Phim Mom tập 20 - Người Mẹ Độc Thân Tâp 20
00:03 - Hey. Where you been? = Chào con. Mẹ vừa đi đâu thế?
00:05 - At the mall. = Trung tâm mua sắm.
00:07 - Wanted to buy you some pretty maternity clothes. = Mẹ định mua
cho con mấy bộ bà bầu đẹp đẹp.
00:09 - And? There are none. = Và? Không có cái nào cả.
00:12 - Here's a churro. = Có quẩy này.
00:16 - What's all this? Mm. = Đống này là gì đây? Ừm.
00:18 - The adoption agency sent over some more profiles. = Bên trung
tâm nhận nuôi gửi qua vài bộ hồ sơ nữa.
00:20 - What about the two guys you liked in San Francisco? = Thế còn
hai anh chàng cháu thích ở San Francisco thì sao?
00:22 - Yeah. I thought this was gonna be their "gayby." = Ừ. Mẹ tưởng
đây sẽ là đứa con đồng tính của họ.
00:27 - They bailed. What happened? = Họ từ bỏ rồi. Tại sao vậy?
00:30 - They asked if alcoholism runs in the family. = Họ hỏi là nghiện
rượu có chạy trong huyết thống không?
00:32 - Our bad. Sorry. = Lỗi của bọn ta. Xin lỗi.
00:37 - So, you find anyone else you like? = Vậy con đã tìm được ai khác
con thích chưa?
00:40 - Yeah, lots of people. Um, these are the yeses. = Rồi, rất nhiều
người. Đây là những người chấp nhận được.
00:42 - And those are the nos? No. = Đó là những người bị loại hả?
Không.
00:44 - Those just fell and I wasn't able to pick them up. = Chỉ là chúng
rơi xuống đất và cháu không thể nhặt lên được thôi.
00:49 - Wow, all these people = Wow, tất cả những người này
00:51 - trying so hard to have a kid and they can't. = đều cố gắng hết sức
để có con và họ không thể.
00:53 - It's not fair. Yeah, all I needed to have you = Thật là không công
bằng. Ừ, tất cả thứ mẹ cần để có con
00:56 - was a bottle of Jack, an eight ball and a Supertramp album. = là
một chai Jack, 3.5 gram ma túy và một album Supertramp.
01:00 - Aw I can never hear that story enough. = Ồ con có thể không
bao giờ nghe đủ câu chuyện đó.
01:05 - So how's Luke doing? = Thế Luke thì sao?
01:07 - He coming around to the idea of adoption? = Nó nghĩ sao về việc
cho nhận nuôi?
01:09 - I don't know. We're not talking. = Cháu không biết. Bọn cháu
không nói chuyện.
01:11 - I'm sorry. = Mẹ rất tiếc.
01:13 - I'm just hoping once I find the perfect couple, = Con chỉ hy vọng
tìm thấy một cặp hoàn hảo,
01:15 - he'll realize that this is for the best. = để anh ấy nhận ra đó là điều
tốt nhất.
01:17 - Patty and Russell Callahan. These people seem okay. = Patty và
Russell Callahan. Hai người này có vẻ được này.
01:20 - Nice house, nice car. Uhoh. = Nhà đẹp, xe đẹp. Ố ồ.
01:23 - They got married at Disneyland. Losers. = Họ đã kết hôn ở
Disneyland. Lũ thua cuộc.
01:27 - Ooh. How about the Pattersons? = Thế Pattersons thì sao?
01:29 - They're into fishing, hunting and amateur taxidermy. = Họ câu cá,
săn bắn và nhồi thú bông nghiệp dư.
01:32 - Passeroo. Mindy and Manny Klein. = Loại. Mindy và Manny
Klein.
01:37 - "We may be barren, but we're really carin'." = "Chúng tôi có lẽ bị
vô sinh, nhưng chúng tôi sẽ thực sự chăm sóc."
01:43 - No, thank you. I'm kind of liking these people. = Không, cảm ơn.
Con khá thích mấy người này.
01:47 - Jeff and Suzanne Taylor. They look sweet. = Jeff và Suzanne
Taylor. Trông họ ngọt ngào đấy.
01:51 - There's just something about this picture. = Có điều gì đó về bức
ảnh này.
01:53 - If I fell and scraped my knee, = Nếu con bị ngã và trật khớp gối,
01:55 - I'd want this lady to kiss my booboo. = con sẽ muốn cô gái này
hôn vết thương của con.
01:58 - She's an artist and he designs video games. = Cô ấy là một nghệ sĩ
và anh ấy thiết kế trò chơi video.
02:00 - Cute house. Little log cabiny, but = Ngôi nhà dễ thương. Có
cabin nhỏ, nhưng
02:03 - Wait, that's their lake house. Let's see the house house. = Chờ đã,
đó là nhà bên hồ của họ. Xem nhà chính nào.
