Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.7 KB, 31 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Suspicious.Minds phần 1 tập 9
00:01 - Previously on Desperate Housewives = Trong những tập trước
00:04 - One was careless = một kẻ bất cẩn
00:06 - You put a woman into a coma. Surely, that arouses some emotion.
= Con làm một bà già hôn mê. Phải khuấy động chút cảm xúc chứ.
00:10 - Well, it doesn't. = Nhưng không có.
00:11 - You and I are finished. = Chúng ta xong rồi.
00:12 - One said goodbye. = Một kẻ chia tay
00:15 - I'm tired of feeling like a failure. = Tôi chán việc thất bại lắm rồi.
00:17 - One almost lost it. = Một kẻ suýt mất trí
00:18 - Your wife didn't kill herself because of my note, = Vợ anh không
tự sát vì lá thư tôi biết.
00:21 - but because of what she did to that poor baby. = Mà là vì việc cô ta
làm cho đứa bé tội nghiệp đó.
00:24 - And one got exactly what she deserved. = Và một kẻ có được đúng
thứ mình xứng đáng.
00:32 - Gabrielle was waiting for her next great idea. = Gabrielle đang chờ
ý tưởng "lớn" tiếp theo của mình.
00:36 - Her first great idea came when she was 15, = Ý tưởng đầu là khi
cô 15,
00:39 - after her stepfather paid her a late night visit. = Sau chuyến "thăm"
muộn của bố dượng cô.
00:43 - She bought a bus ticket to New York the very next day. = Hôm
sau, cô mua vé đến New York.
00:47 - Her next occurred five years later = Ý tưởng tiếp theo là 5 năm
sau,
00:49 - when she decided to seduce a famous fashion photographer. = cô
cám dỗ thợ chụp ảnh của mình.
00:54 - One week later she began her carer as a runway model, = Một tuần
sau, cô thành người mẫu thời trang
00:59 - which soon led to her next great idea, = Dẫn đến ý tưởng tiếp


theo
01:02 - her decision to marry Carlos Solis. = quyết định cưới Carlos Solis.
01:06 - Before she knew it, she had jumped off the runway and moved to
the suburbs. = Trước đó, cô phải rời sàn diễn, mà về khu ngoại ô
01:11 - Her most recent great idea was born out of her boredom with her
new life. = Ý tưởng gần đây nhất là khi cô chán đời.
01:17 - That's how she came to start an affair with her tenage gardener, =
Đó là cách cô ngoại tình với cậu nhóc làm vườn
01:22 - which was cut short by a tragic accident. = bị cắt ngang bởi một vụ
đụng xe,
01:26 - So, once again, Gabrielle was in need of a great idea. = Lần nữa,
Gabrielle cần ý tưởng "lớn" tiếp theo.
01:31 - I know you're worried, but it's gonna take time. = Tôi biết cô lo.
Nhưng cần lâu lắm.
01:34 - Hm? What is? = Hm? Chuyện gì?
01:36 - You look sad. = Trông cô buồn quá.
01:38 - I assumed you were thinking about your mother in law. = Chắc cô
đang nghĩ về mẹ chồng.
01:41 - Oh, no. = Không.
01:42 - So, uh, what were you thinking about? = Vậy cô đang nghĩ gì?
01:46 - My life. It hasn't turned out like I thought it would. = Đời tôi. Nó
không như tôi mong đợi.
01:51 - Oh, honey. = Cưng à.
01:52 - Oh, no. I know I shouldn't complain. = Tôi biết không nên than
phiền.
01:55 - It's just there's something missing and I don't know what it is. =
Tôi chỉ không biết mình thiếu thứ gì.
01:59 - Do you ever feel that way? = Cô có bao giờ thấy vậy?
02:00 - No. = Không.
02:01 - When I go home at night, I sleep like a baby. = Khi tôi đi ngủ, tôi

ngủ như em bé,
02:04 - I know I did something that day that helped people. = vì tôi biết
hôm đó đã làm việc có ích.
02:07 - That must be a nice feeling. Hm. It is. = Chắc cảm giác tốt lắm.
Đúng đó.
02:10 - There's times I wish I didn't have to work so hard. = Tất nhiên, có
những lúc tôi ước không phải làm vất vả quá.
02:13 - We got a nursing shortage and they cut our budget. = Chúng tôi
thiếu y tá, và họ cứ giảm ngân sách
02:16 - Attention, all available personnel. Code blue, stat, room 214. =
Các nhân viên đang rảnh chú ý. Phòng 214.
02:21 - Excuse me. All available personnel. = Tôi xin phép. Các nhân viên
rảnh chú ý
02:24 - Code blue, stat. = Mã xanh, phòng 214.
02:29 - Get a doctor in here. I don't have an airway. = Cho một bác sỹ vào
đây! Không có ống thông khí.
02:31 - No time. I have to intubate. Mr. Getz. Mr. Getz, listen. = Không
kịp. Phải luồn ống vào khí quản. Nghe này ông Getz.
02:36 - You're not dying on me, OK? This tube is to help you breathe. =
Ông không được chết. Ống này sẽ giúp ông thở.
02:39 - I need you to be brave now. = Can đảm lên.
02:41 - It was then that Gabrielle got her next great idea. = Lúc đó
Gabrielle nảy ra "ý tưởng lớn"
02:48 - She decided to throw the first Annual Sacred Heart Charity
Fashion Show = Cô quyết định tổ chức show thời trang từ thiện đầu tiên
02:53 - to raise money for more nursing staff. = để quyên tiền cho dàn y
tá.
02:55 - Gaby, I can't do it. I cannot walk down a runway in one of these
dresses. = Gabby, Gabby, Tôi không làm được. Tôi không mặc mấy bộ
váy này được.

