Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.64 KB, 21 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 14
00:04 - I can't believe we're gonna have an actual TV star in our
homeroom. = Không thể tin lớp mình sẽ có 1 ngôi sao đến học
00:08 - Come on, Lilly, give the guy some space. = Thôi nào, Lilly, để cậu
ấy yên
00:10 - I'm sure the whole reason he's coming to school here in the first
place = Tớ tin chắc lí do duy nhất cậu ấy tới đây học
00:13 - is so he can be treated like a normal kid. = là để được đối xử như
người bình thường
00:15 - But he's not a normal kid. He's Jake Ryan! = Cậu ấy đâu bình
thường. Đó là Jake Ryan!
00:19 - The dreamy zombie slayer on Zombie High. = Kẻ giết thây ma
trong phim "Thây Ma"
00:26 - I never miss that show! This is so awesome. = Tớ chẳng bao giờ
bỏ lỡ! Phim đó hay tuyệt!
00:29 - I'm going to be this close to a famous person. = Tớ sẽ được ở gần
người nổi tiếng đến mức này
00:33 - What am I, a grilled cheese sandwich? = Tớ là ai? Bánh mì pho-
mát nướng à?
00:37 - When you're Miley, you might as well be. = Khi là Miley, cậu
đúng là như thế
00:41 - He's coming! He's coming! - He's coming! He's coming! = - Cậu
ấy đang đến! - Cậu ấy đang đến!
00:43 - Guys, guys, just calm down. = Các em, bình tĩnh nào!
00:47 - Even though Jake's a big TV star, here he's just another student =
Dù là ngôi sao truyền hình, Jack cũng như 1 học sinh
00:52 - who totally destroys zombies! = Người tiêu diệt Thây Ma!
00:55 - Dude, you rock! = Em thật tuyệt vời!
00:58 - Hey, thanks, man, but if it's okay, = Em cảm ơn thầy!
01:00 - I'd like to say something to the class before we start. = Nếu được,
em muốn nói trước vài điều trước khi vào học


01:03 - Of course. = Tất nhiên
01:04 - This is so cool! - I know! = - Thật tuyệt! - Em biết!
01:07 - Now look, I know my coming here may be a distraction = Tớ biết
việc đến đây học có thể gây xáo động
01:10 - since I am, well, you know, a superstar, = vì tớ là siêu sao
01:13 - and T'ween magazine's Hottie of the Year. = Người hấp dẫn nhất
năm của tạp chí Thiếu Niên
01:15 - I framed the cover! - Me, too. = - Tớ đã lồng khung đấy! - Tớ cũng
vậy.
01:18 - I hung it in my bathroom! - Me, too. = - Tớ treo trong phòng tắm!
- Tớ cũng vậy.
01:20 - Oh, my gosh, we have so much in common! We both love you! =
Ôi chúa ơi! Chúng ta giống nhau quá! Hai bọn tớ rất mến cậu!
01:27 - Excuse me, superstar, Hottie of the Year, your point? = Xin lỗi,
Siêu sao hấp dẫn nhất của năm, cậu đang định nói gì nào?
01:32 - My point is, is that even though I am all of those things, = Tớ
muốn nói là dù tớ có nổi tiếng đến đâu,
01:37 - I want each and every one of you to think of me as someone just
like you. = Các bạn hãy coi tớ như những học sinh khác giống các bạn
01:41 - Really? = Thật chứ?
01:44 - Well, try, okay? = Cứ cố gắng nhé!
01:48 - Say your line, just once, please! Yeah, say it. Say it! = - Diễn một
đoạn đi nào! - Diễn đi! Diễn đi!
01:50 - Oh, come on! Say it! = Nào! Diễn đi em!
01:55 - Dude, I slayed you once. Don't make me slay you again. = Ta đã
giết mi một lần. Đừng để ta giết lần thứ hai.
02:02 - I can't believe how cool he is! = Không thể tin được cậu ấy tuyệt
như thế!
02:04 - I can't believe how cool he thinks he is. = Không thể tin cậu ấy
nghĩ cậu ấy tuyệt như thế

02:08 - Hi, I'm This Week In Hollywood's = Xin chào, tôi là Bree Yang
Shixian
02:10 - Bree Yang Shixian Takahashi Samuels. = đến từ Tuần san
Hollywood
02:15 - We're doing a story on Jake Ryan's return to a normal life. =
Chúng tôi làm phóng sự "Trở lại cuộc sống bình thường" của Jake
02:18 - Do you mind if we get a few shots? = Thầy có phiền nếu chúng tôi
quay không?
02:21 - Not at all. How's my hair? = Ko hề gì! Tóc tôi thế nào?
02:25 - Doesn't matter. = Chẳng liên quan gì
02:27 - Now, we want everything to look totally normal. = Chị muốn mọi
thứ trông thật bình thường
02:31 - So I'll need makeup on Jake = Cần trang điểm cho Jake
02:32 - and some prettier-looking people around him. = và những bạn xinh
xắn bên cạnh
02:37 - Tell me again why you don't want people to know = Sao cậu ko
muốn cho mọi người biết
02:40 - you're Hannah Montana. - Because they'd treat me like that. = -
cậu là Hannah Montana chứ? - Vì họ sẽ đối xử với tớ như thế
02:44 - Oh, yeah, it's much nicer over here with Dandruff Danny. = Thế
còn tốt hơn là ở đây với Danny Đầu Gầu.
02:55 - Come on! = Tới nào!
02:57 - You get the limo out front = Xe limô đang đợi trước cửa nhà
03:01 - Hottest styles, every shoe, every color = Giày dép, quần áo thời
thượng và phong cách
03:04 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Khi bạn nổi
tiếng, mọi thứ đều thú vị nhỉ?
03:08 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn chính bạn đấy
nhưng chẳng ai nhận ra
03:13 - Who would have thought that a girl like me = Bạn cũng như bao