02:07 - Oh, my God. = Ôi, Chúa ơi.
02:28 - To be honest, I've been really struggling the last couple of weeks.
= Thật lòng mà nói, mấy tuần vừa qua tôi đã thực sự phải đấu tranh.
02:32 - My daughter's gonna have a baby next month and = Con gái tôi
sẽ sinh vào tháng tới và
02:37 - No, no, no. She's giving it up for adoption. = Không, không,
không. Nó sẽ cho em bé làm con nuôi.
02:42 - And that, right there, is the hardest part. = Và đó chính là phần khó
khăn nhất.
02:45 - Telling people. = Khi nói với mọi người.
02:46 - Just today I ran into a friend at the grocery store = Hôm nay tôi đã
va phải một người bạn ở cửa hàng tạp hóa
02:49 - and she was all, "Oh, you must be so excited = và cô ta huyên
thuyên, "Ồ, chắc cậu phải rất vui mừng
02:51 - about becoming a grandmother." = khi trở thành bà ngoại."
02:53 - I had to go through the whole thing with her. = Tôi đã phải bỏ qua
toàn bộ điều cô ta nói.
02:55 - I'm thinking of just getting a Tshirt that says, = Tôi đang nghĩ đến
việc kiếm một cái áo ghi là,
02:57 - "we're not keeping it." = "Chúng tôi không giữ nó."
02:59 - You know, a little picture of a baby with a line through it. = Kèm
theo là bức ảnh đứa bé và một dấu gạch chéo.
03:03 - Anyway, my daughter's being strong, = Dù sao thì, con gái tôi
đang trở nên mạnh mẽ,
03:07 - and I'm trying to be strong for her. = và tôi cũng đang cố mạnh mẽ
vì con bé.
03:11 - And my Mom's around. = Và mẹ tôi ở quanh đây.
03:15 - Thank you. = Cảm ơn.
03:18 - We'll take a tenminute break. = Chúng ta sẽ giải lao mười phút.
03:20 - Help yourself to coffee and cookies. = Tự lấy cà phê và bánh quy
nhé.
03:22 - Uh, hey actually, just coffee. = À, thực ra thì, chỉ có cà phê thôi.
03:25 - I was in charge of the cookies and the whole grandma thing = Tôi
phụ trách phần bánh quy và có mấy chuyện
03:27 - happened at the store and Sorry. = xảy ra ở cửa hàng và Xin
lỗi.
03:34 - Hey. Hi. Christy, right? = Này, xin chào. Christy phải không?
03:37 - Yeah. Hi, um = Vâng. Xin chào
03:40 - Ooh, I know that you're two weeks sober and were touched = Ồ,
tôi biết rằng anh đã hai tuần tỉnh táo và bị cảm động
03:43 - inappropriately by your babysitter, but I don't remember your
name. = một cách không thích hợp bởi người giữ trẻ của mình, nhưng tôi
không nhớ tên anh.
03:46 - Steve. Steve! Right. Hi, Steve. = Steve. Steve! Đúng rồi. Chào,
Steve.
03:49 - Um, this is my mother, Bonnie. = Ừm, đây là mẹ tôi, Bonnie.
03:51 - Hello. Yeah, hi. Steve. = Xin chào. Vâng, xin chào. Tôi là Steve.
03:53 - I got it. So, listen. = Biết rồi. Vậy, nghe này.
03:55 - Uh, just wanted to make you aware that I practice family law, =
Tôi chỉ muốn cho cô biết là tôi thực thi pháp luật gia đình,
03:58 - and in the event that you're looking for an adoption attorney = và
trong trường hợp cô đang tìm kiếm một luật sư cho việc nhận nuôi
04:00 - for your daughter, I'd like to offer my services. = cho con gái của
cô, tôi muốn cung cấp dịch vụ của tôi.
04:02 - Thanks, but we're good. = Cảm ơn, nhưng chúng tôi ổn.
04:05 - We're just gonna let the agency handle it. = Chúng tôi sẽ để bên cơ
quan xử lý nó.
04:07 - Ooh, you don't want to do that. = Ồ, cô không muốn thế đâu.
04:08 - Adoption agencies only care about one thing: = Mấy cái cơ quan
nhận con nuôi chỉ quan tâm đến một điều:
04:10 - placing the baby and getting their fee. = đặt đứa bé vào đâu đó và
nhận được lệ phí của họ.
04:12 - What do you care about? Getting my fee. = Thế anh quan tâm điều
gì? Lệ phí của tôi.
04:15 - And you, of course! How much do you charge? = Và cô nữa, tất
nhiên rồi! Anh tính phí bao nhiêu?
04:19 - Well, my hourly rate is $400 Whew. = Mỗi giờ của tôi là 400
đô Phù.
04:21 - $250. Ha. = 250 đô. Ha.
04:22 - $120. Whoo! = 120 đô. Whoo!
