Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.91 KB, 22 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 20
00:04 - Why did Dad call a family meeting? I hate family meetings. = Sao
bố đòi họp gia đình? Anh ghét họp gia đình.
00:08 - What did you do? = Anh đã làm gì?
00:10 - What do you mean, what did I do? What did you do? = "Anh đã
làm gì" là sao? Em đã làm gì?
00:12 - I didn't do anything. I never do anything. = Em chẳng làm gì cả.
Em ko bao giờ gây chuyện
00:16 - All right, listen, it doesn't matter who did what, = Nghe nè, ai làm
ko quan trọng
00:18 - just as long as we stay united, stay strong and stand together. =
Miễn là chúng ta đoàn kết, mạnh mẽ và sát cánh
00:23 - She did it! She did it! I saw it with my own two eyes! = Em làm
đấy! Em làm đấy! Con đã chứng kiến tận mắt!
00:26 - You should be ashamed of yourself. = Em nên tự thấy xấu hổ đi
00:29 - Way to stay strong, you gutless little weasel. = Mạnh mẽ thế đấy!
Anh là chồn hôi nhát cáy!
00:32 - Don't worry, Mile. I know you didn't do anything. = Đừng lo,
Mile. Bố biết con không gây chuyện
00:36 - I didn't do anything either. - I know. = - Con cũng chẳng làm gì cả
- Bố biết
00:39 - Then why are you looking at me like that? = Sao bố nhìn con như
thế?
00:41 - It's fun. = Vui mà!
00:43 - You are a cruel, cruel father. - Oh, yeah? = - Bố thật độc ác, ông
bố độc ác. - Vậy à?
00:46 - Would a cruel, cruel father give you these? = 1 ông bố độc ác có
cho con mình thấy cái này ko?
00:50 - Credit cards! = Thẻ tín dụng ạ!
00:55 - My very first credit card. Today, I am a woman. = Chiếc thẻ đầu
tiên của con! Hôm nay, con là phụ nữ!


01:01 - And I'm still a dad. And these cards = Bố vẫn là bố. Và thẻ này
01:02 - are just used for emergencies only. = chỉ được dùng trong trường
hợp khẩn cấp
01:06 - You could've told me that before I wasted the hug. = Bố nên nói
trước khi con phí phạm cái ôm
01:10 - Look, the point is, these are just in case you get into trouble = Chỉ
được dùng khi gặp rắc rối mà
01:13 - and I'm not around. = không có bố ở đó
01:22 - Why are you still staring at me again? - It's still fun. = - Sao bố vẫn
nhìn con? - Vì vẫn vui mà!
01:27 - Thank you so much, Daddy. I promise, you won't regret this. =
Cảm ơn bố nhiều. Con hứa bố sẽ ko hối hận đâu.
01:30 - Because we're both mature enough to handle this responsibility. =
Vì bọn con đủ lơn để gánh trách nhiệm này
01:34 - Right, Jackson? - Absolutely. = - Phải ko, Jackson? - Chính xác.
01:39 - Okay, I lost my card. = Anh làm mất thẻ rồi!
01:41 - Wait, you handed it to me, right? - And I've regretted it ever since.
= - Bố đưa cho con rồi nhỉ? - Và hối hận suốt từ lúc đó
01:45 - There it is. = À đâu rồi
01:49 - Hey, and my toothbrush! = Cả bàn chải nữa!
01:51 - I've been looking for this since Tuesday. = Anh tìm nó suốt từ thứ
Ba
01:54 - You haven't brushed since Tuesday? = Anh chưa đánh răng suốt từ
thứ Ba
01:56 - Miles, don't be stupid. I've been using yours. = Đừng ngốc thế.
Anh vẫn dùng bàn chải của em
02:06 - Come on! = Tới nào!
02:08 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
02:12 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc

02:16 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
02:19 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
02:24 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
02:28 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
02:33 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
02:37 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
02:39 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
02:41 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
02:45 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
02:47 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
02:58 - Where do you think I should put my credit card? = Anh nghĩ em
nên cất thẻ ở đâu?
03:01 - Should I put it in the little window where everybody can see it? =
Ngăn đựng ảnh để ai cũng thấy?
03:03 - Or is that too showy? = Vậy có lộ liễu quá ko nhỉ?
03:04 - Yeah, maybe I should just put it in one of the slots. = Có lẽ nên để
ở ngăn thẻ.
03:06 - That says I have a credit card, but I ain't bragging about it. = Như
thế nghĩa là em có thẻ nhưng không khoe khoang
03:09 - Oh! Oh! Oh! Oh! = Oh! Oh! Oh! Oh!
03:11 - I don't care, all right? = Không quan tâm đâu!
03:14 - Guys don't worry about dumb stuff like that. = Con trai không bận
tâm mấy việc vớ vẩn thế
03:16 - Just give me a card and a pocket to put it in. = Chỉ cần đưa thẻ và

