Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.23 KB, 21 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 16
00:03 - We're gonna miss you, Principal Fisher. = Chúng em sẽ nhớ thầy
lắm, thầy hiệu trưởng Fisher.
00:05 - I can't believe you're retiring. You don't look a day over eighty. =
Không thể tin thầy sắp về hưu Thầy trông chẳng giống 80 gì cả
00:09 - Lilly, he's only sixty-five. = Lilly, thầy mới 65 tuổi thôi.
00:12 - Really? Is he sick? = Vậy à? Thế thầy bị bệnh à?
00:16 - He will be after he sees this. = Thầy sẽ bị sau khi xem xong cuộn
băng này
00:19 - Let's see what farewell words Dandruff Danny has = Để xem lời
tạm biệt của Danny Đầu Gầu dành cho
00:22 - for Principal Fisher. = thầy hiệu trưởng Fisher nào.
00:23 - One second, let me fix my hair. = Chờ chút, để tớ vuốt tóc đã
00:27 - This is gonna take a while. = Chắc phải mất một lúc
00:29 - Uh, I was just kidding about before, sir. = Lúc nãy em chỉ đùa thầy
thôi
00:32 - It's not that you're old, it's that you remind me = Thầy không có
già đâu ạ, Chỉ là thầy làm em nhớ đến
00:33 - of my dead grandfather. = ông nội đã mất của em thôi
00:36 - But he didn't die from old age. He got hit by a school bus. =
Nhưng ông em ko mất vì tuổi già. Ông bị xe buýt trường học tông phải.
00:40 - Ironic, isn't it? = Thật mỉa mai, phải ko ạ?
00:44 - Uh, Principal Fisher. = Thầy hiệu trưởng Fisher.
00:46 - Now, Oken, I hope this is not some sort of video farewell = Oken,
thầy hy vọng đây ko phải băng chia tay
00:49 - for a beloved retiring principal. = Thầy hiệu trưởng đáng kính sắp
nghỉ hưu
00:53 - Hey. = Hey.
00:54 - All right, you girls, hold it right there! = Các em nữ kia, đứng yên
đó!
00:58 - - I want to do mine over again. - We'll clean it up in editing. = - Tớ


muốn chào lại - Lúc biên tập tớ sẽ cắt mà
01:02 - Miley. = Miley.
01:04 - Miley? = Miley?
01:06 - Miley. = Miley.
01:09 - Move over girls. Listen, Jake, and listen good. = Tránh ta các cô
gái Jake, nghe cho kĩ đây.
01:13 - There's only one dame in the world that's right for a guy like you =
Trên thế giới chỉ có 1 cô nàng hợp với cậu
01:16 - and you're looking at her. = và cậu đang thấy cô ấy đấy
01:18 - What took you so long, baby? = Sao bây giờ cậu mới tới?
01:21 - Traffic. Now plant one on me = Tắc đường. GIờ hãy hôn và làm
tớ
01:23 - and make me remember why I waste my time with you. = nhớ vì
sao lại dành thời gian cho cậu
01:26 - Miley! Miley! = Miley! Miley!
01:28 - What? = Sao cơ?
01:30 - You were dreaming about Jake again, weren't you? = Cậu lại mơ
về Jake à?
01:32 - No, I wasn't. Why would you say that? I'm so over him. = Không.
Sao cậu nói vậy chứ? Tớ thôi cậu ấy lâu rồi
01:35 - - Hey, Miley. - I'm over you, okay? = - Chào Miley. - Tớ thôi cậu
rồi nhé?
01:38 - Move on with your life! = Tiếp tục cuộc sống của cậu đi!
01:40 - I was just gonna tell her her shoe's untied. = Tớ định bảo cậu ấy là
dây giày tuột!
01:42 - Whoa! = Whoa!
01:50 - Come on! = Tới nào!
01:51 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
01:55 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc

01:59 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
02:03 - It's really you, but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
02:07 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
02:11 - Would double as a superstar? = lại có thể là một siêu sao ca nhạc
chứ?
02:16 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
02:21 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
02:22 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
02:24 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
02:29 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
02:30 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
02:36 - If we were a movie = Nếu chúng ta cùng diễn trong một bộ phim
02:38 - You'd be the right guy = Bạn đúng là người tôi cần
02:40 - And I'd be the best friend = Tôi sẽ là người bạn tốt nhất
02:42 - That you'd fall in love with = Người mà bạn yêu mến
02:44 - And I can't sing this anymore. = Con không thể hát thế này
02:46 - I mean, it's not like girls just stand around = Ý con là, nó đâu
giống như 1 cô gái đứng cả ngày
02:48 - dreaming about boys all day. = mơ màng về 1 cậu con trai
02:51 - You okay, darling? = Vẫn ổn chứ, con yêu?
02:54 - Of course, I'm fine. = Tất nhiên là ổn rồi
02:56 - It's just there's other more important things in life, = Chỉ là trong
cuộc sống có nhiều thứ khác quan trọng hơn,
02:58 - like world peace, and = như hoà bình hoặc

