Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.01 KB, 39 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Come.in.Stranger phần 1 tập 5
00:00 - Previously on "desperate housewives" = Trong những tập trước
00:02 - the boys are in my class because I'm the only teacher who can
handle them. = Con cô học lớp tôi vì chỉ tôi mới trị được chúng
00:06 - We may no longer be able to accommodate them. = Có lẽ chúng
tôi không chứa chúng được nữa
00:09 - Ultimatums were made = Tối hậu thư được đặt ra
00:10 - She used this to kill herself. Why would you keep it? = Mẹ tự sát
bằng cái này. Ba giữ nó chi?
00:13 - Questions were asked = Câu hỏi được đặt ra
00:15 - Are you okay? = không sao chứ?
00:17 - I think he's hiding something. = Hắn đang giấu gì đó.
00:19 - And lots of evidence = Nhiều bằng chứng
00:21 - was uncovered. = bị lộ tẩy.
00:23 - Exactly what is it you've hired me to do? = Anh thuê tôi làm gì?
00:25 - Someone sent that note to my wife, and I need to know who. = Tôi
muốn biết ai gửi lá thư đó cho vợ tôi.
00:28 - You like Alfred Hitchcock? = Cô thích Alfred Hitchcock không?
00:30 - I found it in the ruins of Edie's home. = Tôi thấy nó trong đống tro
nhà Edie.
00:32 - I found it under our bed. It's not mine. = Anh thấy nó dưới giường.
không phải của anh.
00:34 - Talk about dirty laundry. = Nói về những bí mật bẩn thỉu.
00:43 - Every neighborhood has a woman like Alberta Frome, = Khu nào
cũng có một bà như Alberta Frome,
00:47 - and every woman like Mrs. Frome has a cat. = những người như
bả thường có một con mèo
00:51 - When she traveled, Mrs. Frome would arrange for friends to look
after her beloved pet. = Khi đi du lịch, bà Frome phải thu xếp tìm người
chăm sóc thú cưng
00:57 - This time, however, she was forced to ask her neighbor Susan


Mayer. = Lần này, bà buộc phải nhờ Susan Mayer
01:03 - Mrs. Frome liked Susan, = Bà Frome thích Susan
01:05 - but it was common knowledge on Wisteria Lane where Susan
Mayer went, = Nhưng ở Wisteria Lane, ai cũng biết Susan đi tới đâu
01:09 - bad luck was sure to follow. = là xui xẻo tới đó.
01:12 - Her misfortunes ranged from the commonplace = Cô gặp xúi
quẩy từ việc bình thường
01:16 - to the unusual = đến khác thường
01:22 - To the truly bizarre. = thậm chí kỳ cục.
01:28 - As she waved goodbye, she worried that Susan's streak of bad luck
would continue. = Khi tạm biệt, bà lo rằng xui xẻo vẫn theo Susan
01:34 - For that matter, so did her cat. = và cũng như con mèo của bà
01:42 - - Mr. Whiskers. - Kitty. = - Ngài Whiskers. - Miu con ơi.
01:44 - Dinner time. Here, kitty, kitty, kitty, kitty. = Tới giờ ăn rồi. Meo
Meo Meo
01:49 - That's weird. = Lạ thật.
01:51 - Cats can't open drawers, can they? = Mèo mà mở được ngăn kéo
à?
01:54 - Are you sure you didn't leave them open this morning? = Chắc
sáng nay mẹ mở ra để đó?
01:56 - No way. = không
01:59 - Wow. = Ồ
02:00 - Do you think somebody broke in? = Ai đó đột nhập vào?
02:06 - Mr. Whiskers?! Mr. Whiskers?! = Ngài Whiskers?! Ngài
Whiskers?!
02:11 - Here, kitty, kitty, kitty, kitty! = Mèo con ơi!
02:14 - Oh, please don't let anything happen to that cat. Mrs. Frome will
kill me. = Con mèo đó mà bị gì, bà Frome giết mẹ mất.
02:19 - Mr. Whiskers?! = Ngài Whiskers?!
02:21 - Though she didn't know it at the time, = Dù cô không biết

02:24 - Susan's luck = nhưng thời vận của Susan
02:26 - had finally started to change. = rút cục cũng thay đổi
03:11 - News that an intruder had breached the security of Wisteria Lane
spread like wildfire. = Tin về kẻ đột nhập lan truyền nhanh chóng ở
Wisteria Lane
03:17 - At a neighborhood watch meeting the next night, = Ở buổi họp khu
phố đêm sau đó,
03:19 - residents voiced their concerns over the increasing dangers their
community faced. = dân chúng cho biết khu này ngày càng nguy hiểm
03:25 - Mrs. Ida Greenberg announced someone = Bà Ida Greenberg nói
có ai đó
03:28 - was looking through her bathroom window whenever she took a
shower. = nhìn trộm bà tắm.
03:31 - Bob Fisk warned those present that an unnamed government
agency = Bob Fisk cảnh báo rằng anh bị chính phủ
03:35 - was listening in on their phone conversations. = nghe lén điện
thoại.
03:38 - Helen vale spoke of a ruthless local teenage gang that had egged
her minivan. = Helen vale cho biết xe cô hay bị một thằng thiếu niên ném
trứng
03:45 - There are three factors that contribute to = Có ba yếu tố góp
phần nên
03:47 - the evening concluded with Officer Thompson offering safety tips
and a plan of action. = Buổi tối đó, Sĩ quan Thompson còn bày những mẹo
giữ an toàn và kế hoạch hành động.
03:53 - But opportunity, you have some control over, = Bạn phải nắm lấy
cơ hội kiểm soát,
03:56 - so you can sign up for either daily or nightly patrols. = nên bạn có
thể đăng ký đi tuần tra đêm hoặc ngày.
03:59 - And I know that might seem like overkill, = Tôi biết là làm hơi

