Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim hannah montana phần 1 tập 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.33 KB, 23 trang )

Phim Hannah Montana phần 1 tập 6
00:06 - Honey, you're not actually meeting the Queen until Sunday. = Chủ
nhật con mới gặp Nữ Hoàng mà
00:09 - D7You look fine. - Yeah, you're right. = - Trông con ổn cả. -
Vâng, bố nói đúng.
00:13 - But you don't. = Nhưng bố thì không ạ
00:14 - Okay, darling, that may work for the Backstreet Boys, = Với
Backstreet Boys thì được,
00:17 - but not quite my style. = chứ ko phải với bố
00:20 - Now, Ms. Montana, prior to your performance on Sunday = Cô
Montana, trước khi biểu diễn vào hôm Chủ Nhật
00:24 - for the Queen's granddaughter, = cho Nữ hoàng Anh và cô cháu
gái
00:26 - you will be introduced to her Royal Majesty. = cô sẽ được giới
thiệu.
00:30 - I'm gonna meet the Queen, whoo! = Tôi sắp được gặp Nữ hoàng,
whoo!
00:32 - I'm gonna meet the Queen, whoo! = Tôi sẽ gặp Nữ hoàng, whoo!
00:34 - Not if you do that, whoo! = Ko đâu nếu cô làm vậy, whoo!
00:38 - Now, when cued, what you will do is the following. = Khi được ra
hiệu, cô sẽ làm như sau
00:42 - Right foot behind left heel, knees bent, curtsy and say, = Chân
phải đặt sau gót trái, trùng gối, khẽ nhún và nói
00:46 - "Hello, Your Majesty. " = "Xin chào, Nữ Hoàng!"
00:48 - Hello, Your Majesty. = Xin chào, Nữ Hoàng
00:51 "-
No, no, no. Lower. - Hello, Your Majesty. = - Ko, ko, ko, thấp hơn - Xin
chào, Nữ Hoàng."
00:56 - No, I meant get lower. = Ko, ý tôi là hạ thấp
00:58 - Oh. = Oh.
00:59 - Hello, Your Majesty. = Xin chào Nữ Hoàng


01:03 - I'm talking about the curtsy! = Tôi đang nói đến việc nhún ấy!
01:07 - Hello? Hey, Ma. = Alo? À, chào mẹ!
01:10 - Yeah, look, we're right in the middle of rehearsing = Con đang tập
cho buổi gặp
01:12 - to meet the Queen. Can I = Nữ Hoàng. Con
01:14 - No, no, no, no. Not Latifah. = Ko phải ca sĩ "Nữ Hoàng Latifah"
đâu ạ.
01:17 - Hey, Simon, when I met that Queen, all I had to rehearse was, =
Bác Simon, gặp Nữ hoàng, cháu chỉ cần nói
01:20 - "What's up, girlfriend?" = "Chào bà, bà khoẻ ko?"
01:23 - You get it? = Bác hiểu chưa ạ?
01:25 - Yes, unfortunately I did. = Có, rất tiếc là hiểu rồi
01:29 - Ma, I'm talking about the Queen of England. = Mẹ, con đang nói
về Nữ Hoàng Anh ấy
01:32 - Yeah. Look, I'm kind of busy right now so can we = Vâng, con
đang bận nên
01:36 - Yes, I know she didn't birth me. = Con biết Nữ Hoàng ko sinh ra
con
01:39 - Mamaw means well, = Bà cháu toàn thế,
01:40 - it's just when things don't go just the way she likes them, = khi mọi
việc không đúng ý là bà trở nên,
01:43 - she can be a royal pain. = nỗi khổ kinh hoàng
01:49 - The Queen's granddaughter = Cháu gái Nữ Hoàng
01:50 - would like her pony groomed and brought to her room. = muốn có
người chải lông cho ngựa của cô ấy và đưa vào phòng
01:56 - Trust me, there's no royal pain like the royal pain. = Tin tôi đi,
chẳng nỗi khổ nào bằng nỗi khổ hoàng gia
02:01 - Gwendolyn, I'll be needing a bucket of sudsies and my pony
sponge. = Gwendolyn, tôi cần xô xà phòng và tấm bọt biển.
02:10 - He thinks he's got problems. = Ông ấy nghĩ mỗi ông ấy gặp rắc rối

thôi à
02:12 - Your Mamaw says she's flying in from Tennessee. = Bà bay đên
đây từ Tennessee.
02:14 - She's in a cab on the way to the house right now. = Lúc này bà
đang đi tắc-xi đến nhà mình
02:16 - Dad, don't panic. = Bố đừng hoảng
02:18 - We only left Jackson home alone for an hour. = Anh Jackson mới
ở nhà một mình có 1 tiếng
02:21 - How much damage could he do? = Anh ấy có thể phá được chừng
nào chứ?
02:24 - We gotta move. = Phải về thôi!
02:26 - Egg rolls, pizza, taquitos! = Trứng cuộn Tàu, Pizza Ý, Bánh ngô
Mê-hi-cô
02:28 - I leave you at home alone for an hour and come back = Mới để
con ở nhà 1 mình có một tiếng
02:30 - and this place has turned into the International House of Leftovers.
= mà nơi này biến thành Kho Chứa Đồ Ăn Thừa Quốc Tế rồi!
02:34 - Take it easy, Dad. It's just Mamaw. = Bố bình tĩnh đi. Chỉ là bà
đến thôi mà!
02:37 - Just Mamaw? = Chỉ bà thôi hả?
02:39 - You're talking about the woman that gave me life, = Con đang nói
về người sinh ra bố
02:42 - and who never lets me forget it. = và ko bao giờ bố quên điều đó.
02:44 - But this time I'm not giving her anything to complain about. =
Nhưng lần này bố không để bà phàn nàn về thứ gì
02:47 "-
Now get rid of this. - I'm on it. = - Bỏ đống này đi! - Xong ngay ạ!"
02:53 - Hey, hey. = Hey, hey.
02:54 - Hello, people! = Mọi người chú ý!
02:56 - Mamaw's cab just came up. It's Mamaw time! = Xe của bà vừa

