Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim mom tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.26 KB, 21 trang )

Phim Mom phần 1 tập 7
00:07 - Hello? Are you awake? = A lô? Con còn thức không?
00:11 - At 2:30 in the morning? You betcha. = Lúc 2:30 sáng? Mẹ đoán
xem.
00:15 - I think I'm pregnant. = Mẹ nghĩ mẹ có thai rồi.
00:17 - Oh, God, can I not be awake? = Ôi, lạy Chúa, liệu con có thể
không tỉnh được không?
00:22 - How is that even possible? = Làm sao mà có thể được chứ?
00:24 - What kind of question is that? = Hỏi kiểu gì đấy?
00:26 - I happen to be in the bloom of my life. = Mẹ đang trong thời kì rực
rỡ của đời mẹ đấy.
00:31 - Half the men in Napa Valley = Một nửa số đàn ông trong thung
lũng Napa
00:32 - have been in the bloom of your life. = cũng vừa chiếu rực xuyên
qua đời mẹ.
00:36 - What? Nothing. = Cái gì? Không có gì.
00:38 - Did you take a test? = Mẹ đã kiểm tra chưa?
00:40 - I don't need to. I've got all the signs. = Mẹ không cần. Mẹ đã có tất
cả các dấu hiệu.
00:43 - I missed my period, I'm moody, = Mẹ không đến kì, mẹ ủ rũ,
00:45 - my nipples are incredibly angry. = vếu của mẹ vô cùng nhức nhối.
00:48 - Trust me, there's fruit in these loins. = Tin mẹ đi, mấy quả này
đang thắt lại.
00:53 - No, no, no. = Không, không, không.
00:54 - My daughter and my mother = Con gái tôi và mẹ tôi
00:56 - cannot be pregnant at the same time. = không thể mang thai cùng
một lúc.
00:58 - I don't have the strength. = Con không có đủ sức.
01:00 - Please don't make this about you. = Đừng biến chuyện này thành
chuyện đời con.
01:04 - Okay, look, maybe we're worrying for no reason. = Được rồi, nghe


này, có lẽ chúng ta đang lo lắng chẳng vì lý do gì cả.
01:07 - First thing tomorrow morning, = Đầu tiên vào sáng ngày mai,
01:08 - we'll get you a doctor's appointment just to be sure. = chúng ta sẽ
hẹn cho mẹ với bác sĩ chỉ để chắc chắn.
01:11 - Oh, God, why is this happening to me? = Ôi, Chúa ơi, tại sao điều
này lại xảy ra với mẹ?
01:13 - Honestly? = Thật ư?
01:16 - Do we need to have the talk again? = Chúng ta có cần phải nói
chuyện lại nữa không?
01:19 - I devoted the best years of my life to loving and nurturing a child.
= Mẹ dành những năm tháng đẹp nhất đời mẹ để yêu thương và nuôi
dưỡng một đứa trẻ.
01:23 - This was supposed to be my time. = Đây phải là thời gian cho mẹ.
01:26 - Boy, I would love to meet that child. = Ôi, con rất mong được gặp
đứa bé đó.
01:31 - Look, I gotta go back to sleep. = Xem này, con phải đi ngủ lại đây.
01:33 - But what am I supposed to do? = Nhưng mẹ phải làm gì?
01:34 - I don't know. = Con không biết.
01:35 - Grab your calendar and see if you can figure out who the father is.
= Lấy lịch của mẹ và xem liệu mẹ có thể tìm ra người cha là ai không.
01:40 - Oh = Ôi
01:43 - Are you freakin' kidding me?! = Anh đang đùa tôi đấy à?
01:47 - You're a lying son of a bitch! = Anh là đồ chó đẻ dối trá!
01:50 - You shouldn't even be allowed to practice in this country! = Anh
thậm chí không nên được cấp phép hành nghề trên đất nước này!
01:53 - Menopause, my ass. = Thời kỳ mãn kinh, cái mông tôi íh.
02:00 - Hate to be her daughter. = Thật là ghét làm con gái bà íh.
02:04 - MOM Tập 7 Estrogen và bữa sáng thịnh soạn
02:12 - Mom 1x07 Estrogen and a Hearty Breakfast
02:25 - What are you doing? I'm hot. = Mẹ đang làm gì thế? Mẹ nóng.