quá,
04:01 - but I guarantee regular surveillance will deter even the most
determined criminal. = nhưng việc tuần tra thường xuyên sẽ làm kể cả
những tội phạm lì lợm nhất phát nản
04:06 - So are there any other questions? = Ai còn hỏi gì không?
04:08 - All right, then. Let's be careful out there. = Được rồi. Nhớ bảo
trọng khi ra ngoài.
04:14 - Actually, I do have a question. Do you have a second? = Tôi có
câu hỏi. Phiền anh chút được không?
04:16 - Sure. How can I help? = Được. Chuyện gì?
04:17 - Um, I'm the one who discovered the break-in, = Tôi là người phát
hiện ra vụ đột nhập,
04:20 - and I think I found some evidence. = và tôi nghĩ tìm được bằng
chứng.
04:22 - Evidence? = Bằng chứng?
04:23 - I think this is a screwdriver left behind by the burglar, = Tôi nghĩ
cái tua vít này là của kẻ trộm để lại.
04:27 - and I didn't touch it. = tôi chưa đụng vào nó.
04:28 - Well, why didn't you give this to the investigating officers? = Sao
cô không đưa cho các sĩ quan điều tra?
04:30 - I tried, and they sort of laughed at me, = Thử rồi, họ cười tôi.
04:33 - because apparently, nothing was taken from Mrs. Frome's house. =
vì hình như nhà bà Frome không bị lấy thứ gì.
04:35 - Well, I apologize for that. That was totally unprofessional. = Xin
lỗi vì điều đó. Thật thiếu chuyên nghiệp.
04:38 - Thank you. = Cám ơn
04:40 - Yeah. = Ừ
04:40 - So you think it should be dusted for prints? = Anh nghĩ nên xác
định dấu vân tay không?
04:42 - Yes, and I'll make sure it gets done. = Có, tôi sẽ làm.

04:45 - Great. = Tuyệt
04:49 - Bye. = Chào.
04:56 - Boys, stop it. Go to bed. = Đi ngủ thôi mấy cu
04:59 - But we're not tired. = Nhưng tụi con không mệt
05:00 - Well, at least go upstairs. = Nhưng phải lên lầu đi.
05:02 - Hey, look. = Nhìn này
05:05 - - Gimme! - Oh, oh, oh. = - Cho con! - Oh, oh, oh.
05:06 - - Gimme! - Oh go! = - Cho con! - Oh đi!
05:09 - - Go, go! - Bye, bye! = - Chạy đi! - Bye, bye!
05:10 - Good night! = Ngủ ngon!
05:11 - No, I want them! = Của tao!
05:13 - Give me them! Give me them! Hey, I want them! = Đưa cho tao!
05:16 - So why weren't you sitting with Mike tonight? = Sao cô không
ngồi với Mike?
05:18 - I thought you two were becoming an item. = Tưởng hai người
đang cặp với nhau.
05:19 - I sort of thought so, too. = Tôi cũng nghĩ thế.
05:21 - I'm getting a lot of mixed signals. = Chuyện rối rắm quá
05:23 - I'll tell you who wasn't giving mixed signals was that sexy officer
Thompson. = Vậy còn chàng Sĩ quan Thompson đẹp trai đó.
05:26 - He was staring at you all night. = Ảnh nhìn cô suốt.
05:28 - You noticed that? = Cô để ý à?
05:29 - Honey, trust me when they're not staring at me, I notice. = Tôi
để ý vì ảnh không nhìn tôi.
05:33 - I really do appreciate you guys staying and helping. = Cám ơn các
cô ở lại giúp đỡ.
05:35 - Oh, please. I would have hosted it myself, = Đáng lẽ tôi làm chủ
xị
05:37 - but the kids are going to the mountains tomorrow, and there's
camping equipment everywhere. = nhưng mai tụi nhỏ đi núi, nên đồ leo

núi vất tùm lum.
05:41 - It's nice of you, and = Cô tốt quá, và
05:42 - since we're talking, there's something else nice that I'd like you to
do. = Tôi nhờ cô thêm việc này được không?
05:46 - Your kids both went to Barcliff Academy, didn't they? = Hai đứa
nhỏ cô đều học Học viện Barcliff hả?
05:48 - Yes. = Ừ
05:49 - We need you to recommend Porter and Preston. = Chúng tôi cần
cô giới thiệu Porter và Preston vào học.
05:51 - We can't even get an interview. = Chúng tôi thậm chí không có
được một buổi phỏng vấn.
05:53 - Oh, you, um, want me to recommend the twins? = Um Cô muốn
tôi giới thiệu hai thằng sinh đôi?
05:56 - Yes. You can tell them how beautifully behaved the boys are. = Ừ.
Cô có thể nói hai đứa nó ngoan thế nào.
05:59 - So you want me to lie. = Vậy cô muốn tôi nói xạo.
06:00 - Yeah. I thought that was understood. = Ừ, tôi tưởng cô hiểu mà.
06:03 - Well, it's just that I'm very well-respected at Barcliff, = Tôi rất
được nể ở Barcliff.
06:05 - and, um, my word won't be good there anymore. = và làm vậy thì
còn gì uy tín.
06:07 - Yes, but by the time they realize their mistake, we'll be in. = Ừ,
nhưng tụi nó sẽ sửa đổi thôi.
06:11 - You're not having any more kids. What do you care? = Cô cũng
đâu còn con nhỏ. Lo làm gì?
06:14 - Well, I had hoped someday to get my grandchildren into Barcliff,
= Tôi muốn cháu tôi vào Barcliff,
06:17 - but I suppose that doesn't matter to you, does it? = nhưng không
vấn đề gì với cô hả?
06:20 - It really doesn't. = Thực sự không

