Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim mom tập 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.67 KB, 19 trang )

Phim Mom tập 22 - Người Mẹ Độc Thân Tâp 22
00:00 - Previously on mom: = Trong tập trước
00:03 - - Are you okay? - No. Something's wrong. = - Bố không sao chứ? -
Không. Có gì đó không ổn.
00:06 - Call 911. = Gọi 911 đi.
00:08 - Don't you die, you son of a bitch. = Đừng có chết đó, đồ khốn.
00:09 - We're not done with this. = Chúng ta chưa xong chuyện đâu.
00:12 - Hey, uh, my ex is having a heart attack, = Chào, chồng cũ của tôi
lên cơn đau tim,
00:16 - or my prayers are being answered. = hoặc những lời cầu nguyện
của tôi đã được đáp lại.
00:20 - All depends how quick you get here. = Tất cả phụ thuộc vào việc
các anh tới đây sớm thế nào.
00:22 - Christy, come here. = Christy, lại đây.
00:25 - - What's he saying? - I'd rather not repeat it. = - Ông ta nói gì thế?
- Con không muốn nói lại đâu.
00:29 - - So, he'll be okay? - Yeah. I should think so. = - Vậy ông ấy sẽ
không sao chứ? - Tôi hy vọng thế.
00:31 - You'll probably be able to take him home tomorrow. = Cô có thể
đưa ông ấy về nhà vào ngày mai.
00:33 - Oh, thank God. That's great news. = Ôi, cảm ơn Chúa. Đó là một
tin tuyệt vời.
00:36 - For you. = Cho con.
00:38 - He's gonna need to take it easy for a couple of weeks. = Và ông ấy
sẽ cần người trợ giúp trong vài tuần
00:41 - Is there somebody available to provide care? = có ai có khả năng
chăm sóc không?
00:44 - What are you looking at me for? = Con nhìn mẹ làm gì đấy?
00:46 - I've got a full-time job, and I'm gonna have to deal with Violet. =
Con đã có một công việc toàn thời gian và còn phải lo chuyện Violet nữa.
00:49 - No. I am not doing it. No, no, no. = Không, mẹ không làm chuyện


đó đâu! Không, không, không!
01:03 - Oh, my God. She still loves him. = Ôi, Chúa ơi. Mẹ vẫn còn yêu
bố.
01:05 - You have no idea how funny this is. = Anh không biết chuyện này
vui đến thế nào đâu!
01:17 - - (SIGHS) What? - Just thinking about God. = - Cái gì? - Chỉ đang
nghĩ về Chúa thôi.
01:21 - - What about him? - He is just such a scamp. = - Thế Ngài làm
sao? - Ngài đúng là vô dụng.
01:26 - He puts Alvin back into our lives. That's good. = Ngài đưa Alvin
quay về cuộc sống của chúng ta. Thật là tốt.
01:29 - Gives him a heart attack. That's bad. = Khiến cho bố bị đau tim.
Thật là tệ.
01:32 - But makes you realize you still love him. = Nhưng làm cho mẹ
nhận ra mẹ vẫn còn yêu bố.
01:34 - - What? - And that's good. = - Cái gì? - Và thật là tốt.
01:36 - I don't love him. I despise him. = Mẹ không yêu ông ta. Mẹ khinh
bỉ ông ta.
01:39 - Uh-huh. Keep telling yourself that. = Ừm hứ. Cứ tự dối lòng mình
đi.
01:42 - I have no feelings for your father. = Mẹ không còn tình cảm gì với
bố con nữa.
01:44 - - God begs to differ. - Leave God out of this. = - Chúa lại có ý kiến
ngược lại. - Đừng có lôi Chúa vào chuyện này.
01:48 - - Woe unto thee who denieth his will. - Stop that! = - Khốn khổ
cho những kẻ phủ nhận điều đó. - Dừng lại đi!
01:53 - Thy kingdom come, et cetera. = Vương quốc của Ngài đến đây, và
cả những điều khác.
01:58 - Your father abandoned me after you were born. = Bố con đã bỏ rơi
mẹ sau khi con được sinh ra.

