Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.19 KB, 35 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Anything.You.Can.Do phần 1 tập 7
00:00 - Previously on "desperate housewives" = Trong những tập
trước
00:05 - Someone sent that note to my wife, and I need to know who. = Tôi
muốn biết ai gửi lá thư đó cho vợ tôi.
00:07 - Some secrets were discovered = Vài bí mật được khám phá
00:09 - After my mom died, I started remembering what happened to
Dana. = Sau khi mẹ chết, mình nhớ lại những gì xảy ra cho Dana.
00:12 - Who's Dana? = Dana là ai?
00:13 - What are you doing here? = Cô làm gì đó?
00:14 - Some secrets were uncovered = Vài bí mật bị bật mí
00:16 - It could be any one of these guys she's having an affair with. = Cô
ấy có thể ngoại tình với bất cứ gã nào.
00:18 - Don't worry about it. I'm not letting her out of my sight. = Đừng
lo. Má luôn giám sát nó.
00:21 - And some secrets = Vài bí mật
00:22 - Jordana Geist manages to get her work done. = Jordana Geist thu
xếp làm xong việc đó thôi.
00:25 - How do you cram it all in? = Sao cô lo hết được?
00:26 - Were shared. = được chia sẻ.
00:27 - That's A.D.D. medication. = Thuốc chống bệnh thiếu tập trung.
00:37 - Competition = Sự ganh đua
00:39 - it means different things to different people. = mang nhiều ý nghĩa
khác nhau với tùy người
00:41 - In suburbia, it means keeping up with the Joneses. = Ở ngoại ô,
nghĩa là phải thi đua với nhà Jones.
00:45 - On Wisteria Lane, = Ở Wisteria Lane,
00:46 - that means keeping up with Bree Van De Kamp. = là phải thi đua
với Bree Van De Kamp.
00:51 - Everyone knew Bree had the nicest lawn in the neighborhood, =
Bãi cỏ nhà Bree là đẹp nhất khu,


00:55 - and no one be grudged her this. = không ai thù cô vì điều này
00:57 - No one, that is, = không ai
00:58 - except Martha Huber, = trừ Martha Huber,
01:02 - whose own lawn paled in comparison. = người có bãi cỏ mà
01:06 - No matter how carefully she trimmed = dù bà tỉa tót tới đâu
01:09 - or how lovingly she watered = tưới nước cẩn thận thế nào
01:13 - or how generously she fertilized = hay bón phân ra sao
01:18 - the grass was always greener on the other side of the fence. = cỏ
nhà bên cạnh luôn xanh hơn.
01:27 - Hello, Victor. How are you today? = Chào, Victor. Khỏe không?
01:30 - Out jogging again? = Chạy bộ nữa à?
01:32 - I can't catch my breath. = Tôi thở không nổi.
01:34 - Would you like a slurp from my hose? = uống nước bằng vòi của
tôi không?
01:43 - Victor? = Victor?
01:48 - Don't worry. = Đừng lo.
01:49 - I'm going to get an ambulance. = Tôi sẽ gọi xe cấp cứu.
01:53 - Then one day Mrs. Huber finally got the chance to mow down the
competition. = Rút cục cũng có ngày bà Huber tìm ra cách thắng cuộc thi.
02:14 - Help! = Cứu!
02:15 - Somebody help! = Ai cứu với!
02:21 - What happened? = Chuyện gì?
02:22 - He collapsed on your hydrangeas. = Ổng ngã xuống bụi hoa tú cầu
của cô.
02:24 - Call 911! = Gọi 911!
02:41 - Yes, Mrs. Huber understood the first rule of competition = Bà
Huber hiểu luật đầu trong ganh đua
02:46 - in order to win, you have to want it more. = phải thật khát khao
chiến thắng.
03:33 - When I was alive, = Khi tôi còn sống,

03:34 - my friends and I came together once a month for a meeting of the
Wisteria Lane book club. = tôi và các cô bạn hay đến CLB sách Wisteria
Lane mỗi tháng 1 lần.
03:41 - We found the problems of literary characters so absorbing =
Chúng tôi thấy các nhân vật rất thú vị
03:45 - the way they dealt with adversity, = cách họ đối đầu với nghịch
cảnh,
03:49 - conducted illicit affairs, = ngoại tình,
03:52 - endured domestic dramas, = cam chịu chuyện gia đình,
03:56 - and planned romantic conquests. = và lên kế hoạch cho những
cuộc chinh phục.
03:59 - But since my death, my friends had lost their interest in fiction. =
Nhưng từ khi tôi chết, các bạn tôi hết hứng với tiểu thuyết hư cấu.
04:06 - So what did everybody think? = Vậy mọi người nghĩ sao?
04:08 - Their own problems had become absorbing enough. = Chuyện của
họ cũng đủ thú vị.
04:11 - I thought the character of Madame Bovary was very inspirational.
= Tôi thấy nhân vật Madame Bovary rất gây cảm hứng.
04:16 - Inspirational? = Gây cảm hứng?
04:19 - She poisons herself with arsenic. = Cô ấy tự tử bằng thạch tín.
04:21 - Really? = Vậy sao?
04:22 - You didn't read until the end? = Các cô chưa đọc hết à?
04:24 - I stopped after page 50. = Tôi đọc tới trang 50 thì ngưng.
04:27 - Am I the only one who read the book? = Chỉ mình tôi đọc cuốn
sách à?
04:28 - I saw the movie. It was really good. = Tôi coi phim rồi. Hay lắm.
04:31 - Ladies, I'm sorry, but = Xin lỗi các cô, nhưng
04:33 - what is the point of having a book club if we don't read the book?
= không đọc sách thì lập CLB sách làm gì?
04:37 - More wine? = Rượu nữa không?