06:22 - Leave it alone. = Kệ nó đi.
06:23 - You've got to get rid of it. Doesn't it bother you? = Ba phải tránh
nó. Nó làm ba bực mình đúng không?
06:25 - I said leave it alone. = Đừng nói chuyện đó nữa.
06:27 - No! No, you can't stop me. = không. Ba không ngăn con được
đâu.
06:30 - Paul and Zach are fighting again. = Paul và Zach lại cãi nhau.
06:31 - That's the second time this week. = Lần thứ hai trong tuần rồi.
06:33 - They never used to fight like that when Mary Alice was alive. =
Hồi Mary Alice còn sống, họ đâu cãi như vậy.
06:36 - It's a shame. They used to be such a happy family. = Tiếc thật. Họ
từng là gia đình hạnh phúc.
06:38 - Just because you didn't hear them fighting doesn't mean they were
happy. = không cãi nhau chưa chắc đã hạnh phúc.
06:50 - The next day, as residents began to patrol Wisteria Lane in the
hopes of foiling potential burglars, = Ngày hôm sau, người dân bắt đầu
tuần tra Wisteria Lane hi vọng ngăn chặn được tội phạm,
06:57 - Gabrielle was about to experience a home invasion of her own. =
Gabrielle sắp tự trải qua một vụ xâm nhập gia cư.
07:06 - Mama Solis. = Mama Solis.
07:08 - What are what are you doing here? = Má tới đây chi?
07:10 - I came to visit my son and daughter-in-law. = Tới thăm vợ chồng
bây chứ chi.
07:12 - What does it look like? = Chứ mày nghĩ má tới chi?
07:13 - Does Carlos know you're coming? = Carlos biết má tới không?
07:16 - No. He likes to be surprised. = không. Nó thích ngạc nhiên.
07:20 - Now come. = Lại đây nào.
07:22 - Gabrielle come. = Lại đây Gabrielle.
07:28 - Family should always hug = Gia đình phải ôm thế này chứ
07:31 - Regardless of how they feel about each other. = Dù cảm giác về

nhau thế nào.
07:59 - Wow, uh, she's a beauty. = Nó đẹp thật.
08:02 - Uh, 30-footer? = 30-footer?
08:03 - 32. = 32.
08:05 - Sweet. I sail. = Quá dữ
08:07 - I've I've got a flying scot. = Tôi có một chiếc thuyền buồm.
08:09 - Well, we have several yachting enthusiasts here at barcliff
academy, = Ở Barcliff, có nhiều người thích du thuyền lắm
08:12 - and I'd be happy to introduce them to you. = muốn thì tôi giới
thiệu cho.
08:13 - - Well, that sounds great. - That's wonderful. = - Tuyệt thật. - Quá
đã.
08:15 - If we decide to enroll your children. = Nếu chúng tôi quyết định
nhận con hai người.
08:20 - To be honest, Mr. And Mrs. Scavo, = Thành thật mà nói, ông bà
Scavo,
08:23 - your children's educational background is a bit more common than
we would prefer, = trình độ con hai người hơi thường,
08:29 - but Mrs. Van de Kamp mentioned that they were identical twins. =
nhưng bà Van de Kamp bảo chúng rất giống nhau
08:32 - Yes. Completely identical. = Vâng. Giống hệt.
08:34 - You can't tell them apart. They're like bookends. = Giống như hai
giọt nước.
08:37 - We do strive for diversity here at Barcliff. = Chúng tôi muốn cho
Barcliff đa dạng hơn.
08:39 - Identical twins could make for an interesting addition. = Thêm cặp
song sinh giống nhau có vẻ thú vị đây.
08:42 - The boys are fascinating. = Tụi nó hay lắm.
08:43 - They even have their own twin secret language. Don'they, Tom? =
Tụi nó còn có ngôn ngữ riêng. Phải không Tom?

08:46 - Yeah. Yeah, it's pretty scary. = Ờ. Hơi rợn tí.
08:48 - Well, it's not really so much scary as highly developed. = Nhưng
nếu được giáo dục bài bản, thì không rợn đâu.
08:50 - Y-yeah, they they bark and growl at each other. = Ờ chúng sủa
và hú với nhau.
08:53 - I'm sorry, Tom. Mr. Lenz was trying to say something. = Xin lỗi
Tom. Ông Lenz đang tính nói gì.
08:55 - Sorry. Go ahead, Mr. Lenz. = Xin lỗi, nói đi ông Lenz.
08:58 - I'd love to meet these twins of yours. = Tôi rất muốn được gặp con
hai người.
09:00 - I tell you what I'm going to put them on our must-meet list. =
Tôi đặt chúng ở danh sách ưu tiên cần gặp đấy.
09:04 - - Terrific. - Thank you so much. = - Quá dữ. - Cám ơn nhiều lắm.
09:06 - What is a must-meet list? = Danh sách đó nghĩa là sao?
09:09 - We bring them in for observation. = Chúng tôi sẽ nhận chúng vào
quan sát.
09:12 - Observation? = Quan sát?
09:13 - Mm-hmm. To see how they play with the other children, = Ừ. Để
coi tụi nó chơi với mấy đứa khác thế nào,
09:16 - how they respond to authority. = coi chúng có lễ phép không.
09:17 - That sort of thing. = Đại loại vậy.
09:19 - Great. = Tuyệt.
09:21 - That sounds wonderful. = Nghe hay quá.
09:28 - Hey. = Chào.
09:29 - Hi. = Chào.
09:30 - Kids ready? = Tụi nhỏ chuẩn bị chưa?
09:31 - Almost. Thanks again for driving them to the bus. = Sắp rồi. Cám
ơn vì chở tụi nó tới xe buýt.
09:34 - Happy to do it. = Vinh hạnh của tôi.
09:36 - I miss them. = Tôi nhớ tụi nó.

