Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.07 KB, 20 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 21
00:00 - I got nerve = Tôi can đảm
00:05 - Yeah, yeah, yeah = Phải đấy1
00:07 - I got nerve = Tôi can đảm
00:11 - Thanks for coming! See you all next time! = Cảm ơn các bạn đã
đến! Hẹn gặp lần sau!
00:13 - Hey, take it easy, people. = Bình tĩnh nào!
00:15 - She picks her nose just like everybody else. = Cô ấy cũng ngoáy
mũi như mọi người
00:17 - One nostril at a time. - That is not true. = - Từng lỗ mũi một -
Không đúng
00:21 - Right, she has people do it for her. = Phải, có người ngoáy hộ
00:24 - Hey, it was one time. = Có một lần thôi
00:26 - My nails were wet and Lilly offered. = Khi đó móng tay em chưa
khô nên Lilly ngoáy hộ
00:30 - Hey, Andy, don't bother with switching the limos tonight. = Chú
Andy, tối nay không cần đổi xe đâu ạ
00:33 - Nobody's following us. = Chẳng có ai bám đuôi cả
00:34 - And the sooner I can stop breathing the same air as my brother, the
better. = Cháu tránh xa anh Jackson sớm chừng nào tốt chừng đó
00:40 - Lighten up. I'm just having a little fun. = Thoải mái đi, anh chỉ đùa
thôi
00:43 - You'd feel the same way if you had to sit backstage = Em sẽ thấy
như anh nếu ngồi sau cánh gà
00:45 - and listen to songs you've heard a thousand times. = nghe đi nghe
lại mấy bài đó
00:47 - I get it, "You got nerve. " - Yes, I do. = - Hiểu rồi, em “gan dạ” -
Đúng thế
00:55 - Hey, Miles, you got your keys on you? - Who's taking care of
who? = - Hey, Miles, em có chìa khoá không? - Ai đang chăm sóc ai đây?
00:58 - Yeah, right, sorry. = Ừ, phải. Xin lỗi


01:02 - Bye. = Chào nhé
01:04 - Jackson, very funny. Come on, Jackson, let me in. = Anh Jackson,
vui thật đấy Thôi nào, cho em vào! Jackson!
01:08 - Jackson! - Hey, Hannah! = - Jackson! - Hey, Hannah!
01:10 - Got you! = Đây rồi!
01:12 - I knew if I kept following you, I'd find out where you live. = Tôi
biết là nếu bám theo, thế nào cũng tìm ra chỗ ở mà
01:14 - Live here? Me? = Sống ở đây? Tôi à?
01:16 - No, I'm just here to visit a friend. = Không, tôi đến đây thăm bạn
01:19 - Looks more like a boyfriend to me. - A what? = - Trông giống bạn
trai đấy! - Cái gì?
01:22 - Say "Front Page!" = Trang bìa nhé!
01:33 - Come on! = Tới nào!
01:35 - You get the limo out front = Xe limo đang đợi trước cửa nhà
01:39 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày thời
thượng đủ màu sắc
01:42 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Làm người nổi
tiếng có vẻ thú vị nhỉ?
01:46 - It's really you but no one ever discovers = Vẫn là bạn đấy mà
chẳng có ai nhận ra
01:51 - Who would have thought that a girl like me = Ai mà nghĩ rằng một
cô bé như tôi
01:54 - Would double as a superstar? = lại là một siêu sao ca nhạc chứ?
02:00 - You get the best of both worlds = Bạn sở hữu điều tuyệt vời nhất
của hai thế giới
02:04 - Chill it out, take it slow = Bình tĩnh nào! Đơn giản thôi!
02:06 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên
02:07 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
02:12 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại

02:14 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!
02:22 - Go away! = Đi đi!
02:26 - You guys wanna see something? I'll show you a little something! =
Các người muốn xem gì à? Tôi sẽ cho các người thấy!
02:31 - Oh, great. = Hay thật
02:33 - I can see the next headline now. "Hannah Dates Monkey Boy!" =
Có thể biết tin mới "Hannah hẹn hò với Nhóc khỉ"
02:36 - Hey, there wouldn't even be any headlines if it wasn't for you. = Sẽ
chẳng có tin gì nếu không phải do em
02:39 - And there wouldn't be any picture if you hadn't locked me out. =
Sẽ chẳng có tranh ảnh gì nếu anh không khoá em ở ngoài
02:43 - Clear it! Out of my way! This is my house! Get back! = Lui ra!
Tránh đường! Đây là nhà tôi, lui lại!
02:47 - Hey, why don't y'all go chase a crooked politician? = Sao không
bám theo một nhà chính trị dối trá?
02:50 - At least he'll smile for you. = Ít ra ông ta sẽ cười với các anh
02:55 - So, when exactly were you two gonna tell me you were dating? =
Khi nào mới nói với bố việc bọn con hẹn hò?
02:59 - Come on, Dad, it's not funny. It's horrible. = Thôi bố ơi, chẳng hay
ho gì. Thật kinh khủng
03:02 - Yeah, how could anybody believe that I would go out with
someone like her? = Sao có người tin con có thể đi chơi với người như
em?
03:06 - Jackson, it would be the luckiest day of your life = Sẽ là ngày may
nhất đời
03:08 - if you got to date Hannah Montana. = nếu anh được hẹn hò với
Hannah
03:09 - And what am I saying? = Mình đang nói cái quái gì thế?
03:12 - Well, the two of you do make a lovely couple. = Hai con tạo thành

