Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.62 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 15
00:03 - Behind the ears. = Vén sau tai
00:05 - Over the ears. Ooh, I know. One behind, one over. Oh, yeah! =
Buông qua tai. Ooh, phải rồi! Một bên vén, 1 bên thả. Tuyệt!
00:14 - Hey, it's not that bad. = Hey, đâu đến mức ấy
00:19 - Okay, all right, no ears. = Được rồi, thả tất vậy
00:22 - Lilly, this isn't about your ears. I'm trying to tell you something. =
Lilly, không phải chuyện tai. Tớ định nói về cái khác cơ
00:26 - What, that your pants are on too tight? = Sao? Quần cậu chật quá
à?
00:29 - No. Guess what famous pop star is playing Zaronda, = Không.
Đoán thử xem ngôi sao nào sẽ đóng vai Zaronda,
00:32 - Princess of the Undead, on Zombie High? = Công chúa Bất Tử
trong phim Thây Ma?
00:35 - Paula Abdul? - No. = - Paula Abdul à? - Không.
00:41 - Hannah Montana! - That is so cool! = - Hannah Montana! - Quá
tuyệt!
00:44 - But, wait, you don't know how to act. = Nhưng khoan đã, cậu đâu
có biết đóng phim
00:48 - What are you talking about? I act every day. = Cậu nói gì vậy? Tớ
diễn hàng ngày mà
00:51 - I act like I'm not Hannah Montana. I act like Oliver's jokes are
funny. = Tớ phải diễn như mình ko phải là Hannah Montana. Diễn như câu
chuyện cười của Oliver thú vị lắm.
00:56 - Yesterday, I acted like I liked that sweater you wore. = Hôm qua,
tớ cũng phải diễn như thích chiếc áo len cậu mặc.
01:00 - What? = Sao cơ?
01:02 - Just kidding, I loved it! = Đùa chút thôi! Tớ thích chiếc áo đó!
01:04 - See? I was acting. = Thấy chưa? Tớ đang diễn đấy
01:07 - Or was I? = Hay là không nhỉ!
01:10 - Ooh, you are good. = Ooh, cậu tuyệt lắm


01:12 - Hey, do you have any scenes with Jake Ryan? = Vậy cậu diễn cảnh
nào với Jake Ryan thế?
01:14 - I haven't gotten the script yet. = Tớ chưa nhận được kịch bản.
01:15 - But I don't care. I get enough of that egomaniac at school. =
Nhưng tớ ko quan tâm. Trò "cái tôi" của cậu ấy ở trường là quá đủ rồi.
01:18 - Oh, come on. You so like Jake. = Thôi nào. Cậu rất thích Jake.
01:21 - No, I don't. How can you say that? = Không. Sao cậu lại nói thế?
01:23 - Because every time his name comes up, = Vì lần nào nhắc đến tên
cậu ấy
01:25 - you act like you can't stand him. = cậu toàn diễn như là ko thể chịu
nổi cậu ấy
01:27 - That's not acting. - Or is it? = - Đó ko phải là diễn - Thật chứ?
01:30 - No! = Không mà!
01:31 - You're the only girl at school who doesn't have a crush on him. =
Vậy cậu là người duy nhất ở trường không thích Jack.
01:34 - Oh, please, I think people are starting to see through his phony
little game. = Xin cậu đấy, tớ nghĩ mọi người bắt đầu hiểu rõ cậu ấy rồi
01:38 - Hey, ladies, please, no crowding. = Các quý cô, xin đừng chen lấn
01:41 - Sally, Wendy, Yolanda, you know the rules, = Sally, Wendy,
Yolanda, các bạn biết luật rồi mà
01:44 - before noon only the names that start with "A" through "L". =
trước bữa trưa tớ chỉ tiếp những bạn bắt đầu từ "A" đến "L".
01:50 - Hey, have you guys heard? = Các cậu nghe gì chưa?
01:52 - Sometime today Jake's gonna ask one lucky girl to the '70s dance.
= Hôm nay Jake sẽ mời 1 cô gái may mắn đi dự vũ hội thập niên 70
01:56 - As soon as he picks one, = Ngay khi cậu ấy chọn xong
01:57 - there will be 100 depressed girls looking for a shoulder to cry on.
= Sẽ có hàng trăm cô gái tuyệt vọng cần đến 1 bờ vai
02:00 - Well, here it is, broad and water absorbent. = Chính là đây, bờ vai
rộng và thấm nước