02:28 - Get back in the car. You look like a Labradoodle. = Vào trong xe
đi. Mẹ trông như con chó lông xù vậy.
02:31 - Ugh = Ôi
02:33 - I think I just ate a bug. = Mẹ nghĩ là mẹ vừa nuốt phải một con bọ.
02:37 - You know, menopause isn't the end of the world. = Mẹ biết không,
thời kỳ mãn kinh không phải là tận thế đâu.
02:39 - Easy for you to say. = Con nói thì dễ lắm.
02:40 - You can still provide a king with an heir. = Con vẫn có thể cung
cấp cho vị vua một người thừa kế.
02:43 - Oh, get real. = Ôi, thực tế đi.
02:44 - The only king you've got a shot with = Ông vua duy nhất mẹ vừa
cho một quả
02:45 - is the King of Big Screens. = là Vua Hàng Khủng.
02:48 - All I am saying is what if I were to meet someone? = Ý mẹ nói là
nếu mẹ gặp được ai đó thì sao?
02:51 - Maybe a young guy who wants a family. = Có thể là một chàng
trai trẻ muốn có một gia đình.
02:53 - You have a family. = Mẹ có một gia đình rồi.
02:55 - That doesn't mean I can't try for a better one. = Điều đó không có
nghĩa là mẹ không thể thử có một cái tốt hơn.
02:59 - Want to know what I have to look forward to? = Biết mẹ mong cái
gì không?
03:01 - Ah = A
03:02 - Hot flashes, weight gain, decreased sex drive, incontinence. =
Những cơn nóng bừng, tăng cân, giảm ham muốn tình dục, tiểu không tự
chủ.
03:07 - What kind of man is gonna want a piece of that action? = Loại đàn
ông nào lại muốn hưởng mấy phần đó chứ?
03:11 - I'm sure there's a web site = Con chắc chắn rằng có một trang web
03:12 - for guys who are into fat, sweaty bedwetters. = cho người trở nên

béo, đẫm mồ hôi trên giường.
03:16 - Oh, I'm sorry, is this fun for you? = Ồ, mẹ xin lỗi, chuyện này vui
lắm hả?
03:19 - Oh, come on, I'm just trying to lighten the mood. = Ồ, thôi nào,
con chỉ cố gắng làm tâm trạng tốt lên thôi.
03:21 - And yes. = Và có.
03:23 - Oh, look. = Ồ, nhìn này.
03:25 - A tester tube of vaginal lubricant. = Một ống thuốc chất bôi trơn
âm đạo.
03:28 - Why don't they just put a gun in here? = Sao họ không đặt luôn
một khẩu súng vào đây?
03:33 - Instead of focusing on all the cons, = Thay vì tập trung vào các
khuyết điểm,
03:34 - why don't we try to make a list of the pros? = tại sao chúng ta
không thử tạo ra một danh sách ưu điểm?
03:36 - Like = Như là
03:37 - no more birth control worries. = không cần kiểm soát sinh đẻ nữa.
03:39 - Right. If I were worried = Đúng. Nếu mẹ lo lắng
03:40 - about birth control, you wouldn't exist. = về kiểm soát sinh đẻ, con
đã không tồn tại rồi.
03:43 - Okay, pro: no more PMS. = Được rồi, tốt: không còn hội chứng
tiền kinh nguyệt nữa.
03:46 - So now when I'm a bitch I'm just a bitch? = Vậy là giờ khi mẹ là
một con khốn thì mẹ chỉ là một con khốn?
03:50 - All right. = Được rồi.
03:52 - Pro = Hơn nữa
03:53 - you're entering the time in your life = khi mẹ đang bước vào thời
kì này thì
03:55 - when you give back to loved ones and community. = mẹ đáp lại
tình yêu cho người thân và cộng đồng.