cô gái khác mà thôi
03:16 - Would double as a superstar? = Bạn có muốn trở thành 1 ngôi
sao?
03:22 - You get the best of both worlds = Khi đó bạn có điều tuyệt vời
nhất của 2 thế giới
03:26 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:28 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên.
03:30 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:34 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:36 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của 2 thế giới
03:43 - Excuse me. Coming through. Jake! Jake! = Xin lỗi, cho qua nào
03:46 - Actual student, trying to learn. = Học sinh nghiêm túc muốn học
đây
03:52 - This is ridiculous. He's a TV star. Big whoop! = Thật lố bịch. Cậu
ta là siêu sao. Thì sao chứ?
03:56 - I'm starting to think somebody's jealous. = Tớ bắt đầu nghĩ có
người ghen tị kìa
04:00 - No, I'm not. = Tớ ko ghen
04:02 - And stop singing. = Cậu đừng hát nữa
04:04 - I don't care that everyone's falling all over him. I care that he's
milking it. = Tớ ko quan tâm nếu mọi người đều quý cậu ta.
04:05 - I don't care that everyone's falling all over him. I care that he's
milking it.
04:05 - Tớ quan tâm việc cậu ta lợi dụng điều đó. = I don't care that
everyone's falling all over him. I care that he's milking it.
04:08 - He's not milking it. = Cậu ấy ko lợi dụng
04:09 - You're the one who said he only came here so he could be a
normal kid. = Chính cậu nói cậu ấy đến đây để được như người bình

thường mà
04:13 - And that's when I said, "No, Mr. President, you rock. " = Đó là lúc
tớ nói: "Ko, thưa Tổng thống, chính ngài mới tuyệt vời"
04:18 - Oh, yeah. You can really tell he hates all this attention. = Thế mà
cậu ấy nói là ghét sự chú ý đấy
04:21 - Let's get some shots down there, Jake. = Chúng ta xuống kia ghi
hình nhé, Jake.
04:23 - All right. = Được
04:24 - Hey, s'up? = Hey, chào cậu!
04:28 - Whoa! = Whoa!
04:31 - He asked me, "S'up?" = Cậu ấy chào đúng kiểu của tớ
04:35 - Miley? A little help here! = - Miley? - Giúp đỡ nào!
04:44 - Hey, Jackson, this paint job is sweet. = Anh Jackson, việc lau bóng
này hay thật.
04:49 - Hey, can I try that? = Em thử được ko?
04:50 - Sure, just, uh, make sure you get a good grip. = Được, nhớ nắm
chặt. Cái này mạnh
04:53 - That thing's got a little bit of a - Oh! = - như cú một cú - Oh!
04:56 - kick. = xông phi
04:59 - Wow! Dad, for me? You shouldn't have! = Trời! Bố ơi, cho con ạ!
Bố ko nên làm thế
05:03 - I didn't. = Bố ko làm mà
05:05 - My lease was up and I figured, "What the heck?" = Hợp đồng thuê
xe trước đã hết nên bố nghĩ "Tội gì"
05:09 - So, what do you think? = Con thấy thế nào?
05:11 - I think it makes Jackson's car look like a piece of = Cháu thấy nó
làm cho xe của anh Jackson như miếng
05:14 - pie. Yummy, yummy pie. = bánh ạ! Bánh rất rất ngon
05:18 - Not so fast, slick. - I just want to sit in it. = - Đừng vội. - Con chỉ
muốn ngồi thử

