Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Vua đầu bếp nước mỹ 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.67 KB, 53 trang )

Vua Đầu Bếp nước Mỹ - MasterChef US S4 - E24
00:00 - It began with a nationwide search= Cuộc tìm kiếm khắp nước Mỹ
bắt đầu
00:03 - for the best home cooks in America. = để tìm đầu bếp tại gia giỏi
nhất cả nước
00:05 - All chasing the same dream. = Tấ cả đều có chung một mục tiếu
00:08 - But only a handful made it = nhưng chỉ có một số nười có thẻ làm
được
00:10 - into the MasterChef kitchen, = bước chân vào nhà bếp vua
00:12 - where their culinary skills were challenged = Nơi mà họ được thử
thách những kỹ năng nấu ăn của mình
00:14 - like never before. = chưa từng có
00:16 - Move your ass and make another plate! = Hãy hoàn thành những
đĩa còn lại nhanh nao
00:17 - Geez! - Go! = bắt đầu
00:19 - Speed up, everybody! = Nhanh nào mọi người
00:20 - I don't even know what the [bleep
00:22 - All with the dream of winning = Tất cả đều mơ tới chiến thắng
00:24 - $1/4 million = 250.000 đô-la
00:25 - Oh, my god! = Ôi, chúa ơi
00:26 - their own cookbook, = sách nấu ăn cho riêng họ
00:27 - and the coveted title of = và danh hiệu ai cũng mong ước
00:31 - MasterChef. = Vua đầu bếp
00:40 - Now = bây giờ
00:42 - Only three home cooks remain = chỉ còn 3 đầu bếp còn lại
00:44 - in the biggest cooking competition = trong cuộc thi nấu ăn lớn
nhất,,,
00:45 - in the world. = trên thế giới
00:49 - Natasha, a focused stay-at-home mom = Natasha, một bà mẹ tại
gia,,,,
00:52 - from San Diego. = đến từ San Diego


00:53 - It's just like me: Fiery, smoky, hot. = Nó giống như tôi ấy: bốc lửa,
khói, nóng
00:56 - My passion is food. = Đam mê của tôi là nấu ăn
00:57 - It's in my blood. Like, I can't not cook. = cứ như nó ở trong máu
của tôi vậy
00:59 - You could serve that in a restaurant any time. = bạn có thể phục vụ
món ăn này ở nhà hàng hoặc bất cứ lúc nào
01:01 - Natasha has never been one to back down from a fight. = Natasha
chưa bao giờ gục ngã trong mọi cuộc chiến
01:04 - Should probably keep cooking and shut your mouth. = Cô cần tập
trung nấu ăn và ngậm mồm lại đi
01:06 - That's why you will never be on my team, ever. = đó là lý do cô
không bao giờ ở trong đội của tôi, không bao giờ
01:08 - Geez! = Geez!
01:09 - Anything you want to say to Luca? = Bạn có điều gì muốn nói với
Luca không?
01:10 - I'm coming for you. You're my next target. = Tôi sẽ tính sổ anh
sau. Anh sẽ là mục tiếu tiếp theo!
01:12 - And her talent has never been in doubt. = và tài năng của cô ấy
chưa bao giờ bị đánh giá thấp
01:15 - Great flavors. Phenomenal. = Hương vị rất tuyệt. Nó là một hiện
tượng đấy
01:17 - That was delicious. - Thank you, chef. = Ngon tuyệt, Cảm ơn bếp
trưởng
01:18 - Very elegant, very refined. = Rất thanh lịch, rất tinh tế
01:20 - I wish you could all taste this. = Tôi ước tất cả các bạn đều được
nếm món này
01:21 - Can Natasha win the MasterChef title = Natasha có thể dành được
danh hiệu vua bếp
01:23 - for her and her family? = cho gia đình của cô ấy?

01:25 - My dream is to open up a restaurant = Ước mơ của tôi là sẽ mở
một nhà hàng cho mọi người
01:29 - where I live in San Diego. = ở San Diego
01:30 - and I have given up so much to be here. = và tôi đã từ bỏ rất nhiều
thứ để được đứng ở đây
01:33 - I'm not going home without that title. = Tôi sẽ không về nhà nếu
không có được danh hiệu vua Đầu bếp
01:37 - Luca, = Luca,
01:39 - a 31-year-old restaurant manager = một quản lý nhà hàng 31
tuổi
01:41 - from New York City. = đến từ thành phố New York
01:43 - I wanna be a restaurateur. I wanna be a chef. = Tôi muôn trở thành
một ông chủ nhà hàng, và làm cả đầu bếp nưa
01:45 - That's my only dream. It's me! It's me! = Đó là giấc mơ duy nhất
của tôi. tôi đây, tôi đây!
01:47 - He came back this year for a second chance. = Anh ấy trở lại năm
nay cho cơ hội thứ hai
01:49 - You're not going back to your job in New York. = Bạn sẽ không
trở về với công việc ở New York đâu
01:51 - Because you're in MasterChef. Congratulations. = bởi vì bạn sẽ
tham gia vua đầu bếp, xin chúc mừng
01:52 - This is big redemption. = Đây là một sự cứu rồi đối với tôi
01:55 - This moment is about achieving my dream. = Khoẳng khắc này là
một phần trong giấc mơ của tôi
01:58 - His early days in the kitchen were difficult. = Ở những ngày đầu
tiên, anh ấy gặp phải rất nhiều khó khăn
02:01 - It's kind of embarrassing. = cảm giác thật là xấu hổ
02:02 - Like, I made a mistake on the presentation. = Tôi đã phạm phải sai
lầm trong phần trình bày
02:05 - Red team! = Đội đỏ

