Now, let's get on those running shoes and move, move, move! =
Nào, đi giày chạy vào rồi xuất phát! Đi!
13:58 - You're in Roxy's army now. = Các cháu là đội quân của Roxy!
14:03 - Hurry up. Last one down has to stretch out my hamstrings. =
Nhanh! Ai xuống sau sẽ phải giúp cô ép dây chằng!
14:12 - I still can't believe your dad was up on stage last night. = Em vẫn
không thể tin tối qua bố anh lên sân khấu
14:14 - So, how did it go? = Buổi diễn thế nào ạ?
14:18 - Did he call? = Bố anh có gọi về không?
14:21 - Jackson? = Jackson?
14:35 - Boy, you're really out. = Anh ngủ say thật rồi
14:42 - Don't even think about it. = Đừng hòng nghĩ đến việc đó
14:46 - Roxy was like this all night. = Cả đêm cô Roxy cứ thế này
14:50 - Hi-ya! = Hi-ya!
14:52 - Hi-ya! = Hi-ya!

14:54 - Couldn't you just tell her to lighten up? - Oh, sure. = - Không bảo
cô ấy thoải mái hơn được à? - Ừ.
14:56 - I tell her to lighten up, she gets upset, she leaves, = Tớ bảo cô ấy
thoải mái, cô ấy sẽ buồn, bỏ đi
14:59 - Dad has to come home early, and once again, I've ruined his
dream. = Bố tớ sẽ về sớm và tớ lại làm hỏng giấc mơ của bố tớ
15:02 - Why are we whispering? = Vì sao chúng ta phải thì thầm?
15:04 - Because Roxy's everywhere. = Vì cô Roxy ở khắp mọi nơi
15:06 - Because she's got her eyes on me. = Vì cô ấy để mắt đến tớ
15:10 - Okay, now you're just paranoid. I don't see her anywhere. = Cậu
hoang tưởng rồi. Tớ chẳng thấy cô ấy đâu
15:13 - Oh, yeah? Here. Hit me with this magazine. = Thế à? Đây, đánh tớ
bằng tờ tạp chí này đi
15:16 - What? = Sao?
15:17 - Just do it. Trust me, I'll be fine. = Cứ làm đi. Tin tớ, tớ sẽ không
sao
15:20 - Okay. = Được rồi
15:32 - Roxy's like a puma. = Roxy nhanh như con báo
15:39 - I can't do this anymore. = Anh không thể chịu được nữa
15:41 - It's only five more days. Just do it for Dad. = Chỉ thêm 5 ngày nữa
thôi Làm vì bố đi mà
15:44 - Okay. - And shift. = - Thôi được - Chuyển động tác
15:49 - Roxy, I didn't think that the Marines did yoga. = Cháu không nghĩ
thủy lục quân tập yoga
15:52 - Oh, I didn't learn this in the Corps. Mmm-mmm. = Cô không học
cái này ở Quân đoàn. Mmm-mmm.
15:54 - I learned it when I was touring India with world famous cellist Yo-
Yo Ma. = mà học khi du lịch Ấn Độ với nghệ sĩ dương cầm YoYo Ma
15:58 - He calls me his "Yo-Yo Mama. " = Ông ấy đã gọi cô là YoYo
Mama

16:02 - This hurts. Oh, it's supposed to. = - Thế này đau quá - Phải đau
chứ
16:05 - Feel that negative energy leaving your body. = Cảm giác như năng
lượng xấu đang rời bỏ cơ thể.
16:09 - Get out all that frustration and anger. = Thoát khỏi sự tức giận và
thất vọng.
16:12 - Yeah. = Phải
16:14 - Mmm. Now, doesn't that feel good? Uh-huh. = - Mmm. Thấy tốt
chứ? - Uh-huh.
16:16 - Yeah, in about an hour you'll be able to do this. = Một tiếng nữa
các cháu sẽ làm được thế này.
16:22 - Ooh, I need a pedicure. = Ôi, cô cần phải cắt móng chân
16:26 - Uh, I'll get it. = Uh, Để cháu mở
16:27 - Yeah, you better. It's gonna take me a little while to get out of this.
= Ừ. Phải mất một lúc cô mới trở lại bình thường được
16:35 - Hey, Jackson. Going to the movies. Thought you might wanna =
Hey, Jackson. Bọn tớ đi xem phim, cậu có muốn
16:37 - Yes. Yes, yes, yes. - Now where do you think you're going? = -
Có, có chứ! - Cháu nghĩ cháu đi đâu vậy?
16:40 - To the movies with my friends. Please? = Đi xem phim với bạn
cháu Cháu xin cô
16:44 - Okay, okay, I get it. = Được, cô hiểu rồi.
16:46 - It's Saturday, you wanna have a good time. = Thứ 7 nên cháu
muốn chơi vui vẻ.
16:48 - I'm not gonna stop you. = Cô sẽ không ngăn cháu
16:50 - Really? - Really. Just let me get my purse. = - Thật ạ? - Thật. Chờ
cô lấy ví đã.
16:52 - Miley, come on, we're going to the movies. = Miley nhanh lên, đi
xem phim
16:54 - Oh, no. No, no, no. No way. = Oh, không. Không được ạ!