05:20 - Let me make this simple. = Để bố nói đơn giản thế này
05:21 - I don't want you touching this car. I don't want you breathing on
this car. = Bố ko muốn con sờ vào nó. Bố ko muốn con hà hơi lên nó.
05:25 - I don't want you looking at this car for more than ten seconds = Bố
ko muốn con nhìn nó quá 10 giây
05:28 - without express written consent of major league baseball. = mà ko
có sự cho phép của bố
05:35 - Dude, he so owns you. = Bố anh "lấn át" anh hoàn toàn nhỉ?
05:39 - Whoa! = Whoa!
05:45 - Uh, excuse me, Mr. Vernon? Something wrong with my locker? =
Xin lỗi chú, tủ của cháu có vấn đề gì ạ?
05:47 - No, no. = Ko, ko
05:49 - I just thought Jakey needed more room. = Chú chỉ nghĩ Jakey cần
rộng rãi hơn
05:53 - What? = Sao ạ?
05:55 - And that's when I said, "No, Mr. Trump. You're fired!" = Lúc đó
tớ nói: "Ko, tỉ phú Trump. Ông bị loại!"
06:00 - Hey, do you think one of you guys can save me a seat in the
cafeteria? = Ai giữ cho tớ 1 chỗ ở căng-tin nhé?
06:03 - I'll do it! - I can! = - Tớ giữ cho! - Cứ để tớ!
06:04 - Thank you. = Cảm ơn nhiều
06:07 - Oh, Tony! - Jakey! = - Oh, chú Tony! - Jakey!
06:11 - I just asked if you could get the squeak out of the door. = Cháu chỉ
nhờ chú sửa cửa hết kọt kẹt thôi mà
06:14 - This is above and beyond. Give me some love. = Vượt quá mong
đợi rồi. Cảm ơn chú nhiều
06:18 - You da man. - No, you da man. = - Chú thật tuyệt. - Ko, cháu mới
tuyệt!
06:20 - Oh, no, you da man. - No, you da man. = - Chú tuyệt chứ! - Cháu
tuyệt hơn!

06:22 - Yeah, yeah, yeah, yeah, great. = Vâng, vâng, vâng
06:23 - Who da man that knows where my locker is? = Thế có ai "tuyệt
vời" biết tủ của tôi đâu ko?
06:27 - Oh, wow. Was this your - Yes, it's my locker. = - Oh, wow. Đây
có phải - Phải, tủ của tôi.
06:29 - Don't sweat it, Milly. - Miley. = - Đừng lo lắng, Milly. - Cháu là
Miley.
06:32 - Like it matters. = Thì sao chứ?
06:34 - Here's your stuff. Come with me. = Đồ của cháu đây. Đi với chú
nào!
06:37 - You're down by the boiler room. Locker one. = Tủ của cháu ở gần
phòng kĩ thuật. Tủ số 1
06:42 - What's this? - Cheese. = - Cái gì thế ạ? - Pho-mát
06:44 - While you're down there, reset the traps. = Khi xuống đó, nhớ đặt
lại bẫy chuột
06:50 - Now while you're taking the test, I expect complete silence. = Khi
làm bài, thầy yêu cầu sự im lặng tuỵêt đối
07:01 - What was that? = Sao thế?
07:03 - I had a Hannah thing last night, and I overslept and missed
breakfast. = Tối qua Hannah đi diễn rồi ngủ quên và chưa ăn sáng.
07:12 - Okay, normally I'd be polite and ignore that, but ow! = Thường thì
thầy sẽ lịch sự bỏ qua điều đó, nhưng Ôi!
07:17 - If that's the thunder, I don't want to be around for the = Nếu đó là
sấm, thầy ko muốn ở gần
07:20 - lightning. = để chớp giật đâu.
07:22 - Trust me. Been there, smelled that, don't want to go back. = Tin tớ
đi. Tớ đã đến đó. Ngửi mùi và ko muốn quay lại
07:27 - Stewart, you know the rules. = Stewart, em biết nội quy mà.
07:30 - Oh, I hope you have enough there for everybody. = Hy vọng em
có đủ cho mỗi người một ít

07:34 - Only if they take really, really small bites. = Nếu mỗi người chỉ
cắn 1 miếng rất nhỏ ạ
07:37 - I'm the only one that gets to do sarcasm around here. Give it. = Chỉ
có thầy mới được nói mỉa mai. Đưa đây!
07:42 - Thank you. = Cảm ơn!
07:43 - You guys got to stop sneaking food into class. = Các em ko được
mang đồ ăn vào lớp
07:46 - I'm already wearing my fat jeans. = Thầy đã phải mặc quần ngoại
cỡ rồi
07:53 - Hi, Jake. - I was gonna say that! = - Chào Jake. - Tớ đã định nói
trước!
07:56 - S'up, Jake? S'up? = Khoẻ chứ Jake?
07:59 - Lilly, you dropped something. - What? = - Lilly, cậu đánh rơi gì
kìa. - Cái gì?
08:01 - Your dignity. = Phẩm giá của cậu
08:04 - Sorry I'm late, Mr. Corelli. = Xin lỗi thầy, em đến muộn
08:06 - I had a premiere to go to last night and overslept. = Tối qua em có
buổi ra mắt phim và dậy muộn
08:09 - Oh, and let me tell you, = Oh, để em kể nhé,
08:10 - Natalie Portman, Britney Spears and Jake Gyllenhaal, name-
droppers. = Natalie Portman, Britney Spears Jake Gyllenhaal, những cái
tên gạo cội.
08:16 - Tell me about it. = Chắc chắn rồi
08:17 - Keep smiling, and go. = Mỉm cười và đi vào nào!
08:24 - Thanks, Pat. = Cảm ơn cô Pat.
08:31 - Sorry, I didn't have time for breakfast. = Em xin lỗi vì ko có thời
gian ăn sáng
08:34 - Can't have that. It's the most important meal of the day. = Đâu thể
ngăn cấm. Đó là bữa ăn quan trọng nhất trong ngày.
08:39 - Enjoy. = Cứ thưởng thức đi

