Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim những bà nội trợ kiểu mỹ phần 1 tập 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.34 KB, 34 trang )

Phim Những Bà Nội Trợ Kiểu Mỹ - Fear.No.More phần 1 tập 20
00:01 - Previously on Housewives = Trong những tập trước
00:03 - I want a child. We made a deal. No kids. = Anh muốn có con Ta đã
thỏa thuận: Không con
00:05 - Tampering with prescriptions File on Noah's daughter. = Tráo
thuốc, Hồ sơ vụ con gái Noah
00:09 - uncovering evidence = chứng cứ hé lộ
00:10 - What are we looking for? = Ta tìm thứ gì?
00:13 - What was that? breaking and entering = Gì đó? đột nhập,
00:16 - Bree is a lady. A very beautiful, classy lady. = Bree là quý cô Rất
đẹp, đoan trang
00:20 - Remember, they tend to end up with doctors, not pharmacists. =
Hãy nhớ, họ thích bác sĩ hơn dược sĩ
00:23 - and a whole lot of revenge. = và rất nhiều sự trả thù
00:34 - Since she was a little girl, = Từ khi còn bé
00:36 - Susan Mayer wanted to be a mother in the worst way. = Susan
Mayer đã thèm khát được làm mẹ
00:40 - OK, I'm gonna get your bottle. You're so cute, yeah! = Được rồi,
mẹ sẽ lấy sữa cho con. Con thật đáng yêu!
00:44 - And from the first day she brought Julie home from the hospital
= Và từ ngày đầu mang Julie về từ bệnh viện,
00:48 - Oh! How did you = Ôi. Sao con lại
00:51 - She was. = Cô đã
00:56 - Oh, my gosh! = Ôi, Chúa ơi
00:58 - Despite her desire to do well by her daughter = Mặc dù khao
khát làm những điều tốt cho con gái
01:02 - Susan suffered through countless failures. = nhưng Susan đã
trải qua bao thất bại
01:05 - So sorry! = Xin lỗi!
01:08 - Of course, it took Susan a few years to realize = Tất nhiên, mất
nhiều năm, Susan mới hiểu


01:12 - that even the best of parents make mistakes now and then. = cha
mẹ giỏi nhất cũng phạm lỗi
01:23 - But now that Julie was a teenage girl, = Nhưng giờ khi Julie thiếu
nữ
01:26 - Susan had started to realize = Susan nhận ra
01:31 - there was no room for error. = không được phép mắc lỗi
01:36 - Julie, what is Zach doing out there? I told you not to speak to him.
= Julie, Zach làm gì ngoài đó? Mẹ bảo không nói chuyện với nó cơ mà
01:39 - I'm not. That's why he's throwing gravel at my window. = Không
có. Nên cậu ta mới ném sỏi vào cửa sổ con
01:42 - Right, that's it. I'm gonna handle this once and for all. = Đủ rồi.
Mẹ sẽ cho nó biết tay.
01:50 - Zach, what do you think you're Ow! = Zach, cậu nghĩ cậu
đang
01:53 - Ow! Ow! = Ui da!
02:00 - Mrs. Mayer, I am so sorry. It's just = Cô Mayer, cháu rất xin lỗi.
Chỉ là
02:04 - One pebble wasn't working so I tried a whole handful. = Một cục
không đủ, nên cháu chơi cả nắm
02:07 - Ow ow I'll make it up to you. = Ui Cháu sẽ đền bù cho cô
02:09 - How, will you give me your corneas? Mom, lay back. = Cách nào?
Hiến giác mạc cho tôi hả? Nằm lại, mẹ.
02:12 - I wanted to talk to Julie. She hasn't been returning my phone calls.
= Cháu chỉ muốn nói chuyện với Julie. Cô ấy không trả lời điện thoại
cháu
02:16 - Well, I'm here now. What do you want? = Tôi đây. Cậu muốn gì?
02:19 - Come on, Julie. I just wanna see you again. = Coi nào, Julie. Mình
chỉ muốn gặp lại cậu
02:23 - You know. Talk, hang out. = Nói chuyện, vui chơi
02:25 - Maybe it would be better if we just cooled it for a while, OK? =

Tốt hơn là nên thôi gặp mặt một thời gian
02:28 - Why? = Tại sao?
02:29 - You threw rocks in her mother's face. How's that for a start? = Cậu
mới ném đá vào mặt mẹ nó. Thế nào hả?
02:43 - Thank you so much. = Cám ơn mẹ nhiều
02:44 - I've been trying to break up with him for weeks. Finally, an
excuse. = Con đã cố tìm cách chia tay cậu ta hàng tuần nay. Cuối cùng, thế
đấy.
02:49 - Yes, Susan had failed many times as a mother. = Phải, Susan đã
thất bại nhiều trong việc làm mẹ
02:51 - You did good, Mom. = Mẹ làm giỏi lắm
02:52 - So she took her victories where she found them. = Nên cô cố nhận
chiến thắng từ bất cứ đâu
02:55 - You're welcome. = Không có gì
03:40 - Spring comes every year to Wisteria Lane. = Mùa xuân tới
Wisteria Lane hàng năm.
03:44 - It's the time when flowers start to bloom. = Là lúc hoa tỏa hương,
03:48 - When butterflies emerge from their cocoons. = bướm thoát khỏi
kén,
03:52 - When bees begin to search for nectar. = ong đi tìm mật.
03:56 - Spring is also the time when a young man's fancy turns to = Mùa
xuân cũng là lúc ước mơ của trai trẻ thành
04:01 - obsession. = nỗi ám ảnh.
04:03 - We must buy that. = Chúng ta mua nó
04:10 - Hello, there. = Xin chào
04:12 - Oh, my heavenly days! = Ôi Chúa ơi
04:14 - Rex, look, it's George. = Rex, Geogre kìa!
04:16 - Nice to see you, Bree. = Rất vui được gặp, Bree.
04:18 - Dr. Van De Kamp. = Bác sĩ Van de Kamp
04:19 - George.

