Phim Mom tập 12 - Người Mẹ Độc Thân Tâp 12
00:03 - I'm thinking about going vegan. = Mẹ đang suy nghĩ về việc ăn
chay.
00:06 - Really? Why? = Thật ư? Tại sao?
00:08 - Diet, health, bashing for animals. = Ăn kiêng, sức khỏe, thương
tiếc động vật ư.
00:11 - I am not happy with how my urine smells. = Mẹ không hài lòng
với mùi nước tiểu của mẹ lắm.
00:15 - Then stop smelling it! = Thế thì đừng có ngửi!
00:20 - Oh! Don't look! = Ôi! Đừng có nhìn!
00:21 - Don't smell, don't look you're boss here today! = Không ngửi,
không nhìn hôm nay con hách dịch quá đấy!
00:25 - It's not the Chef from your restaurant? - Yeah. = - Không phải là
tay đầu bếp ở nhà hàng của con sao? - Hắn đó.
00:28 - He's kind of cute. - No! He's not! = - Ông ấy dễ thương đấy chứ. -
Không! Không hề!
00:30 - If you wanna know, work is terrified with him. = Nếu mẹ muốn
biết, làm việc cùng ông ta đáng sợ đến mức nào.
00:32 - How scary can he be? He's carrying a purse. = Ông ấy đáng sợ thế
nào được chứ? Ông ấy còn đang đeo một cái túi xách kìa.
00:36 - Hey! Hello there. = Này! Chào đằng đấy.
00:38 - Damn! = Chết tiệt!
00:38 - Hi! = Chào anh!
00:41 - Chef Rudy, good to see you. = Bếp trưởng Rudy, rất vui được gặp
anh.
00:44 - Good to see you, too I wanna say Meredith? = Tôi cũng vui
khi thấy cô Cô là Meredith?
00:48 - Christy. - Right. And your mother Bonnie. = - Christy. - Phải rồi.
Và mẹ cô Bonnie.
00:52 - I work with you every day, and her you remember? = Tôi làm việc
với anh hằng ngày, và anh chỉ nhớ tên mẹ tôi thôi sao?
00:57 - Does a thirsty man forget a toll glass of water? = Liệu một người
đàn ông khát khô họng có quên được một ly nước không chứ? (Ý khác là:
ông Rudy khen Bonie hấp dẫn)
01:02 - May I join you? = Tôi ngồi cùng được chứ?
01:04 - Sure. = Chắc chắn rồi.
01:07 - So, my daughter tells me everyone at work = Con gái tôi có kể là
mọi người ở chỗ làm
01:09 - is frightened of you. = rất sợ anh.
01:10 - Ooh, that's very sweet. Thank you. = Ồ, tốt lành ghê đó. Cảm ơn
cô.
01:14 - So, what kind of naughtiness = Vậy, chuyện tục tĩu gì
01:16 - is the mother-daughter team up to today? = hai mẹ con đang bàn
luận thế?
01:18 - Don't go there. = Không cần biết đâu.
01:20 - Mmm, too late. Mental snapshot. Click. = Ừm, quá muộn rồi. Bắt
quả tang được rồi. Tách.
01:26 - We've just come back from the drugstore, = Chúng tôi vừa quay về
từ hiệu thuốc,
01:27 - where we bought some, you know = chỗ chúng tôi mua, anh biết
đấy
01:30 - girl stuff. - Click. = - đồ của phụ nữ. - Tách.
01:34 - What are you up to today? = Còn anh hôm nay thì thế nào?
01:36 - Oh, just blowing the dust off my spyder. = À, vừa mới dọn dẹp lại
mạng nhện bẩn thỉu của tôi.
01:39 - Beg pardon? - I have a vintage Porsche Spyder. = - Xin lỗi? - Tôi
có một con Porsche Spyder cổ.
01:42 - She's high-strung, impulsive, = Nó rất sung sức, bốc đồng,
01:43 - and if I don't ride her hard = và nếu tôi không lái nó
01:45 - at least once a day, she misbehaves. = ít nhất một lần mỗi ngày, nó
sẽ trở nên hư hỏng.
01:47 - I'm the same way. = Tôi cũng thế đấy.
01:51 - Click. = Tách.
01:54 - Aw, all out of film. = Ồ, hết phim mất rồi.