03:01 - Whales. = Cá voi.
03:03 - Why can't we do a song about whales? And not stupid boy whales.
Girl whales. = Sao ta không hát về cá voi ạ. Ko phải lũ cá voi đực ngốc
nghếch
03:09 - Happy, independent girl whales. = Mà về chú voi cái tự do hạnh
phúc
03:12 - I'll get right on it, darling. = Con yêu, bố sẽ viết
03:14 - Girl whales, doing their nails = Nàng voi cái, sơn móng tay như
con gái
03:16 - Don't need no males = Cần gì lũ cá voi đực
03:17 - Practically writes itself. = Thế là đủ thành lời
03:19 - Daddy, I'm not saying that's exactly the song. = Bố, đấy là mọi là
bài hát à
03:22 - I'm open to other fish, too. = Loại cá khác cũng được mà
03:24 - - Can I take a break? - I think that's a good idea. = - Con nghỉ một
lát nhé? - Bố nghĩ vậy thì hay hơn
03:29 - Besides, there's somebody here who wants to see you. = Hơn nữa,
có người muốn gặp con đấy
03:31 - Dad, I'm not in the mood to see anybody right now. = Bố à, con
chẳng có hứng thú gặp bất cứ ai lúc này
03:34 - Well, fine. = Được thôi !
03:38 - If you don't wanna see me, I'll just turn the bus around = Nếu cháu
không muốn gặp,
03:41 - - and head on back to Nashville. - Aunt Dolly! = - Bác sẽ quay về
Nashville. - Bác Dolly!
03:43 - Look at you. My goodness. = Trông cháu này! Chúa ơi!
03:45 - You are sprouting like a rosebush after a month of rain, = Cháu
như bụi hồng sau cơn mưa vậy
03:49 - only not as wet and twice as pretty. = Chúng chỉ không mượt và
đẹp bằng cháu

03:51 - Whoa doggies, I like that. I might use that in a song. = Em thích
kiểu ví von đó. Em sẽ dùng để viết nhạc
03:55 - Well, fine. First one's free, next one you share profits with me. =
Được thôi, lần đầu thì miễn phí, lần sau thì phải có phần trăm nhé!
03:59 - Come in here, sweet pea. = Lại đây nào, cháu yêu!
04:00 - I got a story to tell you about this possum and a skunk = Bác có
chuyện muốn kể với cháu và thú có túi opot và 1 gã
04:04 - that were sharing a pew at church. = ngồi chung ghế trong nhà thờ
04:08 - Okay, what's his name? = Được rồi, tên cậu ấy là gì vậy?
04:11 - What are you talking about? = Bác đang nói gì thế ạ?
04:13 - I am talking about my goddaughter crushing over some boy = Bác
nói về cô cháu gái cưng đang mê mẩn một cậu bé
04:16 - harder than a monster truck driving over a little clown car. = cuồng
nhiệt hơn cả xe tải nghiền nát ôtô con
04:22 - Monster trucks, clown cars. = Xe tải, ôtô con ạ!
04:25 - Oh, I've missed you, Aunt Dolly. You're funny. = Cháu nhớ bác
lắm, bác Dolly. Bác luôn vui tính!
04:28 - You know, we're thinking about getting a dog. = Nhưng nhà cháu
định nuôi 1 chú chó con
04:30 - Really? Well, you might want to think about naming him Zippy, =
Thật à? Có lẽ cháu hơn đặt tên cho nó là Kéo Khoá,
04:34 - because zip is what I'm getting from you. = vì ta sẽ kéo ra bí mật
của cháu
04:38 - Listen, sweet pea, = Nghe này, cháu yêu
04:40 - when you decide you want to talk about this boy = Khi cháu quyết
định kể về cậu bé đó
04:44 - that don't exist, = dù không tồn tại,
04:46 - you know I'm here for you. = bác sẽ ở đây lắng nghe cháu
04:49 - And I'm here, too, bud. = Và bố cũng ở đây, con yêu
04:51 - Robbie Ray, you nosy hillbilly! = Robbie Ray, xía mũi lung tung

rồi đấy!
04:55 - Hey, I'm not listening. I just wanted you to know I'm here. = Em
có nghe gì đâu. Em chỉ muốn mọi người biết em ở đây thôi mà
04:58 - And I'm not a nosy hillbilly. I'm a concerned hillbilly father. = Em
đâu có xía mũi, em chỉ thể hiện là 1 ông bố rất quan tâm
05:10 - - Morning, Dolly. - Hey. = - Buổi sáng, chị Dolly. - Hey.
05:12 - Whoa! = Whoa!
05:13 - Looks like my home's been invaded by aliens from the Planet
Froufrou. = Trông cứ như nhà vừa bị người từ hành tinh Sặc Sỡ xâm
chiếm ấy
05:20 - Robbie Stewart, you keep making fun of my decorating, = Robbie
Stewart, Nếu cậu còn trêu trọc cách trang trí của chị
05:23 - I'm gonna have to tell your kids how you used to run around in a
diaper = Chị sẽ kể cho bọn trẻ hồi bé em đóng bỉm và đi ủng đen
05:27 - and little black boots saying, "Hello, I'm Johnny Cash. " = chạy
quanh nhà hét to: "Xin chào! Tôi là nhạc sĩ Johnny Cash."
05:33 - Come to think of it, I love what you've done with the place. = Nghĩ
lại thì em cũng thích cách chị trang trí nơi này.
05:37 - Hey, good. Would you just say that to the folks back home? = Tốt.
Nhớ bảo với họ hàng xung quanh như thế nhé?
05:41 - And while you're at it, would you please tell Uncle Zeke = Tiện
thể, em có thể nói với bác Zeke
05:43 - to get rid of that awful mullet comb-over? = bỏ kiểu vắt tóc che
đầu hói đi không?
05:47 - Lord knows how that man can take one hair, wrap it completely =
Có chúa mới biết cách bác ấy lấy 1 sợi tóc
05:51 - around his head and down his back. = quấn quanh đầu rồi vắt ra
sau
05:55 - It's called a skullet, and it ain't that bad. = Kiểu đó gọi là cuốn sọ.
Nó đâu đến nỗi tệ vậy.