04:21 - So, how's your health? = Anh khỏe không?
04:23 - Not good. My cardiologist is an idiot. = Không. Bác sĩ tim của tôi
bèo quá
04:26 - The doctor upped his dosage twice and it's still not helping. = Ông
ta tăng đôi liều thuốc, mà vẫn vô hiệu
04:29 - I'm sure it'll all work itself out. = Chắc nó tự khỏi thôi
04:31 - It's funny running into you both. = Thật thú vị khi tình cờ gặp hai
người
04:33 - I have tickets to a bonsai exposition in Mount Pleasant Friday
night. = Tối thứ Sáu, tôi có triển lãm bonsai.
04:37 - Would you like to go? I would love to! Rex? = Đi không? Tôi
thích lắm! Rex?
04:40 - A whole evening of bonsai trees? Wouldn't it be easier to shoot
me? = Cả tối với bonsai? Bắn tôi luôn dễ hơn không?
04:44 - Probably. = Chắc vậy
04:54 - Well, why don't we just go by ourselves, then? = Sao chúng ta
không đi cùng nhau đi?
04:57 - Actually, Bree, we have that thing, Friday night. = Bree, tối thứ
Sáu, tụi mình bận mà
05:01 - What? We don't have a thing. = Bận gì? Có bận gì đâu
05:03 - I think your husband's trying to say he doesn't want you going out
with me. = Chồng em đang cố cản em đi chơi với tôi
05:07 - Rex, are you still jealous? = Rex, anh ghen hả?
05:10 - No. = Không
05:11 - We dated during the separation but we're just friends now, aren't
we? = Bọn em đã hẹn hò khi mình sống ly thân, nhưng giờ chỉ là bạn thôi,
phải không?
05:15 - Strictly platonic. = Chắc lý thuyết thôi
05:17 - But if you feel threatened I don't feel threatened. = Nhưng nếu
anh sợ Tôi sợ đếch gì

05:23 - Good. Then it's a date. = Tốt! Vậy là hẹn nhá
05:27 - Are you going to make a purchase today? = Vậy hôm nay anh đặt
vé không?
05:29 - I have finally convinced Rex to buy his first orchid. = Cuối cùng,
tôi cũng dụ Rex mua cây phong lan đầu tiên
05:33 - Study up. I hate people who own precious flowers = Nhớ tìm hiểu.
Tôi ghét những người có hoa quý,
05:36 - and don't know how to take care of them. = nhưng không biết cách
chăm sóc
05:38 - You know what I hate? Weeds. = Biết tôi ghét gì không? Cỏ dại
05:40 - They pop up and you have to work so hard to get rid of them. = Nó
cứ mọc tùm lum, và phải cực lắm mới diệt hết
05:43 - I find, with the right chemicals, you can get rid of almost anything.
= Dùng đúng hóa chất thì diệt được hết thôi
05:47 - See you Friday. Bye. = Gặp lại thứ Sáu Tạm biệt
05:54 - Mrs. Solis, what a surprise. We haven't seen you in here in quite
some time. = Cô Solis! Ngạc nhiên ghê. Lâu rồi không gặp
05:59 - My husband and I went through a down sizing phase but we
snapped out of it. = Ừ, vợ chồng tôi gặp khó khăn. Nhưng hết rồi
06:04 - Life is good. = Đời đẹp quá
06:06 - Oh, and this would make it so much better! = Cái này chắc làm đời
đẹp hơn
06:09 - Excellent. = Xuất sắc.
06:10 - Slip inside, see how that feels. = Vào đi, thử cảm giác thế nào
06:13 - Oh! I'd love to have this in my driveway by Saturday. = Tôi muốn
có cái này trước thứ Bảy
06:18 - I'm having a big barbecue. I want everyone to see it. = Tôi sắp làm
liên hoan. Tôi muốn mọi người thấy nó
06:22 - How exciting. What's the occasion? My husband's going away
party. = Vui quá. Dịp gì vậy? Tôi làm tiệc tiễn chồng

06:26 - Really? Where's he going? = Thiệt hả? Anh ta đi đâu?
06:28 - It's a sort of government sponsored sabbatical. = Kiểu như "nghỉ
phép có Chính phủ bảo lãnh"
06:32 - How long is he going to be gone? = Anh ấy đi bao lâu?
06:34 - Eight months. = 8 tháng
06:35 - Six with good behavior. = Ý thức tốt thì 6 thôi
06:40 - Isn't the leather interior wonderful? It is. = Lớp da trong tuyệt
không? Ừ.
06:43 - It is. It's just the smell's a little intense. = Mùi chỉ hơi nồng nặc
06:46 - It was imported from Italy. It's 100º% Italian calf. = Hàng Ý mà.
100% da dê
06:58 - I'm so sorry! It just hit me out of nowhere. = Xin lỗi. Tự nhiên tôi
ói
07:02 - It's so weird. Smells have been making me nauseous lately. = Lạ
quá. Dạo này, ngửi thấy mùi là tôi ói
07:06 - Boobs tender? Achy back? Yeah. = Ngực nhạy cảm? Đau lưng?
Ừ.
07:10 - Has it been going around? Only for centuries. = Có bị lâu không?
Vài thế kỷ thôi
07:13 - I went through it carrying my eldest. The truth is, = Tôi bị khi bầu
đứa đầu lòng. Thực ra,
07:17 - you're never gonna fit a child safety seat in the back of that
Spyder. = cô sẽ không đặt vừa ghế em bé trong chiếc Spider bé tí đó đâu
07:21 - The four doors are much roomier. = Xe 4 cửa rộng hơn
07:23 - Wha Wait, uh I'm sorry, you = Đợi đã Xin lỗi, cô
07:26 - You think I'm pregnant? No, I'm not pregnant. = Cô nghĩ tôi có
bầu? Không, bầu bì gì
07:29 - Oh, you have all the symptoms, I just assumed. = Cô có mấy triệu
chứng đó. Tôi tưởng.
07:32 - Well, you assumed wrong. I'm sorry. = Tưởng sai rồi Xin lỗi.