04:40 - So, uh, Reba, Emma, and Laurie, = Reba, Emma, Laurie,
04:43 - would you girls come to the kitchen and help me with the snacks?
= các cô xuống bếp phụ tôi làm bánh nha?
04:46 - Sure. = Ừ.
04:49 - I will be right in. = Đợi tôi xíu.
04:53 - God, I couldn't wait to get rid of them. = Nãy giờ mới đuổi được
bọn họ.
04:55 - Okay, = Ok,
04:56 - so Lynette said that you found Zach. = Lynette nói cô tìm thấy
Zach.
04:58 - He's at a rehabilitation center, = Nó đang ở trung tâm phục hồi,
05:00 - and Julie snuck in and actually talked to him. = Julie lẻn vào nói
chuyện với nó.
05:03 - Did he say anything about his mother's suicide? = Nó có nói gì về
vụ tự sát của mẹ nó?
05:05 - There wasn't enough time, but he did say one thing that was kind
of mysterious. = không đủ thời gian, nhưng nó nói điều này lạ lắm.
05:08 - He said something happened to someone named Dana, = Nó nói
chuyện gì đó đã xảy ra cho Dana,
05:11 - and that he could never, ever talk about it. = và nó không nói ra
được.
05:13 - Who the hell's Dana? = Dana là ai?
05:14 - That's the mystery part. = Vậy mới lạ.
05:15 - I figure Dana has something to do with what Mary Alice was
trying to hide. = Chắc Dana liên quan tới những gì Mary Alice che giấu
05:19 - So somebody found out Mary Alice's secret = Vậy ai đó biết
được bí mật của cô ấy
05:22 - and sent the note. = và gửi lá thư.
05:23 - So who the hell is that? = Đó là ai?
05:28 - The stationery is parchment number 17, 100% cotton. = Loại giấy

số 17, 100% côtông.
05:32 - It's made by Cypress Office Products. = Của công ty VP phẩm
Cypress.
05:35 - They have stores in 12 cities, including yours. = Họ có chi nhánh ở
12 thành phố, kể cả đây.
05:38 - Now, I traced that postmark back to your local post office. = Dấu
bưu điện là từ bưu điện địa phương ở đây.
05:41 - Meaning? = Là sao?
05:43 - Meaning that the blackmailer is probably someone you know =
Nghĩa là kẻ hăm dọa là người anh biết
05:46 - a neighbor, milkman = hàng xóm, người giao sữa
05:48 - pool boy, soccer mom. = người lọc hồ bơi, bà mẹ dạy bóng đá
05:51 - Soccer mom? = Bà mẹ dạy bóng đá?
05:53 - Mr. Young, sometimes evil drives a minivan. = đôi khi kẻ xấu
cũng lái minivan.
05:58 - I had this gig once = Tôi từng gặp một vụ
06:00 - tracking down this PTA mom who was hell-bent on landing her
daughter = một bà mẹ đánh con gái
06:03 - a spot on the parade float. = trên xe diễu hành.
06:06 - Fed antifreeze to half the homecoming committee. = Đầu độc
thuốc chống đông cho nửa hội Văn Thể Mỹ.
06:13 - Did you catch her? = Ông bắt được mụ chưa?
06:15 - Mr. Young = Anh Young
06:18 - the people who hired me didn't hire me to catch her. = những
người thuê tôi không bảo phải bắt ả ta.
06:27 - Wow, honey, = Chà
06:29 - this place looks spotless. = Sạch sẽ quá.
06:31 - Thanks. = Cám ơn.
06:32 - Hey, so, listen, = Nghe này,
06:34 - I have come up with this killer idea for the Spotless Scrub

campaign. = Anh có ý tưởng cho chiến dịch Bàn Chải Sạch.
06:38 - Great. You want to run it by me? = Hay. Anh muốn nhờ em quản
lý hả?
06:40 - No, I'm good. = không
06:42 - But thanks. = Dù sao cũng cám ơn.
06:43 - Okay. = Ok.
06:45 - Well, that's the thing. You know how whenever I pitch in the
boardroom at work, = Bất cứ khi nào anh đề xướng ý tưởng ở phòng họp,
06:47 - and Hennessy always tears my ideas down in front of the partners?
= gã Hennessy lại gạt phắt những ý tưởng đó.
06:50 - Yeah. = Ừ.
06:51 - I invited the partners and their wives over so I could pitchto them
here, = Anh mời đồng nghiệp và vợ họ tới đây để đề xướng,
06:55 - and I thought maybe we could make a formal dinner for six, we
could sit, we could = Nên cần làm bữa tối thịnh soạn cho 6 người, có
thể
06:58 - and when exactly would this formal dinner take place? = Chừng
nào làm?
07:00 - Uh, day after tomorrow. = Ngày mốt.
07:02 - Tom. - Yeah, I know, I know, = - Tom. - Ừ, anh biết,
07:03 - I know it's short notice. I just = Anh biết là báo hơi trễ
07:05 - You think? How am I supposed to pull off a formal dinner with no
warning? = Làm sao em chuẩn bị được cơ chứ?
07:08 - I don't know. Bree Van De Kamp does this kind of thing all the
time. = Anh đâu biết. Bree Van De Kamp luôn làm được mà.
07:13 - What did you say? = Anh nói gì?
07:15 - Wow, I'm sorry. I didn't mean it like that. = Xin lỗi. Anh không cố
ý.
07:16 - That's you know what? Forget it. I'll call, and I'll cancel. = Thôi
khỏi. Để anh hủy.