03:58 - Oh, please, now you're just making stuff up. = Ôi, làm ơn, bây giờ
con đang làm quá lên.
04:01 - Oh, God, where did the years go? = Ôi, lạy Chúa, những năm
tháng đã đi đâu rồi?
04:04 - You wasted 'em. = Mẹ lãng phí chúng.
04:06 - I mean it's gonna be okay. = Ý con là nó sẽ ổn thôi.
04:10 - No, it's never gonna be okay again. = Không, nó sẽ không bao giờ
ổn nữa.
04:18 - Mom. Three o'clock. = Mẹ. Hướng ba giờ.
04:26 - Are you okay? No, not really. = Cô không sao chứ? Không, thực
sự không.
04:29 - Would a ride cheer you up? = Một chuyến đi sẽ làm cô vui chứ?
04:31 - Don't you dare. = Mẹ đừng hòng.
04:35 - I deserve this. = Mẹ xứng đáng được hưởng mà.
04:37 - Yeah, I think it would. = Vâng, tôi nghĩ nó sẽ giúp.
04:40 - All right. Hop on. = Được rồi. Lên nào.
04:44 - I'll call you later. = Mẹ sẽ gọi con sau.
04:47 - Stop, you're making a terrible mistake! = Dừng lại, mấy người
đang mắc một sai lầm khủng khiếp đó!
04:50 - Don't worry about me. Worry about him. = Đừng lo lắng cho mẹ.
Lo lắng cho anh ta íh.
04:53 - I was talking to him! = Con nói với anh ta mà!
04:59 - Hey. = Chào.
05:00 - Mom, do you like circumcised men? = Mẹ, mẹ thích đàn ông cắt
bao quy đầu không?
05:04 - Um, can I put my purse down = Ừm, mẹ có thể đặt túi xách xuống
05:07 - before we have this conversation? = trước khi chúng ta trò chuyện
được không?
05:09 - Well, if we have a boy, = Vâng, nếu chúng ta có một bé trai,
05:11 - Luke wants to get the baby snipped. = Luke muốn em bé được cắt.

05:12 - Not snipped, streamlined. = Không phải cắt, mà là tạo dáng hợp
lý.
05:16 - Tell him it's not necessary. = Nói cho cậu ấy biết điều đó không
cần thiết đi.
05:18 - Oh, God. = Ôi, lạy Chúa.
05:19 - Luke, why don't you have this conversation = Luke, tại sao cháu
không bàn chuyện này
05:20 - with your own parents? = với bố mẹ của cháu?
05:22 - Cause his parents don't know I'm pregnant. = Vì bố mẹ cậu ấy
không biết con đang mang thai.
05:24 - Wait, what? = Chờ đã, gì cơ?
05:25 - You told me they were thrilled and totally supportive. = Cháu nói
với cô rằng họ đã vui mừng và hoàn toàn ủng hộ.
05:29 - Yeah, well = À, vâng
05:31 - that was sort of a you know, lie. = đó như là cô biết đấy, nói
dối.
05:37 - Luke, why didn't you tell them? = Luke, tại sao cháu không nói
với họ?
05:39 - He's scared of 'em. No, I'm not scared. = Cậu ấy sợ họ. Không,
mình không sợ.
05:41 - It's just complicated. They're not cool like you. = Nó chỉ là
phức tạp. Họ không tuyệt như cô.
05:44 - My mother's not cool. Hang on. = Mẹ mình không tuyệt. Chờ một
chút.
05:47 - Let the boy talk. = Hãy để thằng bé nói.
05:50 - I was just waiting for the right time. = Cháu chỉ đang chờ thời
điểm thích hợp.
05:52 - Which would be when? = Đó là khi nào?
05:54 - I don't know. = Cháu không biết.
05:56 - They're old, they could die soon. = Họ già rồi, họ có thể chết sớm