02:07 - But when he hit his stride = Nhưng khi anh ấy đã có được sự tiến
bộ
02:09 - Let's go! Let's go, guys! Let's go! = Nhanh! nhanh nào, mọi
người!
02:10 - Luca, excellent. = Luca, tốt lắm
02:11 - Wow. = Wow.
02:12 - It looks beautiful. Perfect. = Nó nhìn rất đẹp, hoàn hảo
02:15 - It's a very good effort. = Đó là một nổ lực rất tốt
02:16 - there was no looking back. = và không có sự quay lại
02:18 - You got the color. = Bạn có được màu sắc
02:19 - You delivered on the flavor. Well done. = Bạn đã truyền đạt được
nó trên hương vị. làm tốt lắm
02:21 - This is a great dish. = Tôi này nhìn trông rất được
02:22 - You should be really, really proud. Good job. = Bạn cần phải tự
hào về bản thân, Rất tốt
02:24 - You understood the protein better than anyone else. = Bạn hiểu về
Protein hơn bất cứ ai khác
02:27 - You made me proud. = bạn đã làm tôi tự hào
02:28 - Bravo. = Chúc mừng
02:29 - Can Luca's Italian-inspired cuisine = Liệu Luca, một đầu bếp lấy
cảm hứng rất nhiều từ ẩm thực Ý
02:32 - claim MasterChef glory? = có thể dành được danh hiệu vua đầu
bếp?
02:34 - I came to this great country to follow my dream = Tôi đến với đất
nước tuyệt vời này để theo đuổi giấc mơ của tôi
02:37 - of having my own restaurant in New York City. = là một nhà hàng
ở thành phố New York
02:39 - Winning MasterChef is about achieving my dream. = Chiến thắng
vua đầu bếp là tất cả đối với tôi
02:42 - There's nobody who wants it more than me. = Và chẳng ai khao

khát nó hơn tôi
02:47 - And Jessie, a spirited 27-year-old = Và Jessie, một cô gái 27
tuôi
02:50 - from social circle, Georgia. = Đến từ thành phố Social Circle,
Georgia
02:52 - From day one, = Từ ngày đầu tiên
02:53 - she instantly stood out in the crowd = Cô ngay lập tức nổi bật
trước đám đông
02:56 - and proved she was a strong contender. = và chứng minh rằng cô
là một ứng cử viên nặng ký
02:59 - I just wonder if she's the real deal. = Tôi chỉ tự hỏi, nếu cô ấy đối
mặt với một thử thách thực sự thì sao
03:01 - A challenge. = Thử thách
03:02 - Six stunning fillets, please. = Bạn hãy cắt 6 lắt cá phi lê đẹp đẽ cho
tôi
03:09 - Once in the kitchen, her talent was obvious. = Mỗi lần trong nhà
bếp, tài năng của cô ấy đã được chứng minh
03:12 - That for me is one of the best langoustines I've tasted. = Đây là
một trong những món Langooustines ngon nhất mà tôi đã từng ăn qua
03:14 - Thank you. = Cảm ơn
03:15 - That just explodes with flavor. = Đó là một sự bùng bổ hương vị
của món ăn
03:17 - Thank you so much. = Cảm ơn
03:18 - That is a real triumph. = Đây là một chiến thắng thực sự đấy
03:19 - Very smart, Jessie. = Rất thông minh, Jessie
03:20 - I think you are a front-runner. = Tôi ngĩ bạn là người ở top đầu
đấy
03:22 - You ready? = Bạn sẵn sàng chưa>
03:23 - And her desire to go all the way = và mong muốn của cô ấy là đi
hết quãng đường

03:24 - in the competition = của cuộc thi
03:25 - Medic! = Cứu thương
03:27 - no matter the obstacles. = không quan trọng sự khó khăn
03:28 - Is that gonna need a stitch? You okay, darling? = Nó có cần phải
khâu không? Bạn ổn chứ?
03:30 - Yeah, I'm about to hit the floor. = Vâng, cảm giác như đập đầu vào
tường
03:32 - Now this Southern belle = Bây giờ, cô gái đến từ phía nam
03:34 - wants to bring home the MasterChef crown. = muốn mang danh
hiệu vua bếp về nhà
03:36 - My dream is to travel the world, = Giấy mơ của tôi là du lịch khắp
thế giới
03:38 - trying different cuisines and learn their techniques, = để cố gắng
thử nhiều loại thức ăn khác nhau, và tìm hiểu về kỹ thuật của nó
03:41 - immerse myself in their culture, come back to the States, = Đắm
mình trong văn hóa của họ rồi trở về Mỹ
03:43 - start a restaurant back home in Georgia. = Và mở một nhà hàng ở
Geogria
03:53 - Natasha, Luca, Jessie, = Natasha, Luca, Jessie,
03:55 - congratulations, you three. = Chúc mừng cả 3 bạn
03:57 - You are the last three home cooks remaining = Các bạn là những
đầu bếp tại gia cuối cùng
04:00 - in this competition. = trong cuộc thi này
04:02 - It's time for your final mystery box challenge. = Bây giờ thì thử
thách chiếc hộp bí ẩn cuối cùng
04:05 - As you can see tonight, = Như bạn đã thấy tối nay
04:07 - we all have our own boxes as well. = Chúng ta đều có chung môt
chiếc hộp
04:08 - Underneath these boxes = bên dưới chiêc hộp
04:11 - are probably the most important ingredients = là những thành phần