01:56 - Yeah. I will bid you adieu. = Được rồi. Tôi sẽ chào tạm biệt cô. (I
will bid you adieu)
01:59 - A la prochaine. = Hẹn gặp lại anh. (A la prochaine)
02:00 - Yeah, I just know "adieu." = Vâng, tôi chỉ biết "tạm biệt" thôi.
(adieu - từ cổ: tạm biệt)
02:04 - Tell me you haven't tapped that. = Con chưa "nhắm" chứ hả.
02:07 - Of course not. - Good. = - Tất nhiên là không. - Tốt.
02:11 - Of course not. - Good.
02:32 - Can I ask you a little friendly advice = Tôi có thể xin cô vài lời
khuyên nho nhỏ
02:35 - vis-Ã-vis my personal affairs? = về vấn đề cá nhân của tôi không?
02:37 - Oh. Yeah. Sure. = Ồ, vâng. Tất nhiên rồi.
02:40 - Great. What are my chances of bedding your mother? = Tuyệt.
Liệu tôi có cơ hội lên giường với mẹ cô không?
02:44 - What? = Gì cơ?
02:45 - I felt there was chemistry between us. = Tôi cảm thấy có sự gắn
kết giữa hai chúng tôi.
02:47 - But I feel that with a lot of women, often with = Nhưng tôi cũng
có cảm giác đó với những người khác, thường thì
02:49 - disastrous results. = cuối cùng lại kinh khủng vô cùng.
02:52 - Fun fact: Pepper spray tastes nothing like pepper. = Có 1 thực tế
thú vị là hạt tiêu xay vị chả khác gì hạt tiêu nguyên hạt.
02:57 - All right, look = Được rồi, nghe này
03:01 - I don't want to get involved here, but = Tôi không muốn liên
quan đến việc này, nhưng
03:04 - I will tell you she was quite taken with you. = Tôi sẽ cho anh biết
là bà ấy khá hợp với anh đấy.
03:07 - Oh, I knew it. = Ồ, tôi biết mà.
03:09 - When I walked out of that coffee shop, my testicles were on fire. =
Khi tôi bước ra khỏi quán cà phê đó, cu cậu của tôi hừng hực.
03:15 - You might want to get those looked at. = Anh nên đi kiểm tra đi.
03:19 - That's what I'm trying to do. = Đấy là điều tôi đang cố làm đây.
03:23 - Be a dear, get her on the phone for me. = Bạn thân yêu, gọi mẹ cô
cho tôi đi.
03:25 - Okay, but I got to warn you about my mother. = Được rồi, nhưng
tôi đã cảnh báo anh về mẹ tôi rồi đấy.
03:29 - There's a little crazy up in them thar hills. = Bà ấy khá điên như
trong Them Thar Hills đấy.
03:32 - Mm-hmm. Well, you know what they say, = Ừm-hứ, cô biết họ
nói gì không,
03:35 - "nothing soils the sheets like crazy." = "Không có gì có thể làm
bẩn ga trải giường như kẻ điên cả."
03:39 - How are you allowed to touch food? = Sao anh lại được phép
chạm vào thức ăn nhỉ?
03:45 - Hi, Mom, it's me. = Chào mẹ, là con đây.
03:46 - I'm probably going to regret this, but = Con có lẽ sẽ phải hối tiếc,
nhưng
03:52 - He's right here. = Ông ấy ngay ở đây.
03:55 - Hey, you. Been ridden hard yet, today? = Chào đằng ấy. Hôm nay
đạt đỉnh lần nào chưa?
04:06 - Aah, clickety-click, click, click. = Aah, tách tách tách.
04:16 - Is Grandma having dinner with us? = Bà có ăn tối cùng chúng ta
không?
04:18 - No, she's got a date. - Cool. You know the guy? = - Không, bà có
hẹn rồi. - Tuyệt. Mẹ biết người đó không?
04:21 - I do. - So, do you think they'll hit it off? = - Có chứ. - Thế mẹ có
nghĩ là họ sẽ kết nhau chứ?
04:25 - I'm thinking murder-suicide. = Mẹ đang nghĩ đến vụ giết người-tự
sát.
04:28 - It's so weird to think of your Grandma dating. = Thật kì lạ khi nghĩ
đến việc bà em đi hẹn hò.
04:31 - My Grandma weighs 300 pounds and has one leg. = Bà anh nặng
130 cân và có một chân thôi.
04:34 - Well, doesn't mean there's not someone = Thế không có nghĩa là
không có một người nào đó
04:37 - out there for her. - That's true. = - ngoài kia cho bà ấy. - Đó là sự
thật.
