Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.51 KB, 19 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 19
00:03 - Okay, I want everybody to close your eyes and find your happy
place. = Thầy muốn các em thử nhắm mắt nghĩ tới nơi hạnh phúc.
00:10 - Now imagine all the good things in your life. = Hãy tưởng tượng
những điều tốt đẹp trong cuộc sống
00:13 - Great shoes, perfect hair = Giày thời trang, mái tóc hoàn hảo
00:18 - Very berry lip shine. - Very berry lip shine. = - Màu son bóng -
Màu son bóng
00:24 - Wow, even though I can't see it, it's still annoying. = Dù tớ ko thấy
gì nhưng cũng thật khó chịu
00:30 - I know, now it's in my happy place. = Ừ, giờ nó cũng có trong
miền hạnh phúc của tớ
00:34 - Okay, open your eyes. = Được rồi, mở mắt ra
00:36 - Now that you had time to think about what you have, = Các em đã
nghĩ ra những gì mình có,
00:38 - it's time to think about those who aren't as lucky. = Giờ hãy nghĩ
đến những người không may mắn
00:41 - Yes, it's time again for our school = Lại đến lúc trường ta
00:44 - to raise money for the = quyên góp tiền cho
00:47 - United People's Relief Fund. = Quỹ Cứu Tế
00:50 - And you, my little relievers, are going to help the less fortunate. =
Các em, những phao cứu sinh của tôi, sẽ giúp người bất hạnh
00:54 - Like Ms. Dawson, the librarian? = Như cô thủ thư Dawson?
00:57 - Ms. Dawson is not less fortunate. = Cô Dawson không bất hạnh.
00:59 - She chooses to dress that way. = Cô ấy thích mặc như vậy
01:01 - It's too bad, she could be all that and a bowl of pudding. = Tệ là cô
ấy cứ hấp dẫn như chiếc bánh put-ding vậy
01:06 - I'm sorry I'm late, Mr. Corelli. = Xin lỗi thầy, em đến muộn
01:08 - I was on my way to school when I had to wrestle a cat away from
a baby bird = Trên đường đi, em phải xua 1 con mèo khỏi con chim non
01:11 - and then I felt sorry for the cat so I had to go to the pet store = rồi


thấy thương con mèo, em tìm mua thức ăn cho nó
01:13 - to get him some food and then I saw this lost dog with a sore
paw = rồi em thấy 1 con chó lạc bị sưng móng
01:17 - Whoa, Sarah. = Woa, Sarah.
01:18 - Why is it every time I talk to you I get the urge to give blood =
Sao lần nào gặp em, thầy cũng muốn hiến máu
01:22 - And call my mom? Which, if you knew my mom, it's sort of the
same thing. = và gọi cho mẹ thầy? Mẹ thầy cũng y như em vậy.
01:28 - I'm sorry, where were we? = Thầy xin lỗi. Chúng ta đến đâu rồi
nhỉ?
01:30 - You were crushing on Ms. Dawson. = Thầy đang phải lòng cô
Dawson.
01:33 - No, I wasn't. I was thinking about pudding. = Không phải. Thầy
đang nghĩ đến bánh put-ding
01:38 - Moving on. United People's Relief Fund. = Tiếp nào. Quỹ Cứu
Tế.
01:42 - Like last year, the person or team that raises the most cha-ching =
Giống như năm ngoái, ai hay đội nào quyên góp được nhiều tiền nhất
01:46 - gets a day off school, = sẽ được nghỉ 1 buổi học,
01:49 - picture in the newspaper. Yeah! = được chụp ảnh lên báo.
01:52 - And a $300 gift card to the Malibu Mall. = Và 1 thẻ mua hàng trị
giá 300 đô-la tại khu thương mại Malibu
01:59 - Finally, lunch time! = Cuối cùng cũng đến giờ ăn trưa rồi!
02:03 - We have to win. I need a new deck for my skateboard. = Chúng
mình phải thắng. Tớ cần ván trượt mới.
02:05 - I just want to win so Amber and Ashley don't. = Tớ muốn thắng để
Amber và Ashley mất phần
02:07 - Otherwise it's gonna be another year of listening to them gloat. =
Nếu ko lại 1 năm nữa phải nghe cái giọng hả hê.
02:11 - Hey, guys, look, we know we gloated last year = Các cậu, năm

ngoái bọn tớ đã hả hê
02:14 - and we feel really bad about that. = Bọn tớ thấy rất tiếc về việc đó
02:16 - So we just wanted to say good luck. May the best fundraiser win.
= Vì thế chúc các cậu may mắn. Người quên góp nhiều nhất sẽ thắng.
02:21 - Okay, something doesn't smell right here. = Có gì đó bốc mùi ở
đây
02:23 - Sorry. = Xin lỗi.
02:26 - I knew I shouldn't have had that breakfast burrito. = Tớ biết là ko
nên ăn sáng với món thịt đó.
02:28 - I'm talking about Amber and Ashley. They're up to something. =
Tớ đang nói về Amber và Ashley. Họ đang âm mưu gì đó.
02:31 - And we just have to watch our backs. - You got it. = - Chúng ta
phải cẩn thận - Được thôi.
02:44 - Come on! = Tới nào!
02:46 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
02:50 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
02:53 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
02:57 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
03:02 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
03:06 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
03:11 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
03:15 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
03:17 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
03:19 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời

03:23 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
03:25 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
03:39 - Okay, this has been going on for 2 hours. What gives, people? =
Suốt 2 tiếng qua cứ thế này. Chuyện gì thế, mọi người?
03:43 - Hi, Miley. - Hi, Lilly. = - Chào Miley. - Chào Lilly.
03:47 - Okay, this has Amber and Ashley written all over it. = Việc này rõ
ràng do Amber và Ashley chủ mưu đây mà.
03:52 - Actually, it has "dork" and "dorkier" written all over it. = Thực ra
vì có "Ngốc" và "Ngốc hơn" dán trên lưng
03:56 - That's it! They are gonna pay for this! = Thế đấy! Bọn họ sẽ phải
trả giá.
03:59 - Wait, wait, was I "dork" or "dorkier"? = Khoan đã, tớ bị đeo
"Ngốc" hay "Ngốc hơn"?
04:03 - It's important to me. = Việc đó quan trọng với tớ
04:06 - What's important is not letting Amber and Ashley win the charity
drive again. = Việc quan trọng là không để Amber và Ashley thắng cuộc.
04:10 - I'm sick of seeing their snobby faces everywhere I turn. = Tớ phát
ốm khi đi đâu cũng thấy bố mặt hợm hĩnh đó
04:18 - Check it out, losers. = Nhìn đây! Hội thua cuộc!
04:19 - This is as close as you'll ever get to one of these. = Các cậu chỉ có
thể đến gần thứ này được thế thôi
04:25 - We'll see about that. = Cứ để xem.
04:26 - We'll knock every door until our knuckles bleed. = Bon mình sẽ gõ
cửa từng nhà.
04:28 - We'll beg, and we'll plead, and we won't take no for an answer. =
Sẽ van nài, xin xỏ và không chấp nhận lời từ chối
04:34 - No! = Không!
04:36 - No! = Không!
04:38 - Sic him, Butchie. = Đuổi họ đi, Bec!

04:41 - No! = Không!
04:43 - Okay, I think it's time we kick it up a notch! = Đến lúc phải chăm
chỉ hơn!
04:46 - One, two, three, let's bring the cha-ching! = 1, 2, 3! Cùng kiếm
tiền nào!
04:50 - Hi, we're juggling for charity! = Xin chào, chúng cháu làm xiếc để
quyên tiền
05:01 - Howdy, y'all. We're plucking for charity. = Xịn chào, chúng cháu
biểu diễn để quyên tiền
05:06 - {\i1\i} and a partridge in a pear tree = {\i1\i} và thịt gà gô
trên cây lê
05:10 - Merry Christmas and don't forget the less fortunate! = Chúc Giáng
sinh vui vẻ! Và đừng quên những người bất hạnh!
05:13 - Christmas? Last time I dozed off it was September. = Giáng Sinh?
Lần trước đã đã ngủ quên Lúc đó là tháng 9
05:16 - The grandkids'll be here any minute. = Ôi! Bọn trẻ sắp đến rồi!
05:19 - I've gotta get the elves out of the attic. = Phải quét sạch lũ yêu tinh
khỏi gian gác mái
05:33 - Good game, Son. = Hay lắm, con trai
05:34 - I almost didn't score a point. - Don't feel bad, Dad. = - Hầu như bố
ko ghi điểm nào - Bố đừng buồn
05:37 - One of these days, maybe you'll finally win one. = Có thể hôm nào
đó, bố sẽ thắng 1 ván
05:41 - If he wanted to he could win them all, fool. He's just playing you.
= Nếu muốn, bố cậu có thể thắng tất cả, ngốc ạ. Bố cậu "thả" cho cậu
thôi.
05:45 - Why would he do that? - He feels sorry for you. = - Sao bố tớ phải
làm thế chứ? - Vì thấy thương cậu
05:48 - I mean, look at you, for a basketball player, you're a short little
fella. = Nhìn cậu xem, để làm 1 cầu thủ bóng rổ, cậu hơi lùn 1 chút