07:19 - Just don't worry about it. = Đừng lo.
07:20 - No, no, let's let's do it. = Khỏi. Chơi luôn.
07:24 - Really? = Thật hả?
07:27 - Yeah. It's good for your career. I'll pull it off. = Ừ. Tốt cho công
việc của anh. Em sẽ ráng.
07:31 - Yes. Honey, thank you so much. = Cám ơn cưng nhiều lắm.
07:34 - You know what? I promise, I land this account, = Đảm bảo xong
vụ này,
07:36 - and I'm going to buy you something awful pretty. = anh sẽ mua
cho em một thứ thật đẹp.
07:41 - Luckily for Tom, Lynette had a recipe for success. = May mắn cho
Tom, Lynette có công thức cho thành công.
07:53 - Unfortunately for her, = Rủi thay cho cô,
07:55 - she was missing the secret ingredient. = cô đã hết nguyên liệu bí
mật.
08:12 - Yeah. - It's me. = - Sao? - Tôi đây.
08:14 - Don't turn around. My mother-in-law can see you. = Đừng quay
lại. Bả thấy đó.
08:17 - I hate that she's always watching us. = Bực mình quá.
08:18 - So meet me at the motel in an hour? = Một tiếng nữa tới nhà trọ?
08:22 - John? = John?
08:23 - Uh, I've got plans. = Tôi bận rồi.
08:26 - So cancel. = Vậy hủy đi.
08:27 - They're with Danielle. We're going to the movies. = Tôi và
Danielle sẽ đi coi phim.
08:31 - That sounds like a date. = Giống hẹn hò vậy.
08:32 - Yeah. = Ừ.
08:34 - Well, I have a problem with you seeing other girls. = Tôi không
thích cậu đi gặp các cô gái khác.
08:37 - Well, I have a problem with you having a husband. = Tôi thì

không thích việc cô có chồng.
08:39 - I guess we'll both have to learn to deal. = Phải học cách làm quen
thôi.
09:05 - Don't even try to make it up to me by talking dirty. = Đừng có giở
trò khiêu dâm tôi.
09:08 - & nbsp;
09:09 - Hello? = Alô?
09:30 - Mr. and Mrs. Van De Kamp. = Ông bà Van De Kamp.
09:33 - So your son decided to entertain some of his friends yesterday =
Hôm qua, con ông bà pha trò
09:37 - by shoving a freshman's head into a locker. = bằng cách nhét đầu
một học sinh mới vào tủ đồ.
09:39 - This was the Johnson boy? = Thằng nhà Johnson?
09:41 - Yes. He broke the boy's nose. = Ừ. Con cô làm gãy mũi nó.
09:43 - Because of our no-tolerance policy, your son may face expulsion.
= Vì nội quy nghiêm ngặt, con ông bà có thể bị đuổi học.
09:46 - You're going to ruin his whole future over a little rough housing?
= Cô hủy hoại tương lai nó chỉ vì nó "đón tiếp" hs mới hơi thô lỗ?
09:48 - Rex, this was practially assault. = - Rex, nó gần như hành hung
con người ta.
09:51 - Mrs. Stark, what Andrew did was clearly wrong, = - Cô Stark,
Andrew đã làm sai.
09:54 - but in his defense, his mother and I are going through severe
marital problems. = nhưng chỉ vì hôn nhân chúng tôi bị lục đục.
09:58 - How is that relevant? = Chuyện đó thì liên quan gì?
09:59 - Our marriage is disintegrating. = Chuyện chúng ta đổ bể rồi.
10:01 - Of course Andrew is acting out. He has every right to be angry. =
Tất nhiên Andrew sẽ tức giận.
10:03 - If Andrew's angry about you moving out of the house, = Nếu
Andrew giận vì chuyện anh bỏ nhà đi,

10:06 - then perhaps he should shove your head into a locker. = có lẽ nó
nên nhét đầu anh vào tủ.
10:08 - All I'm saying is that we need to take some of the responsibility
here. = Ý anh là chúng ta phải có trách nhiệm.
10:12 - So does Andrew. = Andrew cũng vậy.
10:13 - Blaming his actions on our problems = Trách con vì chuyện
chúng ta
10:15 - which are not so serious = dù không nghiệm trọng lắm,
10:17 - does not help him. = nhưng cũng không giúp được nó
10:18 - Our problems are serious. = Chuyện của chúng ta nghiêm trọng.
10:19 - Mrs. Stark, you handle this however you see fit. = Cô Stark, cô
thích xử nó sao thì cứ làm.
10:22 - Bree, I've gone to an attorney. = Bree, anh đã mướn luật sư.
10:24 - You're going to be served with divorce papers later today. = Bữa
nay, em sẽ lo giấy tờ ly dị.
10:28 - You went to an attorney? = Anh mướn luật sư?
10:29 - Yeah. = Ừ.
10:30 - And a good one, too. = Luật sư xịn luôn.
10:33 - Well, he better be good, = Nên thế,
10:34 - because when I'm finished with you, = vì khi xong chuyện này,
10:35 - you won't have a cent to your name. = anh sẽ không có được cắc
nào đâu.
10:38 - Bring it on. = Tới luôn.
10:41 - Perhaps detention is the way to go. = Chắc phạt cấm túc được rồi.
10:44 - Mom, you're getting too dressed up. = Mẹ diện quá đấy.
10:46 - I know, but I want to look really sexy. = Biết rồi, nhưng mẹ muốn
trông thật gợi cảm.
10:49 - I told Mike I expect him to have you home by 11:00. = Con bảo
Mike đưa mẹ về trước 11 giờ.
10:51 - Hmm. How about midnight? = Nửa đêm thì sao?