04:39 - My Grandfather would sure love it if she met somebody. = Ông
cháu chắc chắn sẽ rất thích nếu bà gặp gỡ ai đó.
04:43 - Oh, I'll get it. = Ồ, để cháu mở cho.
04:46 - Well, Grandma will be easy to spot at the wedding. = Chà, thế bà
sẽ dễ là tâm điểm ở lễ cưới đó.
04:54 - Well, you must be Violet. - No, I-I'm Luke. = - Cháu hẳn là Violet.
- Không, cháu là Luke.
04:59 - Well, you're very pretty, nonetheless. Bonnie here? = Dù sao thì
cháu cũng rất đẹp. Bonnie có nhà chứ?
05:02 - Uh, she's getting ready. Come on in. = Ừ, bà ấy đang thay đồ. Mời
vào nhà.
05:05 - Welcome. - Thank you. = - Chào mừng. - Cảm ơn cô.
05:08 - Well, I had you pegged for a house on wheels. = Tôi đã tưởng nhà
cô trên bánh xe cơ.
05:11 - That's the dream. Can I get you something to drink? = Tôi ước thế.
Ông muốn uống gì không?
05:15 - I wouldn't mind a glass of Pinot Grigio. = Tôi sẽ không phản đối
một ly Pinot Grigio đâu.
05:17 - I wouldn't mind a bucket of Gin. = Tôi sẽ không phản đối cả một
thùng Gin đâu.
05:21 - But, uh, all we've got is tap water and milk. = Nhưng, ừm, chúng
ta chỉ có nước máy và sữa thôi.
05:23 - Mmm. I'll pass. What am I smelling? = Ừm, vậy thì thôi. Hình như
có mùi gì?
05:26 - I made dinner. - No, that can't be it. = - Tôi làm bữa tối ấy mà. -
Không, không phải mùi đấy.
05:30 - Do you have pets? = Cô có vật nuôi à?
05:33 - It's corned beef and cabbage. = Nó là thịt bò muối và bắp cải.
05:35 - Oh, yes, poor people food. = Ồ, vâng, thức ăn của người nghèo.
05:37 - My apologies. It smells delicious. = Cho tôi xin lỗi. Mùi thơm
ngon đấy.
05:41 - Ready to go? = Sẵn sàng đi chưa?
05:43 - Oh, well, there's a tasty morsel. Yum, yum. = Ồ, nhìn ngon ghê.
Yum, yum.
05:46 - Thank you. - He's gonna eat her? = - Cảm ơn anh. - Ông ấy sẽ xực
bà sao?
05:51 - Shall we? - Did you bring the Spyder? = - Ta đi chứ? - Anh mang
Spyder chứ?
05:52 - Freshly lubed for your pleasure. - Ooh! Bye, family. = - Dầu nhờn
mới nguyên cho cô luôn. - Ồ! Tạm biệt cả nhà.
05:57 - Have fun. - Are we poor people? = - Vui vẻ nha. - Chúng ta là
người nghèo à?
06:01 - Of course not. Now, eat your boiled meat. = Tất nhiên là không.
Giờ thì ăn thịt luộc của con đi.
06:08 - Wow, that was quite an education, = Wow, nó là một bài học khá
bổ ích đấy,
06:10 - watching a master Chef shop for groceries. = xem một đầu bếp bậc
thầy đi mua sắm thức ăn.
06:13 - Well, I think it's important to feel and smell = Vâng, tôi nghĩ rằng
nó rất quan trọng để cảm nhận và ngửi
06:16 - the things we put inside us. = thứ chúng ta đưa vào cơ thể mình.
06:22 - I got to tell you, if I'm smelling it, I'm not feeling it. = Tôi đã nói
với anh rồi, nếu tôi ngửi nó, tôi sẽ không cảm nhận được nó.
06:26 - So, um, what are we having? = Vậy chúng ta có gì thế?
06:28 - Well, it's a tasting menu that I call = Nó là một thực đơn ngon lành
mà tôi gọi là
06:32 - "seven small explosions in your mouth." = "bảy vụ nổ nhỏ trong
miệng của bạn."
06:39 - Seven, huh? Let's see. = Bảy hà? Để xem nào.
06:41 - Salty, sweet, savory, sour = Mặn, ngọt, đậm đà, chua
06:45 - help me. - Crunchy, creamy and Rudy. = - giúp tôi nào. - Giòn,
ngậy và Rudy.