thôi.
05:58 - Problem solved. = Thế là xong chuyện.
06:00 - Oh, sweetie, don't wish for that. = Ồ, cháu yêu, đừng ước điều đó.
06:02 - Besides, it doesn't work. = Bên cạnh đó, nó không được đâu.
06:04 - If anything, the parent lives longer. = Có khi, họ còn sống lâu hơn
đấy.
06:08 - You need to tell your folks = Cháu cần phải cho họ biết
06:09 - and you need to do it immediately. (moans) = và cháu cần phải làm
điều đó ngay lập tức.
06:11 - Oh, sack up. = Ồ, thôi đi.
06:13 - Did they snip off all of your penis? = Họ cắt trym của cậu rồi à?
06:16 - Violet, be nice. = Violet, cư xử đàng hoàng coi.
06:18 - Go ahead. You can do it. = Đi đi. Cháu làm được mà.
06:25 - Would you maybe come with me? = Liệu cô có thể đi với cháu
không?
06:29 - This is something you have to do yourself. = Đây là điều cháu phải
tự làm.
06:31 - Encourage him. = Khích lệ cậu ấy đi.
06:33 - Oh, be a man. = Ồ, đàn ông cho xứng coi.
06:37 - Seriously? = Nghiêm túc hả?
06:42 - The chef is especially happy with the catch of the day, = Đầu bếp
đặc biệt hạnh phúc với mẻ lưới hôm nay,
06:45 - which is a Copper River salmon, and = đó là cái hồi sông
Copper, và
06:47 - Psst. Need to talk. = Suỵt. Cần nói chuyện.
06:51 - Sorry. Uh = Xin lỗi. Ừm
06:53 - the salmon is panseared = cá hồi nướng chảo
06:54 - with fingerling potatoes and savoy spinach. = với khoai tây nghiền
và rau cải bina.
06:57 - Fingerling = Nghiền nhỏ

06:59 - Uh, the other specials are heritage pork chop, = Ừm, món đặc biệt
khác là thịt lợn miếng đặc sản,
07:02 - Kobe beef and Maine lobster, which is flown in daily from = thịt
bò Kobe và tôm hùm Maine, được đánh bắt hàng ngày từ
07:06 - Anyone? Anyone? = Đoán đi? Ai đoán được?
07:07 - Maine. = ở tiểu bang Maine.
07:09 - Okay, uh, I'll be right back. = Được rồi, ừm, tôi sẽ quay lại ngay.
07:11 - Mom! = Mẹ!
07:13 - What's going on? My vagina is dead. = Có chuyện gì vậy? Âm đạo
của mẹ tiêu rồi.
07:19 - What the hell are you talking about? = Mẹ đang nói cái quái gì
thế?
07:21 - That motorcycle guy. = Anh chàng xe gắn máy.
07:22 - I took him back to my place, stripped off his clothes, = Mẹ đưa
anh ta về nhà mình, lột hết quần áo anh ta,
07:25 - ran my tongue up and down his gorgeous body = đẩy lưỡi lên
xuống cơ thể tuyệt đẹp của anh ta
07:27 - and felt nothing. = và chẳng cảm thấy gì.
07:28 - It was like I was licking a rock. = Nó giống như mẹ liếm một tảng
đá.
07:31 - I'm confused. = Con đang bối rối.
07:33 - Did you sleep with him or not? = Mẹ có ngủ với anh hay không?
07:34 - Not. I mean, I tried, = Không. Ý mẹ là, mẹ đã cố gắng,
07:36 - but it was like II couldn't get it up. = nhưng nó giống như mẹ
không thể hứng lên được.
07:40 - I'm sorry, I didn't know it was Take Your Mother to Work Day. =
Tôi xin lỗi, tôi không biết hôm nay là Ngày Mang Mẹ Đến Chỗ Làm.
07:43 - Yeah, it comes right after = Ừ, nó đến ngay sau
07:45 - Sleep with Your Married Boss Week. = Tuần Ngủ Cùng Ông Chủ
Đã Kết Hôn Của Bạn.