08:41 - But I didn't and he gets to = Nhưng em cũng chưa, sao cậu ấy
lại
08:47 - Okay, I've heard enough out of you. = Ta nghe ngươi đủ rồi đấy
08:49 - Ladies and gentlemen, gentlemen, gentlemen = Quý cô, quý cậu,
quý cậu
08:53 - Start your pencils. = Bắt đầu cầm bút.
08:56 - On your marks. Get set. = Vào vị trí đánh dấu
08:59 - Test! = Kiểm tra!
09:03 - Hey, Miley, can I borrow a pencil? = Miley, tớ mượn bút chì được
ko?
09:05 - I don't have one, and stop talking. You're gonna get us both in
trouble. = Tớ ko có. Đừng nói nữa. Cả hai sẽ gặp rắc rối đấy.
09:09 - Oh. Here, I have one, take mine. = Đây, tớ có này, dùng đi
09:12 - Thanks. = Cảm ơn cậu
09:15 - Real smart. Now, how are you going to finish your test? = Thông
minh nhỉ! Giờ cậu làm bài thế nào?
09:17 - Oh, right. Do you have a pencil? = Ừ nhỉ! Cậu có bút chì không?
09:21 - Weren't you listening? I don't - Ladies! = - Cậu ko nghe à? Tớ ko
có - Quý cô!
09:23 - What's with the chitty-chatty bang-bang? = Rì-rầm-rầm-rì là sao
hả?
09:27 - Jake started it. - She's right. It's my fault. = - Jake gây chuyện
trước ạ - Bạn ấy nói đúng. Là lỗi của em.
09:30 - Jake, no, please. No need to be heroic. = Jake, ko, đừng nói. Ko
cần phải anh hùng thế.
09:34 - You do enough of that on the TV. = Trên phim là rất đủ rồi
09:37 - If he were really heroic, he would've brought a pencil! = Nếu anh
hùng đến thế, bạn ấy nên mang theo bút chì!
09:40 - None of us knows how hard it is to be a celebrity. = Chúng ta ko
hiểu làm người nổi tiếng khó thế nào đâu

09:45 - Well, I do. = Em hiểu
09:48 - I mean, I do imagine. = Ý em là, em tưởng tượng được
09:51 - You know what I do imagine? = Biết thầy tưởng tượng được gì
không?
09:54 - You and your back talk and your gurgling intestines = Em và sự
vô lễ cùng bộ dạ dày rú rít của em
09:58 - in the principal's office. = lên phòng thầy Hiệu trưởng
10:02 - Stop. = Dừng lại
10:04 - I can't let this happen. Leave the girl. I'm the one you want. = Em
ko thể để như vậy được. Tha cho bạn ấy, em là người thầy muốn
10:09 - If you've got the guts. = Nếu thầy gan dạ!
10:13 - I did that in the season three finale. Nominated for an Emmy. = Tớ
đã diễn cảnh đó trong phần 3 Được đề cử giải Emmy.
10:19 - Thank you. Thank you. - No. Stop. = - Cảm ơn, cảm ơn - Đừng có
thế chứ
10:22 - But this isn't about me. = Nhưng ko phải là tớ
10:24 - Here, Miley, take this. It might help. = Miley, cậu cầm đi. Có thể
giúp ích cho cậu
10:28 - An autographed picture of you? = Một bức ảnh có chữ kí của cậu?
10:31 - Yeah, the principal's been riding me for one. Maybe it'll soften him
up. = Phải, thầy Hiệu trưởng từng làm phiền tớ 1 lần. Có thể cái này sẽ
khiến thầy mềm lòng
10:38 - Look at him. He never stops giving! = Nhìn bạn ấy kìa! Không
ngừng tặng quà!
10:46 - "Don't let the zombies get you down. = "Đừng để bọn Thây ma hạ
gục bạn!
10:49 - "Your favorite zombie slayer, = "Kẻ giết Thây ma đáng mến của
bạn
10:52 - " Jake fatheaded Ryan!" = " Jake Tối dạ Ryan!"
10:55 - Ooh, looks like somebody's not happy with their new celebrity