02:01 - - How could I ever love that bastard? - Don't ask me. = - Sao mà
mẹ yêu tên khốn đó được nữa chứ? - Đừng hỏi con.
02:05 - Ask the scamp. = Hỏi cái ông vô dụng trên đó ấy.
02:08 - Seems to me the moment Alvin's heart stopped beating = Với
con dường như khoảnh khắc trái tim bố Alvin ngừng đập
02:12 - Yours started. = là lúc trái tim mẹ bắt nhịp.
02:15 - That's it. = Thế đấy.
02:17 - Get out. You're walking home. = Ra đi. Con tự đi bộ về nhà.
02:20 - - The house is right there. - Okay. Stay in. = - Nhà ở ngay kia. -
Được rồi. Ở yên đấy.
02:23 - I'm gonna drive you further away. = Mẹ sẽ chở con ra xa.
02:33 - 1*22 - Smokey Taylor and a deathbed confession = Tập 22-
Smokey Taylor và lời thú nhận trên giường bệnh
02:44 - So what's the plan? You working tonight? = Vậy kế hoạch là gì?
Tối nay con làm việc chứ?
02:46 - Oh, don't remind me. = Ồ, đừng nhắc con.
02:49 - Would you keep Roscoe quiet while I grab a quick nap? = Mẹ
trông Roscoe yên một lúc trong lúc con chợp mắt được không?
02:51 - - I am exhausted. - Sure. = - Con kiệt sức rồi. - Chắc chắn rồi.
02:53 - And I do not love your father. = Và mẹ không yêu bố con.
02:58 - Oh, my God. Where have you been? = Ôi, Chúa ơi. Mọi người đã
ở đâu thế?
03:00 - - My water broke. - Okay. Okay. Uh, stay calm. = - Con vỡ ối rồi. -
Được rồi. Được rồi. Ừm, bình tĩnh.
03:03 - - Here we go. - We need a new bathroom rug. = - Đi nào. - Chúng
ta cần một tấm thảm phòng tắm mới đấy.
03:07 - - How was your nap? - (SCOFFS) Bite me. = - Con chợp mắt thế
nào rồi? - Cắn con đi.
03:14 - - Roscoe?! - What? = - Roscoe?! - Cái gì ạ?
03:17 - - Why aren't you wearing pants? - I was relaxing. = - Sao con

không mặc quần? - Con đang thư giãn.
03:20 - Damn it. Come on. = Chết tiệt. Nhanh nào.
03:27 - Hey. How's she doing? = Này. Con bé thế nào rồi?
03:29 - VIOLET: Son of a bitch! = Thằng khốn!
03:31 - (SIGHS) That's the nicest thing she's said in the last hour. = Đó là
điều hay nhất con bé nói suốt giờ qua đấy.
03:34 - - The doctor's in with her now. - Cool. = - Bác sĩ đang ở trong đó
với con bé. - Tuyệt.
03:38 - Oh. Hey, buddy. You want to go hang out with your old dad? = Ồ.
Này nhóc. Con có muốn đi chơi với bố không?
03:41 - I want to stay and see the baby. = Con muốn ở lại xem em bé.
03:43 - Roscoe, we talked about this. = Roscoe, chúng ta đã nói về việc
này rồi.
03:46 - I don't care. I want to see the baby. = Con không quan tâm. Con
muốn nhìn thấy em bé.
03:48 - Let me explain it to him. = Để anh giải thích cho nó.
03:51 - Look up at me and nod like I'm saying something smart. = Nhìn
vào bố và gật đầu như thể bố nói điều gì đó thông minh đi.
03:56 - How we doing, doc? = Thế nào rồi bác sĩ?
03:57 - She's three centimeters, so we still have a little time. = Cô ấy mở
ra 3 phân rồi, thế nên ta vẫn có một chút thời gian.
03:59 - (SIGHS) Okay. = Được rồi.
04:01 - Why don't you go check on Alvin and I'll hang with Violet. = Sao
mẹ không đi xem bố Alvin thế nào đi và con sẽ ở với Violet.
04:04 - Why don't you go check on Alvin and I'll hang with Violet. = Sao
con không đi xem Alvin thế nào đi và mẹ sẽ ở với Violet.
04:07 - 'Cause she's my daughter and he's your long-lost lover. = Bởi vì
con bé là con gái con và ông ấy là người tình đã mất từ lâu của mẹ.
04:13 - Do you want to go to icu? Because it's right there. = Con có muốn
ra Khoa chăm sóc đặc biệt không? Bởi vì nó ngay kia kìa.