04:23 - I can get my fee from the adoptive parents. = Tôi có thể tính phí từ
bên cha mẹ nuôi.
04:25 - You're hired. Welcome to the team. = Anh được thuê. Chào mừng
đến với đội của tôi.
04:31 - I don't understand. Why do we need a lawyer? = Con không hiểu.
Tại sao chúng ta cần luật sư chứ?
04:33 - Seriously? You grew up in this family = Thật đó hả? Cháu lớn lên
trong gia đình này
04:35 - and you're questioning the need for a lawyer? = và cháu đang đặt
câu hỏi về sự cần thiết của một luật sư á?
04:40 - Okay. Where'd you find this guy? = Được rồi. Mẹ tìm thấy ông ta
ở đâu?
04:42 - We, um = Bọn mẹ, ừm
04:46 - recently heard him speak at a social event. = gần đây nghe thấy
ông ta phát biểu tại một sự kiện xã hội.
04:51 - Oh, God, he's a drunk? = Ôi, Chúa ơi, ông ta say rượu hả?
04:54 - He's not a drunk. Anymore. = Ông ta không phải say rượu. Không
còn nữa.
04:58 - And he's free. Anyway, he says that = Và hoàn toàn miễn phí. Dù
sao thì, ông ta nói rằng
05:01 - you have to get Luke to sign his rights away = con phải bảo Luke
ký từ bỏ các quyền của mình
05:03 - before the adoption can go forward. = trước khi tiến hành cho nhận
nuôi.
05:05 - How could I do that? Luke's deadset against it. = Sao mà con làm
được chứ? Luke sống chết cũng không ký.
05:08 - Hmm. Would you mind if I talked to him? = Con có phiền nếu mẹ
nói với cậu ấy không?
05:11 - Yes, I would. Stay out of it. = Có đó, phiền lắm. Tránh xa chuyện
này ra.
05:14 - Hey, I am just trying to help. = Mẹ chỉ cố giúp thôi mà.
05:17 - Believe me, I've got much better things to do with my time. = Tin
mẹ đi, mẹ còn nhiều việc phải làm lắm.
05:23 - Next, please. = Xin mời tiếp theo.
05:26 - Hey, Luke. Oh, hi! = Này, Luke. Ồ, chào cô!
05:28 - Can we talk? I'm actually kind of busy now. = Chúng ta nói
chuyện được không? Giờ cháu đang khá bận.
05:31 - Okay, I'll order something. = Được rồi, cô sẽ gọi gì đó.
05:35 - How's the fried fish sandwich? = Sandwich cá chiên thế nào nhỉ?
05:37 - It's a lightlybreaded seafood treat. = Nó là hải sản được tẩm bột
rán.
05:40 - I don't think it's really fish. = Cháu không nghĩ đó thực sự là cá
đâu.
05:44 - Okay, then, I'll take a cheeseburger. One cheeseburger. = Được rồi,
cô gọi bơgơ phô mai. Một bơgơ phô mai.
05:47 - I need to talk to you about the adoption. = Cô muốn nói với cháu
về việc cho con nuôi.
05:49 - Yeah, I don't want to talk about that. = Cháu không muốn nói
chuyện đó.
05:51 - Would you like fries and a drink? Sure. Small Coke. = Cô có muốn
khoai chiên và uống gì không? Chắc chắn rồi. Một ly Coke nhỏ.
05:55 - Look, I know what it's like to have a baby at your age. = Cô hiểu
nó thế nào khi có con ở tuổi cháu.
05:58 - I struggled to make ends meet, and I'm still struggling. = Cô đã
phải đấu tranh để kiếm sống, và giờ cô vẫn gặp khó khăn.
06:01 - If you get the large Coke, it's 50 cents cheaper = Nếu cô đặt Coke
lớn thì sẽ rẻ hơn 50 xu
06:04 - and you get a free toy. Sounds great. = và được một món đồ chơi
miễn phí. Nghe hay đấy.
06:06 - One Happy Slappy Meal. Here or to go? = Một suất ăn nhẹ vui vẻ.
Ăn ở đây hay mang đi?
06:09 - To go. Anyway, Violet found this = Mang đi. Dù sao thì Violet đã
tìm thấy
06:13 - wonderful couple who really want to adopt a baby, = cặp vợ chồng
tuyệt vời thực sự muốn nhận nuôi em bé,
06:16 - and they're coming by the house tomorrow. = và họ sẽ ghé qua vào
ngày mai.
06:18 - That's $4.28. = Tất cả là 4,28 đô.
06:20 - Why don't you just drop by = Sao cháu không ghé qua
06:23 - and meet them and see what you think? = và gặp họ xem thấy thế
nào?
06:26 - I already know what I think. Come on, Luke. = Cháu biết mình
nghĩ gì. Thôi nào, Luke.
06:29 - Your order will be up in a minute. Next, please. = Suất của cô sẽ
có ngay trong một phút. Xin mời người tiếp theo.