đến! Vào cuộc nào!
03:00 - Fasten your seat belts. = Cẩn trọng nhé!
03:01 - Tip? You want a tip? = Muốn tiền boa hả?
03:03 - If you are not gonna use deodorant, = Nếu không dùng lăn nách,
03:05 - make sure your back window's rolled down. = cậu nhớ hạ kính
sau.
03:09 - Well, at least she's in a good mood. = Ít nhất là bà có tâm trạng
thoải mái
03:12 - Now, you all just sit here and act like you're two perfect little
angels = Các con ngồi và làm như là hai thiên thần nhỏ
03:15 - who always listen to their father. = luôn nghe lời bố.
03:19 - Just pretend! = Chỉ giả vờ thôi!
03:22 "-
What is this doing here? - I lost the remote. = - Cái này ở đây là sao? -
Anh làm mất điều khiển"
03:25 - I needed something to change the channels with. = Phải có cái
chuyển kênh chứ!
03:27 - Ow! = Ow!
03:28 - Hey, give me that! Cut it out. Give = Đưa cho bố! Thôi nào
03:31 - Ow, ow! = Ow, ow!
03:32 - Fighting over a loaf of bread? = Đánh nhau vì ổ bánh mì à?
03:41 - Robbie Ray Stewart, don't you feed these children? = Robbie Ray
Stewart, con ko cho bọn trẻ ăn à?
03:45 - It's a good thing I got a purse full of hard candies! = May mà bà có
ví đầy kẹo cứng đây!
03:48 "-
Mamaw! - Mamaw! = - Bà ơi! - Bà ơi!"
03:51 - Hey, Mom, it's so good to see you. = Con chào mẹ! Thật vui được
gặp mẹ!
03:54 - Oh, it's good to see you, too, sweetie pie. = Mẹ cũng vui được gặp

con!
03:56 - Hey, by the way, you got a loose step outside. = Có 1 bậc cửa lung
lay đấy!
03:59 - If we weren't blood, I would sue you! = Nếu không phải ruột thịt,
mẹ đã kiện con rồi!
04:07 - {\i1} Come on!{\i} = {\i1} Tới nào!{\i}
04:09 - {\i1}You get the limo out front{\i} = {\i1}Xe limo đang đợi trước
cửa nhà{\i}
04:13 - {\i1}Hottest styles, every shoe, every color{\i} = {\i1}Những đôi
giày thời thượng đủ màu sắc{\i}
04:17 - {\i1}Yeah, when you're famous{\i} {\i1}it can be kind of fun{\i}
= {\i1}Làm người nổi tiếng có vẻ thú vị nhỉ?{\i}
04:20 - {\i1}It's really you{\i} {\i1}but no one ever discovers{\i} =
{\i1}Vẫn là bạn đấy mà chẳng có ai nhận ra{\i}
04:26 - {\i1}Who would have thought{\i} {\i1}that a girl like me{\i} =
{\i1}Ai mà nghĩ rằng một cô bé như tôi {\i}
04:29 - {\i1}Would double as a superstar?{\i} = {\i1} lại là một siêu sao
ca nhạc chứ?{\i}
04:34 - {\i1}You get the best of both worlds{\i} = {\i1}Bạn sở hữu điều
tuyệt vời nhất của hai thế giới{\i}
04:38 - {\i1}Chill it out, take it slow{\i} = {\i1}Bình tĩnh nào! Đơn giản
thôi!{\i}
04:40 - {\i1}Then you rock out the show{\i} = {\i1}Hãy khuấy động buổi
biểu diễn lên{\i}
04:42 - {\i1}You get the best of both worlds{\i} = {\i1}Bạn là trung tâm
của hai thế giới tuyệt vời{\i}
04:47 - {\i1}Mix it all together{\i} = {\i1} Hoà trộn tất cả lại{\i}
04:48 - {\i1}And you know that{\i} {\i1}it's the best of both worlds{\i} =
{\i1}Bạn biết rằng, đó là điều tuyệt vời nhất của hai thế giới!{\i}
04:58 - What do you think, Ma? = Mẹ nghĩ thế nào ạ?

04:59 - Your baby boy's got himself a beach house in Malibu. = Con trai
mẹ mua nhà ven biển ở Malibu.
05:02 - Well, my, I should say, you sure are living high on the hog. = Có
thể nói là dư dật đấy
05:06 - Quite a few hogs by the looks of it. = Nhìn cũng thấy là dư thừa
rồi
05:09 - So, how long you say you're staying? = Mẹ nói là sẽ ở bao lâu ạ?
05:12 - Oh, now, don't you worry, sweetie. I'm only here for the weekend.
= Đừng lo, mẹ ở ngay cuối tuần thôi
05:15 - You can go back to taking food out of your children's mouths on
Monday. = Thứ 2 con có thể móc đồ ăn khỏi mồm bọn trẻ rồi.
05:20 - Well, this is great, Mamaw. = Tuyệt quá bà ơi!
05:21 - Now you get to come with us to meet the Queen. = Bà sẽ đi cùng
nhà cháu gặp Nữ Hoàng chứ
05:23 - Well, that sounds like fun, sweetie. = Nghe hay đấy, cháu yêu
05:25 - Yeah, and I get to perform my new song for her = Cháu sẽ hát
bài mới và
05:27 - But the real reason that I am here is because Jackson has made it =
Nhưng lí do chính bà đến đây là vì Jackson đã vào được
05:30 - into the finals of a big LA volleyball tournament. = vòng chung
kết bóng chuyền Los Angeles.
05:34 - Oh, yeah! = Vâng ạ!
05:36 - That reminds me, I have got something for you. = Bà nhớ ra có cái
này cho cháu
05:39 - I have never been so proud of a grandchild in my whole life. = Bà
chưa bao giờ tự hào về 1 đứa cháu như thế này
05:46 - Did I mention I was meeting the Queen? = Cháu đã kể về việc gặp
Nữ Hoàng chưa ạ?
05:49 - Now don't worry about it, baby doll. Mamaw's gonna have time to
do both. = Đừng lo, bà sẽ đủ thời gian cho cả hai

