Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.25 KB, 34 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - There.Wont.Be.Trumpets phần 1 tập
17
00:00 - Previously on Desperate Housewises = Trong các tập trước
00:03 - The police showed me your rap sheet. You killed a man. = Cảnh
sát cho tôi thấy hồ sơ. Anh đã giết người!
00:06 - Want to hear what happened? It doesn't matter. = Em chưa biết có
phải vậy không Kệ.
00:09 - Because I will never believe anything you say ever again. = Vì tôi
sẽ không bao giờ tin anh nữa
00:11 - Sometimes unexpected visitors = Đôi khi, khách không mời
00:14 - She's cheating on you? I think so. = Con nghĩ nó đang ngoại tình?
Chắc thế
00:16 - I'll take care of it. Thank you, Mama. = Để mẹ lo hết Cám ơn mẹ
00:18 - lead to unexpected consequences. = dẫn đến hậu quả không
ngờ
00:21 - Andrew, you almost killed another human being. = Andrew, chút
nữa là con giết người rồi!
00:24 - She's lived her life. = bà ấy sống cả đời rồi!
00:25 - I have my whole life ahead of me and now it might be screwed up.
= Đời con còn phía trước, và chút nữa là bị phá hỏng
00:35 - In the coma ward at Sacred Heart Hospital, = Ở khu hôn mê của
bệnh viện Sacred Heart,
00:39 - the dreams begin just after midnight. = những giấc mơ bắt đầu
ngay sau giữa đêm
00:43 - The pitch black of night gives way to vivid images = Bóng tối dẫn
đường cho những hình ảnh sinh động
00:46 - that comfort the dreamer until the morning. = thỏa mãn những kẻ
mộng mơ đến khi trời sáng
00:51 - Gus, the custodian, = Gus, người trông nom,
00:53 - dreams of some day winning the lottery = mơ được trúng sổ xổ
00:56 - and quitting his thankless job. = và bỏ việc làm vô dụng này


01:02 - Howard, the security guard, = Howard, bảo vệ,
01:04 - envisions a luxurious retirement in the tropics. = mơ được nghỉ
hưu xa xỉ ở vùng nhiệt đới
01:10 - Ruth Ann, the night nurse, = Ruth Ann, y tá đêm,
01:13 - fantasizes about leaving her husband. = mơ về việc bỏ chồng
01:20 - But the most vivid dreams of all belong to the patient in Room
312. = Nhưng giấc mơ sinh động nhất là của bệnh nhân phòng 312.
01:27 - Yes, Juanita Solis had ben dreaming steadily for five months. =
Phải: Juanita Solís đã mơ suốt 5 tháng
01:33 - Sometimes, = Đôi khi,
01:34 - of the shocking secret she had uncovered. = mơ về bí mật động
trời bị lộ tẩy
01:40 - Other times, she dreamt of the accident that had put her in the
hospital. = Khi khác, lại mơ về tai nạn khiến bà nằm viện
01:48 - But her most common dream = Nhưng giấc mơ thường gặp nhất
01:51 - was the one in which she finally told her son the truth. = là mơ về
việc kể con bà sự thật
01:58 - And then one night, = Rồi một đêm nọ,
02:01 - Juanita Solis decided it was time = Juanita Solís quyết định đã
đến lúc
02:05 - to wake up. = tỉnh dậy.
02:12 - Hello? = Xin chào
02:15 - Is anybody here? = Có ai không?
02:20 - Hello? = Xin chào
02:26 - I have to call my son! = Tôi phải gọi điện cho con trai!
02:29 - Huh!
02:53 - Aah!
03:04 - Even though she knew she was about to die, Juanita didn't care. =
Dù biết mình sắp chết, Juanita không bận tâm.
03:09 - The true was finally going to come out. = Sự thật cuối cùng cũng

lộ ra
03:12 - Tell my son, his wife was cheating on him = Nói con tôi: vợ nó
ngoại tình
03:16 - Oh, my God! = Chúa ơi
03:17 - Sadly for Juanita, this was one dream that would never come true.
= Buồn thay Juanita, đây là ước mơ không bao giờ hóa thật
04:10 - We all honor heroes for different reasons. = Ta đều ca ngợi các
anh hùng vì nhiều lí do
04:13 - Sometimes for their bravery, = Đôi khi cho lòng dũng cảm
04:16 - sometimes for their daring, = Đôi khi cho sự liều lĩnh
04:19 - sometimes for their goodness. = đôi khi cho lòng nhân ái của họ
04:23 - But mostly we honor heroes because, at one point or another, =
Nhưng hầu hết ta ca ngợi các anh hùng vì một lí do khác
04:29 - we all dream of being rescued. = ta mơ được giải cứu
04:38 - Susan, I know you're in there. We have to talk. = Susan, Anh biết
em ở nhà. Ta cần nói chuyện
04:42 - This is crazy. = Chuyện này điên quá
04:44 - I know. = Em biết
04:51 - Everything the cop said is true. I did kill somebody. = Cảnh sát nói
đúng. Anh đã giết người
04:55 - But there's one thing they didn't tell you. I killed for you, Susan. =
Nhưng họ chưa nói điều này. Anh giết người vì em, Susan.
05:06 - Susan, if I can't have you, no one else can. = Susan, nếu anh không
có được em, không ai được quyền
05:09 - Shut up. = Im đi
05:23 - Susan, are you home? = Susan, em ở nhà hả?
05:25 - Susan? Your car's here. I know you're in there. = Susan? Xe em ở
đây. Anh biết em trong đó
05:30 - I was hoping we could talk for a minute. = Nói chuyện với anh
chút thôi