06:52 - Ooh. What's Rudy taste like? = Ồ. Vị Rudy như thế nào?
06:55 - Pistachios, I've been told. = Quả hồ trăn, tôi đã nói rồi.
06:58 - Mm. = Ừm.
06:59 - But the real magic happens when we start to combine flavors. =
Nhưng điều kỳ diệu thực sự xảy ra khi chúng ta bắt đầu kết hợp các hương
vị.
07:03 - For example, take a simple cherry tomato. = Ví dụ, đơn giản lấy
một quả cà chua bi này.
07:07 - Squirt a little aged balsamic vinegar into its fleshy center. = Phun
một ít giấm chua vào phần giữa phần thịt quả.
07:12 - "Cherry," "squirt," "fleshy." = "Bi", "phun", "thịt".
07:14 - You can't help yourself, can you? - It's very hard. = - Anh không
thể kiềm chế nổi nữa nhỉ? - Rất khó đó.
07:24 - Anh không thể kiềm chế nổi nữa nhỉ? - Rất khó đó. = Mmm!
07:26 - That's not sweet like a tomato or sour like vinegar. = Nó không
ngọt như cà chua hoặc là chua như giấm.
07:30 - Exactly. It's a third thing that didn't exist = Chính xác. Còn cái thứ
ba không xuất hiện
07:33 - until one was driven deep inside the other. = cho đến khi luồn sâu
bên trong cái khác.
07:40 - And yes, I know what I just said. = Và đúng, tôi biết mình vừa nói
gì.
07:44 - Where'd you go to culinary school? = Anh học nấu ăn ở đâu?
07:46 - Can you keep a secret? - Of course. = - Cô giữ bí mật được chứ? -
Tất nhiên.
07:48 - A Denny's in Boston. = Nhà hàng Denny's ở Boston.
07:51 - I worked the late shift; there's a lot of time to screw around. = Tôi
làm việc vào ca cuối; có rất nhiều thời gian để nghịch một tí.
07:55 - Where's the Boston accent? - I dropped it. = - Giọng Boston đâu
rồi? - Tôi bỏ rồi.
07:58 - Hard to charge 60 bucks = Khó để mà trả 60 đô
08:00 - for lobster chowder with capers. = cho súp tôm hùm với nụ bạch
hoa. (Boston accent: thường khi nói sẽ thêm âm "R" hay "Er" vào, nghe
như kiểu dân chơi)
08:01 - Ah. Yeah. = À. Vâng.
08:02 - Well, where are my manners? Can I get you a glass of wine? =
Thật không phải phép. Tôi mời cô một ly vang nhé?
08:05 - No, thank you. I don't drink. - Never? = - Không, cảm ơn. Tôi
không uống. - Không bao giờ ư?
08:09 - Never. - Impressive. = - Không bao giờ. - Ấn tượng đấy.
08:11 - How is it that you have not killed yourself? = Làm thế nào mà cô
không tự sát thế?
08:14 - I'm more of a homicide girl. = Tôi tốt hơn kẻ giết người nhiều
đấy.
08:18 - Well, then, as a good host, I won't drink, either. = Thế thì là chủ
nhà, tôi cũng sẽ không uống.
08:28 - Ah, who am I kidding? = Èo, mình đang đùa ai cơ chứ?
08:31 - So, why do you abstain? - I'm allergic to alcohol. = - Vậy sao cô
lại tránh uống rượu? - Tôi bị dị ứng với rượu.
08:35 - Every time I drink, I break out in handcuffs. = Mỗi khi tôi uống
rượu, tôi tỉnh dậy với còng tay.
08:37 - Mm. = Ừm.
08:38 - Pity. = Đáng tiếc thật.
08:39 - I have a rather remarkable collection of wine and handcuffs. = Tôi
có một bộ sưu tập rượu vang và còng tay đáng chú ý đấy.
08:42 - You know, next to great food, = Cô biết không, bên cạnh các món
ăn ngon,
08:46 - beautiful women and vintage cars, = phụ nữ đẹp và xe cổ,
08:48 - wine is what brings me the most happiness. = rượu vang mang đến
cho tôi niềm hạnh phúc nhất.
08:51 - No, actually, it's women, then food = Không, thực ra là, phụ nữ,
sau đó là thức ăn
08:54 - No, wine, women ah, I left out pills. = Không, rượu, phụ nữ à,
tôi quên mất thuốc nữa.