07:35 - I'm on the pill, for God's sakes! OK. = Tôi đang dùng thuốc mà
OK.
07:38 - And I don't want a four door. I want a sexy little convertible. = Tôi
không muốn xe 4 cửa. Tôi muốn xe mui trần sexy giống vầy.
07:42 - I wanna buy one, now. I'll start the paperwork. = Tôi mua nó.
Ngay Tôi sẽ làm giấy tờ
07:44 - Well, not this one. I vomited in this one. = Đừng lấy cái này. Tôi ói
vào nó rồi
07:47 - Right. We'll find you a fresh one. = Ừ. Tụi tôi sẽ kiếm cô cái mới
08:02 - Lynette!
08:04 - You forgot your Halpern file. Oh, my God. Lynette. = Anh quên hồ
sơ Halperin! Chúa ơi. Lynette.
08:08 - If there was one person Lynette never expected to see again, = Nếu
có một người Lynette không muốn gặp lại,
08:13 - it was Annabel Foster. = thì là Annabelle Foster.
08:16 - Eight years earlier, Annabel had begged Tom to marry her. = 8
năm trước, Annabelle cầu xin Tom cưới mình
08:20 - But he told her he wasn't the marrying kind. = Nhưng anh ta nói
không thích lấy vợ
08:23 - Then one day, = Rồi một ngày,
08:26 - Tom happened to met a rising young executive = Tom tình cờ gặp
một ủy viên
08:29 - by the name of Lynette Lindquist. = tên là Lynette Lindkvist.
08:33 - And after a few torrid weeks, = Sau vài tuần yêu đương,
08:36 - Tom decided perhaps he was the marrying kind after all, = Tom
quyết định chắc anh thích lấy vợ
08:43 - causing an embittered Annabel to move back to Chicago. = làm
cho Annabelle cay đắng quay về Chicago.
08:48 - Permanently. = Vĩnh viễn.
08:49 - Or so Lynette had hoped. = Hay Lynette đã hy vọng thế.

08:52 - You look fantastic! = Nhìn cô đẹp quá!
08:55 - Thank you! And you! = Cám ơn! Và cô
08:58 - You're here, in the office. Tom's office. = Cô ở đây! Trong văn
phòng! Văn phòng Tom!
09:03 - Going on three months now. = Ừ, 3 tháng rồi
09:05 - Oh. Didn't Tom tell you? = Oh. Tom không nói cô hả?
09:09 - It, uh must have slipped his mind. = Chắc tôi quên
09:15 - Ah! Afraid to tell the wife you're working with the old girlfriend,
huh? = Quên nói vợ anh làm chung với bồ cũ hả?
09:20 - I guess that makes me your dirty little secret! = Chắc điều đó khiến
tôi thành bí mật nhỏ của anh
09:27 - Well, I'll let you get back to work. = Tôi về đây.
09:30 - See you later. Can't wait. = Hẹn gặp lại Ừ!
09:33 - Oh, I almost forgot. = À, suýt quên.
09:36 - Your file. Here. = Hồ sơ của anh
09:45 - Hey, Paul. What's up? = Hey Paul, gì vậy?
09:48 - Something's been nagging me, I want to talk to you. = Tôi băn
khoăn chuyện này quá, Edie. Tôi muốn nói về nó
09:50 - OK. That night I found you in my house. = Ừ Đêm tôi thấy cô
trong nhà tôi.
09:53 - Why were you really there? You know why. = Thực ra cô làm gì ở
đó? Anh biết mà.
09:56 - I came to drop off your key. Some things were moved around. =
Tôi ghé qua đưa chìa khóa Nhiều thứ bị xê dịch trong nhà.
10:00 - What were you looking for? What are you talking about? = Cô đã
tìm cái gì? Anh nói gì vậy?
10:04 - Do I have to call the police? = Tôi có phải gọi cảnh sát không?
10:08 - Do whatever you want. = Thích thì làm
10:10 - Suit yourself. = Tùy
10:14 - OK. OK! Susan made me do it. = OK. OK! Susan bảo tôi làm

10:18 - She has this fixation on why Mary Alice killed herself. = Cô ta cứ
băn khoăn lý do Mary Alice tự sát,
10:21 - Keeps blathering on about blackmail notes and dead babies. = và
cô ta cứ ba hoa về thư tống tiền và em bé chết.
10:25 - She got really hot and bothered when she found the name
"Angela". = Và cô ả "nóng đít" lên khi tìm thấy cái tên "Angela"
10:28 - Written on one of your video tapes = ghi trên một cuộn băng của
anh
10:31 - Did she find what she was looking for? = Cô ta có tìm được thứ
mình muốn chưa?
10:34 - No. You came home before she had a chance to watch the video. =
Chưa. Cô ả chưa kịp coi, thì anh đã về nhà
10:38 - I see. = Hiểu rồi
10:41 - She sort of thinks you're evil. = Ả giống như nghĩ anh là kẻ xấu
10:47 - Thank you, Edie. = Cám ơn, Edie.
10:55 - What was that all about? = Chuyện gì vậy?
10:56 - Susan Mayer's obsession with Mary Alice almost got me arrested.
= Nỗi ám ảnh của Susan Mayer về Mary Alice chút nữa làm tôi bị bắt.
11:01 - Now Paul's after her. = Và giờ Paul bám theo cô ta
11:04 - If I liked her better, I'd warn but = Nếu tôi ưa cô ta hơn thfi tôi sẽ
cảnh báo nhưng
11:06 - You know. = Anh biết đấy
11:10 - Thanks. = Cám ơn
11:23 - Susan.
11:27 - Well Talk to you girls later. = Nói chuyện với các cô sau
11:31 - Still avoiding me, huh? = Vẫn tránh anh hả?
11:33 - No. No. = Không
11:37 - What do you want? = Anh muốn gì?
11:38 - I heard that you and Edie broke into Paul Young's house. = Nghe
nói em và Edie đột nhập nhà Paul Young