04:17 - Ah. Bring it! Come on. Show me what you got! = A. Tiếp đi!
Nhanh nào. Cho con thấy mẹ có gì đi!
04:22 - Okay. I have rounds. = Được rồi. Tôi có việc.
04:25 - - But I was gonna be an Uncle. - Hey. I was gonna be the voice = -
Nhưng con sẽ là một người chú. - Này. Bố sẽ là tiếng nói
04:28 - of an animated character in a pixar movie. = của một nhân vật hoạt
hình trong một bộ phim của Pixar.
04:32 - (CARTOONY VOICE): But things don't always work out. =
Nhưng mọi chuyện không phải lúc nào cũng suôn sẻ.
04:36 - What are you talking about? = Bố đang nói gì thế?
04:38 - I'm talking about waking up one day and realizing = Bố đang nói
rằng một ngày nào đó thức dậy và nhận ra
04:40 - that you've wasted your life chasing stupid dreams. = rằng con
đang lãng phí cuộc đời mình theo đuổi những giấc mơ ngu ngốc.
04:46 - You got to get ready for that. = Con phải sẵn sàng cho điều đó.
04:51 - Somehow we forgot to bring your toothbrush, = Chẳng hiểu sao
chúng ta quên mất bàn chải của con rồi,
04:53 - but I can run downst = nhưng mẹ có thể chạy xuống dưới
04:55 - - What are you doing? - I'm going home. = - Con đang làm gì thế?
- Con sẽ về nhà.
04:58 - - You're kidding, right? - Mm-mm. I'm not doing this. = - Con
đang đùa phải không? - Con không làm chuyện này đâu.
05:01 - Now, where are my freaking shoes? = Giờ thì đôi giày chết tiệt của
con đâu rồi?
05:05 - I don't understand. Is this about the adoption? = Mẹ không hiểu.
Có phải là về việc cho nhận con nuôi không?
05:08 - No. I don't want to have the baby. It's gonna hurt! = Không, con
không muốn sinh đâu. Nó sẽ đau lắm!
05:12 - You're just figuring that out now? = Giờ con mới nhận ra điều đó
hả?

05:15 - Okay. Breathe. Breathe. (RAPIDLY PANTING) = Được rồi. Thở
đi. Thở đều nào.
05:16 - I can breathe at home! Now, let's roll! = Con có thể thở ở nhà! Giờ
thì lăn nào!
05:20 - Hmm. Morphine. = Hừm. Morphine.
05:26 - Now I want a heart attack. = Giờ thì mình muốn bị đau tim.
05:31 - - Hey. - Hey. = - Này. - Này.
05:33 - Did you come back to finish the job? = Cô quay lại để kết thúc
chuyện này hả?
05:37 - Don't be silly. I like seeing you weak and diminished. = Đừng ngớ
ngẩn. Tôi thích nhìn thấy ông yếu ớt và thoi thóp.
05:42 - - Still, thanks for coming to visit. - Eh don't flatter yourself. = -
Dù sao thì cảm ơn đã đến thăm. - Ơ đừng tự tâng bốc mình.
05:46 - I'm only here 'cause Violet's upstairs having the baby. = Tôi ở đây
chỉ vì Violet đang sắp sinh trên tầng thôi.
05:48 - Oh right. How's she doing? = Ồ phải rồi. Con bé thế nào rồi?
05:50 - She's fine. She's surrounded by loved ones. = Con bé ổn. Xung
quanh nó là những người thân thương.
05:53 - Speaking of which, where's your wife and children? = Nhân tiện
nói về việc đó, vợ con ông đâu?
05:56 - I haven't told them yet. = Tôi chưa nói với họ.
05:59 - - Why not? - I don't want them to worry. = - Tại sao không? - Tôi
không muốn họ phải lo lắng.
06:02 - Well, don't expect me to, either. = Cũng đừng mong đợi gì ở tôi.
06:07 - You wouldn't be here if you weren't. = Cô sẽ không ở đây nếu
không muốn.
06:12 - Shh = Suỵt
06:19 - Go to the light. = đi về hướng ánh sáng đi.
06:23 - You shouldn't be sad. You have lots of reasons to live. = Bố đừng
buồn. Bố có rất nhiều lý do để sống mà.

06:27 - - Like what? - (CLICKS TONGUE) Um = - Như là gì? - Ừm
06:30 - Give me a second. = để con nghĩ đã.
06:33 - - Damn it, Violet. Get back in bed! - No! I want to go home! = -
Chết tiệt, Violet. Quay lại giường đi! - Không! Con muốn về nhà!
06:36 - Sweetie, even if you leave the hospital, that baby is still coming
out. = Con yêu, kể cả con có ra khỏi bệnh viện, em bé vẫn sinh ra thôi.
06:39 - Not if I hold it in. Now, get out of my way! = Không nếu con giữ
nó yên trong đó. Giờ thì tránh ra khỏi đường của con!
06:41 - I will not! Now, you need to get in bed = Không đâu! Giờ thì con
cần quay lại giường
06:44 - - and just let things happen. - That's how I got here. = - và để mọi
thứ cứ thế xảy ra đi. - Đó là cách con tới được đây.
06:48 - Okay. Well, that's a conversation for another time. = Được rồi.
Chuyện đó để lúc khác nói.
06:51 - Come on. Lay down. = Thôi nào. Nằm xuống đi.
06:52 - It's not fair. My friend Rachel had = Thật không công bằng. Bạn
con Rachel
06:54 - sex with her boyfriend, and she didn't get pregnant. = đã làm tình
với bồ mà đâu có thai.
06:57 - She even had sex with Alissa's boyfriend and didn't get pregnant. =
Cậu ta thậm chí còn quan hệ với bạn trai của Alissa và không có thai.
07:00 - My only takeaway from all that is that Rachel's a slut. = Điều duy
nhất mẹ rút ra được từ đó là Rachel là một con đũy.
07:04 - Oh. Okay. All right. = Ôi. Được rồi. Được rồi.
07:05 - Just breathe. Breathe. Breathe. = Tập trung thở đi. Thở đều đi nào.
07:06 - (PANTING) Ooh. I have an idea. = Ồ, mẹ có ý này.
07:08 - What are you doing? = Mẹ đang làm gì thế?
07:09 - I'm making a video for you to watch = Mẹ sẽ làm một đoạn băng
cho con
07:12 - the next time you think about having unprotected sex. = để lần sau