08:59 - It's pills, wine - I get the point. = - Đó là thuốc, rượu - Tôi hiểu
ý rồi.
09:04 - Let's see how sophisticated your palate is. Hmm? = Hãy xem khả
năng cảm nhận hương vị của cô nào.
09:06 - Put on this blindfold. = Đeo bịt mắt này vào.
09:08 - Well, I usually charge 50 bucks extra for that, but okay. = Tôi
thường tính thêm 50 đô cho cái đó, nhưng không sao.
09:15 - I knew I liked you. = Tôi biết tôi thích cô mà.
09:19 - And you ready? - Do it. = - Và sẵn sàng chưa? - Làm đi.
09:24 - What do you taste? - Mmm. Fig? = - Cô thấy vị gì? - Ừm. Vị
sung?
09:27 - Very good. Now, try this. = Rất tốt. Bây giờ, hãy thử cái này.
09:32 - Rất tốt. Bây giờ, hãy thử cái này. = Mmm.
09:36 - Eel? = Lươn ư?
09:39 - And here comes the pistachios. = Và giờ là quả hồ trăn.
09:57 - Morning. = Chào buổi sáng.
10:02 - Walk of shame? - Stride of pride. = - Hối hận rồi? - Rất mỹ mãn.
10:07 - Did you consider, for even a minute, to go slow with this guy? =
Mẹ đã bao giờ xem xét, thậm chí chỉ một phút, sẽ từ từ với anh chàng này
chưa?
10:11 - See a movie, shop at the flea market, = Xem một bộ phim, mua
sắm ở chợ trời,
10:15 - text him a picture of your boobs. = gửi cho ông ta ảnh vếu của mẹ.
10:17 - You know, like a lady. = Mẹ biết đấy, như một phụ nữ bình
thường ấy.
10:19 - I did think about it. - And? = - Mẹ đã suy nghĩ về nó. - Và?
10:23 - I chose instead to do him on the floor of his kitchen. = Mẹ đã chọn
là làm với ảnh trên sàn nhà bếp.
10:26 - What is wrong with you? Don't you have any self-respect? = Mẹ bị
làm sao vậy? Mẹ không có lòng tự trọng à?
10:30 - Oh, please. Self-respect is for women who spend Saturday night =
Ồ, làm ơn. Lòng tự trọng là cho người mà dành tối thứ bảy
10:33 - alone with their showerhead set on pulse. = thẩm du với vòi hoa
sen của họ í.
10:38 - That's a terrible thing to say. = Nói thế mẹ không thấy kinh à.
10:41 - And I happen to have a stiff neck from work. = Và con đã kiềm
chế hết mức ở chỗ làm.
10:44 - Did it ever occur to you that what happened last night = Đã bao
giờ con nghĩ chuyện xảy ra tối qua
10:48 - between me and Rudolph was the start of something wonderful? =
giữa mẹ và Rudolph là khởi đầu của một cái gì đó tuyệt vời chưa?
10:51 - Oh, wake up! = Ồ, tỉnh mộng đi!
10:53 - It's a one-night stand between a middle-aged alcoholic = Đó là một
tình một đêm giữa một kẻ nghiện rượu trung niên
10:56 - and a sex addict. - How dare you call me middle-aged? = - và một
con nghiện tình dục. - Sao con dám gọi mẹ là trung niên chứ?
11:01 - And it was not a one-night stand. = Và đó không phải tình một
đêm.
11:03 - Rudy and I are two ingredients, which, when combined, = Rudy và
mẹ là hai thành phần, mà khi kết hợp,
11:05 - create a third thing which never existed before. = tạo ra một điều
thứ ba chưa bao giờ tồn tại trước đây.
11:10 - What the hell are you talking about? = Mẹ đang nói cái quái gì
đấy?
11:12 - I don't know! It's a tomato thing! = Mẹ không biết! Chuyện cà
chua gì đấy!
11:15 - Now, if you'll excuse me, I'm gonna go take a shower. = Bây giờ
nếu con không phiền, mẹ sẽ đi tắm vòi sen.
11:20 - To clean myself. = Để làm sạch toàn thân.
11:23 - You'll never be clean! = Mẹ sẽ không bao giờ thanh tẩy được hết!
11:25 - You'll never be clean!
11:35 - So, are we gonna talk about it? = Vậy, chúng ta sẽ nói về chuyện
đó chứ?