05:53 - Queen's in the morning and the tournament's not till afternoon. =
Gặp Nữ hoàng buổi sáng, thi bóng chuyền buổi chiều
05:55 - But, Daddy, she's doing it again. = Nhưng bà lại làm thế
05:57 - Every time she comes, she treats Jackson like he's an angel = Lần
nào đến bà cũng đối xử Jackson như thiên thần
06:00 - and I'm invisible. = còn con thì vô hình
06:02 - Robbie Ray, put that down! How big do you wanna get? = Robbie
Ray, bỏ xuống! Con muốn vĩ đại đến đâu hả?
06:07 - Trust me, honey. = Tin bố đi
06:09 - Sometimes being invisible has its advantages. = Đôi lúc vô hình
cũng có lợi đấy
06:13 - Now, way back in '64, = Quay về những năm 64,
06:15 - when this old bag of bones was on the Olympic volleyball team, =
Khi bà già này chơi cho đội bóng chuyền Olympic
06:18 - I wore my lucky wristband. = Bà đã đeo cái găng tay mau mắn
này
06:21 - Oh, this is so cool! = Tuyệt quá!
06:23 - Thanks, Mamaw. = Cảm ơn bà
06:26 - Wow, that's so great of you to bring something so special for
Jackson. = Bà thật tuyệt vời khi mang quà đặc biệt cho anh Jackson.
06:29 - Oh, well, you don't think I forgot about you now, do you, sweetie?
= Cháu không nghĩ bà quên cháu đấy chứ?
06:33 - Let me see. What have I got in here for you? = Để bà xem có gì
cho cháu nào?
06:36 - Well, I know how much you love music, = Bà biết cháu yêu âm
nhạc đến mức nào
06:39 - so I brought you airplane headphones! = nên đã lấy tai nghe dùng
trên máy bay
06:44 - Wow! I don't know what to say. = Wow! cháu ko biết nói gì ạ.
06:47 - You might wanna disinfect those. = Có lẽ cần khử trùng nó

06:49 - I took them off the old guy that was sitting next to me. = Bà lấy
của ông bên cạnh
06:51 - You can make a candle with the earwax on those things. = Dáy tai
dính trên đó đủ để làm sáp nến đấy
06:54 - A twofer. = Món quà hai trong một
07:10 - Come on, you gotta do better than that = Cố lên, cháu phải chơi tốt
hơn
07:11 - if you're gonna be a volleyball champion. = nếu muốn là nhà vô
địch
07:13 - Your Mamaw can do better! = Bà có thể chơi tốt hơn!
07:15 - Heck, your Mamaw is doing better! = Đúng là tốt hơn thật!
07:20 - Cramp in the leg. Cramp in the leg. Oh, I'm going down. = Ôi!
Chuột rút ạ! Cháu bị hạ rồi!
07:24 - Jackson! Oh, come on now, get up, baby. = Jackson! Nào, đứng
dậy đi!
07:28 - If I stop now, at my age, = Nếu ở tuổi bà mà dừng lúc này
07:30 - If I stop now, at my age,
07:30 - I'm gonna lock up like a yarn barn at 9:00. = thì sẽ nằm im luôn
07:34 - Come on. I'll stretch you out. = Nào. Để bà giãn cơ cho
07:38 - There you go. = Lại đây nào!
07:39 - Embrace the pain. = Chịu đựng nỗi đau
07:41 - Yeah. You're gonna thank me for this later. = Tốt. Rồi cháu sẽ
phải cảm ơn bà
07:46 - Hey, Miley, I got your message. = Hey, Miley, tờ vừa nhận được
tin nhắn của cậu.
07:48 - Waxy airplane earphones? You're kidding, right? = Tai nghe dính
ráy tai à? Cậu ko đùa chứ?
07:51 - With little gray hairs still stuck to them. = Vẫn còn sợi tóc bạc
dính trên đó nữa nè
07:57 - I don't understand, Lilly. I'm always nice to her. = Tớ ko hiểu,