02:06 - Look at him. It's disgusting. = Trông cậu ấy kìa, thật kinh!
02:09 - Come on, if he asks you to the dance, = Thôi nào, nếu cậu ấy mời
cậu
02:12 - are you telling me you wouldn't say yes? = cậu sẽ không nói "Có"
chứ?
02:14 - Yes. = Có
02:15 - Yes, you'd say no or yes, you'd say yes? = "Có" tức là "Không"
hay "Có" tức là "Có"?
02:17 - No! Yes, I'd say no! = Không! "Có" tức là "Không"!
02:21 - Hey, Miley, you wanna go to the '70s dance with me? = Hey,
Miley, cậu đi dự vũ hội thập niên 70 với tớ nhé?
02:25 - Yes. Aw. = - Có - Aw.
02:26 - I mean no. Yay! = - Ý tớ là Không! - Yay!
02:30 - No? - Yes, I mean no. = - Không? - Phải. Ý tớ là Không
02:32 - Huh? = Huh?
02:33 - Now you cheer. Yay! = - Các cậu reo hò đi - Yay!
02:37 - No? - Yes. = - Không à? - Có.
02:38 - Yes! - No! Now stop that! = - Có! - Có! Ý tớ là Không!
02:47 - Come on! = Tới nào!
02:48 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
02:52 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
02:56 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
03:00 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
03:05 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
03:08 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
03:13 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất

của hai thế giới
03:18 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:19 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
03:21 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
03:26 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:27 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
03:37 - Lilly, look what I got. = Lilly, xem tớ có gì này.
03:39 - Not now. Jake's about to change. - Into what? A decent human
being? = - Ko phải lúc này. Jake sắp đổi rồi - Đổi gì cơ. Thành người tốt
à?
03:45 - No, he's going to take off his rash guard. = Không, cậu ấy sắp đổi
áo
03:47 - But, Lilly, I just got the script for Zombie High! = Nhưng, Lilly, tớ
mới nhận kịch bản phim Thây Ma!
03:49 - No way, let me see it! = Vậy à! Cho tớ xem nào!
03:55 - Oh, man! I missed his muscles. = Trời ạ! Tớ lỡ mất đoạn cơ bắp
rồi!
03:57 - His zombie-slaying muscles. = Cơ bắp Kẻ diệt Thây Ma chết
người
04:01 - Lilly, build a bridge and get over it. = Lilly, cố thoát khỏi chuyện
này đi.
04:05 - Look at the title. It's called "Forbidden Love". = Xem tựa tập này.
"Tình yêu bị ngăn cấm".
04:08 - I wonder if that's you! - It better not be. = - Liệu có phải cậu ko! -
Tốt hơn hết là không
04:11 - Hey. What's up? - Nothing. Just a magazine. = - Hey. Chuyện gì
thế? - Ko có gì. Tạp chí ấy mà!
04:14 - What? - Nothing. Hi. = - Sao cơ? - Ko có gì. Chào cậu

04:18 - Listen, about the dance. = Nghe này, về buổi vũ hội
04:20 - You, uh, seemed really nervous when I asked you, = Cậu có vẻ hơi
run khi tớ mời
04:22 - which is to be expected, 'cause, you know, look at me. = Thế cũng
là lẽ thường, tớ là ai chứ, phải ko
04:25 - I do. All the time. = Phải. Tớ luôn biết mà!
04:28 - Even when you don't know I am. Did I say that out loud? = Ngay
cả khi cậu ko biết. Tớ nói ra rồi à?
04:31 - Yes. = Phải
04:33 - I wanted to give you a second chance. So, you want to go with
me? = Tớ muốn cho cậu cơ hội thứ hai. Cậu muốn đi với tớ chứ?
04:37 - Jake, I wasn't nervous then and I'm not nervous now. = Jake, tớ
không có run và bây giờ cũng vậy.
04:40 - I just don't wanna go to the dance with you. = Tớ không muốn đi
vũ hội với cậu.
04:42 - Okay, so that's a no? = Vậy câu trả lời là Không?
04:43 - Yes. - Yes? = - Phải - Phải?
04:45 - No. Now stop that. = Không. Cậu thôi đi!
04:48 - Okay. I just want you to know that I'm shooting an episode = Được
rồi. Tớ chỉ muốn cậu biết tập tới tớ sẽ đóng phim
04:51 - with Hannah Montana this weekend, and even though I'll be
kissing her, = với Hannah Montana và dù có hôn cô ấy,
04:55 - I'll be thinking of you. = tớ sẽ vẫn nghĩ đến cậu
04:58 - Oh, my God! Jake! I love you! - You are so amazing! = - Chúa ơi!
Jake! Em yêu anh! - Anh thật tuyệt vời!
05:06 - Can you believe that guy? = Có thể tin cậu ấy chứ?
05:08 - Trying to make me jealous by saying he's gonna be kissing Hannah
Montana. = Cố làm tớ ghen bằng cách nói sẽ hôn Hannah Montana.
05:11 - Wait a minute! = Khoan đã!
05:15 - Oh, no. - Oh, yes! = - Ôi không - Ồ, có đấy!