06:34 - Coincidence? I think not. = Trùng hợp ngẫu nhiên nhỉ? Cô nghĩ là
không đâu.
06:49 - Seriously? That's my lawyer? = Nghiêm túc đó hả? Đó là luật sư
của con à?
06:53 - You get what you pay for, honey. = Tiền nào của nấy thôi, con
yêu.
06:55 - Talk to him. Well, isn't that rude? = Nói chuyện với anh ta đi.
Không phải thế là thô lỗ sao?
06:59 - He seems to be in the middle of a conversation. = Anh ta có vẻ
đang nói chuyện dở.
07:00 - Go. = Đi đi.
07:04 - What's going on, Counselor? Nothing, everything's fine. = Có
chuyện gì vậy luật sư? Không có gì đâu.
07:07 - You sure? No, I can't do it. = Anh chắc chứ? Không, tôi không thể
làm điều này.
07:10 - I've never practiced law without being loaded. = Tôi chưa bao giờ
thực thi pháp luật mà không bị quá tải.
07:12 - My brain is very angry at me. = Não tôi đang rất tức giận với tôi.
07:14 - We good here? I think he's detoxing. = Chúng ta ổn chứ? Mẹ nghĩ
anh ta đang cai nghiện.
07:17 - Really? You seemed fine at the meeting. = Thật sao? Anh trông có
vẻ ổn ở buổi họp mà.
07:21 - I was high as a kite at the meeting! = Lúc đây tôi phê như con tê tê
ấy!
07:27 - Okay, that's the Taylors. Nobody be themselves. = Được rồi, chắc
là nhà Taylor đấy. Đừng ai là chính mình nhé.
07:35 - Luke. Hey. = Luke. Chào em.
07:37 - What are you doing here? I came to meet this couple. = Anh đang
làm gì ở đây? Anh đến gặp cặp vợ chồng này.
07:40 - How'd you even know? = Sao anh lại biết?
07:42 - Your mother showed up at my job and told me. = Mẹ em gặp anh ở
chỗ làm và kể chuyện.
07:45 - I was in the mood for a Happy Slappy Meal. = Mẹ thèm một suất
ăn nhẹ vui vẻ.
07:52 - Thanks. = Cảm ơn.
07:55 - So you're okay with all this? = Vậy anh đồng ý với chuyện này
chứ?
07:58 - I don't know. I'm just here to listen. = Không biết nữa. Anh tới đây
để lắng nghe.
08:03 - Knock, knock. = Cốc cốc.
08:04 - Hi. You must be Violet. = Xin chào. Cô chắc là Violet.
08:06 - Uh, yes. I'm Suzanne. This is Jeff. = Vâng. Tôi là Suzanne. Đây là
Jeff.
08:09 - I'm Jeff. Oh, please come in. = Tôi là Jeff. Ồ, mời vào.
08:14 - Hello. This is my Mom Christy = Xin chào. Đây là mẹ tôi
Christy
08:15 - Hi, it's nice to meet you. and my grandmother Bonnie. = Rất vui
được gặp cô. và bà ngoại của tôi Bonnie.
08:17 - Nice to meet you. And that's Luke, = Rất vui được gặp bác. Và đó
là Luke,
08:18 - the baby's father. Hello. = cha của em bé. Xin chào.
08:19 - Hi. = Xin chào
08:20 - Hey. Oh, um sorry about the sweaty hands, = Xin lỗi vì tay đẫm
mồ hôi,
08:23 - II'm really nervous. = tôi thực sự lo lắng.
08:25 - Me, too. = Tôi cũng vậy.
08:28 - And, uh, this is our attorney, Steve Curtis. = Và, ừm, đây là luật sư
của chúng tôi Steve Curtis.
08:31 - We can discuss my fee later. = Chúng ta có thể bàn về chi phí của
tôi sau.
08:36 - Please, come, sit down. = Xin mời ngồi.
08:39 - You have a lovely home. Not really, but thank you. = Nhà cô đáng
yêu thật. Không hẳn, nhưng cảm ơn cô.
08:49 - So you want to adopt a baby. = Vậy là hai người muốn nhận nuôi
em bé.
08:52 - Yes, we do. = Vâng, đúng thế.
08:54 - You're in luck. We have one. = Anh may mắn đó. Chúng ta có một
đứa đây.
09:01 - Quiet time. = Yên lặng nhá.
09:03 - I read a lot of profiles, and yours really stuck out. = Tôi đã đọc rất
nhiều hồ sơ, và cái của hai người thực sự nổi bật.
09:08 - Oh, thanks. = Ồ, cảm ơn.
09:09 - Suzanne did the artwork, and I wrote the copy. = Suzanne làm cái
tác phẩm nghệ thuật, và tôi viết bản sao.