10:53 - All right, but no later. You know how I worry. = Được thôi, nhưng
không trễ hơn. Mẹ biết con lo lắm.
10:56 - So, you, uh, got protection? = Mẹ có biện pháp ngừa thai chưa?
10:58 - Oh, my god. = Chúa ơi.
11:00 - We are so not having this conversation. = Ta không nói chuyện
này đâu.
11:02 - We are, because I enjoy being an only child. = Có, vì con muốn
làm con một thôi.
11:06 - Are you finished? = Xong chưa?
11:07 - Almost. = Gần xong.
11:09 - You know, I always assumed I'd have sex for the first time before
you had it again. = Con muốn làm tình lần đầu trước khi mẹ lại làm lần
nữa.
11:13 - Okay, you can leave now, mm-hmm. = Con ra được rồi.
11:16 - Y eah.
11:19 - What do you think? Trying too hard? = Nghĩ sao? Hơi quá hả?
11:23 - Yeah, well, what do you know? = Mày thì biết gì?
11:25 - It's 80 degrees outside, and you're wearing fur. = Ở ngoài 80 độ F,
mày chỉ có lông thú.
11:36 - Hey, Mike. = Chào, Mike.
11:53 - Hey, Edie. = Chào, Edie.
11:56 - Wow. Get a load of you. = không né nổi cô.
11:59 - Ooh, you look so pretty. = Trông cô đẹp quá.
12:01 - I hardly recognize you. = không nhận ra nổi luôn.
12:03 - Oh, this? = Bộ này hả?
12:04 - Well, I have a date right now with Mike. = Giờ tôi đi chơi với
Mike.
12:10 - We kissed. = Tụi tôi hôn nhau rồi.
12:11 - FYI. = Cho cô biết thôi, cô khờ.
12:23 - Ooh, love that jacket. Good choice. = Áo khoác đẹp quá.

12:24 - Um, look, Susan, I'm really sorry, but I've got to cancel. = Xin lỗi
Susan. Anh phải hủy hẹn.
12:29 - I have an = Anh có
12:31 - unexpected houseguest. = khách không mời.
12:34 - Coming through. = Né đường.
12:34 - Oh, sorry. Hi, I'm Kendra. = Chào. Tôi là Kendra.
12:36 - Susan. = Susan.
12:38 - I'm going to run to the car and get my stuff. = Tôi ra xe lấy đồ
đây.
12:45 - I know how this looks, but there's nothing between us. = Tụi anh
không có chuyện gì đâu.
12:48 - Kendra's just an old friend. = Kendra là bạn cũ thôi.
12:49 - Old friend. = Bạn cũ.
12:51 - Yeah, you know = Ừ, em biết đó
12:52 - Yeah, yeah. = Ừ, ừ.
12:53 - No, actually, no, I don't know. = không. Thực sự tôi không biết.
12:55 - So by "old friend," you mean college pal, bowling buddy, saved
you from drowning? = "Bạn cũ" là bạn thời ĐH, bạn chơi bowling, cứu
anh khỏi chết đuối?
13:00 - It's hard to explain. = Khó giải thích lắm.
13:01 - Could you give it a shot? = Thử đi.
13:05 - Mike, I'm going to go upstairs and take a shower. = Mike, tôi lên
lầu tắm đây.
13:11 - Look, I promise I'll make this up to you. = Anh hứa sẽ bù cho em.
13:15 - And = Và
13:17 - you look amazing. = Trông em "bốc" lắm.
13:19 - Mike, where are the towels? = Mike, khăn đâu?
13:25 - Thanks. = Cám ơn.
13:32 - Hey! = Ê!
13:33 - How was your big date? = Đi chơi vui không?

13:35 - & nbsp;
13:36 - Mike had to reschedule. = Mike bận rồi.
13:38 - Oh, because of the hot girl with the suitcase over there? = Vì con
nhỏ mới tới đó hả?
13:44 - Gosh, how devastating for you. = Tội cô quá.
13:46 - FYI. = Đồ khờ.
13:56 - Look, I just want to move this place fast. I'll do whatever we have
to do. = Làm sao cũng được. Tôi muốn dọn đi thật nhanh.
14:00 - Well, that's good to know. = Tốt thôi.
14:02 - You do realize that you're going to have to disclose the fact that
your wife killed herself in the house. = Anh phải tiết lộ chuyện vợ anh tự
tử trong nhà.
14:06 - I am? = Phải vậy à?
14:07 - Oh, yeah. = Ừ.
14:09 - Legal crap. = Luật ấy mà.
14:10 - You know, people get really freaked out by suicides. = Người ta sợ
mấy vụ tự tử lắm.
14:14 - I can't blame them. Hell. = không trách họ được.
14:16 - I get the willies just standing here. = Tôi chỉ đứng đây còn thấy
ớn.
14:19 - Is there any way to get around it? = Còn cách nào không nói về vụ
tự tử không?
14:21 - Off the record? = không chính thức?
14:22 - Yeah. = Ừ.
14:24 - You could say that she shot herself in the living room = Vậy anh
có thể nói cô ấy tự tử trong phòng khách
14:27 - and then crawled out back to die. = rồi bò ra ngoài chết.
14:31 - Well, I'm just saying. = Nói vậy thôi mà.
14:35 - Oh, I got to go. I'll call you tomorrow. = Tôi có việc rồi. Mai tôi
gọi.

14:44 - Edie, wait. = Edie, khoan.
14:55 - Paul had always known Edie Britt was capable of doing anything
to close a deal. = Paul luôn biết Edie làm được mọi thứ để kết thúc hợp
đồng.
15:03 - But now he realized she was capable of so much more. = Nhưng
giờ anh ta nhận ra cô còn làm được nhiều thứ khác.
15:11 - Hey, Danielle. = Chào, Danielle.
15:12 - Hey, Mrs. Solis. = Chào cô Solis.
15:15 - Oh, Danielle = Danielle nè
15:18 - remember when you said you wanted to be a model? = nhớ khi
con nói muốn làm người mẫu?
15:20 - You remember that? That was, like, last summer. = Chuyện lâu rồi
mà cô còn nhớ à?
15:22 - Well, as it turns out, Percik Modeling Academy has an opening for
their summer program. = Tình hình là Học viện Người mẫu Percik có
chương trình dạy hè.
15:27 - Would you like me to sponsor you? = Muốn cô bảo lãnh con
không?
15:28 - Would I? Oh, my god. That's, like, one of the best schools in the
country. = Chúa ơi, đó gần như là một trong những trường tốt nhất Mỹ.
15:31 - You would do that for me? = Cô làm cho con hả?
15:32 - I sure would. = Chắc rồi.
15:33 - I would so love to go to New York. = Con rất thích đi New York.
15:36 - Oh, and I would so love to help you get there. = Còn cô thì rất
muốn giúp con tới đó.
15:47 - Hey, Jordana. = Chào, Jordana.
15:49 - Hey, Lynette. How are you? = Chào, Lynette. Khỏe không?
15:52 - You look a little tired. Is everything okay? = Nhìn cô mệt quá.
không sao chứ?
15:55 - Actually, I'm getting ready for a dinner party tomorrow night six