một bộ đôi dễ thương đấy
03:14 - No! = Ko!
03:16 - This is all your fault! = Đây là lỗi của em.
03:17 - "Don't bother switching the limos. Nobody's following us. I am so
smart. " = "Đừng lo đổi xe. Chẳng ai bám theo đâu. Tôi rất thông minh."
03:22 - Blah! Blah! Blah! = Blah! Blah! Blah!
03:23 - Is that true, Mile? - Dad, please, no lectures. = - Đúng không
Mile? - Xin bố đừng giáo huấn
03:27 - The entire world now thinks I'm dating Jackson. = Cả thế giới
đang nghĩ con hẹn hò với Jackson
03:29 - Isn't that punishment enough? = Sự trừng phạt đó chưa đủ ạ?
03:31 - I'm afraid this time you're not gonna able to joke your way out of
this. = Bố e lần này khó mà thoát ra một cách vui vẻ
03:34 - Who's joking? = Ai vui vẻ ạ?
03:38 - Oh, great, just what I need. = Hay thật, đúng thứ mình cần
03:41 - Hi, Traci. = Chào Traci
03:43 - Hannah, I can't believe you have a boyfriend and didn't tell me. =
Hannah, không ngờ cậu có bạn trai mà không bảo tớ
03:47 - And he's so cute. = Cậu ấy dễ thương thật
03:50 - Yeah, he's really something. = Phải, anh ấy đúng là đặc biệt
03:55 - You have to bring him to the party = Cậu phải đưa anh ấy đến bữa
tiệc
03:57 - I'm throwing for Madonna tomorrow afternoon. = tớ làm cho
Madona mai nhé!
04:00 - Everyone's going to be there. = Mọi người đều có mặt
04:02 - It's the perfect place to show off Hannah's new hottie. = Đó là nơi
hoàn hảo để khoe anh chàng hấp dẫn
04:06 - Trace, I don't know how we could pass up an opportunity like this.
= Trace, Tớ không biết sao lại bỏ qua cơ hội như thế nhỉ?
04:12 - Of course me and my hottie will be at your party. = Tất nhiên tớ và

anh bạn hấp dẫn sẽ có mặt
04:17 - What? = Sao?
04:19 - Fabu. Ciao. = Tuyệt! Chào!
04:24 - Will this nightmare never end? = Cơn ác mộng này bao giờ sẽ
chấm dứt?
04:26 - Not until the press gets a picture of us breaking up. = Chưa đâu
chừng nào họ chụp được hình chia tay
04:28 - And that party is the perfect place to do it. = Bữa tiệc đó là nơi
hoàn hảo để làm vậy
04:31 - Look, I am not going to some stupid celebrity party = Anh sẽ
không dự tiệc để làm
04:33 - as Hannah's little show dog. = chó cảnh cho Hannah
04:35 - Right, Dad? = Phải không bố?
04:37 - Dad? = Bố ơi!
04:40 - Oh, no, Dad! Why? = Ôi không! Tại sao ạ?
04:42 - Son, I know your sister got herself into this pickle, = Bố biết em
con tự dính vào vụ này
04:44 - but she's not gonna be able to get out of it without your help. =
Nhưng em không thể thoát ra nếu con không giúp
04:47 - Now, you may not like it, but that's what family does for family. =
Có thể con không thích nhưng thế mới là gia đình
04:50 - All right, fine. = Được ạ.
04:51 - But since you got me into this, I get to break up with you. =
Nhưng vì em lôi anh vào, anh sẽ chia tay em
04:55 - No way. = Không,
04:56 - I'm the teen pop sensation. I get to break up with you. Right, Dad?
= Em là người nổi tiếng. Em sẽ chia tay anh. Phải không bố?
05:01 - Dad? = Bố ơi!
05:03 - Oh, no, Dad! Why? = Ôi không, tại sao ạ?
05:10 - Boy, life sure can be weird. = Trời, cuộc sống thật kì lạ.