09:12 - She wanted to go with the Helvetica font, = Cô ấy định dùng
phông Helvetica,
09:14 - uh, but I insisted on Courier to make it easier to read. = nhưng tôi
khăng khăng Courier để làm cho nó dễ đọc hơn.
09:17 - We compromised with Times New Roman. = Chúng tôi bị tổn
thương với Times New Roman.
09:21 - Honey, they don't want to hear that. = Anh yêu, họ không muốn
nghe đâu.
09:23 - Why? Everyone likes fonts. = Tại sao? Mọi người đều thích phông
chữ.
09:26 - I like fonts. = Tôi thích phông chữ này.
09:30 - Wingdings are my favorite. = Wingdings là phông yêu thích của
tôi.
09:32 - Do you have any questions you would like to ask us? = Cô có điều
gì muốn hỏi không?
09:36 - Why can't you have your own baby? Luke. = Sao hai người không
tự có con? Luke.
09:39 - No, that's a fair question. = Không, đó là một câu hỏi công bằng.
09:41 - We tried to get pregnant for many years. It just didn't work out. =
Chúng tôi đã thử thụ thai nhiều năm rồi nhưng không thành công.
09:46 - She has a tilted uterus, and I have a low sperm count. = Cô ấy bị
nghiêng tử cung, và tôi có lượng tinh trùng thấp.
09:49 - It's like shooting blanks into an empty canyon. = Nó giống như
bắn vào hẻm núi trống rỗng ấy.
09:55 - No matter how many times we had intercourse, = Không biết bao
lần chúng tôi đã quan hệ,
09:58 - nothing ever happened. = chẳng có gì xảy ra.
09:59 - And we tried some pretty weird positions. = Và chúng tôi đã thử
vài tư thế khá kỳ lạ.
10:03 - Please go back to fonts. = Quay lại phông chữ đi.
10:05 - TMI? TMI.
10:07 - So, your profile said you design video games? = Vậy anh làm thiết
kế trò chơi video?
10:10 - Yes, I design video games. = Vâng, tôi thiết kế trò chơi video.
10:14 - Is that still too much? No, too little. = Thế có nhiều không?
Không, quá ít.
10:18 - Um, do you know the game Clumsy Monkey? = Cô biết trò Lũ khỉ
vụng về không?
10:20 - No way. I love Clumsy Monkey. = Không thể nào. Tôi yêu trò Lũ
khỉ vụng về.
10:22 - How do you get past level seven? = Làm thế nào qua màn 7 thế?
10:23 - Oh. That stumps everyone. = Ồ. Nó đánh đố tất cả mọi người.
10:25 - You have to get the monkey through = Cậu phải để con khỉ qua
10:27 - the China shop without breaking anything. = cửa hàng Trung Quốc
mà không làm hỏng bất cứ cái gì.
10:29 - But he's so clumsy. = Nhưng nó rất vụng về.
10:33 - Try swinging from the chandelier. The chandelier. Of course! =
Thử đánh đu đèn chùm đi. Đèn chùm. Tất nhiên rồi!
10:37 - Anyway, we just want you to know that if you do choose us, = Dù
sao thì chúng tôi chỉ muốn mọi người biết rằng nếu chọn chúng tôi,
10:41 - we will do everything we can to give your baby = chúng tôi sẽ làm
hết sức có thể để em bé có được
10:44 - a great life and love him or her with all of our hearts. = một cuộc
sống tuyệt vời và sẽ yêu nó bằng cả trái tim của mình.
10:51 - Hey, you're making the rest of us look pretty bad here, sister. =
Này, cô đang biến chúng tôi thành người xấu đó, cô em.
10:58 - What do you think? I think you're really nice people, = Anh nghĩ
sao? Anh nghĩ họ thực sự là người tốt,
11:03 - and I hope you have your baby someday, but not this one. = và anh
hy vọng họ sẽ có em bé một ngày nào đó, nhưng không phải đứa này.
11:07 - Luke I'm sorry, I can't. = Luke Tôi xin lỗi, tôi không thể.
11:09 - No, Luke. Luke = Không, Luke. Luke
11:15 - How am I doing? = Tôi làm thế nào?
11:26 - I'm really sorry. It's okay. = Tôi thật sự xin lỗi. Không sao đâu.
11:29 - We've been through this before. = Chúng tôi đã trải qua điều này
trước đây rồi.
11:30 - We had an adoption fall through last year. = Chúng tôi cũng thất
bại năm ngoái.
11:33 - We walked the birth mother through the whole pregnancy, =
Chúng tôi đã giúp bà mẹ suốt cả kỳ sinh đẻ,
11:35 - decorated a nursery, were at the hospital = trang trí phòng em bé, ở
tại bệnh viện
11:38 - for the birth, and then the mother changed her mind. = cho tới khi
ra đời, và sau đó người mẹ đổi ý.
11:41 - I actually tried using alcohol to numb my pain. = Tôi thực sự đã
dùng rượu để làm giảm nỗi đau của tôi.
