Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.44 KB, 33 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Desperate Housewives phần 1 tập 1
00:17 - My name is Mary Alice Young. = Tôi tên là Mary Alice Young.
00:19 - When you read this morning's paper, you may come across an
article = Khi bạn đọc báo sáng nay, có thể bạn sẽ đọc được một bài
00:23 - about the unusual day I had last week. = về ngày bất bình thường
của tôi tuần trước.
00:26 - Normally, there's never anything newsworthy about my life, =
Bình thường thì đời tôi chẳng có gì đáng đưa tin cả,
00:29 - but that all changed last thursday. = trừ ngày thứ Năm vừa rồi.
00:33 - Of course, everything seemed quite normal at first. = Tất nhiên,
lúc đầu mọi thứ có vẻ bình thường.
00:36 - I made breakfast for my family. = Tôi làm bữa sáng cho gia đình.
00:40 - I performed my chores. = Làm việc nhà.
00:44 - I completed my projects. = Hoàn thành kế hoạch.
00:47 - I ran my errands. = Chạy việc vặt.
00:50 - In truth, I spent the day as I spent every other day = Thực sự thì
cũng như những ngày khác
00:54 - quietly polishing the routine of my life until it gleamed with
perfection. = tôi lặng lẽ làm việc hằng ngày đến khi mọi thứ hoàn hảo.
01:03 - That's why it was so astonishing when I decided to go to my
hallway closet = Bởi thế mới đáng ngạc nhiên khi tôi bước đến tủ quần áo
01:09 - and retrieve a revolver that had never been used. = và lấy ra một
thứ chưa bao giờ được sử dụng.
01:17 - My body was discovered by my neighbor mrs. Martha Huber, =
Xác của tôi đc phát hiện bởi bà hàng xóm Martha Huber,
01:22 - who had been startled by a strange popping sound. = bà ấy giật
mình bởi một tiếng nổ lạ.
01:25 - Her curiosity aroused, = Tính tò mò của bà trổi dậy,
01:27 - mrs. Huber tried to think of a reason for dropping in on me
unannounced. = Bà Huber đã cố nghĩ ra một lý do đến nhà tôi mà ko báo
trước.


01:34 - After some initial hesitation, = Sau khi lưỡng lự xong,
01:37 - she decided to return the blender she had borrowed from me six
months before. = bả quyết định trả lại cái máy xay mượn của tôi từ sáu
tháng trước.
02:04 - It's my neighbor. I think she's been shot. = Là hàng xóm của tôi.
Tôi nghĩ cô ấy bị bắn.
02:06 - There's blood everywhere. = Máu ở khắp nơi.
02:08 - Yes. You've got to send an ambulance. You've got to send one
right now. = Vâng. Cần gửi một xe cấp cứu đến đây. Ngay bây giờ.
02:18 - And for a moment, = Và trong chốc lát,
02:19 - mrs. Huber stood motionless in her kitchen, = Bà Huber đứng bất
động trong nhà bếp,
02:22 - grief-stricken by this senseless tragedy = đau buồn vì bi kịch
này
02:25 - But only for a moment. = Nhưng chỉ trong chốc lát.
02:28 - If there was one thing mrs. Huber was known for, = Một trong
những điều bà Huber được biết đến,
02:31 - it was her ability to look on the bright side. = là khả năng nhìn vào
mặt tích cực của vấn đề.
02:41 - I was laid to rest on a monday. = Tôi được chôn cất vào ngày thứ
Hai.
02:43 - After the funeral, all the residents of wisteria lane came to pay
their respects. = Sau đám tang, tất cả cư dân ở Wisteria Lane đến bày tỏ sự
tôn trọng.
02:50 - And, as people do in these situations, they brought food. = Và, như
người ta thường làm, họ mang theo đồ ăn.
02:54 - Lynette Scavo brought fried chicken. = Lynette Scavo mang gà
chiên.
02:57 - Lynette had a great family recipe for fried chicken. = Lynette có
một gia đình lớn cho món gà chiên.

03:00 - Of course, she didn't cook much while she was moving up the
corporate ladder. = Dĩ nhiên, cô ấy ko làm bếp nhiều khi đang thăng tiến
trong sự nghiệp.
03:03 - She didn't have the time. = Cô ấy không có thời gian.
03:05 - But when her doctor announced Lynette was pregnant, = Nhưng
khi bác sỹ thông báo Lynett có bầu,
03:07 - her husband Tom had an idea. = Tom, chồng cô ấy nảy ra sáng
kiến.
03:10 - "Why not quit your job? = "Sao em ko nghỉ việc đi?"
03:11 - "Kids do better with stay-at-home moms. It would be so much less
stressful." = "Mẹ ở nhà sẽ tốt cho lũ trẻ hơn. Và cũng đỡ bị stress hơn."
03:16 - But this was not the case. = Nhưng ko phải vậy.
03:18 - In fact, Lynette's life had become so hectic, = Thực ra, cuộc sống
Lynett trở nên rất bận rộn,
03:21 - she was now forced to get her fried chicken from a fast-food
restaurant. = Cô ấy phải mua gà chiên từ của hàng thức ăn nhanh.
03:26 - Lynette would have appreciated the irony if she stopped to think
about it, = Lynett có lẽ sẽ đánh giá cao sự trớ trêu nếu cô ngừng nghĩ về
nó,
03:29 - but she couldn't. She didn't have the time. = nhưng ko thể. Cô ấy
ko có thời gian.
03:32 - Stop it ! - But, mom! = - Thôi đi! - Nhưng, mẹ à!
03:34 - No, = Không,
03:34 - you are going to behave today. = Hôm nay các con phải cư xử
đàng hoàng.
03:37 - I am not going to be humiliated in front of the entire
neighborhood. = Mẹ ko muốn bị bẽ mặt trước tất cả hàng xóm đâu.
03:40 - And just so you know how serious I am = Và để cho các con biết
mẹ nghiêm túc thế nào
03:42 - what's that? = Cái gì vậy?

