Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.25 KB, 34 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Desperate Housewives phần 1 tập 2
00:05 - If Mary alice was having some sort of crisis,we'd have known. =
Nếu Mary Alice gặp khủng hoảng, chúng ta phải biết rồi.
00:08 - She lives 50 feet away, for god's sakes. = Cô ấy cách chúng ta có
50 feet.
00:10 - Gabby, the woman killed herlf. = Gabby, cô ấy tự sát.
00:13 - Something must have been going on. = Phải có chuyện không hay
xảy ra.
00:15 - Every time I'm around that man, he tries to grab my ass. = Mỗi lần
thấy em, gã cứ vồ lấy mông em.
00:18 - I made over $200,000 doing business with him last year. = Năm
ngoái anh kiếm được hơn $200,000 nhờ gã.
00:21 - If he wants to grab your ass, you let him. = Gã thích sao thì chiều
đi.
00:24 - Why aren't you happy? = Sao cô không hạnh phúc?
00:26 - Turns out I wanted all the wrong things. = Vì nhận ra tôi không
muốn những thứ đó.
00:30 - What's that? = Gì thế?
00:32 - It's a letter addressed to Mary Alice. = Một lá thư gửi đến Mary
Alice.
00:35 - Oh, Mary Alice, what did you do? = Oh, Mary Alice, cô đã làm
gì?
00:46 - An odd thing happens when we die. = Điều kỳ lạ khi ta chết.
00:49 - Our senses vanish. = Giác quan ta đều tan biến.
00:51 - Taste, touch, smell, and sound become a distant memory, = Vị,
xúc, khứu và thính giác biến mất,
00:54 - but our sight = nhưng thị giác
00:56 - ah, our sight expands, = ah, thị giác lại phát triển,
00:59 - and we can suddenly see the world we've left behind so clearly. =
và ta có thể dễ dàng quan sát thế giới ta vừa rời bỏ.
01:03 - Of course, most of what's visible to the dead could also be seen by


the living, = Những gì hữu hình với người chết thì người sống cũng thấy
được,
01:08 - if they'd only take the time to look. = nếu họ chịu bỏ thời gian
quan sát.
01:11 - Like my friend Gabrielle. = như bạn tôi Gabrielle.
01:13 - I should have seen how unhappy she was, but I didn't. = Tôi đã
không thấy được cô ấy buồn thế nào.
01:18 - I only saw her clothes from Paris = Tôi đã chỉ thấy quần áo cô ấy
từ Paris
01:21 - and her platinum jewelry = trang sức bạch kim của cô
01:25 - and her brand-new diamond watch. = đồng hồ kim cương mới của
cô.
01:28 - Had I looked closer, = Nếu tôi đã nhìn kỹ hơn,
01:30 - I'd have seen that Gabrielle was a drowning woman = tôi sẽ thấy
Gabrielle là một phụ nữ chán chường
01:33 - desperately in search of a life raft. = tuyệt vọng tìm kiếm thú vui
đời.
01:36 - Luckily for her, she found one. = May mắn thay, cô đã tìm thấy.
01:39 - Of course, Gabrielle only saw her young gardener = Tất nhiên
Gabrielle chỉ xem cậu làm vườn
01:42 - as a way to infuse her life with a little excitement. = như một trò
tiêu khiển cho đời thêm thú vị
01:47 - But now she was about to discover just how exciting her life could
get. = Nhưng giờ cô sắp phát hiện
01:49 - But now she was about to discover just how exciting her life could
get. = đời cô sẽ thú vị như thế nào.
02:04 - Damn it. = Chó thật.
02:07 - Come on, come on, come on! Hurry up! Let's go! = Lẹ lên! Đi đi!
02:10 - Come on, come on! = Lẹ! Lẹ!
02:13 - Where are the rest of my clothes? = Còn nữa!

02:14 - I'll find them. Just get out. = Trốn đi! Tôi kiếm sau cho.
02:16 - Where? = Trốn đâu bây giờ?
02:17 - Out the window. - What? = - Ra ngoài cửa sổ. - Hả?
02:24 - Go, go, go, go, go! = Mau lên!
02:30 - Hi, honey. You're home early. = Chào cưng. Anh về nhà sớm vậy.
02:31 - My meeting got canceled. = Cuộc họp bị hủy.
02:36 - Didn't you take a shower this morning? = Sáng nay em tắm à?
02:39 - I, uh, I just finished a workout. = Ừ, em mới tập thể dục.
02:41 - Where's John? = John đâu?
02:43 - John? = John?
02:45 - Yeah. That's his truck out front. = ừ, xe nó ở ngoài.
02:47 - Gabrielle was panicked. = Gabrielle hoảng hồn.
02:49 - She knew if her husband discovered her secret, = Cô biết nếu
chồng phát hiện ra,
02:52 - she would feel the full force of his wrath. = cô sẽ thấy anh ta điên
máu như thế nào.
02:56 - Hey, mr. Solis. = Chào ông Solis.
02:59 - Hey, John, take care of that ficus yet? = Cây bonsai xong chưa?
03:01 - I'll get to it as soon as I'm done here. - All right. = - Đợi tôi xong
chỗ này đã. - Ừ.
03:07 - But she was quickly reminded that - Yeah, sure. = - Nhưng cô
nàng chợt nhớ ra
03:10 - what Carlos couldn't see - No problem. = - Chỉ cần Carlos không
thấy gì - Vâng, không thành vấn đề.
03:14 - Couldn't hurt her. = thì mọi chuyện vẫn ổn.
04:04 - The peaceful facade of Wisteria Lane had recently been shattered,
= Sự thanh bình ở Wisteria Lane đã bị quấy rối,
04:09 - first by my suicide = trước tiên là việc tôi tự sát
04:13 - and then by the discovery of = rồi đến khi phát hiện
04:16 - a note among my belongings that suggested a suspicious reason