11:45 - Well, we certainly understand that. = Vâng, chúng tôi chắc chắn
hiểu điều đó.
11:50 - I just did not like how it made me feel. And you lost us. = Tôi chỉ
không thích cái cảm giác nó đem lại cho tôi. Và anh mất chúng tôi rồi
đấy.
11:58 - I think that if you give Luke a little more time, he'll come around.
= Tôi nghĩ nên để cho Luke chút thời gian, cậu ấy sẽ đổi ý.
12:01 - I'm sorry, but we already drove home once = Tôi xin lỗi, nhưng
chúng tôi đã lái xe về nhà một lần
12:04 - with an empty baby seat in the back of the car. = với ghế em bé
trống ở ghế sau xe.
12:07 - We can't go through that again. = Chúng tôi không thể chịu thế
một lần nữa.
12:09 - Let's go. It was really nice to meet you. = Đi thôi. Rất vui được
gặp mọi người.
12:12 - It was nice meeting you. Good luck. = Rất vui được gặp hai người.
Chúc may mắn.
12:21 - I better go check on Violet. = Con nên đi xem Violet.
12:24 - Why don't you get rid of him. = Sao mẹ không lo anh ta đi?
12:38 - What you doing? Tossing out all this college crap. = Con đang làm
gì thế? Vứt mấy cái đại học tào lao này đi.
12:41 - Why? What do you mean, "Why?" = Tại sao? Ý mẹ "Tại sao" là
sao?
12:44 - Because I'm not going. I'll keep the baby, = Bởi vì con sẽ không
học. Con sẽ giữ em bé,
12:46 - and maybe when it's 16, 17 years old and hates my guts, = và có
thể khi nó 16, 17 tuổi và ghét ruột của con,
12:49 - then I'll look at college. = sau đó con sẽ xem xét đại học.
12:51 - Oh, they hate you sooner than that. = Chúng sẽ ghét con sớm hơn
thế đấy.
12:58 - Come on. Luke may still change his mind. = Thôi nào. Luke vẫn
có thể thay đổi suy nghĩ.
13:01 - And just because we lost the Taylors = Và chỉ bởi vì chúng ta mất
nhà Taylor
13:04 - doesn't mean there's not another great couple out there. = không có
nghĩa là không có cặp vợ chồng tuyệt vời khác ngoài đó.
13:06 - I wanted them. = Con muốn họ cơ.
13:08 - You sure? He's kind of weird. = Con chắc chứ? Anh ta cũng khá kì
lạ mà.
13:12 - Yeah, but he's cool weird. = Vâng, nhưng anh ấy kì lạ một cách
tuyệt vời.
13:15 - Big Bang weird. = Lạ theo kiểu Vụ Nổ Lớn.
13:19 - And she's, like, the best mom you could ever ask for. = Và cô ấy,
giống như người mẹ tuyệt nhất mà mình yêu cầu rồi.
13:23 - Okay, I'm just gonna let that go. = Được rồi, mẹ sẽ mặc kệ.
13:29 - You know what I mean. I do. And I'm letting it go. = Mẹ hiểu ý
con mà. Mẹ biết. Và mẹ sẽ mặc kệ nó.
13:35 - I'm so sorry. No, it's better this way. = Mẹ rất tiếc. Không, thế này
tốt hơn.
13:46 - Sorry to break this up, but we've got a lawyer on the roof. = Xin
lỗi đã làm phiền, nhưng chúng ta có một tên luật sư trên mái nhà đấy.
13:55 - {\i1}Here you go. And enjoy your meal.{\i} = {\i1}Của cô đây. Và
chúc ngon miệng {\i}
14:01 - Excuse me, Christy. = Xin lỗi, Christy.
14:03 - Uh, a very young man is asking for you at the bar. = Có một tên
nhóc muốn gặp cô ở quầy bar.
14:07 - I'm making up next week's schedule. = Tôi đang lên lịch tuần tới.
14:09 - Should I put you on it, or will you be going to jail? = Tôi có nên
xếp cô vào không hay cô sẽ đi tù?
14:12 - What? No. He's my daughter's boyfriend. = Cái gì? Không. Đó là
bạn trai con gái tôi.
14:17 - It's too bad. I was in the mood to judge. = Tệ thật. Tôi đang có
hứng phán xét.
14:21 - What are you doing here? I need to talk. = Cháu làm gì ở đây thế?
Cháu cần nói chuyện.
14:23 - But I'm in the middle of my shift. Now you know how it feels. =
Nhưng cô đang làm dở. Giờ cô biết nó cảm thấy thế nào chưa.
14:29 - Okay, what do you want? = Được rồi, cháu muốn gì?
14:31 - I need some advice, and you're the smartest person I know. = Cháu
cần lời khuyên, và cô là người thông minh nhất mà cháu biết.