03:44 - Santa's cell phone number. = Số điện thoại của ông già Noel.
03:46 - How'd you get that? = Sao mẹ có được?
03:48 - I know someone who knows someone who knows an elf, = Mẹ
biết một người biết một người biết một chú lùn,
03:51 - and if any of you acts up, so help me, I will call Santa, = và nếu
đứa nào quậy phá, mẹ sẽ gọi ông già Noel,
03:54 - and I will tell him you want socks for Christmas. = và bảo ông
tặng vớ cho các con ngày Giáng sinh.
03:58 - You willing to risk that? = Muốn liều ko?
04:02 - Okay. Let's get this over with. = Ok. Vậy đi nha.
04:09 - Gabrielle Solis, who lives down the block, = Gabrielle Solis, sống
ở căn nhà đồ sộ,
04:11 - brought a spicy paella. = mang theo cơm thập cẩm.
04:15 - Since her modeling days in New York, = Từ khi làm người mẫu ở
New York,
04:17 - Gabrielle had developed a taste for rich food = Gabrielle có sở
thích ăn đồ ăn xa xỉ
04:21 - and rich men. = và đàn ông giàu có.
04:24 - Carlos, who worked in mergersnd acquisitions, = Carlos, làm
trong một liên đoàn thương mại,
04:26 - proposed on their third date. = cầu hôn vào ngày hẹn hò thứ ba của
họ.
04:29 - Gabrielle was touched when tears welled up in his eyes, =
Gabrielle mủi lòng bởi những giọt lệ của Carlos,
04:32 - but she soon discovered this happened = nhưng cô nàng sớm phát
hiện rằng việc đó xảy ra
04:35 - every time Carlos closed the big deal. = mỗi lần Carlos chấm dứt
một hợp đồng.
04:37 - Gabrielle liked her paella piping hot. = Gabrielle thích cơm thập
cẩm cay.

04:40 - However, her relationship with her husband was considerably
cooler. = Tuy nhiên, mối quan hệ vợ chồng của cô lại lạnh nhạt hơn
nhiều.
04:44 - If you talk to Al Mason at this thing, = Nếu em nói chuyện với Al
Mason,
04:46 - I want you to casually mention how much I paid for your necklace.
= Hãy cho hắn biết bao nhiêu tiền anh đã mua chiếc vòng cổ cho em.
04:49 - He let me know how much he paid for his wife's new convertible.
= Vậy dán giấy biên nhận vào ngực luôn cho rồi
04:51 - Why don't I just pin the receipt to my chest? = Hắn khoe vừa mới
mua cho vợ chiếc xe mui trần.
04:53 - Look, just work it into the conversation. = Em chỉ việc nói về việc
đó thôi mà.
04:55 - There's no way I can just work that in, Carlos. = Không đời nào
đâu, Carlos.
04:56 - Why not? = Sao không?
04:58 - At the Donoghue party, everyone was talking mutual funds, = Ở
bữa tiệc Donoghue, mọi người đang nói về quỹ tình thương,
05:01 - and you found a way to mention you slept with half the Yankee
outfield. = và em tìm cách đề cập chuyện em đã ngủ với nửa số đàn ông
Mỹ đấy thôi.
05:04 - I'm telling you, it came up in the context of the conversation. = Em
đã nói do hoàn cảnh của cuộc trò chuyện xui khiến mà.
05:07 - Hey, people are starting to stare. Can you keep your voice down,
please? = Người ta đang nhìn chằm chằm kìa. Làm ơn nhỏ giọng xuống
được ko?
05:09 - Absolutely. We wouldn't want them to think we're not happy. =
Tất nhiên. Phải tỏ ra chúng ta là cặp hạnh phúc.
05:13 - Bree van de Kamp, who lives next door, = Bree van de Kamp,
sống ở nhà bên cạnh,

05:16 - brought baskets of muffins she baked from scratch. = mang theo
hai giỏ bánh nướng xốp.
05:19 - Bree was known for her cooking, = Bree nấu ăn rất giỏi,
05:21 - and for making her own clothes, = tự may đồ giỏi,
05:24 - and for doing her own gardening, = làm vườn giỏi,
05:27 - and for reupholstering her own furniture. = và biết cách tái chế,
tiết kiệm.
05:31 - Yes, Bree's many talents were known throughout the
neighborhood, = Phải, khắp xóm đều biết tài nghệ của Bree,
05:34 - and everyone on Wisteria lane thought of Bree as the perfect wife
and mother. = và mọi người ở Wisteria lane nghĩ về Bree như một bà vợ
và mẹ hoàn hảo.
05:39 - Everyone, that is, except her own family. = Chỉ trừ gia đình của
chính cô.
05:45 - Paul. Zachary. = Paul. Zachary.
05:48 - Hello, mrs. Van De Kamp. = Chào, bà Van De Kamp.
05:49 - Bree, you shouldn't have gone to all this trouble. = Bree, cô tới đây
thì quý hóa quá.
05:51 - It was no trouble at all. = Không có chi đâu.
05:53 - Now, the basket with the red ribbon is filled with desserts for your
guests, = Giỏ cột nơ đỏ là món tráng miệng cho khách,
05:56 - but the one with the blue ribbon is just for you and Zachary. = Giỏ
cột nơ xanh là cho anh và Zachary.
05:59 - It's got rolls, muffins, breakfast-type things. = trong đó có bánh mì,
bánh nướng, đồ ăn sáng.
06:02 - Thank you. = Cám ơn cô.
06:03 - Well, the least I could do is = Ít ra điều tôi có thể làm là
06:04 - make sure you boys had a decent meal to look forward to in the
morning. = giúp cha con anh có những bữa ăn tươm tất để chào đón ngày
mới.