02:59 - They all make me look so fat. Please get someone to take my
place. = Chúng làm tôi trông mập quá. Làm ơn cho ai thế chỗ tôi.
03:04 - Listen, Betty! OK? You're not quitting on me now. = Betty, nghe
tôi này. Cô không thể bỏ đi được
03:07 - We'll find you a gown that's black and slimming and you'll look
great. = Ta sẽ tìm cho cô một bộ váy đen và thon thả. Trông cô sẽ rất đẹp.
03:11 - I need you to be brave now. OK. = Can đảm lên OK.
03:15 - And that night when she went to bed, Gabrielle slept like a baby. =
Và đêm đó, Gabrielle ngủ như em bé.
04:04 - News of the fashion show spread quickly on Wisteria Lane. = Tin
về show thời trang lan truyền nhanh chóng khắp Wisteria Lane.
04:09 - Though the event was for charity, Gabrielle soon discovered = Dù
để làm từ thiện, Gabrielle sớm nhận ra
04:12 - when it came to the latest fashions, = đối với thời trang
04:15 - women are seldom charitable. = phụ nữ ít khi từ thiện
04:19 - No one knew this better than Edie Britt. = Biết rõ nhất là Edie
Britt.
04:25 - She understood that treachery never goes out of style. = Cô hiểu
rằng ăn gian không bao giờ lỗi thời.
04:33 - Susan. Give me the dress. = Susan. Trả tôi cái váy.
04:38 - I gave it a shot. Hm. = Cho cô thử đó. Hm.
04:43 - Hi, Helen. How's the dress fitting? = Chào, Helen. Váy vừa
không?
04:45 - Great. Maybe it could be taken out in the shoulder a little. = Vừa.
Chắc hơi rộng vai chút.
04:48 - Sure. No problem. = Ừ, không sao.
04:52 - There you go. = Đây
04:54 - Gabrielle, I never thanked you properly. = Gabrielle, tôi cám ơn cô
không xuể.
04:57 - For what? For what you did for my son. = Vì chuyện gì? Vì việc

cô làm cho con tôi.
04:59 - It was so nice of you to hire John as your gardener. = Cô tốt quá
khi mướn John làm vườn.
05:03 - Believe me, it's been my pleasure. = Vinh hạnh của tôi.
05:06 - How's he doing? Good, good. = Nó sao rồi? Tốt.
05:08 - I hear he's dating Danielle Van De Kamp. = Nghe nói nó đang hẹn
hò Danielle Van De Kamp
05:12 - For now. It's just a matter of time before they break up for good. =
Không sớm thì muộn cũng bỏ nhau thôi.
05:15 - What's wrong? = Sao vậy?
05:17 - She just seems to want much more of a relationship than he does.
= Có vẻ con bé đó muốn "tiến xa" hơn với thằng bé
05:21 - You remember what it was like dating teenage boys. = Cô nhớ hẹn
hò với con trai mới lớn thế nào đấy.
05:24 - Vaguely. Thank you. = Gần được rồi. Cám ơn.
05:26 - Tell Tanaka that if he doesn't call me = Anh nói thằng Tanaka một
tiếng nữa mà không gọi,
05:29 - I'm gonna go down to his office, find him and kick his ass! = Tôi
sẽ tới văn phòng đá đít nó.
05:36 - Ladies. = Các quý cô.
05:41 - Trouble at work? I don't know. = Chuyện làm ăn? Tôi cũng không
biết chuyện gì.
05:43 - He's making money left and right. I just wish he'd relax. = Anh ấy
cứ xoay xở kiếm tiền. Ước gì anh ấy thư giãn chút.
05:47 - Crap, crap, crap! = Xấu kinh.
05:50 - I'm telling you, all of the good dresses are taken. = Váy đẹp bị lấy
hết rồi.
05:53 - Now, what the hell am I supposed to wear? = Tôi mặc cái quái gì
đây?
05:55 - Well, Mrs. Huber never showed up. Why don't you wear this one?

= Đợi mãi bà Huber không đến. Mặc thử bộ này đi.
06:02 - This is an old lady dress. = Váy bà già mà.
06:05 - You won't even be able to see my body. = Các cô sẽ không được
thấy bo đì tôi.
06:07 - Edie, you're always thinking of others. = Cô luôn nghĩ tới người
khác, Edie.
06:10 - So why isn't Mrs. Huber here? = Sao bà Huber không tới?
06:12 - Last I heard, she went to visit her sister. = Tôi nghe nói bà ấy đi
thăm bà chị.
06:15 - I just can't believe that Martha would agree to wear this. = Không
tin nổi nếu Martha chịu mặc cái này.
06:18 - She always says she'd never be caught dead in black. = bà ấy luôn
nói không muốn mặc đồ đen khi chết.
06:23 - Sadly for Mrs. Huber, this was no longer the case. = bà ấy phải
"mặc" màu đó.
06:59 - Hey, Mom. = Chào mẹ.
07:01 - Julie, you got a letter from Zach. = Julie, con không đoán được ai
gửi thư cho con đâu.
07:04 - Isn't that weird, him writing you? Yeah. = Zach. Lạ không? Nó thư
từ cho con? Vâng.
07:07 - Well, open. Open, open. He could have said something about
Dana. = Mở đi. Có thể nó nói về Dana.
07:11 - I'll read it later. = Con đọc sau.
07:13 - Later? What's wrong with now? = Sao không đọc bây giờ?
07:15 - I've got tons of homework, Mom. = Con nhiều bài tập lắm.
07:18 - Julie, what's going on? = Julie, chuyện gì vậy?
07:21 - This isn't the first letter from Zach. = Đây không phải lá thư đầu
tiên con nhận từ Zach.
07:23 - We've been writing each other the last couple of weeks. = Bọn con
thư từ mấy tuần nay rồi.