con nghĩ về việc quan hệ không dùng biện pháp bảo vệ.
07:16 - That's not funny. = Thế không buồn cười đâu.
07:19 - Look at the camera. Look at the camera. = Nhìn vào máy quay đi.
Nhìn vào máy quay đi.
07:26 - - Enough? - Yeah. Thanks. = - Đủ chưa? - Rồi. Cảm ơn.
07:31 - So, ever think in a million years you and I'd be together like this?
= Có bao giờ cô nghĩa một triệu năm nữa cô và tôi bên nhau thế này
không?
07:34 - First of all, we're not together. And secondly, I have = Trước hết,
chúng ta không bên nhau. Và thứ hai, tôi đã từng
07:38 - dreamed of standing over your dying body for decades. = mơ sẽ
đứng lên xác chết của ông hàng thập kỷ rồi.
07:45 - So, you dream about me? = Vậy là cô mơ về tôi hả?
07:49 - Listen, the doctor said this was a small heart attack, = Nghe này,
bác sĩ bảo đây là một cơn đau tim nhẹ,
07:51 - but if the big one's coming = nhưng nếu cơn đau nặng hơn tới
07:54 - I need you to know how sorry I am. = tôi cần cô biết tôi thấy hối
tiếc thế nào.
07:55 - Oh, please. Spare me the deathbed confession. = Ồ, làm ơn. Tha
cho tôi lời tự thú lúc lâm chung đi.
07:58 - I can't. Running out on you when Christy was born = Tôi không
thể. Bỏ chạy khỏi cô khi Christy được sinh ra
08:01 - was the stupidest thing I've ever done. = là điều ngu ngốc nhất mà
tôi từng làm.
08:04 - And I'll never forgive myself. = Và tôi sẽ không bao giờ tha
thứ cho bản thân mình.
08:08 - - That was a long time ago, Alvin. - So, you forgive me? = -
Chuyện đó lâu lắm rồi, Alvin. - Vậy cô tha thứ cho tôi chứ?
08:13 - - Would that give you peace? - Yeah. = - Thế sẽ khiến ông bình an
chứ? - Ừ.

08:19 - Then I'm gonna say = Thế thì tôi sẽ nói
08:22 - (ENGLISH ACCENT) Suck it. = cứ mơ đê.
08:31 - If it matters at all, I Had my will rewritten = Nếu nó là vấn đề
chính, tôi sẽ viết lại di chúc
08:35 - to include you and Christy and the kids. = bao gồm cả cô và
Christy và bọn trẻ.
08:39 - Really? Signed and filed? = Thật không? Ký và nộp ư?
08:53 - Go to the light. = đi về hướng ánh sáng đi.
08:56 - You know, when your mom kicked me out, I thought, = Con biết
không, khi mẹ con đuổi bố đi, bố đã nghĩ,
08:58 - "okay. I'm free. I can party. = "Được rồi. Mình tự do rồi. Mình có
thể tiệc tùng.
09:02 - I can date lots of girls. It's all good, right?" = Mình có thể hẹn hò
với rất nhiều cô gái. Thế rất tuyệt, đúng không?"
09:05 - Sounds good. = Nghe có vẻ hay đấy.
09:08 - It's not. It's lonely out there, kiddo. = Không hề. Nó chỉ có cô đơn
thôi nhóc.
09:12 - And I am not getting any younger. = Và bố không trẻ ra thêm tí
nào cả.
09:16 - Living in my van is getting less cute everyday. = Sống trong chiếc
xe tải ngày càng khiến bố trở nên ít dễ thương đi.
09:20 - You're still cute, dad. = Bố vẫn dễ thương mà.
09:23 - Thanks. But we both know I'm borderline creepy. = Cảm ơn con.
Nhưng hai ta đều biết bố đang trên ranh giới đáng sợ rồi.
09:31 - Would ice cream make you feel better? = Kem có khiến bố cảm
thấy tốt hơn không?
09:34 - Couldn't hurt. Come on. Let's go. = Không thể bị tổn thương. Nào.
Chúng ta đi.
09:38 - You got any money? = Con có tiền không?
09:43 - Shouldn't Luke be here by now? = Không phải Luke nên ở đây rồi

