Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.92 KB, 21 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 2
00:09 - Yeah! Yeah! = Yeah! Yeah!
00:13 - So what you see is only half the story = Những gì bạn thấy chỉ là
một nửa câu chuyện
00:17 - There's another side of me = Tôi còn một bộ mặt khác
00:20 - I'm a girl you know but I'm someone else, too = Tôi là một cô gái.
Nhưng cũng là một người khác
00:25 - If you only knew! = Giá như bạn biết được!
00:27 - It's a crazy life = Đó là cuộc sống phức tạp
00:31 - But I'm all right = Nhưng tôi không sao
00:34 - I got everything I've always wanted = Tôi có mọi thứ tôi hằng
mong muốn
00:38 - I'm living the dream = Đang thực hiện ước mơ
00:40 - So, yeah everything I've always wanted = Phải, mọi thứ tôi hằng
mong muốn
00:45 - Isn't always what it seems = không phải lúc nào cũng như vậy
00:48 - I'm a lucky girl = Tôi là một cô gái may mắn
00:51 - Whose dreams came true = Với giấc mơ thành sự thật
00:54 - But underneath it all, I'm just like you = Nhưng trong sâu thẳm, tôi
cũng giống bạn
01:02 - Isn't always what it seems = Mọi thứ ko phải lúc nào cũng vậy
01:05 - I'm a lucky girl whose dreams came true = Tôi là 1 cô gái may
mắn với giấc mơ thành hiện thực
01:11 - But underneath it all, I'm just like you = Nhưng trong sâu thẳm, tôi
cũng giống bạn mà thôi!
01:19 - Clear the way, people, superstar coming through! = Tránh đường
nào! Siêu sao đang qua đây!
01:22 - Superstar coming through! = Siêu sao đang qua đây!
01:25 - And her jet-set friend, Miss Lola Lafonda. = Và người bạn giàu có
nổi tiếng, Lola Lafonda.
01:29 - Lola Lafonda? = Lola Lafonda?


01:31 - If people figure out I'm Lilly, it's only a short jump to Miley. =
Nếu biết tớ là Lilly, họ sẽ đoán ngay cậu là Miley.
01:35 - Oh, very smart, Miss Lola. = Rất thông minh, cô Lola.
01:39 - Thank you, everybody! I love you all! = Cảm ơn các bạn! Tôi yêu
các bạn!
01:41 - - Thank you! - This is totally insane! Back off, people! = - Cảm
ơn! - Thế này thật điên rồ! Lùi lại nào mọi người!
01:44 - Back off. Don't make me release Thor! = Lùi lại. Đừng để tôi thả
Thor ra!
01:48 - Yeah, you go get them, Thor. = Phải đấy, hạ họ đi Thor.
01:50 - Two pounds of pure piddle just looking for a target. = Một bãi
nước tiểu đang tìm mục tiêu.
01:53 - Actually, I think he just found = Thực ra, bố nghĩ nó vừa
01:54 - Oh, man! = Ôi trời ơi!
01:56 - - Hannah! Hold up! Wait! - Oh, no. It's Oliver again. = - Hannah!
Chờ chút! - Oh, ko. Lại là Oliver.
02:02 - He snuck into my dressing room last week. = Tuần trước cậu ấy
trốn trong tủ của con.
02:05 - Nearly jumped on stage the week before. = Tuần trước nữa suýt
xông lên sân khấu.
02:07 - And just when you think he can't get any more obsessed, = Vào
lúc nghĩ cậu ấy ko thể ám ảnh hơn thì
02:10 - bam, he kicked it up a notch! = BAM! Cậu ấy lại nghĩ ra cách tiếp
cận mới!
02:12 - Look at those bony little elbows go! = Nhìn hai cái cùi chỏ lòi
xương kìa!
02:15 - That boy cuts through the crowd like a weed whacker. = Cậu ấy
lách xuyên đám đông như máy xén cỏ.
02:17 - Hannah! Let me through! = Hannah! Cho tôi qua!
02:20 - Hannah, please! = Hannah, làm ơn!

02:22 - Kiss my hand and I'll never wash it again. = Xin em hãy hôn vào
tay anh! Anh sẽ ko bao giờ rửa!
02:24 - Looks like he never washes it now. = Có vẻ cậu ấy chưa bao giờ
rửa.
02:27 - Come on, Thor, make yourself useful. = Nào, Thor, mày thể hiện
sự có ích đi.
02:32 - Baby, you're an animal! = Em yêu, em như một con thú vậy!
02:36 - Oh, I like them feisty. - Let's rock and roll, driver! = - Oh, anh
thích thế đấy. - Bác tài, đi thôi!
02:41 - - Man, he's never gonna give up. - Well, you better hope he does.
= - Trời ơi, cậu ấy sẽ ko bao giờ từ bỏ. - Cậu nên hy vọng là có.
02:44 - Because if he ever finds out your secret, = Vì nếu phát hiện ra bí
mật,
02:46 - he's not only gonna be in love with Hannah Montana, = Cậu ấy sẽ
ko chỉ yêu Hannah Montana,
02:49 - he'll be in love with you! = cậu ấy con yêu cậu nữa!
02:50 - What? That's crazy! = Sao? Thật điên rồ!
02:52 - The only thing that's the same about Hannah Montana and me is
Me. = Điều duy nhất giống nhau giữa Hannah Montana và tớ là tớ.
02:58 - And me doesn't feel that way about him. = Tớ thì ko có tình cảm
như vậy với cậu ấy.
03:02 - Well, don't worry, Mile. I know guys, and sooner or later = Đừng
lo, Miley. Bố hiểu về con trai, dù sớm hay muộn
03:04 - he's gonna get tired of chasing after somebody who's not chasing
him back. = cậu ấy sẽ mệt mỏi với việc chạy theo người ko đáp lại tình
cảm.
03:15 - Do a dude a favor and don't get on the freeway! = Hãy làm giúp
anh một việc là đừng đi đường cao tốc!
03:20 - For you, my love! = Tặng em, tình yêu của anh!
03:25 - Why did you have to be such a good kisser? = Sao mày lại hôn