05:17 - This is horrible. = Thật đáng sợ
05:18 - Not only do I have to kiss him, but my lips fall off. = Không chỉ
hôn cậu ấy, môi tớ còn rụng ra nữa
05:21 - No, it's okay. See, he reattaches them with his love. = Không sao
mà. Cậu ấy sẽ gắn lại bằng tình yêu
05:25 - Aw! - Ew. = - Aw! - Ew.
05:33 - Hey, Dad. What you got there? - Birthday present for Uncle Earl.
= - Chào bố. Bố có gì ở đó thế? - Quà sinh nhật cho Bác Earl.
05:36 - Ooh, cool, can I see? - Son, don't open it. = - Tuyệt. Con xem nhé!
- Con trai. Đừng có mở.
05:39 - Don't open that! = Đừng có mở.
05:41 - Turn it off, turn it off! = Bố tắt đi! Tắt đi!
05:44 - Three, two, one. = Ba hai một
05:51 - What is wrong with you? = Bố làm sao thế?
05:54 - I'm sorry, Son. I told you not to open it. = Bố xin lỗi. Bố đã bảo
đừng mở rồi mà!
05:57 - You know how your Uncle Earl always sends me a prank for my
birthday? = Bác Earl toàn tặng bẫy làm quà sinh nhật bố?
06:00 - Well, this year I decided it was time for a little vacuum-packed
payback. = Năm nay bố quyết định trả đũa bằng máy hút chân không
06:05 - Cool, can I get in on it? = Tuyệt, con tham gia cùng với nhé?
06:06 - Oh, Son, no offense, but this game's for the big boys. = Bố không
có ý gì nhưng đây là trò người lớn
06:10 - Your Uncle Earl's one of the all-time great pranksters. = Bác Earl
của con luôn là người đặt bẫy giỏi nhất
06:12 - No. - I think you should just stay out of it. = - Không - Bố nghĩ
con nên tránh xa vụ này
06:15 - I wouldn't want you to get hurt. - Are you saying = - Bố ko muốn
con bị đau - Bố nghĩ con không thể
06:17 - you don't think I have what it takes to put one over on Uncle Earl?

= bẫy được bác Earl một lần sao?
06:20 - Son, you couldn't even put one over on your old man. = Con còn
không thể bẫy được bố lần nào nữa là
06:24 - Gee, Dad, I guess you're right. We'll see you later. = Chắc bố nói
đúng. Con gặp bố sau nhé!
06:30 - Jackson, I know that look. - What look? = - Jackson, bố biết cái
nhìn đó. - Cái nhìn nào ạ?
06:35 - Bye. = Bye bố.
06:38 - Something tells me this ain't gonna be pretty. = Có gì đó mách bảo
mình có chuyện không ổn
06:41 - But it might be fun. = Nhưng như thế sẽ vui đấy
06:49 - Hi, Hannah, I'm Roger, your director. Big fan, big fan. You look
horrible. = Chào Hannah, tôi là Roger, là đạo diễn và Fan hâm mộ của em.
Trông em khiếp quá!
06:56 - It's fantastic! = Thật tuyệt vời!
06:59 - Listen, I've been thinking about the script = Em đã xem kĩ kịch
bản
07:02 - and I've just got one little problem. - Oh, boy. = - và thấy có chút
vấn đề nho nhỏ. - Trời ơi!
07:06 - No, it's just a little thing. = Ko, một chút nho nhỏ thôi
07:08 - See, do I really have to kiss that zombie slayer? = Em có bắt buộc
phải hôn Kẻ giết Thây Ma không?
07:13 - Well, since the divine prophecy states that only by reawakening
the cold, = Vì quả cầu tiên tri tiên đoán rằng chỉ có cách đánh thức trái
tim
07:19 - dead heart of the princess = chết lạnh của Công chúa
07:21 - can the slayer rout the forces of darkness and save the world = mới
giúp anh hùng đánh tan Sức mạnh Hắc ám và cứu thế giới
07:24 - from ultimate destruction, = khỏi bị huỷ diệt.
07:26 - I'm gonna have to say yes, you do. = Tóm lại là bắt buộc phải hôn

07:28 - But why does he always have to save the world? = Sao lúc nào cậu
ấy cũng phải cứu thế giới vậy?
07:31 - I mean, can't his faithful sidekick Demon Dog save it this week? =
Sao lần này không để Chó Quỷ của cậu ấy cứu thế giới?
07:34 - I would rather plant one on the pooch. = Em thà hôn con chó đó
còn hơn
07:38 - Interesting idea. = Góp ý hay lắm.
07:40 - I'll mention it to the writers. But for right now, try to have fun. =
Anh sẽ gợi ý kịch bản gia nhưng giờ thì cố vui đi
07:43 - And remember, all of us here, big fans, big fans. = Nhớ rằng mọi
người ở đây đều rất hâm mộ em
07:48 - Looks like we've got another diva guest star. Turn on the charm. =
Có vẻ như có thêm 1 ngôi sao khó tính. Thể hiện đi cưng.
07:52 - She's a little nervous about the kiss. - Aren't they all? I mean, look
at me. = - Cô bé hơi lo về nụ hôn đấy - Cô nào cũng thế. Nhìn em xem
này.
07:58 - Yeah, you're beautiful. Big fan, big fan. Just do it. = Phải, cậu đẹp.
Tôi hâm mộ lắm. Thôi, đi thuyết phục đi.
08:04 - Hi, Hannah, I'm Jake Ryan. = Chào, Hannah, anh là Jake Ryan.
08:07 - We're thrilled to have you on the show this week. = Thật tuyệt vì
tập phim tuần này có em
08:09 - Yeah. It's gonna be real interesting for me too. = Vâng. Em cũng
thấy rất thú vị
08:14 - So, what do you think of the script? = Em nghĩ thế nào về kịch
bản?
08:16 - Well, I love everything except page forty-one. = Em thích tất cả
trừ trang 41
08:21 - Oh, the kiss. = À, nụ hôn
08:23 - Yeah, nothing personal, buddy, but = Em không có ý gì nhưng
08:25 - Man, this is not my week. = Trời ạ! Tuần này thật đen đủi