05:52 - Dad, that's not true, right? I mean, you're not letting me win? = Bố,
ko phải thế, đúng ko? Bố đâu có để con thắng?
05:55 - Of course not, Son. I think you're really, really good. = Tất nhiên
là không. Bố nghĩ con rất giỏi.
06:02 - What is all that? = Thế thế là sao ạ?
06:03 - I'm just cooling myself down after a brutal beating. = Bố đang cố
hạ nhiệt sau trận thua liểng xiểng
06:07 - It is a tad bit humid out here. = Ngoài này hơi ẩm ướt
06:09 - Yeah, yeah, nice try. But I know what that means, all right? = Phải,
hay đấy, nhưng con biết thế này nghĩa là sao?
06:14 - Now I want you to stand in front of the basket and try this time. =
Con muốn bố đứng trước rổ và thử lần này xem.
06:17 - Oh, Son, I'm a little tired. - Dad, please. I have to know. = - Bố hơi
mệt. - Con xin bố. Con phải biết rõ.
06:22 - Okay, but just remember, you asked for it. = Được rồi, nhưng nhớ
đây là con đòi được biết đấy
06:24 - All right. = Phải
06:26 - Here we go. = Bắt đầu nào
06:31 - All right, let's see what you got down low, Oldylocks! = Được rồi,
bố thử với kĩ thuật này nhé!
06:38 - Oh, man, he was right! = Cậu ấy nói đúng!
06:40 - You let me win. Wait a minute. Do you always let me win? = Bố
đã để con thắng. Khoan đã. Bố luôn để con thắng à?
06:45 - I'm sorry, Son. It's just that = Xin lỗi, chỉ là
06:47 - I love seeing how happy you get when you win. = Bố thích thấy
cái lúc con vui vẻ khi thắng.
06:50 - Plus, when you lose, you do make that little pouty face. = Tại vì
khi thua, mặt con lại dỗi hờn
06:53 - I do not. - There it is. = - Không phải thế - Đấy, kia kìa!
06:56 - Well, this ends right now! I'm gonna beat you at something, Dad!

= Thế thì hết rồi! Con sẽ thắng bố việc gì đó!
06:59 - And I am gonna beat you so bad. = Con sẽ hạ gục bố
07:01 - Son, you got your health. You got a nice car. = Con có sức khoẻ,
có ôtô
07:06 - Why go looking for unhappiness? = Sao phải tìm bất hạnh chứ?
07:11 - Okay, that does it. Name your game. - All right. = - Được rồi, nói
tên trò chơi của con đi - Được rồi!
07:15 - One, two, three, four, I declare a thumb war. = 1, 2, 3, 4. Con
tuyên chiến trận đấu ngón tay cái
07:21 - It's okay, Son, it's not your fault. You got your mom's thumbs. =
Ko sao. Ko phải lỗi của con. Chỉ là ngón tay cái của con giống mẹ thôi.
07:25 - I have girl thumbs? = Tay con giống tay con gái?
07:31 - Sarah, show me the money! = Sarah, cho thầy xem tiền nào!
07:35 - Wow, dudette, how'd you raise so much? = Trời, sao em có thể
quyên được nhiều thế?
07:38 - Well, I learned good charity skills from my parents. = Em học
được kĩ năng quyên tiền từ bố mẹ em.
07:41 - They met at a Red Cross blood drive, = Bố mẹ em gặp nhau ở khu
hiến máu Chữ Thập Đỏ.
07:43 - and then honeymooned in the Peace Corps = rồi tuần trăng mật ở
khu nước dẫn Hoà Bình
07:44 - building aqueducts for - Great story. Next! = - được xây -
Truyện hay lắm! Bạn tiếp theo!
07:48 - Ah, yes. The three amigos. Show me the money! = Nào, 3 người
bạn, cho thầy xem tiền nào!
07:54 - Seriously. Show me the money. - That's all we could raise. = -
Nghiêm túc đấy, cho thầy xem tiền đi - Bọn em chỉ quyên được vậy thôi
07:58 - Aren't you going to hit the gong? - Oh, I got a special one for you.
= - Thầy sẽ đánh cồng chứ ạ? - Thầy có cái này đặc biệt cho các em
08:08 - "Aren't you going to hit the gong?" = "Thầy sẽ đánh cồng chú ạ?"