giỏi thế?
03:36 - Come on! = Tới đây nào!
03:37 - You get the limo out front = Xe limô đang đợi bạn ở ngoài
03:41 - Hottest styles, every shoe, every color = Những đôi giày rực rỡ và
phong cách
03:45 - Yeah, when you're famous it can be kind of fun = Khi bạn nổi
tiếng, mọi thứ đều thú vị nhỉ?
03:49 - It's really you but no one ever discovers = Đúng đấy nhưng chẳng
ai phát hiện ra
03:54 - Who would have thought that a girl like me = Bạn cũng như bao
cô gái khác mà thôi
03:57 - Would double as a superstar? = Bạn có muốn trở thành 1 ngôi
sao?
04:02 - You get the best of both worlds = Khi đó bạn có điều tuyệt vời
nhất của 2 thế giới
04:07 - Chill it out, take it slow = Hãy bình tĩnh, đơn giản thôi
04:08 - Then you rock out the show = Hãy khuấy động buổi biểu diễn lên.
04:10 - You get the best of both worlds = Bạn là trung tâm của hai thế giới
tuyệt vời
04:15 - Mix it all together = Hoà trộn tất cả lại
04:16 - And you know that it's the best of both worlds = Bạn biết rằng, đó
là điều tuyệt vời nhất của 2 thế giới
04:26 - It's all true. Hannah actually kissed this hand. = Đó là sự thật.
Hannah thực sự đã hôn bàn tay này.
04:30 - - You gotta be kidding me. - A big slobbery wet one. = - Cậu đùa
à. - Một nụ hôn ướt át.
04:34 - Look, it's still shiny. = Nhìn này, vẫn bóng loáng.
04:38 - Yeah, there's nothing like the romantic glow of dog drool. = Chẳng
gì bằng sự lấp lánh lãng mạn của nước dãi cún.
04:47 - Chad, dude, close up shop when you chew. = Chad, nhai, ngậm

miệng lại đi.
04:49 - You're getting spit on the Hannah hand! = Nước bọt bắn lên tay
Hannah bây giờ!
04:55 - Miley, let's go. You're cutting into my tan time. = Miley, đi thôi.
Cậu đang lấy đi thời gian phơi nắng của tớ đấy.
04:58 - Look at him, he's never gonna quit. What happens if he does find
out? = Xem kìa, cậu ấy sẽ ko từ bỏ. Nếu cậu ấy biết sự thật thì sao?
05:03 - I really do care about Oliver. = Tớ thực sự quan tâm đến Oliver.
05:05 - And I just don't wanna weird out our friendship. = Và tớ ko muốn
tình bạn này xấu đi.
05:08 - Unless deep down, maybe, just maybe, you feel the same way. =
Trừ khi, có lẽ, chỉ có lẽ thôi, cậu cũng có tình cảm như vậy.
05:18 - Yes, and maybe, just maybe that's insane! = Ừ, có lẽ, chỉ có lẽ
thôi, đó là sự điên rồ!
05:24 - And now that she's left her mark on me, = Giờ cô ấy đã để lại dấu
ấn,
05:26 - it's time to take our relationship to the next step. = Đã đến lúc đẩy
mối quan hệ này lên bước tiếp theo.
05:30 - Tonight at her CD signing, I'm gonna stare into her eyes and say, =
Tối nay, ở buổi kí tặng đĩa, tớ sẽ nhìn vào mắt cô ấy và nói,
05:34 - "You are my love, my life, and someday you'll be my " = "Em là
tình yêu, là sự sống, ngày nào đó em sẽ là "
05:43 - Note to self. = Ghi nhớ.
05:44 - Think of words that rhyme with "Life. " = Nghĩ một từ vần với
"Sự sống"
05:46 - Dude, isn't that the Hannah hand? = Công tử, đấy là tay Hannah
mà?
05:53 - The CD signing! = Buổi kí tặng đĩa!
05:54 - If he stares into my eyes, he might recognize me. = Nếu nhìn thẳng
vào mắt, cậu ấy có thể nhận ra tớ.