1 túi để đựng
03:20 - Where did I put that thing? = Anh để nó đâu rồi nhỉ?
03:22 - No reason to worry, it's probably right next to your brain. = Chẳng
phải lo đâu, có khi nó ở ngay cạnh não anh
03:25 - Uh-oh. Now you'll never find it. = Tức là anh sẽ chẳng bao giờ tìm
thấy
03:28 - Where is it? Where is it? Let me see it. Let me see it. = Nó đâu?
Cho tớ xem.
03:30 - Right here, third slot from the top. = Ngay đây! Ngăn thứ 3! Từ
trên xuống
03:32 - Nice placement. = Vị trí đẹp đấy
03:34 - Thank you. - Can I hold it? = - Cảm ơn - Cho tớ cầm nhé?
03:39 - Sure. But edges only. - Duh! = - Được. Nhưng cầm vào cạnh thôi -
Được rồi!
03:46 - What do you think? - It's beautiful. = - Cậu nghĩ thế nào? - Đẹp
lắm.
03:50 - I think I'm in love. = Tớ nghĩ tớ đang yêu
03:56 - You're wearing avocado, aren't you? = Nhà cậu sẵn quả bơ nhỉ?
04:01 - You know what that does to me. = Cậu biết nó rất có ý nghĩa với
tớ
04:05 - What's wrong with you, boy? - It's free food, I'm a guy, do the
math. = - Cậu bị sao thế? - Đồ ăn miễn phí. Tớ là con trai. Tính toán hợp

04:10 - Where is that card? = Cái thẻ đó ở đâu chứ?
04:17 - I think I found it. = Hình như em tìm thấy rồi!
04:20 - That's right, I used it to spread the mustard. = Phải, phải! Anh
dùng nó để phết mù tạt
04:24 - Hello, what are we standing around here for? = Bọn mình đứng
đây làm gì nhỉ?
04:27 - There's a huge flea market at the beach today. = Hôm nay bãi biển

có chợ trời
04:29 - And what's that, Cardy? I wanna go, I wanna go, I wanna go. =
Sao thế, thẻ? Em muốn đi
04:32 - Let me go, please, please, please. = Để xin đi đi! Xin chị đấy!
04:35 - Lilly, I promised my dad I'd use it for emergencies only. = Lilly, tớ
đã hứa với bố chỉ dùng trong trường hợp khẩn cấp
04:39 - Of course I'll go to the flea market with you, but only to look. = Dĩ
nhiên tớ sẽ đi chợ với cậu nhưng chỉ nhìn thôi.
04:42 - I'm definitely not buying anything. = Chắc chắn tớ sẽ không mua
thứ gì
04:45 - I have to have these shoes. - Why? = - Tớ phải mua đôi này. - Tại
sao?
04:48 - They're shoes, I'm a girl, do the math. = Đó là giầy, tớ là con gái,
tính toán hợp lí mà
04:50 - Excuse me, sir, how much for these shoes? = Xin lỗi, đôi giày này
bao nhiêu tiền ạ?
04:53 - For you, today, 75. - 75 cents? = - Với cháu, hôm nay nó có giá
75. - 75 xu ạ?
04:56 - She'll take a pair too, and a matching belt. = Bạn ấy cũng lấy 1 đôi
và thắt lưng cùng màu
04:58 - Oh, pretty and funny. = Xin xắn và vui tính quá
04:59 - $ 75, and don't pretend to be surprised, rich Malibu child. = 75 đô-
la cơ, đừng giả vờ ngạc nhiên, trẻ con Malibu giàu sụ.
05:04 - Wow, I don't have that. - Wow, then you don't have shoes. = -
Cháu ko có số tiền đó - Vậy thì ko có giầy.
05:12 - Miley, it's a flea market, they want you to bargain. = Miley, đây là
chợ trời, họ muốn cậu mặc cả
05:16 - I know, but I'm no good at it. - Well, lucky for you, I am. = - Tớ
biết, nhưng tớ ko giỏi khoản đó - May cho cậu, tớ giỏi
05:19 - Just follow my lead. = Hãy xem tớ đây

05:22 - Look, I know you said you wanted $ 75 for the shoes, = Cháu biết
chú muốn 75 đô
05:24 - but we both know that you'll take $25. = nhưng ta đều biết chú sẽ
nhận 25 đô.
05:26 - So I'll make it easy for you, she'll give you $30. = Vậy nên để cho
dễ bạn ấy sẽ trả 30 đô.
05:30 - I only have $25. = Tớ chỉ có 25 đô.
05:31 - You hesitated, I'm dropping to $25. = Chú chần chừ ạ, cháu giảm
xuống 25 đô
05:35 - You drive a hard bargain. Tell you what, for you, $85. = Cậu chắc
giá quá! Với cậu nhé, 85 đô.
05:40 - But it was just $ 75. - That's before you made me mad. = - Nhưng
vừa rồi có 75 đô - Đó là trước khi cậu làm tôi cáu
05:43 - Yeah, well, now you've made me mad and you've lost a sale. =
Giờ chú làm cháu cáu, chú mất vụ mua bán này
05:46 - I don't care. = Chẳng quan tâm
05:47 - Well, we're just gonna take our money and go. = Bọn cháu sẽ cầm
tiền và đi đấy
05:49 - Okey-dokey. - That's it, we're going. = - Đồng ý. - Thế đấy, bọn
cháu đi đây
05:52 - Bye-bye. = Tạm biệt
05:53 - But I want my shoes. - Trust me, he's just about to cave. = - Nhưng
tớ muốn đôi giày đó. - Tin tớ đi, chú ấy sẽ thua
05:56 - Young lady, wait. - Ha! Told you. = - Cháu gái, chờ đã - Tớ đã
bảo mà
05:59 - You have a doggy no-no on your shoes. = Cháu có phân chó dính
ở giày kìa
06:02 - Man. I wanted new shoes, not doggy no-no shoes. = Eo ơi! Tớ
muốn giày mới. Không phải giày dính phân
06:06 - This stinks. - Tell me about it. = - Bốc mùi quá. - Chắc chắn rồi