05:58 - Well, you ain't seen him floss with it. = Em chưa thấy bác ấy cạo
răng bằng sợi tóc đó thôi
06:01 - Em chưa thấy bác ấy cạo răng bằng sợi tóc đó thôi
06:02 - - Ready? - Hey, everybody. Hey, Uncle Zeke. = - Sẵn sàng chưa? -
Chào cả nhà. Chào bác Zeke.
06:05 - You might want to treat yourself to a haircut, and get you a
toothpick. = Bác bỏ kiểu tóc đi đi nhé và mua lấy 1 cái bàn chải mà dùng
06:09 - - I'm going for a jog. - Okay. = - Cháu đi chạy bộ đây - Được rồi
06:11 - Oh, man. = Trời ơi!
06:12 - - This is not good. - Oh, what's the matter with you? = - Thế này
ko ổn rồi - Cháu có vấn đề gì sao?
06:15 - Aunt Dolly, I smell like a petunia. = Bác Dolly, cháu có mùi như
cây Dã Yến Thảo.
06:18 - What did you wash this stuff in? = Bác giặt đồ bằng cái gì vậy?
06:20 - Well, just a little fabric softener and a whole lot of love. = Bằng
chút nước xả vải cùng vô vàn tình yêu thương
06:24 - You got anything to say to the folks back home? = Cháu có muốn
nói gì với họ hàng ở quê không?
06:26 - Well, sure. Hey, everybody. = Có ạ! Cháu chào cả nhà!
06:28 - When the guys get a whiff of me, I'm gonna get beat up today!
Bye. = Nếu ai ngửi thấy mùi của cháu hôm nay thì đừng đánh hội đồng
cháu nhé! Bye!
06:36 - Well, at least you got a look at him before that happens. = Ít nhất
mọi người cũng thấy nó trước khi nó bị đánh hội đồng
06:38 - So, let's go check on Miley and see what she's up to. = Giờ thì đi
xem Miley dễ thương đang làm gì nhé!
06:42 - Come on. = Come on.
06:44 - If we were a movie You'd be the right guy = Nếu chúng ta cùng
diễn trong 1 bộ phim, anh chính là người em cần
06:50 - I'd be the best friend = Em sẽ là người bạn tốt nhất

06:52 - That you'd fall in love with = Người mà anh thầm mến yêu
06:55 - In the end we'd be laughing = Rồi chúng ta sẽ cùng cười vui
06:58 - Watching the sunset fade to black = Ngắm nhìn hoàng hôn dần
chìm xuống
07:02 - Show the names, play that happy song = Tên chúng ta hiện lên
trong giai điệu kết phim hạnh phúc
07:08 - Well, that was just beautiful, sweet pea. = Hay lắm đấy, cháu yêu!
07:12 - I can't wait to hear you sing it, when there really is a boy. = Bác
háo hức nghe cháu hát bài đó. Hát cho cậu bé đó phải ko?
07:18 - His name is Jake. Jake Ryan. = Tên bạn ấy là Jake. Jake Ryan.
07:20 - The zombie slayer? = Kẻ giết Thây ma à?
07:22 - "Dude, I slayed you once. Don't make me slay you again. " = "Ta
đã từng giết ngươi, đừng để ta phải làm thế lần nữa"
07:27 - That boy is too cute! = Cậu nhóc đó thật dễ thương!
07:30 - I know. He goes to my school. = Cháu biết. Bạn ấy học cùng
trường với cháu
07:32 - And sometimes he can be really obnoxious, = Đôi lúc bạn ấy đáng
ghét lắm,
07:35 - but then he gets really sweet and then he gets all obnoxious again.
= rồi bạn ấy lại dịu dàng, rồi lại đáng ghét.
07:41 - That reminds me. I gotta call my husband. = Cháu làm bác sực nhớ
phải gọi điện cho bác trai
07:45 - Aunt Dolly, puberty crisis here. = Bác Dolly, đây là tâm lí tuổi
mới lớn.
07:53 - Darling, I am so sorry. = Cháu yêu, bác xin lỗi.
07:57 - I just forget sometimes. = Thỉnh thoảng bác quên mất
08:00 - Being a teenage girl = Làm một cô bé mới lớn
08:02 - is harder than walking through a balloon shop with a porcupine
purse. = khó hơn nhiều việc đi vào cửa hàng bóng bay mà cầm theo ví
gai.