05:57 - - It's never gonna happen. - But what if it does? = - Ko bao giờ. -
Nếu có thì sao?
06:00 - Maybe you could learn to love him like I did with my brother's
hamster. = Cậu hãy học cách yêu như tớ làm với con chuột của anh tớ.
06:03 - And here's the beauty part, if Oliver dies, = Điều tốt đẹp là nếu
Oliver ngỏm
06:06 - you won't have to bury him in the backyard. = thì ko phải chôn ở
sau nhà.
06:09 - When you talk, do you hear it, = Khi nói, cậu có thực sự nghe,
06:11 - or is there like a big roaring in your ears? = hay nó chỉ như tiếng
ầm ầm chạy vào tai?
06:17 - - Step off, Chad! - Fine. = - Tránh ra, Chad! - Được thôi.
06:20 - But you're gonna throw this away for me. = Nhưng cậu hãy vứt cái
này đi cho tớ.
06:26 - Take it off, dude! Take it off! Take it off! Take it off! = Bỏ nó ra!
Bỏ nó ra! Bỏ nó ra!
06:28 - Dude, what's with you and the gum chewing? = Có gì với kẹo cao
su nhai rồi chứ?
06:34 - Oh, little baby Ollie. Aunt Harriet just wants to eat you up. = Ôi,
bé yêu Ollie. Dì Harriet chỉ muốn ăn cháu.
06:40 - You're so yummy, yummy, yummy. = Cháu thật ngon lành.
06:44 - Oh Let me get that off you. = Oh Để dì lấy nó ra.
06:52 - I hate that woman. = Tôi ghét bà dì đó!.
07:02 - {\i1\i} Been sitting here all morning = Tôi ngồi đây cả buổi sáng
07:03 - trying to write a song = Cố gắng viết bài hát
07:06 - Can't remember when it ever took me this dang long = Không nhớ
từ hồi nào tôi mất nhiều thời gian thế này
07:10 - Maybe I should just up and fly the coop = Có lẽ tôi nên từ bỏ
07:13 - 'Cause everything I've written sounds like = Vì những gì tôi soạn
ra nghe rất

07:16 - I got it, Dad! I got it! = Con có rồi, bố ơi!
07:18 - Prepare to be blown away. = Bố chuẩn bị ngạc nhiên này
07:20 - This better be good, Son. I was in the middle of a masterpiece. =
Nên là một tin tốt. Bố đang soạn một kiệt tác
07:23 - Jackson Stewart, come on down! = Jackson Stewart, xuống đây!
07:26 - You are the proud owner of a brand-new used car! = Bạn là chủ
nhân đầy hãnh diện của chiếc xe cũ mới cóng!
07:30 - Yes, over the last 15 years = Suốt 15 năm qua
07:32 - this pre-owned beauty's been driven around by = người đẹp này đã
từng qua tay
07:34 - heavy smokers and sloppy eaters and one Wilma McDermott, =
những người nghiện thuốc, người ăn uống tùy tiện, một Wilma
McDermott,
07:37 - whose cat popped out six kittens on the front seat. = có con mèo đã
đẻ 6 mèo con ở ghế trước.
07:41 - Yes, some stains just don't come out! = Vài vết ố vẫn chưa sạch!
07:45 - - And you're happy about that? - Yes, I am! = - Con hạnh phúc vì
điều đó? - Vâng, con hạnh phúc!
07:48 - Dad, it's mine. It's not perfect, but it's my own car, = Bố, nó là của
con. Nó tuy ko hoàn hảo nhưng là xe riêng,
07:52 - and I bought it with my own money. = mà con mua bằng tiền túi
của mình
07:54 - I'm proud of ya, Son. = Bố tự hào về con.
07:56 - Especially the "bought it with your own money" part. = Đặc biệt là
phần "mua bằng tiền túi".
07:58 - Let's go take a look at this puppy. = Đi xem "cún con" nào.
07:59 - Puppies, that reminds me, and in the backseat = À, "cún con",
con nhớ ra, và ở ghế sau
08:02 - I don't wanna know. = Bố ko muốn biết.
08:12 - Voilà. = Xin chào.

08:13 - Yep, there she is. = Ừ, nó đây.
08:16 - Clean, no dents and there's that stain. = Sạch, ko vết lõm và vết ố
đó đây à.
08:22 - - Where is it? - It's right here. = - Nó đâu? - Đây nè.
08:26 - - This? - I know. = - Cái này? - Tớ biết.
08:28 - I can't believe it's mine, either. = Tớ cũng ko thể tin được nó là của
tớ.
08:31 - And I can't believe you just bought a girl car. = Tớ cũng ko thể tin
cậu mua 1 cái xe con gái.
08:34 - What? = Cái gì?
08:35 - Jackson, only girls drive this thing. = Jackson, chỉ con gái mới lái
thứ này.
08:38 - It's a chick mobile, a babe bucket, a skirt scooter. = Nó được gọi là
"ô tô con gái", "thùng em bé", "xe điện cô gái".
08:42 - You might as well have bought a bra with tires, man. = Hoặc có
thể gọi là "cái yếm có bánh xe" nữa.
08:44 - You are so wrong. This is totally a guys' car. = Cậu nhầm rồi. Đây
hoàn toàn là xe con trai.
08:49 - When I was driving home there was guys honking and waving =
Lúc lái về, có mấy gã bấm còi, vẫy tay và
08:53 - and giving me kissy faces. = hôn gió.
08:55 - Oh, no. Dad, tell me I didn't just buy a chick car. = Oh, ko. Bố hãy
nói con ko mua phải xe con gái đi.
08:59 - You didn't buy a chick car. = Con ko mua xe con gái.
09:02 - Now say it like you mean it. = Giờ thì bố nói thật đi.
09:05 - I'd like to, Son, but = Bố cũng muốn nhưng
09:07 - You know how ladies like to have the final word. = Con biết các
quý cô luôn muốn nói lời cuối cùng mà.
09:16 - Thank you so much! I love you all! Thank you! Thank you! = Cảm
ơn các bạn! Tôi yêu các bạn rất nhiều!