11:39 - Well, I was gonna be a gentleman = Tôi sẽ là một quý ông
11:41 - and spare you the details, but as you wish. = và chia sẻ với cô chi
tiết, như cô muốn.
11:43 - Your mother is sleek yet powerful, like an enormous greyhound. =
Mẹ cô không chỉ đẹp mà còn khỏe nữa, như một con chó săn to lớn.
11:47 - Yeah, great. Not what I want to talk about. = Vâng, tuyệt vời. Đó
không phải chuyện tôi muốn nói tới.
11:50 - I I just want to put it out there = Tôi chỉ muốn nói rằng
11:54 - that no matter where your relationship goes with her, = dù có
chuyện gì giữa mối quan hệ của ông và bà ấy,
11:58 - you and I maintain a professional relationship here. = ông và tôi
vẫn sẽ duy trì một mối quan hệ chuyên nghiệp ở đây.
12:02 - Okay, two things wrong with that, Meredith. = Được rồi, có hai
điều không ổn đó, Meredith.
12:06 - First of all, you and I don't have a professional relationship. =
Trước hết, cô và tôi không hề có một mối quan hệ chuyên nghiệp gì hết.
12:09 - I'm a world-class Chef, and you are a waitress. = Tôi là một đầu
bếp đẳng cấp thế giới, còn cô chỉ là hầu bàn.
12:11 - And no offense, but I would be just as happy to put my food = Và
đừng hiểu sai ý tôi, nhưng tôi sẽ sẽ vui vẻ để đưa món ăn của tôi
12:15 - on a tiny toy train that choo-choos into the dining room. = lên
chuyến tàu đồ chơi nhỏ xíu lượn vào phòng ăn.
12:21 - And secondly, I have absolutely no plans = Và thứ hai, tôi hoàn
toàn không có kế hoạch
12:24 - to pursue a relationship with your mommy. = theo đuổi một mối
quan hệ gì ráo với mẹ của cô.
12:28 - What? = Gì cơ?
12:30 - I thought the two of you made "a third thing". = Tôi tưởng hai
người đã làm "một điều thứ ba".
12:35 - With a tomato. = Với cà chua.
12:38 - No, that's just my rap when I'm trying to filet some panties. =
Không, đó chỉ là bài rap của tôi khi tôi cố dụ lột đồ lót của bọn họ ra thôi.
12:42 - Oh. = Ôi.
12:44 - So, you're not planning on seeing her again? = Vậy ông không có
định gặp bà ấy nữa hả?
12:49 - Oh, god, no. Well, never say never. = Ôi chúa, không hề. Tuyệt,
không bao giờ nói 'không bao giờ'.
12:51 - Can't have a Russian hooker every night. = Không thể cứ gặp điếm
Nga hằng đêm được.
12:59 - I don't believe this. What kind of a man are you? = Không thể tin
được. Ông là cái loại đàn ông gì thế?
13:04 - Well, selfish, narcissistic, = Thì, ích kỷ, tự mãn,
13:05 - emotionally crippled by a cold and distant mother. = cảm xúc tê
liệt bởi một bà mẹ lạnh lùng và xa cách.
13:07 - You know, the usual. = Cô biết đấy, loại bình thường.
13:11 - She's gonna be devastated. = Bà ấy sẽ vô cùng thất vọng.
13:13 - Well, then you better break it to her gently. = Thế thì cô tốt hơn
nên nói một cách nhẹ nhàng.
13:15 - I'm not gonna tell her. = Tôi sẽ không nói với bà ấy đâu.
13:17 - Wow, that seems cruel. But your call. = Wow, có vẻ tàn nhẫn đấy.
Nhưng do cô quyết định thôi.
13:21 - What's going on? - That pig slept with my mother. = - Có chuyện
gì vậy? - Con lợn đó ngủ với mẹ tôi.
13:26 - Welcome to the club. = Chào mừng đến với hội.
13:36 - Hey. - Hey. = - Chào mẹ. - Chào.
13:38 - Roscoe asleep? - Yup. = - Roscoe ngủ chưa? - Rồi.
13:42 - What'd you do tonight? - What do you care? = - Mẹ làm gì tối
nay? - Con quan tâm à?
13:45 - Oh, come on. I'm sorry about this morning. = Ôi, thôi nào. Con xin
lỗi về chuyện sáng nay.