05:14 - Who would have thought Miley would be dating Jackson = Ai dám
nghĩ Miley sẽ hẹn họ với Jackson
05:16 - and you'd be burping a sack of flour. = Còn cậu thì nâng niu bịch
bột!
05:20 - Oliver, the assignment is to raise a fake baby. = Oliver, bài tập là
nuôi dạy một em bé rơm
05:23 - You don't get extra credit for turning into Daddy McDork. = Cậu
không được thưởng điểm nếu thành ông bố ngốc đâu
05:27 - Hey, when you take Mr. Meyer's class next semester, = Nếu kỳ tới
học thầy Meyer,
05:30 - you can handle the assignment any way you want. = cậu có thể
làm bài tuỳ ý cậu
05:33 - But I'm gonna take it seriously. - Why? = - Nhưng tớ sẽ làm một
cách nghiêm túc - Tại sao?
05:37 - There's my little cuddle-wuddles. = Cục cưng của mẹ đây rồi.
05:40 - Mommy got you some organic strained beets = Mẹ có củ cải
đường lấy
05:43 - from a non-profit Native American commune. = ở Xã dân tộc đây
05:47 - Yummy! = Ôi, ngon quá!
05:48 - You missed it, Sarah, sweetheart. = Em bỏ lỡ mất rồi
05:51 - He just learned how to sit up on his own. = Con vừa học cách tự
ngồi đấy
05:55 - Good for you! = Tốt quá!
05:56 - It won't be long until you're all grown up = Chẳng bao lâu con sẽ
lớn và chế tạo được
05:58 - and making alternative fuel out of raisins. = loại xăng chiết xuất từ
nho khô!
06:03 - So, that's what this is all about. = Tất cả là thế này đây
06:08 - What? - Nothing. = - Sao thế? - Không có gì.
06:10 - It's just that you and Sarah and your "flour child" = Chỉ là cậu và

Sarah và cục bột cưng
06:15 - make a very cute family. = Làm nên một gia đình rất dễ thương!
06:18 - Thank you. - Oh, Lilly. You kidder. = - Cảm ơn cậu - Lilly, trẻ con
quá!
06:21 - We're just friends doing an assignment. = Bọn mình chỉ là bạn bè
cùng làm bài tập.
06:23 - Nothing more. = Không hơn
06:25 - Don't blow this for me. = Đừng làm hỏng vụ này vì tớ
06:28 - I really like her. - Since when? = - Tớ thực sự thích bạn ấy - Từ
bao giờ chứ?
06:32 - Since she became the mother of my assignment. = Từ khi trở thành
mẹ của bài về nhà của tớ
06:35 - Look, I can't explain it. = Tớ không giải thích được
06:37 - But the more time I spend with her, the more I like her. = Nhưng
càng gần bạn ấy, tớ càng quý hơn
06:39 - Oliver, I'm worried. = Oliver, em lo quá.
06:42 - I think he looks a little pale. = Em nghĩ con trông hơi tái
06:44 - Of course he's pale, he's bleached flour. = Tất nhiên là tái. Nó là
bột dã tẩy trắng mà
06:52 - Okay, so we're clear on the plan, right? = Chúng ta nói rõ kế hoạch
chứ ạ?
06:55 - We get in front of the press and I say, = Đến trước cánh nhà báo.
Em sẽ nói
06:56 - " Jackson, what are you trying to say to me?" = "Jackson, Anh
định nói gì?"
06:58 - And you say - "See you. Wouldn't wanna be you. " = - Còn anh
nói - "Tạm biệt, không muốn gặp em"
07:00 - Now where's the free shrimp? = Món tôm miễn phí ở đâu?
07:02 - Jackson, you're breaking up with Hannah Montana. = Anh sẽ chia
tay Hannah.

07:04 - Can't you do it with a little more class? = Không thể lịch sự hơn
à?
07:07 - Apparently not. = Rõ là không
07:09 - Look who came to wish you a happy birthday, Madonna. = Xem ai
đến chúc mừng sinh nhật mi này, Madonna
07:14 - America's new sweethearts. = Người đẹp mới của nước Mỹ.
07:16 - Madonna's a cat? = Madonna là con mèo à?
07:19 - I'm at a birthday party in a tent for a cat. = Tôi dự sinh nhật trong
lều của một con mèo?
07:24 - What's for dessert, chocolate mousse or chocolate mouse? = Tráng
miệng có gì? Bánh sôcôla hay chuột sôcôla?
07:27 - You're funny. And he's even cuter in person. = Cậu thật vui tính.
Cậu ấy ngoài đời trông dễ thương hơn
07:32 - He is? = Thật ư?
07:34 - I mean he is, of course, he is. After all, he's my boyfriend. = Tất
nhiên rồi. Dù sao cũng là bạn trai tớ
07:40 - Impressive. Madonna's purring. = Ấn tượng đấy. Madonna đang
kêu ư ử đấy
07:44 - Oh, wait, that's me. = À không, tớ đang rên đấy!
07:49 - I smell something wrapped in bacon. = Tôi ngửi thấy món gì đó
bọc thịt xông khói
07:53 - What a caveman! = Thật hoang dã!
07:54 - You better be careful, someone's going to steal him. = Cậu nên cẩn
thận, có người sắp cướp anh ấy đấy
07:57 - Make me an offer. = Ra giá luôn đi!
07:59 - You're Hannah's new dude. = Cậu là bạn trai mới của Hannah.
08:02 - Awesome. - Yeah, great, whatever. = - Hay thật! - Ừ, tuyệt, sao
cũng được
08:06 - Hey, I'm Stavros. I'm dating Ashley. = Tôi là Stavros. Tôi đang hẹn
hò với Ashley