08:28 - I mean, first, this girl I like won't go to the school dance with me =
Trước tiên là cô bạn cùng trường từ chối đi vũ hội cùng
08:32 - and now my zombie princess won't kiss me. = còn giờ là Công
Chúa Thây Ma không thích hôn mình.
08:34 - Yeah, well, I just don't think that the zombie princess would =
Em chỉ không nghĩ Công Chúa Thây Ma nên
08:38 - Who's this girl at school? = Cô gái ở trường là ai vậy?
08:41 - Her name's Miley. - Wow. What an interesting name. = - Tên cô ấy
là Miley. - Wow. Tên hay quá.
08:45 - I've never heard anything like it. She must be really unique. = Em
chưa từng nghe cái tên hay vậy Chắc cô ấy là người có một ko hai
08:49 - She is. She's cute and funny and smart. = Phải. Cô ấy xinh xắn, vui
vẻ và thông minh
08:53 - She's so down-to-earth. And when I talk to her, = Rất thực tế. Khi
anh trò chuyện với cô ấy
08:56 - it doesn't feel like she's talking to Jake Ryan the celebrity, = anh
cảm thấy cô ấy ko phải đang nói chuyện với Jake Ryan nổi tiếng,
08:59 - but she's talking to Jake Ryan the person. = mà như với một Jake
Ryan đời thường.
09:01 - You know what I mean? - Yeah, I do. = - Em hiểu ý anh chứ? -
Phải, em hiểu.
09:05 - Sometimes you need to know that people like you for who you are
= Thỉng thoảng anh cũng nên biết có người thích anh vì con người anh
09:08 - and not just because you're a star. - Exactly! = - chứ ko phải vì anh
là ngôi sao. - Chính xác!
09:11 - And she doesn't like me as a star or a person. Isn't that great? = Cô
ấy ko thích anh vì anh là ngôi sao hay người thường. Tuyệt chứ?
09:15 - Is this a trick question? = Đây là câu hỏi bẫy à?
09:18 - No, it's just = Không, việc này
09:20 - It's something new to me. = khá mới mẻ với anh

09:24 - Look, I'm really sorry I'm dumping all this on you, it's just = Xin
lỗi vì đã kể lể với em, chỉ là
09:28 - I can't stop thinking about her. = anh ko thể ngừng nghĩ về cô ấy
09:31 - Really? = Thật sao?
09:33 - Well, I guess I'm just gonna have to forget about it. = Chắc anh
phải cố quên đi thôi!
09:36 - Oh, yeah, right, I suppose forgetting about her's good. = Phải, quên
cô ấy đi chắc là tốt hơn
09:40 - So, back to the kiss. Don't worry about it, all right? = Về chuyện
nụ hôn. Đừng lo nhé, được chứ?
09:43 - Just close your eyes and count to sixty. It'll be over before you
know it. = Chỉ cần nhắm mắt và đếm 60 giây. Nó sẽ kết thúc trước khi em
nhận ra.
09:47 - Sixty? Places! = - 60 giây? - Vào vị trí!
09:51 - Hope you like thunder mint. = Hy vọng em thích mùi bạc hà cực
mạnh!
09:58 - Darling, in three and a half miles, you are all mine. = Cưng à, chỉ 3
rặm rưỡi nữa, cưng sẽ là của anh
10:04 - Maybe just three. = Có khi chỉ 3 dặm thôi
10:07 - What the heck. = Mà thôi
10:09 - How about I just jog down to the end of the driveway, = Anh sẽ đi
ra hòm thư trước mà
10:11 - get the mail and be right back. = lấy báo rồi quay về ngay
10:18 - Come to papa. = Lại với Papa nào!
10:20 - Booyah! = Booyah!
10:22 - Boy, I could use a glass of milk. = Nếu là con thì giờ đành uống
sữa
10:25 - Your life is about to get real interesting, Son. = Cuộc sống của con
sẽ thú vị hơn đấy!
10:29 - Zombie High bathroom. Take one! Action! = Phòng tắm Thây Ma!