quan trọng
04:13 - of your culinary journey here at MasterChef. = của cuộc hành trình
ẩm thực đầy thú vị này
04:20 - $1/4 million. = 250.000 đô-la
04:23 - One of you will win = Một trong số các bạn sẽ dành được nó
04:25 - this life-changing amount of money. = cuộc sống các bạn sẽ thay
đổi nhờ số tiền này
04:27 - The money looks great. = Tiền tuy tuyệt thật
04:30 - But I think the biggest prize is what's under here = Nhưng tôi
nghĩ giải thưởng lớn hơn nằm ở dưới này
04:36 - Wow. - Holy cow. = - Wow. - Holy cow.
04:38 - Your very own cookbook. - That's awesome. = Cuốn sách nấu ăn
của riêng bạn. Thật tuyệt
04:40 - So exciting. - Nice. = Thật là phấn khích. Tốt
04:41 - Forget the money, forget the cookbook. = Hãy quên tiền đi, hãy
quên sách dạy nấu ăn đi
04:43 - With what's under this box, trust me, = Tin tôi đi, thứ nằm ở dưới
chiếc hộp này
04:46 - you'll be able to shape up your own destiny. = là thứ giúp bạn hình
thành định mệnh của riêng bạn
04:51 - The coveted MasterChef trophy. = Danh hiệu Vua Đầu Bếp
04:54 - Win this trophy, you can accomplish anything. = Thắng được danh
hiệu này, bạn có thực hiện được mọi thứ
04:58 - The sky's the limit. = Không gì là không thể
05:00 - But before you get a chance = Nhưng trước khi các bạn có cơ
hội
05:01 - to win all of these amazing prizes, = để dành được tất cả những
giải thưởng này
05:03 - you need to reach the final = các bạn cần phải đến được vòng
chung kết

05:05 - to help us decide the two finalists, = Để giúp chúng tôi quyết định,
hai người cho vòng chung kết
05:08 - you will now compete = các bạn sẽ phải tranh đấu với nhau
05:09 - in the final mystery box challenge. = trong thử thách chiếc hộp bí
ẩn cuối cùng
05:13 - Head to your stations. Thank you. = về lại vị trí của các bạn nàp
05:17 - As with every mystery box challenge, = Như tất cả các thử thách
"Chiếc hộp bí ẩn" khác
05:19 - the contestants have to prepare, cook, and present = các thí sinh
cần phải chuẩn bị, nấu, và trình bày
05:22 - one incredible dish = một món ăn phi thường
05:23 - using all or some of the ingredients inside the box. = Sử dụng tất
cả hoặc một vài các nguyên liệu trong chiếc hộp để nấu
05:27 - On the count of three, = Tôi sẽ đếm đến 3
05:29 - I want you to lift your boxes. = Tôi muốn các bạn nhấc chiếc hộp
lên
05:31 - One, two, three. = Một, hai, ba
05:35 - Lift. = Nhấc
05:38 - That's right = Đúng vậy
05:39 - All of your ingredients are different. = tất cả các nguyên liệu của
các bạn đều khác nhau
05:42 - Because tonight, = Bời vì tối nay
05:43 - you will be remaking = các bạn phải nấu lại
05:46 - the dish that started your culinary journey = món ăn đầu tiên của
các bạn ở cuộc hành trình ẩm thực
05:49 - here at MasterChef. = taij Vua Đầu Bếp
05:51 - But we don't want to see an exact replica = Nhưng chúng tôi
không muốn thấy một bản saoo chính xác
05:54 - of the dish that got you that apron. = của món ăn đã giúp bạn giành
được chiếc tạp dề đó

05:56 - We need to see an elevated version of that dish = Chúng tôi muốn
thấy một phiên bản cao hơn của món ăn đó
06:00 - that shows just how far = để chứng minh các bạn đã tiến bộ
06:02 - each and every one of you has traveled. = ở từng và mỗi điều các
bạn đã được học
06:05 - Natasha, do you have any recollection = Natasha, bạn có nhớ
06:08 - of what dish you prepared to get your apron? = món ăn đã giúp
bạn giành được chiếc tạp dề đó
06:11 - I do. I made empanadas, = Tôi đã làm empanadas
06:14 - as well as a skirt steak on the side. = với phần thịt bò được trộn
bên trong
06:16 - Luca. = Luca.
06:17 - I made broccoli rabe ravioli = Tôi đã làm broccoli rabe ravioli
06:20 - with a pecorino cheese sauce. = với sốt phô mai pecorion
06:21 - That's right. = Đúng vậy
06:22 - Jessie. - I cooked sea bass en croute. = - Jessie. - tôi đã nấu cá vực
en croute.
06:25 - I was thinking about it the other day, actually, = Tôi đã nghĩ về nó
ở một ngày khác, nhưng thực tế
06:27 - and it looked like a football. = nó giống như bóng đá vậy
06:31 - So we want to see the way you make it now. = Vì vậy chúng tôi
muốn nhìn thấy cách nó được làm ngay bây giờ
06:32 - you'll have 60 minutes to make those dishes, = Các bạn có 60 phút
để làm món ăn đó
06:35 - then we will rank your dishes = sau đó chúng tôi sẽ sếp hạng cho

06:37 - first, second, and third. = nhất, nhì và ba
06:39 - Win this challenge, = Nếu thắng thử thách này
06:40 - and for one of you, you get = và cho một trong tất cả các bạn, có
được

06:43 - Let's say, a life-changing advantage. = Có thể nói là lợi thế để có
thể thay đổi mọi thứ
06:47 - Your 60 minutes starts = 60 phút của các bạn bắt đàu
06:51 - Now. = Bây giờ
07:04 - So with these reinterpretations, = Vậy bây giờ với sự trình bày lại
món ăn đầu tiên của họ
07:05 - who do you think's gonna show us that they've grown the most? =
ai sẽ chứng minh được họ đã tiến bộ nhiều nhất?
07:07 - I mean, it's going to be very hard for Natasha = Tôi nhĩ sẽ rất khó
cho Natasha
07:09 - to re-improve something that we all gave a yes on. = để chứng
minh lại món ăn mà chúng ta đánh giá là khá tốt
07:11 - The first plate was very rustic. = Nhưng ở lần đầu tiên món ăn
trông có vẻ rất mộc mạc
07:13 - Maybe she does something much more restaurant-y now. = Có thể
bây giờ cô ấy sẽ chứng minh một món ăn có chất lượng nhà hàng
07:15 - I'm gonna work on my plating = Tôi sẽ làm việc theo những thứ
tôi đã định sẵn
07:16 - and work on the flavor profile, = và phần hương vị nữa
07:19 - a little of every aspect. = cứ tăng thêm một chút ở mọi khía cạnh
07:20 - I want to be in that finale bad. = Tôi muốn tới được chung kết
07:21 - I'm not stopping until I get there. = Tô sẽ không dùng lại cho tới
khi tôi có được nó
07:22 - I gave Jessie "no". - Mm-hmm. = Tôi nghĩ là Jessi "không"
07:24 - And it's amazing = và nó thực sự thú vị
07:25 - to see the journey that she's taken, = để nhìn lại quảng đừng mà cô
ấy trải qua
07:26 - because she has certainly convinced me. = bởi vì cô ấy đã thuyết
phục được tôi
07:28 - Sea bass en croute = Cá vược en Croute