07:27 - Are you mad? No. Just when I was your age, = Mẹ giận à? Không.
Hồi bằng tuổi con,
07:32 - my pen pal lived on a farm in Ohio, not in a mental institution. =
mẹ thư từ với người bạn ở nông trại ở Ohio, chứ không phải nhà thương
điên.
07:35 - That letter is one notch above prison mail. = Chỉ thua thư trong tù
ra thôi.
07:38 - Zach's not crazy. He's just upset over his Mom, = Zach không có
điên. Cậu ấy buồn vì mẹ chết,
07:41 - and his Dad doesn't even seem to care. = và ba cậu ấy thì không
quan tâm.
07:44 - He just needs a friend. = Cậu ấy cần bạn.
07:50 - I've packed the diapers, I'm getting the juice boxes and carrot
sticks = Anh lo tã giấy rồi, Anh đang lấy mấy hộp nước trái cây và cà
rốt
07:55 - Sunscreen? Got it. = Kính râm Được rồi.
07:57 - I go pick up the boys, we hit the park, = Anh đi đón tụi nhỏ ra
công viên,
08:00 - and that should give you a good couple of hours. = cho em rảnh
vài giờ đi.
08:05 - Enjoy the vacation. = Nghỉ vui nha.
08:09 - What? = Hả?
08:13 - While you're gone, I'll be paying bills and sorting laundry and
cooking dinner. = Ở nhà, em còn trả hóa đơn, giặt ủi, nấu cơm,
08:18 - So what part of that sounds like a vacation? = nghỉ kiểu gì?
08:21 - OK, right. We'll pick up dinner. = Được rồi. Bố con anh đi ăn
tiệm
08:24 - You just take a hot bath, relax, recharge. = em chỉ việc tắm nước
nóng, thư giãn.
08:31 - OK, I get it. It's gonna take more than a hot bath to recharge. = Ok,

hiểu rồi. Cần hơn một lần tắm nước nóng để em khỏe lại,
08:36 - But don't forget, I'm here all week. = Đừng quên anh ở nhà cả
tuần.
08:38 - Then what? = Rồi sao?
08:43 - And then we go back to normal? = Rồi trở lại bình thường?
08:45 - Tom, our last version of normal had me popping pills. = Tom,
"bình thường" làm em muốn phát điên lên
08:48 - Normal is a bad, bad plan. = Không được "bình thường" nữa.
08:51 - We'll put our heads together and come up with a solution. = Vậy ta
sẽ bàn kế hoạch khác.
08:55 - I think we need to hire a nanny full time. = Ta cần thuê bảo mẫu
trọn ngày.
08:58 - God, it's just such a big commitment. = Như vậy thì quá đáng.
09:01 - I know, and we can't afford it. = Ừ, mình cũng không đủ tiền,
09:04 - And I know everything that's happened is my fault, = em biết toàn
là lỗi của em,
09:07 - but if I don't get some help, = nhưng nếu không có hỗ trợ,
09:10 - there's an excellent chance I will lose my mind. = Em sẽ mất trí
mất.
09:16 - OK. Well, then, we have to make it work. = Vậy phải tính sao cho
ổn thôi.
09:21 - No, no, no. = Không. Không. Không được
09:23 - Next up: 200 meter frestyle. = Bơi tự do 200 mét.
09:29 - It's just not right. What? = Thật sai trái. Sao?
09:31 - A woman is in a coma because of Andrew = Andrew làm người ta
hôn mê, mà nó vẫn bình chân như vại.
09:33 - and there he is, happy as a clam. = mà nó vẫn bình chân như vại.
09:36 - We grounded him, took away his TV. How else you wanna punish
him? = Ta cấm túc, đem tivi khỏi phòng nó. Em còn muốn phạt sao nữa?
09:40 - Swimmers, take your marks. = Mang kính bơi vào.

09:48 - I think we should make him quit the swim team. = Nên cho nó
nghỉ bơi.
09:52 - Bree, this is the one thing in his life that he's passionate about. =
Bree, đây là thứ nó đam mê.
09:56 - Maybe if we take it away from him, he'll understand what he did.
= Nếu ta cấm nó, nó sẽ hiểu những gì mình đã làm.
10:00 - He has not shown an ounce of remorse. = Nó không hề ăn năn sau
vụ tai nạn.
10:03 - Of course he feels bad. He's just keeping up a facade. = Tất nhiên
là nó buồn. Nó đóng kịch thôi.
10:06 - Well, he's doing a fabulous job. = Vậy nó giỏi quá.
10:09 - If we take him off the team, he'll lose his shot at a scholarship =
Nếu ta bắt nó nghỉ bơi, nó sẽ mất học bổng thể thao,
10:13 - and he's never gonna forgive us. = và nó sẽ không tha thứ chúng
ta.
10:15 - If he grows up with some humanity, that's a risk I am willing to
take. = Thà vậy, nhưng nó nên người, em sẵn sàng chịu đựng
10:19 - Well, I'm not. You don't love him as much as I do. = Anh không
muốn. Vì anh không thương nó nhiều như em.
10:23 - Isn't that nice? It's a fact. I'm his mother. = Hay quá hả? Sự thật
thôi. Em là mẹ nó.
10:26 - He lived inside of me. = Nó ở trong bụng em.
10:28 - He hung out in your womb for a few months back in the '80s. =
Vài tháng sau, nó đã chui ra rồi.
10:31 - He hung out in your womb for a few months back in the '80s. = Từ
đó, anh cũng thương nó nhiều như em.
10:31 - Từ đó, anh cũng thương nó nhiều như em. = I have grown to love
him as much as you.
10:37 - What just happened? = Chuyện gì vậy?
10:38 - That kid you both love so much, he won the race. = Đứa con hai

người "thương yêu" vừa thắng.
10:44 - Whoo! Yeah!
10:58 - That's what she tells me, anyway. = Đó là điều cô ấy nói với tôi
11:05 - John. = John.
11:06 - My mom said you needed volunteers, so I volunteered. = Mẹ tôi
nói cô cần người tình nguyện, nên tôi tới.
11:11 - Oh.
11:13 - Finally got the charity bug? You sound surprised. = Cũng biết làm
từ thiện hả? Nghe cô ngạc nhiên vậy.
11:17 - No, not really. You were always a giver. = Không hẳn. Cậu luôn
biết "cho" người ta.
11:20 - Would you knock it off? My mom's right over there. = Cô muốn
làm thế sao? Mẹ tôi ở ngay kia.
11:26 - Have a seat. = Ngồi đi.
11:29 - You can start by helping us alphabetize the donation cards. = Cậu
xếp mấy tấm thiệp theo thứ tự abc dùm.
11:39 - So, word is you and Danielle might break up. = Nghe đồn cậu và
Danielle sắp chia tay.
11:42 - Maybe. I don't know. = Có thể. Tôi không biết.
11:44 - Is that because of me? Not everything is about you. = Vì tôi hả?
Cô không phải cái rốn của vũ trụ.
12:02 - Would you stop that? Have you been thinking about me? = Thôi
đi. Cậu nhớ tôi không?
12:06 - No. Really? = Không. Thật sao?
12:10 - Could have fooled me. = Tôi ngốc thật.
12:16 - Hey. Do you need any help? Please. Just pull up a chair. = Cần
giúp không? Vào ghế đi.
12:20 - Oh, gosh. That's OK. I got it. = Ôi chúa ơi Không sao. Để tôi
12:32 - Ow! Ow!
12:45 - Susan, hi. Wanna help with the seating cards? = Chào Susan. Xếp