05:43 - Susan, maybe you should have waited till I left to do that. = Susan,
em nên chờ anh đi hẵng làm vậy
05:48 - I know you don't want to see me right now but I owe you an
explanation, = OK, em không muốn gặp anh. Nhưng anh nợ em lời giải
thích
05:51 - and it's all in there, everything you ever wanted to know about my
past, = Trong đó hết đó, những gì em muốn biết về quá khứ
05:55 - my reasons for doing what I did. = lí do cho những gì anh làm
05:57 - It's all there. = trong đó hết
06:18 - Hey. = Này
06:21 - Guys, come on. What are you doing? = Mấy đứa làm gì vậy?
06:24 - Uh
06:26 - You know, just bonding, discussing current events = Tán gẫu
thôi
06:29 - Seriously, if you'd just parked across the street I could have let you
go. = Mấy cậu đậu xe trái quy định, các cậu phải đi ngay
06:33 - Why don't you just pretend like we did? = Sao anh không giả vờ
như chúng tôi này?
06:37 - Get out of the car. = Ra khỏi xe ngay
06:40 - Get this. Hey, hey = Đỡ này Này, này
06:42 - Stop the car! Hey! Hey! = Dừng xe. Này. Này
06:48 - I can't believe it. Two months from graduation and he's expelled. =
Anh không thể tin được. Còn 2 tháng nữa tốt nghiệp, mà nó bị đuổi học!
06:52 - We are just lucky that security guard did not press charges. = Còn
may là bảo vệ không bắt đền tiền
06:56 - So what are we going to do? Well, I'm glad that you asked. = Vậy
làm gì đây? Mừng vì anh hỏi
07:06 - What are these? Brochures for youth detention centers. = Gì đây?
BQuảng cáo các Trung tâm cầm tù thanh niên
07:12 - How long have you had these? = Em giữ bao lâu rồi?

07:14 - They've been in the drawer a few months. I had a feeling we might
need them. = Trong ngăn kéo vài tháng rồi. Em đã có linh cảm ta sẽ cần
chúng
07:18 - Bree I don't know. = Bree, anh không biết nữa
07:20 - We have to admit that we need help. = Phải thừa nhận ta cần hỗ
trợ
07:22 - If we can't get through to Andrew, we need someone who can. =
Ta không dạy được Andrew, phải để người khác dạy
07:25 - You want to send our son away to some prison camp? = Em muốn
gửi con mình vào trại tù sao?
07:28 - Don't be so dramatic. Some of these places actually look fun. =
Làm ghê vậy. Vài nơi nhìn cũng vui mà
07:32 - Look. Camp Hennessy. = Đây. Trại Hennessey.
07:35 - "Teaches kids respect for authority and boundaries = "Trại
Hennessey dạy trẻ kính nể cấp trên và ranh giới
07:37 - in a summer camp atmosphere." = với bầu không khí như trại hè."
07:40 - The perimeter is surrounded by an electrified fence. = "Xung
quanh có hàng rào điện."
07:43 - You have to admit that's an efficient way to teach respect for
boundaries. = Phải thừa nhận đó là cách hiệu quả để dạy nó tôn trọng ranh
giới
07:48 - OK, how about this one? It's perfect for Andrew. = OK, còn đây?
Quá hợp Andrew.
07:51 - It's a ranch in Montana. It has lots of fresh air and plenty of open
spaces. = Một trại chăn nuôi ở Montana. Không khí trong lành, thoáng
đãng
07:55 - And daily classes on anger management. I'm not comfortable with
this. = và có lớp hằng ngày dạy cách kiềm nén giận dữ Anh không chịu
được việc này
07:59 - All right, how about this one? It's in the desert and it's very

reasonable. = Vậy còn cái này? Ở sa mạc và rất phải chăng
08:03 - The barracks are a little bit bleak but that recidivism rate is to die
for. = Doanh trại hơi trống trải, nhưng tỉ lệ tái phạm cực thấp!
08:08 - Bree, I'm not doing it. I'm not sending my son away. = Bree, anh
sẽ không gửi con mình đi!
08:12 - It's easy for you, isn't it? = Với anh thì dễ rồi
08:14 - You're not the one he's rude to, = Anh đâu phải người nó xấc láo
08:16 - You're not the one he challenges every day. = Anh đâu phải người
nó trêu ngươi mỗi ngày
08:18 - You're not the one he hates. = Anh đâu phải người nó ghét
08:21 - I'll talk to him. All right? = Anh sẽ nói chuyện với nó. Chịu chưa?
08:23 - I'll sit him down for a little old fashioned heart to heart. = Anh sẽ
ngồi giãi bày cùng nó
08:28 - You talk to him all you want. = Anh cứ giãi bày điều anh muốn
08:30 - I'm gonna check out the place with the electrified fence. = Em sẽ
coi thử cái trung tâm có hàng rào điện
08:36 - Listen, my children, and you shall hear = Các con hãy nghe, và sẽ
thấy
08:39 - Of the midnight ride of Paul Revere = tiếng Paul Revere đến lúc
nửa đêm.
08:41 - Hang a lantern aloft in the belfry arch = Treo lồng đèn trên tháp
chuông
08:46 - Of the North Church tower = Tháp nhà thờ Bắc.
08:48 - One if by land, two if by sea = Một bởi đất, Hai bởi biển,
08:50 - And I on the opposite shore will be = và ta, bên bờ đối diện, sẽ
thành công.
08:58 - Hi, I wanted to introduce myself to your mom. I'm Lynette Scavo.
= Hi. Cho cô giới thiệu với mẹ con. Cô là Lynette Scavo.
09:03 - Hi, Lynette. I'm Alisa Stevens. = Hi, Lynette. Tôi là Alissa
Stevens.