14:33 - Oh, well, thanks, = Ồ, cảm ơn,
14:36 - and I'm sorry you don't know more people. = và cô rất tiếc cháu
không biết nhiều người hơn.
14:39 - The reason I don't want to give the baby up = Lý do cháu không
muốn cho em bé đi
14:41 - is 'cause I don't want to lose Violet. = là vì cháu không muốn mất
Violet.
14:42 - Wait, you're fighting this whole adoption thing = Chờ đã, cháu từ
chối toàn bộ việc cho nhận nuôi
14:46 - because you're afraid she'll dump you? = bởi vì cháu sợ con bé sẽ
đá cháu sao?
14:47 - Well, yeah. Violet's really smart. = Vâng. Violet thực sự thông
minh.
14:51 - Without the baby, she can go to college and be somebody. = Nếu
không có em bé, cô ấy có thể đi học đại học và trở thành ai đó.
14:53 - And I'm probably gonna be flipping burgers for the rest of my life.
= Và cháu có thể sẽ chỉ kẹp bánh bơgơ suốt phần đời còn lại.
14:57 - Oh, sweetie, that's the wrong reason to keep the baby. = Ồ, cháu
yêu, đó là lý do sai lầm để giữ em bé đấy.
15:01 - What's the right reason? 'Cause you "want" a baby? = Thế lý do
đúng đắn là gì? Liệu cháu có "muốn" em bé hay không?
15:06 - All I really want is Violet. = Tất cả điều cháu thực sự muốn là
Violet.
15:09 - Look, I can't promise that the two of you are gonna be together =
Cô không thể hứa rằng hai đứa sẽ ở bên nhau
15:12 - for the rest of your lives, but I can promise you = suốt phần đời
còn lại, nhưng cô có thể hứa với cháu
15:14 - that if you use this kid as a bargaining chip, = nếu cháu dùng đứa
bé này như sự ràng buộc,
15:17 - you guys are done. You think? = mọi chuyện sẽ chấm dứt. Cô nghĩ
thế sao?
15:20 - You want to make sure that she doesn't outgrow you? = Cháu có
muốn chắc rằng con bé không lớn nhanh hơn cháu không?
15:22 - Then for heaven's sake, grow up. = Thế thì vì Chúa, hãy trưởng
thành đi.
15:25 - Make something of yourself. = Hãy làm gì đó bằng chính mình.
15:29 - My father's pushing me to go to a Christian university = Bố cháu
đẩy cháu vào trường đại học Kitô giáo
15:32 - and become a preacher. = và muốn cháu trở thành một nhà truyền
giáo.
15:33 - That's cool. What's stopping you? = Tuyệt đấy. Thế điều gì ngăn
cản cháu?
15:37 - I only believe in God when I'm high. = Cháu chỉ tin vào Chúa khi
phê thôi.
15:41 - All right, let's put a pin in that and keep thinking. = Được rồi, cứ
đánh dấu đó đã và nghĩ tiếp thôi.
15:49 - You're sure you're okay with all this? Yeah. = Anh có chắc anh
đồng ý chuyện này không? Ừ.
15:53 - Okay, Steve, you're up. = Được rồi, Steve, đến lượt anh.
15:55 - Okay. = Được rồi.
16:03 - Easy. = Từ từ thôi.
16:10 - Here you go. = Của cháu đây.
16:12 - The Relinquishment of Parental Rights. Sign here. = Từ bỏ các
quyền làm cha mẹ. Ký vào đây.
16:19 - Proud of you. You did this without alcohol or drugs. = Tự hào lắm
vì đã làm điều này mà không có rượu hay ma túy.
16:24 - Thanks. Thanks. = Cảm ơn. Cảm ơn.
16:30 - We're doing the right thing, Luke. = Chúng ta đang làm điều đúng,
Luke.
16:35 - So what now? I have to file this at court. = Giờ thì sao? Tôi phải
nộp cái này tại tòa án.
16:39 - Can somebody give me a lift? You don't have a car? = Ai chở giúp
tôi được chứ? Chú không có ô tô à?
16:42 - I have a car. I don't have a license. = Ta có chứ. Nhưng không có
bằng lái xe.
16:46 - We'll drive you. Come on. Shotgun! = Bọn cháu sẽ chở. Đi nào.
Pằng chíu!
16:53 - Do you still love me? I never stopped loving you. = Em vẫn còn
yêu anh chứ? Em chưa bao giờ ngừng yêu anh.
17:02 - Smartest person I know. = Người thông minh nhất mà cháu biết.
17:07 - Can I say something horrible? = Mẹ nói điều kinh khủng được
không?
17:10 - Since when do you ask? = Từ lúc nào mẹ phải hỏi đấy?
17:13 - I can't wait for this to be over. I know. = Mẹ không thể chờ tới lúc
chuyện này qua nữa. Con biết.