thiệp giúp tôi không?
12:48 - Wanna tell me why you had your foot in John Rowland's crotch
yesterday? = Ừ. Tại sao hôm qua, chân cô ở đũng quần John Rowland?
12:54 - Oh, that. He was helping me adjust the seam in my stocking, = À,
chuyện đó. Nó sửa hộ tôi đường may của cái vớ,
12:58 - and from your angle it must have looked a little weird. = từ góc cô
nhìn, trông nó hơi kỳ.
13:02 - You're sleeping with him, aren't you? = Cô ngủ với nó phải
không?
13:06 - OK, yes, but you have to promise not to tell anybody. = Thôi
được. Nhưng cô phải hứa không được nói ai.
13:09 - Gabrielle, he's in high school, and it's illegal and you're married.
= Gabrielle, nó mới chỉ là học sinh trung học, vậy là phạm pháp, cô cũng
có chồng rồi.
13:14 - If Carlos found out, this would kill him. = Carlos sẽ đau khổ nếu
phát hiện.
13:16 - It's just sex. It's totally harmless. = Sex thôi. Vô hại mà.
13:18 - How can you call something like this harmless = Vô hại kiểu gì?
13:22 - after everything you know about I went through with Karl? = Sau
những gì cô biết về chuyện tôi và Karl?
13:25 - This isn't about you. Yes, it is. = Đây không phải chuyện về cô. Có
đó.
13:28 - Me and every other person who was screwed over by somebody
they loved. = Đây là chuyện về tôi, và những kẻ bị người yêu phản bội.
13:32 - When Karl ran off with Brandi you saw what a basket case I was.
= Khi Karl bỏ theo Brandi, cô thấy tôi thảm thế nào rồi đó.
13:36 - I was tearing up his clothes. I couldn't get out of bed. = Tôi khóc
lóc, xé quần áo của hắn. Ru rú trong giường.
13:39 - You were there. How could you do the same? = Cô thấy vậy. Sao
lại còn làm giống hắn?

13:41 - How can you compare me to Karl? That's not fair. = So sánh tôi
với Karl là không đúng.
13:44 - You have no idea about my life. Enlighten me. = Cô không biết
đời tôi thế nào đâu. Nói tôi biết đi.
13:47 - You're beautiful, you have money and a husband who adores you.
= Cô xinh đẹp, tiền chất đầy nhà, chồng yêu thương cô.
13:51 - No, he doesn't adore me. He adores having me. = Anh ta không
yêu tôi. Anh ta yêu việc có được tôi.
13:54 - That's a rationalization and you know it. = Được cái này, mất cái
kia thôi.
13:59 - I'll see you at the show. = Hẹn gặp ở show diễn.
14:04 - OK, honey, in you go. Hey, there. = Xong rồi cưng.
14:07 - How many nannies did you interview? Ten. Ten! = Cô phỏng vấn
bao nhiêu bảo mẫu rồi? 10
14:10 - Each one more incompetent than the last. = càng về sau càng tệ.
14:12 - One asked me there you go if she was expected to change
diapers. = Có người còn hỏi tôi vào nào liệu cô ta có phải thay tã
không.
14:17 - Good nannies are so hard to find. = Trông trẻ tốt khó kiếm lắm.
14:19 - I hoped to take advantage of your expertise. = Nên tôi cần cô.
14:22 - Oh, Lord. What do you want me to do? = Oh, Lord. Cô muốn tôi
làm gì?
14:25 - All your rich friends have nannies, A list nannies. = Mấy bà bạn
giàu của cô có toàn bảo mẫu xịn.
14:28 - I need to catch one here you go without their bosses. = Tôi cần
một người của cưng nè vắng chủ.
14:31 - Why? So I can poach me one. = Sao? Để tôi thuê trộm
14:34 - Lynette!
14:36 - At my old job we didn't wait for good people. = Ta không đợi
người tốt đến với mình.

14:38 - We raided other companies. It's no different with hiring a nanny. =
Ta nhờ vả các người bạn khác. Có khác gì việc thuê bảo mẫu bình thường
đâu.
14:42 - Good help is hard to find, but stealing a family's nanny is so
unseemly. = Tôi biết khó kiếm, nhưng thuê trộm của người khác là không
tốt.
14:47 - If I make a better offer, why shouldn't a qualified person reap the
benefits? = Thôi nào, tôi có bẻ tay ai đâu. Nếu tôi biết trọng dụng người
tài thì có sao?
14:54 - So, come on, where can I score some high grade nanny? = Thôi
nào. Mướn trông em giỏi ở đâu?
15:02 - Hey, Mrs. Solis. I have some awesome news. = Chào cô Solis. Tôi
có tin tốt đây.
15:06 - I have some not so awesome news. You go first. = Tôi có tin xấu,
nên cậu nói trước đi.
15:09 - I broke it off with Danielle. I passed her a note in class. = Tôi chia
tay Danielle rồi. Tôi gửi thư chia tay ở lớp tiếng Pháp.
15:12 - So we can be together. = Ta bên nhau được rồi.
15:15 - John, your timing is impeccable. What do you mean? = John, cậu
không đúng lúc gì hết. Ý cô là sao?
15:19 - Susan Mayer saw us last night, and she knows everything. = Tối
qua, Susan Mayer thấy chúng ta và biết hết rồi.
15:41 - Since the accident, Bre had started to worry = Sau vụ tai nạn, Bree
bắt đầu lo đạo đức con mình bị suy đồi
15:44 - her son's sense of morality was going up in smoke. = Con trai cô
bắt đầu hút thuốc
15:51 - She was right to be concerned. = Cô đã đúng khi lo lắng.
15:56 - Andrew? Can I come in? = Andrew? Mẹ vào được không?
15:59 - Uh, yeah. Just a sec. = Dạ, đợi tí.
16:03 - Hey, what's up? = Chuyện gì ạ?