for my desperate act. = một lá thư trong đồ đạc của tôi gây nghi ngờ về
việc tôi tự sát.
04:22 - My friends gathered to discuss its implications. = Các bạn tôi tụ
họp lại bàn về ý nghĩa của nó.
04:25 - I think we should give it to Paul. = Tôi nghĩ nên đưa nó cho Paul.
04:26 - He's still mourning, Susan. He'll probably freak out. = Anh ta vẫn
còn thương tiếc vợ. Sợ anh ta hoảng lên mất.
04:29 - It doesn't matter. She was his wife. He deserves to have all the
facts. = Có sao đâu. vợ anh ta, anh ta phải được biết chứ
04:33 - Well, we could do it gently. = Chúng ta có thể làm một cách nhẹ
nhàng.
04:35 - We could tell him about it over coffee and pastry. = Chúng ta mời
anh ta dùng cà phê và bánh nướng rồi kể anh ta nghe.
04:37 - That would be fun. = Vui đấy.
04:39 - "Paul, we have proof your wife killed herself = "Paul, chúng tôi có
bằng chứng vợ anh tự sát
04:40 - over some deep, dark secret. Another bear claw?" = vì một bí mật
nào đó?"
04:43 - We could always call the police. = Chúng ta có thể gọi cảnh sát.
04:46 - Maybe it's just some sort of sick joke. = Chắc trò đùa bệnh hoạn
nào đó.
04:48 - Well, if it was a joke, it was in very poor taste. = Nếu thế thì trò
đùa này chán ngắt.
04:50 - No, this was serious. I know it was. = Không, tôi nghĩ chuyện này
nghiêm túc đấy.
04:53 - We got to find out what was going on. = Ta cần tìm hiểu chuyện gì
đã xảy ra.
04:55 - Let's say we do. There's a chance we're not going to like what we
find. = Nhưng không chắc ta sẽ thích những gì ta sẽ phát hiện.
04:58 - Well, isn't it worse to be in the dark? = Nhưng không thể để yên

thế được.
05:00 - I mean, imagining she did all these horrible things. = Tưởng tượng
cô ta làm những thứ kinh khủng đó.
05:03 - It's the age-old question, isn't it? = Một câu hỏi cũ rích phải
không?
05:05 - How much do we really want to know about our neighbors? =
Chúng ta biết về hàng xóm nhiều đến đâu?
05:16 - My friends were right to be concerned. = Các bạn tôi đã đúng khi
quan tâm.
05:21 - They knew that every family has its secrets, = Họ biết gia đình nào
cũng có bí mật,
05:25 - and as my son and husband could have told them, = Và bạn nên
suy tính cẩn thận
05:29 - you need to think carefully before digging them up. = trước khi
tìm hiểu những bí mật đó.
05:50 - After talking for hours, = Sau hàng tiếng bàn bạc,
05:52 - my friends still hadn't agreed on what to do with the note. = họ vẫn
chưa thống nhất làm gì với bức thư.
05:56 - So they decided to talk about it in the morning after a good night's
rest. = Họ quyết định để ngày mai bàn tiếp.
06:02 - But no one could sleep that night. = Nhưng đêm đó không ai ngủ
được.
06:07 - They each kept thinking of my suicide = Họ mải suy nghĩ về lý do
tôi tự sát
06:10 - and how terribly alone I must have felt. = và tôi đã cô đơn đến thế
nào.
06:15 - You see, loneliness was something my friends understood all too
well. = Bạn đều thấy, các bạn tôi đều hiểu cô đơn là thế nào.
06:28 - It's okay. I'm up. = không sao. Anh thức mà.
06:30 - Good. = Tốt.

06:32 - I have a question for you. = Em có câu hỏi cho anh.
06:40 - Do you remember when you proposed? = Nhớ khi anh cầu hôn em
không?
06:42 - For god's sake = Vì Chúa
06:43 - We sat on skyline drive and drank a bottle of apple wine, = Chúng
ta ngắm đường chân trời và uống rượu vang táo,
06:46 - and when we finished it, you turned to me, and you said, = xong
rồi, anh hướng về em và nói,
06:49 - "if you marry me, Bree Mason, = "nếu em lấy anh, Bree Mason,
06:51 - I promise to love you for the rest of my life." = Anh hứa sẽ làm em
hạnh phúc suốt đời."
06:55 - And even though I was engaged to Ty Grant, and even though my
father didn't like you, = Và dù em đã đính ước với Ty Grant, và cha em
ghét anh,
06:58 - I said yes. = Em đã đồng ý.
07:00 - That was a long time ago. = Chuyện ngày xưa rồi.
07:01 - You're going to cancel the meeting with that divorce lawyer, = Anh
hãy hủy cuộc hẹn với luật sư,
07:04 - and we're going to find ourselves a marriage counselor. = rồi ta đi
tìm cố vấn hôn nhân.
07:06 - Bree You promised. = - Bree Anh đã hứa.
07:17 - All right. = Được thôi.
07:20 - Good. I'm going to go, uh, make myself some warm milk. = Tốt.
Em đi làm tý sữa nóng.
07:26 - Would you like something to drink? = Anh uống gì không?
07:29 - Anything but apple wine. = trừ rượu vang táo.
07:37 - Susan awoke that night alone and parched, = Susan thức dậy nửa
đêm vì khát nước,
07:40 - but as she gazed out her window, = nhưng khi nhìn ra cửa sổ,
07:42 - she saw the tall drink of water she needed to quinch her thirst. = cô