Lilly. Tớ luôn ngoan ngoãn
08:01 - And I even complimented her orthopedic shoes. = Tớ còn khen đôi
giày chỉnh hình của bà
08:05 - Trust me, Lilly, those are Frankenboots. = Tin tớ đi, Lilly, đó là
đôi ủng "khủng bố"
08:08 - Listen, Miley, I know you think she might like Jackson more, = Tớ
hiểu cậu nghĩ bà yêu anh Jackson hơn,
08:11 - but that can't be true. = nhưng ko phải thế đâu
08:12 - It is. It's like I don't exist and she has him up on a pedestal. = Đúng
mà. Cứ như tớ ko tồn tại còn bà ngưỡng mộ anh ấy
08:16 "-
Oh, come on. - No, you come on. = - Thôi mà - Ko, cậu lại đây"
08:21 - That's my little champion. = Thế mới là nhà vô địch của bà
08:27 - I don't even think she wants to come watch me perform for the
Queen. = Tớ còn ko nghĩ bà muốn xem tớ hát cho Nữ Hoàng nữa
08:30 - I don't know, Lilly. What do I do? = Tớ chẳng biết nên làm gì nữa
cả?
08:33 - I have an idea! And it's so simple, you're gonna love it! = Tớ có ý
này. Đơn giản và cậu sẽ thích!
08:36 "-
What? - Dump Granny and take me. = - Cái gì? - Bỏ mặc bà. Cho tớ đi
cùng"
08:39 - No, she's going. = Ko. Bà sẽ đi
08:40 - She's going if I have to tie her up like a deer = dù tớ có phải trói bà
lại
08:42 - and strap her to the hood of my daddy's car. = như con hươu và
nhét vào cốp xe bố tớ
08:49 - {\i1}Topher sets for Jackson. {\i} {\i1} Jackson leaps and right
into the net!{\i} = {\i1}Topher mớm bóng cho Jackson. {\i} {\i1} Jackson
nhảy lên và rúc lưới!{\i}

08:58 - What? If I'm gonna announce the tournament, I need to practice,
too. = Sao? Để bình luận cuộc thi, em cũng cần thực hành mà
09:01 - If you're gonna announce for the tournament, = Để bình luận cho
cuộc thi,
09:03 - you'll need to be alive! = em cần phải sống sót!
09:09 - {\i1} Jackson takes the set from Topher{\i} {\i1}and {\i} = {\i1}
Jackson nhận cú mớm từ Topher{\i} {\i1}và {\i}
09:17 - Oliver, do you have the sound of a truck running over a
microphone? = Oliver, cháu có tiếng xe tải cán qua micro không?
09:22 "-
Nope, I don't have that one. - You will if you push another button. = - Dạ,
không có ạ. - Sẽ có nếu cháu ấn thêm nút nữa"
09:27 - You, kiddo, you are doing great. You just need a little more knee
bend. = Cháu chơi tốt lắm. Chỉ cần khuỵu gối thêm chút nữa
09:30 - And you, sweetheart, you either get your head into this game =
còn cháu, hoặc chú tâm vào
09:33 - or I'm gonna have a senior moment all over your keister. = hoặc bà
sẽ dạy cho một bài vào mông đấy
09:38 - Uh = Uh
09:39 - I'm sorry for screwing up. Uh, I guess I'm just a little nervous. =
Cháu xin lỗi đã đánh hỏng. Chắc cháu lo lắng quá!
09:42 - Well, you're supposed to be. But you are a Stewart. = Thì phải lo
chứ. Nhưng cháu là Stewart.
09:44 - And Stewarts do not lose. Now, you want this, don't you? = Nhà
Stewarts không thất bại. Cháu muốn vô địch chứ?
09:47 "-
I do. - Of course you do. = - Có ạ - Dĩ nhiên là có rồi"
09:48 - So, stop your moping! = Đừng ỉ ôi nữa.
09:53 - Finger slipped. = Nhỡ tay ạ
09:56 - {\i1}My bad. {\i} = {\i1}Lỗi của tôi{\i}

09:58 - Come on. I'm gonna set for you. = Nào, bà sẽ mớm bóng cho cháu
10:01 - Okay, bend those knees. = Được rồi, khuỵu gối xuống
10:07 - Yeah! That's what I'm talking about! = Đấy! Phải thế chứ!
10:18 - One, two, three, four. = 1, 2, 3, 4
10:20 - {\i1}The other side, the other side{\i} = {\i1}Một con người khác
của tôi{\i}
10:23 - {\i1}The other side of me{\i} = {\i1}Một bộ mặt khác của tôi{\i}
10:25 - {\i1}The other side, the other side{\i} {\i1}The other side of
me{\i} = {\i1}Một con người khác, một bộ mặt khác của tôi{\i}
10:32 - That was great, honey. = Tuyệt lắm, con yêu!
10:33 - For heaven's sake, that woman is over three hours late. = Lạy
Chúa, bà ấy muộn những 3 tiếng rồi
10:36 - Who does she think she is, the Queen of England? = Bà ấy nghĩ
mình là ai chứ? Nữ Hoàng Anh chắc?
10:39 - Well, it's still no excuse! = Dù gì cũng không biện lí do
10:42 - She's right, I got the biggest match of my life in an hour. = Bà nói
đúng đấy, 1 tiếng nữa con có trận đấu quan trọng nhất đời
10:44 - I shouldn't even be here! = Con không nên ở đây!
10:46 - Don't worry, Son, it's all gonna work out. = Đừng lo, mọi chuyện
sẽ ổn thôi
10:48 - When? I'm starting to tighten up. = Khi nào ạ? Con bắt đầu thấy
cứng tay rồi!
10:50 - Not good. You want me to stretch you out again? = Không được.
Muốn bà giúp cháu thả lòng không?
10:53 - No! I'm fine! = Không! Cháu ổn mà!
10:55 - Excuse me, but the Queen has been delayed at the State Fair = Xin
lỗi, Nữ hoàng bị trì hoãn ở hội chợ
10:58 - where her granddaughter washed down chili cheese fries with a
grape slushy, = vì cô cháu gái đang uống nước nho sau
11:03 - producing a royal and colorful upchuck. = bữa ăn Hoàng gia đầy