09:42 - Did you hear there was a break-in at Mrs. Frome's the other night?
= Anh nghe nói vụ đột nhập nhà bà Frome chưa?
09:44 - Yeah. I heard they didn't take anything. = Ừ. Nhưng không bị mất
gì.
09:47 - Well, that doesn't make it any less frightening. = Nhưng vẫn ớn.
09:49 - I mean, he could have been a sexual predator. = Lỡ là một thằng
hiếp dâm thì sao.
09:51 - Oh, and he ended up at Mrs. Frome's? = Hiếp dâm bà Frome?
09:53 - Boy, that would have been a lose-lose situation. = Chuyện đó chắc
vui lắm.
09:55 - Rex. That's not the point. = Rex. Ý em không phải vậy.
09:59 - The point is I don't feel safe, and I was wondering if you could
spend the night. = Em không thấy an toàn, anh ngủ lại đây đi.
10:03 - You're in the NRA. You own, like, four guns. = Cô ở trong NRA.
Cô có 4 khẩu súng.
10:06 - If somebody broke in, I'd expect you to protect me. = Tôi phải nhờ
cô bảo vệ thì có.
10:11 - Rex, the truth is, with the kids gone, = Rex, thực ra là, tụi nhỏ đi
hết rồi,
10:14 - I'll be all by myself in this house for the first time in 17 years. =
Đây là lần đầu em ở nhà một mình suốt 17 năm.
10:18 - Honey, I know it's hard to hear, but the marriage counseling might
not work out. = Khó thật. Nhưng có thể cố vấn sẽ không thành công.
10:22 - You need to get used to being alone. = Cô phải tập cô đơn dần đi.
10:27 - You're right. That was hard to hear. = Anh nói đúng. Khó thật.
10:34 - What are you doing? = Cô làm gì vậy?
10:35 - That is for the kids' trip. = Chỗ đó cho tụi nhỏ.
10:37 - Oh, come on. = Thôi mà.
10:38 - I'm I'm staying at a motel. = Tôi ở nhà trọ.
10:39 - I haven't had a decent meal in weeks. = Cả mấy tuần chưa được ăn

bữa nào tươm tất.
10:41 - Honey, the marriage counseling might not work out. = Cưng à, có
thể cố vấn sẽ không thành công.
10:44 - You need to get used to bad cooking. = Anh phải tập quen dần đi.
10:52 - Hey. = Chào.
10:53 - Screwdriver girl. = Cô nàng tua vít.
10:58 - I just came by to tell you that I took your evidence into the lab for
fingerprints. = Tôi ghé qua cho cô biết tôi đem bằng chứng đó đi xét dấu
vân tay rồi.
11:01 - Oh, really? That's great. = Thật à? Tốt quá.
11:03 - So I'll call you if I hear something. = Nghe được gì, tôi gọi ngay.
11:04 - Okay. = Ok.
11:05 - Ooh! = Ối!
11:07 - - Sorry. - Thanks. = - Xin lỗi.
11:09 - Um, actually, I'd like to call you anyway, = Dù sao tôi cũng sẽ gọi
cho cô,
11:11 - if if that's okay. = nếu không phiền
11:12 - Oh. = Ờ.
11:16 - You seem like a really sweet guy in an interesting line of work, =
Anh dễ thương lắm,
11:19 - but I am not really available. = nhưng tôi không hẹn hò được.
11:22 - Oh. Oh. You have a boyfriend? = Cô có bồ rồi hả?
11:24 - Yeah, sort of. = Ừ, kiểu vậy.
11:26 - Sort of. = Kiểu vậy.
11:28 - It's hard to explain even to myself. = Khó giải thích lắm.
11:31 - Unit 23, we have a 907a in progress at Stone and Maple. Please
respond. = Đơn vị 23, có một vụ 907a ở Stone and Maple. Xin trả lời.
11:35 - 10-4. I'm on my way. = 10-4. Tôi tới ngay đây.
11:36 - I got to go. Apparently, there's a hostage situation. = Tôi phải đi
đây. Hình như có vụ bắt cóc con tin.

11:38 - Oh, wow. = Chà.
11:41 - So you're really turning me down. = Vậy cô từ chối tôi à.
11:42 - Boy, my self-esteem can't take this. = Lòng tự trọng của tôi không
chấp nhận chuyện này đâu.
11:45 - I'm sorry. = Xin lỗi.
11:47 - No, it's just now my ability to help those hostages has been
compromised. = không, chỉ là tôi không còn cứu mấy con tin kia được
nữa.
11:51 - Still, don't don't blame yourself for what might happen. = Dù sao
cũng đừng tự trách mình.
11:54 - Blame myself. = Tôi tự trách mình?
11:56 - Yeah, well, it's just hard to rescue folks when you don't feel good
about yourself. = Cô không cảm thấy tốt về mình, thì khó giải cứu người
khác lắm.
12:00 - Aah, they'll probably all die anyway. = Dù sao thì họ cũng chết
thôi.
12:03 - Okay, fine. I'll go out with you. = Được rồi. Tôi sẽ đi chơi với
anh.
12:06 - Great. I'll call you. = Tuyệt. Tôi sẽ gọi cô.
12:08 - Now that you've gotten your date, you can tell me what that really
means that 907a. = Giờ thì cho tôi biết vụ 907a nghĩa là gì đi.
12:12 - Someone's tv was playing too loud. = Ai đó bật TV ồn quá.
12:14 - Well, thank god for the thin blue line. = Cám ơn Chúa.
12:17 - I'll call you. = Tôi sẽ gọi cô.
12:21 - Ooh! Oh. = Ối.
12:29 - I'll be outside doing my yoga. = Em ra ngoài tập Yoga.
12:33 - I'll be right back. = Con đi xíu thôi.
12:39 - Do you have to do that now? My mother's here. = Phải tập bây giờ
sao? Má mới tới.
12:41 - Hey, I'm not going to stop my life just because she decides to show