09:21 - Let's boogie, driver! = Đi nào, anh tài xế!
09:26 - That was great! = Thật tuyệt!
09:27 - Oliver stared right into my eyes and never had a clue. = Oliver
nhìn vào mắt tớ và chẳng nghi ngờ gì cả.
09:30 - Kind of like the look he has in Spanish. = Giống trong giờ học
tiếng Tây Ban Nha.
09:32 - "No comprendo!" = "Em ko hiểu!"
09:34 - I don't know what I was so worried about anyway. = Ko hiểu sao
tớ đã lo đến thế.
09:36 - Yeah. = Yeah.
09:40 - Better pull over, driver! = Nên dừng lại, anh tài xế!
09:43 - Don't be scared! It's me, Oliver Oken! = Đừng sợ! Là anh đây,
Oliver Oken!
09:48 - Wow, you're even more beautiful upside down. = Wow, nhìn
ngược trông em còn xinh hơn.
09:53 - - Thank you. You're so sweet. - He was talking to me. = - Cảm ơn.
Anh thật dễ thương. - Anh ấy nói với tớ đấy.
09:57 - Look, you are very sweet, = Anh thật dễ thương,
10:00 - but I have a boyfriend. = nhưng em có bạn trai rồi.
10:02 - A boyfriend? = Bạn trai?
10:03 - Wait, I don't understand. = Anh ko hiểu.
10:06 - - Then why'd you kiss me? - I didn't. The dog did. = - Thế sao em
còn hôn anh? - Ko phải em, con cún đấy.
10:13 - Oh, man. = Trời ạ.
10:15 - Those are the lips I've been thinking about for the past 24 hours? =
Đấy là đôi môi tôi đã nghĩ đến suốt 24 giờ qua sao?
10:19 - I'm sorry. = Em xin lỗi.
10:21 - I was trying not to hurt your feelings, it's just that = Em cố ko
muốn làm anh bị tổn thương, chỉ là
10:25 - I'm just not interested. = em không thích.

10:27 - - Okay? - Okay. I get it. = - Được chứ? - Được, anh hiểu rồi.
10:30 - Now get down off the roof, son, before you dent it. = Cậu xuống
đi, trước khi làm lõm nóc,
10:32 - - This is a rental. - Fine. = - Xe thuê đấy - Được
10:35 - I won't bother you anymore. = Tôi ko làm phiền nữa.
10:37 - If it helps, the dog hasn't stopped talking about you. = Con cún vẫn
chưa ngừng nói chuyện với anh đâu.
10:41 - God. You must think I'm pathetic. = Chắc em nghĩ anh thật thảm
hại.
10:44 - No, I think you're sweet. = Ko, em nghĩ anh thật dễ mến.
10:47 - And maybe if I didn't have a boyfriend then = Có thể nếu em ko
có bạn trai
10:49 - - I'd have a chance with you? - I never said that. = - Em sẽ cho anh
cơ hội sao? - Em chưa hề nói thế.
10:50 - But you implied it! And that's good enough! = Nhưng ám chỉ thế!
Vậy là quá đủ rồi!
10:53 - I'll wait for you forever! = Anh sẽ chờ em mãi mãi!
10:55 - - But I never said that! - Forever! = - Em chưa hề nói thế! - Mãi
mãi!
10:57 - Do you hear me, Hannah Montana? Forever! = Em nghe thấy ko,
Hannah Montana? Mãi mãi!
11:00 - That was close. He almost caught you tonight! = Hú hồn. Suýt nữa
cậu ấy nhận ra cậu!
11:03 - Ya think? = Cậu nghĩ vậy sao?
11:05 - You know what that boy needs? A real girlfriend. = Con biết cậu
ấy cần gì ko? Một bạn gái.
11:09 - Dad, that is the smartest thing you've ever said! = Bố, đó là
điều sáng suốt nhất bố từng nói!
11:13 - You know what they say, every now and then = Con biết người ta
nói gì ko?