16:07 - Why are you smiling? Um, it's just a joke that I heard. = Sao con
cười? Chỉ là con mới nghe chuyện cười.
16:12 - Oh. What was it about? Well, it's kinda dirty, Mom. = Chuyện thế
nào? Tục lắm mẹ.
16:15 - Charming. I was wondering if you've bothered to spend any time =
Chàng đẹp trai. Không biết con có hiểu
16:20 - reflecting on why you've been grounded = tại sao mình bị phạt
không.
16:22 - and the pain you've caused the Solis family. = và những thương
đau con gây ra cho nhà Solís.
16:25 - Yeah. I totally get how my actions have affected, like, everything
else. = Con hiểu việc mình làm tồi thế nào rồi.
16:31 - Really? Uh huh. = Thật à? Vâng
16:35 - I mean, you know, like, when I do something like I did, = Con biết
đấy khi con làm chuyện như vậy,
16:40 - then you gotta do something like you did, = và, mẹ phải làm
chuyện như thế
16:43 - which is, you know, it's cool, = mà nó nó hay mà,
16:45 - because then everything just kind of balances itself out = vì
kiểu như nó tự cân bằng
16:50 - and and goes all smooth again. = mọi chuyện lại tốt đẹp.
16:54 - You know? No, I don't. = Mẹ hiểu không? Mẹ không hiểu
16:59 - What's that smell? = Mùi gì vậy?
17:06 - Have you been smoking marijuana? = Con hút thuốc phiện hả?
17:09 - No, of course not. You are strung out! = Làm gì có. Con đang phê
thuốc.
17:12 - No! No, no, no, Mom. Excuse me. = Không, mẹ. Xin lỗi nhá.
17:25 - What's that? The container you'll urinate into. = Gì vậy? Bình
đựng nước tiểu của mày.
17:28 - Come on. Ow! Ow! Ow, that hurts! = Đi nào. Ow! Ow! Ow, Đau.

17:51 - Dr. Sicher, what are you doing here? = Bác sỹ Sicher. Ông tới đây
làm gì?
17:54 - Mr. Young, I didn't want to upset you by telling you over the
phone. = Anh Young, tôi không muốn làm anh buồn qua điện thoại.
17:58 - What is it? Zach is missing from Silvercrest. = Chuyện gì? Zach
trốn khỏi Silvercrest.
18:01 - It happened yesterday evening, we think during the shift change. =
Tối ngày hôm qua. Hình như lúc đang thay ca.
18:06 - I know this is difficult to hear. I'm sorry. = Tôi biết chuyện này
khó nghe lắm. Xin lỗi.
18:09 - Yeah, well, uh, it's just been one of those days. = Mấy ngày nay tệ
quá.
18:15 - I still don't get why you're not with Danielle any more. = Sao cậu
lại bỏ Danielle?
18:20 - She looked so slutty at Ray's party. She's not my type, I guess. = Ở
tiệc của Ray, nhìn cô ta dâm lắm, không phải kiểu tao thích.
18:25 - You still hung up on your mysterious married lady? = Mày vẫn
còn kết bà cô có chồng đó hả?
18:28 - What is it with her, besides the obvious, of course? = Bà cô đó có
gì, tất nhiên ngoài "chuyện đó".?
18:32 - We talk about real stuff. She doesn't treat me like some lame yard
boy. = Tụi tao nói chuyện thực tế. Cô ấy không coi tao như thằng làm
vườn tầm thường.
18:36 - But you are a lame yard boy. = Nhưng mày là vậy mà.
18:39 - It's all messed up now anyway. Her friend found out about us. =
Dù sao chuyện cũng rối tung rồi. Bạn cô ấy phát hiện rồi.
18:43 - If it gets out, her husband's gonna kill me. = Nếu bị lộ tẩy, ông
chồng giết tao mất.
18:47 - On the upside, your social status at school is going to explode =
Nhưng mày sẽ là "đại ca" ở trường

18:50 - now you're doing a hot housewife. = khi tụi nó biết mày "chơi"
một bà cô bốc lửa.
18:53 - Shut up, dude. = Im đi.
18:59 - Explain how he could just walk out. = Làm sao nó thoát được?
19:01 - With the money I pay, you can afford a padlock. = Tôi trả bao
nhiêu tiền cho các người.
19:04 - With all due respect, we are not a high security facility, = Chúng
tôi không phải nhà giam.
19:07 - and you restrict our ability to treat Zach. = và anh hạn chế phương
pháp chữa trị cho Zach.
19:10 - What? = Nghĩa là sao?
19:11 - You insist we medicate him without psychotherapy, a recipe for
disaster. = Anh cấm tâm lý trị liệu cho Zach. Nên nó mới làm nên thảm
họa.
19:19 - Zach is a troubled young man, = Zach bệnh nặng lắm,
19:22 - and he's getting progressively worse. = nó ngày càng tệ hơn.
19:32 - Hungry? = Đói không?
19:36 - I'm starving. = Mình đang đói đây.
19:46 - Bre had given Lynette the low down on Valley View Park. = Bree
chỉ Lynette tới công viên Valley View.
19:50 - It was a gathering place for upscale nannies and their young
charges. = Đó là nơi tụ họp các người trông trẻ
19:55 - It was Lynette's first time there, = Đây là lần đầu Lynette tới,
19:58 - and she was determined not to go home alone. = và cô nhất quyết
phải tìm được người.
20:02 - Of course, Lynette had high standards, = Tất nhiên, Lynette rất
khó tính,
20:06 - so making a connection = nên tìm đúng người
20:10 - wasn't easy. = không phải dễ.
20:12 - Still, she was desperate to find that special someone. = Cô ráng