people. = Tối mai, tôi phải làm bữa tối cho 6 người.
15:58 - Sounds fun. = Nghe vui nhở.
15:59 - Big fun. = Quá vui.
16:01 - Say, you wouldn't have any of your kids' A.D.D. medication that
you could spare just to get me over the hump = Cô có dư thuốc chống
bệnh thiếu tập trung để giúp tôi
16:06 - Tina! = Tina!
16:08 - Don't push your sister. = Đừng xô em.
16:10 - Gosh, Lynette, = Trời ơi, Lynette,
16:12 - I'm really running low. = Tôi sắp hết rồi.
16:14 - I need all my energy I can get. = Tôi cần tất cả năng lượng có
được.
16:17 - My sister Elaine and her kids are flying in town for a week. = Mẹ
con bà chị tôi Elaine sẽ tới đây cả tuần.
16:20 - Yeah, that's exciting. I wish my sister would visit more often. =
Vui nhở? Giá mà chị tôi cũng thăm tôi nhiều như vậy.
16:24 - Yeah, sisters are great. = Ừ, chị em hay lắm.
16:25 - Yeah. = Ừ.
16:26 - Just three or four pills. I'm really hitting a wall here. = 3-4 viên
thôi. Tôi gặp khó khăn lắm.
16:29 - Yeah, the come-down can be a real bitch. = Tôi biết là khổ lắm.
16:32 - I wish I could help. = Giá mà tôi giúp được.
16:36 - I'm not going to forget about this, Jordana. = Tôi sẽ không quên
chuyện này đâu, Jordana.
16:38 - What's that supposed to mean? = Nghĩa là sao?
16:39 - It means come girl scout cookie time, = Là khi tới tiệc bánh quy
của mấy đứa nhỏ,
16:41 - don't bother bringing around little Tina, because we won't be
home. = đừng mang theo Tina, vì chúng tôi không có nhà đâu.
16:51 - What's all this about? = Chuyện này là sao?

16:54 - You both know that your mother and I have been unhappy for
quite a while. = Các con đều biết gần đây, ba mẹ không được hạnh phúc.
16:57 - After a lot of soul-searching, we've decided that it would be better
if we got divorced. = Sau khi tự vấn, ba mẹ quyết định ly hôn.
17:02 - But whatever problems your father and I may have, = Nhưng dù
chuyện ba mẹ thế nào,
17:04 - it doesn't change the fact that we love you very, very much. = ba
mẹ vẫn yêu các con rất, rất nhiều.
17:08 - I've got a question. = Cho con hỏi.
17:09 - Go ahead, sweet heart. Ask whatever you want. = Thích gì thì hỏi
đi cưng.
17:12 - Can I live with dad? = Con ở với ba được không?
17:14 - I mean, come on, mom, let's face it we drive each other crazy. =
Thừa nhận đi, mẹ con mình toàn chọc nhau điên tiết.
17:25 - Is is that what you would prefer, Danielle to live with your
father? = Danielle, con thích sống với ba hơn không?
17:28 - I don't really care as long as I have my own bathroom. = Miễn con
có phòng tắm riêng là được.
17:35 - Um all this, um, = Chuyện này
17:39 - wine is, uh, giving me a headache. = rượu vang làm mẹ nhức đầu
quá.
17:54 - Six weeks in the suburban jungle and this is all you got? = 6 tuần
tìm kiếm mà chỉ được nhiêu đây hả?
17:59 - There are over 300 families in this subdivision. = Có hơn 300 gia
đình.
18:02 - It'll take time to check them all out. = Kiểm tra hết lâu lắm.
18:03 - Dad said last time he saw you, you were ready to quit. = - Ba nói
lần rồi gặp anh, anh đã sẵn sàng nghỉ việc.
18:06 - Yeah, well, I changed my mind. = - Thì tôi đổi ý rồi
18:08 - This is a gigantic waste of your time, and my father's money. = Phí

thời gian anh và tiền ba tôi quá.
18:12 - What, are you afraid of the old man burning through your
inheritance? = Cô sợ ông già tước quyền thừa kế của cô?
18:15 - That's not funny. = Nhảm ruồi.
18:17 - Mike, here's the thing. = Mike, tình hình là vầy.
18:19 - What? = Sao?
18:21 - Dad can't chase ghosts alone. = Ba tôi không tự săn đuổi một mình
được.
18:23 - If you stop, he'll have to accept it's over. = Nếu anh ngưng, ổng sẽ
chấp nhận chuyện đã hết.
18:26 - Let me have my father back. = Tha cho ổng đi.
18:29 - If I quit, he'll just hire somebody else. = - Tôi nghỉ, thì ổng cũng
mướn người khác à.
18:30 - Not if you tell him there's nothing here to find. = - Trừ khi anh bảo
không có gì để tìm nữa.
18:34 - Well, I can't do that. = Tôi không làm được.
18:41 - What happens when your girlfriend finds out you're not just this
sweet, neighborly plumber? = Lỡ bạn gái anh phát hiện anh không chỉ là
thợ sửa ống nước hiền lành?
18:50 - You're lying to her, Mike. = Anh lừa cô ấy, Mike.
18:58 - Oh, here it is. = Đây rồi.
19:00 - Great. = Tốt quá.
19:02 - This will keep the crab dip warm. = Cái này sẽ ngâm ấm mấy con
cua.
19:03 - It took forever to shell the little buggers, but it'll be worth it. = Lột
vỏ cua oải lắm, nhưng cũng đáng.
19:06 - You shelled your own crabs? = Cô lột vỏ cua?
19:08 - Okay, I don't want to butt in, but are you doing too much? = Tôi
không muốn nhiều chuyện. Nhưng cô làm nhiều việc lắm hả?
19:10 - 'Cause you look exhausted. = Nhìn cô oải quá.