08:08 - I don't know what to do, Aunt Dolly. = Cháu chẳng biết phải làm
gì, bác Dolly.
08:10 - Jake said he likes me 'cause I'm the only girl at school = Jake nói
thích cháu vì ở trường, có mỗi cháu ko thích cậu ấy
08:12 - who's not falling all over him. = không phải lòng, mê mẩn cậu ấy
08:14 - And if I tell him that I like him, then I am falling all over him. =
Nếu cháu nói cháu thích cậu ấy tức là cháu phải lòng cậu ấy
08:18 - I'm caught between a rock and a zombie slayer here. = Cháu đang
kẹt ở thế bí đây!
08:21 - Well, honey, nobody knows what's around the corner but I know
one thing, = Đâu ai đoán được chữ ngờ, cháu yêu
08:25 - if you keep yourself out of the game for fear of losing, = Nếu
không thử chỉ vì sợ thua,
08:27 - there is no way on this Earth you're gonna win. = thì đâu có cơ hội
để chiến thắng, phải không?
08:30 - So you're saying that I should just walk up to Jake and say, = Ý
bác là cháu cứ nói với Jake,
08:34 - " Jake Ryan, I'm through pretending that I don't like you, = " Jake
Ryan, em ko thể giả vờ ko thích anh nữa,
08:37 - "when the truth is I'm totally in love with you. " = "vì sự thật là
em rất rất thích anh. "
08:43 - Wait a minute. Is this thing on? = Khoan đã. Cái máy quay này có
bật ko đấy!
08:46 - Oh, good golly, Miss Dolly. = Trời đất, Dolly.
08:50 - You know what? I am forever leaving this thing on. = Lúc nào bác
cũng quên không tắt
08:53 - Last Christmas, I got four hours of the dog = Giáng sinh năm
ngoái, bác để quay suốt 4 tiếng
08:55 - chewing the head off the Little Drummer Boy. = cảnh con chó
nhâm nhi cái đầu con búp bê

08:58 - Poor little old Rufus was chucking up body parts for a week. = Tội
nghiệp Rufus cả tuần sau đó nôn ra từng mảnh búp bê một
09:04 - Uh, Aunt Dolly, I think your hair's ringing. = Bác Dolly, tóc bác
đổ chuông à?
09:06 - Well, honey, when your pants are as tight as mine, = Cháu yêu,
nếu quần cháu bó như của bác
09:09 - you've got to have somewhere to put your phone. = thì cháu phải
để điện thoại ở đâu đó thôi
09:13 - Hey, sweetie, I was just talking about you. = Anh yêu à, em vừa
nhắc tới anh
09:18 - Rufus ate what? No. = Rufus ăn cái gì? Không.
09:22 - I'll be right back. = Bác quay lại ngay
09:23 - He did? The one out on the patio? = Nó ăn rồi à! Con ở ngoài sân
à!
09:29 - Miles, I gotta get this video in today and you're the only one =
Miles, tớ phải hoàn thành đoạn băng này. Còn thiếu mỗi cậu
09:32 - who hasn't said goodbye to Principal Fisher. = nói lời tạm biệt thầy
hiệu trưởng Fisher thôi.
09:33 - So take your time, think of something really good. = Cứ thoải mái
nghĩ ra thứ gì hay vào
09:37 - - And, action! - Okay. = - Và Diễn! - Được rồi.
09:40 - Bye. = Tạm biệt thầy
09:43 - Perfect! Muffins! = Hoàn hảo! Bánh nướng kìa!
09:49 - Bye. Why didn't I do that? = Tạm biệt thầy! Sao tớ ko nói thế nhỉ?
09:51 - "A day over eighty. " What was I thinking? = "Bước sang tuổi 80.
" Tớ nghĩ gì thế nhỉ?
09:56 - Oh, that's my mom. = Mẹ tớ đấy
09:58 - I have to get to school early so I can turn this thing in to the editor.
= Tớ phải đến trường sớm để đưa cái này cho biên tập viên
10:00 - Oliver, let's go! = Oliver, đi thôi!

10:03 - I thought you said that was your mom. = Tưởng cậu nói là mẹ cơ
mà!
10:05 - It is. = Đúng mà!
10:08 - When she's mad, she uses her man voice. = Khi giận dữ, mẹ tớ nói
giọng đàn ông
10:13 - Move, move, move! = Mau lên!
10:16 - Wait a minute. I thought he took his camera. = Khoan đã, tớ tưởng
cậu ấy mang máy đi rồi
10:18 - Oh, that's Aunt Dolly's. = À, đây là máy của bác Dolly.
10:19 - Funny. It looks a lot like Oliver's. = Hay thật. Trông y như máy
của Oliver vậy.
10:22 - Yeah, but Aunt Dolly's has her initials on it. See? = Trên máy có
tên viết tắt của bác ấy, thấy chưa?
10:25 - Where's the "D"? Where's the rhinestone "D"? = Chữ "D" đâu?
Chữ "D" viết hoa đâu nhỉ?
10:28 - Miley, it's just a camera. What's the big deal? = Miley, chỉ là máy
quay thôi mà! Có gì ghê gớm lắm đâu?
10:31 - That camera has a tape of me saying, = Cái máy đó ghi cảnh tớ
nói:
10:33 - " Jake Ryan, I'm totally in love with you!" = "Jake Ryan, tớ rất rất
thích cậu!"
10:35 - - Whoa! - I know. = - Woa! - Tớ biết
10:41 - - Hey, Jake. - What's up? = - Chào Jake. - Sao thế?
10:44 - Quick, Oliver, you took the wrong camera. Give it back. = Nhanh
lên, Oliver, cậu cầm nhầm máy quay. Đưa đây nào.
10:46 - - Sorry. Here. - Thanks. = - Xin lỗi. Đây. - Cảm ơn.
10:49 - - Where's the tape? - I gave it to the editor. = - Băng đâu rồi? - Tớ
đưa cho biên tập viên rồi
10:52 - - Who's the editor? - Jake. = - Ai là biên tập viên? - Jake.
10:58 - Jake who? = Jake nào?