classmate. = Hình như có người ko vui với bạn mới nổi tiếng
11:00 - You're darn right! = Chị đúng đấy!
11:04 - Ever since he's gotten here, he's just been obnoxious. = Từ khi đến
đây, cậu ta luôn hợm hĩnh
11:07 - He gets everything he wants just because he's famous. = Cậu ta có
mọi thứ cậu ta muốn vì nổi tiếng
11:09 - Well, he's not the only star at this school = Cậu ta đâu phải ngôi
sao duy nhất ở trường này
11:12 - and I think it's about time that she starts getting some of the perks.
= Đã đến lúc cô ấy nên có một chút đặc quyền
11:14 - Another star? Really? Who? = 1 ngôi sao khác? Thật ư? Ai thế?
11:18 - Me. = Em
11:20 - I'm Hannah Montana. = Em là Hannah Montana.
11:23 - Yeah, and I'm J-Lo Mein. = Ừ, còn chị là J-Lo Mein.
11:25 - No, really, I am Hannah Montana! = Ko, em thực sự là Hannah
Montana!
11:28 - Come to this address after school and I'll prove it to you. = Đến địa
chỉ này sau giờ học, em sẽ chứng minh cho chị
11:40 - Are you out of your Hannah head? = Cậu mất trí rồi à?
11:42 - You can't tell Bree Yang Shixian Takahashi Samuels this! = Ko
thể nói với Bree Yang Shixian
11:47 - It's like Clark Kent ripping off his clothes = Cứ như Siêu nhân
vạch áo
11:49 - and showing everyone his blue tights at the Daily Planet Christmas
party! = khoe bộ đồ trong bữa tiệc Giáng Sinh!
11:54 - I mean, why should I keep it a secret? = Sao tớ phải giữ bí mật
chứ?
11:56 - If I told, then I wouldn't have a locker in the basement, = Nếu nói
ra, tớ ko phải dùng tủ đồ dưới tầng hầm
11:58 - I wouldn't get sent to the principal's office = Ko bị phạt đến phòng

Hiệu trưởng
12:01 - and I could eat breakfast in class until I puke. = và có thể ăn sáng
trong lớp đến khi ộc ra
12:04 - Which Tony the janitor would happily clean up! = Và bác bảo vệ
Tony sẽ vui vẻ dọn sạch!
12:10 - Hey, Miley. It's me, Jake. = Chào, Miley. Tớ, Jake đây.
12:13 - I'm in disguise. = Tớ đang cải trang
12:16 - As what, an egomaniac TV star in a hat? = Cải trang giống ai?
Ngôi sao ích kỉ đội mũ à?
12:20 - You're lucky. If my ego wasn't so big, that would've hurt. = Cậu
may đấy. Nếu cái tôi của tớ ko lớn, câu đó đủ đau lòng.
12:25 - Look, I was wondering if I could talk to you for a minute. = Tớ nói
chuyện với cậu 1 lát được ko?
12:28 - Sure. = Chắc chắn rồi!
12:31 - Sorry, Lilly, I meant Miley. = Xin lỗi, Lilly, tớ định hỏi Miley.
12:33 - No problem. = Ko sao
12:36 - He knows my name! = Cậu ấy biết tên tớ!
12:40 - Let me guess. You need me to move = Tớ đoán nhé. Cậu muốn tớ
tránh ra
12:42 - 'cause I'm in your favorite tan spot, right? = vì tớ ngồi chỗ phơi
nắng cậu thích?
12:44 - Actually, I was just coming over to apologize for everything. =
Thưc ra, tớ định đến xin lỗi về mọi chuyện
12:50 - I'm really not a bad guy, and I hope I get the chance to show you
that. = Tớ ko xấu đâu. Hy vọng có cơ hội cho cậu thấy
12:53 - Why do you care what I think? = Sao cậu quan tâm tớ nghĩ gì?
12:55 - Well, to be honest, = Thực ra,
12:57 - you're the only one at school who hasn't been falling all over me, =
cậu là người duy nhất ở trường ko mê mệt tớ,
13:00 - and I kind of like that. = Tớ thích vậy

13:02 - Plus, you're cute. - Really? You think I'm cute? = - Hơn nữa, cậu
rất dễ thương - Thật à? Tớ dễ thương à?
13:05 - Not that I care. = Tớ chẳng quan tâm
13:07 - Dude, you're Jake Ryan! = Cậu là Jake Ryan!
13:09 - Yeah, I guess my disguise didn't work. = Việc tớ cải trang ko được
rồi
13:13 - Wow, shocker. - Come on, do the line! Do the line! = - Ngạc nhiên
nhỉ! - Cậu diễn cảnh đặc biệt đi!
13:16 - I would, but I'm kind of - Do the line! = - Tớ sẽ diễn, nhưng -
Diễn đi!
13:21 - Dude, I slayed you once. Don't make me slay you again. = Ta đã
giết mi một lần, đừng để ta giết mi lần nữa.
13:24 - Yeah, you're better on TV. = Hay hơn trên TV đấy
13:26 - Miley, wait up. = Miley, chờ đã
13:28 - Look, I'm sorry, it's just = Tớ xin lỗi, chỉ là
13:31 - Well, most of the time this whole star thing is cool, = Việc làm
ngôi sao phần lớn thì rất tuyệt
13:34 - but sometimes I wish I could turn it off. = Nhưng đôi lúc tớ ước có
thể vứt bỏ được
13:36 - You know, just be a normal kid. - Really? You do? = - Được như
người bình thường - Thật à? Cậu muốn sao?
13:40 - Oh, my gosh! = Oh, Chúa ơi!
13:43 - It's Jake Ryan! = Đó là Jake Ryan!
13:46 - Jake. I love you! I guess I'll see you at school. = Jake. Em yêu anh!
Gặp cậu ở trường nhé!
13:51 - You know, after you talk to that reporter, = Sau khi cậu chứng
minh với chị phóng viên đó
13:54 - it's going to be like that when people spot Miley. = Khi mọi người
nhận ra Miley thì cậu cũng bị như vậy.
13:57 - Okay, guys, it's a bathroom. I kind of need to do this alone. = Các