11:15 - even a blind pig snorts up a truffle. = Lúc nào người ta cũng có thể
thông minh đột xuất
11:19 - And that is the weirdest. = Đó là điều kì lạ nhất
11:27 - That's right. It's me. = Đúng, là tôi đây.
11:29 - - Yo, Locker Man! - I'm on it. = - Thợ chữa khóa! - Xử lí ngay.
11:34 - - I owe you. - I'll be back to collect. = - Tớ nợ cậu. - Tớ sẽ quay lại
lấy.
11:36 - Locker Man! = Thợ chữa khóa!
11:40 - You're amazing, Oliver. = Cậu thật tuyệt vời, Oliver.
11:42 - I've been told that. = Tớ nghe nhiều rồi.
11:45 - Having trouble with your locker, Chad? = Gặp rắc rối với tủ khóa
à, Chad?
11:47 - Yeah. Could ya? = Ừ. Cậu có thể ?
11:48 - Well, Locker Man is on the job, = Thợ khóa lại có việc,
11:51 - but not for you, sucker. = nhưng ko làm cho cậu, đồ xấu tính.
11:55 - Oliver, see that girl, Pamela, over there? = Oliver, cậu thấy Pamela
ko?
11:58 - - She thinks you're cute. - Can't say that I disagree. = - Bạn ấy nghĩ
cậu thật dễ mến. - Ko thể nói là phản đối
12:01 - Too bad I'm already cruising down the Hannah Highway. = Tiếc là
tớ đã chọn con đường Hannah.
12:06 - What about Kyla Goodwin? = Còn Kyla Goodwin?
12:09 - She is so desperate, she'll go out with anybody. = Bạn ấy tuyệt
vọng, Bạn ấy sẽ hẹn hò với bất kì ai.
12:13 - My type of woman, too bad I'm taken. = Mẫu phụ nữ của tớ. Rất
tiếc là tớ có mối khác rồi.
12:17 - Hey, what about Lilly? You guys would be perfect together. =
Hey, còn Lilly? Hai cậu sẽ là một cặp đôi hoàn hảo.
12:21 - - Excuse me? - You're both stubborn. = - Xin lỗi? - Hai cậu đều
bướng bỉnh.

12:23 - - I am not! - I am not! = - Tớ ko bướng! - Tớ ko bướng!
12:24 - See, you always agree with each other. = Thấy chưa, luôn cùng ý
kiến.
12:25 - - No, we don't. - No, we don't. = - Ko phải. - Ko phải.
12:27 - I am definitely seeing a couple here. = Tớ thấy rõ đây là một đôi.
12:29 - - You're not? Because I'm not. - You're not? Because I'm not. =
Cậu ko thích tớ chứ? Vì tớ ko thích cậu.
12:32 - - Phew. - Phew. = - Phew. - Phew.
12:34 - And that's smart. Because what if one friend = Thật thông minh.
Bởi vì sẽ ra sao nếu một người bạn
12:36 - loved another friend but they didn't get loved back? = yêu một
người bạn nhưng ko được đáp lại?
12:39 - Then things would get all weird and uncomfortable, = Như thế sẽ
rất kì quặc và ko thoải mái,
12:40 - and the friends couldn't be friends anymore. = và bạn bè sẽ không
còn là bạn bè.
12:42 - And there is nothing more important than our friendship, Oliver. =
Chẳng có gì quan trọng hơn tình bạn của chúng ta.
12:45 - Oh, man! You love me! = Trời ơi! Cậu yêu mình!
12:47 - No! = Ko!
12:49 - I mean, I do love you, but like a brother, or a pet fish. = Tớ yêu
cậu như một với một người anh trai hoặc 1 con cá.
12:51 - You know, I'd cry if I had to flush you down the toilet, = Tớ sẽ ko
nếu phải bỏ nó,
12:53 - but I don't want to kiss you. = nhưng ko muốn hôn cậu.
12:56 - That's a relief. Because you're my buddy, = Nhẹ cả người vì cậu là
bạn tớ,
12:58 - and I think Hannah and you could wind up being close friends. =
Tớ nghĩ Hannah và cậu sẽ có thể trở thành bạn thân.
13:01 - - Closer than you think. - Great! = - Thân hơn cậu tưởng. - Tuyệt!

13:04 - Once Hannah and I are together, we'll have you over for some
sushi. = Một khi Hannah và tớ bên nhau, bọn tớ sẽ mời các cậu ăn sushi.
13:08 - Yeah! = Yeah!
13:19 - Soon, my love, we'll be together. = Tình yêu của anh, sẽ sớm thôi,
chúng ta sẽ bên nhau.
13:27 - You enjoy that. = Thưởng thức đi.
13:33 - This isn't over, pal! = Chưa kết thúc đâu!
13:38 - Goodbye. = Tạm biệt!
13:40 - Hello again! = Lại chào em!
13:43 - I know that look. = Tớ biết cái nhìn này.
13:44 - Either you have a great idea, or you really gotta go. = Hoặc cậu có
ý tưởng hay hoặc cậu thực sự phải đi.
13:48 - Oliver is about to totally get turned off to Hannah Montana. =
Oliver sắp ghét Hannah Montana.
13:52 - And I really gotta go! = Và tớ thực sự phải đi đây!
14:11 - I can't believe he wouldn't take the car back. = Thật ko thể tin là
ông ta ko nhận lại xe.
14:13 - I thought I made a very convincing argument. = Con tưởng con đã
thuyết phục được rồi.
14:15 - Well, technically, Son, = Nghiêm túc thì
14:18 - getting on your hands and knees = bò bằng tứ chi và
14:20 - and begging for a do-over is not really an argument. = cầu xin ko
phải là thuyết phục.
14:23 - Hey, there, neighbor. - Oh, man, it's Mr. Dontzig. = - Này, hàng
xóm. - Trời, ông Dontzig.
14:28 - And he's wearing his robe again. = Lại còn mặc áo bông tắm.
14:30 - Yeah, well, count your blessings. At least this time it's the long
one. = Ừ, con nến biết ơn. Ít ra lần này là áo dài
14:34 - So, Stewart family, = Gia đình Stewart,
14:38 - what would another leaf from your tree be doing in my hot tub? =