08:10 - It's better than no gong at all. = Còn hơn là ko có tiếng cồng nào
08:13 - Okay, maybe we're not winning, = Có lẽ chúng ta ko thắng
08:15 - but thanks to Sarah, neither are Amber and Ashley. = nhưng nhờ
Sarah, Amber và Ashley cũng không.
08:18 - Last year's champions are at it again! = Những nhà vô địch năm
ngoái lại về nhất,
08:22 - Looks like somebody's going for the two-peat. = Có vẻ như lại có
người chiến thắng lần 2
08:29 - How'd you guys earn so much money? = Sao các cậu kiếm được
nhiều thế?
08:31 - Simple. We just went to the B of D. = Đơn giản. Chỉ cần đến
NHB
08:33 - What's that? - The Bank of Dad. = - Là cái gì? - Ngân Hàng của
Bố
08:36 - That is so unfair. We worked so much harder than you. = Không
công bằng. Bọn tớ chăm chỉ hơn cậu
08:39 - Yeah! We walked ten miles, faked six different accents = Phải.
Bọn tớ phải đi bộ 10 dặm, giả giọng 6 vùng miền
08:42 - and sang The Twelve Days of Christmas 58 stinking times. = và
hát bài "Giáng Sinh" 58 lần
08:47 - Wow, you're right. You did work harder. = Đúng thật, các cậu vất
cả hơn nhiều
08:49 - We're just smarter = Chỉ là bọn tớ thông minh hơn
08:52 - And richer. = và giàu có hơn
08:56 - I don't care what it takes. = Ko cần biết sẽ mất gì
08:58 - This time, I refuse to let them get the better of us. = Lần này tớ sẽ
ko để họ vượt mặt nữa!
09:03 - Miley? - Not now, Oliver. = - Miley? - Ko phải lúc này, Oliver.
09:06 - Okay. = Được thôi
09:11 - This is a good idea, Coop. - I told you, man. = - Sáng kiến hay đấy,

Coop. - Tớ đã bảo mà.
09:14 - With Ping-Pong you don't have to be tall, strong or good-looking.
= Bóng bàn ko đòi hỏi cao, khoẻ hay đẹp trai
09:18 - Exactly! Wait a minute, I'm good-looking. = Chính xác! Ko đã, tớ
đẹp trai mà.
09:24 - Sure you are. = Chắc chắn rồi
09:26 - Now, grab a paddle and let's get our Ping-Pong on. = Nào. Cầm
vợt và bắt đầu trận bóng bàn
09:31 - All right, bring it on, baby! = Được rồi, vào cuộc nào!
09:38 - Sorry, Mr. Fluffers! = Xin lỗi Mèo Bông!
10:08 - Yeah! = Yeah!
10:16 - Great, now I have to teach you how to dance. = Giỏi lắm. Giờ tớ
phải dạy cậu cách ăn mừng
10:24 - Okay, here he comes! = Bố tớ đến đấy!
10:32 - Wow, a three-part sigh. = Wow, thở dài 3 bên.
10:34 - Usually when I hear a sigh like that, my wallet hurts. = Mỗi khi
nghe thấy thế là ví bố lại lép đi
10:38 - Daddy, I know you already gave a big donation, = Con biết bố đã
quyên góp nhiều,
10:40 - but Amber and Ashley's parents = nhưng bố mẹ Amber và
Ashley
10:42 - Now, you know what I always say, honey. = Con biết bố vẫn nói gì
mà.
10:44 - You can buy a thirsty man a cow, and he'll have all the milk he
wants = Có thể mua bò cho 1 người khát có sữa uống
10:48 - but he still won't have enough to wash down his cookies. = những
anh ta vẫn ko đủ để nuốt trôi bánh
10:52 - What? - Huh? = - Sao cơ? - Huh?
10:53 - He said he's happy to give to charity but this is a chance for us = Ý
bố tớ là rất vui khi làm từ thiện nhưng đây cũng là cơ hội

10:56 - to learn to be creative and raise the money ourselves. = để học
cách sáng tạo và quyên tiền bằng sức mình
10:58 - And then something about cookies. = Rồi bố tớ nói gì đó về bánh
nữa
11:01 - Maybe Hannah can ask a few people. = Có lẽ Hannah có thể quyên
tiền từ vài người.
11:04 - Maybe Hannah can ask a lot of people. = Có lẽ Hannah có thể
quyên tiền từ rất nhiều người.
11:08 - Who said, who said I can't be Superman = Ai nói tôi ko thể trở
thành siêu nhân chứ
11:11 - I say, I say that I know I can = Tôi nói tôi biết tôi có thể
11:15 - Who said, who said I won't be President = Ai nói tôi sẽ ko phải là
tổng thống chứ
11:19 - I say, I say you ain't seen nothing yet = Tôi nói, bạn chỉ chưa nhìn
thấy thôi
11:23 - Whoa, yeah = Phải đấy!
11:29 - Who said? = Ai nói chứ?
11:31 - Come on, yeah = Nào!
11:35 - That's right = Vậy đấy!
11:37 - Thank you! Thank you all. = Cảm ơn tất cả các bạn
11:39 - Now, before I start my next song, I would just like to give a shout
out = Trước khi hát bài hát tiếp theo, tôi muốn nói về 1 cuộc vận động
11:42 - to a great charity called United People's Relief. = từ thiện của Hội
Cứu Tế
11:45 - So, show your love and make a donation. = Các bạn hãy thể hiện
tình cảm và hãy quyên góp
11:50 - Guys, please! Paper money only, people! = Xin hãy dùng tiền
giấy!
11:53 - I bruise like a cantaloupe! = Tôi thâm tím mất!
12:07 - I can't believe how much Hannah pulled in. = Không thể tin