bạn, đây là nhà vệ sinh, tớ cần vào đó một mình
14:03 - Are you sure you're ready for that? - No. = - Cậu sẵn sàng như thế
chứ? - Ko.
14:06 - Lilly, I think talking to that reporter was the biggest mistake of my
life. = Lilly, tớ nghĩ nói với chị ấy là sai lầm lớn nhất của đời tớ
14:11 - On the upside, he thinks I'm cute. Not that I care. = Lạc quan mà
nói, cậu ấy nghĩ tớ dễ thương. Ko quan tâm!
14:20 - Start! - Sounds like a dead battery, son. = - Khởi động đi! - Nghe
như là hết ắc quy vậy
14:23 - It can't be. I have to pick up Jennifer for the Coldplay concert. =
Ko thể ạ. Con phải đưa Jennifer đi xem ca nhạc
14:27 - Turn over, you piece of junk! = Nổ máy đi, đồ sắt vụn!
14:29 - No, no, no. I'm sorry, I didn't mean that, baby. = Ko, ko, ko. Xin
lỗi, anh ko có ý đó
14:32 - Son, you can apologize all you want, but without a new battery, =
Xin lỗi bao nhiêu thì tuỳ, nhưng ko hết ắc quy thì
14:35 - you'd have an easier time turning over Uncle Earl in his waterbed.
= lật bác Earl nằm trên giường nước còn dễ hơn
14:41 - Hey, Dad, do you think maybe I could = Hey, bố có nghĩ liệu
con có thể
14:43 - Oh, no! = Oh, Ko!
14:44 - Come on, you were sixteen once. Don't you remember? = Thôi
nào, bố cũng có thời 16 tuổi. Bố không nhớ ạ?
14:47 - I sure do, which kicks that "no" up to a "heck, no"! = Chắc chắn
nhớ! Vì thế lại càng Không
14:50 - Please? I promise to be a perfect gentleman. = Xin bố. Con hứa sẽ
là 1 người hoàn hảo
14:53 - I'll bring her back on time. = Con sẽ đưa cô ấy về đúng giờ
14:55 - I won't make her go any faster than the legal limit. = Không lái xe
nhanh hơn tốc độ cho phép

14:57 - Do you give that same speech to Jennifer's father? = Con cũng nói
thế với bố Jennifer hả?
15:00 - No, but do you think that'd work? = Ko ạ, nhưng liệu nói thế được
chứ ạ?
15:03 - It ain't working on me. = Với bố thì không
15:06 - Please, Dad. I mean, have a heart. = Xin bố đấy. Bố hãy nhân từ
đi
15:11 - Okay, son, here you go. = Được rồi, cầm lấy này
15:21 - Come on, Dad. You said I could go. = Thôi mà bố, bố bảo con có
thể dùng mà
15:26 - It was harder than I thought. = Khó khăn hơn bố tưởng
15:29 - Oh, I almost forgot. My sculpting spray. = Suýt quên keo xịt tóc
15:34 - You never know when you're gonna wanna = Chẳng biết khi nào
thì cần
15:36 - lock it in. Ooh. = "giữ vị trí"
15:41 - Funny story. = Chuyện buồn cười lắm!
15:42 - I took my son's car in to get a new battery and = Tôi mang xe
con tôi đi thay ắc quy mới và
15:52 - Well, long story short, it needs a new door. = Chuyện dài lắm. Cần
cửa xe mới
15:57 - Three days? = 3 ngày cơ à?
15:59 - It only took the garbage truck two seconds to rip it off. = Xe rác
chỉ mất 2 giây để nghiền nát mà
16:04 - Gotta go! = Tôi dập máy đây!
16:14 - So, son, what you doing home so soon? = Con trai, về sớm thế?
16:16 - Coldplay catch a cold? Get it? = Ban nhạc bị cảm lạnh à?
16:19 - Coldplay? = Ban nhạc Coldplay mà?
16:21 - Come on, let's go in the house. - No, wait, Dad. = - Vào nhà đi -
Khoan đã ạ
16:25 - I have to tell you something about the car. = Con phải kể chuyện