11:04 - Ow, ow, ow! = Ow, ow, ow!
11:06 - Thanks a lot. You ripped out my only chest hair. = Cảm ơn. Cậu
làm đứt sợi lông ngực duy nhất của tớ rồi!
11:11 - So I gave Jake the tape. Just go ask for it back. = Tớ vừa đưa Jake
cuốn băng. Cậu hỏi xin lại đi.
11:14 - I can't believe I have to do this. = Không thể tin tớ phải làm thế
này
11:16 - Jake, can we have our tape back? = Jake, bọn tớ xin lại cuộn băng
được ko?
11:18 - Please. I looked great. She looked terrible. = Làm ơn đi. Hôm đó
tớ rất xinh. Còn bạn ấy xấu kinh
11:21 - - Better than you! - Keep dreaming! = - Xinh hơn cậu đấy! - Ở đấy
mà mơ!
11:23 - - Uh, Jake? - One second. = - Jake? - Đợi chút
11:27 - Guys, if I let you redo your tape, = Nếu tớ để các cậu lấy lại cuốn
băng
11:30 - then everyone's gonna want to do the same thing. = mọi người
cũng đòi làm như vậy
11:32 - I'm sorry, but nobody gets their tapes back = Tớ rất tiếc, ko ai
được lấy lại trong bất cứ trường hợp nào
11:34 - Tớ rất tiếc, ko ai được lấy lại trong bất cứ trường hợp nào
11:34 - under any circumstances. = Tớ rất tiếc, ko ai được lấy lại trong bất
cứ trường hợp nào
11:37 - So, uh, Miley, what's going on? = Miley, có chuyện gì thế?
11:40 - I just wanted to tell you that = Tớ định nói là
11:43 - I know another guy named Jake Ryan. = Tớ có quen 1 người khác
tên là Jake Ryan.
11:45 - So if you ever hear me talking about Jake Ryan, = Nên nếu cậu
nghe thấy tớ nói về Jake Ryan,
11:49 - I'm talking about the other Jake Ryan. Not you, Jake. Other Jake.

Bye-bye. = Tức là nói về Jake Ryan kia chứ không phải cậu. Bye!
11:56 - You're dead to me. = Cậu chết với tớ
12:06 - Dad, I don't know why, but I have this funny feeling = Bố, không
biết tại sao nhưng con cứ có cảm giác
12:09 - that Aunt Dolly replaced my shampoo. = bác Dolly đổi loại dầu
gội của con
12:13 - Whoa! = Woa!
12:14 - Well, join the club, Son. = Nhập hội đi, con trai
12:16 - Looks like we've been volumised and Dolly-sized. = Có vẻ như
chúng ta đang bị Dolly-hoá rồi
12:20 - I can't take this anymore, Dad. = Con ko thể chịu thêm nữa
12:22 - Between the shampoo and the smelly tissues, = Nào là dầu gội,
khăn thơm,
12:25 - and the potpourri, = hoa khô
12:28 - and all these flowers, I mean, = hoa tươi, ý con là
12:30 - I'm losing my manly essence! = Con đang mất dần bản chất nam
nhi!
12:32 - There's only one thing we can do, Son. = Chỉ còn một cách thôi,
con trai
12:34 - Let's go to the gym and fight back with the one thing = Đến phòng
tập và chiến đấu với thứ
12:37 - she can't take from us. Our man stink! = bác ấy ko thể lấy của
chúng ta. Hương vị nam nhi! (Mùi đàn ông)
12:41 - Uh, Dad, can we maybe do it tomorrow? = Bố à, mai đi được ko?
12:43 - Aunt Dolly buffed my nails and I don't want to ruin them. = Bác
Dolly vừa giũa móng cho con, con không muốn làm hỏng.
12:45 - Do you hear yourself, Son? = Con có nghe con vừa nói gì ko?
12:48 - Oh, no! Get me to the gym, fast! = Ôi không! Đến phòng tập
ngay!
12:57 - We've got to figure out something, Lilly. = Phải nghĩ ra cách nào