11:42 - Who told you that? Edie. = Ai nói anh? Edie.
11:46 - Well Yeah, we did. Um = Ờ, thì có
11:50 - We were just looking = Bọn tôi chỉ đang tìm
11:53 - It doesn't matter, it was dumb. = Thôi khỏi, chuyện ngốc lắm
11:54 - I want you to stay away from that guy. = Hãy tránh xa thằng cha
đó
11:56 - I was planning on doing that anyway. = Tôi cũng định thế
12:00 - Good. = Tốt
12:02 - Mike.
12:04 - I know why I was planning to stay away from him. Why do you
want me to? = Tôi biết vì sao phải né hắn ta. Nhưng sao anh lại muốn tôi
né hắn?
12:08 - I just know he's a bad guy. So please, don't mess with him. = Anh
chỉ biết hắn là kẻ xấu. Làm ơn đừng dây với hắn
12:13 - I won't. = Ừ
12:16 - I promise. = Hứa đó
12:32 - So, I've been thinking about the pharmacist. = Anh đã suy nghĩ về
thằng dược sĩ
12:35 - George. What about him? = George á? Anh ta thì sao?
12:37 - I don't think you should go out with him. = Anh không nghĩ em
nên đi chơi với hắn
12:39 - Please, he's the only friend I have who's interested in cultural
things. = Anh ta là người bạn duy nhất của em quan tâm về văn hóa
12:44 - Bree, I'm worried because he is obviously still in love with you. =
Bree, anh lo vì rõ ràng hắn còn yêu em
12:48 - No, he just wants to be friends. He told me so. = Không. Anh ta đã
nói chỉ làm bạn thôi
12:52 - Well, what else would a man in love say? = Vật một gã đang yêu
nên nói gì?
12:55 - He's desperate to spend time with you. He does not seem desperate

to me. = Hắn tuyệt vọng muốn được gần em Em không thấy thế
13:00 - I saw the way his hands trembled when you touched his shoulder.
= Anh thấy cái cách tay hắn run khi em đụng vào hắn
13:04 - They did? = Có hả?
13:07 - When we first started dating, the same thing happened to me. =
Lần đầu ta hẹn hò, anh cũng vậy
13:10 - I don't remember that. = Em không nhớ đó
13:13 - Listen, continuing to see him would just give him false hope. =
Tiếp tục gặp hắn chỉ làm hắn mơ tưởng thôi
13:16 - Well, I certainly don't want to hurt him. = Hẳn là em không muốn
làm tổn thương anh ta
13:19 - Again. No, you don't. = Thêm lần nữa. Không. Em không muốn
13:23 - I even think it would be a good idea to switch pharmacies. = Anh
nghĩ nên đổi hiệu thuốc
13:26 - Really? = Thật sao?
13:30 - Well, OK. = Well, OK.
13:33 - You know what I'm gonna miss most about him? = OK. Biết em sẽ
nhớ nhất điều gì về anh ta không?
13:36 - George always has a way of making me feel good about myself. =
George luôn có cách khiến em "tự sướng"
13:40 - Yeah, he's a terrific guy. = Ừ. hắn giỏi lắm
13:44 - Honey, do your hands still tremble when they touch me? = Tay anh
còn run khi em đụng vào không?
13:49 - No. But, come on, we've been married 18 years. = Không. Nhưng
thôi nào, mình lấy nhau 18 năm rồi
13:54 - Yes, we have. = Ừ.
13:56 - And you still don't know when I need you to lie. = Mà anh vẫn
không biết khi nào em cần anh nói dối
14:07 - Excuse me, this home pregnancy test, is it a good one? = Xin lỗi.
Que thử thai này có tốt không?

14:11 - I guess. = Chắc vậy
14:13 - OK, um
14:15 - Do you have a rest room? It's for employees only. = Ở đây có toilet
không? Cho nhân viên thôi
14:18 - Oh, it's right over there, Mrs. Solis. Help yourself. = Kia kìa, cô
Solis. Tự nhiên đi
14:21 - Thank you. = Cám ơn
14:26 - What did I tell you about being rude to customers? = Tôi đã nói gì
về việc thô lỗ với khách hàng?
14:29 - Stick a smile on your face or I'll keep you in back = Cứ luôn
miệng cười, không thì tôi sẽ cho cô vào kho
14:31 - where no one has to look at you. = cho khỏi ai thấy cô!
14:36 - Bree, what a pleasant surprise! What brings you here? = Bree! Bất
ngờ quá! Em tới đây làm gì?
14:39 - Didn't we fill Dr. Van De Kamp's prescription last week? = Mới
mua thuốc cho bác sĩ Van De Kamp tuần trước mà
14:42 - George, as it turns out, I won't be able to go with you to the bonsai
expo. = George, chuyện là, tôi sẽ không thể đi triển lãm bonsai cùng anh.
14:46 - Why not? = Sao không?
14:48 - It would be a mistake for us to spend too much time together. = Sẽ
là sai lầm nếu ta gần nhau quá nhiều
14:51 - Dr. Van De Kamp said something about me. What was it? = Bác sĩ
Van de Kamp đã nói xấu tôi. Anh ta nói gì?
14:55 - It doesn't matter. Please, tell me. = Không quan trọng Làm ơn nói
đi
14:58 - He said you're still in love with me. = Anh ấy nói anh vẫn yêu tôi
15:02 - That's That's stupid. = Thật ngớ ngẩn
15:06 - I'm not in love with you. I'm not. = Tôi không yêu em. Không có
15:09 - The truth is, I'm in love with Ginger. = Sự thật là, tôi đang yêu
Ginger.