06:11 - Why do I feel a sudden breeze? = Sao tớ thấy mát mát?
06:14 - 'Cause your back door's open. - Quick, Lilly, hide me. = - Vì cửa
sau đã mở. - Nhanh lên, Lilly, che cho tớ
06:19 - Over here. They sell skirts. - Awesome skateboards. = - Lại đây,
họ bán váy - Ván trượt đẹp quá.
06:21 - Where? - It can wait! = - Đâu? - Nó chờ được mà!
06:24 - Excuse me. - May I help you? = - Xin lỗi - Tôi giúp được gì?
06:26 - Weren't you just over there? - No, that is my brother. = - Chú vừa
ở kia mà? - Em chú đấy.
06:29 - A tough cookie, huh? - I'll say. = - Cứng rắn hả? - Vấng
06:31 - He wanted me to give him $ 75 for a pair of shoes. = Chú ấy muốn
cháu trả 75 đô cho 1 đôi giày
06:33 - Oh, he's terrible. I'll give you a much better price. = Kinh khủng
quá! Chú sẽ đưa ra giá tốt hơn
06:36 - Great. How much for this skirt? - $ 74.95. = - Tuyệt. Cái áo này
bao nhiêu ạ? - 74.95 đô-la.
06:40 - I can't afford that. - $25 or we walk. = - Cháu ko đủ tiền. - 25 đô
hoặc bọn cháu sẽ đi.
06:43 - You walk! I'm getting a sunburn where I shouldn't. = Cậu đi đi! Tớ
sắp bị cháy nắng ở chỗ không nên cháy nè!
06:46 - Miley, think about it, this is a real emergency. = Miley, cậu nghĩ
đi, đây là trường hợp khẩn cấp
06:49 - You could use your emergency credit card! = Cậu có thể dùng thẻ
tín dụng khẩn cấp!
06:51 - I don't know, Lilly. = Tớ ko biết, Lilly.
06:53 - I see London, I see France, I see someone's underpants! = Em thấy
Luân Đôn, em thấy Pháp Em thấy quần ai mở toang hoác!
07:00 - Okay, fine, charge it. = Được rồi, cháu mua
07:01 - And just for you, I'll throw in this lovely belt. = Riêng với cháu,
chú cộngt hêm thắt lưng.

07:04 - Thank you. - For $20 more. = - Cảm ơn chú - Thêm 20 đô nữa
07:08 - Hey, you need something to hold up the skirt. = Cậu cần 1 thứ để
giữ cái váy
07:10 - Very true. = Rất đúng
07:11 - And you know what'd look great with that skirt and the belt? =
Cậu biết cái gì hợp với váy và thắt lưng không?
07:13 - These shoes? - Really? = - Đôi giày à? - Thật ạ?
07:26 - Hey, Jackson. = Hey, Jackson.
07:28 - Okay, I did not lose my credit card again. = Được rồi, anh không
làm mất thẻ
07:31 - It is exactly where I put it or left it or dropped it. = Đây đúng là
chỗ anh cất, hoặc để quên, hoặc làm rơi
07:36 - Oh, Dad is gonna have a cow. = Bố sẽ rất buồn
07:39 - Of course, once he sees what you've done, = Tất nhiên, khi thấy
em đã làm gì
07:41 - he's gonna have the whole barn. = bố sẽ buồn hơn
07:45 - It was an emergency. = Đó là trường hợp khẩn cấp
07:47 - Where do you want these, Miley? = Cậu muốn để những thứ này ở
đâu?
07:50 - A really big emergency. = Trường hợp cực kì khẩn cấp!
07:54 - Finally, my fingers are cramping. = Cuối cùng cũng về. Ngón tay
tớ cứng đờ rồi!
07:57 - Hey, can I use that electric hand massager you bought? = Tớ có
thể dùng máy mát-xa tay cậu vừa mua chứ?
08:00 - Hand massager. Expensive, electric hand massager. = Mát-xa tay?
Mát-xa tay chạy điện. Tốn tiền
08:05 - Okay, all right, all right. = Được rồi
08:09 - I'm up on stage, you know, holding that microphone. = Em biểu
diễn tay cần micro
08:13 - Yeah, and with the singing and I'm dancing = Em hát và nhảy