Lần 1! Diễn!
10:32 - You have betrayed us, Zaronda! - No! The slayer is lying to you! =
- Cô đã phản bội bọn ta, Zaronda! - Ko! Kẻ giết Thây Ma nói dối đấy!
10:37 - I saw the two of you with my own dead eyes! = Ta đã thấy 2 người
bằng "Đôi Mắt Tử Thần" này!
10:40 - Oh, you know what this means? - No, not the third stall! = - Cô
biết thế là sao không? - Ko, ko vào buồng số 3 đâu!
10:43 - Not the portal to the underworld! No! = Đừng đày tôi xuống địa
ngục! Không!
10:49 - Dudes! I slayed you once, = Bọn khốn! Ta đã giết các người một
lần!
10:51 - looks like I'm gonna have to slay you again. = Có vẻ như ta phải
giết thêm lần nữa!
11:17 - Flush twice, it's a long way down. = Giật nước 2 lần nhé! Sẽ trôi
sâu đấy!
11:23 - Oh, Zaronda! Are you okay? = Ồ, Zaronda! Em không sao chứ?
11:26 - For a dead girl, I've never felt so alive. = Với 1 cô gái đã chết, em
chưa từng thấy đầy sức sống thế này.
11:29 - Then why did you run away from me? - Don't you see? Our love is
forbidden. = - Vậy sao em chạy trốn khỏi anh? - Anh ko thấy sao? Tình
yêu của mình bị ngăn cấm.
11:34 - We can never be together. = Chúng ta không thể bên nhau
11:37 - Then maybe this will change your mind. = Vậy điều này có thể
khiến em nghĩ lại
11:44 - He really is cute. = Cậu ấy dễ thương thật
11:46 - And he thinks I'm cute and down-to-earth. = Cậu ấy nghĩ mình dễ
thương và thực tế.
11:49 - Oh, stop it, Miley, you don't like him. Oh, who am I kidding, yes, I
do. = Thôi đi Miley, mày ko thích cậu ta Ồ, đùa sao. Mình thích chứ!
11:53 - And that thunder mint Wow! = Cả mùi bạc hà cực mạnh Wow!

11:57 - Cut! That's lunch! = Cắt! Ăn trưa nào!
12:00 - What? Wait, wait, wait! What about the kiss? = Sao? Khoan đã!
Còn nụ hôn!
12:02 - I thought about it and you're right. = Anh nghĩ có lẽ em nói đúng
12:04 - We'll see how the audience feels about the relationship first, =
Chúng ta nên xem khán giả nghĩ gì về mối quan hệ này
12:07 - then bring you back. - But = - Rồi đưa em trở lại - Nhưng
12:09 - In the meantime, after lunch, we'll try that kiss with Demon Dog. =
Sau bữa trưa, chúng ta sẽ thử nụ hôn với Chó Yêu Quái
12:12 - What? = Sao cơ?
12:16 - Hope you don't mind the taste of kibble and gravy. He is a messy
eater. = Hy vọng em ko sợ nước thịt. Nó phàm ăn lắm!
12:21 - Hey! Don't listen to me. Aren't you the director? Be a man. = Hey!
Đừng nghe em. Anh là đạo diễn mà. Có chính kiến đi chứ!
12:27 - Wow, Hannah, you were really great in that scene. = Wow,
Hannah, em diễn rất tuyệt.
12:30 - You looked like you really wanted to kiss me. = Cái nhìn của em
như thế muốn hôn anh lắm vậy
12:32 - Yeah, well, it's called acting! = Phải! Cái đó gọi là "diễn xuất" mà!
12:38 - You better brush them good if you're gonna be kissing me. = Mi
nên đánh răng kĩ vào nếu muốn hôn ta
12:49 - Lilly, I've been calling you all morning! = Lilly, mình gọi cho cậu
cả sáng!
12:52 - Why haven't you been answering your cell phone? = Sao cậu
không trả lời?
12:54 - My dad took it away after my last Biology quiz. = Bố tớ tịch thu
điện thoại sau bài thi Sinh học vừa rồi
12:57 - Who knew photosynthesis had nothing to do with photography? =
Ai mà biết quang hợp ko liên quan gì đến chụp ảnh chứ?
13:02 - Everyone. = Mọi người

13:04 - Now do you want to hear about Zombie High or not? = Cậu muốn
nghe về phim Thây Ma hay ko?
13:06 - Yes, yes, yes! Tell me everything! But start with the kiss! How was
the kiss? = Có, có! Kể hết đi! Bắt đầu từ nụ hôn! Nó thế nào?
13:10 - Wet and kibbly. - Ew. = - Ướt át và tạp nham - Eo.
13:12 - Yeah. I ended up kissing Demon Dog. = Phải. Tớ đã phải hôn con
Chó Yêu Quái
13:18 - Anyhoo, that's not what I wanted to tell you. It's about Jake. = Đó
ko phải chuyện tớ muốn kể. Tớ muốn nói về Jake cơ.
13:21 - I realized that I actually - Hey, guys. = - Tớ nhận ra rằng, tớ thực
sự - Chào các cậu.
13:23 - Oh, Jake. Hi. - S'up? = - Chào Jake. - Cậu khoẻ chứ?
13:26 - Okay, Jake, about the dance thing = Jake, về buổi vũ hội
13:28 - Don't worry, Miley. I'm not gonna ask you again. I've learned my
lesson. = Đừng lo, Miley. Tớ ko mời cậu nữa đâu. Tớ đã có 1 bài học rồi
13:31 - Oh, really, because I realized that - That I should move on, I
know. I know. = - Ồ, thế à, vì tớ nhận ra - Rằng tớ nên chấp nhận. Tớ
biết
13:35 - That's why I came over here to ask Lilly. = Vì thế tớ đến để mời
Lilly.
13:40 - Do you wanna go to the '70s dance with me? = Cậu muốn đi vũ
hội Thập Niêm 70 với tớ chứ?
13:41 - What? = Sao?
13:43 - Yes. - Huh? = - Tất nhiên. - Gì chứ?
13:44 - Cool. I'll call you with the deets. = Tuyệt. Tớ sẽ gọi cho cậu
13:48 - I'm going to the dance with Jake I'm going to the dance with Jake
= Tớ đi dự vũ hội với Jake này! Tớ đi dự vũ hội với Jake này!
13:51 - Why aren't you happy dancing? = Sao cậu không nhảy ăn mừng
này?
13:53 - Why aren't you happy dancing? = Sao cậu ko nhảy ăn mừng