15:13 - Ginger? The stock girl? = Ginger? Người coi kho?
15:15 - Yes. It's very serious. = Ừ. Nghiêm túc lắm.
15:23 - Oh! Why didn't you tell me?! = Sao anh không nói tôi?
15:26 - Well, we're taking it slow, but she is definitely the one. = Bọn tôi
đang tiến triển chậm. Nhưng cô ấy đúng là người tôi yêu
15:29 - Oh, my goodness, this changes everything. = Chúa ơi! Chuyện này
sẽ thay đổi mọi thứ
15:31 - Listen, a friend of mine is having a barbecue on Saturday. = Bạn
tôi sẽ làm liên hoan cho chồng thứ Bảy này,
15:35 - and i think you should come. Really? = và tôi nghĩ anh nên tới
Thật sao?
15:37 - Yes, and bring Ginger. = Ừ, dẫn theo Ginger nữa.
15:38 - Ginger? I don't know if she can make it. = Ginger? Không biết cô
ấy đi được không
15:42 - You have to bring Ginger because = Nhưng phải dẫn Ginger theo,

15:44 - if Rex sees the two of you together, he'll relax. = nếu Rex thấy 2
người cặp bồ, anh ấy sẽ thoải mái
15:47 - Oh. Uh
15:49 - OK. Son of a bitch! = OK. Khốn nạ
15:57 - You are out of toilet paper. = Anh hết giấy vệ sinh rồi
15:59 - Bree, I'll call you later. = Bree, gọi cô sau!
16:07 - Lynette!
16:11 - Hey, honey! = Em yêu
16:13 - Are you home? Three months? = Cưng có nhà không? Ba tháng?
16:17 - God, you scared the hell out of me. = Em làm anh vãi cả linh
hồn!
16:20 - Were you ever gonna tell me? = Anh có định nói em không?
16:22 - I wanted to, but I kept putting it off. I knew how you'd react. =
Anh đã muốn nói, nhưng lại thôi. Anh biết cách em sẽ phản ứng

16:27 - Congratulations, you read me like a book. = Chúc mừng, anh đi
guốc trong bụng em rồi.
16:31 - Why would you hire that woman? = Sao anh thuê cô ta?
16:34 - Well, technically, Peterson found her. I just vouched for her. =
Peterson phát hiện cô ấy. Anh chỉ xác nhận thôi
16:38 - Tom Honey, I'm just helping her out. = Tom! Thôi nào cưng, anh
chỉ giúp cô ấy thôi mà
16:40 - It's the least I can do. She was devastated when I left her for you. =
Đó là điều ít nhất anh làm được. Cô ấy đã đau đớn khi anh bỏ cô ấy theo
em
16:45 - I felt bad. = anh cắn rứt lắm
16:47 - Do you still have feelings for her? = Anh vẫn còn tình cảm với
nó?
16:50 - All right, I'm not talking to you. = Được rồi, anh không nói chuyện
với em nữa
16:52 - You can tell me. You still care about her, don't you? Just a teeny
bit? = Nói em anh còn quan tâm nó cũng được. được không? Chỉ một chút
thôi?
16:56 - I was just trying to be a good guy. That's all. = Anh chỉ cố làm
người tốt. Vậy thôi
17:00 - You can't work with her. What do you want me to do? Quit? = Anh
không làm với nó được. Muốn anh làm gì? Nghỉ việc hả?
17:03 - Talk to Peterson, he can get her transferred. = Nói Peterson đổi
người đi.
17:05 - Weren't you guys starting something up in Belize? = Mấy người đã
âm mưu chuyện gì ở Belize hả?
17:08 - Honey, you're crazy. No, I'm serious. = Cưng điên rồi! Không,
nghiêm túc đấy
17:12 - If she stays, I will haunt your office. = Nếu nó ở lại, em sẽ ám văn
phòng anh

17:16 - I'll bring your lunch every day. = Em sẽ mang đồ ăn trưa cho anh
mỗi ngày
17:18 - I'll bring the kids to visit, I will change diapers on your desk. = Em
sẽ dẫn con tới. Thay tã trên bàn anh
17:21 - Every birthday cake in the break room, every retirement party, =
Mỗi bữa tiệc sinh nhật hay về hưu,
17:25 - I will be there, watching her. = Em sẽ tới. Theo dõi nó
17:29 - Well, I'd better get you a parking space, = Vậy anh nên tìm chỗ gửi
xe cho em.
17:31 - 'cause she's staying. = Vì cô ấy ở lại
17:45 - Don't you think it spices up the room? = Có làm phòng đẹp hơn
không?
17:55 - I was just leaving you a gift to apologize for, = Cháu tặng quà thôi,
để xin lỗi
17:58 - you know, throwing gravel in your face. = đã ném sỏi vào mặt cô
18:03 - Well, you didn't have to do that. I kinda did. = Không cần vậy đâu
Lỡ rồi.
18:06 - See, I want us to be friends. Yeah, well = Cháu muốn chúng ta
làm bạn Ồ
18:10 - That's not gonna happen. Why not? = Không có chuyện đó đâu
Sao không?
18:13 - Aside from you blinding me? = Ngoài việc cậu làm đui mắt tôi,
18:17 - Several weeks ago, you freaked out in my house. = vài tuần trước
cậu nổi điên trong nhà tôi
18:21 - You screamed, you threw furniture around = Cậu la hét, ném đồ
đạc
18:23 - OK, I realize that I was out of line that night. = OK. Cháu thừa
nhận.
18:28 - But I was upset. = Nhưng lúc đó cháu buồn bực
18:30 - And we have to get over that, for Julie's sake. = Cô phải bỏ qua

chuyện đó. Vì Julie.
18:33 - For Julie's sake? = Vì Julie?
18:34 - How does it make her feel that her mother and boyfriend can't get
along? = Cô nghĩ cô ấy sẽ cảm thấy sao nếu mẹ và bạn trai cô ấy cứ kị
nhau?
18:39 - Julie does not think of you as her boyfriend. = Zach, Julie không
coi cậu là bồ nó
18:43 - In fact, I don't think she wants anything to do with you. = Thực ra,
tôi nghĩ nó không muốn liên quan đến cậu nữa
18:48 - She said that? Yeah. = Cô ấy nói vậy? Ừ.
18:50 - I don't believe you. Believe whatever you want. = Tôi không tin cô
Tin hay không thì tùy
18:54 - It's because you tell her stuff about me that's not true! = Nếu có
thật, thì là do cô bịa chuyện về tôi!
18:57 - Zach! Come here! = Zach! Vào đây
18:59 - Right now! = Ngay
19:06 - Please. Don't ruin this for me. = Làm ơn, đừng phá hỏng chuyện
này
19:33 - How do you know Mary Alice? = Sao chị biết Mary Alice?
19:35 - Who? Mary Alice Young. = Ai? Mary Alice Young.
19:37 - She lives next door to me in Fairview. = Sống cạnh nhà tôi ở
Fairview.
19:40 - She's here in this picture with you. = cô ấy đứng ngay đây kế chị
19:43 - That's Angela Forrest, we worked at the rehab center 15 years ago.
= Đó là Angela Forrest. Bọn chị đã làm chung ở trung tâm phục hồi, 15
năm trước.
19:47 - Don't be dense. Don't you think I know my own neighbor? = Đừng
có ngu, Felicia. Chị nghĩ tôi không biết hàng xóm của mình hả?
19:54 - Does this Mary Alice have children? = Cô Mary Alice này có con
không?