16:57 - Uh, Roxy, I'm not really up for a movie. = Uh, Roxy, Cháu không
thích xem phim lúc này.
16:59 - And besides, I wanna learn that The foot thing you just did. =
Hơn nữa cháu muốn học cách gác chân của cô
17:02 - You know, I've always wanted to bite my own toenails. = Cháu
luôn muốn tự cắn được móng chân mà
17:04 - Mmm-mmm. I promised your dad I'd watch both of you, = Cô đã
hứa sẽ trông nom
17:06 - and both of you is who I'm gonna watch. = 2 cháu nên sẽ là như
vậy
17:08 - But, I - Listen, I just need an aisle seat, okay? = - Nhưng cháu -
Cô chỉ cần 1 chỗ ở lối đi thôi
17:11 - Roxy loves the big drink, but the big drink don't love Roxy. =
Roxy thích uống sôđa nhưng sôđa không thích Roxy
17:15 - Oh, you know what? We just remembered we got to = Bọn tớ
chợt nhớ ra
17:18 - Because, you know = Bởi vì Cậu biết đấy
17:21 - Bye. = Tạm biệt!
17:23 - But wait = Khoan đã
17:26 - I can't believe you just did that. = Không thể tin cô làm thế.
17:27 - I cannot believe - You're angry, aren't you? = - Không thể tin -
Cháu bực à?
17:30 - Yeah. - That yoga didn't work for you, did it? = - Vâng - Yoga
không tốt cho cháu?
17:32 - No. = Không tốt
17:33 - That's because you need some acupuncture. I'll go get my needles.
= Đó là vì cháu cần châm cứu. Cô sẽ lấy kim
17:38 - That's it. Five days? I can't take five more minutes of this. = Thế
đấy. 5 ngày à? Anh không thể chịu thêm 5 phút
17:43 - Jackson, where are you going? - San Diego. = - Jackson, anh đi

đâu? - San Diego.
17:45 - I want my daddy back = Anh muốn bố trở về
17:48 - Jackson. = Jackson.
17:51 - Jackson, you don't think that I miss him, too? = Anh không nghĩ
em cũng nhớ bố à?
17:54 - The way he sings to us in the morning when he's making us
pancakes, = Cách bố hát vào mỗi sáng khi làm bánh.
17:57 - how happy he is when we come home from school. = Bố đã vui
thế nào mỗi khi chúng ta đi học về.
18:00 - No one's called me "Bud" in 48 hours. = Không ai gọi em là
“nhóc” suốt 48 tiếng qua
18:03 - Well, that's why I'm going to get him. = Thế nên anh sẽ đi tìm bố
18:04 - But, Jackson, it's not about what we want. It's about what he
wants. = Nhưng vấn đề không phải là việc ta muốn mà là bố muốn
18:08 - Jackson! = Jackson!
18:11 - Turn around, girl, we gotta stop that boy. = Quay lại đi, phải ngăn
cậu bé
18:13 - But, Roxy, how did you - Look, I just don't have my eyes on
you. = - Nhưng sao cô - Cô không chỉ để mắt
18:15 - I got my ears on you, too. = Cô để tai đến cháu nữa.
18:17 - Let's move. It's a long drive. = Đi nào, chuyến đi dài đấy
18:30 - I want my mullet back = Tôi muốn có mái tóc dài như xưa
18:34 - My old Camaro and my eight-track = Chiếc xe Camaro và băng
cát-sét
18:38 - Fuzzy dice hanging loose and proud = Cùng viên xúc xắc bông
treo đu đưa trong xe
18:43 - ZZ Top, they're playing loud = Và ban nhạc ZZ Top hát vang
18:47 - A simpler time, that's what I miss = Bình thường thế mà sao tôi
nhớ thế
18:51 - Your mini-skirt and your sweet kiss = Váy mi-ni Díp và nụ hôn

ấm của em
18:56 - Things have changed, man that's a fact = Điều đó đã xa rồi, sự thật
là thế
19:00 - I want my mullet back = Tôi muốn mái tóc dài như xưa
19:05 - Have you said anything to him yet? - No, I just got here. = - Anh
nói gì với bố chưa? - Chưa, anh vừa đến
19:09 - Oh, he's really good. = Bố hát hay thật
19:12 - Are you kidding? He's great. = Em đùa à? Cực hay!
19:15 - Quiet. Robbie Ray's got his groove on. = Im nào, Robby Ray đang
say theo điệu nhạc
19:17 - Howl, doggy! Howl! = Hú đi, hú nào!
19:21 - I want my mullet back = Tôi muốn mái tóc dài như xưa
19:25 - My old Camaro and my eight-track = Chiếc xe Camaro và băng
cát-sét
19:29 - Let's go, let the man rest. Go, go, go. = Để anh ấy nghỉ. Đi ra nào!
19:33 - Now. = Ngay
19:34 - Hey, guys, what are you doing here? Everything all right? = Chào
các con, làm gì ở đây thế? mọi việc ổn chứ?
19:38 - Well, the, uh, truth is = Dạ, sự thực là
19:41 - Jackson. = Jackson.
19:42 - We just couldn't wait to hear you play. = Bọn con không thể chờ
để được nghe bố hát.
19:45 - You were so great, Dad. = Bố hát hay lắm
19:47 - I'm proud of you. = Con tự hào về bố
19:48 - Thanks, baby, but you know = Cám ơn con. Nhưng con biết
19:50 - I would've never have got back up there if it wasn't for you. = bố
sẽ không làm được nếu không có các con
19:53 - Guess what I just heard? = Biết tin gì chưa?
19:55 - Toby Keith has a new opening act. = Toby Keith cần màn diễn mở
đầu.