màu sắc
11:08 - Oh, for heaven's sake, just hose her off and get her over here! = Vì
chúa! Tống cho vòi nước rồi mang cô ta tới đây
11:12 - I think what my mom's trying to say is we got another
commitment, so = Mẹ tôi muốn nói là chúng tôi có cuộc hẹn nữa
11:16 - Oh, not a problem. I'll just tell the Queen = Không vấn đề gì. Tôi
sẽ báo với Nữ hoàng là các vị
11:18 - you stood her up for a monster truck jamboree. = bỏ bom Nữ
hoàng để dự thi xe tải cán xe con
11:22 - You think if there was a monster truck jamboree = Ông nghĩ có
nơi nào như thế
11:25 - anywhere within spitting distance of this place, we'd be here? = ở
gần đây mà chúng tôi còn đứng đây à?
11:28 "-
Daddy! - I guess we'll just wait. = - Bố! - Chắc là chúng tôi sẽ chờ."
11:32 - Duh. = Tất nhiên
11:34 - Well, this is crazy. We can't wait! = Điên rồ thật! Không thể chờ
nữa!
11:37 - Yo, Hamlet! You get your Queen on the horn, asap! = "Hamlet"!
Ông gọi ngay cho Nữ Hoàng đi!
11:41 - Ma! Get back here, Ma! = Mẹ ơi! Quay lại đây!
11:44 - You cannot give a grown man a wedgie! = Mẹ không thể nắm
quần ông ấy vật ngã được!
11:50 - She's gonna insult the Queen and ruin my command performance
= Bà đã làm hỏng buổi biểu diễn trước Nữ Hoàng của em
11:53 - all because of her little Jackson. = vì 'Jackson nhỏ bé'.
11:55 "-
It's always about you. - Me? It's never about me! = - Lúc nào cũng là anh.
- Anh á? Chẳng bao giờ là anh cả!"
11:59 - Everything in this family revolves around you! = Việc gì trong nhà

này chẳng xoay quanh em!
12:02 "-
What are you talking about? - If it's not the Queen, it's a concert. = - Anh
nói gì vậy? - Nếu ko phải nữ hoàng thì cũng là buổi biểu diễn"
12:06 - If it's not a concert, it's a CD signing. = Không phải biểu diễn thì
cũng kí tặng CD
12:08 - I mean, face it, no matter how important something is to me, =
Chấp nhận đi, dù việc gì quan trọng với anh
12:10 - it always comes in second to Hannah Montana. = thì nó luôn xếp
sau Hannah Montana.
12:13 - Come on, Jackson. You know that's not true. = Thôi nào, Jackson.
Anh biết ko phải thế mà
12:15 - Yes, it is. = Đúng thế đấy
12:17 "-
Where are you going? - To my volleyball match. = - Anh đi đâu vậy - Đến
trận bóng của anh"
12:19 - Something that's important to me! = Một thứ quan trọng với anh!
12:22 - Tell the Queen I said = Bảo Nữ Hoàng là anh muốn nói
12:23 - hello! = Xin chào!
12:30 - For heaven's sake, Robbie Ray, I wasn't gonna hit him. = Robbie
Ray, mẹ có định đánh ông ấy đâu!
12:33 - I just wanted to give him a little Tennessee talking to. = Mẹ chỉ
muốn nói chuyện kiểu Tennessee thôi.
12:35 - Yeah, last time you gave someone a little Tennessee talking to, =
Lầm trước mẹ cũng nói chuyện kiểu Tennessee với phi công.
12:37 - the air marshal made him land the plane. = Mật vụ Hàng Không đã
phải bắt ông ấy hạ cánh khẩn cấp
12:40 - Ask for an extra bag of peanuts = Mẹ chỉ hỏi xin 1 túi hạt dẻ
12:42 - and all of a sudden you are a threat to national security. = thế mà
bất ngờ thành mối nguy cho an ninh quốc gia.

12:46 - Where is Jackson? = Jackson đâu?
12:47 - He left for his volleyball tournament, so I suppose you wanna go
now, too. = Anh ấy đến cuộc thi bóng chuyền ạ. Chắc bà cũng muốn đi
luôn ạ.
12:51 - Well, if I don't, who will? = Không thì ai chứ?
12:52 - I don't see either one of you heading for the door. = Bà có thấy bố
con cháu hướng ra cửa đâu
12:56 - Ma, you don't think we wanna be there for him? = Mẹ ko nghĩ con
cũng đến xem cháu chơi ạ?
12:58 - Of course we do! = Tất nhiên con muốn!
12:59 - But we're kind of caught between the Queen and a hard place,
here. = Nhưng bọn con bị kẹt ở đây
13:02 - And so once again, Jackson gets the short end of the stick. = Lại
một lần nữa Jackson chịu thiệt
13:06 "-
Mom, that's not fair. - It is too fair! = - Mẹ, thế là ko công bằng - Quá
công bằng ấy chứ!"
13:08 - Now, I know you both love him, = Mẹ biết hai bố con yêu nó
13:09 - but you're so busy taking care of Hannah Montana, = nhưng quá
bận để chăm sóc cho Hannah Montana,
13:11 - you're letting poor Jackson Stewart fall through the cracks! = các
con đẩy Jackson Stewart đáng thương ra rìa!
13:13 - Mamaw, you're so busy with Jackson = Bà quá bận với Jackson
13:15 - you're letting me fall through the cracks. = đến nỗi cho cháu ra rìa
13:17 "-
Oh, Miley, sweetie. - Just forget it. = - Ôi Miley yêu quý. - Ko có chuyện
gì ạ"
13:21 - No, hold up. I need to do this. = Không, khoan nào, để chuyện này
cho mẹ
13:25 - Miley, sweetie. = Miley yêu quý