08:16 - and all of a sudden, my hand cramps up. = bỗng nhiên tay em bị
chuột rút
08:19 - And I've gotta stop the whole concert = Rồi sẽ phải hoãn lại buổi
diễn khiến
08:20 - and disappoint thousands of people or = hàng nghìn khán giả
thất vọng hoặc
08:23 - Hand massager. = chỉ với mát-xa tay
08:26 - Okay, fine, it made sense when I was signing for it. = Nó rất hợp lí
vì em đi hát mà
08:29 - How did the carpet make sense? = Vậy tấm thảm thì hợp lí ở đâu?
08:32 - The guy said it would match my shoes. = Người bán hàng nói nó
hợp với đôi giày
08:35 - Oh, man, I blew it big time. - Yes. Yes, you did. = - Trời ơi! Hố
nặng rồi! - Phải đấy
08:40 - Oh, I cannot wait for the next family meeting. = Anh rất mong chờ
đến buổi họp gia đình
08:43 - When Dad gives you the look. = Khi bố nhìn em bằng cái nhìn đó
08:51 - There you are, you little joker. You are such a card. Yes, you are.
= Mi đây rồi, đồ đùa dai. Đúng là cái thẻ độc đáo
08:57 - A clean, pure, unswiped beauty. = Một vẻ đẹp trong sáng và sạch
sẽ
09:00 - Unlike somebody's dirty, soiled, little maxed-out mess. = Ko giống
đống hổ lốn, đầy bụi đất của ai kia
09:04 - Okay, whatever can get maxed-out can be maxed back in. = Thứ gì
hổ lốn cũng có thể ngăn nắp
09:09 - The guy gave me 100% money-back guarantee. = Người ta đảm
bảo hoàn tiền 100%
09:12 - So all I have to do is take all this stuff back to the flea market. =
Ta chỉ cần mang trả lại là xong
09:19 - What happened? Where did everybody go? = Chuyện gì thế? Mọi

người đâu hết rồi?
09:20 - Where's the guy? - And his brother? = - Ông ta đâu? - Em ông ta
nữa?
09:23 - Boy, when they say one day only, they're not kidding. = Trời, khi
nói "chỉ 1 ngày", họ đã không đùa thật
09:27 - Oh, man, I can't believe this. = Không thể tin được
09:29 - Now there's only one thing left to do. - Come clean and tell your
dad? = - Giờ chỉ còn 1 việc thôi - Thú nhận với bố cậu?
09:34 - Heck, no, that's crazy talk. = Không, thế thì điên lắm
09:36 - I'm talking about the other only one thing. = Tớ đang nói về cách
khác kìa
09:39 - You wouldn't. - You can't! = - Không đâu. - Cậu không thể!
09:41 - I have to! = Tớ phải làm!
09:46 - You come to me now in your time of need and beg for help. = Em
tìm đến anh khi cần cầu xin sự giúp đỡ
09:50 - But when have you ever extended your hand in friendship? =
Nhưng em có bao giờ chìa tay ra cho bạn bè đâu?
09:54 - When have you ever given me the respect of calling me
Godbrother? = Đã bao giờ em gọi anh đầy kính trọng là anh giai chưa?
10:01 - You made me wait 20 minutes = Anh bắt em chờ 20 phút
10:03 - so you could go put on some stupid costume and do a bad
imitation? = để hoá trang và bắt chước à?
10:08 - You hear that, Fluffy? More disrespect. = Mày nghe thấy chứ,
Fluffy? Lại thêm vô lễ.
10:12 - Fine. = Được rồi
10:15 - I need your plotting, scheming, twisted mind, = Em cần bộ não
mưu mô, khéo léo của anh
10:21 - Godbrother. = Anh giai
10:24 - This is so sweet! Of course I will help you. = Từ đó thật ngọt
ngào! Tất nhiên anh sẽ giúp

10:28 - But first I must serve hors d'oeuvres at the Greenwald-
Demopoulos wedding. = Nhưng trước tiên, anh phải phục vụ món ăn ở
đám cưới
10:34 - Now, take Fluffy for a walk. = Giờ đưa Fluffy đi dạo đi.
10:45 - Miles, it's simple. All you have to do is pay off the credit card bill
= Miles, đơn giản thôi! Chỉ cần trả tiền vào tài khoản
10:48 - before Dad ever even sees it. = trước khi Bố biết là được
10:50 - But to do that, you need money. Well = Nhưng để làm thế, em
cần tiền
10:54 - Say hello to the carousel of cash. = Hãy đón chào "Vòng quay tiền
bạc"
10:57 - I can't sell Hannah Montana stuff. I use it. = Em ko thể bán đồ của
Hannah. Em vẫn đang dùng
11:01 - Miles, you auction off some of this stuff on the Internet, = Chỉ cần
đấu giá vài món trên mạng,
11:03 - your problems are solved. = là rắc rối được giải quyết
11:05 - There's stuff you've outgrown, things you never even wear. = Có
thứ em lớn rồi, không vừa. Có thứ chẳng bao giờ dùng.
11:08 - What about these earrings? - Those are important. = - Đôi hoa tai
này thì sao? - Đôi đó rất quan trọng
11:12 - I used them in a video shoot last month = Tháng trước em đeo để
ghi hình bài hát
11:16 - and I'll probably never wear them again. = Có lẽ em sẽ ko bao giờ
đeo lại nữa
11:19 - Exactly. = Chính xác
11:20 - But some lucky girl out there will = Nhưng cô gái may mắn nào đó
sẽ đeo
11:22 - and she will pay through the nose for the chance. = Cô ấy sẽ sẵn
sàng trả cho cơ hội này
11:24 - Oh, that reminds me, = Anh sực nhớ