08:09 - Which Ashley? - Like it matters. = - Ashley nào? - Chẳng quan
tâm
08:18 - I got courtside seats for the Lakers tomorrow night = Tối mai tôi
có vé xem đội Laker
08:20 - and Leonardo, he can't go. = cùng Leonardo, cậu ấy không đi
được.
08:21 - You wanna come? = Cậu muốn đi không?
08:23 - Do I have to pay for parking? = Tôi có phải trả tiền đỗ xe không?
08:26 - Hey, you're one of us now. We don't have to pay for anything. =
Cậu là người trong nhóm rồi. Bọn tôi chẳng phải trả cái gì
08:29 - So, what do you mean? = Ý cậu là sao?
08:30 - Dude, when you're in the public eye as much as we are, = Khi là
người của công chúng
08:33 - companies give you stuff just for the publicity. = công ty chu cấp
để cậu gây chú ý
08:37 - Here. = Đây
08:38 - Get your picture taken wearing these, = Hãy chụp ảnh đeo kính
này
08:39 - you'll be getting tons of glasses for free. = Cậu sẽ có hàng tấn kính
râm miễn phí
08:41 - Awesome. = Tuyệt vời!
08:44 - Oh, yeah. = Đúng vậy!
08:49 - Look, Hannah, someone got Madonna a rhinestone scooper. = Có
người tặng xẻng dọn bằng kim cương giả này
08:55 - What a lucky kitty. = Thật là chú mèo may mắn
08:57 - Where's the press? - Don't worry. = - Cánh báo chí đâu? - Đừng lo
08:59 - I knew you'd want your privacy, so I kept the whole thing on the
DL. = Tớ biết cậu cần riêng tư nên đã giữ bí mật
09:04 - Terrific. = Hay lắm!
09:06 - Isn't that woman wearing the same dress as you? = Chẳng phải cô

kia mặc váy giống cậu sao?
09:09 - Oh, she has got to go. = Bà ấy sẽ phải đi ngay
09:12 - Security, escort my mother out! = Bảo vệ, dẫn mẹ tôi ra!
09:21 - Yes, This Week In Hollywood? = Tuần san Hollywood ạ?
09:23 - Hi, it's Traci Van Horne = Tôi là Traci Van Horne
09:25 - and you'll never guess who's at my party. = Chị sẽ không đoán nổi
ai đang dự tiệc của tôi đâu
09:29 - Hannah Montana and her new beau. = Hannah và anh bạn mới.
09:32 - That's right. = Đúng vậy
09:33 - And you better hurry. Ciao. = Chị nhanh lên. Chào!
09:43 - Oliver, you've got to get your board. = Oliver, lấy ván trượt đi.
09:45 - The waves are incredible today. = Hôm nay sóng mạnh tuyệt vời!
09:51 - How did I get so lucky? = Sao tớ may mắn thế?
09:54 - Everyone picked partners and you were the only two left. = Ai
cũng chọn đôi rồi còn thừa mỗi hai cậu
09:58 - Ollie-kins, where's the sunscreen? = Ollie yêu dấu, kem chống
nắng đâu?
10:00 - Now that they've destroyed the ozone layer, = Tầng ô-zôn đã bị
thủng,
10:02 - we have to protect Little Ollie. = phải bảo vệ con
10:05 - Coming, Sarah-boo. = Anh đến đây, Sara thân yêu
10:10 - Ollie-kins? Sarah-boo? = Ollie yêu dấu? Sarah thân yêu?
10:13 - I know. My cup runneth over. = Tớ biết. Tớ thật có phúc
10:21 - Oh, there you go. = Nào con yêu!
10:25 - Just think, one day he could be a great humanitarian. = Cứ nghĩ mà
xem, có ngày con sẽ là nhà nhân đạo vĩ đại!
10:29 - Or a couple dozen cupcakes. = Hoặc sẽ là 1 tá bánh ngọt!
10:38 - So, is he a good kisser? = Cậu ấy hôn giỏi chứ?
10:40 - We haven't done that yet. = Bọn mình chưa hôn
10:43 - We're taking it slow. Real slow. = Bọn mình tiến triển chậm. Rất