up unannounced, I might add. = Tại bả tới không báo trước.
12:44 - She's family. She doesn't need an invitation. = Bả là má anh, thì
báo làm gì.
12:47 - Yeah, well, whatever. It's rude. = Sao cũng được. Thật vô duyên.
12:54 - That's real pretty, mama. = Đẹp quá má.
12:56 - You were always good with your hands. = Má lúc nào cũng khéo
tay.
12:58 - So, mijo, I assume you didn't insist that I travel 2,000 miles for
small talk. = Mijo, con đòi má tới đây để nói chuyện này thôi sao.
13:03 - So why am I here? = Con nhờ má tới đây chi?
13:09 - She = Cô ấy
13:13 - is unhappy. = không vui.
13:15 - Mm-hmm. = Mm-hmm.
13:17 - I've given her everything she ever wanted, = Cổ muốn gì, con đều
cho hết,
13:19 - but it doesn't seem to make a difference, = nhưng cũng không ăn
thua,
13:21 - and I feel her drifting further and further away. = Con cảm thấy
như dần mất cô ấy.
13:26 - And lately I've started thinking that maybe = Gần đây, con nghĩ
có lẽ
13:29 - so you think she's cheating on you? = con nghĩ nó đang ngoại
tình?
13:35 - I think so. = Con nghĩ vậy.
13:46 - We can talk about your problems, = Ta ở đây nói về chuyện của
con,
13:48 - but I'm not going to have any of that. = nhưng không được khóc
như vậy.
13:50 - Si. = Dạ.
13:54 - Do you have any proof? = Con có bằng chứng nào không?

13:56 - No, it's it's just a feeling. = không, chỉ là cảm giác thôi.
13:59 - I had that feeling with your father and that whore waitress, and I
was right. = Hồi trước, má có cảm giác đó với ba con và con đĩ bỗi bàn.
Và má đã đúng.
14:04 - Always trust your feelings. = Luôn tin vào cảm giác.
14:06 - So what do I do? = Vậy con làm gì đây?
14:08 - You don't do anything. = Khỏi làm gì hết.
14:09 - I'll take care of it. = Để má lo cho.
14:11 - Thank you, mama. = Đa tạ má.
14:12 - I'm sorry I had to hit you, = Xin lỗi đã đánh con,
14:14 - but we're strong people, and we don't cry about our problems. =
nhưng ta là những người mạnh mẽ, không được khóc.
14:23 - We find ways to fix them. = Ta phải tìm cách giải quyết.
14:31 - While the residentsof Wisteria Lane kept up their patrols in an
effort to prevent future break-ins, = Trong khi người dân ở Wisteria Lane
đi tuần tra chống trộm,
14:37 - Lynette hatched a plan to break her children into Barcliff
Academy. = Lynette tìm cách cho các con vào Học viện Barcliff.
14:42 - Boys? = Mấy cu?
14:44 - Wake up. = Dậy đi.
14:46 - Come on. = Dậy đi nào.
14:47 - We're going to have some fun today. = Bữa nay ta sẽ chơi xả láng.
14:50 - Come on. = Dậy đi.
14:51 - Yeah. = Sao?
14:52 - Hey. = Chào.
14:53 - Hi. = Chào.
14:57 - Come on, I bet you can beat me! = Cố lên, mấy cu thắng được mẹ
mà!
15:01 - Come on! = Cố lên!
15:04 - Go, go, go! Come on! = Cố lên nào!

15:06 - Yes, yes mush, doggies, mush! Mush, mush, mush! = Đúng rồi!
Chạy đi!
15:13 - Mom, I'm tired. How long do we have to do this? = Mệt quá.
Chừng nào xong hả mẹ?
15:15 - Hey, if I can still see your head, the pool's not deep enough. =
Chừng nào hồ bơi ngập đầu các con.
15:21 - Are your boys usually so docile? = Con cô luôn ngoan thế à?
15:27 - They're always a little shy at first. = Lúc đầu tụi nó hơi mắc cỡ.
15:31 - Look at that concentration. = Nhìn tụi nó tập trung kìa.
15:33 - Porter loves his puzzles. = Porter thích xếp hình lắm.
15:36 - Hmm. = Hmm.
15:49 - Mama, I'll be right back. = Mẹ, Con sẽ trở lại ngay
15:50 - I'm going to the store. = Con ra ngoài xíu.
15:57 - Gabrielle. = Gabrielle.
16:00 - I'm coming with you. = Cho má đi với.
16:02 - I want to make some tamales for Carlos. = Má muốn làm bánh
Tamales cho Carlos.
16:04 - No, no, Juanita, I'm not going to the supermarket. = không được.
Con không có đi siêu thị.
16:06 - I'm going to the lingerie store. = Con đi mua đồ lót.
16:08 - Good. I need some bras. = Tốt. Má cần mua áo ngực.
16:10 - I'm going to be a while. = Con đi lâu lắm.
16:11 - I might get a facial. = Chắc còn đi xoa bóp mặt nữa.
16:13 - I have a face. = Má cũng có mặt vậy.
16:19 - Hey, Mike. = Chào, Mike.
16:20 - Hey. How's it going? = Chào. Khỏe không?
16:21 - Good, good. = Khỏe
16:22 - Just came by to say hello. = Ghé qua chào thôi
16:24 - Hello. = Chào
16:25 - So you remember the cop from the neighborhood watch meeting?