11:26 - a used Hannah Montana tissue, go for $37.95. = Khắn giấy
Hannah Montana dùng rồi sẽ có giá 37.95 đô.
11:32 - How do you know that? = Sao anh biết?
11:34 - That sinus infection you had last year, helped pay for my car. =
Nhớ trận cảm cúm năm ngoái ko? Đã giúp anh trả tiền xa đấy
11:39 - Now blow, Daddy needs a set of spinners. = Xì đi, bố cần vỏ bọc
vô-lăng mới
11:43 - Money, money, money = Tiền, tiền, tiền
11:47 - We earn the money We get paid = Ta kiếm tiền Ta chi trả
11:50 - We get the cash We get the bash = Ta có tiền Ta có quyền
11:52 - We earn the money We get the cash = Ta kiếm tiền Ta có tiền
11:56 - Money, money, money = Tiền, tiền, tiền
11:58 - We earn the money Getting the cash = Ta kiếm tiền Rồi có tiền
12:01 - We get paid = Ta chi trả
12:02 - Hey. = Này.
12:04 - All the money in the world = Tất cả tiền trên thế giới này
12:08 - And the grand total is = Tổng số tiền là
12:12 - Wow! = Wow!
12:14 - I never thought I'd say this, but, Jackson, I love you. = Ko bao giờ
em nghĩ sẽ nói điều này, nhưng, Jackson, em yêu anh.
12:19 - Love-schmuv, I'm still getting my 40%. = Tình cảm, ghê quá! Anh
vẫn lấy 40%
12:21 - 10. - 30. = - 10. - 30.
12:23 - 10. - 20. = - 10. - 20.
12:24 - 10. - Fine. = - 10. - Được.
12:26 - Hey, Mile, you in there? = Hey, Mile, con ở trong đó ko?
12:28 - Quick, hide the stash, it's the man! = Nhanh, cất giấu an toàn, bố
già đấy!
12:32 - Come in! = Mời vào ạ!
12:34 - Hi, Daddy, I was just reading my purse. = Bố, con đang đọc ví

của con
12:39 - This one was inspected by Inspector 15. = Túi này được kiểm tra
bởi nhân viên số 15.
12:44 - I love her work. = Chị ấy làm rất tốt
12:46 - Well, sorry to bother you, honey, I just need those earrings back =
Làm phiền con một chút, bố muốn mượn đôi khuyên tai
12:49 - that you used in that video shoot last month. = con dùng ghi hình
tháng trước
12:51 - What earrings? What video? What month? = Khuyên nào ạ? Ghi
hình nào ạ? Tháng nào ạ?
12:54 - You know the fake blue sapphire and diamond ones that they let
us keep? = Đôi kim cương ngọc lục bảo rởm họ để chúng ta giữ ấy?
12:58 - Well, it turns out that they gave us the real ones instead. = Hoá ra
họ đưa đồ thật
13:02 - They want them back. Can you believe that? = Họ muốn lấy lại.
Con tin nổi không?
13:04 - No. = Không
13:06 - So here's a funny thought. How about we just buy them? = Con
nghĩ thế này! Mình mua lại được ko ạ?
13:11 - Sure, if you have $250,000 burning a hole in your britches. =
Được thôi, nếu con có 250,000 đô-la sẵn sàng
13:14 - What? = Sao ạ?
13:18 - Jackson, what are you doing in there? = Jackson, con làm gì ở đó
thế?
13:22 - Oh, uh = Oh, uh
13:24 - I I like to nap here sometimes. The motion is soothing. =
Con con thích ngủ ở đây. Chuyển động nhẹ nhàng.
13:30 - Normally, I'd pursue that, = Thường thì bố sẽ hỏi đến cùng
13:32 - but right now I'm more concerned with the fact = Nhưng bố đang
lo

13:34 - that I'm on the hook for $250,000. = vụ 250,000 đô-la hơn.
13:37 - You hear that Jackson? $250,000. = Anh nghe thấy chưa, Jackson?
250,000 đô-la.
13:41 - It seems like you two have a lot to talk about. = Có lẽ bố và em có
nhiều chuyện để nói
13:43 - I'm just gonna take another spin around the park. = Con quay thêm
vòng nữa nhé!
13:48 - Come to think of it, he always fell asleep on the merry-go-round =
Anh con luôn buồn ngủ khi chơi vòng quay ngựa gỗ
13:51 - or else he would upchuck. = nếu ko nôn oẹ ra
13:52 - So where's the earrings? - Right! The earrings. = - Vậy đôi khuyên
tai đâu? - Vâng! Đôi khuyên tai
13:56 - Those earrings They're = Đôi đó chúng ở
13:59 - They're at - At Lilly's? = - Chúng ở - Nhà Lilly à?
14:02 - Okay, and I'll get them back to you as soon as I can, = Vâng, con
sẽ lấy về ngay,
14:06 - but right now I need to be alone with my clothes. = nhưng giờ con
cần ở đây với quần áo
14:12 - Are you okay? = Con khoẻ chứ?
14:13 - Of course, I'm fine, I'm a girl, we do that. = Tất nhiên con khoẻ.
Con là con gái mà
14:15 - Shoo, shoo. Out, out, out. - What about your brother? = - Bố đi ra
đi - Còn anh con?
14:19 - Let sleeping brothers lie. = Cứ để anh ngủ ạ!
14:25 - This is all your fault. = Tất cả là lỗi của anh!
14:26 - If I go down, you're going down with me, bub. = Nếu em bị sao,
anh cũng ko thoát đâu
14:28 - Hey, nobody's going anywhere, except for 400 Grand Street, = Ko
ai đi đâu trừ số 400 Đường Grand,
14:32 - the home of Katherine McCord. = Nhà Dưỡng Lão