trông thấy ly nước giúp cô đã khát.
07:48 - "dear diary, Mike doesn't even know I'm alive." = "Nhật ký ơi,
Mike còn chẳng biết mình có trên đời."
07:50 - Shut up. = Im đi.
07:52 - If you want to date him, you're going to have to ask him out. = Mẹ
mê chú ấy thì phải chủ động chứ.
07:54 - I keep hoping he'll ask me out. = Mẹ muốn chú ấy chủ động cơ.
07:57 - How's that going? = Rồi tình hình thế nào?
07:58 - Shouldn't you be making brownies for your nerdy friends? =
Tưởng con đang làm sôcôla cho mấy đứa bạn mà?
08:00 - I can't find the measuring cup. Have you seen it? = Con không
thấy cái ca đo đâu. Mẹ thấy không?
08:03 - The measuring cup? = Cái ca đo?
08:05 - Yeah. = Vâng.
08:14 - I well, it's it's got to be here somewhere. Just keep looking. =
Chắc ở đâu đó. Tìm tiếp đi.
08:22 - I know you're awake. = Anh biết em thức mà.
08:24 - I know you're a jerk. = Em biết anh là thằng tồi.
08:26 - Dinner with Tanaka ran long. I'm sorry. = Xin lỗi, bữa tối với
Tanaka lâu quá.
08:29 - You know, Carlos, I didn't marry you so I could have dinner by
myself six times a week. = Em không lấy anh để ăn tối một mình 6
ngày/tuần.
08:33 - You know how bored I was today? = Biết bữa nay em chán lắm
không?
08:35 - I came this close to actually cleaning the house. = Chán tới mức
muốn đi lau dọn nhà.
08:37 - Don't be that way. I got you a gift. = Thôi mà. Anh có quà nè.
08:39 - Nope. No, no, no, no. = Không không không.
08:41 - You're not going to buy your way out of this one. = anh không mua

chuộc em được đâu.
08:45 - It's a good gift. = Cái này hay lắm.
08:53 - Is that white gold? = Bạch kim à?
08:55 - Yeah. Put it on = Ừ. Thử đi
08:58 - and then make love to me. = rồi làm tình với anh.
09:02 - I'm not in the mood. = Em không có tâm trạng.
09:04 - But we could stay up and talk. = Nhưng ta có thể thức và nói
chuyện.
09:09 - When a man buys a womaexpensive jewelry, = Khi đàn ông tặng
phụ nữ trang sức quý,
09:11 - there are many things he may want in return for future reference, =
nghĩa là anh ta muốn đáp lại nhiều hơn
09:15 - conversation ain't one of them. = là chỉ nói chuyện.
09:19 - Hey, that was a joke. - Yeah, right. = - Ê, đùa thôi mà. - Ừ, đúng
rồi.
09:24 - What the hell is wrong with you? - Let go of me. = - Em bị cái
quái gì vậy? - Buông tôi ra.
09:26 - Hey, you've been acting like a nightmare for a month. What's
wrong? = Mấy bữa nay em bị gì vậy?
09:29 - I can't fix it unless you tell me. = Nói anh nghe mới giải quyết
được chứ.
09:37 - It's not exciting anymore, Carlos. = Nó hết hay rồi, Carlos.
09:42 - So what am I supposed to do? = Vậy anh phải làm gì?
09:46 - I don't know. = Em không biết.
09:49 - Be the way you used to be. = Anh trở lại con người cũ đi.
09:51 - Surprise me. Take my breath away. = Làm em ngạc nhiên. Làm em
không thở nổi.
09:56 - Okay. = Ok.
10:17 - Hey, Susan. = Chào, Susan.
10:20 - What's wrong? = Sao?

10:23 - I didn't realize anybody was going to be out here. I just sort of
rolled out of bed. = Tôi tưởng không ai ra ngoài giờ này. Tôi mới ngủ dậy.
10:27 - I'm sure you look fine. = Chắc trông cô không đến nỗi mà.
10:35 - Oh, Bongo, stop. = Oh, Bongo, thôi đi.
10:40 - Sorry, uh he scares easy. = Xin lỗi, nó nhát lắm.
10:43 - No, it it's fine. = Không, không sao.
10:46 - I-I get it. I didn't mean to disturb you. = Tôi không có ý làm
phiền.
10:48 - I'll see you later. = Gặp lại sau.
10:52 - Do you want to have dinner with me? = Anh muốn ăn tối với tôi
không?
10:56 - Just the two of us? = chỉ hai chúng ta à?
10:59 - Well and Julie. = Ừ, và Julie.
11:02 - It's a thing we do when somebody new moves into the
neighborhood, = Đó là thông lệ cho ai mới chuyển vào khu này,
11:05 - we invite them over for a home-cooked meal. Sort of a tradition. =
chúng tôi mời họ đến nhà ăn tối.
11:09 - I thought you said you were a lousy cook. = Tôi tưởng cô nấu ăn tệ
lắm.
11:11 - Well, I order takeout. = thì mua đồ ăn ở ngoài về.
11:13 - Oh, you invite them over for home cooking and give them takeout.
= Cô mời tôi tới rồi mua đồ ở ngoài về đãi?
11:16 - Yeah, it's it's it's sort of a new tradition. = Kiểu như lệ mới ấy
mà.
11:19 - I'm working out the kinks. = Thế là xong.
11:22 - I'll tell you what how about I cook and you guys come over to
my place? = Sao không để tôi nấu rồi mời hai mẹ con cô tới?
11:28 - Great. = Tuyệt.
11:29 - Friday night at 6:00? = 6 giờ tối thứ Sáu?
11:31 - I'll be there. = Tôi sẽ tới.