19:56 - A teenager. A boy. = Một thằng nhóc mới lớn
20:02 - What? = Sao?
20:06 - Angela and I worked with a very disturbed young woman =
Angela và chị đã làm việc với một con nhỏ rất rắc rối
20:09 - who gave birth to a baby boy. = đã sinh hạ một bé trai.
20:12 - About a year later, Angela and her husband disappeared. = Khoảng
một năm sau, Angela và chồng biến mất
20:18 - Not long after that, I heard that the child was missing too. = Không
lâu sau, chị nghe nói đứa bé cũng mất tích
20:22 - People said it was just a coincidence. = Người ta nói là trùng hợp
thôi
20:26 - But in my heart, I always hoped she had given him a proper home.
= Nhưng trong thâm tâm, chị hy vọng Angela đã cho thằng bé một mái ấm
tốt
20:31 - Are you saying she stole the baby? = Chị nói cô ta ăn cắp đứa bé?
20:35 - Don't look shocked, Martha. It makes your face look fat. = Đừng
sốc, Martha. Nhìn mặt mày mập quá
20:41 - The biological mother was a drug addict. = Người mẹ đẻ là một
con nghiện xì ke
20:45 - If Angela really is your neighbor, which I doubt, = Nếu Angela
thực sự là hàng xóm mày,
20:49 - then that child was very lucky. = thì thằng nhỏ đó may mắn lắm.
21:14 - Lynette, hey! If you're looking for Tom, he's out with a client. =
Lynette, hey! Nếu cô đang tìm Tom, anh ấy đang ở ngoài với khách
21:18 - No. I actually wanted to see you. = Không. Tôi muốn gặp cô cơ
21:21 - You know, that's really funny, I was thinking the same thing. =
Buồn cười thật. Tôi cũng đang nghĩ vậy
21:24 - I've been here all this time. We should go out, for lunch, the two of
us. = Tôi đã ở đây suốt. Ta nên ra ngoài. Ăn trưa, tụi mình thôi
21:28 - Yeah. I'll check my book. = Ừ, để tôi coi lịch

21:31 - So, Annabel = Annabel này
21:34 - do you have feelings for Tom? = cô còn cảm gaics với Tom
không?
21:37 - What? You heard me. = Hả?? Cô nghe rồi đó
21:39 - OK, you wanna talk about this? Let's talk. = Cô muốn nói về vụ
này, Lynette? Chiều cô luôn.
21:43 - Yes, Tom and I were in love. But he married you. = Đúng. Tom và
tôi đã yêu nhau. Nhưng anh ấy cưới cô
21:48 - I'm not looking to break up a happy couple. = Tôi không định phá
chuyện tình cảm người ta đâu
21:52 - Anyway, that's rather more your speed, isn't it? = Mà như vậy, tôi
sẽ giống cô thôi
21:56 - Morning, ladies. Just coming in for a little more fuel. = Chào các
cô nương. Vào lấy ít "xăng" thôi
21:59 - Yup. One man's sludge is another man's liquid gold. = Cặn bã của
người này là vàng với người khác
22:04 - Well, back to the trenches. = Về "hầm chiến đấu" thôi
22:09 - Watch your step. Tom and I are a team. = Coi chừng đó, Tom và
tôi đoàn kết lắm
22:12 - Our marriage is rock solid. Nothing you do could ever break that
up. = Hôn nhân chúng tôi rất vững chắc. Cô không lung lay được đâu
22:16 - Then why are you down here right now, warning me? = Vậy cô tới
đây làm gì, cảnh cáo tôi hả?
22:33 - Gabrielle! What brings you down here? = Gabrielle! Con tới đây
làm gì?
22:38 - Oh, sweet Mother of God, what have you done this time? = Lạy
Mẹ lòng lành, lần này con đã làm gì?
22:41 - You're pregnant? Yes. = Con có bầu? Vâng.
22:44 - And it's impossible, I'm on the pill. = Và không thể được, con dùng
thuốc mà!

22:46 - Which you probably think is a sin, but it works. = Dù Cha nghĩ thế
là có tội, nhưng nó hiệu quả
22:49 - It's a 99.9º% effective sin. = Một tội 99.9% hiệu quả
22:51 - Maybe it's in that one tenth of a percent that God resides. = Có thể
0.1% đó nằm trong tay Chúa
22:55 - Couldn't wait to throw that in, could you? = Cha chỉ chờ nói nhiêu
đó thôi hả?
22:57 - God is screwing with me. = Chúa đang phá đời con
22:59 - He doesn't like the way I live my life so he's punishing me. = Chúa
không thích cách con sống, nên Ngài trừng phạt con
23:02 - Have you done something that would warrant being punished? =
Con đã làm gì đáng bị phạt chưa?
23:07 - The gardener? = Thằng làm vườn?
23:10 - I thought that was over. No, it was, and then = Cha tưởng hết rồi
mà Hết rồi, nhưng
23:13 - You just had to be there. = con tình cờ gặp nó
23:15 - My point is, I'd be an awful mother. I'm selfish and self centered
= Ý con vậy đó: Con sẽ làm mẹ tồi. Con ích kỷ, chỉ biết lo cho mình.
23:20 - The only person more self centered is Carlos. = Con chỉ khá hơn
được Carlos.
23:23 - He's so self centered, he doesn't know how self centered I am. =
Anh ta ích kỷ đến nỗi không biết con ích kỷ thế nào
23:26 - We'd be terrible parents. = Bọn con sẽ là cha mẹ tồi
23:28 - Gabrielle, I'd like to help, but I'm not sure what it is you want. =
Gabrielle, Cha muốn giúp lắm. Nhưng Cha không biết con muốn gì
23:31 - It's just, I wanna know who to be angry at. = Con muốn tìm người
trút giận
23:34 - Here's a thought: Don't be angry. = Thế này: Đừng giận dữ
23:37 - Be thankful. Children are a gift, are they not? = Hãy biết ơn. Con
cái là ơn Chúa mà, phải không?