14:33 - Otherwise known as the girl who bought your earrings. = Nói cách
khác đó là chỗ của người mua hoa tai
14:36 - You really think she'd give them back? - Not to you. = - Anh nghĩ
bà ấy sẽ trả lại? - Không trả cho em
14:39 - But maybe to Hannah Montana. = Nhưng có thể trả cho Hannah
Montana.
14:51 - Are you sure this is the right address? = Anh chắc đúng chỗ này
chứ?
14:55 - I mean it looks like it's been a while = Có vẻ như lâu lắm rồi
14:56 - since anybody here has pumped up the party. = ở đây không có
tiệc tùng gì
15:01 - It's the right address. = Đúng chỗ này mà
15:02 - Maybe you just have a bunch of older fans = Có khi em có nhiều
người hâm mộ lớn tuổi
15:04 - you never even knew about. = mà không biết đấy
15:05 - Here, let me try something. Hey, it's Hannah Montana! = Để anh
thử xem. Hannah Montana đến kìa!
15:11 - Okay, maybe not. = Có lẽ là không
15:14 - My daughter lives in Montana. = Con gái tôi sông ở Montana.
15:17 - How nice for you. = Thật tốt quá!
15:19 - She's gotta be around here somewhere. = Bà ấy chắc ở quanh đây
15:22 - Oh, excuse me. Do you know a Katherine McCord? = Xin lỗi. Bà
có biết bà Katherine McCord không ạ?
15:24 - Yes. Yes, I do. = Có, có chứ!
15:28 - Is she here? - Yes, she is. = - Bà ấy ở đây ạ? - Đúng thế
15:34 - Where is she? = Bà ấy đâu ạ?
15:37 - That's her in the wheel chair. - Thanks. = - Bà ấy ngồi xe lăn kìa -
Cảm ơn ông.
15:41 - Would it kill you to be a little social? - Yes. = - Ông hoà nhập 1
chút thì chết à? - Phải

15:46 - She's Katherine McCord? She bought my earrings? = Bà ấy là
Katherine McCord? Bà ấy mua hoa tai của em?
15:50 - And she's wearing them. = Bà ấy đang đeo kìa!
15:52 - Ma'am? Ma'am? = Bà? Bà ơi?
15:54 - Wow, I haven't seen somebody this out = Em chưa từng thấy ai bất
tỉnh thế này
15:56 - since Uncle Earl thought he could last three minutes in the ring =
kể từ lần Bác Earl đánh nhau 3 phút
15:58 - with that boxing kangaroo. = với con kăng-gu-ru
16:02 - What are you doing? - I'm just gonna take them off real gently = -
Anh định làm gì? - Anh sẽ tháo ra rất nhẹ
16:04 - and put the money in her lap, all right? = rồi đặt tiền lên đùi bà ấy
16:10 - You wanna get that close, you got to buy me dinner, sailor. = Cậu
muốn đến gần thế, cậu phải đãi tôi bữa tối.
16:14 - Excuse me, ma'am. = Xin lỗi bà ạ
16:16 - Hey, you're Hannah Montana. Thanks for the earrings. = Cháu là
Hannah Montana. Cảm ơn về đôi khuyên tai
16:21 - Yeah, about that. = Vâng
16:23 - See, I kind of sold them to you by mistake = Cháu đã lầm lẫn khi
bán cho bà
16:25 - and I'd really like to buy them back. = Cháu rất muốn mua lại
16:27 - Oh! = Oh!
16:28 - And I'd like to be President of these 48 states, = Ta muốn làm
Tổng Thống 48 bang,
16:31 - but that isn't gonna happen either. = nhưng đâu có được
16:34 - But - But But But wait. = - Nhưng - Nhưng bà chờ đã
16:36 - If you act right now, we'll throw in two VIP concert tickets = Nếu
bà bán lại, chúng cháu sẽ tặng cặp vé VIP
16:39 - with backstage passes and preferred wheelchair parking. Yes! = và
thẻ ra vào hậu trường có chỗ đỗ xe lăn