09:05 - Oh, I'm sorry! I thought = Xin lỗi. Tôi tưởng
09:07 - I read lips. Oh. = Tôi đọc môi Oh.
09:11 - A lot of the time, signing is just easier. = "Nhưng ngôn ngữ tay dễ
hiểu hơn."
09:13 - I don't like to misunderstand, or to be misunderstood. = "Tôi
không muốn hiểu nhầm hay bị hiểu nhầm"
09:17 - And I'm Lily. Hi, nice to meet you. = Cháu là Lily. Hân hạnh được
gặp cháu
09:19 - Hi, Mom! = Chào mẹ
09:21 - That's my son, Matt. My twins talk about Matt all the time. = Con
trai tôi, Matt. Con tôi hay nói về Matt lắm
09:24 - We should set up a play date. Sounds great. = Ta nên cho chúng
đến nhà chơi Hay quá.
09:27 - Let's have dinner too. I'd love to. = Ăn tối luôn đi Tôi thích lắm
09:30 - The British are coming! Giddy up! Giddy up! = Quân Anh tới đây!
Đi ra!
09:34 - Even better, let's just keep it adults. = Người lớn thôi thì hay hơn
09:37 - Babe, they blinked. = Họ bỏ qua rồi!
09:39 - We got 'em by the short hairs. Who? Who blinked? = Trong đường
tơ kẽ tóc Ai bỏ qua?
09:43 - The DA. I just spoke with the lawyers. = Ủy viên công tố quận.
Anh vừa nói chuyện với luật sư.
09:45 - They offered a plea bargain. And that's good? = Họ muốn cho anh
một khoản tiền bào chữa Vậy có tốt không?
09:48 - It means they know they got a weak case. They don't think they
can win. = Nghĩa là họ biết yếu thế rồi. Họ không nghĩ sẽ thắng.
09:52 - It's over. Oh, my God! = Hết rồi Chúa ơi!
09:55 - That means we can keep the house! No, we still have to sell the
house. = Nghĩa là ta vẫn còn nhà! Không. Vẫn phải bán nhà
09:59 - I gotta pay the lawyers. You said they offered a plea bargain. = để

trả tiền luật sư Nhưng họ nói cho anh khoản tiền bào chữa
10:03 - Yeah, but we're not gonna take that. = Ừ, nhưng mình không nhận
10:06 - Put me down. = Để em xuống
10:08 - Honey, it would mean me going to jail for eight months. = Cưng à,
nếu nhận, anh phải đi tù 8 tháng
10:11 - I think that's pretty reasonable, as you're guilty as sin. = Cũng có
oan ức gì đâu
10:14 - You were fine with selling. = Em đã nói chịu bán nhà
10:16 - Before I knew we could trade a couple of months in prison to keep
it. = Đó là do em chưa biết có thể ở tù vài tháng để giữ nó!
10:21 - What?! = Gì?
10:23 - No, this is her daughter in law. = Không, đây là con dâu bà ấy
10:25 - Is it the hospital? Is it Mama? = Bệnh viện hả? mẹ hả?
10:34 - Uh, thank you. Yes. = Ờ, cám ơn. Ừ
10:39 - Gabby? = Gabby?
10:40 - I'm sorry, Carlos. = Em rất tiếc, Carlos.
10:57 - Some believe people are judged by the way they live life, = Có
người tin giá trị con người là khi họ sống
11:02 - and others by the way they leave it. = nhưng người khác lại tin là
khi họ chết
11:05 - I like the Lexington mahogany with gold leaf. = Anh thích gỗ gụ
Lexington với lá vàng
11:08 - It has a pink velvet interior and drapes, = Cùng nội thất và màn
hoa màu hồng hợp tông
11:11 - plus it's hand engraved so in case of a flood or earthquake, = Lại
còn làm bằng tay, nên khi động đất hay lũ lụt
11:15 - they'll at least know which one is hers. = ít ra, còn biết cái hòm
nào của bà ấy
11:17 - Don't you think that's a little over the top? = Anh không thấy mình
làm hơi quá à?

11:20 - Only the best for Mama. = mẹ phải được cái nhất
11:21 - These funeral homes make a fortune trying to convince people to
overspend. = Không, bọn lễ tang dụ cưng mua đó
11:25 - What are you saying? Your mother was sensible. = Em nói gì? mẹ
anh nhạy lắm
11:28 - She wouldn't be comfortable with bells and whistles. = bà ấy sẽ
không thích chuông còi um sùm đâu
11:31 - Maybe this one. Wood veneer. = Cái này đi. Gỗ mặt
11:37 - What? You never liked Mama. = Sao? Em ghét mẹ
11:39 - It's awfully hard to like someone who actively hates your guts. =
Thật khó để thích người ghét mình
11:43 - She thought you married beneath you and let me know it. = bà ấy
tỏ ra em không xứng lấy anh
11:46 - She loved you. She treated me like trash! = mẹ thương em. bà ấy
coi em như rác!
11:49 - God rest her soul. = Cầu chúa linh hồn bà ấy
11:50 - I'm putting my mother in the grave. Now is not the time to pinch
pennies. = Chôn mẹ anh không cần tiết kiệm như vậy
11:54 - Carlos, we're not exactly flush with cash right now. = Carlos, ta
không còn giàu như xưa
11:57 - Let her be true to her roots. She was born humble. = Bà ấy sao cứ
để vậy đi. Bà ấy sinh ra đã hèn mọn
12:01 - And barefoot. She was a queen. = không có dép mà đi. mẹ là nữ
hoàng
12:09 - What did Mike say when he gave you the letter? = Mike nói gì khi
gửi cô bức thư?
12:12 - That it explains everything. Does it? = Mọi thứ trong đó hết Phải
vậy không?
12:14 - I haven't read it. Why not? = Tôi chưa đọc nó. Sao chưa?
12:16 - I just can't. = Tôi chỉ không thể