11:33 - All right. Come on = Được rồi. Đi thôi
11:36 - Bye, Bongo. = Bye, Bongo.
11:47 - Julie! = Julie!
11:49 - Mike Delfino just invited us to dinner friday night. = Mike Delfino
vừa mời mẹ con mình tới ăn tối.
11:51 - He did? Cool. = Vậy sao? Hay quá
11:53 - But only I'm going, because you're going to come down with
something semi-serious = Nhưng chỉ mẹ đi thôi, con sẽ từ chối vì ngày sau
đó bận
11:56 - that requires bed rest and fluids. = cần đi ngủ sớm.
12:00 - Julie was glad Susan was rekindling her love life. = Julie mừng vì
Susan đã trở lại tình trường
12:04 - Of course, she was unaware of her mother's recent track record
with fire. = Tất nhiên, cô bé không biết Susan đã gây ra một đám cháy
12:08 - It's all gone = Mất hết rồi
12:09 - everything my ex-husband worked for all those years. = những gì
chồng cũ tôi gầy dựng suốt bao năm qua
12:13 - Gone. = Mất hết.
12:14 - Well, don't worry about clothing. = Khỏi lo chuyện quần áo
12:15 - I already started a collection from people in the neighborhood. =
Tôi đã nhờ mọi người quyên góp rồi
12:20 - What? I don't want to wear other people's old crap. = Hả? Tôi
không thích mặc đồ cũ.
12:23 - Edie, you can be homeless, or you can be ungracious. You really
can't afford to be both. = Edie, cô không thể vừa vô gia cư vừa khiếm nhã
được
12:27 - That reminds me my insurance check still hasn't come yet. = Nói
mới nhớ, tiền bảo hiểm chưa đến nữa
12:31 - Can I stay with you for a few more weeks? = Tôi ở với bà vài tuần
được không?

12:33 - Of course. What kind of christian would I be if I denied shelter to
a friend in need? = Tất nhiên. Tôi theo đạo Tin Lành, sao từ chối được
chứ?
12:39 - Oh, look, here's something we can salvage. = Có thứ dùng lại được
này.
12:43 - Your measuring cup. = Cái ca đo của cô.
12:45 - We can just scrape off the burnt part, and it'll look good as new. =
Cạo phần cháy đi rồi xài được mà.
12:49 - That's not my cup. Mine was plastic. = không phải của tôi. Của tôi
bằng nhựa
12:52 - Well, how did it get in here? = Vậy nó ở đâu ra?
12:54 - I don't know. Who cares? = không biết. Mà biết làm gì?
13:02 - Now, would you put that down and start looking for jewelry? = Bỏ
cái đó xuống rồi đi tìm nữ trang đi.
13:13 - Dr. Albert Goldfein was the most accomplished marriage
counselor in the city. = Tiến sỹ Albert Goldfein là nhà cố vấn hôn nhân tài
nhất thành phố.
13:19 - He had dealt with problems ranging from substance abuse = Ông
đã giải quyết những vụ lạm dụng,
13:23 - to infidelity = ngoại tình
13:27 - to domestic violence. = bạo lực gia đình.
13:32 - Yes, dr. Goldfine thought he had seen it all, = Vâng, tiến sỹ
Goldfine tưởng như đã xử lý mọi trường hợp
13:36 - and then he met the Van de Kamps. = và rồi ông gặp vợ chồng Van
de Kamp.
13:39 - Hi. I'm Bree, and this is my husband Rex = Chào. Tôi là Bree,
chồng tôi Rex
13:43 - and I brought you some homemade potpourri. = tôi biếu ông chút
bánh trái tự làm.
13:48 - The answer is yes. = Câu trả lời là vâng.

13:50 - You're about to make a fortune off of us. = Ông sắp giàu to nhờ
chúng tôi đấy.
13:58 - Guys, I'm very = Mấy đứa, mẹ rất
14:00 - Sit in your seats. = Ngồi lại đàng hoàng coi.
14:03 - I am not going to tell you again! = Mẹ không nói nhiều nữa nhá!
14:05 - Buckle up! = Thắt dây an toàn vào!
14:08 - I mean it, so help me, I will = Thật đấy. Tao sẽ
14:14 - Crap! = Khỉ thật!
14:21 - Licenses, registration, ma'am. = Bằng lái. Giấy đăng ký, thưa bà
14:24 - Ma'am, you know why I pulled you over? = Bà biết sao tôi bắt bà
tắp vào không?
14:28 - I have a theory. = Tôi có ý kiến
14:29 - The kids are jumping up and down. They should be sitting,
wearing their seat belts. = Tụi nhỏ cứ nhảy nhót. Lẽ ra chúng phải ngồi
xuống và thắt dây an toàn.
14:32 - I don't let them they don't even listen to me. It's very frustrating.
= Tụi nó không chịu nghe. Tui bực mình lắm
14:37 - Well, you have to find a way to control them. After all, that's your
job. = Thì phải tìm cách chứ. Đó là việc của cô mà
14:42 - Though he'd been a policeman for six years, = Dù đã làm cảnh sát
6 năm trời,
14:44 - officer Hayes had never found himself in a truly dangerous
situation. = sĩ quan Hayes chưa bao giờ thực sự gặp một tình huống nguy
hiểm.
14:50 - Then again, he had never before told a woman how to raise her
children. = và ông chưa bao giờ lên tiếng dạy một bà mẹ cách dạy con.
14:58 - Are you saying I'm a bad mother? = Ông bảo tôi là bà mẹ tồi à?
14:59 - Ma'am, you need to get back in your car, please. = Vui lòng trở
vào trong xe.
15:01 - I have no help. My husband's always away on business. = Chồng

tôi đi làm suốt. Tôi phải tự lực cánh sinh.
15:05 - I'm going to have to ask you to step back now. = Tôi yêu cầu bà lùi
lại
15:07 - My babysitter joined the witness relocation program. = Người coi
em của tôi thì bị đi giải tỏa.
15:10 - I haven't slept through the night in six years, = Suốt 6 năm tôi chưa
bao giờ được ngủ yên,
15:13 - and for you to stand there and judge me = và giờ ông đứng đây
phán xét tôi
15:29 - I'm not going to give you a ticket. = Tôi sẽ không gửi giấy phạt
cho bà.
15:32 - I'm just going to let you off with a warning. = Tôi chỉ cảnh cáo
thôi.
15:36 - I accept your apology. = Tôi chấp nhận lời xin lỗi.
15:47 - Buckle up. = Thắt dây an toàn.
16:20 - Mrs. Solis. = Cô Solis.
16:21 - Hello, Jonathan. = Chào, Jonathan.
16:24 - Well, this is my room. = Phòng tôi đây.
16:26 - Sorry about the mess. = Xin lỗi, bừa quá.
16:28 - Ah, don't worry about it. = Ah, không sao.
16:31 - You just missed my mom. Friday she coaches my little sister's
soccer team. = Mẹ tôi đi rồi. Bả đi huấn luyện đội bóng cho em tôi.
16:35 - Oh, yes. I heard that. = Ừ. Tôi biết chứ.
16:38 - Um, John, we need to talk about what happened the other day. =
Um, John, ta cần nói về chuyện ngày hôm kia.
16:42 - Mr. Solis isn't starting to catch on, is he? = Ông Solís phát hiện
chưa?
16:44 - No, no, he doesn't have a clue, god love him. = Chưa. Chúa yêu
ổng.
16:48 - It's just that when you come over to garden, you might actually