sao?
09:45 - He was too high to drive, so he took the bus. = Anh ấy đang quá
phê để lái xe nên phải đi xe buýt rồi.
09:49 - He smokes pot on the day you're having the baby? = Cậu ấy hút
cần vào ngày con sinh em bé ư?
09:51 - Don't make a big deal about it. He smokes pot every day. = Đừng
làm to chuyện thế. Ngày nào anh ấy chả hút cần.
09:56 - - LUKE: Violet? - There he is. = - Violet? - Anh ấy đây rồi.
09:57 - - Luke? - Where are you? = - Luke? - Em đang ở đâu?
09:59 - I'm in here. = Em trong này.
10:00 - - I'm coming, baby. - Luke! = - Anh đến đây, em yêu. - Luke!
10:04 - In here! = Trong này!
10:07 - You just walked past me. = Anh vừa đi ngang qua em.
10:14 - "Every day," you say? = Con nói là "ngày nào" í hả?
10:19 - All right, Mr. biletnikoff, = Được rồi, ông Biletnikoff,
10:20 - - everything's looking good. - Thanks, doc. = - mọi thứ có vẻ đều
ổn. - Cảm ơn, bác sĩ.
10:22 - Be back to check on you in the morning. = Tôi sẽ quay lại kiểm tra
vào buổi sáng.
10:24 - - Mrs. biletnikoff. - I'm not Mrs. biletnikoff. = - Bà Biletnikoff. -
Tôi không phải là bà Biletnikoff.
10:26 - Mrs. biletnikoff left him for a-a guy on Facebook. = Bà Biletnikoff
bỏ ông ta để theo một gã trên Facebook.
10:31 - Okay. Try to stay calm. = Được rồi. Cố gắng giữ bình tĩnh.
10:37 - Hey. I push this button, and the nurse is here in a second! = Này.
Tôi nhấn nút này, và y tá sẽ tới đây trong một giây!
10:42 - Relax. I'm just fluffing. = Thoải mái đi. Tôi chỉ định giũ gối thôi.
10:45 - - Okay. Thank you. - Mmm. = - Được rồi. Cảm ơn cô. - Ừm.
10:49 - And I've decided To accept your apology. = Và tôi đã quyết
định chấp nhận lời xin lỗi của ông.

10:53 - - Really? - Yeah. = - Thật sao? - Ừ.
10:56 - It's time to move on. = Đã đến lúc để bước tiếp rồi.
10:58 - Thank you, Bonnie. That means a lot to me. = Cảm ơn, Bonnie.
Điều đó rất có nghĩa với tôi.
11:02 - Forget about it. = Quên nó đi.
11:18 - You know, my heart's not strong enough for sex. = Bà biết tim tôi
không để khỏe để làm tình mà.
11:23 - Don't tempt me. = Đừng cám dỗ tôi.
11:37 - - Thanks for getting here so fast. - Of course. = - Cảm ơn đã đến
đây thật nhanh. - Tất nhiên rồi.
11:39 - - Hi. - Hey. = - Chào anh. - Chào.
11:40 - How's Violet? = Violet thế nào rồi?
11:41 - Oh, you know, a little crazy, a little mean. = Ồ cô biết đấy, một
chút điên, một chút xấu tính.
11:45 - But nothing that'll be passed down. = Nhưng không có gì quá mức
đâu.
11:49 - We brought some gifts for her. = Chúng tôi mua ít quà cho cô ấy.
11:50 - I found a couple nice tops and some cool earrings. = Tôi tìm thấy
một cặp áo rất đẹp và mấy đôi khuyên tai cá tính.
11:53 - Yes, the earrings are cool. = Đúng thế, đôi khuyên tai cá tính.
11:56 - That's very thoughtful. = Thật là chu đáo.
11:58 - - Is there anything we can do? - I think we got it covered. = -
Chúng tôi có thể giúp gì không? - Tôi nghĩ mọi thứ trong tầm kiểm soát
rồi.
12:01 - Unless you know how to do an episiotomy. = Trừ khi cô biết làm
thủ thuật cắt âm hộ.
12:05 - I-I don't. = Tôi không biết.
12:08 - - She's kidding. - Oh. (CHUCKLES) = - Cô đang đùa thôi. - Ồ.
12:10 - Christy, something amazing just happened. = Christy, có chuyện
tuyệt vời vừa mới xảy ra.