chậm
10:47 - I'm talking centuries. = Ý tớ là còn lâu
10:50 - Hannah, train wreck. = Hannah, nguy rồi
10:52 - Someone tipped off the press that you were here. = Có người xì tin
cho báo chí là cậu ở đây
10:54 - No. - I'm so embarrassed. = - Không! - Mắc nợ cậu quá.
10:56 - I'll sneak you out the back. - No, that would ruin everything! = -
Tớ sẽ đưa cậu ra cửa sau - Không, thế sẽ hỏng việc!
11:00 - I mean, if we don't face them now, they'll never go away. = Ý tớ là
nếu không đối mặt lúc này, họ sẽ không bỏ đi
11:06 - You are so brave. = Cậu thật dũng cảm
11:14 - Oh, yeah! = Tuyệt vời!
11:15 - Jackson, where've you been? = Jackson, anh vừa đi đâu?
11:17 - Stavros just let me drive his Vavetti Convertible. = Stavros cho anh
lái chiếc xe Vavetti mui trần
11:20 - It was awesome! = Thích cực kỳ!
11:21 - Hey, why don't you keep it for the week? = Tuần này cậu dùng đi
11:24 - I got an SUV that needs some TLC. = Tớ cần chăm sóc xe khác
11:27 - Oh, yeah! = Được thôi!
11:32 - Honey. = Anh yêu!
11:33 - Chicks. What? - The press is here. = - Cưng à! Cái gì chứ? - Cánh
báo chí ở đây
11:37 - So if there's anything you would like to tell me, = Nếu có gì muốn
nói,
11:39 - you should tell me now. = anh nên nói ngay lúc này
11:41 - Oh, right. - Come on, Jackson. = - Phải rồi! - Nào, Jackson.
11:43 - What do you have to say to me? - I = - Anh muốn nói với em
điều gì? - Anh
11:46 - Come on. I can handle it. = Nói đi, em chịu được mà
11:48 - Say something, monkey boy. = Nói gì đi Nhóc Khỉ

11:52 - I love you Hannah Montana and I never want to break up with
you. = Anh yêu em, Hannah Montana! Anh sẽ không bao giờ chia tay em.
11:56 - Never, ever! = Không bao giờ!
12:00 - Well, aren't you full of surprises, honey? = Anh luôn đầy bất ngờ
nhỉ, anh yêu?
12:13 - Come on, Miles. What's the big deal? - Don't even talk to me! = -
Thôi nào, có gì to tát đâu - Đừng nói chuyện với em!
12:18 - Sounds like you two are still a couple. = Có vẻ như hai con vẫn
đang là một cặp
12:21 - Not just any couple! = Không chỉ là một cặp ạ!
12:23 - According to Jackson, we're the happiest couple in Hollywood! =
Theo anh, bọn con là cặp hạnh phúc nhất Hollywood!
12:27 - Jackson, I'm gonna ask you a question = Bố sẽ hỏi con 1 câu
12:29 - I've never had to ask one of my kids before. = mà chưa bao giờ
phải hỏi
12:31 - Why didn't you break up with your sister? = Sao con không chia
tay em gái con?
12:34 - All right, look, I admit it. I may have gotten a little carried away. =
Phải thú nhận con hơi quá đà
12:37 - But, Dad, some guy loaned me his convertible for the week =
Nhưng có gã cho con mượn xe mui trần
12:40 - just because I'm Hannah's boyfriend. = vì con là bạn trai của
Hannah
12:42 - I don't care what the reason was, = Bố không quan tâm lý do.
12:43 - you were supposed to help your sister = Lẽ ra con phải giúp
12:44 - It's the Vavetti twin turbo. = Đó là chiếc Vavetti hai động cơ
12:46 - You and I are gonna take a long ride and talk about it. I'll drive. =
Bố và con sẽ vừa lái xe vừa nói chuyện này
12:50 - Dad, what about me? = Bố, còn con thì sao?
12:51 - Oh, honey, there's no backseat and you've already had a ride. = Nó