07:48 - Carry on. = Cứ tự nhiên.
07:53 - Well, well. = Chà, chà.
07:55 - Who's this beautiful, wounded bird? = Con chim xinh đẹp, bị
thương này là ai?
07:58 - Don't waste your time. I'm numb from the neck down. = Đừng
lãng phí thời gian của anh. Tôi bị tê liệt từ cổ trở xuống rồi.
08:01 - Hmm. = Hừm.
08:03 - So the head's still in play? = Vậy đầu vẫn còn chơi được chứ?
08:13 - Hold your horses, I'm coming. = Chờ chút đi, ra ngay đây.
08:16 - Tada! = Tada!
08:21 - I figured it out. = Mẹ nghĩ ra rồi.
08:23 - I'm not giving up. = Mẹ sẽ không bỏ cuộc.
08:24 - If I'm gonna go down, I'm gonna go down fighting. = Nếu mẹ bị
xuống dốc, mẹ sẽ chiến đấu lại.
08:26 - If it stands up to pee, I'm banging it. = Nếu phải đứng để tiểu, thì
chơi luôn.
08:32 - Glad to hear it. = Rất mừng khi nghe thế.
08:33 - Let me introduce you to Luke's parents. = Hãy để con giới thiệu
với mẹ cha mẹ của Luke.
08:37 - Nathan and Mary, this is my mother, Bonnie. = Nathan và Mary,
đây là mẹ tôi, Bonnie.
08:42 - How do you do? = Mọi người thế nào?
08:57 - I just want to thank both of you = Tôi chỉ muốn cảm ơn cả hai
người
08:58 - for coming over so we can discuss the, uh = vì đã đến để chúng
ta có thể thảo luận về, ừm
09:01 - Child conceived in sin? = Đứa trẻ được hình thành trong tội lỗi?
09:07 - You're right, I am the cool parent. = Cháu nói đúng, cô là phụ
huynh tuyệt vời.
09:11 - Luke, did you learn nothing from your father's Bible class? =

Luke, con không học được gì từ lớp Kinh Thánh của cha con sao?
09:16 - I'm sorry, what? = Tôi xin lỗi, gì cơ?
09:18 - Bible class? Yes. = Lớp Kinh Thánh? Vâng.
09:20 - Nathan is the head pastor = Nathan là mục sư đứng đầu
09:21 - at the Baptist Church in Santa Rosa. = tại nhà thờ Baptist ở Santa
Rosa.
09:23 - Oh, that's just hilarious. = Ồ, chuyện này vui đây.
09:27 - Right? = Phải không?
09:30 - I'm so sorry, father. = Con rất xin lỗi, cha.
09:34 - All right, I just want to say = Được rồi, tôi chỉ muốn nói
09:35 - that we've all really come to love your son = rằng chúng tôi thực
sự yêu mến con trai ông bà
09:37 - and I know that my daughter is crazy about him, = và tôi biết rằng
con gái tôi yêu thằng bé điên lên được.
09:39 - so I'm sure there's a happy ending in here somewhere. = vì vậy tôi
chắc chắn rằng có một cái kết có hậu ở đâu đây.
09:43 - If Violet just gave him a happy ending, we = Nếu Violet cho cậu
bé một cái kết có hậu, chúng ta
09:44 - Mom! = Mẹ!
09:49 - I'm sorry, II'm about a quart low on the estrogen. = Tôi xin lỗi, tôi
đang bị suy giảm estrogen.
09:53 - Ah. = A.
09:54 - You know what I'm talking about, right? = Cô biết tôi đang nói về
cái gì, phải không?
09:58 - Look here's what's going to happen. = Nghe này đây sẽ là
chuyện diển tiếp đây.
10:01 - All of this nonsense about these two kids = Tất cả điều vô nghĩa về
hai đứa trẻ này
10:03 - getting married after high school is just that, nonsense. = kết hôn
sau khi học xong trung học chỉ là, vô nghĩa.