17:18 - I'm trying to hold it together for Violet, = Con cố gắng chịu nó vì
Violet,
17:20 - but it's like I'm waiting and waiting for my heart to break. = nhưng
nó giống như con đang chờ đợi trái tim con tan vỡ vậy.
17:23 - Yeah, this is the hardest thing I've ever gone through. = Đây là
điều khó khăn nhất con từng trải qua.
17:26 - And I was raised by you. = Và con đã được mẹ tiếp sức.
17:30 - Good one. It wasn't a joke. = Hay lắm. Đó không phải trò đùa đâu.
17:35 - I just keep telling myself that my daughter's gonna have = Con
luôn tự nhủ với bản thân rằng con gái con sẽ có
17:38 - a better life because of this decision. = một cuộc sống tốt hơn nhờ
quyết định này.
17:41 - College, maybe graduate school. = Đại học, có thể tốt nghiệp trung
học.
17:43 - Yeah. Why don't you go back to school? = Yeah. Tại sao con
không trở lại trường học?
17:47 - Believe it or not, I've been thinking about it. = Tin hay không thì
tùy, con đang nghĩ về chuyện đó.
17:51 - That's terrific. What do you want to do? = Thật là tuyệt vời. Con
muốn làm gì?
17:53 - Promise not to laugh? No. = Hứa không cười nhé? Không.
18:00 - Okay, well, ever since I was a little girl, = Được rồi, kể từ khi còn
bé,
18:04 - I've wanted to be a lawyer. = con đã muốn trở thành một luật sư.
18:07 - Really? What brought that about? = Thật sao? Sao lại định làm
thế?
18:09 - I don't know. Maybe it had something to do = Con không biết nữa.
Có thể nó có cái gì đó để làm
18:12 - with watching the police haul my mother off to jail = như là ngắm
nhìn cảnh sát lôi mẹ con ra tù
18:14 - and wishing I could do something about it. = và ước rằng con có
thể làm điều gì đó hơn nữa.
18:18 - So what I'm hearing is I inspired you. = Vậy nghe có vẻ như là mẹ
truyền cảm hứng cho con.
18:23 - Yeah, that's it. Hey, maybe you can ask = Vâng, đúng thế đó. Này,
con có thể bảo
18:26 - Steve for some advice as to how to get started. = Steve cho một số
lời khuyên như là làm thế nào để bắt đầu.
18:29 - You know, after he stops hallucinating. = Con biết đấy, sau khi anh
ta dừng ảo giác.
18:31 - I just might. = Có thể lắm.
18:37 - Wow. This is exciting. Right? = Chà. Thú vị nhỉ. Đúng thế ha?
18:42 - Come here. = Lại đây nào.
18:46 - I am so proud of you. = Mẹ rất tự hào về con.
18:48 - Thanks, Mom. To be honest, = Cảm ơn mẹ. Thành thật mà nói,
18:51 - I've always been a little embarrassed you were a waitress. = mẹ đã
luôn có chút xấu hổ con là một đứa hầu bàn.
19:06 - I just want you to know that you are always welcome = Tôi chỉ
muốn cô biết là cô luôn được chào đón
19:09 - to be a part of this baby's life. It's totally your call. = là một phần
của cuộc sống của đứa bé này. Đó hoàn toàn là quyền của cô.
19:15 - I would like that very much. = Tôi rất cảm kích vì điều đó.
19:19 - I'd like it, too. Same for me. = Tôi cũng thích thế. Tôi cũng giống
thế.
19:22 - Especially if we can visit at your lake house. = Đặc biệt là nếu
chúng tôi có thể thăm nhà nghỉ mát của hai người.
19:26 - Hey, so what are your plans after high school? = Này, cậu đã có kế
hoạch gì sau khi ra trường chưa?
19:30 - I don't know. Probably go to the beach = Tôi không biết. Có thể
là đi đến bãi biển
19:34 - I think he means longterm. Oh. No idea. = Em nghĩ ý anh ấy là kế
hoạch lâu dài. Ồ. Chưa biết nữa.
19:39 - How'd you like to come and work for me, = Hay là cậu tới làm
việc cho tôi,
19:42 - learn how to design video games? = học cách thiết kế trò chơi
video?
19:44 - Seriously? Why not? = Nghiêm túc đó hả? Tại sao không chứ?
19:46 - I was your age when I came up with Clumsy Monkey. = Tôi bằng
tuổi cậu hồi nghĩ ra Lũ khỉ vụng về.
19:49 - That's so weird. I was my age when I started playing it. = Kỳ lạ
ghê. Tôi cũng ở tuổi tôi khi bắt đầu chơi nó.
19:52 - Then it's meant to be. = Thế nghĩa là thế đấy.
19:54 - Thanks. Oh, oh. = Cảm ơn. Oh, oh.
19:58 - You want another kid, just say the word. = Nếu anh muốn đứa
khác, cứ việc nói thôi.