07:29 - Very difficult to make it look glamorous. = Rất khó để làm nó
trông quyến rũ người nhìn
07:31 - I still not have won any mystery boxes, = Tôi vẫn chưa thắng được
thử thách" chiếc hộp bí ẩn" lần nào cả
07:32 - but I'm elevating my plating = nhưng tôi sẽ nâng cấp món ăn này
07:34 - with a whole bunch of different mushrooms. = bằng cách buộc
toàn bộ lại với loại nấm hoàn toàn khác
07:36 - It's gonna show a big difference = Nó sẽ chứng tỏ được một sự
khác biệt lớn
07:38 - from where I was at the beginning until now. = từ nơi tôi bất đầu
tới bây giờ
07:39 - I'm gonna win this one. = Tôi sẽ dành chiến thắng
07:41 - I think that Luca has a lot to prove today. = Tôi nghĩ Luca cần phải
chứng tỏ nhiều thứ hôm nay
07:43 - The broccoli rabe dish was not perfect. = món broccoli rabe không
hoàn toàn hoàn hảo
07:45 - I think today he has to deliver the perfect dish. = Tôi nghĩ anh ấy
cần hoàn thiện nó hơn hôm nay
07:47 - Yeah. - Yeah, absolutely. = - Yeah. - Yeah, tất nhiên rồi
07:48 - This is a dish that I create just for the judges. = Đây là món tôi sẽ
nấu cho giám khảo
07:53 - And today I'm finally gonna have chef elliot say yes to my dish. =
và hôm nay tôi sẽ làm cho bếp trưởng Elliot nói "YES" cho món ăn này
của tôi
08:04 - Right, Jessie, how are you feeling? = Chào, Jessie, bạn cảm thấy
thế nào?
08:05 - Hey, feeling good. = chào, tôi cảm thấy rất tốt
08:07 - What are you doing there now? = Bạn đang làm gì thế?
08:08 - I didn't like how I wrapped it last time. = Tôi không nhớ cách mà
tôi bọc nó lại lần trước

08:09 - It got too thick. = Nó trông quá dài
08:10 - So I'm going to try a thinner version of it. = Nên tôi cố gắng làm
cho nó một phiên bản mỏng hơn thế
08:12 - Make sure that pastry's not too thin. = Hãy chắc chắn chiếc bánh
không quá mỏng
08:14 - Otherwise it's gonna split. = Nếu không nó sẽ bị tách ra đấy
08:15 - Before the sea bass is cooked, yeah? = Trước khi món cá vược
được nấu, được chứ?
08:17 - Yes. - Good luck. = Vâng, chúc may mắn
08:21 - Natasha. - Yes, chef. = Natash. vâng, thưa bếp trưởng
08:22 - We loved this dish, it was three big yeses. = Chúng tôi yêu món ăn
này, có tới tận 3 phần
08:24 - How are you gonna make it better? = Làm thế nào để nó có thể
ngon hơn được nữa?
08:26 - I'm gonna try to enhance all the flavors in my empanada. = Tôi
đang cố gắng để cải thiên hương vị của món emoanada
08:28 - I'm infusing some saffron into it. = Tôi đã nhồi nghệ vào trong đó
08:31 - Let's fast-forward to the finale. = Như một bước tiến nhanh tới tận
chung kết
08:32 - Who is your most fierce competitor? = Đối thủ cạnh tranh khốc
liệt nhất của bạn là ai?
08:33 - Who do you not want to compete against = Bạn muốn đối mặt với
ai nhất
08:34 - in the finale? = trong trận chung kết
08:36 - Luca, because, you know what, = Luca, bởi vì anh biết mà
08:37 - he does have tricks up his sleeve. = Anh ấy luôn có những mẹo
riêng cho mình
08:38 - He's a great chef. = Anh ấy là một đầu bếp giỏi
08:40 - Thank you, Natasha. - All right. = Cảm ơn, Natasha.
08:41 - You're welcome, guys. = Không có gì các ngài