16:44 - Yeah, yeah! All this can be yours if you let me buy back my
earrings = Vâng. Bà sẽ có tất cả nếu bán lại tôi hoa tai
16:48 - which are, of course, completely worthless. = Tất nhiên, chúng vô
giá trị
16:50 - Not to me. = Với ta thì ko
16:52 - You see, I bought these earrings = Ta đã mua nó
16:53 - because I thought they'd make me look younger. = vì ta nghĩ nó sẽ
làm ta trông trẻ hơn
16:57 - Unless she's 108, I don't think it's working. = Trừ khi bà ấy 108
tuổi, chứ ko thì vô tác dụng
17:00 - And I'll have you know, ever since I put these on, = Nói cho cháu
biết, từ khi ta đeo nó,
17:03 - Burt over there can't take his eyes off me. = Ông Burt không rời
mắt được khỏi ta.
17:12 - You don't understand. These earrings are worth = Bà không hiểu
đâu Đôi hoa tai này đáng giá
17:15 - The world to her - Yes. = - Cả thế giới với em ấy - Phải.
17:17 - because they belong to her grandmother. = vì chúng từng là
của bà em ấy.
17:19 - Yes, yes, they did. = Vâng, đúng ạ!
17:21 - In fact, she wore them on her wedding night. = Bà đã đeo trong
đêm tân hôn
17:24 - Well, now that's different. Of course I'll return them. = Thế thì lại
khác. Tất nhiên ta sẽ trả lại
17:28 - Thank you. - But only to your grandmother. = - Cảm ơn - Nhưng
chỉ cho bà cháu thôi.
17:30 - I can't trust you, blondie, you sold them in the first place. = Ta ko
tin cháu, vàng hoe à, Chính cháu đã bán chúng trước.
17:34 - But - Is that a problem? = - Nhưng - Vấn đề gì không?
17:37 - No, of course not. = Không ạ

17:40 - Actually, Grandma's down the hall visiting an old friend right
now. = Thực ra, bà cháu đang thăm bạn ở ngoài kia
17:45 - That's right. She is. = Đúng thế ạ
17:46 - Well, go get her, and make it fast. = Vậy đưa bà cháu đến đây
nhanh lên
17:48 - I've got water aerobics in 10 minutes and I want to get the good
noodle. = Ta phải đi tập vận động dưới nước 10 phút nữa và ta muốn dùng
phao đẹp
17:55 - Yes, Miss McCord, I'd like you to meet my nana, Nana Montana.
= Bà McCord, cháu hân hạnh giới thiệu bà cháu, Nana Montana.
18:02 - My, aren't you a cute young thing? = Trời, sao bà trẻ trung và dễ
thương thế?
18:05 - My, it's been a while since anybody called me that. = Ôi, lâu lắm
rồi mới có người gọi tôi như vậy
18:10 - I hear that. Barely. = Đồng ý. Hiếm khi đấy!
18:14 - So, Nana, don't you want those earrings back = Bà muốn lấy lại
đôi hoa tai
18:17 - that mean more to you than life itself? = quý hơn cuộc sống chứ?
18:20 - Why, yes. Yes I do. = Sao? Có chứ!
18:22 - Oh, I'm so sorry for the misunderstanding. = Tôi xin lỗi đã hiểu
lầm
18:27 - Let me give these back to you. = Để tôi trả lại bà
18:31 - But first, I could really use a glass of water. = Nhưng trước tiên,
tôi rất cần 1 cốc nước
18:36 - Of course. = Tất nhiên
18:37 - Hannah will get that for you, won't you, dear? = Hannah sẽ lấy cho
bà, phải ko cháu?
18:40 - Sure. - And one for me. Lemon wedge, no ice. = - Vâng - 1 cốc
cho bà nữa. Nước chanh ko đá.
18:43 - Of course. = Dĩ nhiên rồi

18:47 - So you wore these on your wedding day. = Vậy bà đã đeo chúng
vào ngày cưới ạ
18:52 - I want to hear all about it. - Oh, yes, of course. = - Tôi rất muốn
nghe chuyện đó - Được, tất nhiên rồi
18:59 - Morris was in the service. = Anh Morris đang trong quân ngũ
19:01 - He invented the Morris code, you know. = Anh ấy đã chế ra mã
Morris đấy.
19:04 - I'll never forget his proposal. Dot, dot, dash, dash, dot, dot, dash. =
Tôi ko bao giờ quên được lời cầu hôn. Chấm, chấm, gạch, gạch, chấm,
chấm, gạch
19:08 - Oh, how romantic. = Ôi! Lãng mạng quá!
19:09 - I know, it still gives me the chills. = Tôi biết, tôi vẫn run lên vì xúc
động
19:13 - It's the air-conditioning. It's like living in a meat locker. = Đấy là
vì điều hoà. Cứ như trong tủ thịt động vậy
19:19 - It was a beautiful wedding. = Đó là đám cưới tuyệt vời.
19:22 - I'll never forget dancing with President Lincoln. = Tôi ko bao giờ
quên được khiêu vũ với Tổng Thống Lincoln.
19:28 - Nana, you and your stories. = Bà lại kể chuyện xưa rồi
19:33 - So what about those earrings? = Còn đôi hoa tai ạ.
19:35 - Don't rush us, honey, we're having such a nice talk. = Đừng giục,
ta đang nói chuyện rất vui mà
19:41 - Now make yourself useful and rub my neck. = Cháu vận động chút
đi. Bóp cổ cho bà nào!
19:51 - Save some TLC for me. = Nhờ dành chútn thời gian chăm sóc cho
bà nữa
19:53 - Oh, yeah, I'm saving a little something something for you, Nana. =
Dạ. Cháu đang dành đụm điều gì đó cho bà đây
19:59 - Promise me you always will be there for me = Hứa với tôi bạn
luôn ở đây tôi nhé!