19:12 - Oh, I'm fine. I just need some coffee. = không sao. Uống chút cà
phê là được.
19:14 - Thank you. = Cám ơn.
19:18 - Oh, my god. Look at this embroidery. = Nhìn miếng vải thêu này
nè.
19:23 - "Dana." = "Dana."
19:25 - Where did this come from? = Cái này ở đâu ra?
19:27 - Paul Young's garage sale. = Gara của Paul.
19:33 - Dana. = Dana.
19:37 - Wow.
19:38 - Dana was a baby. = Dana là một em bé.
19:48 - Surprise. = - Ngạc nhiên chưa.
19:50 - No way. = - không thể được.
19:51 - Yep. = Có thể đấy
19:52 - No way. = Con mơ à.
19:52 - Nah, it's all yours. Here are the keys. = Của con đó. Chìa khóa nè.
19:54 - Rex, what's this about? = Rex, chuyện này là sao?
19:56 - I went and splurged a little. = Mua tí đồ thôi.
19:59 - Oh, Danielle, here's your present. = Danielle, quà con nè.
20:02 - Luggage? = Va li?
20:03 - Yeah. It's to take with you to the Percik Mmodeling Aacademy. =
Ừ. Để con đi học làm người mẫu ở Percik.
20:06 - I'm footing the entire bill. = Ba lo đủ hết đó.
20:07 - You mean it? I can really go to new york? = Con được đi New
York thiệt hả?
20:09 - Wait. Wait a minute. What's all this about a modeling academy? =
Khoan. Người mẫu người miếc gì?
20:12 - It's my new career. Mrs. Solis is sponsoring me. = Nghề của con.
Cô Solís bảo lãnh cho con.
20:14 - Oh, is she now? And when were you planning on telling me? =

Sao con không nói mẹ?
20:16 - She told me, and I think it's a great idea. = Nó nói anh nghe, anh
thấy hay lắm.
20:19 - Don't you two see what he's doing? = Hai đứa không thấy ổng làm
gì sao?
20:20 - He's trying to get you on his side. He's trying to buy your love. =
Ba mày mua chuộc tụi bây.
20:22 - Oh, for god's sake, don't be paranoid. = Đừng có hoang tưởng
nữa.
20:25 - A car? A modeling academy? = Xe hơi? Học viện Người mẫu?
20:27 - You should have discussed these gifts with me first. = Anh phải
bàn với tôi trước chứ.
20:29 - I'm sorry, kids, but we cannot accept them. = Xin lỗi, mấy đứa, ta
không nhận được.
20:32 - Dad, you can't let her do this. = Ba làm bả thôi đi ba.
20:34 - Bree, we just told the kids we're getting divorced. Isn't it time to
spoil them a little? = Bree, ta vừa nói tụi nó ta sắp ly hôn. Chiều chúng
chút không được sao?
20:38 - I said no. = Tôi đã nói là không.
20:40 - You know what? = Cô biết gì không?
20:42 - They're my kids, too, and I can give the many thing I want. = Tụi
nó cũng là con tôi. Tôi cho chúng gì cũng được.
20:47 - There you go. = Của con nè.
20:47 - Thank you, daddy. - Yes! = Đa tạ ba.
21:16 - Did you offer to help Danielle get into modeling school? = Cô
giúp Danielle đi học làm người mẫu?
21:19 - What? = Hả?
21:20 - Uh, yes. = Ờ, đúng rồi.
21:21 - No. Um = không. Um
21:23 - is that how she heard it? = Nó nghe vậy à?

21:24 - Yes. Gabrielle, did you or did you not offer to sponsor her? = Ừ.
Cô có bảo lãnh cho nó hay không?
21:29 - I just wanted to help out. = Tôi muốn giúp thôi mà.
21:31 - It's in New York, for god's sakes. Why on earth would you suggest
that? = Nó ở New York, vì Chúa. Sao cô lại đề nghị với con bé vậy?
21:35 - It's her dream, and don't you want her to be happy? = Ước mơ của
nó. Cô không muốn nó hạnh phúc à?
21:39 - No. = không.
21:39 - And in the future, I would appreciate you keeping your ridiculous
ideas to yourself. = Mai mốt, giữ những ý định lố bịch đó cho riêng cô đi.
21:45 - Bree. = Bree.
21:54 - John. = John.
21:57 - John! = John!
21:58 - You're so jealous of Danielle, you try to ship her off to New York?
= Cô ghen với Danielle, cô tìm cách đưa cô ấy tới New York?
22:01 - I'm not jealous. I just don't like to share. = không phải ghen. Tôi
chỉ không muốn chia sẻ.
22:04 - Well, you know what? I quit. The yard, us, everything. = Tôi bỏ
hết. Cái sân, chúng ta, mọi thứ!
22:08 - Oh, don't be that way. = Đừng vậy mà.
22:10 - Well, what's the point if we can never be together? = Để chi nếu ta
không được bên nhau?
22:12 - You know, an hour here, an hour there. = Từng giờ cứ trôi qua.
22:14 - I don't want us to end on a bad note. = Tôi không muốn chúng ta
chia tay tệ thế này.
22:18 - Carlos has this black-tie thing tonight. = Tối nay, Carlos đi ăn
tiệc.
22:20 - I could slip out Mrs. Solis = - Tôi sẽ xin ở nhà Cô Solis
22:22 - John, please. = John, đi mà.
22:25 - What we had was so special. = Những gì chúng ta làm với nhau