08:43 - Oh, no, that doesn't look good. = Ồ không, nhìn nó không ổn chút
nào
08:45 - What are you doing there? = Bạn đang làm gì thế?
08:47 - The sauce for the ravioli. = Nước sốt cho ravioli
08:49 - What happened to the sauce? = Có chuyện gì với nước sốt vậy?
08:50 - It tastes a bit weird. = Nếm trông khá tệ
08:55 - Why don't you start again? = Tại sao bạn chưa bắt đầu lại
08:56 - I need a new sauce. = Tôi cần nước sốt mới
08:58 - The thing that I had to improve the most, = Điều mà tôi muốn
chứng tỏ nhất
09:00 - I'm failing again. = thì tôi lại thất bại lần nữa
09:02 - I can't believe it! = Tôi không thể tin được
09:03 - Are you okay? = Bạn ổn chứ
09:09 - Tastes a bit weird. = Vị trông tệ thật đấy
09:13 - Why don't you start again? = Tại sao bạn lại không bắt đầu lại
09:14 - Get two pans on, and start reducing down again, yes? = Bạn phải
sử dụng hai chảo, và giảm nhiệt độ đi được chứ?
09:16 - Yes, chef. - And use some of the rind of the parmesan. = Vâng,
bếp trưởng. Và sử dụng một ít vỏ của Parmesan
09:19 - If you put the rind in there, it's not gonna break the sauce. = Nếu
bạn để một ít vỏ trong đấy, nó sẽ không làm hỏng nước sốt của bạn
09:20 - If you get rind, that give you the flavor. - Okay, yes, chef. = Nếu
bạn có vỏ, bạn đã có được nước sốt. Được rồi, bếp trương
09:22 - You can pull this back together. - Yeah, I got it. = bạn có thể kéo
nó lại với nhau, Vâng tôi đã có được rồi
09:24 - Okay, think about it. Good luck. = Được rồi, nghĩ về nó đi. chúc
may mắn
09:26 - Less than ten minutes to go, = Chỉ còn 10 phút nữa thôi
09:28 - and I need a new sauce. = và tôi cần nước sốt mới
09:29 - Every time I have to make Italian food, = Cứ mỗi lần tôi làm món

Ý
09:32 - something goes always wrong. = luôn có vài thứ làm sai
09:33 - And I'm Italian. = và tôi là người Ý
09:36 - What's happening with Luca's sauce? = Có chuyện gì với nước sốt
của Luca?
09:37 - That sauce is completely gone. = Nước sốt ấy hoàn toàn vứt đi
09:39 - Joe, why not make just a proper cream sauce = Joe, sao không làm
nước sốt kem thích hợp
09:40 - and then finish it with cheese = và hoàn thiện nó với Phô mai
09:41 - the cheese in there? - Exactly. = Phô mai có ở đó ah. chính xác
09:42 - This is not a time to make a mistake like that. = Đây không phải là
lúc để mắc một sai lầm như thế này
09:45 - Last two minutes. Come on. = Còn 2 phút nữa thôi, nhanh nào!
09:48 - Put it on the plate. We want to see beautiful plates. = Để món ăn
lên đĩa nào, chúng tôi muốn được nhìn thấy nhưng chiếc đĩa tuyệt đẹp
09:50 - Look how late in the game Natasha's leaving this = Và cuối cùng
thì Natasha để lại
09:52 - before she starts plating I mean, extraordinary. = trước khi cô ấy
trình bày. Ý tôi là, Nó thật là phi thường
09:54 - Jessie's got her en croute carved. = Jessie đang cắt phần Croute
09:56 - She's starting to plate. = Cô ấy đang bắt đầu trình bày
09:58 - Ten, nine, eight, = 10, 9, 8
10:02 - seven, six, five, four, = 7, 6, 5, ,4
10:08 - three, two, one. = 3, 2, 1
10:11 - Stop. = Dừng lại
10:12 - Hands in the air. Well done. = Ngừng tay nào. Làm tốt lắm
10:15 - We are so excited = Chúng tôi rất phấn khích
10:16 - to be given a second opportunity = khi cho các bạn cơ hội
10:19 - to taste the dishes = để nếm món ăn của chính mình
10:20 - that you entered this competition with = để các bạn thấy rằng, các

bạn tiến vào cuộc thi nhờ nó
10:22 - and show us everything you've learned = và chứng tỏ cho chúng
tôi thấy những gì bạn đã học,
10:24 - and how much better you've become. = và những gì tốt nhất bạn
có thể trở thành
10:26 - Okay, let's start off with Natasha. = Được rồi, chúng ta sẽ bắt đàu
với Natasha
10:29 - Let's go, please. = Mời bạn đem món ăn lên
10:30 - Thinking about my audition dish = Khi nghĩ về món ăn của vòng
Audition
10:32 - Hi, guys. = Chào các anh
10:33 - It does seem like a long time ago, = Nó là khoảng thời gian khá lâu
rồi
10:35 - but it's absolutely amazing = Nhưng nó thực sự kinh ngac, thú vị
10:37 - to be able to show the judges on a dish = khi chứng tỏ mình cho
các giám khảo
10:38 - of how far you've actually come during this. = rằng tôi đã đi được
bao xa trong khoảng thời gian này
10:40 - Wow. = Wow.
10:42 - This looks gorgeous. = Nhìn trông thật tuyệt
10:44 - Explain the dish, please. = xin hãy giới thiệu món ăn
10:45 - You know, you go from the skirt steak with the chimichurri = Anh
biết đấy tối tới với phần Steak dùng cùng sốt chimichurri
10:48 - into the roasted corn puree = và ngô nghiền rang
10:50 - with the fennel and the Swiss chard in there, = với thì là và củ cải
Thụy Sĩ trong đó
10:52 - and then you move your way into the traditional empanada. = và
vẫn giữ được empanada truyền thống
10:54 - And the filling inside the empanada? = Và những thứ được nhồi
vào bên trong empanada?