tìm một người đặc biệt
20:19 - And that's exactly who she found. = Và chính xác là người cô cần
tìm.
20:23 - OK. All righty. = Rửa tay đi.
20:25 - Here's one for you, and one for Amy. = Một của em, một của
Amy.
20:31 - All right, have fun, and I'll be right here if you need me, OK? =
Được rồi, vi vẻ nhé, cần gì thì chị ở đây nha.
20:37 - From the moment she saw her = Từ khi trông thấy cô ấy
20:40 - Is this seat taken? No, go ahead. = Có ai ngồi không? Không. Cô
ngồi đi.
20:42 - Lynette knew she had to have her. = Lynette biết cô phải có
được cô ta.
20:45 - You are wonderful with those children. = Cô tốt với lũ trẻ quá
20:48 - Thanks. = Cám ơn.
20:52 - I'm Lynette. Claire. = Tôi là Lynette. Claire.
20:54 - Claire? I always loved that name. = Claire? Thích tên đó lắm.
20:58 - So, Claire = Vậy Claire nè
21:01 - Do you come here often? = Cô thường tới đây không?
21:24 - What's this? Your son's urine. = Cái gì vậy? Nước tiểu con trai
anh.
21:29 - I'm gonna need a moment. = Chờ tôi xíu.
21:31 - I think Andrew has been smoking marijuana. = Em nghĩ Andrew
đang hút thuốc phiện
21:34 - Get it tested right away. Why? = Em muốn anh xét nghiệm cái này
ngay. Tại sao?
21:37 - I want to pull him from the swim team. They'll want proof. = Vì
em muốn anh cấm nó bơi, nên phải có bằng chứng.
21:40 - You're not taking him off the team. Yes, I am. = Dù thế nào, em
cũng không bắt nó nghỉ bơi được. Có đó.

21:43 - If you try, I'm gonna go to the coach and tell him to ignore you. =
Nếu thế, anh sẽ huấn luyện và bảo nó làm lơ em.
21:47 - We're not gonna screw up Andrew's future because he sparked a
doobie. = Không thể phá tương lai Andrew chỉ vì nó hút chút thuốc.
21:51 - I mean, come on, we've all done it. Not all of us. = Ta đều vậy cả
mà Không phải tất cả.
21:55 - Rex, I thought you moved back to straighten Andrew out, = Rex,
em tưởng anh về nhà dạy dỗ Andrew
21:58 - to teach him the consequences of his actions. = về hậu quả việc nó
làm.
22:01 - Why are you fighting me on this? Because I disagree. = Không
hiểu sao anh lại cãi em vì chuyện này, Vì tôi không chấp nhận,
22:05 - We're still getting divorced and I won't let you push me around
any more. = ta vẫn ly hôn, tôi không muốn để cô sai khiến nữa.
22:10 - I never pushed you around. We always made our decisions
together. = Em có sai khiến gì đâu. Ta luôn quyết định cùng nhau.
22:14 - No, you always make decisions then tell me I agree. = Không, chỉ
cô quyết định, và bảo tôi đồng ý.
22:18 - 18 years of smiling and taking it. What a liar I was. = 18 năm tôi
làm bộ cười cười. Tôi là kẻ dối trá
22:23 - Thank God you're out of my life. Rex = Cám ơn Chúa đưa cô
khỏi đời tôi. Rex
22:29 - What are you doing? = Cô làm quái gì vậy?
22:30 - Same thing you just did to every memory I have of our marriage. =
Giống như việc anh làm cho ký ức của tôi về hôn nhân chúng ta
22:36 - You know what? If you were my mom, I'd smoke pot too! = Cô
biết gì không? Tôi cũng sẽ hút, nếu cô là mẹ tôi!
22:43 - So your boss made you return her underwear? = Bà chủ bắt em trả
lại đồ lót?
22:46 - After she had already worn them once. Couldn't you have just said

no? = Ừ, sau khi bà ấy đã mặc nó một lần. Em không từ chối được à?
22:51 - You don't say no to Alexis if you want to keep your job. = Mụ
Alexis đuổi việc như chơi.
22:54 - She sounds awful. What can I do? I love the kids. = Bà ấy tệ quá.
Làm gì được đây? Em yêu lũ nhóc.
23:00 - If we had a nanny like you, we would treat her like gold. = Chị mà
có bảo mẫu như em, chị sẽ quý lắm.
23:06 - Did I mention I have four very lovable kids? = Chị có 4 đứa con
dễ thương lắm.
23:11 - Really? Oh, yes. = RThật sao? Ừ
23:14 - Claire! Oh, no. = Claire! Ôi không.
23:16 - What? It's Alexis. = Sao? Alexis đó.
23:18 - I don't want she think wrong. You should go. = Em không muốn
bà ấy hiểu lầm, chị đi đi.
23:21 - Are you gonna be here tomorrow? I wanna see you again. No, I'm
busy. = Mai em tới đây không? Chị muốn gặp lại em. Không. Em bận rồi.
23:23 - I just want to talk. Lynette, this isn't right. = Chị muốn nói chuyện
thôi. Lynette, không được.
23:26 - Claire, please. = Làm ơn đi Claire, Claire.
23:34 - All right. I will be at this address until noon tomorrow. Now go. =
Được rồi. Mai em sẽ ở địa chỉ này tới trưa. Giờ đi đi
23:37 - OK. = OK.
23:44 - Hi. Where are the kids? = Bọn trẻ đâu?
23:56 - What are you doing here? I know you know. = Cậu tới đây làm gì?
Cháu biết là cô biết,
24:00 - And you're probably freaking out, so I just wanted to explain. =
chắc cô hoảng lắm, cháu muốn giải thích.
24:04 - What me and Mrs. Solis have, it's deep, you know? = Chuyện cháu
và cô Solís sâu sắc lắm.
24:09 - We've got a future. It's not just sex. = Bọn cháu có tương lai.