đó, Lilly.
12:59 - Jake's probably laughing at that tape right now. = Có lẽ Jake đang
xem và cười sặc sụa với cuộn băng.
13:02 - I know, this is awful! This is horrible! = Tớ biết, quá tệ! Quá kinh
khủng!
13:05 - This is so cute! = Quá đáng yêu
13:08 - Can I borrow it? = Cho tớ mượn nhé!
13:11 - Put that away, Lilly, = Vứt nó đi, Lilly,
13:13 - I've got something else for you girls to wear. = Bác có thứ này cho
các cháu gái đây
13:15 - Thanks, Aunt Dolly, but clothes aren't going to help me now. =
Cảm ơn bác nhưng giờ quần áo không giúp được cháu đâu
13:18 - Oh, these will. = Nhưng cái này thì có đấy
13:21 - I got you girls into this mess, and I'm gonna get you out. = Bác đã
gây ra vụ này nên bác sẽ giải quyết êm thấm
13:24 - If that boy won't give the tape back, we're going in after it,
undercover. = Nếu cậu bé đó không trả, ta sẽ lấy lại dưới lớp nguỵ trang
13:31 - Ooh, I like the way she thinks. = Tớ thích cách bác ấy nghĩ đấy!
13:35 - - And I love the way she accessorizes. - These boots are made for
sneaking. = - Và tớ thích phụ tùng bác ấy chọn! - Đôi bốt dành cho người
lén lút!
13:41 - {\i1\i}
14:11 - Girls, I don't just rock, I roll. = Bác ko chỉ biết hát, bác còn biết
nhào lộn.
14:16 - Okay, let's just focus on the plan. = Tập trung vào kế hoạch nào!
14:19 - Aunt Dolly and I go into the edit room. Lilly, you stand watch. =
Bác Dolly và tớ vào phòng biên tập. Lilly canh chừng.
14:22 - We get the tape and we're out of here. = Lấy được băng là ra ngay
14:23 - Okay. = Được rồi
14:26 - It's locked! = Khoá rồi!

14:28 - Not for long. These nails ain't just for scratching. = Không lâu đâu
Móng tay này không chỉ để gãi
14:34 - Like a charm. = Cực kì hữu dụng
14:35 - I haven't carried a house key in years. = Nhiều năm rồi bác không
mang chìa khoá!
14:39 - Okay, people, let's get her done! = Được rồi, mọi người, hành
động nào!
14:50 - Lilly, = Lilly,
14:51 - less squeaky, more sneaky. = Chút chít ít thôi, rón rén hơn nữa!
14:54 - Sorry. = Xin lỗi!
14:58 - - Oh, no, he's in there. What do we do? = - Trời, cậu ấy trong đó -
Phải làm gì đây!
15:09 - I'm sorry, honey. Mind if I clean up in here? = Xin lỗi cháu, có
phiền nếu cô dọn dẹp không?
15:12 - Well, it don't matter because I'm gonna clean up anyhow, = Chẳng
quan trọng vì đằng nào cô cũng dọn
15:14 - so don't sass me, boy. = Đừng cản cô, cháu trai
15:17 - No problem. = Ko sao ạ!
15:19 - Oh, one sec. Since you're here, I might as well toss this. = Vì cô ở
đây nên cho cháu bỏ thứ này đi!
15:22 - Oh, wait! Don't you want to finish that? You're a growing boy. =
Khoan! Cháu ko ăn hết à? Cháu lớn rồi mà!
15:26 - Nah. I eat too much of this junk anyway. = Ko sao. Cháu ăn nhiều
đồ ăn nhanh quá
15:29 - Uh, can't let you do that. Union rules. = Ko làm vậy được đâu
cháu. Quy định công đoàn rồi!
15:34 - I'll take care of it. = Được rồi, để cô.
15:36 - I'll just toss it to the left of the trash can. = Cô sẽ ném vào góc trái
thùng rác
15:47 - Whoa, what the heck is in there? = Wôh, có gì trong đó thế ạ?

15:49 - Well, I guess that dead lab frog still has a little hop left in him. =
Chắc con cóc chết ở phòng thí nghiệm vẫn còn sống
15:55 - Sweet niblets, you are Jake Ryan! = Chúa ơi! Cháu là Jake Ryan!
15:58 - - You are Jake, aren't you? - Yes. = - Cháu là Jake, phải ko? -
Vâng ạ!
16:00 - You're as cute as they said. Can I have your autograph? = Cháu dễ
thương y như mọi người kể. Cho cô xin chữ kí nhé!
16:03 - Sure. = Chắc rồi!
16:07 - It's really for my goddaughter. I mean, she just loves you. = Thực
ra là cho cháu cô. Nó thích cháu lắm!
16:11 - Really, she loves you. = Cực kì thích cháu
16:16 - That's that dang frog again. = Lại con cóc đó à!
16:19 - Hey, what happened to all my tapes? = Ơ mà đóng băng ở đây đâu
nhỉ?
16:21 - Hey, didn't you say that very line = Tập phim nào cũng thấy cháu
nói
16:24 - in the famous lost zombie tape episode? = câu nói diệt Thây ma
nổi tiếng nhỉ?
16:27 - Yeah. Some of my finest work. = Vâng. Trong những tập phim
hay nhất
16:28 - Well, I have heard about you. I've heard you do some great stuff. =
Cô đã nghe nhiều về cháu. Cả những thành công tuyệt vời nữa
16:32 - And you are as cute as they say. Well, gotta go, while the getting's
good. = Cháu dễ thương như mọi người nói vậy. Cô đi đây! Làm tốt nhé!
16:37 - Oh, uh, one more thing. = À, còn 1 thứ nữa ạ!
16:40 - Shake in the hole! = Sữa vào thùng!
16:49 - Did you get it? = Cậu lấy được chưa?
16:53 - Oh, I got it. I got it good. = Được rồi! Cầm chắc rồi!
16:59 - - Strawberry. - Oh, my favorite. = - Vị dâu - Ồ, đúng vị bác thích
17:11 - Breathe that in, Son. = Hít nó đi, con trai