Hannah kiếm được nhiều thế.
12:09 - I know! And it was easier than finding a mullet at a truckers'
convention. = Tớ biết!Còn dễ hơn tìm kiểu đầu cá phèn ở Hội nghị xe tải
12:15 - Huh? - What? = - Hả? - Gì?
12:17 - Y'all wouldn't last 2 minutes in Tennessee. = 2 cậu ko thể sống nổi
2 phút với người Tennessee hài hước.
12:20 - I just can't wait to see the look on Amber and Ashley's faces = Tớ
háo hức xem mặt Amber và Ashley
12:23 - when they find out we won. = khi họ thấy chúng ta thắng
12:24 - I can't believe we lost. = Không thể tin bọn mình đã thua
12:34 - Hello, sir or madam, would you like to donate = Xin chào ông bà
Làm ơn quyên góp
12:36 - Oh, hi, Miley. You live here? - Yeah, come on in, Sarah. = - Chào
Miley. Cậu sống ở đây à? - Ừ, vào đi, Sarah.
12:39 - So how's the collecting going? - Pretty good. = - Việc quyên góp
thế nào? - Cũng khá
12:42 - I woke up at 4:00 this morning so I could raise money at the fish
market, = Tớ dậy lúc 4 giờ sáng nên quyên được ở chợ cá
12:45 - and then I caught the end of the graveyard shift at the meat plant, =
rồi làm ca đêm ở xưởng thịt,
12:47 - then sunrise aerobics at the Yoga Mat = Rồi ca tập aerobics ở
phòng Yoga
12:49 - You get up this early every morning? - No, on Saturdays I sleep in
till 5:30. = - Sáng nào cậu cũng dậy sớm thế à? - Ko, thứ Bảy tớ ngủ đến
5:30 cơ.
12:55 - Then I go to an old folks' home and serve breakfast. = Rồi tớ đến
nhà dưỡng lão phục vụ bữa sáng
12:58 - Why am I not surprised? = Sao tớ chẳng ngạc nhiên gì hết?
13:00 - I just really want that gift card. = Thực sự tớ muốn dành được thẻ
mua hàng

13:02 - So I can buy a bunch of clothes and then donate them to needy
children. = Như thế tớ sẽ mua được nhiều quần áo cho trẻ em cơ nhỡ
13:07 - Needy children? = Trẻ em cơ nhỡ?
13:09 - You'd donate the whole gift card? = Cậu sẽ cho thẻ giảm giá?
13:11 - You wouldn't even buy yourself a pair of socks? = Cậu ko định
mua cho mình dù là 1 đôi tất sao?
13:13 - I already have two pairs of socks. = Tớ có 2 đôi tất rồi.
13:15 - A pair and a spare. Who needs more than that? = 1 đôi đi và 1 đôi
dự phòng Ai cần nhiều hơn chứ?
13:19 - Normal people? = Cậu ấy bình thường chứ?
13:22 - Whoa! How did you guys raise so much money? = Whoa! Sao các
cậu quyên được nhiều tiền thế?
13:25 - You must have worked really, really hard. = Chắc các cậu phải làm
việc chăm chỉ, vất vả lắm.
13:28 - Well = Ừ thực ra
13:32 - What we did was = Phải
13:33 - We did this thing. - Thing! = - Bọn tớ làm việc đó. - Việc đó!
13:35 - Yeah, and Excuse me! = Và Xin lỗi!
13:39 - Excuse us. - Yeah. = - Xin lỗi nhé. - Ừ.
13:42 - Guys, we've got to give the Hannah money to Sarah. = Bọn mình
phải đưa tiền Hannah kiếm được cho Sarah.
13:45 - What? - No. = - Sao cơ? - Không
13:47 - Yeah, she's worked harder than any of us. = Phải đưa. Cậu ấy làm
việc chăm hơn bọn mình
13:49 - And she's the only one doing it for the right reasons. = Cậu ấy là
người duy nhất làm vì mục đích chính đáng
13:51 - Reasons, schmeasons, I want my new skateboard! = Chính đáng gì
chứ, tớ cần mua ván trượt mới!
13:54 - Lilly, you know she deserves to win. = Lilly, cậu biết bạn ấy xứng
đáng thắng cuộc mà!