Cái lá nữa ở cây nhà anh làm gì trong bồn tắm của tôi?
14:43 - I don't know, maybe it wanted to party. = Tôi ko biết, chắc nó
muốn dự tiệc.
14:49 - Oh, come on, Dontzig, just trying to be neighborly. = Thôi nào,
Dontzig, cố tỏ ra là hàng xóm thân thiện đi.
14:51 - That's nice, but I hate neighbors. = Hay đấy, nhưng tôi ghét hàng
xóm.
14:54 - That's why I got the big hedge. = Đó là lí do tôi có hàng rào to
đùng.
14:57 - So, something needs to be done about this. = Cần làm gì đó với cái
này đi.
15:00 - Yeah, and I think something needs to be done about this. = Phải,
cần làm gì đó với cái này nữa.
15:03 - I would recommend possibly some sit-ups or maybe a bigger robe.
= Tôi nghĩ nên tập trung đứng lên ngồi xuống hoặc mua áo to hơn.
15:08 - Ha, ha. = Ha, ha.
15:09 - Very neighborly. Oh, got a new car. = Thân thiện nhỉ. Oh, có xe
mới!
15:13 - You know my wife, she had a car just like this. = Vợ tôi từng có
cái giống thế này.
15:16 - Traded it in. = Đổi cái mới rồi.
15:17 - She thought it was too girly. = Cô ấy nghĩ nó quá đàn bà.
15:22 - Get your leaves out of my hot tub! = Đừng có để lá rơi vào bồn
tắm nhà tôi!
15:26 - I'll have you know that we Stewart men = Nói cho ông biết, nhà
Stewart chúng tôi
15:28 - don't define ourselves by the types of cars we drive. = ko phân biệt
bản phân bằng loại xe.
15:31 - That's it, this dolly wagon's going back where it came from. = Thế
đấy, cái xe con gái này sẽ trở về đúng chỗ cũ.

15:35 - But the salesperson already said no. = Nhưng người bán đã từ chối
nó.
15:38 - To you, not to me. Face it, Son, I'm a bit more intimidating. = Với
con, ko phải với bố. Chấp nhận đi con trai, bố hơi bị đáng sợ đấy.
15:43 - Lord, take me now. = Chúa ơi! Mang con đi.
15:54 - I came as fast as I could! = Tớ cố hết sức đến nhanh.
15:55 - - Is she still here? - Right down there. = - Cô ấy vẫn ở đây chứ? -
Ngay dưới kia.
15:56 - I can't believe you saw Hannah Montana = Không thể tin Hannah
Montana
15:58 - break up with her boyfriend right here on our beach, = chia tay với
bạn trai ngay tại bãi biển này,
16:00 - at the exact moment I was getting home from the orthodontist. =
đúng lúc tớ vừa từ chỗ nha sĩ về.
16:03 - I know. Knock, knock. Who's there? Fate. = Tớ biết. Cốc, cốc, có
ai trong đó vậy định mệnh?
16:05 - Fate who? = Định mệnh gì?
16:06 - Just go! = Đi đi!
16:09 - This is it. = Lúc này đây.
16:11 - Good luck, Oliver. But remember, if things don't work out, = Chúc
may mắn, Oliver. Nhưng nhớ rằng, nếu mọi việc ko ổn,
16:14 - you're still Smokin' Oken. = Cậu vẫn là Oken Hấp Dẫn.
16:16 - - Thanks. But it's gonna work out. - Absolutely! = - Cảm ơn những
sẽ ổn thô. - Chắc chắn!
16:19 - But if it doesn't Smokin' Oken. = Nhưng nếu ko Oken hấp
dẫn.
16:23 - 'Nuff said. = Nói đủ rồi.
16:30 - Hi, it's me, Oliver. I heard about your breakup and I'm here for
you. = Chào em, anh là Oliver. Anh biết em vừa chia tay với bạn trai và
đến đây vì em.