have to garden. = Chỉ là khi đến vườn tôi. Cậu phải làm vườn.
16:55 - Great. You're breaking up with me = Tuyệt. Cô đá tôi
16:59 - in my own bedroom. = ngay trong phòng tôi.
17:01 - No, no, no. I'm not dumping you. = Không. tôi không đá cậu.
17:03 - Lately you've been the only thing keeping me going. = Tôi nhớ
cậu suốt.
17:07 - It's just we can't do it at my house anymore. = Chỉ là không được
"làm" ở nhà tôi nữa.
17:10 - So, then, where do you want to do it? = Vậy ở đâu?
17:13 - Well, what time does your mom get back from soccer practice? =
Chừng nào mẹ cậu về?
17:18 - Mrs. Solis. = Cô Solis.
17:20 - Better hurry. We don't have a lot of time. = Nên nhanh lên. không
có nhiều thời gian
17:36 - And so there's just the four of us. = Gia đình tôi có bốn người.
17:39 - My older son Andrew is 16, Danielle is 15, and = Đứa con trai
16 tuổi và con gái Danielle 15
17:43 - I don't need to see pictures. Bree, = Tôi không cần xem ảnh. Bree,
17:45 - you've spent most of the hour engaging in small talk. = Cô nói linh
tinh cả giờ rồi.
17:49 - Oh, have I? = Oh, vậy sao?
17:50 - Yes. Rex has been very vocal about his issues. = Vâng. Rex than
thở nãy giờ.
17:56 - Don't you want to discuss your feelings about your marriage? = Cô
không muốn nói cảm xúc về cuộc hôn nhân thế nào sao?
18:07 - Doc, um this is the thing you got to know about Bree = Ông
cần biết điều này về Bree
18:09 - she doesn't like to talk about her feelings. = cô ta không thích nói
về cảm xúc của mình.
18:11 - To be honest, it's hard to know if s has any. = Thực ra không biết

cô ta có tý cảm xúc nào không.
18:15 - Does she feel anger, rage, ecstasy? = Chẳng biết khi nào cô ta vui,
buồn, giận dữ.
18:19 - Who knows? = Ai biết được?
18:21 - She's always pleasant, = Lúc nào cô ta trông cũng tươi tắn,
18:24 - and I can't tell you how annoying that is. = và nó làm tôi thấy phát
kinh.
18:27 - Whatever she feels, it's so far below the surface, no one can see it.
= Cô ta giấu cảm xúc của mình tận đáy lòng. Chẳng ai biết được.
18:37 - I feel like she's using all these = Tôi có cảm giác cô ta dùng
18:46 - What? = Hả?
18:48 - Uh, I'm sorry. = Uh, Tôi xin lỗi.
18:50 - Would you like to respond to what Rex just said? = Cô muốn nói
gì về những gì Rex vừa nói không?
18:55 - Is there some truth there? = Anh ta nói đúng không?
18:57 - Do you use housework as a way to disengage emotionally? = Cô
dùng việc nhà để giải tỏa cảm xúc?
19:02 - Of course not. = Tất nhiên là không.
19:08 - Ah. This is great. = Ah. Quá đã.
19:09 - I've got tons of homework tonight. = Tối nay tôi có cả đống bài
tập.
19:11 - It's so easy to concentrate after sex. = "Chơi" xong dễ tập trung
hơn hẳn.
19:14 - I'm glad I could help. Education is very important. = Vui vì giúp
được. Chuyện bài vở quan trọng lắm.
19:17 - Oh, I got something for you. = Oh, tôi có thứ này cho cô.
19:20 - I was going to give it to you next time I mowed your lawn, = Tôi
định khi nào tới nhà cô thì đưa,
19:22 - but since you're here = nhưng tại cô ở đây rồi
19:27 - Oh, it's a rose. = Oh, hoa hồng.

19:28 - It's not just any rose. = không phải hoa hồng thường đâu.
19:30 - Look at all the petals. There's no floss. It's perfect. = Trên cánh hoa
không có gân. Nó thật hoàn hảo.
19:34 - Oh, John. = Oh, John.
19:36 - Just like you. = Cũng giống như em.
19:38 - The truth hit her like a thunderbolt. = Sự thật như sét giáng xuống
cô.
19:40 - I spent days looking for just the right one. I finally found it. = Cả
mấy ngày nay anh mới tìm được đấy.
19:44 - For John, this was no longer a meaningless little affair. = Đối với
John, đây không còn là chuyện "ăn vụng" bình thường nữa
19:48 - Gabrielle could now clearly see he was falling in love with her. =
Gabrielle thấy rõ ràng cậu ta đã yêu cô.
19:52 - It's just beautiful. = Đẹp quá.
19:57 - I = Tôi
19:59 - I got to go. = Tôi phải đi.
20:04 - Goodbye. = Chào.
20:13 - So what are we having? = Vậy chúng ta ăn gì đây?
20:14 - Uh, well, I talked to Julie, and thanks. And she suggested rib eye
steaks. = Tôi bàn với Julie và nó đề nghị thịt sườn nướng.
20:17 - She said that's your favorite. = Nó nói đó là món cô thích.
20:19 - Oh, yeah, I love my steak. = Ừ. Đúng rồi
20:22 - Hi, Mike. Susan. = Chào, Mike. Susan.
20:29 - Hey, I'm sorry about your house. How you holding up? = Rất tiếc
về căn nhà của cô. Làm sao cô chịu đựng được chứ?
20:31 - All right, I guess. = Chắc cũng ổn thôi
20:34 - Oh, is somebody having a party? = Oh, bữa nay có tiệc à?
20:36 - No, Susan's just throwing me one of her traditional welcome-to-
the-neighborhood dinners, = Không, Susan muốn làm bữa tối chào-mừng-
ma-mới