= Anh còn nhớ anh cảnh sát ở buổi họp khu phố không?
16:29 - Uh, he agreed to run a fingerprint check on the screwdriver I found
at Mrs. Frome's house. = Anh ấy xét nghiệm dấu vân tay trên cái tua vít ở
nhà bà Frome.
16:34 - He did? = Vậy sao?
16:36 - Nothing was taken. = không bị mất thứ gì mà
16:37 - But still, somebody broke in. = Nhưng dù sao cũng bị đột nhập
16:39 - It is a crime. = Vậy là phạm pháp rồi
16:40 - So the weird thing is the cop asked me out on a date. = Kỳ cục là
anh cớm đó rủ tôi đi chơi
16:46 - Oh? = Ồ?
16:47 - And I sort of said yes. = Và tôi gần giống như đồng ý.
16:50 - I was just curious what you thought about that. = không biết anh
nghĩ sao về việc đó.
16:54 - You're asking my permission to go out with him? = Cô xin phép
tôi đi chơi với anh ta?
16:57 - No, no, I just, uh = không phải. chỉ là
17:01 - was wondering your opinion. = không biết ý anh thế nào.
17:04 - I don't really have one. = không sao hết.
17:08 - Okay. = OK.
17:10 - Great. Fine. = Được thôi.
17:14 - Thank you. = Cám ơn.
17:16 - Susan, wait, wait. I = Susan, khoan đã
17:19 - look, I'm sorry. = Xin lỗi.
17:21 - My life is just = Cuộc sống tôi bây giờ
17:23 - really complicated right now. = rất phức tạp.
17:26 - You don't have to explain. = Khỏi giải thích.
17:28 - No, Susan. = không, Susan.
17:29 - It's complicated. I get it. = Hiểu rồi. Phức tạp lắm.
17:41 - Paul? = Paul?

17:43 - Paul. = Paul.
17:46 - Oh, = Ô,
17:47 - hi, Zachary. I'm sorry. The door was open, and = Chào Zach.
Xin lỗi. Tại cửa mở
17:49 - it's okay. You can come in. = không sao. Cô vào đi.
17:52 - Is your, uh, father here? We were scheduled to do a patrol today. =
Ba có nhà không? Bữa nay tới lượt cô và ba con đi tuần tra
17:56 - He had to go out of town again. = Ổng lại ra khỏi thị trấn rồi.
18:00 - Oh. = Ồ.
18:01 - Well, I guess I can do it by myself. = Vậy chắc cô đi một mình
thôi.
18:07 - Wow. = Chà
18:09 - This place is just immaculate. = Nhà con sạch quá.
18:12 - My mom liked things clean. = Mẹ thích sạch sẽ.
18:14 - Zach, she would be very proud of you. = Zach, mẹ con chắc sẽ tự
hào lắm.
18:18 - What happened to your varnish? = Lớp véc-ni đó bị sao vậy?
18:20 - That's where my mother died. = Chỗ mẹ con chết.
18:21 - I messed up the floor trying to get out the blood. = Con đang lau
sạch vết máu.
18:27 - Oh.
18:28 - I'll let my dad know that you stopped by. = Con sẽ cho ba biết cô
ghé qua.
18:31 - Okay. = Ok.
18:35 - Zach = Zach
18:37 - do you have plans for dinner? = Con có kế hoạch ăn tối chưa?
18:48 - So you shop a lot, huh? = Con hay đi mua sắm lắm hả?
18:50 - Yeah. So? = Thì sao?
18:52 - Most women that shop a lot, it's because they don't have anything
better to do. = Phụ nữ đi mua sắm vì họ không có gì hay hơn để làm.

18:56 - What's your point? = Ý má là gì?
18:57 - Well, if you had children = Thì, nếu tụi bây có con
18:59 - here we go. = Lại nữa rồi.
19:00 - I'm just saying that children give your life a purpose. = Ý má là
con cái đem lại mục đích sống cho tụi bây.
19:03 - You get so busy taking care of them that you don't have any time
to wonder if you're happy. = Con sẽ bận rộn chăm sóc chúng, không có
thời gian tự hỏi mình hạnh phúc không.
19:08 - You know, Juanita, this is so like you. = Con người má là vậy hả,
Juanita.
19:10 - I invite you on a nice shopping trip, and you find ways to upset
me. = Tôi mời má đi mua sắm, má lại tìm cách chơi tôi.
19:13 - Oh, you didn't invite me. I invited myself. = Mày có mời má đâu,
má tự mời mình.
19:18 - You keep looking at your watch. = Nãy giờ mày cứ nhìn đồng hồ.
19:20 - Is there someplace you have to be? = Có hẹn ở đâu à?
19:22 - No! = không!
19:23 - You know, and for the record, = Để nói cho rõ,
19:24 - I am not one of those women who has a hole in her heart that can
only be filled by a baby. = Tôi không phải loại phụ nữ muốn sinh con để
hạnh phúc hơn.
19:27 - I like my life a lot. = Đời tôi vậy là vui rồi.
19:29 - It's very fulfilling. = Quá đầy đủ.
19:31 - Excuse my daughter-in-law. She's very fulfilled. = Thứ lỗi cho con
dâu tôi. Nó đầy đủ quá.
19:37 - So he just blew you off? = Vậy là ảnh mặc kệ cô?
19:38 - I told him another man asked me out. = Tôi nói một chàng khác
mời tôi đi chơi.
19:40 - It was the perfect opportunity for Mike to be jealous, and nothing.
= Tôi tính làm Mike ghen, nhưng không có gì hết.

19:44 - Did you bat your eyes? = Cô có nháy mắt không?
19:45 - You know, it doesn't work if you don't bat your eyes. = Cô không
nháy mắt, nhiều khi ảnh không hiểu.
19:47 - Honey, I batted everything that wasn't nailed down. I'm telling
you, nothing. = Tôi nháy đủ thứ. Nhưng không ăn thua.
19:51 - Oh, thanks. = Cám ơn.
19:52 - So what's going on there? = Có chuyện gì vậy?
19:54 - Mm. = Mm.
19:57 - Gophers. = Mấy con chuột vàng.
19:58 - Wow. = Ồ.
20:00 - Listen, I'm sorry about Mike. = Tôi rất tiếc về chuyện Mike.
20:01 - I know how much you like him. = Tôi biết cô thích anh ta lắm.
20:02 - Aah, maybe it's my fault. = Chắc là do tôi.
20:04 - Maybe I just imagined an entire relationship with this man that
didn't exist. = Chắc tôi chỉ mơ về chàng được thôi.
20:08 - There has been flirting. I have seen it. = Tôi thấy anh ta tán tỉnh cô
mà.
20:10 - Yeah, and the flirting made me think that he was kind and
trustworthy and honest and hygienic. = Ừ, khiến tôi nghĩ anh ấy tử tế,
đáng tin, thành thật và vệ sinh.
20:18 - That's how it is with me a guy just smiles at me three times, =
Chuyện thế đó. Một gã cố tán tỉnh tôi,
20:21 - and I'm picking out wedding china. I'm a mess. = Tôi thì lại vụng
về, hậu đậu từ chối.
20:24 - But to be fair, that's part of your charm. = Nhờ vậy cô mới hấp
dẫn.
20:26 - That's what happened with Carl. = Chuyện Carl lúc trước cũng
vậy.
20:27 - I only dated him a couple of months, I filled in the blanks, I
married him. = Tôi cưới hắn sau vài tháng hẹn hò.