10:56 - Hard-boiled eggs, beef, some chorizo, some raisins. = Trứng luộc,
thịt bò, một ít chorizo, một ít nho khô
11:05 - I love the vibrancy. = Tôi yêu sự sống động
11:06 - The steak is just superb. = Phần steak rất tuyệt vời
11:08 - The marinade has tenderized it in such a way = Nước sốt
tenderized rất ngon
11:11 - that it just melts in your mouth, love it. = nó làm ta tan chảy trong
miệng, tôi rất thích nó
11:14 - Great job as always. - Thank you so much. = làm tốt lắm. Cảm ơn
11:21 - The steak is incredible. = Phần steak thật phi thường
11:23 - Even better than the first time. = Nó chắc chắn tốt hơn lúc đầu
tiên
11:24 - The empanadas lo beautifully shiny. = Vẻ đẹp của Empanada đã
thực sự tỏa sáng
11:26 - They're a little different than the ones in the audition. = Nó là sự
khác biệt ở buổi Audition
11:28 - I actually used all butter in the first ones. = Tôi hoàn toàn sử dụng
bơ lúc ở buổi đầu tiên
11:31 - This one, I actually have a little bit of lard and butter. = Còn lần
này, tôi có sử dụng 1 ít mỡ heo và bơ
11:32 - I wanted a flakier crust. = Tôi muốn có một lớp vỏ flakier
11:34 - I think that the actual dough, if it was a little thinner, = Tôi nghĩ
rằng bột có thể mỏng hơn
11:36 - then I think that filling would have exploded more. = và tôi nghĩ sẽ
nhồi nhiều thứ để làm bùng nổ món ăn hơn
11:38 - Absolutely. = Hoàn toàn đồng ý
11:39 - But, all around, great dish, = Nhưng nhìn chung, đây là một món
ăn ngon
11:41 - and you did manage to improve on it, = và bạn đã thành công khi
cải tiến nó

11:43 - so good job. = làm tốt lắm
11:44 - Thanks so much. = cảm ơn
11:49 - Mmm, I love this dish because it really is = Tôi rất thích đĩa này vì
nó nhìn rất
11:51 - a fun way to sample a lot of different flavors. = thú vị để trải
nghiệm được những hương vị khác nhau
11:55 - I think it was really smart. = Tôi nghĩ nó thực sự thông minh
11:57 - Not only are you an excellent cook, = bạn không chỉ là đầu bếp
tuyệt vời
11:58 - but you bring a tenacity, = mà bạn còn có sự kiên trì
11:59 - and I think that you have the grit and the skill = và tôi ngĩ rằng bạn
có can đảm và kỹ năng
12:02 - to maybe win the whole thing. = để chiến thắng
12:04 - Good job. - Thank you, chef. = Làm tốt lăm. Cảm ơn. bếp trưởng
12:06 - I feel like I've evolved, = Tôi cảm thấy tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều
12:07 - and what the judges asked us to do, = và các giảm khảo yêu cầu
chúng tôi làm gì đó
12:09 - I definitely put on the plate. = Tôi chắc chắn sẽ làm được nó
12:12 - Luca. = Luca.
12:14 - Back at the audition = Quay về lúc Audition
12:16 - Buon appetito. = Buon appetito. ( tiếng Ý: ăn ngon miệng nhé)
12:17 - chef Elliot gave me a no. = bếp trưởng Elliot đã cho tôi chữ
"NO"
12:20 - He doesn't like the sauce. = Anh ấy không thích nước sốt
12:21 - It's almost overly salted, = Vì nó quá mặn
12:23 - and I don't like the texture. = và tôi không thích kết cấu của nó
12:24 - So many things changed from that time. = Rất nhiều điều đã thay
đổi lúc này
12:27 - I really want to show them how much I improved. = Tôi rất muốn
chứng tỏ răng tôi đã tiến bộ hơn trước

12:32 - It looks prettier than the original one. = Nó trông đẹp hơn lúc đầu
12:34 - Let's get that out of the way. = Nên hãy đêm món ăn đó ra chỗ
khác
12:35 - Walk me through what we have here. = Hãy nói tôi xem, tôi đang
nếm những gì?
12:38 - Broccoli rabe ravioli in a parmesan cheese sauce = Bông cải xanh
Rabe ravioli dùng với nước sốt phô mai Parmsan
12:41 - with tomato concasse, toasted pine nuts, = với cà chua concasse,
hạt thông nướng
12:44 - and microgreens. = và microgreens.
12:48 - Wow. = Wow.
12:50 - There's so much flavor. = Thật là rất nhiều hương vị
12:51 - Way better. - Thank you. = Theo hướng tốt, Cảm ơn
12:53 - So, like, I was sure = Vậy, tôi chắc
12:54 - that you were gonna just, like, nail the sauce. = bạn có chút thay
đổi về nước sốt
12:55 - That's the only thing that's an issue for me. = và nó cũng là vấn đề
duy nhất cho tôi
12:59 - But every other component is perfect. = còn tất cả những thành
phần khác đều hoàn hảo
13:02 - Thank you. = Cảm ơn
13:10 - Why cheese sauce? = Tại sao lại là sốt Phô mai?
13:14 - One thing you're gonna have to understand = Có một điều mà bạn
phải hiểu
13:16 - is that cheese doesn't boil. = là phô mai không đun sôi
13:18 - So you fold cheese in at the last minute, = Nên bạn gấp phô mai lại
ở những phút cuối
13:19 - literally seconds to go. = và để cho thời gian đi
13:21 - When you've got something = Khi bạn có được điều gì đó
13:22 - that oozes that level of finesse = nó chảy ra rất khéo léo

13:24 - with a wonderful filling, = nhồi rất tốt,,,
13:26 - does it really need a cheese sauce? = vậy nó có cần sốt phô mail
không?
13:27 - A simple brown butter sauce finished with the pine nuts? = Nước
sốt được nấu đơn giản cùng với hạt thông?
13:30 - It's all going the right direction = Tất cả đều là hướng tốt
13:32 - with your cheese in the center, but understand this: = với phô mai
ở trung tâm, nhưng bạn phải hiểu rằng
13:34 - Everytime you get not back, you come back twice strong. = Mỗi
khi bạn thất bại, bạn phải trở lại và lợi hại gấp đôi
13:37 - So I'm hoping that you do bounceack. = Nên tôi hi vọng bạn sẽ trở
lại
13:40 - Thank you. - Thank you. = Cảm ơn. Cảm ơn
13:43 - Butter and sage. Now I know. = Bơ và cây xô thơm, giờ thì tôi đã
biết
13:47 - Easy. = Dễ
13:48 - Okay, Jessie. = Okay, Jessie.
13:51 - Walking up to the judges, it's just shocking = Khi bước tới chỗ
giám khảo, là một cú shock
13:53 - to think about what I put out for my audition plate. = để nghĩ tôi đã
đặt cái gì cho các giám khảo
13:56 - Gordon said my signature dish = Gordon nói món ăn đặc trưng của
tôi
13:58 - looks like something from the '80s. = nhìn như một món ăn của
những năm 80
14:00 - But it's my moment to show all that I've learned here = nhưng đay
là lúc để chứng tỏ rằng tôi đã học được những gì ở đay
14:02 - and put it on a plate, = và đặt nó trên món ăn này
14:04 - and be like, hey, I do belong in the MasterChef final. = và cứ như
thế cho đến trận chung kết Vua Đầu Bếp