20:39 - only I'm cooking = chỉ tôi nấu thôi
20:41 - and having it at my house. = và ăn ở nhà tôi.
20:44 - Ha ha. Traditional, huh? I didn't get one. = Có lệ đó hả? Tôi có
được làm giống vậy đâu.
20:48 - Oh, it's sort of a new tradition. = Lệ mới ấy mà
20:50 - Well, it won't be anything fancy. Just a little home cooking. =
không có gì xa hoa đâu. Chỉ nấu tại nhà thôi.
20:54 - That sounds so good. = Hay nhở.
20:55 - Susan suddenly had an awful feeling in the pit of her stoma =
Susan bỗng thấy chột dạ
20:59 - I've been having nothing but fast food lately. = Mấy bữa nay tôi
toàn ăn thức ăn nhanh
21:02 - As if she was watching an accident in slow motion. = Như thể cô
thấy một sự rủi ro quay chậm
21:07 - She knew it would happen, but was powerless to stop it. = Cô biết
nhưng không thể làm gì để ngăn nó lại
21:16 - Edie, would you like to join us for dinner? = Edie, cô đến tham gia
nhé?
21:18 - Oh, that's so sweet. = Oh, tử tế quá.
21:20 - No, I don't want to intrude. Three's a crowd. = Thôi khỏi, vậy thì
đông quá.
21:23 - No, it's not like that. I mean, Susan's bringing Julie. = Không phải
"vậy" đâu. Susan mang theo Julie nữa mà.
21:28 - Yeah, it's not like that. = Ừ. Không phải "vậy" đâu
21:29 - The more, the merrier. = Càng đông càng vui.
21:32 - Well, this will be fun. - All right. = - Ừ sẽ vui đây. - Được.
21:34 - Tomorrow night.We'll eat at 6:00. - Great. = - 6 giờ tối mai. -
Tuyệt.
21:38 - Oh, and, Susan - Yeah. = Oh, Susan - Hả.
21:40 - This will make up for the dinner that you never threw me. = Để bù

lại bữa tối cô chưa tổ chức cho tôi.
21:43 - Right. Ha ha. = Ừ. Ha ha.
21:47 - Should I have told her we were having steak? = Nên nói cô ấy
chúng ta ăn thịt nướng chứ?
21:49 - She's not, like, a vegetarian or something, is she? = Cô ấy có ăn
chay không?
21:51 - Oh, no, no. = Oh, không.
21:54 - No, edie's definitely a carnivore. = Edie là thứ ăn thịt.
22:02 - Here's, um = Đây
22:03 - Here's what I pulled for Edie. = Cho Edie này.
22:05 - I should warn you that most of the clothes in there aren't that
stylish. = Đồ không được mô-đen lắm.
22:08 - Oh, don't worry about it. Edie's a beggar now, = Đừng lo. Edie
thành ăn xin rồi,
22:11 - which means she can'be a chooser. = có thôi cũng mừng.
22:13 - Of course, we don't have to add salt to the wound. = Nhưng cũng
không cần đổ dầu vào lửa.
22:17 - Listen, I was just getting dinner ready. = Tôi đang nấu cơm.
22:20 - Say no more. = Khỏi nói nữa.
22:21 - I'll get out of your hair. - No, no. = - Tôi biến ngay đây. - Ờ.
22:24 - By the way, was that you I saw getting pulled over by a
policeman? = Hôm bữa cô bị cảnh sát bắt tắp vào à?
22:28 - Yeah, the boys were acting up in the car, = Ừ, mấy thằng cu quậy
tưng trong xe,
22:31 - and I couldn't get them to sit down. = Tụi nó không chịu ngồi
xuống.
22:33 - Young boys can be so willful. = Con nít mà.
22:35 - I try everything. = Tôi thử mọi cách.
22:36 - I scream, I threaten, I reason, I beg. Nothing works. = Tôi la hét,
chửi mắng, cầu xin. không tác dụng gì.

22:41 - I don't know if it's because they're too young and they don't
understand, = không biết phải do tụi nó nhỏ nên không hiểu hay không,
22:44 - or if they're just getting some perverse joy out of testing me. = hay
tụi nó muốn làm tôi phát điên lên.
22:48 - My mother used to have the worst time with me in the car, = Hồi
nhỏ tôi cũng thế,
22:51 - so one time when I was acting up, she stopped = Một ngày nọ, mẹ
tôi dừng xe lại
22:53 - and left me on the side of the road, and she drove off. = bỏ tôi bên
đường rồi lái đi
22:59 - You're kidding. = Bà đùa à.
23:00 - Oh, she came back immediately, = Oh, mẹ tôi quay lại ngay,
23:02 - but I never misbehaved in the car again. = nhưng tôi không bao
giờ dám quậy nữa.
23:04 - You should try that. = Thử đi.
23:06 - Mrs. Huber, I could never leave my kids by the side of the road. =
Bà Huber, tôi không bỏ con như vậy được
23:10 - When it comes to discipline, sometimes you must be creative. =
Đôi khi cũng nên sáng tạo chút.
23:13 - My mother knew that. Smart lady. = Mẹ tôi biết điều đó. Bà thông
minh lắm.
23:15 - Of course, she's in a home now, = Giờ bả trông viện dưỡng lão rồi
23:17 - and her mind has just turned to mush. = bả chả nhớ gì nữa.
23:22 - Well, like I said, I should go back and get dinner ready. = Tôi phải
đi nấu cơm đây.
23:26 - Oh, right, right. = Ờ, đúng rồi.
23:28 - Goodbye. - Goodbye. = Chào.
23:32 - Susan, have you been able to find old clothes for Edie? = Susan,
cô tìm được đồ cũ cho Edie chưa?
23:34 - She has nothing to wear. = Cô ấy không có gì để mặc.