20:30 - It was a disaster. = Thật là một thảm họa.
20:31 - You think Mike is a carl in disguise? = Cô nghĩ Mike cũng giống
Carl?
20:34 - I don't know. = không biết nữa.
20:35 - What does that mean, anyway, "my life is complicated"? = Mà
"đời tôi rất phức tạp" là ý gì?
20:46 - If I wanted to sit around and wait for nothing, = Nãy giờ tôi đợi
lâu lắm rồi,
20:48 - I could do it on the can. You're late. = Anh tới trễ quá.
20:52 - What's with the face? = Vẻ mặt đó là sao?
20:53 - I screwed up. = Tôi tiêu rồi.
20:54 - I broke into the Frome's house and almost got caught. = Tôi lẻn
vào nhà bà Frome và bị phát hiện.
20:56 - What's almost? = Rồi sao?
20:58 - I accidentally left something behind with my prints on it. = Tôi vô
tình để quên cái tua vít có dấu vân tay.
21:01 - Did you ever hear of gloves? = Sao không mang găng?
21:02 - It's the suburbs. = Đây là ngoại ô.
21:04 - I didn't think it'd matter. = Tôi tưởng không ai để ý
21:06 - Anyway, the police are running a check, and I'm in the system. =
Cảnh sát đang kiểm tra, tôi là nghi can.
21:08 - I got to pull up stakes before they come looking for me. = Phải
chạy trước khi chúng tìm thấy tôi.
21:14 - That's a sweet sound = Dễ thương quá ha
21:16 - laughter like that, huh? = tiếng con nít cười
21:19 - Pisses me off. = làm tôi bực cả mình.
21:22 - If and when your cover is blown, you disappear. = Anh sẽ chạy khi
bị lộ tẩy.
21:25 - Until then, = Nhưng giờ tới lúc đó,
21:26 - you keep fixing the neighbors' pipes. = cứ sửa ống nước tiếp đi.

21:29 - The more time I spend in this town, the more I think we're making
a mistake. = Càng ở lâu trong thị trấn này, tôi càng thấy chúng ta lầm.
21:32 - These are nice people. = Mấy người này tốt lắm.
21:33 - My money says one of them isn't. = Một trong số chúng thì
không.
21:36 - Whoa.
21:39 - Thanks. = Cám ơn ông
21:47 - No more screwups. = Đừng làm hỏng chuyện nữa.
22:06 - I'm getting something to drink. Do you want something? = Tôi đi
uống nước. Má uống gì không?
22:08 - Shh. = Suỵt.
22:28 - Look, don't be mad. = Đừng giận mà.
22:29 - I waited at that motel for three hours for you. = Tôi đợi cô ở nhà
trọ 3 tiếng đồng hồ.
22:31 - I had to use a month's worth of lunch money to pay for that room.
= Tiền trọ bằng tiền ăn trưa cả tháng của tôi.
22:35 - It's not my fault. = không phải lỗi tại tôi.
22:37 - Juanita hasn't let me out of her sight since she's gotten here. = Bà
má chồng cứ theo sát tôi.
22:39 - Really? = Vậy sao?
22:40 - Well, I don't see her now. = Có thấy bả đâu.
22:41 - She's watching her Mexican soap opera. = Bả đang coi cải lương.
22:44 - The rebel's virgin daughter's about to be seduced by the escaped
despedo. = Tình cảm lâm ly bi đát.
22:48 - So until she puts out = Cho tới khi bả coi xong
22:51 - Juanita won't even know that I'm gone. = Juanita không để ý tới tôi
đâu.
22:56 - Come on. I said I was sorry. = Thôi mà. Xin lỗi mà.
22:58 - You know, just so you know, = Cho cô biết,
22:59 - I've turned down half the pep squad for you. = Tôi từ chối cả đống

con gái vì cô.
23:02 - You can't be serious. = Đùa à.
23:04 - No. = không.
23:04 - You know, I'm starting to think that = Tôi bắt đầu nghĩ
23:07 - maybe I should be with someone my own age. = tôi nên cặp với
người cùng lứa.
23:09 - Well, I thought teenage girls bored you, John. = Tôi tưởng cậu
chán tụi con gái mới lớn.
23:11 - I thought what we had was beyond that. = Tôi tưởng cậu thích ngủ
với tôi.
23:13 - So did I. = Có chứ.
23:16 - So then why do you want to go back to something you don't want?
= Vậy sao lại đến với những thứ cậu không thích?
23:19 - I don't know. = Tôi không biết.
23:20 - Maybe you're tired of me. = Chắc cậu chán tôi rồi.
23:21 - No. = không.
23:23 - I want to be with you. = Anh muốn ở bên em.
23:24 - Then why are we arguing? = Vậy sao lại cãi nhau?
23:27 - Gabrielle! = Gabrielle!
23:28 - Damn it! = Khốn nạn!
23:29 - The virgin gave it up already? = Chưa gì đã xong rồi à?
23:31 - I want you so bad. = Anh thèm em lắm.
23:33 - When can I see you again? = Chừng nào gặp nhau nữa?
23:34 - Tomorrow. = Mai.
23:35 - Meet me at the front entrance of the mall after school. = Gặp tôi ở
cổng siêu thị sau trường.
23:37 - What about your mother-in-law? = Còn bà má chồng?
23:38 - Don't worry. = Khỏi lo
23:39 - I'll think of something. = Tôi sẽ tìm cách.
23:42 - Gabrielle! Gabrielle! = Gabrielle! Gabrielle!