Không chỉ sex.
24:13 - Listen to me. There is no future for you and Gabrielle. = Nghe cô
nói đây. Cháu và Gabrielle không có tương lai.
24:16 - She's not gonna divorce Carlos and run away. = Cô nàng không bỏ
Carlos chạy theo cháu đâu
24:19 - Why not? Because he has money, a lot of it. = Sao không? Anh ta
có nhiều tiền.
24:23 - I'm not gonna be mowing lawns for ever. I have big plans. = Cháu
không làm cỏ suốt đời mà. Cháu còn nhiều kế hoạch lớn
24:27 - Just stop talking. John, how old are you? = Thôi nói đi. John, cháu
mấy tuổi?
24:31 - Almost 18. Exactly. = Gần 18. Chính xác
24:33 - You are not mature enough to have a realistic perspective. = Cháu
không đủ lớn để tiến xa trong mối quan hệ này đâu.
24:37 - You would be much happier with a girl your own age. = Cháu sẽ
hạnh phúc với một bạn gái cùng lứa.
24:39 - She's the one I want. = Nhưng cháu muốn Gabrielle.
24:43 - You know, I really love her. = Cháu thực sự yêu cô ấy.
24:57 - Please welcome Mrs. Arlene Nord. = Hãy chào đón cô Arlene
Nord!
25:00 - We have Arlene and Norris to thank for all our folding chairs. =
Cám ơn vợ chồng Arlene và Norris về những ghế ngồi,
25:04 - So, please remember, for all your folding chair needs rent Nords.
= khi cần ghế xếp, hãy gọi nhà Nord.
25:10 - Next up, we have Mrs. Betty Nolan! Betty's very = Tiếp theo là
Betty Nolan.
25:15 - Oh. She's very pretty = Oh. Cô ấy trông rất đẹp
25:18 - Thank God Tom could fill in. Why did Carlos back out? = Cám ơn
Chúa Tom lo được. Sao Carlos lại vắng mặt?
25:22 - Some work emergency. He wouldn't talk about it. = Công việc

gấp. Anh ấy không nói đâu.
25:25 - Sometimes I could just kill him. Tom's having the time of his life.
= Đôi khi tôi muốn giết anh ta Mặt tốt thì, Tom đang tận hưởng khoảnh
khắc của mình
25:29 - Hands off, fellas. She's all mine. = Cấm đụng. Cô nàng là của tôi.
25:32 - I guess he does sort of have a dorky charm. = Anh ta tán tỉnh
duyên đó chứ.
25:36 - OK, Bree, you're up first, followed by Lynette, = Đến lượt cô đó
Bree, tiếp theo là Lynette.
25:40 - and then Edie. Edie? = Rồi đến Edie. Edie?
25:42 - Where's Edie Britt? Over here. = Edie Britt đâu?! Đây nè!
25:47 - Edie, what did you do to that dress? = Edie, cô làm gì cái váy đó?
25:49 - Well, I made it audience friendly. = Làm nó "thân thiện" với khán
giả hơn.
25:52 - Can you tell I'm not wearing underwear? = Nhìn tôi giống không
mặc quần lót không?
25:54 - Yes. Good. = Ừ. Tốt.
26:00 - Sorry I'm late. = Xin lỗi tới trễ.
26:04 - You should never take this dress off for your entire life. = Đừng
bao giờ cởi cái váy đó ra.
26:09 - Really? I look OK? Oh, Susan, you look so gorgeous. = Thật hả?
Trông tôi được không? Susan, trông cô thật lộng lẫy.
26:13 - Doesn't she, Edie? Ah It's a bit much. = Phải không, Edie? Ừ.
Hơi "quá" lộng lẫy
26:18 - Change the line up. Susan has to go last. = Gabrielle, cô phải đổi
hàng. Susan phải đi cuối.
26:20 - Nothing is gonna top this. Isn't Helen going last? = Cô ấy đẹp nhất.
Helen Rowland đi cuối mà.
26:24 - She never showed up. Something can take this place = Cô ấy
không tới. Phải có người thế chân.

26:26 - I think that's a great idea. OK, let's go. = Ừ. Hay đó. Ok. Đi nào.
26:36 - You really do look fantastic. = Trông cô tuyệt lắm.
26:43 - Next up, we have Mrs. Bree Van De Kamp = Tiếp theo là cô Bree
Van De Kamp
26:47 - in a pink party dress = váy dạ hội hồng
26:49 - with laser cut, full skirt and silk belt. = và thắt lưng lụa.
26:53 - Here is another exquisite ball gown by Halston, = Lại một bộ váy
tinh tế của Halston,
26:56 - modeled by the devastatingly sexy Lynette Scavo. = được trình
diễn bởi người mẫu gợi cảm Lynette Scavo.
26:59 - Notice the fine detail, the clean lines. = Những chi tiết đẹp, đường
nét cân đối
27:03 - The dress is nice, too. = chiếc váy cũng đẹp.
27:06 - Next up, please welcome Edie = Tiếp đến là Edie
27:13 - Britt.
27:14 - Edie Britt!
27:17 - Tell Gabrielle I'm sorry I backed out of the show. = Xin lỗi
Gabrielle dùm vì tôi phải hủy.
27:20 - I'm just not in a very festive mood right now. = Tôi không có tâm
trạng.
27:25 - Helen! Helen, you're here. = Helen. Helen, cô tới rồi.
27:27 - Did they tell you about the change? I'm gonna go last. I hope that's
OK. = Họ bảo cô thứ tự bị đổi chưa? Tôi đi cuối cùng. Hy vọng không
sao.
27:31 - There's a special place in hell for people like you. = Có một nơi
đặc biệt ở địa ngục cho những người như cô đó.
27:35 - I'm sorry. It wasn't my decision. = Xin lỗi. Không phải do tôi.
27:39 - You're an adult. Take some responsibility! = Cô là người lớn. Có
trách nhiệm chút đi.
27:42 - What is wrong with you? = Cô bị sao vậy?