23:43 - I don't have time for this crap. I have a party to plan. = Con không
có thì giờ cho thứ tào lao này. Còn tiệc phải lo nữa
23:49 - Thanks. = Cám ơn.
23:50 - Edie, hey. Hi. = Edie, hey. Chào
23:52 - Wow. Things are really coming along. Yeah. Slowly and
expensively. = Mọi thứ tiến triển quá Ừ, một cách chậm chạp và tốn tiền
23:57 - It'll be worth it. You're doing an amazing job. = Đáng mà. Cô giỏi
lắm
24:01 - So look, you're basically a predator and I need some advice. =
Cô "mồi chài" giỏi, và tôi cần lời khuyên
24:08 - I know Tom loves me, but I don't trust this woman. = và tôi biết
Tom yêu tôi, nhưng tôi không tin nhỏ này.
24:12 - I think there's an agenda there. = Tôi nghĩ có âm mưu gì đây
24:15 - I don't know. Maybe I'm being paranoid. = Không biết nữa. Chắc
tôi ảo tưởng
24:18 - No, no. You did the right thing coming to me. = Không. Cô đã
đúng khi tìm tôi
24:21 - There are two ways to approach this. = Có 2 cách để tiếp cận vụ
này
24:24 - First, what kind of shape is this woman in? = Nhưng phải hỏi
trước: 3 vòng của nhỏ này ra sao?
24:26 - Fantastic shape, she's gorgeous. = Hoàn hảo. Nó bốc lắm
24:29 - OK. Now there's really only one way to approach this. = OK. Vậy
chỉ còn một cách.
24:33 - You're gonna have to act fast. I'm listening. = Cô phải hành động
nhanh. Tôi nghe đây
24:35 - It's pretty simple. = Đơn giản lắm.
24:37 - When I feel threatened by a woman, I pull her in. = Khi tôi thấy bị
nhỏ khác đe dọa, tôi tiếp cận
24:40 - I make her my best friend. = rồi biến nó thành bạn thân của mình

24:42 - You said you didn't have any female friends. = Tôi tưởng cô nói cô
không có nhỏ bạn nào
24:44 - I don't. And I've never felt threatened by another woman either. =
Tôi không có. Và tôi cũng chưa từng bị con nào đe dọa
24:48 - But the point is = Nhưng ý chính là:
24:51 - Keep your friends close Keep your enemies closer. = Thân thiết
với bạn cô Thân thiết với kẻ thù hơn.
25:01 - Tom. We're having a dinner party. I'm thinking of inviting
Annabel. = Tom, mình làm tiệc tối. Mời Annabelle đi.
25:10 - We're not moving. Susan knows something. Edie said = Mình
không chuyển nhà. Susan đã biết gì đó. Edie nói
25:13 - I don't care what Edie said! I'm not leaving Julie! = Con mặc kệ
Edie Britt nói gì! Con không bỏ Julie đâu!
25:16 - You wanna risk our lives, our future, over some schoolyard
crush? = Con muốn liều đời chúng ta vì tình cảm trẻ con?
25:20 - It's more than that. Julie loves me. = Hơn vậy cơ. Julie yêu con.
25:23 - Then why does she refuse to see you? = Vậy sao nó không gặp
con?
25:26 - Mrs. Mayer lies to her. If it wasn't for that, she would be with me.
= Mụ Mayer bịa chuyện, nên cô ấy mới vậy.
25:29 - Are you sure? = Chắc không?
25:31 - Julie's a very special girl. I know. = Julie là một cô gái rất đặc biệt
Con biết
25:35 - She could have just about any boy she wanted. = Nó muốn có bao
nhiêu thằng cũng được
25:39 - I think you're a wonderful kid. I do, but = Ba nghĩ con rất tuyệt
vời. nhưng
25:43 - You're not that special, Zach. = con không đặc biệt như thế, Zach.
25:47 - Not really. = Không hẳn.
25:50 - She kissed me. Lately? = Nó đã hôn con Gần đây không?

25:55 - Let's pack our bags and get out of here. = Hãy cuốn gói khỏi đây.
25:58 - Leave this whole mess behind and start over. = Ta có thể bỏ qua
mọi rối rắm này, bắt đầu lại.
26:00 - And there will be other girls, I promise. = Và ba hứa sẽ có con gái
khác.
26:03 - No! = Không!
26:05 - If Susan goes to the police, it's over. = Nếu Susan báo cảnh sát,
mọi thứ sẽ hết
26:07 - They'll take me away. Take you away. Don't you get that? = Họ sẽ
đem ba đi, đem con đi. Hiểu không?
26:10 - If Julie doesn't love me anymore, it doesn't matter. = Nếu Julie
không còn yêu con, thì có sao đâu
26:13 - None of it matters. = Mọi thứ mất hết ý nghĩa
26:23 - Oh, McGruder had absolutely no idea what was going on. =
Magruder không biết có chuyện gì
26:27 - During the entire shoot, he was practically holding Benson's hand!
= Trong suốt chiến dịch, hắn cứ nắm tay Benson!
26:31 - After the way Burnham screwed him over, I'd be nervous too! =
Sau cách mà Burnham phá hỏng hết mọi thứ, anh phát điên lên mất
26:35 - My God, it was awful! = Thế thật là kinh khủng!
26:40 - Excuse me, I need to get in here so I can clear the plates. = Cho
phép tôi lấy mấy cái đĩa
26:43 - You want some help? I'm good. = Cần phụ không? Không sao
26:45 - Oh Looks like we got company. = Ta có khách kìa
26:48 - Hey, guys. Isn't it time for bed? = Sao mấy đứa chưa ngủ đi?
26:50 - Oh, they never get to see you. Let 'em stay up for a while. = Chúng
chưa được gặp anh. Để chúng thức chút
26:54 - OK, come here. I want you to meet someone. = OK, lại đây! Ba
cho gặp cô này
26:58 - This is Miss Foster. Hi. = Đây là cô Foster. Chào