thật đặc biệt.
22:29 - I think it deserves a proper goodbye. = Chia tay cũng phải "hoành
tráng" chứ.
22:32 - We'd, um = Chúng ta, um
22:34 - we'd still be over, though. = Chúng ta vẫn sẽ chia tay.
22:36 - Of course. = Tất nhiên.
22:51 - I knew this play date was a good idea. = Hẹn cho tụi nhỏ chơi với
nhau là ý hay thiệt.
22:53 - Yeah, thank you for suggesting it. = Ừ, cám ơn cô đã đề nghị.
22:55 - Your boys are the only ones I know who could tire out Timmy. =
Con cô là những đứa duy nhất chơi được với Timmy.
23:00 - Yep, he's a feisty one. = Ừ, nó hăng lắm.
23:03 - Hey, word on the street is, um, you've been medicating Timmy? =
Nghe đồn cô cho Timmy uống thuốc?
23:06 - Oh, yeah, for his A.D.D. = Ừ, nó bị bệnh thiếu tập trung.
23:09 - The pills have been a god send. = Thuốc đó hay lắm.
23:11 - I bet. = Chắc rồi.
23:15 - Can I use your bathroom? = Tôi dùng nhà tắm được không?
23:35 - As Lynette swallowed the stolen medication of an 8-year-old
child, = Khi Lynette nuốt thuốc của một đứa trẻ 8 tuổi,
23:40 - she vowed she'd never again sink to such depths = cô thề sẽ
không làm chuyện bại hoại này nữa
23:48 - anytime soon. = vào lần sau.
24:00 - Well, it looks like you've got your black mailer. = Có vẻ anh tóm
được kẻ tống tiền rồi.
24:04 - Is it time to bring in the police? = Mang tới cảnh sát được chưa?
24:06 - That's not really an option for me. = không.
24:09 - Mm.
24:12 - Before my wife shot herself, = Trước khi vợ tôi tự sát,
24:13 - we lived a life that I was proud of. = cuộc đời chúng tôi đầy tự

hào.
24:16 - We loved each other, = Chúng tôi yêu thương nhau,
24:18 - we had values, we went to church, = Nhà khá giả, đi nhà thờ,
24:20 - we gave to charity. = chúng tôi làm từ thiện.
24:22 - We were good people, Mr. Shaw. = Chúng tôi là người tốt, ông
Shaw.
24:24 - Oh, I believe you. = Tôi tin anh.
24:28 - That's why it's so incomprehensible to me that Edie Britt would try
to destroy us. = Nên thật khó hiểu khi Edie Britt muốn phá hoại chúng tôi.
24:34 - Well, you've suffered a great loss. = Anh đã mất mát nhiều.
24:36 - For your pain to heal, that's going to take some time. = Phải lâu
lắm, vết thương lòng anh mới lành.
24:40 - I can't wait. = Tôi không chờ được.
24:44 - I need help now. = Tôi cần được giúp bây giờ.
24:49 - For 5 grand, she's hurt. = 5 ngàn, ả bị thương.
24:52 - 10 grand, she's gone. = 10 ngàn, ả "đi" luôn.
25:13 - Mom, what's going on? = Chuyện gì vậy mẹ?
25:14 - Oh, I'm throwing you out. = Mẹ đuổi tụi bây ra.
25:16 - I've separated all your things into two sides. = Mẹ chia đồ tụi bây
làm hai bên.
25:18 - This side is yours, Danielle, and the other one is Andrew's. = Một
bên của con, một bên của Andrew.
25:21 - Okay, you you've lost it. = Ok, mẹ điên rồi.
25:24 - Where are we supposed to live? = Tụi con sống ở đâu?
25:25 - Darned if I know. = Biết chết liền.
25:27 - Uh, Danielle, everything in the north quadrant of your side is
clothes and books and such, = Danielle, ở góc bắc là quần áo, sách vở, đại
loại,
25:30 - and the south side are miscellaneous items. = và phía nam là mấy
thứ linh tinh.

25:33 - Mom, this isn't going to work, okay? I'm not giving up my car. =
Chuyện này không ăn thua đâu. Con không bỏ xe đâu.
25:36 - That's a smart idea, because you're probably going to have to sleep
in it for a while. = Khôn đó. Vậy con nên ngủ trong đó đi.
25:41 - Mom, you can't stop us from going back inside the house. = Mẹ
không ngăn tụi con vào nhà được.
25:45 - Oh, no? That's Mr. Conlan, the locksmith. He's been very helpful
today. = không à? Đó là ông thợ sửa khóa Conlan.
25:49 - Of course, I could give you the new keys, = Mẹ có thể đưa tụi bây
chìa khóa mới,
25:52 - which would mean you'd have to adhere to my rules, = nhưng phải
theo luật mẹ,
25:53 - which include giving back your father's gifts. = trả lại quà cho ba
con.
26:03 - Okay, fine, you win. I won't go to New York. = Được rồi. Con
không đi New York.
26:10 - I'm outta here. = Tôi đi đây.
26:17 - Oh, hello. = Chào.
26:18 - Welcome. I'm Edie. - Hi. Nice to meet you. = - Chào, tôi là Edie. -
Chào, vui được gặp cô.
26:20 - An open house in the suburbs? = Một ngôi nhà sắp bán?
26:23 - This is beyond kitsch. = Khùng quá.
26:24 - Just be have yourself. = Thích sao cũng được.
26:25 - This is one of the houses on the street I've had a hard time getting
into. = Đây là căn nhà rất khó để tôi moi tin tức.
26:28 - God, I wish you would let this go. = Cầu mong anh sẽ bỏ qua căn
này.
26:30 - I'm taking you out for drinks tonight. = Tối nay, tôi đưa cô đi uống
bia.
26:31 - There's this cowboy bar called the Saddle Ranch you need to see.