13:27 - I am sorry if I made you think that I don't care. = Bà xin lỗi vì làm
cháu nghĩ bà không quan tâm
13:31 - But the truth is, I love you very much = Sự thật là bà rất yêu quý
cháu
13:34 - and I am so proud of everything that you do. = và tự hào về bất cứ
việc gì cháu làm
13:37 - Really? = Thật ạ?
13:39 - You've never said that to me before. = Trước đây bà chưa bao giờ
nói thế
13:41 - Well, I guess I'm so busy making sure that Jackson gets some
attention, = Chắc bà quá bận cho việc đảm bảo Jackson được chú ý,
13:44 - there wasn't enough left for you. = nên chẳng có thời gian cho
cháu
13:46 - Mamaw, do you know how that makes me feel? = Bà có biết như
vậy khiến cháu thấy thế nào không?
13:48 "-
Kind of invisible? - Yeah. = - Giống như vô hình? - Vâng"
13:50 - Maybe that's the way your brother feels all the time. = Có lẽ anh
trai cháu lúc nào cũng thấy thế
13:54 - Really? He never said anything. = Thật ạ? Anh ấy chẳng bao giờ
nói
13:57 - What's he gonna say, sweetie? = Thằng bé sẽ nói gì đây, cháu
yêu?
13:59 - "Don't be Hannah Montana"? = "Đừng làm Hannah Montana" nữa
à?
14:01 - He wouldn't be a very good brother if he said that now, would he?
= Nếu nói vậy thì không phải người anh tốt, phải không?
14:05 - No, I guess not. = Không, chắc là không
14:07 - And I guess I wouldn't be a very good sister if I made you stay
here. = Cháu sẽ không phải em gái tốt nếu cứ giữ bà ở đây. Bà đi đi ạ!

14:10 - Go, we'll catch up with you later. = Bố con cháu sẽ đuổi kịp
14:12 - I love you, kiddo. You rock that Queen's world. = Bà yêu cháu.
Biểu diễn hay vào nhé!
14:15 - I cannot wait to hear all about it. = Bà ko thể chờ để nghe kể lại
đâu
14:18 - Thanks, Mom. = Cảm ơn mẹ
14:20 - It's nice to see the soft side of you once in a while. = Thật hay khi
đôi khi thấy mẹ mềm dẻo
14:22 - I appreciate that, baby boy. = Mẹ cảm ơn vì câu đó
14:23 - And you stay away from that dessert table = Tránh xa đồ tráng
miệng nhé
14:25 - or all of your sides are gonna be soft. = không là người con béo
mềm ra đấy
14:29 - I was a chubby child. She could never let that go. = Hồi bé bố rất
mũm mĩm. Bà chẳng bao giờ quên điều đó.
14:33 - I feel awful, Daddy. = Chán quá, bố à
14:35 - We're gonna miss Jackson all because of me. = Ta sẽ lỡ buổi thi
của anh vì con.
14:37 - It's not your fault. There's nothing you can do, = Không phải lỗi
của con. Chẳng thể làm gì được
14:38 - unless you know some way to speed up time. = trừ đẩy nhanh thời
gian
14:45 - Ladies and gentlemen, the Queen. = Thưa Quý ông Quý bà, Nữ
Hoàng tới
14:54 - Sweet mercy, that woman makes a snail look like a cheetah. = Trời
ạ, bà ấy khiến con sên còn nhanh hơn con báo
14:58 "-
You ready, darling? - Let's pick it up, Daddy! = - Con sẵn sàng chưa? -
Tăng tốc nào bố!"
15:02 - Excuse me, partner, I'll take it from here. = Xin lỗi, anh bạn. Tôi

chơi tiếp từ đây!
15:05 - Oh, this can't be good. = Thế này không tốt rồi!
15:08 - Yee-ha! = Yee-ha!
15:11 - Walk and wave and bow and greet. = Đi rồi vẫy, rồi gật, rồi chào!
15:13 - Now, come on, Queenie, move them feet! = Nhanh nào, Nữ hoàng,
nhanh lên nào!
15:15 - Look at your guests, give them a smile. = Nhìn quý khách, rồi
mỉm cười tươi!
15:16 - Get the lead out, move down the aisle! = Bỏ người dẫn đường, tiến
bước đi nào
15:18 - Now swing that girl, give her a push. = Rồi xoay nhẹ để cùng ngồi
vào ghế
15:20 - There's your seat, now plant that tush! = Chỗ ngồi trang trọng, xin
mời yên vị
15:24 - The Queen, ladies and gentlemen! = Xin giới thiệu Nữ Hoàng,
thưa quý vị!
15:28 - Okay, hit it, Robbie Ray! = Chơi nhạc nào, chú Robbie Ray!
15:33 - {\i1}By day, I play{\i} {\i1}the part in every way{\i} = {\i1}Hàng
ngày tôi đóng vai quen thuộc{\i}
15:36 - {\i1}Yadda, yadda, yadda, sing, sing, sing{\i} = {\i1}Yadda,
yadda, yadda, hát, hát, hát{\i}
15:37 - {\i1}The other side, the other side{\i} {\i1}I want you to see, oh!
{\i} = {\i1}Con người khác trong tôi muốn cho bạn thấy, oh!{\i}
15:40 - {\i1}The other side, the other side{\i} {\i1}The other side of
me{\i} = {\i1}Con người khác, bộ mặt khác của tôi!{\i}
15:44 - {\i1}Yeah!{\i}
15:45 - Guitar solo! = Độc tấu ghi-ta!
15:47 - Robbie Ray, ladies and gentlemen! = Đó là Robbie Ray, thưa quý
vị!
15:50 - You've been a beautiful audience. Pip-pip, tah-tah, cheerio, good