17:12 - That's the sweet stench = Đó là mùi độc lập
17:14 - of independence, freedom and manly pride. = tự do và nam tính
17:18 - I hear you, Daddy. = Con nghe rõ rồi
17:24 - My eyes are burning, my eyes. = Mắt con nóng rực lên!
17:27 - I'm so ranky, I taste my own stanky. = Bố bốc mùi kinh khủng,
không thể chịu nổi nữa
17:30 - I can't stand it! I'm taking a shower. And I'm using Aunt Dolly's =
Con ko thể chịu được! Con sẽ tắm và dùng sữa tắm hoa quả của bác Dolly
17:34 - peach body wash with exfoliating loofah glove. = với găng tay mút
kì ghét
17:38 - Well, you loofah all you want to, = Cứ làm điều con muốn đi!
17:40 - I'm gonna take a bubble bath with one of her citrus fizzy balls. =
Bố sẽ tắm bồn với bánh xà phòng thơm tạo bọt
17:45 - Maybe two. = Có lẽ là 2 bánh
17:53 - What are you so upset about? You got your tape back. = Cậu sao
vậy? Lấy lại cuộn băng rồi mà!
17:56 - I know I should be happy, but I'm not. = Tớ biết tớ nên vui nhưng
không thể
17:59 - I mean, it makes sense. = Cũng có lí
18:00 - You're right back where you started, secretly crushing on Jake. =
Cậu lại quay lại điểm khởi đầu. Âm thầm thích Jake.
18:03 - If I were you, I would've listened to your Aunt Dolly = Nếu là cậu,
tớ sẽ nghe lời bác Dolly
18:05 - and just tell him how you feel. = và nói cho cậu ấy biết
18:06 - Why didn't you tell me that yesterday? = Sao hôm qua cậu không
bảo tớ thế?
18:10 - Because I wanted to wear the cool black outfit. = Vì tớ muốn được
mặc bộ đồ đen rất đẹp ấy
18:14 - Okay, I'm just gonna do it. I'm gonna tell him the truth. = Được
rồi, tớ sẽ nói với cậu ấy sự thật

18:18 - You know, he might think I'm falling all over him, = Có lẽ cậu ấy
sẽ nghĩ tớ phải lòng cậu ấy
18:20 - - but at least he'll know how I feel. - And maybe he'll feel the same
way. = - nhưng ít nhất cậu ấy cũng biết cảm xúc của tớ - Có thể cậu ấy
cũng thế thì sao
18:23 - - Yeah, you're right. It's worth the risk. - Yeah. = - Phải. Đáng để
mạo hiểm chứ. - Phải.
18:26 - - I'll never know unless I try. - Yeah. = - Sẽ chẳng thể biết nếu ko
thử - Phải
18:29 - Here I go. = Tớ đi đây
18:31 - - Hey, Jake. - Hey, Miley. = - Chào Jake. - Chào Miley.
18:34 - - Listen, I have something to tell you - Hi, Jakey. = - Tớ có điều
muốn nói với cậu - Chào Jakey.
18:36 - Hey, Rach. = Chào Rach.
18:38 - Oh, Miley, you know Rachel, right? From Spanish class? = Miley,
cậu biết Rachel bên lớp tiếng Tây Ban Nha chứ?
18:42 - Oh, sure. Hi, Rachel. = Chắc rồi. Chào Rachel.
18:46 - Yeah, we're kind of going out now. = Tớ và cậu ấy đang hẹn hò
18:49 - Isn't that great? = Tuyệt vời không?
18:51 - Yeah. Really great. = Ừ, tuyệt lắm
18:54 - So, uh, what was it that you wanted to tell me? = Cậu định nói gì
với tớ thế?
18:58 - Nothing. It's not important anymore. = Ko có gì. Ko còn quan
trọng nữa rồi
19:01 - All right. Well, see you around. = Được rồi, vậy hẹn gặp lại
19:05 - Yeah, see you around. = Phải, hẹn gặp lại
19:14 - He loves me not. = Cậu ấy ko thích mình
19:15 - Still not loving me. = Vẫn không thích mình
19:17 - Too busy loving Rachel. = Đang bận yêu Rachel.
19:21 - And he still ain't loving me, and now he's not loving me anymore,