12:15 - - Is the baby born? - Is the baby here? = - Em bé sinh rồi ư? - Em
bé ra rồi ư?
12:16 - Oh, no. Hi, hi. Good to see you. = Ồ, không. Xin chào. Rất vui
được gặp hai người.
12:18 - No, I was just making out with Christy's father. = Không, tôi chỉ
vừa mới hôn bố Christy.
12:21 - You scamp. = Ngài đúng là đồ vô dụng.
12:24 - Please, uh, excuse me for a second. = Xin phép, thứ lỗi cho tôi một
chút.
12:26 - What happened to hating his guts? = Thế chuyện gì đã xảy ra với
việc ghét lòng dạ ông ấy rồi?
12:28 - Oh, no, I don't think I ever said "hate." = Ồ, không, mẹ không nghĩ
rằng mẹ từng nói "ghét."
12:29 - You said it, you sang it, you bought an unregistered handgun. =
Mẹ đã nói thế, mẹ đã hát thế, mẹ đã mua một khẩu súng lục không đăng
ký.
12:42 - - Hey. - Hey. = - Chào bố. - Chào con.
12:44 - So How you feeling? = Vậy bố thấy thế nào rồi?
12:47 - - Much better. - Yeah. = - Tốt hơn nhiều rồi. - Vâng.
12:51 - That's what I hear. = Con đã nghe chuyện đó rồi.
12:55 - - She told you. - Yep. = - Bà ấy đã nói với con. - Vâng.
12:57 - I don't know what to say. It just happened. = Ta không biết nói sao
nữa. Nó cứ thế xảy ra thôi.
13:01 - Bố có nghĩ gì về việc này sẽ đi đến đâu không? = (SMACKS
LIPS) You
13:02 - Bố có nghĩ gì về việc này sẽ đi đến đâu không? = Have any
thoughts as to where this goes from here?
13:05 - You got me. = Con nắm thóp được ta rồi.
13:07 - Right before we kissed, she tried to kill me. = Ngay trước khi bọn
ta hôn nhau, bà ấy đã cố giết ta.

13:11 - Twice. = Hai lần liền.
13:15 - All right, well, you're both grown-ups. = Được rồi, cả hai đều đã
trưởng thành hết rồi.
13:19 - I'm not gonna tell you how to live your lives. = Con sẽ không bảo
bố phải sống thế nào.
13:21 - - Thanks. - But here's the thing. = - Cảm ơn. - Nhưng có điều này.
13:25 - She's just a few months sober and still pretty raw. = Mẹ đã tỉnh táo
được vài tháng rồi và vẫn còn chưa có nhiều kinh nghiệm.
13:30 - - You know, emotionally. - I get it. = - Bố biết đấy, khá là đa cảm. -
Ta hiểu rồi.
13:33 - - Very fragile. - Right. = - Rất mong manh. - Đúng thế.
13:36 - Five-eleven in flats and crazy as a bag of rats. = Vô cùng vô duyên
và điên rồ.
13:40 - That's the girl I fell in love with. = Đó là người con gái ta yêu.
13:46 - Oh, my God, we're at nine centimeters. = Ôi Chúa ơi, mở ra 9
phân rồi.
13:47 - - I got to go. - Go, go, go. = - Con phải đi đây. - Đi đi.
13:49 - I'm really glad you're okay. = Con rất mừng là bố vẫn ổn.
13:55 - LUKE: Violet, this isn't funny anymore! = Violet, chuyện này
không còn vui nữa đâu!
14:00 - You're doing very well. Let's try another push. = Cô đang làm rất
tốt. Thử rặn một lần nữa đi.
14:07 - - I changed my mind. - (PANTING) I told you, = - Con đổi ý rồi. -
Mẹ nói rồi mà,
14:10 - you can't go home. You're having the baby. = con không thể về
nhà. Em bé sắp sinh rồi.
14:13 - No, I want to keep it. = Không, con muốn giữ nó.
14:15 - You want to keep the baby? = Con muốn giữ đứa bé ư?
14:18 - I'm never going through this pain again, so I have to keep this one.
= Con sẽ không bao giờ trải qua nỗi đau thế này nữa đâu, nên con sẽ giữ

đứa bé này.
14:21 - Well, what about the Taylors? = Thế còn nhà Taylor?
14:22 - Tell them I am sorry, but I changed my mind. = Hãy nói với họ
cháu rất xin lỗi, nhưng cháu đổi ý rồi.
14:25 - Violet, you're in a lot of pain right now, = Violet, bây giờ con đang
rất đau đớn.
14:27 - so you might want to wait till after = có lẽ con muốn chờ cho đến
sau khi
14:28 - This is my baby. I am keeping it! = Đây là con của con, con sẽ giữ
nó!
14:32 - Okay. Um = Được rồi. Ừm
14:33 - - (MOUTHING) What do I do? - (MOUTHING) No idea. = - Con
phải làm gì đây? - Biết chết liền.
14:36 - - (MOUTHING) Do I go tell the Taylors? - (MOUTHING) I think
you got to. = - Con có nên đi nói với nhà Taylor không? - Mẹ nghĩ chắc
con phải làm thế thôi.
14:41 - - (MOUTHING) You want to do it? - (MOUTHING) Hell no. = -
Mẹ có muốn làm điều đó không? - Mơ đi cưng.
14:43 - - (MOUTHING) Please? - (MOUTHING) No. = - Làm ơn? -
Không.
14:45 - (MOUTHING) You suck. = Mẹ đúng là tồi tệ.
14:49 - Oh, hey. You guys can't find her, either? = Ồ này. Hai người cũng
không tìm thấy cô ấy à?
14:53 - - No, she's right down the hall. - Oh. Weird. = - Không, cô ấy ngay
bên phải sảnh. - Ồ. Kỳ thật đấy.
14:58 - Excuse me. = Xin lỗi.
15:03 - If you don't mind, I'm gonna hang with you. = Nếu hai người
không phiền tôi sẽ ở đây.
15:07 - - Please. - Thanks. = - Xin mời. - Cảm ơn.
15:09 - Oh, listen, now that I got you here, = Ồ, nghe này, giờ có hai người