14:09 - It's gorgeous. = Nó trông thật tuyệt vời
14:10 - I'm so impressed. = Tôi rất ấn tượng
14:11 - What did you do differently? = Bạn đã làm gì khác?
14:12 - I really wanted to show = Tôi thực sự rất muốn chứng tỏ
14:13 - what you're eating instead of guessing. = những gì ăn nhưng
không cần đoán
14:16 - So I sliced it so you could see = Nên tôi cắt nó đi nên anh có thể
nhìn thấy
14:17 - all the different layers of the fish. = tất cả những lớp khác của con

14:18 - What did you do with the mushrooms? = Bạn đã làm gì với nâm?
14:19 - Put 'em in some screaming-hot oil. = Tôi nhúng chúng với dầu
nóng
14:21 - Got some color on 'em. = khiến nó sặc sỡ hơn
14:22 - Finished 'em with a little butter and veg stock. = kết thúc với một
chút bơ và rau chứng khoán
14:25 - They're delicious. - Good. = Nó thực sự rất ngon. Tốt
14:26 - This is really spectacular. = Thực sự ngoạn mục
14:28 - The fish is moist. = Phần cá bị ẩm
14:29 - Everything is seasoned perfectly. = Mọi thứ đều bị khô hoàn toàn
14:31 - Thank you. = Cảm ơn
14:32 - From home cook to MasterChef. = Từ một đầu bếp tại gia ở vua
đầu bếp
14:33 - Pretty remarkable. = Một phiên bản làm lại rất đẹp
14:35 - Thank you. = Cảm ơn
14:38 - One criticism. = có 1 điểm trừ ở đây
14:39 - When you slice like that opened up = Khi bạn cắt như thế, khi
mở ra
14:42 - the bowl doesn't do it justice. = miếng thịt không được đẹp cho
lắm

14:47 - Taste is beautiful. = Mùi vị rất tuyệt
14:49 - I mean, that is restaurant quality. = Ý tôi là, đây là món ăn ở chất
lượng nhà hàng
14:50 - without a shadow of a doubt, = và không còn sự nghi ngờ nào nữa
14:51 - you are a force to be reckoned with. = bạn đã tính toán món ăn rất
tốt
14:52 - Continue cooking with that ability, = tiếp tục nấu ăn với kỹ năng
này
14:55 - you could confirm a spot in the final. = bạn sẽ có một chỗ trong
trận chung kết
14:56 - Thank you. - Really good. = Cảm ơn, rất tốt
15:00 - Natasha, Luca, Jessie. = Natasha, Luca, Jessie.
15:03 - It's time to find out = Đây là lúc để tìm ra
15:04 - who's gonna have a huge advantage = người sẽ có được lợi thế rất
lớn
15:06 - in the elimination test. = trong bài kiểm tra loại trừ
15:08 - We've ranked the dishes, = Chúng tôi sẽ xếp hàng từng món
15:10 - and that will determine who gets the biggest advantage = và nó sẽ
quyết định ai sẽ là người có được lợi thế đó
15:12 - in the upcoming elimination challenge. = trong phần kiểm loại trừ
sau đây
15:15 - The third-ranking dish tonight = Món ăn đạt hạng 3 hôm nay
15:18 - belongs to = Thuộc về,,,,
15:23 - Luca. = Luca.
15:24 - Out of us three, = Trong cả 3 người
15:26 - I'm in the most trouble today. = tôi là người có nhiều rắc rối nhất
hôm nay
15:27 - But I'm not giving up. = nhưng tôi sẽ không bỏ cuộc
15:29 - I'm fighting my way to the finale. = Tôi sẽ chiến đấu theo cách của
tôi, để đến được trận chung kết

15:32 - Now we're down to Natasha and Jessie. = Bây giờ chúng ta tới với
Natasha và Jessie
15:37 - The home cook = Người đầu bếp tại gia
15:39 - that cooked the best dish tonight = đã nấu được món ăn ngon
nhất hôm nay
15:43 - was = là
15:44 - I need that first place. = Tôi cần hạng nhất lúc này
15:46 - I don't want it, I need it. = Tôi không muốn nó, tôi cần nó
15:47 - Having this advantage is gonna determine = có được lợi thế này sẽ
quyết đinh
15:50 - whether I'm walking outside of those doors = tôi sẽ bước vào cánh
cửa ra về
15:51 - or I am gonna be going face-to-face = hoặc tôi sẽ thi đấu mặt đối
mặt
15:53 - with someone in the final. = với ai đó trong trận chung kết
15:55 - Well done. = Làm tốt lắm
16:04 - The home cook = Đầu bếp tại gia
16:06 - that cooked the best dish tonight = nấu được món ăn ngon nhất
hôm nay
16:10 - Well done = làm tốt lắm
16:14 - Jessie. - My first mystery box. = Jessie. Tôi đã chiến thắng thử
thách "Chiếc hộp bí ẩn" đầu tiên
16:16 - Holy cow. Better late than never. = Ôi chúa ơi. chậm còn hơn
không
16:18 - Well done. = Tốt lắm
16:19 - There's no better time to have won, = Đây là thời điểm tốt nhất để
chiến thắng
16:22 - because that comes with a huge advantage. = bởi vì bạn sẽ có được
lợi thế cực lớn
16:24 - I came in second place, = Tôi đạt được hạng 2