20:03 - Be the one to wash and brush my hair for me = Ngày qua ngày
chải tóc cho tôi
20:06 - Show nothing but tender loving care for me = Thể hiện gì đâu mà
yêu thương vô bến
20:10 - Be my lady when I'm pushing 80 = Là cô nàng của tôi nhé khi tôi
xấp xỉ 80 rồi
20:14 - Promise me you'll tend to each and every need = Hứa với tôi bạn
sẽ trông nom mỗi khi cần
20:17 - Treat me to your special therapy = Đối xử với tôi theo cách đặc
biệt
20:20 - I'm counting on you so promise me = Như những lời bạn hứa với
tôi
20:25 - And then Kong put me down to fight the airplanes. = Và Kong đã
đặt tôi xuống để bắn máy bay.
20:30 - Okay, guys, I got your bathtubs filled, but I'm not helping either of
you into it! = Cháu đã chuẩn bị bồn tắm, nhưng sẽ ko giúp ai đó vào đó
đâu
20:35 - Now, please, how about those earrings? = Giờ, đôi hoa tai thì thế
nào ạ?
20:37 - Oh, the earrings. = À, hoa tai
20:40 - Yeah, I almost forgot. = Ta suýt quên mất
20:43 - But, first, I feel like a slice of rhubarb pie. = Nhưng trước tiên, ta
muốn ăn bánh đại hoàng
20:48 - Okay, that's it, Grandma! Give me back my earrings! = Đủ rồi,
thưa bà! Trả lại cháu đôi hoa tai!
20:52 - Not without my pie! = Ko nếu chưa ăn bánh!
20:57 - My earrings! = Hoa tai của cháu!
20:59 - Hey, those are my earrings. What are you doing? = Đó là hoa tai
của cháu! Ông làm gì thế??
21:03 - Trying to teach my kids a lesson about keeping things from their

father! = Dạy các con bài học về việc dám giấu giếm bố!
21:09 - Aha! We got you, suckers! = Aha! Tóm tại trận nhé, nhóc!
21:21 - Thanks for helping me out, Katherine. - My pleasure, dear. = -
Cảm ơn bà đã giúp, Katherine. - Tôi rất hân hạnh.
21:24 - I haven't had this much fun since I performed on Broadway = Tôi
chưa từng vui thế từ hồi diễn ở sân khấu Broadway
21:28 - for President Lincoln, you sweet little twit. = cho Tổng Thống
Lincoln, cậu bé ranh mãnh
21:33 - Cut me some slack, that wig was pretty tight. = Đừng nghiêm khắc
với cháu, bộ tóc giả này chật quá rồi
21:35 - I'm sorry, Daddy. = Con xin lỗi bố
21:37 - I should've come to you as soon as I messed up. = Lẽ ra con nên
gặp bố ngay khi gây chuyện
21:39 - But I just didn't want you to think of me as irresponsible. = Nhưng
con ko muốn bố nghĩ con vô trách nhiệm
21:42 - Well, I hope that you've learned = Hy vọng con đã học được
21:43 - the longer you avoid coming clean, the dirtier things get. = Càng
sa lầy, càng lún sâu
21:47 - Which reminds me. = Vậy là con
21:48 - You're gonna be cleaning out the garage and several other places =
phải dọn ga-ra và vài nơi nữa
21:52 - until you get that credit card paid off. = chừng nào kiếm đủ tiền trả
đầy cái thẻ
21:53 - But, Daddy, there's spiders in the garage. = Nhưng trong ga-ra có
nhện
21:58 - I'll wear gloves. = Con sẽ đeo găng tay
22:01 - Hey, how did you find out anyway? = Sao bố phát hiện ra ạ?
22:03 - Well, I've had my eye on those Internet auctions = Bố để ý vụ đấu
giá trên mạng
22:05 - ever since I found out someone was selling used Hannah nose

blowers. = ngay khi thấy có rao bán khăn xỉ mũi của Hannah
22:10 - I just wanna point out, that's a victimless crime. = Con muốn xác
nhận đó là tội lỗi vô hại
22:13 - Oh, there's gonna be a victim all right. = Sẽ có nạn nhân đấy
22:16 - Daddy, aren't you gonna go after him? - He won't get far. = - Bố sẽ
đuổi theo anh ấy chứ? - Nó ko đi xa được đâu
22:19 - Oh, yeah, you're right, he does have to stop at the pool. = Bố nói
đúng, anh sẽ phải dừng ở bể bơi
22:26 - At least we'll take him home clean. = Ít ra cũng mang được anh
con sạch sẽ về nhà.

×