13:55 - And when she does win we still get to see Amber and Ashley =
Khi bạn ấy thắng, mình vẫn được xem Amber và Ashley
13:58 - crushed like the little bugs they are! = bị thua tan tác như lũ ruồi bị
đập bẹp!
14:02 - Okay. Let's go give Miss Goody Two-socks the money. = Được
rồi. Vậy hãy cho Cô-nàng-hai-đôi-tất số tiền này
14:08 - Hey, Sarah, we decided that = Hey, Sarah, bọn tớ quyết định
14:10 - you should try the Brustroms down the street. They're loaded. =
Cậu nên đến nhà Brustroms cuối phố. Họ giàu sụ.
14:14 - I mean, in case they're not home, = Ý tớ là, nếu họ không có nhà
14:17 - we'd like to make a donation to your fund-raising. = Chúng tớ
muốn quyên góp tiền cho Quỹ Cứu Tế
14:21 - No, I can't take your money. You guys worked really hard. = Ko,
tớ ko thể nhận tiền của các cậu. Các cậu đã làm rất vất vả mà.
14:26 - Not as hard as you. - Trust us. = - Ko vất vả bằng cậu - Tin bọn tớ
đi
14:28 - No. I couldn't sleep at night if I took credit for someone else's
work. = Ko. Tớ sẽ không nhận được nếu nhận công của người khác
14:32 - And that would be really bad considering how early I get up. =
Như thế thì sẽ thật tệ nhất là khi tớ hay dậy sớm
14:36 - It never ends. = Lúc nào cũng vậy.
14:39 - Besides, I still have a chance to win. = Hơn nữa, tớ còn cơ hội
thắng
14:41 - There's a carnival at the beach tonight. = Tối nay ở bãi biển có vũ
hội
14:43 - And if I stand under the Loop de Loop, = Nếu đứng ở trò chơi Lộn
Nhào
14:44 - I might be able to catch some spare change. = Tớ sẽ kiếm được
chút tiền lẻ.
14:48 - While I dodge the vomit. Okay, bye. = Khi tớ tránh được những

người bị nôn. Thế nhé, bye.
14:54 - We've got to find a way to make her take the money. = Phải tìm
cách nào đó để bạn ấy nhận số tiền
14:56 - Yeah. And maybe an umbrella. = Ừ. Có lẽ cần 1 cái ô.
15:00 - I bet she'd take a donation from a generous celebrity. = Tớ cá là
bạn ấy sẽ nhận từ người nổi tiếng
15:03 - I bet she would. - Yeah, right. = - Tớ cũng cá như vậy - Phải
15:04 - Where are we gonna find one of those? = Tìm đâu ra 1 người như
thế chứ?
15:10 - You'd think he'd learn by now. = Cậu nghĩ giờ cậu ấy biết rồi chứ
15:15 - Not today. - Take that. = - Thua này - Ko phải hôm nay
15:17 - Come on, big boy! - Slam! = - Bố đỡ nè! - Lại đây con trai!
15:19 - I did it. I won. = Hạ gục! Tuyệt vời, thắng rồi!
15:22 - I beat my daddy! I beat my daddy! = Mình thắng bố mình rồi!
Mình thắng bố mình rồi!
15:26 - Well, I'll be darned. You beat me. You actually beat the old man. =
Ngạc nhiên đấy! Con thắng bố! Cuối cùng con cũng thắng ông bố già!
15:31 - Oh, come on, Dad. I didn't beat you. I destroyed you, I crushed
you. = Thôi nào bố, con không thắng. Con triệt tiêu, tàn sát bố.
15:37 - I buried you under an avalanche of Jackson. = dưới cái bóng của
Jackson.
15:41 - Nobody likes a sore winner, Son. - Who's pouting now? = - Chẳng
ai thích kẻ thắng cuộc cay đắng đâu - Xem ai hờn dỗi kìa!
15:45 - Nobody's pouting. = Đâu có ai hờn dỗi
15:46 - Whatever you say, Mr. Pouty McPoutpants. = Bố nói gì cũng
được, thưa Ông Hờn Dỗi
15:50 - Okay, I'm just gonna go get my towel. Pouty McPoutpants. = Bố đi
lấy khăn bông đây. Hờn cái gì mà hờn
15:56 - See that. I beat you again. = Thấy đấy, con lại thắng bố.
15:59 - Okay, Jackson, it's not like we was having a race = Jackson, chúng