23:36 - I thought that was the look she was going for. = Tôi tưởng cô ta
thích vậy.
23:39 - Oh, Susan. = Oh, Susan.
23:40 - Edie may be trash, but she's still a human being. = Edie tuy rẻ tiền
nhưng vẫn là người.
23:58 - Zach? Is your dad home? = Zach? Ba có nhà không?
23:59 - I need to talk to him. = Cô cần nói chuyện với ba.
24:09 - Hey, Paul. - Hey. = - Chào, Paul. - Chào.
24:11 - Hope I'm not interrupting. = Hy vọng không làm phiền.
24:12 - Actually, I was getting ready to go somewhere. = Thực ra tôi đang
định đi ra ngoài.
24:15 - I just wanted to come by and say hello, you know, = Tôi muốn ghé
qua chào,
24:18 - see how you guys a doing. = hỏi thăm tình hình cha con anh.
24:20 - We're trying to move on. It's been pretty tough. = Chúng tôi đang
cố vượt qua. Thật khắc nghiệt.
24:22 - Yeah, I could only imagine. = Ừ, tôi chỉ có thể hình dung.
24:26 - I mean, not knowing why Mary Alice = Tôi không biết vì sao
Mary Alice
24:27 - Why what? = Vì sao gì?
24:29 - Why she did it. Oh, here, let me help you. = Vì sao cô ấy làm vậy.
Tôi giúp cho.
24:32 - I've got it, I've got it. = Được rồi. Không cần.
24:41 - I'm sorry if I upset you. = Xin lỗi nếu làm anh buồn.
24:44 - Can I be frank? = Tôi nói thẳng nhá?
24:46 - Of course. = Ừ.
24:47 - I don't care what her reasons were. = Tôi không cần biết lý do vì
sao.
24:49 - Maybe she was depressed, maybe she was bored. = Có thể do cô
ấy buồn hay chán.

24:51 - It doesn't matter. = Không quan trọng.
24:53 - She abandoned her husband and her son, and I'll never forgive her.
= Cô ta bỏ rơi cha con tôi. Và tôi không tha thứ.
25:14 - As I watched Ssusan, I couldn't help feeling sorry for her. = Tôi
cảm thấy có lỗi với Susan.
25:18 - She wanted so much to know why I did it = Cô ấy rất muốn biết
vì sao tôi làm vậy
25:24 - Why I killed myself. = Vì sao tôi tự sát.
25:29 - It's not enough to want the truth. = Nhưng muốn thôi cũng không
đủ.
25:33 - You must know where to look for it. = Bạn phải biết tìm sự thật ở
đâu.
25:38 - And the truth is elusive, because it knows where to hide. = Vì sự
thật biết nơi để lảng tránh.
25:52 - Hello, Julie. = Chào, Julie.
25:53 - I talked to your mom about donating some clothes for Edie. = Bác
đã nói với mẹ về việc gom đồ cũ cho Edie.
25:56 - She's at mrs. Van de Kamp's, = Mẹ đang ở nhà Van de Kamp,
25:58 - but I'll see if she left some stuff upstairs. = nhưng để cháu coi mẹ
có để gì trên lầu không.
26:35 - I-I was, um, just admiring your new measuring cup. = Bác đang,
um, ngắm cái ca đo.
26:39 - Yeah, we lost ours. = Vâng, cái của nhà cháu mất rồi.
26:41 - Really? = Thật sao?
26:42 - So I couldn't find the clothes. I'm sorry. = Cháu không thấy đồ đâu.
Xin lỗi.
26:45 - That's okay. = Không sao.
26:47 - If you want me to keep looking = Nếu bác muốn cháu tìm tiếp
26:48 - No, you've done more than enough, truly. = Không, cháu đã làm
quá đủ rồi.

26:59 - Bree, Rex just called. He won't be able to meet you here today. =
Bree, Rex vừa gọi. Hôm nay anh ấy không đến đây được.
27:02 - Apparently, there was an emergency at the hospital. = Hình như có
cấp cứu ở bệnh viện.
27:06 - Oh. Well, I wish he had called me. = Oh. Giá như ổng đã gọi tôi.
27:09 - He suggested perhaps you'd like to meet with me by yourself. =
Anh ấy nói chắc cô thích gặp tôi một mình.
27:13 - You've been very quiet in our joint sessions. = Mấy lần trước cô
chẳng nói gì.
27:17 - What? = Hả?
27:19 - Oh oh, no, thank you. I-I have some things that I-I need to do
today. = Thôi khỏi. Bữa nay tôi bận rồi.
27:23 - You you sure? = Cô chắc không?
27:25 - Uh, yeah. I'm sure. = ừ.
27:38 - Dr. Goldfine, there is something you can do for me. = Tiến sĩ
Goldfine, tôi cần nhờ ông việc này.
27:41 - What's that? = Gì cơ?
27:43 - Take off your coat. = Cởi áo ngoài ra.
27:47 - So now you're taking Julie on the dinner date with Mike? = Cô
mang Julie tới ăn tối với Mike à?
27:50 - Yeah, well, if Edie's going to be there, I'm going to need emotional
support. = Ừ. Edie tới nên tôi cần có đồng minh.
27:54 - I can't believe she wormed her way in. = Không tin được cô ta
ráng xen vào.
27:56 - How did you let her do that? - I don't know. = - Sao cô để vậy
được? - Tôi không biết.
27:58 - I was going to take her out at the knees, but it all happened so fast.
= Tôi định chối khéo nhưng không kịp.
28:01 - Well, you know what you need to do. = Cô biết cần làm gì mà.
28:02 - You need to get there early, spend a little time with Mike before