= Có quán kiểu cao bồi tên Saddle Ranch cô cần thấy.
26:34 - Why? = Chi?
26:35 - It's the last place anybody ever saw your sister. = Nơi cuối cùng
người ta thấy chị cô.
26:42 - Susan. = Susan.
26:44 - What brings you here? = Tới đây chi?
26:45 - I just wanted to say goodbye to Mary Alice's house = Tới chào tạm
biệt nhà của Mary Alice
26:48 - before somebody else moved in. = trước khi người khác dọn vào.
26:50 - Aw.
26:52 - That sounds almost plausible. = Gần đáng tin.
26:55 - I beg your pardon? = Chứ muốn sao?
26:56 - Oh, come on. = Coi nào.
26:59 - We both know why you're here, = Hai ta đều biết sao cô tới đây,
27:01 - and the answer is yes, they are having sex. = và đúng, họ đang ngủ
với nhau.
27:04 - No question. = Khỏi hỏi gì.
27:05 - You don't know what you're talking about. They're just friends. =
Cô thì biết gì. Họ chỉ là bạn.
27:08 - Hmm. Think so? = Nghĩ vậy sao?
27:09 - I overheard them say that they're going to the Saddle Ranch
tonight = Tôi nghe lén tối nay họ tới Saddle Ranch
27:12 - for drinks and dancing. = uống bia và nhảy múa.
27:15 - So? Friends can do that. = Thì sao? Bạn bè làm vậy được mà.
27:18 - Oh, my god. I just want to slap and shake you. = Tôi muốn tát cho
cô tỉnh quá.
27:27 - Where did you say they were going tonight? = Cô nói tối nay họ đi
đâu?
27:39 - I don't know why I let you talk me into coming here. = không biết
sao tôi để cô xúi tới đây.

27:41 - There is obviously nothing going on between them. = Rõ ràng họ
chẳng có gì.
27:44 - Where are you going? = Đi đâu đó?
27:45 - I'm going to the bathroom, and then I'm going home. = Đi vệ sinh,
rồi về nhà
27:46 - I don't want Mike to catch me here. = Tôi không muốn Mike thấy
tôi ở đây.
27:48 - It's only been 10 minutes. = Mới có 10 phút.
27:50 - She could be waiting to make her move. = Lát nữa, ả hành động
bây giờ.
27:56 - Oh, come on. You're not going to beat a girl like that by knocking
off early. = Về sớm thì sao hạ được nhỏ đó.
27:59 - It's not a competition. = Đây không phải là ganh đua.
28:01 - The hell it isn't. = Chứ là mốc xì gì.
28:03 - Good night, Edie. = Chào, Edie.
28:06 - Suit yourself. = Thích thì chiều.
28:07 - But for the record = Mà nói rõ ra
28:09 - I was rooting for you to land him. = Tôi ủng hộ cô giành được anh
ấy.
28:11 - And why would you root for me? = Sao cô ủng hộ tôi?
28:14 - Well, I figured it'd be easier for me to steal Mike from you than
her. = Thì giành Mike từ cô dễ hơn từ ả.
28:18 - She seems like fun. = Ả có vẻ tếu đó.
28:24 - Just take some ant acid. = Uống thuốc giảm axit đi.
28:26 - It's not those kind of cramps. = Nhưng có bắt buộc phải đi đâu.
28:27 - This is a business dinner. = Đây là chuyện làm ăn.
28:30 - It's important. = Quan trọng lắm.
28:32 - Mm.
28:33 - Relax. = Bình tĩnh.
28:35 - You and I can go alone. = Mẹ con mình đi được rồi.

28:37 - Gabrielle can stay here and get better. = Gabrielle ở nhà nghỉ ngơi
cũng được.
28:41 - Fine. = Được thôi.
28:42 - See you in a couple of hours. = Vài tiếng nữa gặp lại.
28:44 - Okay. = Ok.
28:46 - Take good care of Carlos. = Nhớ trông chừng Carlos.
28:47 - Oh, I always do. = Việc của má mà.
29:01 - Go, Edie! = Hay lắm, Edie!
29:13 - Oh, god. = Chúa ơi.
29:23 - Mike. = Mike.
29:25 - What a small, small world. = Trái đất tròn quá.
29:27 - Yeah, it sure is. = Ừ.
29:29 - I caught Edie hiding in the back. = Anh thấy Edie trốn sau lưng.
29:30 - No kidding. Is she here? = Giỡn hả. Cô ta ở đây?
29:36 - Yeah. = Ừ.
29:37 - Yeah, she said, um, "the jig is up," and then she went to ride the
bull. = Cô ấy nói "đến giờ nhảy" rồi leo lên cưỡi bò.
29:41 - Oh, and she said you two came together. = Cổ còn nói hai người đi
với nhau.
29:43 - Oh, well, yeah. W-we did. = Ờ, đúng rồi.
29:45 - Uh, I just thought she left. = Em tưởng cô ta đi rồi.
29:47 - Are you following me? = -Em theo dõi anh hả?
29:49 - What? = - Gì cơ?
29:51 - No. = Không.
29:52 - No, I just came here, you know, with Edie. = Em và Edie tới đây
chơi thôi.
29:55 - We just love to ride that bull. = Tụi em thích cưỡi bò.
29:58 - You ride the bull? = Em cưỡi bò?
30:00 - Yeah. Yeah, it's a real rush. = Ừ. Đã lắm.

×