06:08 - I know you're out of your minds with grief. = Tôi biết cha con anh
rất đau khổ.
06:10 - Yes, we are. = Vâng.
06:14 - Of course, I will need the baskets back once you're done. = Ăn
xong rồi thì nhớ trả giỏ lại cho tôi nha.
06:18 - Of course. = Ờ, dĩ nhiên.
06:23 - Susan Mayer, who lives across the street, = Susan Mayer, sống ở
bên kia đường,
06:26 - brought macaroni and cheese. = mang mỳ ống và pho-mat.
06:28 - Her husband Carl always teased her about her macaroni, = Ông
chồng Carl của cô hay trêu cô vì món mỳ ống,
06:31 - saying it was the only thing she knew how to cook, = bảo đó là
món duy nhất cô biết nấu,
06:33 - and she rarely made it well. = nhưng hiếm khi cô lại nấu ngon.
06:36 - It was too salty the night she and Carl moved into their house. = nó
quá mặn ngày vợ chồng cô chuyển vào nhà.
06:40 - It was too watery the night she found lipstick on Carl's shirt. = nó
quá nhiều nước ngày cô phát hiện vết son trên áo Carl.
06:45 - She burned it the night carl told her he was leaving her for his
secretary. = nó bị cháy ngày Carl bỏ theo ả thư ký.
06:57 - A year had passed since the divorce. = Đã một năm sau khi ly dị.
07:00 - Susan had started to think how nice it would be to have a man in
her life, = Susan bắt đầu nghĩ đến việc tìm người đàn ông khác,
07:04 - even one who would make fun of her cooking. = thậm chí người
đó trêu cô vì cô nấu ăn dở ẹc cũng được.
07:06 - Mom why would someone kill themselves? = Mẹ à sao người
ta lại tự tử?
07:12 - Well sometimes people are so unhappy, = Ờ đôi khi người ta
thấy không hạnh phúc,
07:14 - they think that's the only way they can solve their problems. = Họ

nghĩ đó là cách duy nhất giải quyết.
07:17 - But mrs. Young always seemed happy. = Nhưng trông cô Young
lúc nào cũng hạnh phúc mà.
07:19 - Yeah, sometimes people pretend to be one way on the outside
when they're totally different on the inside. = Ừ, đôi khi bên ngoài người
ta chỉ làm bộ, nhưng trong lòng lại ngược lại.
07:24 - Oh, you mean like how dad's girlfriend always smiling and says
nice things, = Ý mẹ là giống như bà bạn gái của ba lúc nào cũng cười nói
tử tế,
07:27 - but deep down, you just know she's a bitch? = nhưng bên trong, bả
chỉ là con chó cái?
07:29 - I don't like that word, Julie. = Mẹ không thích từ đó, Julie.
07:31 - But, yeah, that's a great example. = Nhưng, ví dụ đó cũng hay
đấy.
07:49 - Hey, what's going on? Sorry I'm late. = Chào, sao rồi? xin lỗi tôi
tới trễ.
07:50 - Hi, susan. = Chào, Susan.
08:13 - Hey. So, what did Carl say when you confronted him? = Vậy Carl
đã nói gì?
08:16 - You'll love this. He said = Hay lắm. Hắn nói
08:18 - "it doesn't mean anything. It was just sex." = "Chẳng phải vấn đề
gì cả. Chỉ là sex thôi."
08:21 - Ah, yes, page one of the philanderer's handbook. = Trang một, sổ
tay của mấy gã trăng hoa.
08:23 - Yeah, and then he got this zen look on his face, and he said, "you
know, Susan, = Rồi hắn bình thản nói, "Susan, em biết đấy,
08:27 - most men live lives of quiet desperation." = hầu hết đàn ông sống
trong tuyệt vọng một cách thầm lặng."
08:30 - Please tell me you punched him. = Cô đã đục vào mặt hắn chưa.
08:31 - No, I said, "really? And what do most women lead = Không, tôi

nói, "Thế sao? Vậy còn phụ nữ thì
08:33 - lives of noisy fulfillment?" = đáp ứng cho các anh một cách ồn
ào?"
08:35 - Hmm. Good for you. = Hmm. Hay đấy.
08:36 - I mean, of all people, did he have to bang his secretary? I had that
woman over for brunch. = Tại sao là ả thư ký chứ? Tôi thậm chí đã mời ả
tới nhà dùng bữa.
08:40 - It's like my grandmother always said an erect penis doesn't have
a conscience. = Bà tôi thường bảo, mấy thằng đã nứng rồi thì ko còn
lương tâm đâu.
08:43 - Even the limp ones aren't that ethical. = Không nứng cũng thế
thôi.
08:46 - This is half the reason I joined the NRA. = Đây là 1 trong 2 lý do
tôi tham gia NRA.
08:48 - Well, when Rex started going to those medical conferences, = Khi
Rex đi dự hội nghị,
08:50 - I wanted it in the back of his mind that he had a loving wife at
home = Tôi luôn muốn ảnh biết có một bà vợ làm chỗ dựa cho ảnh
08:54 - with a loaded Smith & Wesson. = với đầy "Smith & Wesson".
08:56 - Lynnie, Tom's always away on business. Do you ever worry he
might? = Lynnie, Lúc nào Tom cũng đi làm. Cô có lo anh ấy ?
08:59 - Oh, please, the man's gotten me pregnant three times in four years.
= Làm ơn đi, ổng làm tôi có bầu 3 lần suốt 4 năm.
09:03 - I wish he was having sex with someone else. = Tôi còn cầu cho
ổng đi ngủ với con khác.
09:09 - So, Susan, is he going to stop seeing that woman? = Susan, hắn có
định thôi gặp ả kia không?
09:14 - I don't know. = Tôi không biết.
09:20 - I'm sorry, you guys. I just = Xin lỗi các cô. Chỉ là
09:24 - I just don't know how I'm going to survive this. = Tôi không biết