không có ghế sau mà con có xe riêng rồi
12:54 - Do you hear yourself? - Oh, I'm sorry. = - Bố có nghe những gì
vừa nói không ạ? - Oh, xin lỗi
12:57 - Your daddy just had little bit of a male moment there. = Bố vừa nổi
hứng nam nhi
13:01 - Jackson, your sister's right. = Jackson, em con nói đúng.
13:03 - You can't take advantage of her like this. = Con không thể lợi
dụng
13:05 - She's the one that made me her boyfriend in the first place. =
Chính em khiến con thành bạn trai ngay từ đầu
13:08 - All I'm asking is to keep pretending for, like, = Con chỉ cần giả vờ
thế này
13:10 - a week, so I can have a little fun with it. = trong 1 tuần để được
vui vẻ
13:12 - And you can't even give me that. = Vậy mà em không thể cho anh
hưởng à?
13:14 - Good! We understand each other. - Yeah, we do. = - Tốt, chúng ta
đã hiểu nhau - Đúng vậy
13:18 - When you need a favor from me, that's family helping family. =
Khi em cần anh giúp đó là gia đình giúp nhau
13:20 - But when I ask for a little something in return, = Nhưng khi anh
cần giúp
13:22 - well, suddenly Hannah doesn't play that game. = đột nhiên Hannah
bỏ cuộc
13:25 - Nice to know how things work around here! = Thật hay khi mọi
việc ở nhà này toàn thế
13:32 - Don't worry, honey, he'll cool off. = Đừng lo, anh sẽ bình tĩnh lại
13:34 - I know, it's just = Con biết, chỉ là
13:38 - What? = Sao thế?
13:41 - Well, I did get him into this, and he did help me out. = Con đã lôi

anh vào vụ này và anh đã giúp con
13:44 - And he never really gets the perks I get when I'm Hannah. = Anh
chẳng bao giờ được vẻ vang như Hannah
13:46 - I mean, really, where's the harm? = Thực sự thì đâu có gì xấu xa?
13:48 - I don't know, but I'm sure the two of you will find it. = Bố không
biết nhưng chắc là hai con sẽ tìm ra
13:53 - I can't believe I'm gonna say this, but I think I have to do it. =
Không ngờ con sẽ nói thế này nhưng con sẽ làm.
13:57 - One week. I can handle that. Yes! = - Một tuần. Con chịu được. -
Tuyệt!
14:02 - You are the best girlfriend I've ever had! = Em là bạn gái tuyệt
nhất anh từng có!
14:07 - This is weirder than a three-eyed billy goat = Chuyện này kỳ quái
hơn cả
14:09 - in a flat-bed truck in the middle of Manhattan. = con dê 3 mắt ở
Manhattan
14:51 - Okay, Coop, I'll tell him. = Ừ, Cooper, chú sẽ bảo bạn ấy
14:54 - So, how was lunch with the boyfriend? = Bữa trưa với bạn trai như
thế nào?
14:55 - We didn't eat. - Why not? = - Bọn con không ăn - Sao không?
14:57 - No, no, no, you listen to me, Mr. Diddy. = Không, nghe tôi đi,
Diddy
15:01 - If you want us to eat at your restaurant again, = Nếu muốn bọn tôi
ăn ở nhà hàng anh lần nữa
15:03 - it's table one or nothing. = Phải là bàn số một hoặc không gì cả
15:06 - Yeah, I don't even care if you have to dump Bradgelina. = Tôi
không quan tâm nếu anh phải từ chối Brandgelina
15:09 - You're dealing with Jacksannah now. = Anh đang làm việc với
Jacksannah!
15:13 - Good day. I said good day, Diddy! = Chúc một ngày tốt lành. Tôi

nói chúc tốt lành!
15:17 - Answer your question? - Hey, Jacksannah, Cooper called. = - Đủ
trả lời bố chưa ạ? - Jackson, Cooper vừa gọi.
15:20 - Remember him, your best friend? = Nhớ không, bạn thân nhất ấy?
15:22 - Oh, right, I've been meaning to get back to him. = À vâng, con
định quay lại chơi với bạn ấy
15:25 - Note to self. = Ghi nhớ:
15:27 - Send Coop a nice fruit basket saying I'm sorry, blah, blah, blah. =
Gửi cho Cooper giỏ hoa quả xin lỗi, vân vân
15:31 - And throw in an autographed photo of Jacksannah. = Kèm theo
ảnh có chữ ký của Jacksannah
15:34 - That's it! I've had it! Look at yourself! = Thế đấy! Đủ rồi! Trông
anh kìa!
15:37 - I don't even know who you are anymore. = Em thậm chí không
biết anh là ai nữa!
15:40 - And tomorrow on the Wake Up, It's Wendy! show, = Ngày mai ở
chương trình Wendy
15:42 - I'm announcing that " Jacksannah" is history. = em sẽ tuyên bố
chấm hết với Jacksannah!
15:46 - Hold on, you can't do that. We had a deal. = Khoan, không thể
được. Chúng ta đã thoả thuận
15:48 - And if I'm not seen in public wearing the sunglasses, the jacket, =
Nếu không xuất hiện với kính, áo khoác và đồng hồ
15:51 - and the watch, I'm gonna have to give them all back! = Anh sẽ
phải trả lại hết
15:53 - I don't care! = Em không quan tâm!
15:55 - But the public doesn't want me, they want us. = Công chúng không
cần anh. Họ cần chúng ta
15:58 - I'm nothing without you. = Anh chẳng là gì nếu không có em
16:00 - You complete me. = Em hoàn thiện anh