12:17 - You're better woman than me. I'd have ripped it open with my
teeth. = Vậy cô tốt hơn tôi. Là tôi, tôi sẽ cắn xé ra mà đọc
12:20 - Aren't you dying to know what he wrote? = Cô không tò mò anh
ấy viết gì sao?
12:22 - Yes. But what if it's just a bunch of far fetched stories? = Ừ.
Nhưng lỡ anh ta bịa chuyện?
12:25 - Well, you should assume that it is. Why? = Cô biết vậy là hay Sao
vậy?
12:28 - Think how good men are at lying on the spot. = Thử nghĩ đàn ông
giỏi "nổ" thế nào đi
12:31 - God forbid you should give them time and a pen. = Đừng nên đưa
giấy bút cho họ
12:37 - Edie, could you stop by the site? I've blueprints of the master bath.
= Edie, lát gặp ở công trường nha, tôi có bản mẫu bồn tắm chính
12:41 - Oh, I'll see you in a few, Bill. = Lát gặp, Bill.
12:48 - My new contractor. We're sort of dating. = Thầu mới của tôi. Bọn
tôi gần như đang cặp
12:52 - Didn't you once say you never mix business with pleasure? = Cô
nói không để tình cảm dây với công việc mà?
12:55 - No, I said never mix pleasure with commitment. = Không. Tôi nói
không dây tình cảm với cam kết
12:59 - Right. = Được rồi
13:00 - What are you gonna do with the letter? Would you open it up
already? = Vậy cô tính làm gì lá thư? Sao không mở ra đi?
13:07 - No. No, I won't. = Không
13:09 - I don't trust Mike any more and without trust = Tôi không tin
Mike nữa, mà không có niềm tin
13:13 - No, no. I'm just gonna go in and rip it up and throw it in the trash.
= Không, tôi sẽ vào trong xé ra và vứt sọt rác
13:16 - Why don't we rip it up now? No, no, no. = Sao không xé ra luôn?

Không, khỏi cần
13:19 - That's OK. I don't wanna you know, litter. = Tôi không muốn
xả rác
13:28 - She is so opening that letter. = Chắc chắn cô nàng sẽ mở thư
13:32 - While Carlos was making arrangements to bury his mother, = Khi
Carlos thu xếp chôn cất mẹ,
13:36 - Gabrielle was making sure she'd be taking her secret to the grave.
= Gabrielle muốn đảm bảo bí mật của cô đã bị chôn xuống mồ.
13:40 - Hi, I'm Gabrielle Solis. = Chào, tôi là Gabrielle Solis.
13:43 - You're Nurse Hisel? = Cô là y tá Heisel?
13:45 - Yes. Hi. Um When you said you were coming, = Ừ. Chào. Khi
cô gọi điện nói đang tới đây,
13:49 - I collected all the personal things your husband brought in = Tôi
đã thu lại vật dụng cá nhân của mà chồng cô mang tới
13:52 - during Juanita's stay with us. = khi Juanita ở đây
13:55 - I assume that's why you're stopping by? = Chắc cô ghé qua để
lấy?
13:57 - Oh, that's so thoughtful of you but, actually, no. = Cô chu đáo quá.
Nhưng không
14:03 - No? = Không sao?
14:04 - No, you see my husband and I still don't have a clear account =
Không, vợ chồng tôi vẫn chưa rõ
14:07 - as to how Juanita passed. = mẹ Juanita chết thế nào
14:10 - How? = Thế nào?
14:12 - Yes, did she die quietly, = Ừ, bà ấy có chết bình thản,
14:15 - in her sleep ? = trong khi ngủ ?
14:16 - Um, yeah, that's usually how it happens. = Ừ, thường là như vậy
14:20 - I mean, I'm pretty sure that's how it happened. = Ý tôi là, tôi chắc
chắn là như vậy
14:23 - Pretty sure? = Chắc?

14:25 - I mean, I don't know exactly because I wasn't with her at that time.
= Ý tôi là, tôi không rõ lắm bởi tôi không ở cùng mẹ cô lúc đó
14:29 - Uh huh.
14:30 - Was anyone with her? = Có ai ở cùng bà ấy không?
14:34 - An orderly, candy striper = Hộ lý? Thay băng?
14:37 - anyone? = Có ai không?
14:41 - No. She was alone. = Không. bà ấy ở một mình.
14:47 - Thank you so much. That's all I needed to hear. = Cám ơn nhiều.
Đó là nhưng gì tôi muốn biết
14:53 - Oh, Mrs. Solis. = Cô Solis.
14:56 - Oh, you can just toss that. = Cái đó cô bỏ đi cũng được
15:10 - Great! Just great. = Hay thật
15:20 - I think this is yours. = Tôi nghĩ nó là của anh
15:23 - Yeah. Yeah, I've been looking for this one. Thanks. = Ừ. Tôi đang
tìm nó. Cám ơn
15:28 - I don't suppose you have any idea where I found it? = Chắc anh
không biết tôi thấy nó ở đâu
15:31 - Those little suckers are drawn to bare feet and car tires. = Mấy cái
đinh này hay chọc thủng chân hoặc lốp xe lắm
15:35 - Since you're not limping or bleeding = mà vì cô không khập
khiễng, hay chảy mẹu
15:40 - This is only temporary. You need to get it fixed. = Tạm vậy thôi.
Cô phải đi sửa lốp xe
15:43 - Thanks, I will. Seriously, it's not safe. = Ừ. Cám ơn Nó không an
toàn đâu
15:45 - You'll only get 20 or 30 miles out of it. = Không nên đi quá 20, 30
dặm
15:48 - All right, I promise. = Được rồi, tôi hứa
15:50 - Hey, listen. I'm about to break for lunch. = Tôi sắp nghỉ ăn trưa.
15:52 - How would you like to join me? Lunch? = Đi chung không? Ăn