qua nổi chuyện này không.
09:28 - Listen to me. = Nghe tôi này.
09:30 - We all have moments of desperation. = Chúng ta đều có những lúc
tuyệt vọng.
09:35 - But if we can face them head-on, that's when we find out just how
strong we really are. = Nhưng nếu dám đối mặt với chúng, ta sẽ thấy ta
mạnh mẽ thế nào.
09:48 - Susan. I was just saying Paul wants us to go over on friday. =
Susan. Paul muốn chúng ta đến vào ngày thứ Sáu.
09:51 - He needs us to go through Mary Alice's closetand help pack up her
things. = Ảnh cần chúng ta thu gom đồ của Mary Alice.
09:54 - He said he can't face doing it by himself. = Ảnh nói không dám tự
làm.
09:56 - Sure. That's fine. = Ừ, được.
09:58 - Are you okay? = Cô ổn chứ?
10:00 - Yeah. = Ừ.
10:02 - I'm just so angry. = Tôi chỉ đang giận.
10:04 - If Mary Alice was having problems,she should have come to us. =
Nếu Mary Alice gặp chuyện, lẽ ra cô ấy nên đến gặp chúng ta.
10:06 - She should have let us help her. = Lẽ ra cô ấy nên để chúng ta
giúp.
10:08 - What kind of problems could she have had? = Cô ấy thì có vấn đề
gì chứ?
10:10 - She was healthy, had a great home, a nice family. = Cô ấy khỏe
mạnh, có mái ấm hạnh phúc.
10:12 - Her life was - Our life. = - Cuộc sống của cô ấy thì - Cuộc
sống của chúng ta.
10:17 - No, if Mary Alice was having some sort of crisis, we'd have
known. = Không, nếu Alice gặp khủng hoảng, chúng ta phải biết chứ.
10:21 - She lives 50 feet away, for god's sakes. = Cô ấy sống cách ta có 50

feet.
10:23 - Gabby, the woman killed herself. = Gabby, cô ấy tự sát.
10:26 - Something must have been going on. = Phải có chuyện ko hay.
10:40 - I wouldn't eat that if I were you. = Tôi mà là anh, tôi sẽ ko ăn thứ
đó đâu.
10:42 - Why? = Tại sao?
10:43 - I made it. Trust me. = Của tôi làm đấy.
10:47 - Hey, hey, do you do you have a death wish? = Nè, nè, ăn vô coi
chừng chết đó.
10:50 - No, I just refuse to believe that anybody cans crew up macaroni
and cheese. = Không, tôi ko tin chẳng ai lại làm hư món mỳ ống và
phomat cả.
10:56 - Oh, my god. = Ôi Chúa ơi.
10:59 - How did you it tastes like it's burned and undercooked. = Sao
mà cô như nó vừa bị cháy, vùa chưa chín ấy.
11:02 - Yeah, I get that a lot. Here you go. = Ừ, lúc nào tôi cũng vậy. Đây
này.
11:08 - Ha ha. Thanks. = Ha ha. Cám ơn.
11:09 - I'm Mike Delfino. I just started renting the simms house next door.
= Tôi là Mike Delfino. Tôi mới thuê căn nhà kế bên.
11:13 - Susan Mayer. I live across the street. = Susan Mayer. Tôi ở bên kia
đường.
11:16 - Oh, yeah, mrs. Huber told me about you. = Ờ, bà Huber kể tôi
nghe về cô rồi.
11:18 - Said you illustrate children's books. = Cô vẽ minh họa cho sách
con nít.
11:19 - Yeah, I'm very big with the under-5 set. = Ừ, cho mấy nhóc thò lò
mũi xanh.
11:23 - What do you do? - Plumber. = - Anh làm nghề gì? - Thợ sửa ống
nước.

11:25 - So if you ever have a clog = Nếu cô có bị kẹt ống
11:29 - or something. = hay sao đó.
11:34 - Now that everybody's seen that I brought something, = Giờ ai cũng
thấy tôi mang thứ này,
11:37 - I should probably just throw this out. = Tôi nên đổ đi.
11:51 - Ease up, you little vampire. = Từ từ nào, đồ quỷ nhỏ.
11:57 - Lynette, I've been looking all over for you. = Lynette, tôi tìm cô
nãy giờ.
12:00 - Are you aware of what your sons are doing? = Cô biết mấy cu nhà
cô đang làm gì không?
12:15 - What are you doing? We are at a wake. = Tụi bây làm gì vậy?
Đang ở đám tang mà.
12:19 - When we got here, you said we could go in the pool. = Mẹ nói tụi
con được phép chơi trong hồ mà.
12:21 - I said you could go by the pool. = Tao nói tụi bây được phép chơi
bên hồ.
12:24 - Do you have your swimsuits on? = Tụi bây có mặc quần tắm ko
đó?
12:26 - Yeah, we put them under our clothes before we left. = Dạ, tụi con
mặc bên trong lúc đi.
12:29 - You three planned this? All right. That's it. Get out! = Ba tụi bây
chuẩn bị sẵn cơ à! Được đấy. Lên đây ngay!
12:32 - No! - No? = - Không! - Không?
12:35 - I am your mother. You have to do what I say. Come on. = Tao là
mẹ tụi bây. Lên đây ngay!
12:38 - We want to swim, and you can't stop us! = Tụi con muốn bơi cơ!
12:55 - Get out, or I will get in this pool and just grab you. Get out! = Lên
đây! Không là tao đi xuống đó đấy!
13:03 - Get over here. = Lại đây.
13:06 - Get get over here! = Lại Lại đây!