10:06 - It is not going to happen. = Nó sẽ không xảy ra.
10:07 - Now, as far as the child is concerned, = Bây giờ, về đứa trẻ có liên
quan,
10:09 - Luke will provide financial support, = Luke sẽ cung cấp hỗ trợ tài
chính nuôi nó,
10:11 - if in fact it turns out to be his. = nếu nó đúng là cháu tôi.
10:12 - What? = Cái gì?
10:14 - Violet, I got this. What? = Violet, để mẹ. Cái gì cơ?
10:17 - We don't know for sure that our son is the only boy = Chúng tôi
không biết chắc rằng con trai chúng tôi có phải là người duy nhất
10:20 - your little temptress has been with. = đứa con gái đầy cám dỗ của
cô ngủ cùng hay không.
10:22 - Okay, buddy. = Được rồi, ông anh.
10:24 - Let's get something clear = Hãy làm rõ việc này
10:25 - Christy, I got this. = Christy, để mẹ.
10:28 - Here's all you need to know about this family. = Đây là tất cả điều
anh cần biết về gia đình này.
10:30 - With every generation, we are getting better. = Với mỗi thế hệ,
chúng tôi trở nên tốt hơn.
10:34 - That's right. = Điều đó đúng.
10:38 - So, I may have been a drunken slut = Vì vậy, tôi có lẽ đã từng là
một con điếm say rượu
10:41 - She was. = Đúng đấy.
10:44 - And my daughter may have been a drunken slut = Và con gái tôi
có lẽ đã từng là một con điếm say rượu
10:46 - Hang on a second. What? = Chờ chút đã. Cái gì?
10:48 - Never mind. Go on. = Đừng quan tâm. Tiếp đi.
10:50 - But my granddaughter, this tender angel, = Nhưng cháu gái của
tôi, thiên thần dịu dàng này,
10:53 - she was pure as the driven snow = con bé đã từng trong trắng như

tuyết
10:56 - until she smoked your son's weed, drank his tequila, = cho đến khi
nó hít cỏ của con trai anh, uống tequila của thằng bé,
10:58 - and then made passionate love with him for about two minutes. =
và sau đó thực hiện tình yêu say đắm với thằng bé trong khoảng hai phút.
11:04 - Am I telling it right, honey? = Ta nói đúng chứ, cháu yêu?
11:06 - Yeah, sorta. = Chính xác luôn.
11:08 - So don't you take the high road with us, Pastor. = Thế nên đừng có
cao ngạo với chúng tôi, Mục sư.
11:11 - I know your type. I have bedded my share of clergy. = Tôi biết
kiểu của ông. Tôi đã từng chung giường với giáo sĩ của tôi.
11:21 - Mary, Luke, let's go. = Mary, Luke, chúng ta đi thôi.
11:23 - No, I love Violet and I'm gonna stick by her for as long as she'll
have me. = Không, con yêu Violet và con sẽ gắn bó với cậu ấy cho đến khi
cậu ấy sinh bé.
11:27 - Get in the car. I'll call you later. = Ra xe nhanh. Mình sẽ gọi cậu
sau.
11:31 - Hey, Pastor? = Này, Mục sư?
11:33 - I just want you to know, we're gonna raise the baby Jewish. = Tôi
chỉ muốn ông biết, chúng tôi sẽ nuôi dạy em bé theo kiểu Do Thái.
11:38 - And we're not Jews! = Và chúng tôi không phải người Do Thái!
11:43 - Shalom, bitch! = Shalom, đồ khốn! (Shalom: câu chào của người
Do Thái)
11:56 - Um, itit's open. = Ừm, cửa mở ạ.
12:01 - How ya doin'? = Con thế nào rồi?
12:03 - Okay. = Ổn ạ.
12:05 - I'm sorry about all that. = Mẹ xin lỗi về tất cả điều đó.
12:08 - I guess you can see = Mẹ đoán con có thể thấy
12:09 - why we don't do a lot of entertaining. = tại sao chúng ta không
được làm nhiều trò điên rồ.

12:12 - There's nothing to be sorry about. = Không có gì phải xin lỗi ạ.
12:14 - You and Grandma were great today. = Mẹ và bà hôm nay rất
tuyệt.
12:16 - You think? = Con nghĩ thế sao?
12:17 - Yeah. For the first time in my life = Vâng. Lần đầu tiên trong đời
con
12:19 - I felt like we were the normal family. = con cảm thấy như chúng ta
là một gia đình bình thường.
12:21 - Me, too! It's so weird. = Mẹ cũng vậy! Thật là kỳ lạ.
12:25 - So, are you in touch with Luke? = Vậy con có liên lạc với Luke
không?
12:27 - No. = Không.
12:28 - Oh, honey, I'm sorry. = Ôi, con yêu, mẹ xin lỗi.
12:30 - I know what you're going through. = Mẹ hiểu con đang trải qua
những gì.
12:32 - When I was your age, I had a boyfriend = Khi mẹ bằng tuổi con,
mẹ đã có bạn trai
12:34 - whose parents just hated my guts. = mà bố mẹ hắn ghét con người
của mẹ.
12:36 - Really? Yeah. = Thật sao? Ừ.
12:38 - To be fair, we were on pretty good terms = Để công bằng, bọn mẹ
đã được hưởng lợi khá nhiều
12:40 - until I got drunk and burned their garage down. = cho đến khi mẹ
say rượu và đốt cháy nhà để xe của họ.
12:44 - They were really judgey about it. = Họ rất để bụng chuyện đó.
12:47 - Luke's parents were always really nice to me, = Cha mẹ của Luke
luôn đối xử tốt với con,
12:49 - I mean, until today. = ý con là, cho đến ngày hôm nay.
12:51 - Well, until today, you were his high school sweetheart. = Thì, cho
đến tận ngày hôm nay, con đã là tình yêu thời trung học của cậu ấy.