trưa?
15:55 - Yeah, lunch. = Ừ, ăn trưa
15:58 - Are you asking me out on a date? = Anh muốn hẹn hò vơi tôi à?
16:00 - That sounds kinda formal for a burrito and a can of soda, but =
Bánh kẹp nước ngọt thôi mà, nhưng
16:04 - yeah, I guess I am. = Có lẽ hẹn hò thật
16:06 - Aren't you dating Edie? = Anh đang cặp với Edie mà?
16:08 - We went out on a date. We're not dating. = Chúng tôi đi chơi thôi,
Không có cặp
16:10 - Oh. So how about it? = Oh. Vậy chịu không?
16:12 - I'm buying. = Tôi mời
16:14 - I just got out of this relationship with this guy, Mike. = Tôi vừa
chia tay một chàng tên Mike, và
16:17 - It's kind of complicated. = hơi phức tạp
16:19 - Anyway, I'm not sure where I am right now. = Tôi cũng không rõ
mình đang ở đâu nữa
16:22 - Emotionally I'm all jumbled up. = Về mặt cảm xúc, tôi cứ loạn xì
ngầu
16:23 - I can't leap into something new, relationship wise, at the moment.
= Tôi không nghĩ nên cặp với người khác
16:27 - Again, just a burrito. = Lần nữa: bánh kẹp thôi mà
16:31 - I'm sorry. OK, I understand. = Xin lỗi OK. Hiểu.
16:34 - Sounds like you need time to reflect and heal. = Có vẻ như cô cần
thời gian ngẫm nghĩ và phục hồi.
16:36 - I do, I really do. OK. = Ừ. Đúng là vậy OK.
16:39 - I'll check back with you again tomorrow. = Mai tôi mời tiếp
16:43 - This is so delicious. = Nó rất ngon đấy
16:46 - I don't know how you find the time, with four kids. = Ngon quá!
Cô 4 đứa, mà đảm đang quá!
16:50 - Only for first time guests. = Cái này cho khách lần đầu tới nhà

thôi
16:51 - Normally, you'd be having chicken fingers and cartoon shaped
macaroni. = Bình thường, là thịt chiên giòn và maccaroni.
16:56 - If that. Hey, shut up. = Nếu có. Im đi
16:58 - Tom, you're in advertising, right? Mm hm. = Tom, anh làm quảng
cáo hả? Mm hm.
17:02 - I worked five years at Simon and Scott. = Tôi đã làm 5 năm ở
Simon's & Scott.
17:06 - Well, I started at Simon and Scott. = Tôi khởi nghiệp ở đó
17:10 - I hated those guys. = Tôi ghét mấy cha đó
17:14 - We have to talk. Yes = Ta phải "tám" mới được Ừ
17:16 - Who do you know there now? = Cô biết người nào mà
17:18 - It's all over now. They'll be talking shop for the rest of the night. =
Xong. Họ sẽ nói chuyện đến khuya
17:22 - Alisa loves talking about Alisa. = Alissa thích tự nói về mình.
17:25 - Well, Lynette loves talking about Lynette too. = Ừ, Lynette cũng
thế thôi
17:28 - I don't believe that for a second. = Tôi không tin.
17:30 - You and your husband seem pretty solid. = Vợ chồng cô có vẻ
khắng khít quá
17:34 - We're going through some tough stuff. We're in counseling. =
Tụi tôi đang rắc rối. Đang phải tư vấn hôn nhân
17:39 - Oh, really? More steak? It's her idea. = Vậy hả. Thịt nướng không?
Là ý của cô ấy.
17:43 - It's not the most pleasant way to spend an hour. = Không được tốt
đẹp lắm
17:45 - Basically, I look at the clock and she blames me for everything. =
Tôi thì nhìn đồng hồ, cô ấy thì trách móc tôi suốt
17:49 - I don't think you should be talking about Alisa with her = Ta
không nên nói xấu Alissa khi cô ấy

17:53 - so = nên
17:54 - It's OK, it's not like she can hear. = Không sao. Cô ta có nghe được
đâu
17:59 - Maybe I will have some more of that, uh, potato stuff. = Có lẽ tôi
sẽ cho thêm món khoai tây đó đi
18:04 - He actually said those things, with her sitting right there? = Anh ta
nói thế khi cô ấy ngồi ngay đó?
18:07 - It was really nasty, and he wouldn't shut up, either. = Tởm lắm.
Mà gã ta cũng không chịu im
18:11 - I can't believe you said we'd play tennis. = Không tin nổi anh lại rủ
họ chơi tennis
18:13 - That was before I knew he was a jerk. She was great. = Tại anh
chưa biết gã ta là đồ khốn nạn! Cô ấy hay lắm!
18:16 - Look what she taught me. = Cô ấy đã dạy anh
18:20 - It means "I love you." = Như vậy là "Anh yêu em"
18:22 - Yeah, that's great. What am I gonna do? = Ừ. hay lắm. Em phải
làm gì đây?
18:27 - What do you mean? Obviously she needs to be told. = Ý là sao?
Phải kể cô ấy nghe
18:30 - No, no, no, she doesn't. This is between Dennis and Alisa. =
Không Đây là chuyện riêng của Dennis và Alissa.
18:33 - How can I ignore this? And I quote: "It's not like she can hear." =
Sao em lơ chuyện này được? Gã còn nói: "Cô ta có nghe được đâu"
18:37 - Lynette, you're starting to ramp up into that whole meddling thing
you do. = Lynette, em lại bắt đầu xía vào chuyện người khác rồi đó
18:42 - Excuse me? Let me handle it. = Hả? Để anh lo cho
18:43 - Let's avoid a big thing. = Hãy tránh chuyện này ra
18:46 - Are you saying I can't be tactful? = Anh nói em không biết nói
khéo hả?
18:47 - If he says something at tennis, = Nếu gã nói gì khi ta chơi tennis,