13:13 - All right, give me your arm. Get back = Đưa tay đây, quay lại
mau
13:26 - Move it! That's right! Get over here! = Đúng rồi! Quay lại đây!
13:36 - Paul, we have to leave now. = Paul, chúng tôi phải đi.
13:38 - Once again, I am so sorry for your loss. = Lần nữa, tôi rất tiếc về
sự mất mát của anh.
13:42 - Go. = Đi.
13:43 - Lynette shouldn't have been so concerned about my husband. =
Lynette ko cần phải quá quan tâm về chồng tôi.
13:47 - He had other things on his mind = Anh ta đang nghĩ về chuyện
khác
13:50 - things below the surface. = bên dưới mặt hồ.
14:00 - The morning after my funeral, = Buổi sáng sau đám tang,
14:01 - my friends and neighbors quietly went back to their busy, busy
lives. = hàng xóm tôi lại trở về cuộc sống bận rộn.
14:07 - While some did their cooking = người thì nấu ăn
14:11 - and some did their cleaning = người thì lau dọn
14:15 - and some did their yoga = người tập yoga
14:18 - others did their homework. = người thì làm bài tập.
14:21 - Hi. = Chào.
14:24 - I'm Julie. I kicked my soccer ball into your backyard. = Cháu là
Julie. Cháu lỡ đá trái banh vào sân sau của chú.
14:28 - Oh, okay. Well, let's go around and get it. = Oh, ok. Vậy thì mình
đi nhặt lại.
14:30 - Stay. = Ở yên đó.
14:33 - His wife died a year ago. = Vợ chú ấy chết năm ngoái.
14:34 - He wanted to stay in L.A., but there were too many memories. =
Chú ấy muốn ở lại L.A, nhưng ở đó lại càng nhớ vợ.
14:36 - He's renting for tax purposes, but he hopes to buy a place real
soon. = Chú ấy thuê nhà để né thuế, nhưng hy vọng sẽ mua đc một căn.

14:39 - I can't believe you went over there. = Mẹ ko tin được con lại qua
đó.
14:41 - Hey, I saw you both flirting at the wake. = Con thấy hai người tán
tỉnh nhau ở đám tang.
14:42 - You're obviously into each other. = Hai người đã kết nhau rồi.
14:44 - Now that you know he's single, you can ask him out. = Giờ thì mẹ
biết chú ấy độc thân. Rủ chú ấy đi chơi được rồi.
14:46 - Julie, I like mr. Delfino, I do. = Julie, mẹ thích chú Delfino.
14:49 - I just, uh, I don't even know if I'm ready to start dating yet. =
Nhưng ko biết đã sẵn sàng hẹn hò chưa nữa.
14:52 - Oh, you need to get back out there. = Oh, rồi đấy.
14:54 - Come on. How long has it been since you've had sex? = Đã bao
lâu mẹ chưa làm tình rồi?
14:59 - Are you mad that I asked you that? = Mẹ giận vì con hỏi vậy à?
15:01 - No, I'm just trying to remember. = Ko, Mẹ đang cố nhớ.
15:03 - I don't want to talk to you about my love life anymore. It weirds
me out. = Mẹ ko muốn nói chuyện này nữa.
15:06 - I wouldn't have said anything. It's just = Không phải, chỉ là
15:08 - What? = Gì?
15:10 - I heard dad's girlfriend ask if you'd dated anyone since the divorce,
= Con nghe bồ của ba hỏi mẹ có hẹn hò người nào sau khi ly dị ko,
15:14 - and dad said he doubted it. = ba nói ba nghi là không.
15:18 - And then they both laughed. = và họ phá lên cười.
15:35 - Susan. - Hi, Mike. = - Susan. - Chào, Mike.
15:38 - I brought you a little housewarming gift. = Tôi mang chút quà.
15:40 - I probably should have brought something by earlier, but = Lẽ ra
phải đem đến sớm hơn
15:43 - actually, you're the first in the neighborhood to stop by. = Thực ra
cô là người hàng xóm đầu tiên ghé qua đấy.
15:46 - Really? = Thật à?

15:47 - Susan knews he was lucky. = Susan biết cô nàng gặp may.
15:48 - An eligible bachelor had moved onto wisteria lane, = Một chàng
độc thân đẹp trai vừa chuyển tới Wisteria lane,
15:51 - and she was the first to find out, = và cô là người đầu tiên được
biết,
15:54 - but she also knew that good news = nhưng cô cũng biết tin tốt
lành đó
15:57 - Travels quickly. = biến mất nhanh chóng.
15:59 - Edie Britt was the most predatory divorcée in a 5-block radius. =
Edie Britt là cô nàng lẳng lơ nhất vừa ly dị, sống cách đây 5 căn.
16:04 - Her conquests were numerous = Những chàng bị cô chinh phục
rất nhiều
16:08 - varied = có nhiều loại
16:13 - and legendary. = và huyền thoại.
16:16 - Hi, Susan. I hope I'm not interrupting. = Chào Susan. Hy vọng tôi
ko cắt ngang.
16:21 - You must be Mike Delfino. Hi, I'm Edie. Britt. = Anh chắc là
Mike Delfino. Chào, tôi là Edie. Britt.
16:25 - I live over there. = Tôi sống ở đằng kia.
16:27 - Welcome to Wisteria lane. = Chào mừng đến Wisteria lane.
16:30 - Susan had met the enemy, and she was a slut. = Susan đã gặp đối
thủ, và ả ta là một con đĩ.
16:34 - Thank you. Ha ha. What's this? = Cám ơn. Gì vậy?
16:36 - Sausage putanesca. It's just something I threw together. = Mỳ ống.
Tôi tự trộn thôi.
16:40 - Well, thanks, Edie. Ha ha. That's great. = Cam ơn, Edie. Tuyệt.
16:45 - I'd invite you both in, but I was sort of in the middle of something.
= Tôi đang làm dở việc nên ko mời hai cô vào được.
16:50 - And just like that, the race for Mike Delfino had begun. = Và cuộc
đua tranh giành Mike Delfino bắt đầu