cái xe trước đã
16:26 - Oh, your car's fine. = Cái xe ổn mà
16:28 - Got a new battery for it. My gift to you. = Bố thay ắc quy mới rồi.
Quà tặng con luôn
16:31 - Now, come on, let's go on in the house and we'll wrestle like we
used to. = Vào nhà đi, chúng ta sẽ đấu vật như mọi khi
16:34 - It's not my car. Yours. = Ko phải xe của con. Xe của bố cơ.
16:37 - Something happened. - What? = - Có gì đó đã xảy ra - Cái gì?
16:40 - When I was going to pick up Jennifer, very carefully, = Lúc con
đang đón Jennifer, rất cẩn thận
16:43 - her dad brought out the Rottweiler to make sure that the dog had
my scent. = Bố cô ấy lùa con chó dữ ra đánh hơi con
16:48 - And one of the spikes on his collar kind of = Một mảnh kim loại
ở vòng cổ con chó đã
16:53 - Well, look for yourself. = Bố cứ xem đi
16:59 - Dang flabbit! Jackson Rod Stewart! This is = Trời đất! Jackson
Rod Stewart! Đây là chuyện
17:03 - just a part of life. = thường ngày
17:05 - The important thing is no one was hurt. = Quan trọng là không ai
bị thương cả
17:09 - Wait, that's it? That's all you're going to say? = Thế thôi ạ? Bố chỉ
nói thế thôi ạ?
17:13 - It wasn't your fault. = Đâu phải lỗi của con.
17:14 - Sometimes things happen and it's nobody's fault. = Đôi lúc sự việc
xảy ra đâu phải lỗi của ai
17:18 - So let's go on in the house and I'll bake some brownies = Vào nhà
đi, bố sẽ nướng bánh mật
17:21 - and let you lick the spoon. - Ooh. = - và cho con mút thìa - Ooh.
17:23 - Wrestling and brownies? Who died? = Vật nhau và bánh mật? Có
ai mới qua đời ạ?

17:27 - You mean a father can't even bake for his son and put him in a half
nelson = Chẳng lẽ bố ko thể nướng bánh cho con trai và vật nhau khi
17:31 - without something being wrong? - You're right. = - ko có gì xấu
xảy ra sao? - Đúng ạ
17:33 - I'm acting like you, being all suspicious of me. = Con đang giống
bố, luôn nghi ngờ con
17:37 - Oh, just let me put away my sculpting spray. = Con cất keo xịt tóc
đã
17:39 - No! = Không!
17:42 - My door! Where's my door? = Trời ơi! Cửa ô tô của con bay đâu
rồi?
17:48 - Okay, I know it looks bad, but it wasn't my fault. = Bố biết là rất tệ
nhưng không phải là lỗi của bố
17:52 - So, you want nuts with those brownies and some of the little
sprinkly things? = Con muốn bánh rắc hạnh nhân hay bánh rắc đường?
17:56 - Dang flabbit! Robbie Ray Stewart! = Trời đất! Bố Robbie Ray
Stewart!
18:06 - It was a secret. = Đó là bí mật!
18:08 - A really good secret that kept my whole life perfect. = Một bí mật
tuyệt vời mang lại cuộc sống hoàn hảo
18:11 - And now it's just gone because I wanted pancakes in class. = Giờ
nó biến mất vì con muốn ăn bánh trong lớp
18:17 - I just wish you had thought of that before you invited that reporter
over. = Bố ước con đã nghĩ thế trước khi mời cô phóng viên
18:20 - Me, too! I made a mistake. = Con cũng thế! Con đã phạm sai lầm
18:23 - I'm a teenager. We act without thinking and we get zits. It's what
we do. = Con là thiếu niên nên hành động thiếu suy nghĩ là gặp rắc rối
18:28 - So, any idea how you're gonna get yourself out of this one? = Con
có ý tưởng gì để thoát khỏi vụ này chưa?
18:32 - Daddy, that's your job. You're a dad. That's what you do. = Đấy là

việc của bố ạ, bố là bố mà, bố phải lo tất
18:37 - How are you gonna help me if you can't even keep up? = Sao bố
giúp được con nếu không nắm rõ tình hình chứ?
18:41 - Well, we don't have long until the reporter gets here, = Chẳng bao
lâu nữa cô phóng viên sẽ tới
18:44 - but I do have a little bit of an idea. = Nhưng bố có chút ý tưởng rồi
đây
18:47 - Let me just get these brownies out to Jackson = Để bố mang bánh
cho Jackson
18:48 - before his masseuse gets here. = trước khi bà xoa bóp đến
18:52 - What masseuse? - Don't ask. = - Bà xoa bóp nào ạ? - Đừng hỏi
19:03 - Hi. I'm This Week In Hollywood's = Chào anh. Tôi đến từ Tuần
san Hollywood
19:05 - Bree Yang Shixian Takahashi Samuels. = Tôi là Bree Yang
Shixian
19:09 - I'm looking for Hannah Montana. = Tôi cần gặp Hannah Montana.
19:12 - Sweet niblets, that girl's done it again. = Trời đất! Con bé lại thế
rồi!
19:16 - Done what? = "Lại thế" là sao?
19:18 - My daughter has a little bit of an overactive imagination. = Con bé
nhà tôi có chứng tưởng tượng thái quá
19:22 - She likes to pretend she's celebrities. = Nó hay đóng giả làm người
nổi tiếng
19:24 - Last week, she was the Olsen twins. Both of them. = Tuần trước là
chị em sinh đôi Olsen, cả hai
19:28 - You talk about a Full House. Whoo! = Suốt ngày nói Ngôi nhà
hạnh phúc Whoo!
19:31 - Anyhow, sorry if she caused you any trouble. = Dù gì cũng xin lỗi
chị nếu nó gây rắc rối
19:33 - Not so fast. = Đừng vội