18:49 - I will take him aside, man to man, and say, "That's not cool." =
anh sẽ gọi gã ra, và nói: "Như thế là không hay"
18:52 - Are you saying I'm not tactful? = Ý anh là em không biết nói khéo
hả?
19:03 - Ow. Ow, ow, ow !
19:16 - Andrew, I need you to take out the trash. = Andrew, đổ rác đi.
19:18 - Sure. Now, not five hours from now. = Ừ Ngay đi. Không phải đợi
5 tiếng nữa đâu
19:23 - I'm going, I'm going. God = Con sẽ làm.
19:28 - Um, I'm meeting Justin at the mall tonight so I'm gonna need 40
bucks. = Tối nay, con đi mua đồ với Justin, nên cần 40 đô
19:32 - No. = Không
19:34 - What? You no longer get an allowance. = Hả? Con không được đi
chơi nữa
19:38 - Fine. I'm not taking out the trash. = Vậy khỏi đổ rác
19:42 - Andrew! = Andrew!
19:43 - What are you gonna do? Torture me? Go ahead, I can take it. = Mẹ
muốn gì? Tra tấn con? Cứ tự nhiên
19:47 - What I want, what I have always wanted, is for you to be happy. =
Mẹ chỉ luôn muốn con được hạnh phúc
19:51 - And you're not, and I have no idea how to help you. = Con lại
không. Mẹ không biết cách nào giúp con
19:55 - Well, you could start by getting out of the way. = Vậy mẹ tránh
đường đi
19:58 - I will not. We're gonna talk about this now. = Không. Ta phải nói
chuyện này
20:01 - I said, get out of the way. = Đã nói tránh đường ra
20:08 - Next time you touch your mother, I'll throw you through this wall.
= Mày còn hỗn như vậy, tao sẽ ném mày qua bức tường này
20:11 - You understand me? = Hiểu không?

20:36 - Oh, Edie, wait up. I wanna ask you something. = Edie, đợi đã! Tôi
muốn hỏi cô cái này.
20:39 - I can't stop. I gotta keep my heart rate up. = Không được. Phải giữ
nhịp tim tăng
20:42 - I was just wondering how you'd feel if I went out with Bill. =
Không biết cô thấy sao nếu tôi đi chơi với Bill.
20:46 - What? Bill asked me out. = Hả? Bill mời tôi đi chơi
20:49 - Bill? My Bill? Well, see, that's the thing. = Bill? Bill của tôi? Là
thế đó
20:52 - He doesn't think of himself as your Bill. = Anh ta không nghĩ là
"của cô".
20:54 - He said that date was just a one time thing. = Anh ta nói chỉ đi
chơi với cô một lần thôi
20:57 - Which I know, because when he asked me out = Vậy nên khi anh
ta mời tôi
21:00 - I told him I thought you guys were involved. = tôi đã nói tưởng hai
người đang cặp
21:02 - You haven't agreed to go out with him? No, I wanted to check
with you first. = Vậy cô chưa đồng ý đi chơi? Chưa. Tôi muốn hỏi cô
trước
21:07 - Wow, that's nice of you. = Cô tốt quá
21:10 - So, can I? No. = Vậy được không? Không
21:13 - Edie! Edie, why can't I go out with him? = Edie! Sao không
được?
21:16 - Because I saw him first. = Vì tôi thấy anh ta trước!
21:20 - That's a really third grade thing to say. = Nói vậy nghe sao được
21:22 - You asked my permission, I said no. That should be the end of it.
= Cô xin phép tôi, tôi không cho: XONG
21:25 - Technically, I don't need your permission. = Mà tôi cũng không
cần cô cho phép

21:31 - You know, I so much wanna like you, = Tôi muốn thích cô lắm.
21:34 - but you just won't let me. = Nhưng cô không để tôi thích
21:36 - Edie
21:37 - I try. I try to look past your flaws. = Susan. Tôi luôn cố bỏ qua vết
rạn của cô
21:41 - Your klutziness. That that = Sự hậu đậu.
21:44 - faux vulnerability. Your hair. = Giả vờ yếu đuối của cô. Tóc tai
cô!
21:46 - But you look for ways to push my buttons. = Nhưng cô cứ chọc
tiết tôi
21:50 - He just wants to buy me a burrito. = Anh ấy chỉ mua tôi bánh kẹp
thôi
21:53 - Susan, please. Let me like you. = Susan, làm ơn để tôi thích cô.
21:58 - OK. I won't go out with him. = OK. Tôi sẽ không đi chơi với anh
ta
22:01 - I mean, obviously, you have feelings for him. = Hẳn cô thích anh
ta
22:04 - No, I don't. I really don't. = Không, thực sự là không
22:07 - So what, then? If you can't have him, nobody can? = Vậy tại sao?
Không ai được có thứ cô không có hả?
22:12 - See? Now you're thinking like a friend. = Giờ cô suy nghĩ như bạn
bè rồi đó
22:17 - ♪ Ave Maria ♪
22:28 - What a voice. = Giọng khỏe kinh
22:29 - You have to hand it to the Catholics. They do grief better than
anyone. = Tôi giới thiệu Gabby và Carlos người khóc thuê giỏi nhất đó
22:38 - How much did that horse and buggy set us back? = Cái xe ngựa đó
làm ta nghèo thêm bao nhiêu?
22:40 - Do you mind? Being poor? A little. = Ý em là sao? Nghèo hả?
Một chút

22:45 - Eyes front, Padre. = Nhìn thẳng, cha Padre
22:55 - I can't believe Edie. She doesn't have dibs on every man on the
planet. = Không tin nổi Edie. Cô ta câu tất cả đàn ông trên Địa cầu
22:59 - If I want to go out with Bill, I should be able to. = Mẹ muốn đi
chơi với Bill là quyền của mẹ
23:02 - I thought you weren't even into him. Neither is she. = Tưởng mẹ
không thích ông ta. Cô ta cũng vậy
23:05 - If she's not into him, why can't I not be into him? = Nếu cô ta
không thích thì sao mẹ lại không được thích?
23:10 - I'm gonna mourn now. = Con đnag thương tiếc
23:16 - Why are we slowing down? Because we're almost there. = Sao lại
chậm lại? Tại sắp tới rồi
23:25 - What is that?! = Cái gì kia?
23:26 - The family who owned it couldn't afford the maintenance. I got an
amazing deal. = Chủ cái đó không đủ tiền bảo dưỡng. Nên giao lại anh giá
rẻ
23:30 - You bought your mother a crypt?! Quiet! You're making a scene.
= Anh mua mẹ một cái hầm mộ? Nhỏ miệng, người ta nghe kìa!
23:34 - Oh, that's it. I cannot be a part of this. = Đủ rồi. Tôi không chịu nổi
nữa
23:37 - I can't do it. Gabrielle! = Tôi không làm được Gabrielle!
23:41 - Stop acting like a child! = Đừng trẻ con nữa!
23:48 - Are we supposed to be following them? = Ta phải theo anh ta hả?
23:51 - I don't know. Maybe it's part of the ritual. = Không biết, chắc một
phần nghi thức?
23:54 - Go to hell, Carlos! = Chết mẹ anh đi, Carlos!
23:58 - All right, people, we're going to follow the body. = Mọi người, ta
sẽ theo quan tài. Đi lối này.
24:00 - This way, please. Come along! = Lối này. Đi nào!
24:04 - This is too much. The only reason I agreed to give up the house =