16:55 - For a moment, Susan wondered if her rivalry with Edie would
remain friendly. = Trong chốc lát, Susan nghĩ cuộc chiến này ko đến nỗi
ganh đua lắm.
17:01 - Oh, Mike. I heard you're a plumber? = Oh, Mike. Anh là thợ ống
nước phải ko?
17:03 - But she was reminded that when it came to men = Nhưng cô nhớ
ra khi đụng đến đàn ông
17:06 - do you think you could stop by later tonight and take a look at my
pipes? = Tối nay anh ghé nhà tôi coi dùm mấy cái ống nước đc ko?
17:10 - Women don't fight fair. - Sure. = thì phụ nữ ko chơi công bằng. -
Ừ.
17:12 - Thanks. = Cám ơn.
17:20 - Bye, Susan. = Chào, Susan.
17:23 - You can't order me around like I'm a child. = Anh ko thể ra lệnh
cho em như đứa con nít được.
17:25 - Gabrielle. - No. No, no, no. I'm not going. = - Gabrielle. - Không.
Em không đi đâu.
17:27 - It's business. Tanaka expects everyone to bring their wives. =
Chuyện làm ăn mà. Tanaka muốn mọi người mang vợ đến.
17:29 - Every time I'm around that man, he tries to grab my ass. = Mỗi lần
em ở gần ổng, ổng lại vồ lấy mông em.
17:33 - Ha ha. I made over $200,000 doing business with him last year. =
Ha ha. Anh kiếm được hơn $200,000 với ổng năm ngoái.
17:36 - If he wants to grab your ass, you let him. = Ổng thích thì cứ chiều
ổng.
17:50 - Mr. Solis. You scared me. = Ông làm tôi hết hồn.
17:52 - Why is that bush still there? You were supposed to dig it up last
week. = Sao cái bụi rậm vẫn ở đó? Lẽ ra cậu phải bới lên rồi chứ.
17:55 - I didn't have time last week. = Tuần trước tôi ko có thời gian.
17:56 - I don't want to hear your excuses. Just take care of it. = Làm đi.

Khỏi cớ này cớ nọ.
18:02 - I really hate the way you talk to me. = Em ghét cách anh nói
chuyện kiểu đó với em.
18:05 - And I really hate that I spend $15,000 = Và anh ghét đã phải bỏ
$15,000
18:08 - on your diamond necklace that you couldn't live without, = mua
cho em cái vòng cổ kim cương đó,
18:10 - but I'm learning to deal with it. = nhưng anh vẫn chịu được thôi.
18:12 - So can I tell Tanaka we'll be there tomorrow night? = Tối mai tới
chỗ ông Tanaka được chưa?
18:15 - John. We have bandage stop shelf in the kitchen. = John. Trong
nhà bếp có băng đó.
18:20 - Thanks, mrs. Solis. = Cám ơn cô Solis.
18:25 - Fine. I'll go. = Được thôi. Em đi.
18:27 - But I'm keeping my back pressed against the wall the entire time.
= Nhưng em sẽ dựa lưng vào tường suốt.
18:31 - See? Now this is what a marriage is all about compromise. =
Hôn nhân là thế đấy sự thỏa thuận.
18:42 - Is your finger okay? = Ngón tay cậu sao không?
18:43 - Yeah, yeah, it's just a small cut. = Ờ, vâng, vết cắt nhỏ thôi mà.
18:46 - Let me see. = Để tôi coi.
19:04 - Hmm. You know, mrs. Solis, = Hmm. cô Solis,
19:07 - Um, I really like it when we hook up, = Um, tôi thích thế,
19:10 - but, um, well, you know, I-I got to get my work done, = nhưng,
um, để tôi làm xong việc đã,
19:13 - and I can't afford to lose this job. = và tôi không mất việc này
được.
19:18 - This table is hand-carved. = Cái bàn này được làm bằng tay.
19:21 - Carlos had it imported from Italy. = Carlos nhập nó về từ Italy
đấy.

19:23 - It cost him $23,000. = Cả thảy $23,000.
19:28 - You want to do it on the table this time? = Muốn "chơi" trên bàn
sao?
19:31 - Absolutely. = Tất nhiên.
19:48 - Why can't we ever have normal soup? = Chúng ta ăn soup bình
thường ko được sao?
19:50 - Danielle, there is nothing abnormal about basil puree. = Danielle,
soup rau é thì có sao đâu.
19:53 - Just once, couldn't we have a soup that people have heard of? =
Nhưng ăn súp bình thường thôi ko được sao?
19:56 - Like french onion or navy bean. = Như hành hay đậu xanh.
19:59 - First of all, your father can't eat onions. He's deathly allergic. = Ba
con ko ăn hành được. Ổng bị dị ứng.
20:02 - And I won't even dignify your navy bean suggestion. = Và mẹ
không thích đậu xanh.
20:06 - So how's the osso buco? = Thế còn món thịt bê?
20:09 - It's okay. = Cũng được.
20:11 - It's okay? = Cũng được?
20:13 - Andrew, I spent three hours cooking this meal. = Andrew, mẹ nấu
món đó hết 3 tiếng đấy.
20:15 - How do you think it makes me feel when you say "it's okay" in
that sullen tone? = Vậy mà con chỉ nói được câu "cũng được" lạnh nhạt
thế à?
20:20 - Who asked you to spend three hours on dinner? = Ai bảo mẹ phải
bỏ 3 tiếng nấu ăn đâu?
20:25 - Excuse me? = Gì cơ?
20:28 - Tim Harper's mom gets home from work, = Mẹ của Tim Harper đi
làm về,
20:30 - pops open a can of pork and beans, = chỉ việc mở lon thịt heo và
đậu,

20:32 - and boom, they're eating. Everyone's happy. = rồi ăn. Mọi người
hạnh phúc.
20:34 - You'd rather I serve pork and beans? = Con thích thịt heo và đậu
hơn sao?
20:36 - Apologize now. I am begging. = Xin lỗi mẹ đi. Làm ơn đó.
20:37 - I'm saying, do you always have to serve cuisine? = Lúc nào mẹ
cũng phải làm màu mè thế này sao?
20:40 - Can't we ever just have food? = Ăn đồ ăn bình thường không được
à?
20:41 - Are you doing drugs? = Con dùng ma túy à?
20:42 - What? = Sao cơ?
20:43 - Change in behavior is one of the warning signs, = Thay đổi thái độ
là một trong những dấu hiệu dùng ma túy,
20:45 - and you have been as fresh as paint for the last six months. = và
sáu tháng trước con vui vẻ lắm mà.
20:49 - That certainly would explain why you're always locked in the
bathroom. = Chắc đó là lý do lúc nào con cũng khóa cửa trong phòng tắm.
20:51 - Trust me, that is not what he is doing. - Shut up. = - Tin con đi,
ổng làm việc khác cơ. - Im đi.
20:54 - Mom, I'm not the one with the problem here, all right? = Mẹ, con
chả bị gì hết?
20:56 - You're the one always acting like she's running for mayor of
Stepford. = Mẹ cứ làm như mấy bà nội trợ từ thế kỷ trước ấy.
21:01 - Rex. = Rex.
21:02 - Seeing that you're the head of this household, I would really
appreciate you saying something. = Anh đứng đầu căn nhà này. Nói gì đi
chứ.
21:08 - Pass the salt? = Lấy dùm lọ muối?
21:23 - Three days after my funeral, = Ba ngày sau đám tang của tôi,
21:25 - Lynette replaced her grief with a much more useful emotion =