ở đây,
15:11 - I want to run a couple baby names by you. = tôi muốn đặt tên cho
đứa bé của hai người.
15:13 - - Oh, okay. Sure. - If it's a boy = - Ồ, không sao. Chắc chắn rồi. -
Nếu đó là một bé trai
15:21 - Smokey Taylor. Who doesn't want to be smokey Taylor? =
Smokey Taylor. Ai lại không muốn là Smokey Taylor chứ?
15:24 - - You know, it's not that bad. - Oh, no. = - Em biết không, nó cũng
đâu có tệ. - Không.
15:28 - Now, if it's a girl Smokey. = Bây giờ, nếu đó là một bé gái
Smokey.
15:36 - - Hey. - Is it here? = - Này. - Nó ra chưa?
15:39 - No, no, no baby yet. Um = Không không, em bé vẫn chưa ra.
Ừm
15:43 - There has been a development, though. = dù sao thì cũng đang có
tiến triển rồi.
15:46 - Here, uh, why don't you sit down. = Đây, ừm, sao hai người không
ngồi đi.
15:48 - - Is she okay? - She's fine. Um, the thing is = - Cô ấy không sao
chứ? - Con bé không sao. Ừm, vấn đề là
15:52 - - Where the heck did you go to?! - What? = - Con đi chỗ quái nào
thế? - Cái gì?
15:54 - (QUIETLY) She changed her mind again. = Con bé lại đổi ý rồi.
15:57 - - (MUFFLED) Really? - Really. = - Thật sao? - Thật.
16:05 - Uh Looked like a breech birth, = Ừm, trông có vẻ như sẽ sinh
theo đường "âm"
16:09 - but then the baby did a little somersault, = nhưng em bé đã làm
chút lộn nhào,
16:12 - stuck the landing. You need to start thinking gymnastics. = bị mắc
kẹt lúc hạ cánh. Hai người nên nghĩ đến thể dục dụng cụ đi.

16:15 - - Olympics 2032. - Usa! Usa! Usa! = - Thế vận hội Olymic 2032. -
Hoa Kỳ! Hoa Kỳ! Hoa Kỳ!
16:24 - Smokey Taylor for the gold. = Smokey Taylor cho đẳng cấp.
16:29 - - What the hell happened? - The minute you walked out, she
freaked = - Cái quái gì đã xảy ra thế? - Ngay lúc con ra ngoài, con bé phát
hoảng
16:32 - and started yelling that she wasn't ready to be a mother. = và bắt
đầu la hét nó chưa sẵn sàng làm mẹ.
16:35 - How do we know she's not gonna freak and change her mind
again? = Sao ta biết được nó có phát hoảng và đổi ý nữa không?
16:37 - - We don't. - (GROANS) I just hate this. = - Ta không biết được. -
Con ghét chuyện này.
16:40 - (FLIRTATIOUSLY) Hey, Bonnie. = Chào Bonnie.
16:44 - - Oh, hi. - Oh, God. = - Ồ, xin chào. - Ôi, lạy Chúa.
16:48 - - How's Violet? - She's doing okay. How are you doing? = - Violet
sao rồi? - Con bé đang làm rất tốt. Ông thế nào?
16:52 - - I'm cool, I'm cool. - Yeah, you are. = - Tôi tuyệt, tôi tuyệt. - Ừ,
đúng thế.
16:58 - I hate to break this up, kids, = Con ghét phải tạm ngưng chuyện
này, mấy nhóc,
16:59 - but your great-grandchild is about to be born. = nhưng chắt ngoại
của hai người đang sắp chào đời đấy.
17:03 - - I'll be up to check on you later. - Right on. = - Tôi sẽ qua kiểm tra
ông sau. - Luôn sẵn sàng.
17:08 - - Oh, God, his gown is open. - Yeah, he's showing off. = - Ôi,
Chúa ơi, áo choàng của bố hở. - Ừ, ông ấy khoe hàng đấy.
17:17 - (EXHALES) You did great, honey. = Con làm tốt lắm, con yêu.
17:20 - Thanks. = Cảm ơn.
17:21 - You were so brave. = Cháu đã rất dũng cảm.
17:24 - How come my stomach's not smaller? = Sao bụng cháu không nhỏ