the little barracuda gets there. = Cô nên đến sớm, dành chút thời gian với
Mike trước khi con cá nhồng kia đến.
28:06 - That's a good idea. = ý hay đấy.
28:08 - Edie will get there at 5:45, which means her breasts will arrive at
5:30, = 5:45 Edie đến, vậy 5:30 "hai quả dưa" của ả đã có mặt rồi,
28:11 - so I should shoot for 5:00. = Vậy tôi sẽ đến lúc 5 giờ.
28:13 - That a girl. = Phải vậy chứ.
28:14 - I'm just going to take these upstairs. = Tôi mang đống này lên lầu
đây.
28:16 - I'm going to keep my one little bag and go home. = Còn tôi mang
cái túi nhỏ này về nhà.
28:23 - That is a beautiful rose. Where did you get it? = Bông hoa này đẹp
quá. Ở đâu ra vậy?
28:26 - Oh, John gave it to me. = Oh, John tặng cho tôi.
28:29 - John? Your gardener? He gave you a rose? = John? Thằng nhóc
làm vườn tặng hoa hồng cho cô?
28:33 - Yes. = Ừ.
28:35 - I am having some new bushes planted outside, = Tôi định trồng
cây mới ngoài đó,
28:38 - and he gave me that as a color palette. = nên nó tặng tôi để làm
bảng màu.
28:47 - Sure is beautiful, isn't it? = Đẹp chứ hả?
28:53 - Yes, it is. = Ừ, đẹp lắm.
28:55 - I'm sure Freud would not approve of this. = Tôi chắc Freud sẽ
không chấp nhận chuyện này.
28:59 - Oh, who cares what he thinks? = Oh, kệ cha ổng chứ.
29:01 - I took psychology in college. We learned all about Freud. = Tôi
học tâm lý ở đại học. Chúng tôi toàn học về Freud.
29:04 - A miserable human being. = một con người khốn khổ.
29:06 - What makes you say that? = Sao cô nói vậy?

29:07 - Well, think about it = Nghĩ thử đi
29:09 - he grew up in the late 1800s. There were no appliances back then.
= ổng sống vào thế kỷ 19. Lúc đó chưa có tiện nghi gì.
29:13 - His mother had to do everything by hand, = Mẹ ổng phải làm mọi
thứ bằng tay,
29:17 - just backbreaking work from sunup to sundown, = lam lũ từ sáng
tới tối,
29:20 - not to mention the countless other sacrifices she probably had to
make to take care of her family. = chưa kể những hy sinh của bà cho gia
đình.
29:25 - And what does he do? = Ổng thì làm gì?
29:26 - He grows up and becomes famous peddling a theory = lớn lên rồi
đi ba hoa mấy cái học thuyết nhảm nhí.
29:29 - that the problems of most adults = Người lớn toàn vậy
29:31 - can be traced back to something awful their mother has done. = lúc
nào cũng đổ thừa cho mẹ.
29:35 - She must have felt so betrayed. = Bà ấy chắc phải đau khổ lắm.
29:37 - He saw how hard she worked. = Ổng thấy bà ấy làm việc vất vả.
29:40 - He saw what she did for him. = Ổng thấy những gì bả làm cho
mình.
29:42 - Did he even ever think to say "thank you"? = Vậy mà chưa bao giờ
nói được lời cám ơn.
29:50 - I doubt it.
30:01 - There you go. = Xong rồi.
30:03 - Just so you know, many of Freud's theories have been discredited.
= Mà nhiều học thuyết của Freud đã bị chỉ trích.
30:08 - Good. = Tốt
30:18 - Boys, I am not going to tell you again sit. I mean it. = Mấy cu,
mẹ không nói nhiều đâu. Ngồi xuống
30:22 - I am serious. = Mẹ nghiêm túc đấy.

30:24 - You boys are going to be in so much trouble if you don't sit back in
those seats. = Tụi bây mà không ngồi xuống là biết tay tao đấy.
30:34 - For the first time, Lynette could see this was not the innocent play
of children. = Lần đầu tiên, Lynett thấy đây không phải là trò đùa ngây thơ
của trẻ con.
30:41 - She was being challenged. = Cô nàng đang bị thách thức.
30:44 - So she decided it was time to get creative. = Nên cô quyết định trở
nên "sáng tạo".
30:55 - Out. Can't behave, you heard me, you cannot ride. = Ra xe ngay.
31:00 - You, out. = Mày nữa, đi ra.
31:11 - Where's mom going? - I don't know. = - Mẹ đi đâu vậy? - Tao
không biết.
31:22 - Mommy's a genius. = Mẹ giỏi quá.
31:25 - 5, 6 alright. = 5, 6 được rồi
31:40 - I will be right back. = Mẹ quay lại ngay.
31:42 - Boys? = Mấy cu?
31:53 - If you're hiding, you've got to stop now, 'cause mommy doesn't
think it's funny! = Nếu đang núp thì thôi đi. Không vui tí nào đâu!
31:58 - Oh, excuse me. = Oh, xin lỗi.
31:59 - I'm sorry. I'm looking for my boys. Three boys with red hair. = Xin
lỗi. Tôi đang tìm mấy thằng con tóc đỏ.
32:02 - Have you seen them? - Yeah. I also saw you drive away and leave
them. = - Bà thấy chúng không? - Ừ. Tôi cũng thấy cô bỏ rơi chúng ở đây.
32:05 - I know. I was just trying to scare them into behaving. = Tôi biết.
Tôi chỉ định hù chúng tí thôi.
32:08 - Did you see where they went? = Bà thấy chúng đi đâu không?
32:09 - Yeah, yeah, yeah. They're in my kitchen. = Có. Trong nhà bếp tôi
đấy.
32:10 - Listen, uh, it seems to me that you have some anger management

×