Lynette không còn buồn nữa mà thay vào đó
21:29 - indignation. = là phẫn nộ.
21:31 - Tom, this is my fifth message, and you still haven't called me
back. = Tom, em gửi 5 tin nhắn rồi đấy, sao anh ko gọi lại.
21:35 - Well, you must be having a lot of fun on your business trip. I can
only imagine. = Chắc anh đang đi công tác vui vẻ lắm nhở.
21:40 - Well, guess what the kids and I want to have some fun, too, =
Tụi em cũng muốn vui một chút,
21:42 - so unless you call me back by noon, = vậy nếu anh ko gọi lại trước
trưa,
21:44 - we are getting on a plane and joining you. = tụi em sẽ lên máy bay
tới chỗ anh.
21:46 - Mom! = Mẹ!
21:47 - Not now, honey. Mommy's threatening daddy. = Đừng. Mẹ đang
dọa ba.
21:50 - Mom. No, I where are your brothers? = Mẹ Mấy thằng kia
đâu?
21:53 - Noodles. - My favorite. = - Mỳ. - Món tao thích.
22:02 - Lynette Scavo? = Lynette Scavo?
22:03 - Crap. = Khỉ thật.
22:04 - Natalie Klein. I don't believe it. = Natalie Klein. Ko thể tin được.
22:08 - Lynette. How long has it been? = Lynette. Bao lâu rồi nhở?
22:10 - Years. = vài năm.
22:13 - Uh, how are you? How's the firm? = Uh, Cô khỏe không? Công ty
sao rồi?
22:14 - Good. Everyone misses you. = Tốt. Ai cũng nhớ cô.
22:18 - Yeah. We all say if you hadn't quit, = Chúng tôi bảo nếu cô ko
nghỉ việc,
22:19 - you'd be running the place by now. = chắc giờ cô vẫn đang thăng
tiến đấy.

22:21 - Yeah, well = Ừ, thì
22:24 - So how's domestic life? = Vậy ở nhà thế nào rồi?
22:28 - Don't you just love being a mom? = Làm mẹ thích không?
22:31 - And there it was the question that Lynette always dreaded. = Và
đó là câu hỏi Lynett luôn sợ.
22:35 - Well, to be honest = Thật tình thì
22:38 - for those who asked it, only one answer was acceptable, = chỉ có
một câu trả lời được người hỏi chấp nhận,
22:41 - so Lynette responded as she always did. = nên Lynett trả lời như
mọi khi.
22:44 - She lied. = Cô nói dối.
22:45 - It's the best job I've ever had. = Công việc tốt nhất tôi từng có.
22:59 - You know what I don't get? = Tôi không hiểu?
23:01 - What? = Hiểu gì?
23:02 - Why you married mr. Solis. = Sao cô lại lấy ông Solis.
23:09 - Well he promised to give me everything I've ever wanted. = Ảnh
hứa cho tôi những gì tôi muốn.
23:13 - And did he? = Và có không?
23:15 - Yes. = Có.
23:18 - Then why aren't you happy? = Vậy sao cô không hạnh phúc?
23:21 - Turns out I wanted all the wrong things. = nhưng rồi tôi nhận ra
chẳng muốn những thứ đó.
23:26 - So do you love him? = Cô yêu ông ấy không?
23:29 - I do. = Có.
23:31 - Well, then, why are we here? Why are we doing this? = Vậy sao
cô lại ngủ với tôi?
23:35 - Because I don't want to wake up one morning = Vì tôi có nhu cầu
23:36 - with a sudden urge to blow my brains out. = nhưng ko được đáp
ứng.
23:44 - Hey, can I have a drag? = Tôi hút được ko?

23:45 - Absolutely not. = Không.
23:47 - You are much too young to smoke. = Cậu còn nhỏ quá.
23:52 - Ah. How would you feel about me using your child-support
payments = Ah. Mẹ dùng tiền trợ cấp của con
23:54 - for plastic surgery? = đi phẫu thuật thẩm mỹ được không?
23:56 - Stop being so nervous. You're just asking him out to dinner. It's no
big deal. = Lo hoài. Đi ăn tối thôi chứ có gì đâu.
24:00 - You're right. = Ừ.
24:02 - So is that your project for school? = Bài tập của con đó à?
24:05 - You know, when I was in fifth grade, I made the white house out
of sugar cubes. = Hồi lớp năm, mẹ làm con ngựa trắng với mấy điếu xì
gà.
24:08 - Stop stalling and go = Đi đi, đừng trì hoãn nữa
24:09 - before mike figures out he can do better. = trước khi Mike thấy mụ
kia tốt hơn.
24:12 - Tell me again why I fought for custody of you. = Sao mẹ lại đòi
quyền nuôi con nhở.
24:16 - You were using me to hurt dad. = Mẹ dùng con để chơi ba.
24:18 - Oh, that's right. = Oh, đúng rồi.
24:22 - Oh, god. = Oh, god.
24:31 - Hi. - Hey, Susan. = - Chào. - Chào, Susan.
24:35 - Are you busy? - No, not at all. What's up? = - Anh bận không? -
Không. Có chuyện gì?
24:38 - Well, I I just, uh, was wondering if, um = Ờ, tôi ko biết nếu,

24:42 - if there was any chance that you, uh = liệu anh có
24:48 - I-I just wanted to ask if = Tôi, tôi muốn hỏi
24:52 - Edie. - Hey there, Susan. = - Edie. - Chào, Susan.
24:54 - What are you = Cô làm gì
24:55 - I was making ambrosia, and I made too much, = tôi làm dư đồ ăn,