23:44 - Coming! = Từ từ!
23:46 - A donation? Now Barcliff wants a donation? = Trường Barcliff
muốn ta quyên thêm tiền?
23:50 - Apparently we're in competition with one other family. = Có một
gia đình khác cạnh tranh với mình.
23:53 - A generous donation will ensure our kids beat them out. = Quyên
thêm tiền sẽ đảm bảo con mình thắng.
23:56 - How generous? = Bao nhiêu?
23:58 - $15,000. = 15,000 đô.
23:59 - We don't have that. = Đào đâu ra?
24:01 - And that's what I told them. = Em cũng nói vậy đó.
24:02 - So what do we do? = Vậy làm gì đây?
24:04 - Public school is out unless we move to a new district. = Trường
công thì hết chỗ rồi, trừ khi ta chuyển nhà sang quận khác.
24:08 - We're not moving. = không chuyển nhà đâu hết.
24:12 - Maybe it's time that we look into homeschooling. = Chắc phải dạy
tại gia rồi.
24:17 - I know you did not just say that. = Em nghe lầm à?
24:19 - Honey, it's it's got its advantages. = Cũng có lợi chứ bộ.
24:21 - You know, kids in home school do better in their later years. = Trẻ
con được dạy tại gia về sau sẽ giỏi hơn.
24:23 - They won't make it to their later years if I have to spend all day
with them. = Em không bỏ cả ngày trông tụi nó đâu.
24:27 - Honey, sometimes you just you got to make the sacrifice. = Đôi
khi em cũng phải hy sinh chút chứ.
24:30 - It's probably the best thing for the kids. = Tốt cho con mình mà.
24:33 - Why don't we just put them back in me and cook them until they're
civilized? = Sao không bỏ chúng vào em, rồi nấu đến khi chúng văn hóa?
24:36 - You'd be cool with that? = Chịu không?
24:41 - I've never had plum pudding before. = Con chưa từng ăn bánh

pudding nho.
24:43 - I'm serving it this year for Christmas. = Giáng Sinh này, cô sẽ làm
nó đấy.
24:46 - I like to try out new recipes before the actual holiday. = Cô muốn
thử công thức mới.
24:49 - That way if the cookbook's gotten it wrong, = Nếu sách dạy sai,
24:52 - I can fix it. = cô còn sửa được.
24:53 - You must really like Christmas. = Chắc cô thích Giáng Sinh lắm.
24:55 - You and Mr. Van de Kamp always have the best decorations on
your lawn. = Bãi cỏ nhà cô lúc nào cũng trang trí đẹp.
24:59 - I adore the holidays. = Cô thích mấy ngày lễ lắm.
25:01 - I never get depressed if there's a beautifully decorated tree to look
at. = Cô thích trang trí cây thật đẹp.
25:04 - My mom and I would always decorate our tree together. = Mẹ con
con luôn trang trí cây thông cùng nhau.
25:08 - This Christmas is going to be weird. = Giáng Sinh này khác rồi.
25:10 - Oh, Zach. = Zach à.
25:13 - You know
25:14 - my mother died when I was young. = Mẹ cô chết hồi cô còn nhỏ.
25:16 - She was hit by a car. = Bà ấy bị xe đụng.
25:18 - Oh.
25:20 - It was, um, = Lúc đó
25:21 - right before christmas, as a matter of fact. = ngay trước Giáng
Sinh.
25:23 - We were all singing carols, and the dog was howling = Nhà cô
đang hát thánh ca, chó đang tru
25:27 - because everybody in my family sings off-key except for me. = chỉ
mình cô hát đúng nhạc.
25:31 - Anyway, it was just a terrible ruckus. = Nghe cứ nhao nhao lên.
25:35 - So, well, no one noticed when my mother went across the street to

give the neighbors a gift. = Nên không ai để ý khi mẹ cô băng qua đường
tặng quà cho hàng xóm.
25:40 - And the next thing we heard were brakes screeching. = Tiếp đó
nhà cô nghe tiếng thắng xe.
25:46 - Wow.
25:47 - Most of my family went to the hospital, but I stayed home because
I was so young. = Nhà cô đều đến bệnh viện, nhưng cô ở nhà vì nhỏ quá.
25:54 - When I looked out the window, = Khi cô nhìn ra cửa sổ,
25:55 - I saw all of my mother's blood on the street, = cô thấy máu mẹ cô
trên đường,
25:59 - and nobody was doing anything about it, so I got a hose, = không
ai để ý về nó, nên cô đem vòi nước ra,
26:03 - and I washed it off, = rửa sạch nó,
26:06 - and once it was clean, I felt so much better. = cô cảm thấy tốt hơn
khi nó được rửa sạch
26:12 - I never told anyone that story before. = Cô chưa từng kể chuyện
này cho ai.
26:15 - Those are the most interesting ones = Những câu chuyện thú vị
nhất là
26:18 - the stories that we never tell anyone. = những chuyện ta chưa từng
kể ai nghe.
26:20 - Yeah, you're probably right. = Chắc vậy.
26:23 - I have one. = Con cũng có.
26:25 - It's more of a secret, really. = Gần giống như bí mật hơn.
26:30 - I know why my mom killed herself. = Con biết lý do mẹ con tự
sát.
26:33 - You do? = Vậy sao?
26:35 - It was something I did = Là do con đã làm gì đó
26:38 - something bad. = rất tệ.

×