16:33 - If you need a hug, my arms are open. = Nếu em cần ôm, cánh tay
anh luôn rộng mở.
16:38 - - Get away from me. - I can do that. = - Tránh xa tôi ra - Tôi làm
được.
16:49 - Hannah? = Hannah?
16:51 - Hi, the kid from the moon roof. Look at you all upside right. =
Chào anh chàng từ nóc xe. Nhìn anh lúc ko bị ngược này.
17:03 - Oh, where are my manners? = Oh, cách cư xử của mình đâu rồi?
17:06 - Sit down, sweetie, join the party. = Anh ngồi đi, cùng dự tiệc nhé.
17:09 - Here, you want some gum? Load yourself up. = Đây, anh ăn kẹo
cao su ko? Ăn đi.
17:11 - I didn't know you liked gum. = Anh ko biết em thích kẹo cao su.
17:13 - I've surfed all your websites, = Anh tìm trên các trang web về em,
17:14 - and none of them mentioned you're a chewer. = nhưng chẳng trang
nào nói về điều này.
17:17 - Oh, I'm a chewer all right. I love to chew. I chew all the time. =
Oh, em thích kẹo cao su mà. Lúc nào cũng nhai.
17:22 - Like a train. Chew, chew, chew. = Như con tàu ấy. Tu tu tu
17:26 - I chew in the morning, the afternoon, the evening. = Nhai buổi
sáng, buổi chiều, buổi tối.
17:30 - If it can be chewed, it's in my mouth. = Cái gì nhai được là em cho
vào miệng tất.
17:33 - Good to know. = Hay đấy.
17:35 - You might want to think about updating some of your websites. =
Em nên cập nhật tin lên các trang web.
17:37 - Why? Does it bother you? = Sao? Anh thế phiền à?
17:39 - It really turns off some people. They can't even be around me. =
Đúng là nhiều người thấy chán. Họ ko thể ở gần em.
17:43 - They love me, but I disgust them. = Họ yêu em, nhưng em ghê
tởm họ.

17:46 - Well, I'm not like that. = Anh ko thấy như vậy.
17:49 - You're not? = Ko à?
17:51 - - Because it's okay if you are. - No. = - Nó có cũng ko sao. - Ko.
17:53 - Relationships are about sacrifice, and I accept you = Mối quan hệ
là phải hy sinh. Anh chấp nhận em
17:56 - - just the way you are. - Good to know. = - chính con người em. -
Hay đấy ạ.
18:02 - Move over, boys. New chew coming through. = Tránh ra nào. Một
cái mới để nhai đây.
18:11 - Mmm. = Mmm.
18:15 - Your mouth. It's a = Miệng em. Nó
18:18 - Turning black? = Biến màu đen?
18:20 - It's licorice mint. I love licorice! = Mùi bạc hà và cam thảo đấy.
Em thích cam thảo!
18:23 - Don't make me laugh, it comes out my nose. = Đừng làm em cười,
vì nó sẽ phỉ qua mũi.
18:27 - - You wanna see? - No! = - Anh muốn xem ko? - Ko!
18:28 - Too late! She's about to blow! = Quá muộn! Cô ấy sắp phì ra!
18:31 - Am I grossing you out? = Em làm anh kinh tởm à?
18:33 - Because I totally understand = Em rất hiểu
18:36 - if you want to transfer your obsession to Mandy Moore. = nếu anh
muốn chuyển sự say mê sang Mandy Moore.
18:39 - You know, she's blonde again. = Cô ấy lại nhuộm tóc vàng rồi.
18:41 - No, no, no. My love is bigger than my disgust in your black
dripage. = Ko, ko, ko. Tình yêu của anh lớn hơn nỗi sợ. Nước mũi đen.
18:46 - Black dripage, watch this! = Nước mũi đen à, xem nhé!
18:52 - Sacrifice, sacrifice, sacrifice, sacrifice. = Hy sinh, hy sinh, hy
sinh.
19:00 - How do you like me now? = Thấy em thế nào hả?
19:03 - I I = Anh anh

19:08 - - Still love you! - What does it take with you? = - Vẫn yêu em! -
Anh bị sao vậy?
19:11 - What more do I have to do? = Em phải làm gì nữa?
19:13 - You and Hannah Montana are never gonna be together. = Anh với
Hannah Montana sẽ ko bao giờ bên nhau.
19:17 - Why not? = Sao ko?
19:20 - Because = Bởi vì
19:23 - I'm Hannah Montana. Me. Miley. = Tớ là Hannah Montana. Tớ.
Miley đây.
19:32 - Okay, that went well. = Được rồi, kết quả tốt rồi.
19:36 - So you were Hannah in the limo, = Cậu là Hannah trong xe limo,
19:37 - - when I was upside down? - Yeah. = - lúc tớ treo ngược trên cửa
nóc xe? - Phải.
19:39 - And backstage when I was hanging out of the window? = Và sau
sân khấu lúc tớ trèo cửa sổ?
19:41 - - Yup. - And when I hid in your bass drum = - Phải. - Cả khi tớ
trốn theo trống
19:43 - and rode on your tour bus all the way to Phoenix? = và đi theo xe
đến Phoenix?
19:45 - - You did what? - Nothing. = - Cậu làm gì? - Ko có gì.
19:48 - How come you didn't tell me? = Sao cậu ko nói với tớ?
19:50 - I'm sorry. It's just that I knew that you were so in love with
Hannah that = Tớ xin lỗi. Chỉ là tớ biết cậu rất yêu mến Hannah
19:55 - I was afraid that maybe you might = Tớ sợ có thể cậu sẽ
19:57 - Be in love with you? = Yêu cậu?
20:01 - - Do you think I am? - You tell me. = - Bây giờ cậu có nghĩ thế
ko? - Cậu biết rõ hơn.
20:05 - I mean, have you ever pictured yourself with Miley, your friend,
the dork? = Cậu có bao giờ tưởng tượng cậu với Miley, con ngố chưa?
20:09 - You're not a dork. = Cậu ko phải con ngố.