Như vậy là quá đáng. Lí do em chịu bỏ căn nhà
24:07 - because I thought I'd get a gorgeous little apartment. = là vì nghĩ
sẽ được một căn hộ lộng lẫy!
24:10 - Now I won't even get that. What do you want me to do? = Giờ còn
không được căn hộ nữa là! Em muốn anh làm gì?
24:13 - Take the plea. What? = Nhận tiền bào chữa. Hả?
24:16 - You did the crime. Why should I pay the price? = Ừ! "Anh ăn
mặn, sao bắt em khát nước?"
24:18 - Just suck it up, be a man and do the time. = Nam nhi chi chí xíu
đi!
24:21 - You're being ridiculous. Am I? = Em lố bịch rồi. Có không?
24:23 - All I want is the same respect you gave your dead mother. = Em
chỉ muốn được tôn trọng như mẹ anh thôi
24:26 - Gabby, please ! At least she has a roof over her head. = Gabby,
làm ơn mà! Ít ra, bà ấy cũng có mái nhà che thân!
24:39 - Fifteen all. = 15
24:46 - Oh, was that in? = Vậy có tính không?
24:49 - Nice try. Alisa, you're deaf, not blind. = Có cố gắng! Alisa,cô điếc,
chứ có đui đâu
24:54 - It was a close call. = Xiết chặt bọn họ.
24:57 - That's telling him. = Nói anh ta đi
24:59 - I'm waiting for my moment. = Đợi chút
25:01 - Think her tennis stinks? You should try her cooking. = Cô ta nấu
ăn còn dở hơn tennis
25:07 - Fifteen thirty. = 15 : 30
25:15 - Sorry. = Xin lỗi
25:17 - I should have mentioned that my tennis is much better than my
cooking. = Lẽ ra, tôi phải nói tôi chơi tennis giỏi hơn nấu ăn nhiều
25:26 - Hey.
25:27 - That was fun. You play really well. = Vui quá. Các bạn chơi giỏi

lắm
25:29 - Thank you. = Thank you.
25:31 - Gimme a break. She serves underhand, for God's sake. = Ngứa
Cô ta xứng làm dự bị thì có
25:40 - What's your problem? Excuse me? = Anh bị sao vậy? Sao?
25:42 - Hey, do you have any bottled water over there? = Cô có nước
không?
25:45 - My electrolytes get all wacky when I sweat. = Tôi khát là hay điên
điên lắm
25:49 - She's your wife. How can you talk about her like that? = Cô ấy là
vợ anh, sao anh nói cô ấy vậy được?
25:52 - Let me tell you what St Alisa is saying with that phony smile on
her face. = Tôi nói cô nghe nụ cười giả tạo của Alissa là ý gì
25:56 - "Move your ass, Dennis." "Nice love handles, Dennis." = "Xê đít
ra, Dennis." "Làm tình hay lắm, Dennis."
26:01 - "Try switching deodorant, Dennis." = "Cố thay áo đi, Dennis."
26:03 - Enough. If you've got issues with your wife, tell her. = Đủ rồi.
Muốn gì cứ nói thẳng với cô ấy
26:06 - We're in counseling. It's not working too well, is it? = Chúng tôi
đang tư vấn hôn nhân. Không hay hả?
26:10 - If you're unhappy, do something instead of complaining. = Không
hài lòng về hôn nhân, thì nên giải quyết thay vì than thở
26:13 - 'Cause, frankly, I don't want to hear it. = nói thẳng ra, tôi không
muốn nghe
26:15 - Hey, let's trade partners. = Đổi đồng đội đi
26:19 - Sure. Great! = Được Hay đó
26:21 - Thanks. = Cám ơn
26:24 - I'll play with you. = Tôi chơi với cô
26:28 - Hey. = Hey.
26:29 - Hey. You did not take this in. = Em không gắn cái này vào

26:32 - This should hold, but you've got to take it in. = Em phải gắn vào
mới được
26:36 - Thank you. I know. I'm going to. It's on the top of my list. = Cám
ơn. Tôi cũng định vậy
26:40 - Whoo! That was hard work. = Chà. Mệt quá
26:44 - Would you like a glass of water = Anh muốn nước,
26:46 - and maybe an excuse to come in and talk to me? = hay bịa cớ để
vào nhà nói chuyện với tôi?
26:48 - Sounds great. = Nghe hay đó.
26:53 - So it's tomorrow. = Vậy, ngày mai.
26:55 - I told you I'd check back in on that date. = Anh đã nói sẽ quay lại
rủ tiếp
26:58 - Bill, um
27:00 - I have my reasons. = tôi có lý do của mình.
27:04 - Am I hideous? = Anh tởm quá hả?
27:06 - Oh, God, no! = Không
27:08 - No, you are just so incredibly not hideous. = Không! Anh không
tởm chút nào
27:13 - Thank you I think. = Cám ơn.
27:15 - See, maybe it's the word "date" that's throwing me off. = Có lẽ tôi
không thích từ "hẹn hò"
27:18 - Look, I just want to have some fun, you know? Dinner, drinks =
Vui vẻ chút thôi. Ăn tối, uống rượu
27:24 - No strings attached. = Không ràng buộc gì
27:32 - OK, I'll go out with you. = Được, tôi sẽ đi chơi với anh
27:34 - Great. I know this little place out of the way. You're gonna love it.
= Tuyệt. Anh biết chỗ này hay lắm. Em sẽ thích đấy
27:43 - What are you doing? = Anh làm gì vậy?
27:45 - Making an emergency list for you. = Lập danh sách khẩn cấp cho
em