16:26 - but I am so determined. = nhưng tôi đã xác định
16:27 - Nothing is gonna discourage me. = chẳng có gì có thể làm tôi chán
nản cả
16:29 - And I am so ready to make it to the finals. = Và tôi đã sẵn sàng
làm mọi thứ để đến được trận chung kết
16:32 - Up next is the final elimination challenge. = Tiếp theo là thử thách
loại trừ cuối cùng
16:35 - All three of you, please, follow us. = Cả 3 bạn, hãy theo chúng tôi
16:37 - Let's go. = Đi nào
16:43 - In the final elimination challenge, = Trong thử thách loại trừ cuối
cùng
16:45 - all three home cooks will each make one dish = tất cả 3 đầu bếp tại
gia đều phải làm 1 món ăn
16:47 - with the best two moving into the grand finale. = 2 trong số món
ăn ngon nhất sẽ được đặt chân vào trận chung kết
16:51 - Jessie, you're about to make = Jessie, bạn sẽ làm
16:54 - the most important decision = quyết định quan trọng nhất
16:56 - you've ever had to make in this entire competition. = mà bạn chưa
từng thực hiện trong cuộc thi này
16:59 - This moment could change your life forever. = khoẳng khắc này,
có thể thay đổi cuộc sống của bạn mãi mãi
17:05 - In front of us are three different ingredients. = Trước mặt chúng
tôi là 3 loại thành phần khác nhau
17:08 - Jessie, for your advantage, you will get to pick = Jessie, với lợi thế
của bạn, bạn có thể chọn
17:13 - which ingredient you want to cook with tonight. = nguyên liệu mà
bạn muốn nấu tối nay
17:16 - Once you've made that choice, = Một khi bạn đã chọn xong
17:18 - that ingredient will be off the table = thành phần đó sẽ không được
chọn

17:21 - for Natasha and Luca. = cho Natasha và Luca
17:23 - Natasha, = Natasha,
17:25 - you had the second best dish = Bạn đã đạt được hạng 2
17:27 - in the mystery box challenge. = trong thử thách chiếc hộp bí ẩn
17:29 - You will get to choose = Bạn sẽ được chọn
17:30 - from the remaining two ingredients. = 1 trong 2 nguyên liệu còn
lại
17:33 - That means, Luca, guess what. = Điều đó có ngĩa là Luca. đoán đi
17:37 - No choice. - You get whatever's left. = Không còn sự lựa chọn nào
khác, Bạn sẽ nấu nguyên liệu còn lại
17:40 - Normally second place doesn't mean too much. = Hạng 2 không có
quá nhiều lợi thế
17:42 - But at least being able to control Luca's situation = Nhưng ít ra nó
cũng có thể điều khiển được nguyên liệu của Luca, điều đó
17:45 - makes it a worth it. = làm cho nó giá trị hơn
17:48 - There's a very small handful = Đây là một trong số ít
17:50 - of very special, unique ingredients = nguyên liệu đặc biệt, độc đáo
17:52 - that, in the food world, = trong thế giới ẩm thưc
17:55 - are considered to be the absolute best of the best. = được coi là
tuyệt nhất
17:58 - And we have one, two, three of them. = và chúng tôi có tới 1,2,3
thứ trong đó
18:00 - Right in front of your eyes. = Trước mắt các bạn
18:02 - The first ingredient = nguyên liệu đầu tiên
18:05 - is what I consider to be = là thứ mà tôi xem xét để
18:07 - the undisputed king of all cheeses. = trở thành ông vua của các loại
phô mai
18:10 - An amazing wheel of grana padano, = Chiếc phô mai bánh xe
grana padano
18:13 - straight from central Italy. = thẳng từ trung tâm của nước Ý

18:15 - Without doubt, grana padano is the king of all cheeses. = Không
còn nghi ngờ gì nữa, Grana Padano là vua của mọi loại phô mai trên khắp
thế giới
18:20 - I have another king ingredient. = Tôi cũng có 1 loại nguyên liệu
thuộc hạng vua khác
18:23 - It is a type of beef. = Đây là một loại thịt bò
18:25 - This isn't just what I consider the king of beef. = Nó không chỉ là
vua của các loại thịt bò
18:29 - Every chef in the world would kneel before this. = Tất cả các đầu
bếp trên khắp thế giới đều phải hạ mình trước nó
18:34 - Authentic Kobe beef from Japan. = Thịt bó Authentic Kobe từ
Nhật
18:38 - there is no better beef in the world. = không có loại nào có thẻ
ngon hơn
18:41 - You've seen the king of cheeses. = Các bạn vừa thấy được vua của
các loại phô mai
18:43 - You've met the king of beef. = vua của các loại thịt bò
18:46 - But what I have under here = nhưng cái mà tôi đang có dưới đây
18:48 - really is a king of the ocean. = thực sự là vua của đại dương
18:52 - The most amazing Alaskan king crab. = Vua Cua Alaska cực kì
tuyêt vời
18:56 - Luca is not strong with crab. = Luca không giỏi với cua
18:58 - That's something he failed at miserably before. = Vì trước đó anh
ấy đã khổ sở với nó
19:01 - I want him to have the crab so he fails. = Tôi muốn anh ấy có được
nguyên liệu là cua
19:03 - Jessie, it's time to choose. = Jessie, thời gian để bạn chọn
19:05 - My goal is to have something that I can make shine = Mục tiêu
của tôi là phải có thứ gì để làm tôi tỏa sáng

×