16:04 - And you completely creep me out! = Anh hoàn toàn khiến em
điên!
16:07 - Okay, okay, okay, okay! But what about family helping family? =
Được rồi, vậy còn gia đình giúp nhau?
16:10 - I tried to help you, = Em đã cố giúp
16:12 - but all it's done is turn you into an obnoxious, self-centered jerk =
nhưng nó biến anh thành hợm hĩnh, tên ngốc
16:15 - who took advantage of his sister and blew off his best friend! = tự
cho mình là trung tâm, lợi dụng em gái và bỏ rơi bạn thân
16:19 - Dude, it's over! = Chấm hết rồi!
16:21 - Snoop Dorky Dork. = Snoopy Ngớ ngẩn!
16:24 - Hey, hey, I did not blow him off! = Anh có bỏ rơi đâu!
16:27 - I'm sending him a nice fruit basket! = Anh sẽ gửi tặng giỏ hoa
quả!
16:30 - Dad, talk to her. = Bố nói với em đi!
16:36 - Dad! = Bố ơi!
16:41 - I am gonna send you a very strongly worded text message. = Con
sẽ gửi cho bố lời nhắn đầy đanh thép
16:49 - So, how about that A we got on the baby project? = Cậu thấy điểm
A cho bài tập thế nào?
16:53 - Yeah. = Ừ!
16:55 - It's pretty great. = Rất tuyệt vời!
17:05 - Did you say something? - No. = - Cậu vừa nói gì à? - Không
17:06 - Oh. = Oh.
17:18 - I'm just gonna go stretch my legs. - All right. = - Tớ sẽ đi dạo cho
thoải mái - Phải
17:26 - She's suffocating me! = Cậu ấy khiến tớ ngạt thở!
17:29 - Sarah? The love of your life? The apple of your eye? = Sarah?
Tình yêu của đời cậu? Người đáng yêu trong mắt cậu?
17:34 - The mother of your flour? = Mẹ bé bột của cậu?

17:36 - That's just it. Without the kid we have nothing to talk about. = Thế
đấy, không có đứa trẻ bọn tớ chẳng biết nói gì
17:39 - So tell her how you feel and get it over with. = Nói với cậu ấy như
thế rồi kết thúc đi
17:43 - Lilly, you don't understand, I mean, that would break her heart. =
Cậu không hiểu. Thế sẽ làm bạn ấy tan nát!
17:47 - I'm her Big Daddy Oken! = Tớ là Bố Oken Vĩ Đại mà
17:50 - Big Daddy. = Bố Oken!
17:53 - I gotta be honest. = Tớ phải nói
17:55 - Without the baby we have nothing to talk about, = không có đứa
con, chúng ta chẳng có gì để nói,
17:56 - you're boring and you use petroleum-based hair products. = Cậu
rất tẻ nhạt và cậu dùng sản phẩm dưỡng tóc đắt tiền
18:00 - It's over. = Chấm hết rồi.
18:02 - Bye, Lilly! = Tạm biệt Lilly!
18:06 - She's dying inside. = Cô ấy đang chết trong lòng
18:12 - If we were a movie = Nếu ta có trong bộ phim ấy
18:14 - You'd be the right guy = Anh chính là người em cần
18:17 - I'd be the best friend = Em là là người bạn tốt nhất
18:19 - That you'd fall in love with = Người mà anh lỡ phải lòng
18:21 - In the end we'd be laughing = Kết phim, cả hai ta đều cười vang
18:25 - Watching the sunset = Ngắm hoàng hôn dần buông xuống
18:27 - Fade to black, show the names = Trời đêm và tên hai ta hiện lên
18:29 - Play that happy song = Bài hát hạnh phúc bỗng cất lên
18:36 - What a beautiful, beautiful song, sung by a beautiful, beautiful
girl. = Bài hát thật hay từ cô gái thật là đẹp!
18:42 - Take a look under your seats people. = Các bạn hãy nhìn xuống
dưới ghế
18:44 - You've all got free Hannah Montana goodie bags! = Đó là quà của
Hannah!