ta đâu có đua ai lấy khăn trước
16:01 - Jackson, chúng ta đâu có đua ai lấy khăn trước
16:01 - to see who could get to the towels first. = Jackson, chúng ta đâu có
đua ai lấy khăn trước
16:03 - Even if we were, you'd lose. = Nếu có đua thì bố cũng thua thôi
16:07 - You know, everything doesn't have to be a competition, Son. =
Mọi việc không cần phải là cuộc đua, con trai
16:13 - Okay, now you're just being silly. - Am I? = - Con đang trở nên
ngớ ngẩn đấy. - Thật ạ?
16:32 - Best two out of three? - Oh, you are so on. = - Thắng 2 trong 3 là
xong? - Chơi ngay!
16:34 - Oh, yeah! = Được rồi!
16:43 - Thank you so much for donating to United People's Relief. = Cảm
ơn rất nhiều vì đã giúp Hội Cứu Tế
16:48 - Okay. There she is. = Bạn ấy kìa!
16:49 - All right, let's just donate the money and get out of here = Quyên
góp xong là đi ngay
16:52 - before anyone spots Hannah. = trước khi ai đó nhận ra Hannah.
16:56 - Hey. - Hi, would you like to donate to = - Chào bạn - Chào, bạn
có muốn quyên góp
16:59 - You And you're here And = Bạn là Bạn là và
17:03 - Shh! = Shh!
17:07 - I'm guessing she's a fan. - You think? = - Chắc cậu ấy hâm hộ cậu -
Cậu nghĩ thế à?
17:09 - Sarah, come on, wake up, Sarah. Look, there's a kitten up a tree. =
Sarah, dậy đi, nhìn kìa, Sarah. Có con mèo kẹt trên cây
17:13 - What? Kitten? Where? = Sao? Mèo à? Ở đâu?
17:14 - I could have sworn I saw Hannah Montana! = Tớ thề là đã nhìn
thấy Hannah Montana!
17:18 - Look, it's Hannah Montana! = Hannah Montana kìa!

17:20 - Oh, boy. = Trời ạ!
17:29 - They're right behind us. Now what? = Họ đang ở đằng sau. Làm gì
đây?
17:32 - Quick, up here. = Nhanh, lên đây
17:36 - Yippie ki-yay. = A-lê-hấp
17:47 - Where'd she go? Where's Hannah Montana? = Cô ấy đâu? Hannah
Montana đâu?
17:49 - Look! There she goes. = Cô ấy chạy kia!
17:52 - I meant that way! - I meant that way! = - Đằng này! - Đằng kia!
17:54 - You better split up! = Các cậu nên chia ra!
18:00 - Something ain't right. - You look good in purple. = - Có gì đó ko
đúng. - Cậu hợp màu tím lắm
18:02 - Thank you. = Cảm ơn cậu!
18:07 - Okay. I know we're close, but this is just ridiculous. = Chúng ta
suýt chết, nhưng thế này kì cục quá
18:15 - Oh, wow! You, you. = Oh, wow! Bạn bạn
18:18 - Want us to donate to United People's Relief. = Có muốn bọn tớ
quyên góp ko?
18:20 - I thought you'd never ask. Lola, give her the money. = Tớ tưởng
cậu ko hỏi. Lola, đưa cậu ấy đi.
18:24 - Lola, release! = Lola, buông tay ra!
18:29 - Don't you dare faint again. You're welcome. Goodbye. = Đừng
ngất lần nữa nhé! Không có gì đâu! Tạm biệt!
18:33 - So, that went well. - Yep. = - Mọi việc ổn cả chứ. - Phải.
18:34 - By the way, thanks for pinching me back there in the ball pit. =
Cảm ơn cậu đã véo tớ trong hồ bóng
18:37 - I didn't pinch you, you pinched me. = Tớ ko véo cậu, cậu véo tớ
mà.
18:48 - This is going to be so great. = Sẽ rất tuyệt đây!
18:50 - Yeah, after all our work, Sarah better be happy. = Ừ, sau những gì

bọn mình làm Sarah sẽ rất hạnh phúc.
18:52 - She better buy herself a new pair of socks. = Bạn ấy nên mua cho
chính mình 1 đôi tất mới
18:55 - And now, the moment you've all been waiting for, = Và giờ là giờ
phút chúng ta mong chờ
18:58 - the winner of this year's fund raiser is = Người thắng cuộc trong
đợt quyên góp là
19:11 - Mr. Corelli. - Oh, sorry. Amber and Ashley! = - Thầy Corelli. - Xin
lỗi các em. Amber và Ashley!
19:18 - Yeah What? = Vần cái gì?
19:20 - How could they have raised more money than = Sao họ có thể
quyên góp nhiều hơn
19:22 - I mean us I mean Sarah? = Chúng ta Sarah?
19:26 - Once we found out that someone had raised more money than we
did, = Một khi biết có người quyên góp nhiều hơn,
19:30 - we just asked our parents to write another check. = bọn tớ chỉ cần
bảo bố viết tờ sec khác.
19:32 - Now, if you'll excuse us, we've got to do an interview for the
newspaper. = Xin lỗi, bọn tớ bận đi phỏng vấn trên báo đây
19:36 - I don't understand. How did they find out how much money was
raised? = Ko thể hiểu nổi. Sao họ biết bọn mình quyên góp bao nhiêu
19:45 - Okay, maybe I bragged a little about how Sarah was going to beat
them. = Được rồi, tớ đã nói chút ít về việc Sarah sẽ thắng.
19:52 - Button it. = Thôi đi
19:57 - I just feel bad for Sarah. She's gonna be crushed. = Thật buồn cho
Sarah. Cậu ấy sẽ buồn lắm
19:59 - Yay, good for you! - Yeah, she's taking it real hard. = - Hoan hô
các cậu! - Ừ, bạn ấy khó mà chấp nhận
20:07 - Sarah, why are you so happy? I thought you wanted to win. =
Sarah, sao cậu vui thế? Tớ tưởng cậu muốn thắng