= Vẫn không thích mình, Không còn thích mình nữa!
19:23 - and now I need more petals. = Mình cần thêm cánh hoa
19:25 - You got any ideas what we're gonna do about this? = Chị nghĩ ra
cách gì xử lí vụ này chưa?
19:28 - Have you ever known me not to have an idea? = Có bao giờ chú
thấy chị hết ý tưởng chưa?
19:32 - Just follow my lead. = Làm theo chị bảo.
19:35 - So, Robbie, do you remember when you were trying = Robbie, em
có nhớ hồi em
19:37 - to get up the courage to ask Miley's mom out = rủ mẹ Miley đi
chơi
19:40 - and she just turned you down flat? = và bị cô ấy từ chối thẳng
thừng ko?
19:42 - Yep. She said she was already dating somebody else. = Có chứ.
Cô ấy bảo đang hẹn hò với người khác.
19:45 - And do you remember what I told you? = Em có nhớ chị đã bảo gì
không?
19:47 - Yep. You said, "Next time you're gonna ask a girl out, = Có. Chị
nói "Lần sau khi rủ một cô gái đi chơi
19:51 - "don't wash your truck, wash your hair. " = đừng rửa xe mà hãy
gội đầu"
19:54 - I mean after that. = Câu sau cơ.
19:56 - Yep. You said, "The only way to not be in the game, = Câu sau chị
nói "Cách duy nhất thoát khỏi cuộc chơi
19:59 - "is to take yourself out of the game. " = là tự thoát khỏi nó"
20:01 - Guys, I know what you all are trying to do, but let's face it, = Con
biết bố và bác định làm gì. Nhưng con đã
20:04 - I waited too long. I blew it. Game over. = để quá lâu. Và đã hỏng
hết. Chấm hết rồi!
20:08 - Robbie, is this the same girl that came to me = Robbie, đây có phải

cô gái từng đến nói với chị
20:11 - and said, "I want to be a singer. " = "Cháu muốn làm ca sĩ"
20:14 - And I said, "Sweet pea, the chances of that happening are one in a
million. " = Và chị đã nói: "Cơ hội để làm điều đó là một phần một triệu"
20:19 - And she said, "I want to be that one. " = Và cô bé nói "Cháu sẽ
tóm được cơ hội đó"
20:23 - - Where's that girl? - She's right here. = - Cô bé đó đâu rồi? - Ở
ngay đây ạ.
20:29 - Well, if you hadn't taken that risk, = Nếu cháu ko mạo hiểm,
20:31 - you never would've become Hannah Montana, now would you? =
cháu đâu có thể trở thành Hannah Montana, phải ko?
20:34 - No. = Vâng
20:37 - So = Vậy thì
20:39 - So if I want something bad enough, I should get off my butt and
fight for it. = Vậy nếu muốn thứ gì đó, phải dũng cảm đứng lên và giành
lấy nó.
20:43 - That's right. That reminds me of a song by my favorite teen pop
star. = Đúng thế. Bác còn nhớ bài hát của cô ca sĩ teen bác yêu thích
20:49 - Who said, who said you can't be Superman? = Ai nói bạn không
thể trở thành siêu nhân chứ?
20:52 - I say, I say that I know you can = Tôi nói, tôi biết bạn có thể
20:57 - Who said, who said you can't be worldwide? = Ai nói bạn không
thể nổi tiếng toàn cầu?
21:00 - I say, I say time is on your side = Tôi nói, thời gian luôn ủng hộ
bạn
21:04 - Who said, who said Jake won't be the guy? = Ai nói Jack không
phải bạn trai của bạn chứ?
21:08 - I say, I say give it another try = Tôi nói, sao tôi không thử lần nữa
nhỉ
21:13 - Who said, who said you can't be ten feet tall? = Ai nói bạn ko thể

cao 3 mét?
21:16 - I say, I say that I can have it all = Tôi nói, bạn có thể có tất cả
21:21 - Who said? = Ai nói chứ?
21:26 - - Oh, I love it. Who said? = - Ồ, hay quá! - Ai nói chứ?
21:32 - Have you been using my citrus fizzy balls? = Em dùng bánh xà
phòng mùi hoa quả của chị à?
21:34 - No, ma'am. But I did use your apricot scrub. = Ko. Nhưng em
dùng xà phòng tẩy da chết hương mơ
21:48 - You know, Aunt Dolly, = Bác Dolly,
21:49 - I kind of modelled Hannah Montana's look after you. = Cháu sẽ
làm cho Hannah Montana giống bác
21:52 - Really? I thought I was missing a wig! = Thật à? Hình như bác bị
mất 1 bộ tóc giả thì phải
21:56 - Don't make me smile. I'm cracking. = Đừng làm em cười. Vỡ mặt
nạ bây giờ
22:07 - You know, this avocado mask tastes ten times better than the
mango scrub. = Mặt nạ quả bơ này ngon gấp 10 lần xà phòng tẩy da chết
22:12 - You know, Rufus ate a whole bowl of that mango scrub once. =
Có lần con Rufus ăn hết hộp kem tẩy da chết mùi xoài.
22:15 - For a whole week, that little dog smelled like a tropical breeze =
Cả tuần liền nó cứ như con chó miền nhiệt đới
22:18 - coming and going. = chạy đi chạy lại.
22:21 - Cool. Can't wait. = Tuyệt! Sẽ khó chờ đây!

×