20:10 - Oh, come on, what about the time I tripped in the biology lab =
Thôi nào, cậu nhớ lần tớ vấp trong phòng thí nghiệm
20:14 - and spilt frog juice all over you? = và đổ nước ngâm ếch chết vào
người cậu chưa?
20:15 - Oh, right, Mom made me take off my pants in the school parking
lot. = Phải, mẹ bắt tớ cởi quần ra ngay tại bãi đỗ xe của trường.
20:21 - Or when we were at Andrew's birthday party and you accidentally
knocked me = Hay như lúc ở tiệc sinh nhật Andrew, cậu tình cờ đẩy tớ
xuống bể
20:25 - into the pool in your one-man stampede for the cake? = khi mọi
người chạy đi lấy bánh?
20:27 - That's not fair. It was an ice cream log cake! = Ko công bằng, đó là
bánh hình khúc gỗ!
20:30 - And you know I have to get an end cut! = Và tớ phải cố lấy được
phần đầu!
20:33 - Come on, Oliver. Let's face it. = Thôi nào, Oliver. Chấp nhận đi.
20:37 - The girl that you thought you loved is standing right here, and the
truth is = Cô gái cậu nghĩ cậu yêu đang đứng ngay đây, nhưng sự thực là
20:41 - you don't love her. = cậu ko yêu cô ấy.
20:44 - Wow, I think you're right. = Wow, cậu nói cũng đúng.
20:48 - That's two years of my life I'll never get back. = Đó là 2 năm ko
bao giờ có thể lấy lại được.
20:51 - Sorry about that. So what do you think? Are we gonna be okay? =
Rất tiếc. Vậy cậu nghĩ sao? Chúng ta vẫn ổn chứ?
20:56 - Yeah. We're okay. = Ừ, ổn cả.
21:00 - - Anything? - Nope. In fact, it's a little awkward. = - Thấy cảm xúc
gì ko? - Ko. Thực ra, thấy hơi bất tiện
21:06 - Let's go grab a hotdog. = Vậy đi ăn xúc xích đi
21:09 - So, Mandy Moore, you don't happen to have her number, do you?
= Mandy Moore, cậu có số điện thoại của cô ấy chứ?

21:13 - Boy, you bounce back fast. = Cậu phục hồi nhanh quá đấy.
21:21 - Where is my dad? It's been hours. He couldn't sell it. That's what it
is. = Bố tớ đâu? Mất hàng tiếng rồi. Bố tớ ko bán được, chắn chắn thế.
21:25 - He couldn't sell it, and now he can't face me. = Ko bán được nên
ko thể gặp tớ
21:27 - You don't know that. Maybe something good happened. = Cậu đâu
có biết. Có thể điều tốt đẹp đã xảy ra.
21:29 - Maybe he parked it somewhere and a bunch of cheerleaders stole
it. = Có thể bố cậu đỗ xe đâu đó và 1 đội cổ vũ đã lấy trộm.
21:32 - You think so? = Cậu nghĩ thế?
21:35 - Oh, here he comes. = Oh, bố tớ đây rồi.
21:40 - Still driving it. = Vẫn lái nó.
21:42 - I knew it. Failure! = Con biết mà. Thất bại!
21:45 - You're a failure as a father! = Bố là ông bố thất bại!
21:47 - Now get a grip, Son. = Bình tĩnh, con trai.
21:48 - They wouldn't take the car back, = Họ ko mua lại xe,
21:50 - but I did do something to beef it up a little bit. = nhưng bố làm vài
thứ để nó mạnh mẽ hơn.
21:55 - Dad, changing the horn is not gonna make it a guy car. = Bố, thay
còi ko biến nó thành xe con trai.
21:58 - I know. But this might. = Bố biết, nhưng cái này thì có thể.
22:04 - Dang, this is tight. = Trời, cái này hay quá!
22:08 - - Son, I primped your ride. - Oh, yes, he did! = - Con trai, bố đã
làm đỏm cho nó. - Đúng thế ạ!
22:13 - Oh! Thank you! = Oh! Cảm ơn bố!
22:16 - Thank you, thank you! Thank you! Thank you! Thank you! Thank
you! = Cảm ơn! Cảm ơn bố!
22:20 - Okay, Son, you can let go now. = Được rồi, xuống nào!
22:22 - It was cute when you were five, now it just throws my back out. =
Lúc con 5 tuổi thì được chứ giờ gẫy lưng bố rồi.

×