27:48 - So you'll know who to call in case the roof leaks, or the power
goes out = Để em còn biết gọi ai khi dột mái mất điện
27:52 - Why? = Tại sao?
27:55 - I'm taking the plea bargain. = Anh sẽ nhận tiền bào chữa
27:58 - So you can keep the house. = Để em có căn nhà
28:04 - I buried my mother with respect, and I don't regret a single penny.
= Anh đã kính cẩn chôn cất mẹ và anh không tiếc cắc nào
28:10 - But I got us into the position we're in, and the moment I did, =
Nhưng anh đã gây rối cho chúng ta, và lúc đó
28:15 - I stopped respecting you. = Anh đã hết tôn trọng em
28:20 - And that's not right. You're so brave. = Thế là không đúng Anh
dũng cảm quá
28:28 - It's not without strings. = Với điều kiện
28:33 - I need you to promise you're gonna be here when I get out. = Em
phải hứa sẽ chờ anh ra tù
28:36 - That's a ridiculous thing to say. I'm not going anywhere. = Buồn
cười. Em sẽ chờ mà
28:40 - And I need you to promise that you'll be faithful while I'm gone. =
Và phải chung thủy khi vắng anh
28:44 - Yeah. Of course. = Ừ, tất nhiên
28:46 - Gabrielle, I'm no fool. = Gabrielle, anh không có ngu.
28:50 - You're a beautiful woman and I understand you have needs. = Em
đẹp và anh biết em cũng có nhu cầu
28:53 - But I'm a very jealous and possessive man. = Nhưng anh là kẻ hay
ghen và ích kỷ
28:56 - And I need to hear you say it. = Anh cần nghe em nói điều đó
29:01 - I promise. = Em hứa
29:04 - OK, then. = Được rồi
29:07 - Tomorrow morning, we'll go and see the lawyers. = Sáng mai, ta
đi gặp luật sư

29:11 - I love you. = Em yêu anh
29:18 - I love you too. = Anh cũng yêu em
29:25 - And just so you know, I'm gonna hold you to that promise. = Và
cho em biết, anh sẽ bắt em giữ lời
29:38 - What's going on? Did Grandma die? = Gì vậy? Bà chết hả?
29:41 - Uh, no, she's fine. Listen, Andrew = Không. Nghe nè, Andrew
29:45 - Sweetheart, it's been clear to us for some time now that you've
been unhappy. = Cưng à, ba mẹ đều rõ con không được hạnh phúc
29:49 - All this acting out. The pot smoking, the violence = Những hành
vi này. Hút thuốc phiện, bạo lực
29:53 - It just isn't you. And we feel that you need to spend some quality
time = Con không phải thế. Ba mẹ thấy Con cần dành thời gian
29:57 - thinking about the goals in your life = nghĩ về tương lai phía trước
30:00 - and what kind of person you want to be. = và mơ ước của con
30:03 - What the hell are you talking about? = Hai người nói cái quái gì
vậy?
30:07 - There's this place called Camp Hennessey. = Có một nơi là trại
Hennessey.
30:10 - It's designed for teenagers like yourself who've lost their way. =
Nó dành cho thiếu niên lầm đường lạc lối như con
30:14 - You gotta be kidding. = Hai người đùa à
30:16 - They emphasize discipline and responsibility, = Họ nổi tiếng về kỷ
cương và trách nhiệm.
30:19 - two things you're sorely in need of. = Hai điều con thiếu
30:21 - You'll only be there a few weeks. = Con chỉ ở đó vài tuần thôi
30:23 - You can stop this now. I'm not going to a stupid camp for juvenile
delinquents. = Thôi đi. Con không đi cái trại ngớ ngẩn cho trẻ mới lớn
phạm tội đó đâu
30:31 - We're ready. Sorry, honey, you don't have a choice. = Ta sẵn sàng
rồi Xin lỗi, cưng. Con phải đi thôi

30:44 - Get your hands off of me! Take it easy! = Buông ra! Dễ dàng thôi
30:47 - Andrew, it's no use fighting. = Andrew, chống lại không được
đâu.
30:49 - These gentlemen will help you dress and drive you to the camp. =
Những người này sẽ sẽ gói đồ cho con rồi đưa con tới trại.
30:52 - We can take it from here. Wait, wait! = Chúng tôi đưa nó đi từ đây
luôn Khoan
30:55 - Mom, wait! Please, I'm sorry Honey, it's gonna be OK, I
promise. = Khoan! Mẹ, con xin lỗi! Làm ơn mà! Mẹ hứa là không sao đâu
31:01 - This was your idea. Why, you ! = Đây là ý của bà Tại sao,
mày !
31:03 - Stop it. = Dừng lại
31:06 - Honey, no matter what you say or do, I will always love you. =
Con yêu, dù con có nói gì mẹ vẫn luôn yêu con
31:14 - Let's go. Come on. = Đi thôi
31:22 - What's that for? = Sao ôm anh?
31:25 - For being here. = Vì đã ở đây.
31:28 - For standing by me through this. = Hỗ trợ em qua chuyện này
31:31 - You don't know what it means to me, Rex. = Ý nghĩa với em lắm,
Rex.
31:36 - It's been a long time since I felt like I had a real partner. = Lâu rồi,
em mới thấy mình có bạn đời thực sự.
31:40 - And it really helps, especially on a horrible morning like this. = Có
ích lắm, đặc biệt trong những lúc như vậy
31:53 - Hey, Alisa. Hey, Lily. How are you guys? = Hey Alissa, hey Lily,
Khỏe không?
31:56 - May I speak to you, please? = Tôi nói chuyện với cô được không?
31:58 - Oh, sure. Boys, here. = Được chứ. Mấy đứa
32:01 - Stay right there. = Ở yên đó đấy

×