13:48 - Really? So, you admit that Rudy and I = Thật ư? Vậy là con thừa
nhận rằng Rudy và mẹ
13:50 - are capable of having a meaningful relationship? = có khả năng có
một mối quan hệ ý nghĩa ư?
13:53 - Well I admit that I love you. = Thì Con thừa nhận là con yêu
mẹ.
13:59 - All right, what's going on? = Được rồi, có chuyện gì đây?
14:05 - Rudy's done with you. = Rudy xong việc với mẹ rồi.
14:07 - Well, why are you telling me instead of him? = Tại sao con lại nói
với mẹ thay vì anh ta chứ?
14:11 - Because = Bởi vì
14:12 - he was emotionally crippled by his mother. = hắn ta đã bị tê liệt
cảm xúc bởi mẹ mình.
14:17 - And, you know he's a giant douche. = Và, mẹ biết đấy ông ta là
một cái vòi hoa sen khổng lồ.
14:22 - Wow, so I completely misread him. - I'm so sorry. = - Wow, vậy là
mẹ đã hoàn toàn hiểu sai hắn ta. - Con rất tiếc.
14:27 - No, you warned me. I'm a big girl. = Không, con đã cảnh báo mẹ.
Mẹ là một cô gái to xác.
14:29 - I should have known better. = Mẹ nên biết trước mới phải.
14:32 - Look at me, giving myself a pedicure = Nhìn mẹ xem, ngồi làm
móng chân
14:34 - so that jerk could suckle on a pretty red toe. = để đến thằng khốn
đó có thể mút ngón chân đỏ xinh xắn.
14:38 - Is that his thing? = Thế thật ư?
14:39 - Oh, yeah, he's got a mouth like a Chinese finger trap. = Ừ đúng
thế, hắn ta có một cái miệng nhỏ như cái kẹp ngón tay ấy.
14:44 - My fault, I asked. = Hỏi ngu thế cơ chứ.
14:46 - All right, I'm gonna take a quick shower. = Được rồi, con đi tắm
vòi sen đây.
14:49 - Say hi to your "boyfriend." = Gửi lời chào đến "bạn trai" của con.
14:53 - I would, but after he saw you naked, we broke up. = Con sẽ gửi,
nhưng sau khi anh ấy nhìn thấy mẹ trần truồng, bọn con đã chia tay.
15:00 - Are you gonna be all right? - Oh, yeah. = - Mẹ không sao chứ? -
Ừ.
15:05 - Not gonna do anything crazy? = Không định làm gì điên rồ chứ?
15:07 - Oh, come on, go take a shower. = Ồ, thôi nào, đi tắm đi.
15:08 - Okay. = Được rồi.
15:28 - It's like she doesn't know me at all. = Có vẻ như con bé không hiểu
rõ mình tí nào cả.
15:36 - Yes, I want a medium meat lover's pizza with cheese in the crust.
= Phải, tôi muốn pizza tình yêu với vừa thịt và pho mát trên vỏ.
15:40 - Yes, and some crazy bread. = Có, và một ít bánh mì điên.
15:45 - Hello, Rudolph. - Bonnie. = - Xin chào, Rudolph. - Bonnie.
15:48 - How'd you get in my house? = Sao cô vào được nhà tôi?
15:51 - Oh, please. Who sleeps with a man and doesn't steal his spare
keys? = Ồ, làm ơn. Ai lại ngủ với đàn ông mà không ăn cắp chìa khóa dự
phòng cơ chứ?
15:55 - Okay. What do you want? - What I want is to hurt you. = - Được
rồi. Cô muốn gì? - Muốn làm tổn thương anh.
16:00 - But not physically, because you might like that. = Nhưng không
phải thể xác, bởi vì anh có lẽ sẽ thích điều đó.
16:05 - But on an emotional level, like you hurt me. = Nhưng trên một
mức độ tình cảm, giống như anh làm tổn thương tôi.
16:08 - No, you are barking up the wrong tree, sister, = Không, động
nhầm chỗ rồi, cô em,
16:10 - because I stopped feeling years ago. = bởi vì tôi không còn cảm
giác nhiều năm trước rồi.
16:12 - Really? We'll see. = Thật ư? Để xem.
16:16 - Hmm. = Hừm.
16:18 - "1957 Cháteau Latour." Ooh, sounds fancy. = "1957 Chateau
Latour." Ú ù, chắc mắc đây.
16:33 - Thank you. = Cảm ơn.