27:45 - She is wearing a dignified classic, = Edie bận kiểu cổ điển sang
trọng,
27:48 - perfect for a Sunday tea or christening. = phù hợp cho tiệc trà Chủ
nhật và lễ rửa rội.
27:58 - For God's sake, Helen, this is for charity! = Vì Chúa, Helen, đây là
để từ thiện!
28:02 - Edie Britt, everyone! = Edie Britt, thưa quý vị.
28:07 - Keep your hands off my son! What? = Đừng đụng tới con tôi. Gì
cơ?!
28:12 - Finally, to cap off our evening Come on, you're up. = Kết thúc
buổi tối nay Nhanh lên. Tới lượt cô.
28:16 - please welcome the radiant Susan Mayer. = Hãy chào mừng
Susan Mayer lộng lẫy!
28:29 - Tom, say something! = Tom, nói gì đi.
28:32 - A vision in white silk = Vải lụa trắng
28:35 - chiffon with gold, hand beaded French lace = trang trí bằng vàng,
Đăng ten Pháp làm bằng tay,
28:39 - and lavender marabou. = Và lông cò mùi oải hương.
28:44 - Susan Mayer!
28:50 - She's never looked better. = Chưa bao giờ đẹp hơn.
28:58 - Susan, I feel awful about what happened. = Susan, tôi buồn vì
chuyện vừa rồi.
29:03 - Susan, talk to me. = Susan, nói chuyện với tôi đi.
29:06 - OK, you're gonna find Helen Rowland and tell her the truth =
Muốn nói hả? Hãy đi nói Helen Rowland sự thật.
29:10 - before everyone thinks I'm sleeping with an underage boy. = trước
khi mọi người trong khu này nghĩ tôi ngủ với thằng nhóc đó.
29:14 - I can't do that. Why not? = Tôi không làm được. Sao không?
29:16 - Carlos will divorce me. So? You obviously don't love him. = Vì cô
ta sẽ nói Carlos, anh ấy sẽ ly dị tôi. Thì sao? Cô có yêu anh ta đâu.

29:21 - I do love him. I do. It's just complicated. = Tôi có yêu anh ấy.
Chỉ hơi phức tạp.
29:26 - You know, there's gotta be another way to fix this. = Phải có
cách khác giải quyết chuyện này.
29:31 - God, you are so weak. = Cô yếu đuối quá.
29:33 - Susan, don't be like this. = Susan, đừng như vậy.
29:36 - What did you expect? A hug? = Cô muốn tôi ôm cô à?
29:47 - Hey Shh! Alexis is still here. = Ê Suỵt. Bà Alexis vẫn còn nhà.
29:52 - She was supposed to go to Pilates but she got her period. Go. = Lẽ
ra bà ấy đi rồi, nhưng tại có kinh. Chị đi đi.
29:55 - Give me a second. No. She saw you at the park. = Cho chị một
giây thôi. Không. bà ấy thấy chị ở công viên rồi.
29:58 - She knows what you're doing. You're not the first = Bà ấy biết
hết. Chị không phải người đầu tiếp cận em.
30:01 - Claire! = Claire à!
30:02 - How can you stay here? = Bà ấy như vậy, sao em ở được?
30:05 - She can be tough, but it comes with the territory. = Bà ta cộc cằn,
Nhưng đây là nhà bà ta
30:08 - I would never treat you that way. What did you do with the
aspirin? = Chị không đối xử với em vậy đâu. Claire, cô làm gì mấy viên
thuốc aspirin vậy hả?!
30:13 - I will give you 20 per cent more than she's paying, plus overtime.
= Chị sẽ trả thêm 20% lương bà ấy trả, nhưng phải làm thêm.
30:17 - Dammit, Claire! Where the hell are you? = Cô đi đâu rồi Claire?!
30:22 - I don't take orders from your friends and I don't do laundry. = Em
không nhận việc cho bạn chị, không trả lời điện thoại, không giặt ủi.
30:26 - Dishes? Only the kids'. = Rửa chén không? Của bọn trẻ thôi.
30:28 - How fast can you pack? = Còn chờ gì nữa.
30:36 - I got a nanny! = Có bảo mẫu rồi.
30:41 - Where are you gonna go? I don't know. But I can't go home. = Cậu

tính đi đâu? Không biết nhưng không về nhà được.
30:45 - Are you afraid of your dad? No. It's not him. It's it's me. = Sợ bố
cậu hả? Không phải ông ấy. Là mình.
30:49 - My life is really messed up. It's bad. = Đời mình bị xáo trộn. Tệ
lắm.
30:53 - What's bad? You can tell me. No, I can't! = Cái gì tệ? Kể mình
nghe đi. Không được.
30:58 - It's better that you don't know. = Thà bồ không biết còn hơn.
31:09 - I already know a little. = Mình cũng biết chút ít rồi.
31:34 - Hi, Danielle. How was school? It was OK. = Đi học vui không
Danielle? Cũng được.
31:37 - Good. Where does Andrew keep his marijuana? = Tốt. Andrew
giấu thuốc phiện ở đâu?
32:04 - Bre had resorted to extreme measures to save her son's soul. =
Bree tìm cách cứu rỗi linh hồn Andrew.
32:10 - As she rummaged through Andrew's private possessions, = nhưng
khi lục đồ Andrew,
32:15 - it occurred to her that sometimes a little betrayal = Cô nhận ra
một chút phản bội
32:20 - is good for the soul. = Cũng tốt cho linh hồn.
32:34 - I was really young, like four. = Mình còn bé lắm, khoảng 4 tuổi.
32:36 - I heard my mom and my dad yelling. = Mình nghe ba mẹ cãi
nhau.
32:39 - I heard 'em yell my name and hers. = Mình nghe họ la hét tên
mình và của nó
32:44 - Dana? Mm = Dana sao? Ừ
32:48 - So I went down to the room and I saw them cleaning it up. =
nên Mình xuống lầu, và thấy họ đang lau nó.
32:53 - Cleaning what up? = Lau gì?

×