13:55 - Because I like Jake. - Since when? = - Vì tớ thích Jake. - Từ khi
nào?
13:58 - Since he saved me from going through the portal to the
underworld. = Từ lúc cậu ấy cứu tớ không bị trôi sang Địa ngục
14:01 - Those kinds of things make you realize what's important in life. =
và tớ nhận ra điều gì là quan trọng trong cuộc sống
14:05 - But ever since the day he got here, all I've heard from you is, =
Nhưng từ lúc cậu ấy đến, tớ chỉ thấy cậu phàn nàn,
14:09 - "Oh, he's so stuck-up," and, "Oh, who does he think he is?" = "Ồ,
cậu ta ngạo mạn chưa kìa," "Ồ, cậu ta nghĩ mình là ai chứ?"
14:13 - Yeah, well, I changed my mind. - Yeah, right after he asked me. = -
Phải, và tớ đã đổi ý - Sau khi cậu ấy mời tớ sao.
14:16 - No. Actually, last night, = Ko. Thực ra là từ tối qua
14:17 - which you would've known if you would've had your cell phone. =
Cậu đã biết nếu có điện thoại
14:20 - Photosynthesis! I mean, come on! = Quang hợp và chụp ảnh! Sao
ko phân biệt được nhỉ!
14:23 - How is this my fault? - It's not. = - Đó là lỗi của tớ sao? - Không
phải
14:27 - Tell Jake that you can't go to the dance and everything will be fine.
= Cậu chỉ cần bảo Jake là ko đi vũ hội với cậu ấy là được rồi.
14:30 - But I don't want to tell him that. = Nhưng tớ ko muốn nói vậy
14:33 - But he likes me. He only asked you 'cause I said no. = Nhưng cậu
ấy thích tớ. Cậu ấy mời cậu vì tớ từ chối
14:40 - So, what are you saying? = Cậu nói cái gì vậy?
14:43 - That I'm the canned fruit cup you get = Tớ chỉ là hạng 2 sau khi
14:45 - when they're all out of the chocolate pudding? = hạng 1 được lựa
hết rồi sao?
14:47 - What? - You know what I mean. = - Gì chứ? - Cậu biết ý tớ mà
14:49 - Well, I've got news for you. The Jake ship has sailed. = Tớ có tin

mới đây. Con tàu Jake đã ra khơi.
14:55 - And you're not on it. = Và không có cậu trên đó
14:59 - I'm in a first-class cabin. - Just leave mad already! = - Tớ ở khoang
hạng nhất! - Cậu về đi!
15:02 - Happily! = Về trong hạnh phúc!
15:03 - Về trong hạnh phúc!
15:04 - My house is this way! - My house is that way! = - Nhà tớ lối này! -
Nhà mình lối kia!
15:19 - Morning, Son. You sure are a heavy sleeper. = Chào buổi sáng, con
trai! Con đúng là sâu ngủ!
15:24 - Well, I'm gonna get you for this! = Con sẽ bắt bố trả giá vụ này!
15:30 - What the = Gì mà
15:42 - What's wrong, Dad? You look a little down. = Bố sao thế? Trông
bố "xuống dốc" quá!
15:46 - Good job, Son. = Làm tốt lắm, Son.
15:48 - Now. Let me give you a little hug, okay? = Giờ thì ôm bố nào!
15:52 - Oh, no. You stay away from me, sticky man. = Không. Tránh xa
con ra. Ngài Dính Dớp.
15:54 - Oh, no, let me give you a little low-fat raspberry love. = Ồ, không,
cho bố ôm con thật chặt nào!
15:59 - Bye-bye. = Bye-bye.
16:00 - Oh. Before digital photography, that would've taken me a week to
paint. = Trước khi chụp ảnh số, bố mất cả tuần để sơn đấy.
16:06 - Gotta love the progress. = Những tiến bộ vượt bậc
16:13 - That was a good one, Dad. That was a good one. = Bẫy này khá
lắm bố! Khá lắm đấy!
16:16 - Now give me a hug. = Giờ bố ôm con đi!
16:18 - Oh, no. Get away from me, pudding boy. = Ồ không, tránh xa bố
ra, cậu bé Bùn Lầy!
16:22 - Come on. - Get away from me. = - Lại đây nào. - Tránh xa bố ra.