16:35 - And for my next trick, = Và cú tiếp theo,
16:37 - I will attempt to juggle three bottles of = tôi sẽ cố gắng tung
hứng ba chai liền
16:41 - ooh, Montrachet. = ồ, Montrachet.
16:44 - Oh, ooh, ooh. = Ú, ù ,ù.
16:47 - Aw. I'm not very good. = Ồ, tôi tệ thật.
17:06 - Okay, I lied. I didn't just get clean. = Được rồi, con đã nói dối. Con
không chỉ tắm thôi.
17:11 - Mom? = Mẹ?
17:15 - Mom? = Mẹ ơi?
17:18 - Oh, damn it! = Ôi, chết tiệt!
17:23 - No. = Không.
17:26 - And this Mouton Rothschild is for little Jimmy, = Và Mouton
Rothschild này là dành cho Jimmy bé nhỏ,
17:29 - who's sick in the hospital. = đang phải nằm trong bệnh viện.
17:33 - Please, no more. = Làm ơn, đừng đập nữa.
17:34 - And this Cháteau Montelena = Và chai Chateau Montelena này
17:36 - is for all the wine snobs and their nutty top notes. = là dành cho tất
cả những kẻ hợm hĩnh nghiện rượu và những ghi chú hàng đầu hấp dẫn
của họ.
17:42 - Enough! Stop! = Đủ rồi! Dừng lại đi!
17:44 - I can't take it anymore. = Tôi không thể chịu đựng được nữa.
17:46 - Good. Come to me. = Tốt. Lại đây.
17:50 - Oh, my god, you're magnificent. = Ôi, Chúa ơi, cô thật tốt.
17:56 - Now what? = Giờ là gì?
18:00 - Suckle. = Mút đi.
18:14 - Hello? = Xin chào?
18:22 - Oh, my god, I'm too late. = Ôi Chúa ơi, quá muộn rồi.
18:24 - Ah, ah, oh, yeah, Bonnie, right there, wicked hard! = A a, ồ, đúng
đấy, Bonnie,
18:26 - Ah, ah, oh, yeah, Bonnie, right there, wicked hard! = ngay đó, tới
bến đi!
18:32 - Who the hell is that? = Kẻ quái quỷ nào thế?
18:45 - Mmm. - Oh, my god. = - Ừm. - Ôi Chúa ơi.
18:48 - This duck pâté is so much better than corned beef. = Món pa-tê
gan ngỗng này ngon hơn thịt bò muối nhiều.
18:52 - Yeah, and the house won't smell like a thousand egg farts. = Đúng
thế, và ngôi nhà sẽ không có mùi giống như trứng thối nữa.
18:59 - Hello. = Alô.
19:01 - Oh, hi, Chef Rudy. Thanks for the picnic basket. = Ồ, chào, bếp
trưởng Rudy. Cảm ơn vì giỏ quà.
19:05 - Yeah, I know it's not for me. = Vâng, tôi biết nó không phải cho
tôi.
19:08 - What's up? = Gì thế?
19:10 - Hang on, let me see if she's here. = Chờ chút, để tôi xem bà ấy có
đây không.
19:14 - She's not here. Can I take a message? = Bà ấy không có đây. Anh
muốn để lại lời nhắn không?
19:18 - Oh, s-slow down, let me grab a pen. = Ồ, chậm thôi, để tôi lấy
bút.
19:24 - Go ahead. = Tiếp đi.
19:30 - "The the dark, violent turn = "Bóng bóng tối, bạo lực biến
19:33 - our love play took last night haunts me"" = cuộc dạo chơi tình yêu
của chúng ta đêm qua đã ám ảnh anh."
19:42 - Wait, say again? = Chờ đã, nói lại đi?
19:46 - "The wine cork will remain where it is = "Các nút chai rượu vang
ở đó sẽ gợi nhớ đến
19:48 - as a sign of my commitment". = như một dấu hiệu của sự cam kết
của anh".
19:55 - All right, I'll be sure she gets the message. = Được rồi, tôi sẽ đảm
bảo bà ấy nhận được tin nhắn.
19:59 - Of course I won't tell anyone at the restaurant. = Tất nhiên tôi sẽ
không nói với bất cứ ai tại nhà hàng.
20:04 - Bye-bye. = Tạm biệt.
20:10 - I think someone's sweet on you. = Con nghĩ là có người cảm nắng
mẹ rồi kìa.