19:35 - I've been doing a little research, and the buzz = Tôi tìm hiểu qua
rồi, nghe đồn
19:38 - is that Hannah Montana lives somewhere in this neighborhood. =
Hannah Montana sống ở đâu đó quanh nơi này.
19:43 - Well, not in this house. = Ko phải nhà này
19:44 - Be sure to grab yourself a sprig of that rosemary = Lúc đi ra cô
nhớ hái
19:46 - out of the garden on the way out. It's delicious on fish. = nắm hoa
cúc ở vườn nhé. Nấu với cá ngon tuyệt.
19:50 - Bye-bye now. It's okay, Daddy. = - Tạm biệt - Không sao bố ạ
19:52 - We don't need to pretend anymore. = Không cần phải giả vờ nữa
19:55 - I think it's time that the world knew the truth. = Đã đến lúc thế giới
cần biết sự thật
20:00 - I'm Hannah Montana. = Tôi là Hannah Montana.
20:04 - I'm ready for my close-up! = Em sẵn sàng chụp hình!
20:08 - Really? = Thật à?
20:09 - The closer I get, the more you look like a bad Hannah
impersonator. = Càng đến gần, em càng giống kẻ bắt chước Hannah
20:13 - Oh, yeah? Could a Hannah impersonator do this? = Vậy ạ? Liệu kẻ
đó có làm được thế này ko?
20:20 - This is the life, hold on tight = Cuộc sống là đây, hãy giữ thật chặt
20:22 - Oh, yeah! = Oh, yeah!
20:23 - And this is the dream, it's all I need = Và giấc mơ là đây, mọi thứ
tôi cần
20:26 - Oh, yeah, you never know where you = Oh, chẳng bíêt khi nào
bạn
20:28 - La-la-la-la = La-la-la-la
20:30 - Oh, yeah! My name's not really Miley = Phải đấy! Tôi ko phải
Miley đâu
20:33 - Oh, yeah! I'm Hannah Montana, believe me = Phải đấy!{\i\i1}Tôi

là Hannah Montana, tin tôi đi
20:36 - Ooh! = Ooh!
20:49 - Wow. = Wow.
20:51 - I know. So where should we do the interview? On the couch? =
Chúng ta phỏng vấn ở đâu? Trên ghế nhé!
20:54 - Oh, uh = Oh, uh
21:00 - Who's at the door? Is it my extra cheesy pizza? = Ai ở cửa thế?
Mang bánh pizza tới à?
21:04 - Get out of here, Elvis. I'm trying to do an interview. = Ra khỏi đây
mau, Elvis. Em đang phỏng vấn
21:07 - My brother thinks he's Elvis. = Anh tôi luôn nghĩ mình là Elvis.
21:10 - Hey, there, pretty mama. = Chào Bà má xinh đẹp
21:12 - You wanna interview the King? = Muốn phỏng vấn Vua ko?
21:16 - Actually, I think I've got everything I need. = Tôi nghĩ tôi có đủ
thứ mình cần rồi
21:21 - Thank you, Hannah. = Cảm ơn, Hannah.
21:25 - Elvis. = Elvis.
21:27 - I haven't officially introduced myself. = Tôi vẫn chưa tự giới thiệu
21:30 - I'm Billy Ray Cyrus! = Tôi là Billy Ray Cyrus!
21:34 - Okay, that's it, we're out of here! Go, go, go. = Chúng ta đi mau!
Đi, đi nào
21:42 - Y'all come back now, ya hear? = Quay lại đây nào, nghe không?
21:47 - It looks like you lucked out this time, bud. But be careful. = Lần
này con gặp may đấy, nhưng cẩn thận
21:50 - Next time you ring that Hannah bell, you might not be able to
unring it. = Lần sau con đánh động, có lẽ sẽ ko được bình ổn đâu
21:53 - Don't worry, Daddy, if I ever really do decide to tell the world I'm
Hannah, = Bố đừng lo, nếu con còn quyết định tiết lộ mình là Hannah,
21:56 - I'll be extra sure it's what I want to do. = Con sẽ cực kì chắc chắn
điều con muốn làm

21:59 - Yeah, well, if you do decide to do that, = Nếu con quyết định làm
thế,
22:02 - me and your brother's gonna be standing there with you. = bố và
anh con sẽ luôn ở đây
22:04 - Yep. In the meantime, I'll be in the hot tub = Phải, lúc đó anh sẽ
ngâm mình trong bồn tắm
22:07 - waiting for my daddy to bring me a chicken fried steak. = chờ bố
mang món thịt bò nướng giả gà
22:11 - There is no way - Car door. Uh-huh. = - Đừng có mơ - Cửa ô
tô. Uh-huh.
22:18 - It wasn't my fault! = Ko phải lỗi của bố!
22:20 - Let it go, Daddy. Elvis has left the building. = Thôi bỏ đi bố. Elvis
đã rời nhà rồi
22:24 - Uh-huh. = Uh-huh.

×