20:09 - It isn't about winning. It's about raising money for charity. = Vấn
đề ko phải là thắng mà là quyên tiền từ thiện
20:12 - That's all that really matters. = Đó mới là mục đích thực sự
20:16 - You know what, guys, she's right. = Cậu ấy nói đúng
20:18 - A little annoying, but right. = Nghe hơi khó chịu nhưng đúng thế
20:23 - It's just a shame Amber and Ashley won. = Thật đáng xấu hổ khi
Amber và Ashley thắng.
20:25 - They're never gonna do all the good stuff Sarah would've done. =
Họ ko bao giờ làm được như Sarah.
20:28 - Who knows, they might surprise you. = Ai biết được, họ có thể
khiến ta ngạc nhiên
20:32 - If I could just have a quote, how do you feel right now? = Cho chị
hỏi giờ các em cảm thấy thế nào?
20:35 - Well, we're just so happy for the Universal Relief. = Bọn em rất
vui mừng vì Hội Cứu Tế Toàn Cầu
20:39 - You mean United People's Relief. = Hội Cứ Tế Liên Hợp chứ?
20:41 - Whatever you call it, people are going to be relieved. = Chị gọi gì
cũng được, mọi người sẽ được cứu trợ
20:45 - Oh! And they didn't even tell you the best part. = Các bạn ấy chưa
kể phần hay nhất đâu
20:48 - They're going to take all the money from the gift card = Các bạn
ấy sẽ dùng thẻ mua hàng
20:49 - to buy clothes for the needy children. = để mua quần áo cho trẻ em
cơ nhỡ.
20:51 - Needy who? - Needy who? = - Cơ nhỡ nào? - Cơ nhỡ nào?
20:54 - Not now! = Ko phải bây giờ!
20:55 - Wow. You two are amazing. This is gonna be a great story. = Thật
kinh ngạc. Đúng là câu chuyện tuyệt vời.
20:59 - Yeah, well, the truth is - But wait, there's more. = - Phải, sự thật
là - Còn nữa ạ.

21:01 - No, there's not. Really. = Ko. Hết rồi ạ
21:02 - Oh, come on. Don't be modest. Go ahead, Lilly. = Đừng khiêm tốn
thế chứ. Nói đi, Lilly.
21:06 - They're going to spend their day off school = Các bạn ấy sẽ dùng 1
ngày nghỉ ở trường
21:07 - volunteering and washing dishes at the soup kitchen. = để tình
nguyện rửa chén bát trong bếp nấu súp
21:10 - Soup kitchen. = Bếp nấu súp!
21:14 - Oh, yeah. Make sure you wear your hair nets, girls. = Nhớ đội mũ
chụp đầu nhé, các cậu!
21:20 - I'll see you guys at the soup kitchen! = Hẹn gặp các cậu ở bếp nấu
súp!
21:30 - Now that's a picture I'll never get tired of. = Đó là cảnh tớ ko bao
giờ chán xem
21:38 - Who said, who said I can't be worldwide = Ai nói tôi không thể nổi
tiếng toàn cầu chứ?
21:42 - I said, I said time is on my side = Tôi nói thời gian luôn ủng hộ tôi
21:45 - Who said, who said I can't be ten feet tall = Ai nói tôi không thể
cao 3 mét chứ?
21:49 - I said, I said that I can have it all = Tôi nói tôi sẽ có mọi thứ
21:52 - Who said, who said I can't be Superman = Ai nói tôi không thể trở
thành siêu nhân chứ?
21:56 - I said, I said that I know I can = Tôi nói tôi biết tôi có thể
22:00 - Who said, who said I won't be President = Ai nói tôi sẽ không phải
là Tổng thống chứ?
22:03 - I say, I say you ain't seen nothing yet = Tôi nói bạn chỉ chưa nhìn
thấy thôi
22:13 - Who said = Ai nói chứ
22:19 - That's right = Vậy đấy!

×