16:23 - Come here. Give me a hug. = Lại đây nào, ôm con đi!
16:29 - Daddy! = Bố yêu!
16:36 - That was The Miami Funk Corporation = Đó là ban nhạc Miami
16:39 - with The Groove is Gonna Getcha, Shoogie Oogie Oogie. = với
bài hát "Bắt nhịp Lối Sống Cũ
16:45 - I'm having a great time. - Me, too. = - Tớ rất vui. - Tớ cũng vậy.
16:48 - Hey, you know, that reminds me. = Hey, cậu biết không
16:50 - There's something I've been wanting to do all night. = Có điều này
tớ đã chờ cả tối để được làm
16:52 - Really? Oh, boy. = Thật à! Trời ơi!
17:01 - Just stretching my lips. I heard the punch is tart. = Chỉ cong môi ra
thôi. Sắp có nước hoa quả mà!
17:09 - Hey, disco man, mind if I borrow your mike? = Anh bạn, cho tớ
mượn micro nhé?
17:11 - Dude, are you kidding? Just let me do a quick intro. = Thật à! Để
tớ giới thiệu nhanh!
17:14 - All you superfly guys, and you foxy ladies, = Các quý anh chị sành
điệu,
17:18 - it gives me great pleasure to introduce a living legend, = tôi rất hân
hạnh được giới thiệu một huyền thoại,
17:22 - a star for the ages, the King of Funkytown. = một ngôi sao, Vua
của Thị trấn vui vẻ
17:25 - Yo, Oliver, before the semester ends. = Oliver, trước khi học kì kết
thúc
17:28 - And my close personal friend, Jake Ryan. = Bạn thân của tôi, Jake
Ryan.
17:30 - Who says I'm the second coolest guy at school. = Người nói tôi
hấp dẫn thứ 2 ở trường
17:35 - Thanks, everybody. = Cảm ơn các bạn
17:36 - I just want to say how happy I am to be part of a school = Tôi

muốn nói tôi thật hạnh phúc khi học ở trường này
17:39 - where everybody is so nice and alive. = nơi mọi người thật tuyệt
vời và tràn đầy sức sống
17:48 - Dude. - Sorry. = - Anh bạn - Xin lỗi.
17:52 - Anyway, I want to dedicate this song to all the friends I've made
here = Tôi muốn tặng bài hát này cho tất cả các bạn ở đây
17:55 - and one very special friend. = và một người bạn đặc biệt
18:01 - Hey, y'all. What's up? = Chào mọi người! Khoẻ chứ?
18:03 - Whoa. Whoa. = - Whoa. - Whoa.
18:09 - What are you doing? You're supposed to be at a '70s dance, = Cậu
đang làm gì thế? Cậu phải mặc đồ Thập niên 70
18:11 - not turning letters on a game show. = không phải cô lật chữ trong
chương trình Chiếc nón kì diệu
18:13 - Oh, my goodness, I completely forgot. I hope I don't stand out. =
Chúa ơi! Tớ quên mất! Hy vọng tớ không quá nổi!
18:17 - I know exactly what you're doing. You're trying to get Jake to
notice you. = Tớ biết cậu muốn gì! Cậu muốn cố làm Jake chú ý đến.
18:20 - No, I'm not. Oh. Hi, Jake. = Tớ không có. Ồ, chào Jake.
18:23 - Hi, Miley. You look great. = Chào Miley. Cậu trông xinh quá!
18:25 - Really? I think she looks like a fire truck. = Thế à? Như cái xe cứu
hoả thì có.
18:29 - A very cute fire truck. = Xe cứu hoả đáng yêu
18:30 - Hey, less talkie, more dancie. Oliver! Let's get this party started
now! = Nói ít thôi! Nhảy đi! Oliver! Bắt đầu bữa tiệc ngay!
18:56 - Whoo! Looks like somebody's trying to bump up the party. = Woh!
Có người muốn huých cho bữa tiệc sôi động đây.
19:00 - Everybody's doing the bump. = Huých mông đi nào, mọi người!
19:04 - Girls, please put the claws away. = Các cô gái, bỏ móng vuốt đi
nào!
19:07 - Stay out of this, Jake! - Yeah, we're fighting over you. = - Tránh xa