19:57 - You know who it is? Don't guess, I'll tell you. It's you. = Cậu biết
ai không? Đừng đoán. Tôi sẽ nói: Là cậu đấy!
20:01 - Me? - Six beautiful weeks. = - Tôi? - 6 tuần liên tiếp
20:04 - One of which is in, yes, Hawaii. = Có 1 tuần ở Hawaii.
20:08 - Ladies and gentlemen, Marty Klein! = Thưa quý vị, tôi là Marty
Klein
20:12 - Six weeks? = 6 tuần ạ?
20:13 - Wow, that's - Awesome. = - Trời, thế - Tuyệt vời!
20:16 - So incredibly awesome. Really. = Vô cùng tuyệt vời. Thật đấy ạ
20:22 - They're gonna love you in Hawaii. = Người dân Hawaii sẽ thích
bố lắm
20:27 - Excuse me, Jackson. = Xin lỗi, Jackson.
20:29 - Miley, wait up. = Miley, chờ đã!
20:31 - You kids sure must love your dad if you're willing to do = Các
cháu phải yêu bố lắm nếu sẵn sàng
20:33 - six weeks of Roxy Time. = ở với Roxy 6 tuần
20:35 - Six weeks? = 6 tuần ạ?
20:47 - Hey, Bud. You all right? = Con yêu, ổn chứ?
20:49 - I'm sorry. - For what? For crying? = - Con xin lỗi - Vì cái gì? Vì
khóc à?
20:53 - Hey, if you don't want me to go, just say so. = Nếu không muốn bố
đi thì cứ nói
20:55 - Daddy, you gave up your whole life so I could have my dream. =
Bố đã hy sinh cả cuộc đời để con thực hiện giấc mơ
20:58 - How can I stop you from having yours? = Làm sao con ngăn cản
bố cũng làm thế?
21:01 - You kids are my dream. = Các con là giấc mơ của bố.
21:03 - I didn't give up my career 'cause I had to. = Bố không bỏ nghề vì
bắt buộc.
21:05 - I gave it up 'cause I wanted to. = Bố bỏ vì bố muốn thế

21:07 - But I saw you up here tonight. = Con đã xem bố biểu diễn.
21:09 - You did so good and you looked so happy. = Bố hát rất hay và
hạnh phúc
21:12 - I was. = Ừ.
21:13 - But I was a lot happier when I saw you kids coming through the
door. = Nhưng bố thây hạnh phúc hơn nhiều khi thấy các con đến
21:16 - So, does that mean you don't want to do the tour anymore? = Vậy
bố không muốn hát nữa là sao?
21:20 - Six weeks away from you kids? = Phải xa các con 6 tuần ư?
21:22 - I think I'd miss you too much. = Bố sẽ nhớ các con lắm
21:24 - We'd miss you, too. = Bọn con cũng sẽ nhớ bố
21:28 - Well, maybe you can just do the Hawaii part and take us. = Hay là
một tuần ở Hawaii bố đưa bọn con đi
21:34 - Mom, quick, get the curlers out of your hair! = Mẹ bỏ lô uốn tóc
ra.
21:37 - Robbie Ray is still here! = Chú Robby Ray vẫn ở đây!
21:41 - Too close, candy girl. = Đến gần quá đấy, cô bé bán kẹo!
21:51 - I want my mullet back = Tôi muốn lại để tóc dài
21:55 - My old Camaro and my eight-track = Chiếc xe Camaro và băng
cát-sét
21:59 - Fuzzy dice hanging loose and proud = Cùng viên xúc xắc bông
treo đu đưa trong xe
22:03 - ZZ Top, they're playing loud = Và ban nhạc ZZ Top hát vang
22:07 - A simpler time, that's what I miss = Bình thường thế mà sao tôi
nhớ thế
22:11 - Your mini-skirt and your sweet kiss = Váy mi-ni Díp và nụ hôn
ấm của em
22:16 - Things have changed, man and that's a fact = Điều đó đã xa rồi, sự
thật là thế
22:20 - I want my mullet back = Tôi muốn mái tóc dài như xưa

×