27:01 - She's an old, old friend of your Daddy's. = Cô là bạn cũ, CŨ của
ba con
27:06 - What you got there? A picture we painted. = Con có gì đó? Tranh
bọn con vẽ.
27:09 - Let me have a look at that. = Cho cô coi đi
27:11 - It's all of us with Mommy and Daddy. We're really happy. = Cả
nhà với mẹ và ba. Bọn con hạnh phúc lắm
27:15 - Oh, that is so adorable. = Dễ thương quá.
27:17 - When did you do this? Today. Mom told us to. = Các con vẽ hồi
nào? Hôm nay, mẹ bảo bọn con vẽ
27:21 - I told them to paint something nice. The sentiment's theirs. = Tôi
chỉ bảo chúng vẽ thứ gì đẹp thôi. Ý tưởng là của chúng
27:24 - But you told us to. Hold on, grown ups are talking. = Nhưng mẹ
nói bọn con Khoan, người lớn đang nói chuyện.
27:28 - Well, this is really neat. = Khéo quá
27:31 - Hey, how would you boys like to paint my portrait one day? = Các
con vẽ chân dung cô đi?
27:34 - Sure, you're pretty. = Dạ. Cô đẹp quá
27:36 - OK, great. So like your dad said, it's time for bed. = OK, hay lắm.
Như ba đã nói, tới giờ ngủ rồi
27:39 - I'll take them back upstairs. = Anh đứa chúng nó lên lầu
27:42 - Come on, guys. = Đi nào mấy đứa
27:44 - Thank you. = Cám ơn
27:47 - Here we go. = Chúng ta đi thôi
27:52 - I must say, your home is warm and inviting, = Phải nói, nhà cô thật
ấm cúng và lôi cuốn,
27:55 - your children are absolutely precious. = con cô thật dễ thương
27:57 - This whole evening was practically a commercial for the perfect
family. = cả buổi tối nay là một quảng cáo tuyệt vời về một gia đình hạnh
phúc

28:01 - You think? = Chứ sao nữa
28:04 - You couldn't have planned it any better. = Cô lên kế hoạch rất tốt.
28:06 - And I mean that. = Thật đó
28:09 - Good. = Tốt
28:16 - Hello, Susan. = Chào, Susan.
28:19 - Paul
28:21 - Hi. = Chào
28:22 - I understand you and Edie went snooping through my house. = Tôi
hiểu vì sao cô và Edie lục lọi nhà tôi
28:26 - Huh? It's OK, I'm not mad. = Hả? Không sao. Tôi không giận.
28:30 - So, what do you want to know about Angela? = Cô muốn biết gì
về Angela?
28:36 - It was Mary Alice's birth name. She was named after her aunt
Angela. = Đó là tên khai sinh của Mary Alice. Đặt theo tên dì Angela của
cô ấy
28:41 - When she was a teenager, they fell out so she changed her name to
Mary Alice. = Khi thiếu nữ, đã có cãi vã, cô ấy đổi tên thành Mary Alice.
28:45 - This was before we were married, so forgive me if I'm hazy on the
details. = Chuyện trước khi chúng tôi cưới, nên thứ lỗi nếu tôi mơ hồ về
chuyện đó.
28:50 - That's it? That's the explanation? = Vậy thôi hả? Đó là lời giải
thích?
28:53 - Ridiculously simple, isn't it? = Đơn giản một cách lố bịch hả?
28:57 - She changed her name because she got in a fight with her aunt? =
cô ấy đổi tên vì cãi nhau với dì?
29:02 - That doesn't seem like something Mary Alice would do. = Có vẻ
không giống việc Mary Alice làm.
29:04 - Neither did suicide, but we both know she did it. = Vụ tự sát cũng
vậy, nhưng ta đều biết cô ấy đã làm
29:10 - So, can we finally put this behind us? = Vậy thôi chuyện này được

chưa?
29:14 - Or do you need to break into my home for anything else? = Hay cô
có cần lẻn vào nhà tôi tìm thứ gì nữa?
29:17 - Uh
29:20 - No. Um = Không.
29:23 - I'm good, thanks. = Tôi không sao. Cám ơn
29:28 - Though, if you wouldn't mind, I'd like to see that videotape I
found. = Mặc dù, nếu anh không phiền, tôi muốn xem cuộn băng tôi đã
tìm thấy
29:33 - The one marked Angela. = Cái có tên "Angela."
29:35 - It would be nice to see Mary Alice when she was young. = Thật
hay khi được thấy Mary Alice còn trẻ.
29:40 - I'm afraid that box of tapes was thrown out with the trash. = Tôi e
thùng băng đó bị ném đi rồi
29:46 - OK, then. = Vậy thì thôi.
29:48 - Susan, I'm serious when I say I hope you'll leave my family alone
now. = Susan,tôi nghiêm túc khi bảo cô hãy để gia đình tôi yên đó
29:54 - This endless suspicion of yours has become very tiring. = Việc cô
cứ nghi ngờ thế này nhàm quá rồi
29:58 - Yeah, I couldn't agree more. = Không thể đồng ý hơn
30:14 - Oh, that's my cell. Sorry. = Điện thoại của tôi. Xin lỗi
30:17 - OK.
30:22 - My God, it's Peterson. Excuse me. = Chúa ơi, là Peterson. Xin
phép.
30:25 - Peterson? Hello? = Peterson? Alo?
30:27 - Yeah. = Ừ
30:32 - So, that was quite a show you put on tonight. = Show diễn tối nay
hay lắm
30:35 - Show? = Show diễn?

×