24:57 - so I thought I'd bring some over to mike. = nên mang qua mời
Mike.
25:01 - What's going on? = Chuyện gì vậy?
25:02 - Uh, Susan was just going to ask me something. = Uh, Susan định
hỏi tôi gì đó.
25:10 - I have a clog. = Tôi bị nghẹt ống nước.
25:12 - Excuse me? - And you're a plumber, right? = - Gì cơ? - Anh là thợ
ống nước mà, đúng ko?
25:14 - Yeah. = Ư.
25:16 - The clog's in the pipe. = Chỗ nghẹt ở trong ống nước.
25:18 - Yeah, that's usually where they are. = Ừ, tất nhiên rồi.
25:20 - Well, I've got one. = Ừ, vậy đó.
25:22 - Oh, okay. Well, uh let me get my tools. = Oh, ok. Để tôi đi lấy đồ
nghề.
25:23 - Now? You want to come over now? = Anh muốn tới bây giờ hả?
25:26 - You have company. = Anh có khách.
25:27 - I don't mind. = Không sao đâu.
25:30 - Yeah, just give me two minutes. = Đợi 2 phút nha.
25:42 - I'll be right over. That's it. Just stuff the hair down there. = Mike
sắp tới. Nhét tóc vô đi.
25:44 - I stuffed it. It's not enough to clog it. = Không đủ.
25:49 - Here. Okay, look. Put in this peanut butter = Bỏ bơ đậu phộng vô.
25:52 - and this cooking oil. = dầu ăn nữa.
25:55 - Mom - And these olives. = - Mẹ - mấy quả oliu này nữa.
25:56 - Mom, I'm telling you, it's not working. = Mẹ à, ko có tác dụng
đâu.
25:59 - Oh, god. That's him. = Ôi Chúa. Anh ấy đến rồi.
26:02 - How am I going to stop up the sink? = Làm thế nào bây giờ?
26:12 - Well, here's your problem. = Đây này.
26:15 - Looks like somebody stuffed a bunch of popsicle sticks down

here. = Ai đã bỏ một đống que kem vô đây.
26:19 - I've told julie a million times not to play in the kitchen. = Chắc
Julie quậy trong nhà bếp.
26:22 - Kids, you know? = Con nít mà.
26:30 - All right, I'll go put in your orders, = Tôi sẽ đi gọi món,
26:30 - and I'll be right back with your drinks and your plates for the salad
bar. = tôi sẽ mang thức uống và đĩa để các vị lấy salad.
26:33 - Thank you. = Cám ơn.
26:35 - Andrew, Danielle, napkins? = Andrew, Danielle, khăn ăn?
26:39 - They have video games. = Họ có trò chơi điện tử.
26:42 - Could we go play until our food gets here? = Tụi con chơi trong
khi chờ đồ ăn được không?
26:44 - Andrew, this is family time. = Andrew, đây là lúc sum họp gia
đình.
26:47 - I think that we should all - Go ahead and play. = - Mẹ nghĩ là
nên - Đi chơi đi.
26:58 - I know that you think I'm angry about coming here, but I'm not. =
Em biết anh nghĩ em giận chuyện tới nơi này, nhưng ko đâu.
27:01 - You and the kids wanted a change of pace, = Anh và tụi nhỏ muốn
thay đổi,
27:03 - something fun. I get it. = cho vui. Em hiểu mà.
27:07 - Probably we'll want something healthier tomorrow night, though.
= Nhưng tối mai chắc chúng ta sẽ ăn thứ khác bổ hơn.
27:09 - I'm thinking about chicken Saltimbocca. = Em đang nghĩ đến món
thịt gà.
27:11 - I want a divorce. = Anh muốn ly dị.
27:16 - I just can't live in this = Anh ko thể sống với
27:19 - this detergent commercial anymore. = thứ giả tạo này nữa.
27:23 - The salad bar's right over there. Help yourself. - Thank you. = -
Quầy salad ở đằng kia. Quý khách tự nhiên. - Cám ơn.

27:31 - Um, I think I'll go get your salad for you. = Um, em đi lấy salad
cho anh nha.
27:45 - Bree Van De Kamp. = Bree Van De Kamp.
27:48 - Oh. Hello, mrs. Huber. = Oh. Chào bà Huber.
27:50 - We didn't get a chance to talk at Mary Alice's wake. = Bữa đám
ma Mary Alice, chúng ta chưa có dịp nói chuyện.
27:53 - How are you doing? = Cô thế nào rồi?
27:56 - Bree longed to share the truth about her husband's painful betrayal,
= Bree muốn nói chuyện chồng phản bội cô,
28:00 - but sadly for Bree, = nhưng buồn thay,
28:02 - admitting defeat was not an option. = Bree ko muốn thừa nhận thất
bại.
28:05 - Great. Everything is just great. = Tuyệt. Mọi thứ đều tuyệt.
28:09 - Okay, well, I got you the honey mustard dressing. The ranch
looked just a little bit suspect. = Ok, Em có cho mù tạt đó.
28:24 - Are we going to talk about what I said? = Nói chuyện vừa rồi được
ko?
28:26 - If you think I'm going to discuss the dissolution of my marriage in
a place = Em ko muốn nói chuyện ly hôn
28:28 - where the restrooms are labeled "chicks" and "dudes," = ở một nơi
rẻ tiền thế này đâu.
28:31 - you're out of your mind. = anh mất trí rồi.
28:35 - What's in this? = Em bỏ gì vô đây vậy?
28:36 - What do you mean, what's in this? It's salad. = Salad.
28:40 - With with onions? - What? = - Có hành? - Hả?
28:43 - You put onions in my salad. = Em bỏ hành vào.
28:44 - No, I didn't. = Không có.
28:50 - Oh, wait. = Oh, chờ đã.
29:00 - The sound that awakened my son = Tiếng động đánh thức con trai

×