18:49 - So, Hannah. = Hannah.
18:51 - Whenever I hear a song sung with that kind of emotion, = Mỗi khi
nghe bài hát đầy tâm trạng như thế
18:56 - I can't help thinking that you were thinking of someone very
special. = Chị luôn phân vân em nghĩ về ai đó đặc biệt?
19:00 - Am I right? Am I right? I'm right, aren't I? = Tôi nói đúng mà, phải
không? Đúng không nào?
19:04 - Well, now that you bring it up - Yes. = - Chị đã nhắc đến chuyện
đó - Phải
19:07 - I do have some news about me and Jackson. = em có tim mới
về em và Jackson
19:11 - No, no, no, it's not like that. It's really kind of serious. = Không,
không phải thế. Chuyện này nghiêm trọng
19:17 - The truth is, Jackson and I are = Sự thực là Jackson và em
19:20 - Totally and completely in love! = Thực sự yêu nhau!
19:24 - Oh, no. - I love Hannah Montana! = - Oh, không - Tôi yêu Hannah
Montana!
19:29 - I love Hannah Montana! = Tôi yêu Hannah Montana!
19:33 - I love Hannah Montana! = Tôi yêu Hannah Montana!
19:41 - Ladies and gentlemen, the couple of the moment, Jacksannah! =
Thưa quý vị, cặp đôi Jacksannah!
19:47 - What are you doing? - I am trying to save this relationship! = -
Anh làm gì thế? - Cố cứu mối quan hệ này
19:51 - What relationship? - Don't say that, babe. = - Mối quan hệ nào? -
Đừng nói thế
19:54 - I love this woman. I love this woman. = Tôi yêu người phụ nữ
này!
19:56 - I love her more than I love my Grunschwiegenflagen watch! = Yêu
hơn cả đồng hồ Grunschwiegenflagen
19:59 - Water resistant to 150 meters. = Chống thấm nước ở độ sâu 150

mét
20:01 - Wow, Hannah, what do you have to say to that? = Wow, Hannah,
em phải nói gì đáp lại chứ?
20:04 - You wanna know what I'm gonna say? - Yes, yes! = - Chị muốn
biết em sẽ nói gì? - Phải phải!
20:07 - Yes! Yes! Yes! = Đúng vậy!
20:08 - You make me sick. = Anh làm em phát ốm.
20:10 - I hate everything that you've become. = Em ghét mọi điều về anh
20:12 - We never should've started this dating thing. = Chúng ta không nên
hẹn hò.
20:14 - It was one big, huge mistake, but now it's over. = Đây là sai lầm
lớn! Giờ thì hết rồi
20:18 - No, no. No, I can change. = Không anh có thể thay đổi!
20:20 - Please, just give me another chance. = Xin em cho anh cơ hội nữa
20:22 - I don't want to lose you and all the things, = Anh không muốn mất
em
20:24 - Grunschwiegenflagen watch, that we have together. = và
Grunschwiegenflagen, mà chúng ta đã có!
20:27 - Forget it. We have nothing together. Jackson, it's over. = Quên đi!
Chúng ta chẳng có gì với nhau. Jackson, chấm hết rồi!
20:32 - Hannah, he's down on his knees. How can you turn him down? =
Hannah, anh ấy đã quỳ xuống! Sao em có thể từ chối?
20:35 - Watch me. = Xem em đây!
20:37 - If we were a movie = Nếu ta cùng đóng trong 1 bộ phim
20:40 - I'd be the right guy = Anh chính là người em cần
20:41 - That you'd fall in love with = Người em lỡ yêu
20:43 - Look at yourself. You're pathetic. = Nhìn anh kìa, thật thảm hại!
20:49 - No, stop, please! You don't understand! = Không. Xin mọi người!
Các bạn không hiểu!
20:53 - Jackson! Jackson! - Thanks a lot. = - Jackson! Jackson! - Cảm ơn

anh nhiều lắm!
20:55 - Jackson! Jackson! Jackson! = Jackson! Jackson! Jackson!
20:58 - Wait. Hold on, everybody. - Jackson! Jackson! = - Khoan nào mọi
người! - Jackson! Jackson!
21:00 - I've got something I gotta say. = Tôi có điều muốn nói
21:04 - Hannah's not the bad guy here. I am. = Hannah không phải người
xấu. Tôi mới là người xấu
21:08 - I just I wanted a taste of the good life = Chỉ vì muốn được tốt
đẹp
21:11 - and Hannah pretended to go out with me so I could get it. =
Hannah giả vờ hẹn hò với tôi để tôi được hưởng thụ
21:15 - The truth is, there never really was a Jacksannah. = Sự thật là
không hề có Jacksannah
21:21 - So you're saying all of this was pretend? = Vậy tất cả đều là giả
vờ?
21:24 - No, not all of it. = Không phải tất cả.
21:26 - I do love Hannah, but more like a sister. = Tôi yêu Hannah, nhưng
như yêu một em gái
21:31 - And I was hoping that we could get back to that. = Anh hy vọng
chúng ta sẽ trở về như xưa
21:36 - I really am sorry. = Anh rất xin lỗi
21:41 - Okay. = Vâng
21:45 - Hug, hug. = Ôm đi!
21:46 - Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug! Hug!
Hug! = Ôm đi! Ôm đi! Ôm đi! Ôm đi! Ôm đi! Ôm đi!
21:51 - Stop pointing at the watch. - Sorry. = - Anh đừng chỉ đồng hồ nữa!
- Xin lỗi

×