night! = Quý vị quả là những khán giả tuyệt vời! Chúc ngủ ngon!
15:55 - Simon, have we just been punked? = Simon, ta vừa bị lừa à?
16:08 - There is my future champion. What are you doing? = Nhà vô địch
của bà, cháu làm gì vậy?
16:11 "-
I have to forfeit. - What? = - Cháu phải bỏ cuộc. - Sao?"
16:13 "-
Topher called, he's got the flu. - Well, that's no excuse. = - Topher gọi, bạn
ấy bị cúm - Đó đâu phải lí do"
16:16 - Heck, during the Olympic qualifiers, I got food poisoning. = Hồi
thi ở đội tuyển, bà đã bị ngộ độc thức ăn
16:20 - I blew chunks all over the court. = Bà phum ra khắp sân
16:22 - The other team was sliding all over the place. = Đội kia trượt ngã
hết
16:24 - We won in a landslide. = Đội bà thắng huy hoàng
16:26 - Forget it, Mamaw. He's not coming. = Thôi, bà ạ. Bạn ấy không
đến
16:28 - Can you believe it? I think I could have won this thing. = Bà tin
được không? Cháu đã nghĩ là sẽ thắng!
16:31 - And now I don't even get the chance to try. = Giờ thì không còn cả
cơ hội để thử
16:34 - Oh, yes, you do, young man. = Có chứ cháu trai
16:36 - I did not fly all the way out here from Tennessee = Bà không bay
đến từ Tennessee
16:38 - just to watch you throw in the towel. = chỉ để xem cháu úp mặt
vào khăn đâu
16:40 "-
But I don't have a partner. - You mean you didn't have a partner. = -
Nhưng cháu không có đồng đội - Cháu đã không có đồng đội chứ"
16:45 "-

Oh, no. - Oh, yes. = - Ôi không đâu - Ôi đúng đấy."
16:51 - {\i1}Ladies and gentlemen,{\i} {\i1}we have a last-minute
substitution. {\i} = {\i1}Thưa quý vị, có sự thay đổi người vào phút
cuối{\i}
16:54 - {\i1} Jackson Stewart will now{\i} {\i1}be playing with the
woman{\i} = {\i1} Jackson Stewart sẽ chơi cùng với người phụ nữ{\i}
16:56 - {\i1}who puts the "Ruth" in "ruthless. "{\i} = {\i1}không bao giờ
ngừng nghỉ{\i}
17:01 - {\i1}Slamming Mamaw Stewart. {\i} = {\i1}Bà Stewart Mạnh
Mẽ.{\i}
17:10 - You're kidding, right? = Bà đang đùa ạ?
17:11 - Well, I just didn't want my grandson to have to forfeit. = Bà chỉ
không muốn cháu bà phải chịu thua.
17:14 - So I would appreciate it if y'all would go easy on us. = Bà rất cảm
ơn nếu cháu nhẹ tay
17:17 - Sure. No problem. = Vâng, không vấn đề gì
17:23 - {\i1} Jackson serves the ball. {\i} = {\i1} Jackson giao bóng {\i}
17:26 - {\i1}It's returned over the net. {\i} = {\i1}Bóng quay lại{\i}
17:28 - {\i1} Jackson sets to Ruth. {\i} = {\i1} Jackson đệm cho bà {\i}
17:30 - {\i1}She spikes it home!{\i} = {\i1}She ghi điểm!{\i}
17:35 - Hey, hey, hey. What was that? = Hey, hey, hey. Thế là sao ạ?
17:37 - Well, I didn't say we were going easy on you, slick! = Ta đâu có
nói đội ta sẽ nhẹ tay đâu!
17:41 - All right! Bring it on, Grandma! = Được rồi! Chơi luôn bà ạ!
17:44 - Oh, it's on. It's on. It's on like mud on a pig. = Chơi chứ! Chơi
luôn!
18:21 - We made it! Come on, there's some seats. = Vẫn kịp, nhanh lên,
vẫn còn vài ghế trong
18:26 - Hey, y'all, what's the score? = Các cậu, tỉ số bao nhiêu rồi?
18:27 - If Jackson scores the next point, they win. = Jackson ghi 1 điểm

nữa là thắng
18:29 - Oh, my gosh! You're Hannah Montana! = Chúa ơi! Cậu là Hannah
Montana!
18:32 - Lilly, you've known this for months. Hello, get over it! = Lilly, cậu
biết hàng tháng trời rồi. Thôi đi mà!
18:37 - No, I mean you're Hannah Montana now! = Không, lúc này cậu
đang là Hannah Montana!
18:40 - Oh, no, this is supposed to be Jackson's big moment. = Không, đây
là giây phút quan trọng của anh Jackson
18:44 - Hannah Montana can't spoil it. = Hannah Montana không thể phá
hỏng
18:47 - Start crawling, we'll get you to the stands. = Bò đi, bọn tớ đưa cậu
ra khán đài
18:49 - {\i1}This is it. {\i} {\i1} Jackson Stewart serving for the gold. {\i}
= {\i1}Lúc này đây, Jackson Stewart giao bóng giành huy chương vàng.
{\i}
18:52 - {\i1}This is, without a doubt,{\i} = {\i1}Không còn nghi ngờ
gìi>{\i}
18:54 - {\i1}the most important serve{\i} {\i1}of young Stewart's life. {\i}
= {\i1}đây là cú giao bóng quan trọng{\i} {\i1}nhất đời Stewart trẻ{\i}
18:57 - {\i1}If he blows this {\i} = {\i1}Nếu mất điểm {\i}
19:01 - Son, you sound a whole lot better when no one can hear you. =
Giọng cháu hay hơn nhiều khi không ai nghe thấy gì
19:06 - All right, sweetie, this is it. Just like in practice. = Cháu yêu, lúc
này đây, cứ làm như lúc tập ấy
19:09 - Relax, the crowd is here for you. = Thoải mái, khán giả ở đây là vì
cháu
19:11 - Everybody is here for you. = Mọi người ở đây là vì cháu
19:14 - Not everybody. = Không phải mọi người ạ
19:15 - Look again. = Nhìn lại đi