lại?
17:28 - Didn't anyone tell you? You're gonna be fat forever. = Không có ai
nói với cháu sao? Cháu sẽ béo mãi mãi.
17:34 - It just takes some time. = Nó chỉ mất một thời gian thôi.
17:38 - Would you like to hold your daughter? = Cô có muốn bế con gái
mình không?
17:43 - You don't have to, honey. = Con không nhất thiết phải làm đâu,
con yêu.
17:47 - No. I want to say good-bye. = Không. Con muốn nói lời tạm biệt.
17:58 - Hey there, little girl. = Chào cô gái bé nhỏ.
18:02 - I just want you to know that I'm doing this for you = Mẹ chỉ muốn
con biết rằng mẹ làm điều này là vì con
18:07 - and that you are gonna have a wonderful life = và con sẽ có một
cuộc sống tươi đẹp
18:10 - with your new mom and dad. = với cha mẹ mới của mình.
18:14 - And they are gonna love you so much. = Và họ sẽ yêu con rất
nhiều.
18:23 - - I don't know what else to say. - You said it. = - Con không biết
phải nói gì nữa. - Con đã nói rồi.
18:29 - I love you. = Ta yêu cháu.
18:32 - I love you, too. = Ta cũng yêu cháu.
19:00 - Hi. I'm Christy, and I'm an alcoholic. = Xin chào. Tôi là Christy, và
tôi là một người nghiện rượu.
19:03 - OTHERS: Hi, Christy. = Chào Christy.
19:04 - (SIGHS) Today I'm one year sober. = Hôm nay là tôi tỉnh táo được
một năm rồi.
19:11 - And I'd like to say it was the best year of my life. = Và tôi muốn
nói rằng đó là năm tuyệt vời nhất đời tôi.
19:14 - But the truth is it was a 365-day crap storm, = Nhưng sự thật là nó
đúng là một cơn bão 365 ngày tào lao,

19:19 - starting with the woman I hated most in the world = bắt đầu với
người phụ nữ tôi ghét nhất trần đời
19:23 - coming back into my life. Mom, take a bow. = quay trở lại cuộc
đời của tôi. Mẹ, xin mời cúi chào.
19:31 - But I didn't drink. = Nhưng tôi đã không uống.
19:33 - My teenage daughter got pregnant, and I still didn't drink. = Đứa
con gái tuổi teen của tôi có bầu và tôi vẫn không uống.
19:38 - And then I met two incredible women here, = Và sau đó tôi đã gặp
được hai phụ nữ đáng kinh ngạc ở đây,
19:43 - both of whom I truly love and look up to. = cả hai người tôi thực
sự yêu mến và luôn dõi theo.
19:48 - One got cancer, and The other one went to jail. = Một người bị
ung thư, và người kia đi tù.
19:53 - Marjorie? = Marjorie?
19:55 - Cancer. Jail sends her love. = Ung thư. Nhà tù gửi đến tình yêu của
cô ấy.
20:01 - And then I tracked down my dad, who I'd never met. = Và rồi tôi
tìm thấy bố tôi, người tôi chưa bao giờ biết mặt.
20:05 - And we actually started to build a relationship. = Và chúng tôi
thực sự đã tạo dựng được một mối quan hệ.
20:10 - He just had a heart attack. = Ông vừa bị một cơn đau tim.
20:13 - And my mom made out with him in the hospital. = Và mẹ tôi hôn
ông ấy trong bệnh viện.
20:20 - And then yesterday, = Và ngày hôm qua,
20:22 - my daughter gave her baby up for adoption. = con gái tôi đã cho
đứa bé làm con nuôi.
20:26 - And that had to be the hardest thing = Và đó là điều khó khăn nhất
20:29 - I've experienced in my life. = tôi từng trải qua trong đời.
20:32 - But I didn't drink. Didn't even think about it. = Nhưng tôi không
uống. Thậm chí không nghĩ về nó.

20:36 - Okay, I thought about it, but I didn't want to. = Được rồi, tôi đã
nghĩ về nó, nhưng tôi không muốn làm thế.
20:39 - Okay, I wanted to. = Được rồi, tôi muốn làm thế.
20:43 - But I didn't do it. = Nhưng tôi đã không làm điều đó.
20:48 - It's funny. I thought = Thật là buồn cười. Tôi nghĩ
20:50 - I got sober and my life fell apart. = tôi đã tỉnh táo và cuộc đời của
tôi tan vỡ.
20:54 - But what really happened was I got sober just in time. = Nhưng
điều thực sự đã xảy ra là tôi đã tỉnh táo đúng lúc.
21:00 - So thank you. = Vì vậy cảm ơn.

×