Jake ra! - Bọn tớ tranh giành cậu đấy
19:10 - Knock it off, he's my date! - Yeah, well, he asked me first! = - Thôi
đi, bạn ấy hẹn với tớ! - Phải, cậu ấy mời tớ trước!
19:15 - You said no, three times! Forgive me for thinking that meant no. =
Cậu đã từ chối 3 lần! Xin lỗi vì tớ nghĩ vậy là "Không"
19:18 - Hey. Well, you're forgiven. = Hey, tha lỗi cho cậu đấy
19:20 - Chocolate pudding! - Fruit cup! = - Hạng nhất cơ à! - Hạng hai
kìa!
19:22 - Wait. Celebrity in pain. = Ngôi sao bị đau rồi!
19:38 - Congratulations. You made me look ridiculous in front of Jake. =
Chúc mừng nhé! Cậu khiến tớ lố bịch trước Jake.
19:41 - Oh, yeah? Look what you did to me. = Vậy hả? Xem cậu làm gì tớ
này!
19:44 - I'm not the one trying to steal someone else's date. = Tớ ko phải
loại người cướp bạn hẹn của người khác
19:46 - How could you do that to me? - I don't know. = - Sao cậu làm thế
với tớ? - Tớ không biết
19:49 - I mean, it was Jake = Đó là vì Jake và
19:54 - and he's just so cute. = Cậu ấy thật đáng yêu
19:56 - And that thunder mint. = Cả mùi bạc hà cực mạnh
19:59 - Wow, and I kissed a dog. I think I deserved it! = Wow, tớ phải hôn
1 con chó. Thế là đáng đời lắm rồi!
20:04 - Well, you can have him. I don't like him that much, anyway. = Cậu
hẹn với cậu ấy đi. Tớ không thích cậu ấy lắm!
20:06 - Since when? - Since = - Từ khi nào vậy? - Từ khi
20:11 - Since I saw the way he looked at you. = Từ khi tớ thấy cách cậu ấy
nhìn cậu
20:14 - Lilly, I mean, I just - Forget it. Easy come, easy go. = - Lilly, tớ
chỉ - Quên đi! Cái gì tới nhanh thì sẽ đi nhanh thôi
20:19 - You go back out there. I'll just rinse the sherbet out of my wig. =

Cậu ra đi. Tớ phải xả sạch rau bám trên tóc đã
20:24 - You gonna be okay? - Yeah, I'm fine. = - Cậu sẽ ổn chứ? - Ừ, tớ
ổn
20:29 - Lilly. - It's nothing. I'm just rinsing my wig. = - Lilly. - Ko sao đâu.
Tớ chỉ rửa tóc
20:34 - With my tears. = bằng nước mắt thôi.
20:37 - Why aren't you leaving? = Sao cậu không đi?
20:38 - Because I hurt my best friend over some guy. = Vì tớ làm bạn thân
tớ buồn vì 1 cậu bạn trai
20:43 - And nobody, not even Jake Ryan, is worth that. = Chẳng có ai, kể
cả Jake Ryan, đáng để tớ làm vậy
20:47 - I'm sorry, Lilly. - You should be. = - Tớ xin lỗi, Lilly. - Cậu nên
biết lỗi
20:52 - Ew. You smell really bad. - You smell really bad, too. = - Cậu bốc
mùi kinh quá. - Cậu cũng thế!
20:59 - Hey, you two okay? - Yeah. We're fine. = - Hey, hai cậu ổn chứ? -
Phải, bọn tớ ko sao
21:01 - Yeah, we talked. We worked it all out. = Bọn tớ đã nói chuyện và
giải quyết xong
21:03 - Sorry, Jake, I'm not into you anymore. = Xin lỗi Jake, tớ ko thích
cậu nữa
21:06 - That's cool. So, Miley, = Tốt thôi. Thế, Miley,
21:09 - you want to dance? - No, thanks. = - cậu nhảy với tớ chứ? -
Không, cảm ơn.
21:11 - I'm gonna dance with my best friend. = Tớ sẽ nhảy với bạn thân
nhất của mình
21:14 - Whatever. So who wants to do the Hustle with Jake Ryan? = Sao
cũng được. Ai muốn nhảy Disco với Jake Ryan nào?
21:21 - I don't know what they see in him. - Neither do I. = - Chẳng hiểu
họ thấy gì ở cậu ấy nhỉ - Tớ cũng chẳng hiểu

21:24 - Good thing we're over him. - Oh, yeah. = - May mà chúng ta ko
thích cậu ấy - Ừ phải.
21:46 - Hey, Jackson, get up and get me a soda, would you? = Hey,
Jackson, lấy cho bố lon sôđa
21:48 - Yeah, sure. = Vâng
21:50 - I go open the refrigerator and a monkey pops out = Để khi con mở
tủ lạnh, một con khỉ sẽ xồ ra
21:52 - and hits me over the head with a banana. = đánh con bằng quả
chuối hả
21:55 - You want a drink, you go get it. - Oh, no. I see what you're doing.
= - Bố muốn uống thì tự lấy đi - Bố biết rồi, để khi bố mở tủ lạnh
21:59 - Turn it around so I get up and open up the fridge = Con khỉ sẽ
nhảy ra
22:01 - and a monkey hits me in the face with a pie. = rồi ụp bánh vào mặt
bố hả
22:04 - A- ha! So there is a monkey! = A- ha! Vậy là có 1 con khỉ!
22:12 - Oh, no, man. I'm not getting it. - Neither am I. = - Không đâu, con
sẽ ko mở - Bố cũng vậy
22:16 - Let the monkey get it. = Để con khỉ mở đi!
22:22 - Well, maybe there's a ten million dollar winner at the next house. =
Có lẽ chủ nhân 10 triệu đô-la là nhà bên cạnh
22:25 - Come on, guys. = Đi nào!

×