19:40 - Way to go, Jackson! = Giỏi lắm anh Jackson!
19:42 - Ow! = Ow!
19:44 "-
Hey, look! It's Hannah Montana! - No, it's not! = - Nhìn kìa. Đó là Hannah
Montana! - Không phải đâu!"
19:48 "-
She's under the stands! No, I'm not! = - Cô ấy dưới khán đài! - Không phải
đâu!"
19:57 - Way to go, Son. I better go check your sister. = Tuyệt lắm con trai.
Bố đi xem em con thế nào
20:01 - Clear the way! = Tránh đường nào!
20:03 - Clear out! = Tránh đường nào!
20:04 - Amazing! = Tuyệt thật!
20:06 - Even when I win, it's still about Hannah Montana. = Ngay cả khi
cháu thắng, tất cả vẫn là Hannah Montana.
20:09 - No, it is not. = Không đâu
20:10 - This is all about you, sweetie. You won. = Tất cả là về cháu. Cháu
đã thắng.
20:13 - And nobody can take that away from you. = Không ai có thể lâý
cái đó của cháu.
20:15 - Now give me my trophy. = Giờ thì trả bà cái cúp nào
20:18 - I'm just kidding you. = Bà đùa cháu thôi
20:26 - Jackson, I got something I want to say to you and when I do, =
Jackson, bố có lời muốn nói với con
20:29 - I don't want this caterpillar on my lip. = và không muốn bộ ria này
che mất miệng bố
20:32 "-
I'm proud of you, Son. - Thanks. = - Bố tự hào về con lắm - Cảm ơn bố!"
20:35 - Well, why don't I give you two some time? = Bố để 2 anh em nói
chuyện nhé!

20:38 - Besides, your grandma's in the car alone = Hơn nữa ở trong xe một
mình
20:41 - and sooner or later she's gonna sniff out those pork rinds = Sớm
muộn bà con cũng đánh hơi thấy gói thịt khô
20:43 - I got hid under the seat. = bố giấu dưới xe
20:49 "-
Congratulations. - Thanks. = - Chúc mừng anh - Cảm ơn em"
20:52 - Look, I'm sorry. = Em xin lỗi
20:54 - I didn't mean to mess this up for you. = Em ko cố ý gây ra vụ vừa
rồi
20:55 - It seems Hannah Montana does that a lot. = Có vẻ như tất cả là lỗi
của Hannah Montana
20:58 "-
It's okay. - No, it's not. = - Ổn cả mà - Không đâu"
21:01 - I wouldn't blame you if you hated me. = Em sẽ không trách đâu
nếu anh ghét em
21:03 - I don't hate you, Miles. = Anh không ghét em, Miles.
21:05 - Okay, sure I'd like a little more attention sometimes, = Đúng là đôi
lúc anh muốn được chú ý hơn
21:08 - but at the end of the day, I like who I am, = nhưng rốt cuộc anh lại
thích được là chính mình
21:11 - and that's all that really counts. = Điều đó mới quan trọng.
21:14 - So you're not mad about today? = Anh không giận vì vụ hôm nay
chứ?
21:16 - My sister and my dad blew off the Queen of England = Em gái và
bố xù Nữ Hoàng Anh
21:19 - just to watch me play volleyball. = để đi xem anh chơi bóng chày
21:21 - How could I be mad at that? = Sao mà anh giận được chứ?
21:23 - I think this is the nicest conversation we've ever had. = Em nghĩ
đây là buổi tâm sự hay nhất của anh em mình

21:26 - I know. = Anh biết
21:28 - And if you tell anybody about it, I'll deny it. = Nếu em kể với bất
kì ai, anh sẽ phủ nhận
21:32 "-
What conversation? - That's my little sis. = - Buổi tâm sự nào thế? - Thế
mới là em gái anh"
21:37 - Coming through! = Cho qua nào!
21:39 - Give me back my pork rinds, Ma! = Trả con túi thịt khô đi mẹ!
21:41 - If you'd quit eating all this fried garbage, = Nếu con bỏ không ăn
những loại này,
21:43 - maybe you could catch me! = có thể con sẽ bắt được mẹ đấy!
21:51 - You know, I do give Robbie Ray a hard time, = Đôi khi, tôi
nghiêm khắc với Robbie Ray
21:53 - but the truth is, he is doing a great job. = nhưng sự thật là nó đang
sống rất tốt
21:56 - So, you ready to go down like a rodeo clown? = Bà sẵn sàng thua
chưa?
22:01 - Bring it on, sister! = Chơi luôn, em gái!
22:11 - Somebody ain't gonna be happy when they lose. = Có người sẽ
không vui khi thua cuộc đâu
22:14 - Please, Lord, let it be the Queen. = Xin trời hãy để Nữ hoàng thua
22:18 - Who's gonna save the Queen now? = Ai sẽ cứu Nữ hoàng đây?
22:22 - Don't hate the player. Hate the game. = Đừng ghét người chơi!
Hãy ghét trò chơi ấy!

×