12:55 - Now you're his white trash baby mama. = Bây giờ con là mẹ đứa
con da trắng của cậu ấy.
13:00 - Guess it doesn't matter anyway 'cause I think we should break up.
= Đoán là nó cũng không quan trọng vì đằng nào con nghĩ bọn con nên
chia tay.
13:03 - I'm gonna tell Luke to start dating other people. = Con sẽ bảo Luke
hẹn hò với người khác.
13:06 - Oh, honey, are you sure that's a good idea? = Ôi, con yêu, con có
chắc đó là ý hay chứ?
13:10 - I mean, he is the baby's father, = Ý mẹ là, cậu ấy là cha đứa bé,
13:14 - and more importantly, he thinks I'm cool. = và quan trọng hơn, cậu
ấy nghĩ mẹ tuyệt vời.
13:16 - Christy! Call 911! I'm having a heart attack! = Christy! Gọi 911!
Mẹ lên cơn đau tim!
13:21 - No, you're not. = Không, không đâu.
13:25 - It might be a stroke! I smell toast! = Nó có thể là một cơn đột quỵ!
Mẹ ngửi thấy mùi bánh nướng!
13:30 - I'm here if you need me. Thanks. = Gọi mẹ nếu con cần nhé. Cảm
ơn mẹ.
13:32 - Oh, God, oh, God, oh, God! = Ôi, Chúa ơi, ôi, Chúa, ôi, Chúa ơi!
13:34 - Shouldn't you hurry? = Không phải mẹ nên nhanh lên sao?
13:36 - False alarm, just gas! = Báo động sai, chỉ là khí ga!
13:42 - There you go. = Của mẹ đây.
13:44 - A good night's sleep gonna make all the difference. = Một đêm
ngon giấc sẽ làm mọi thứ khác đi.
13:47 - Thanks. = Cảm ơn.
13:48 - Am I pretty? = Mẹ có đẹp không?
13:53 - What? = Cái gì?
13:54 - Yes, of course. You're beautiful. = Có, tất nhiên. Mẹ rất đẹp.
13:57 - I don't feel beautiful. = Mẹ không cảm thấy đẹp.

13:59 - I feel like a man trapped in a man's body. = Mẹ cảm thấy như là
đàn ông bị mắc kẹt trong cơ thể của một người đàn ông.
14:03 - Stop it. = Dừng đi.
14:05 - All the stuff you're worrying about is in your head. = Mọi thứ mẹ
lo lắng chỉ là do mẹ nghĩ nhiều thôi.
14:08 - It's not really happening. Are you saying I'm crazy? = Nó không
phải là thực. Ý con là mẹ bị điên?
14:11 - No. I mean, not in this context. = Không. Ý con là, không phải
trong ngữcảnh này.
14:16 - Is Violet mad at me? = Violet có giận mẹ không?
14:18 - Quite the contrary, she's actually proud of you. = Ngược hoàn
toàn, con bé thực sự tự hào về mẹ.
14:21 - Really? Yeah! = Thật sao? Vâng!
14:23 - She thought you were awesome with Luke's dad. = Nó nghĩ mẹ đã
xử bố của Luke ngon lành.
14:25 - And get this, she called us the normal family. = Và thế này nữa, nó
gọi chúng ta là một gia đình bình thường.
14:28 - Shut up! Yeah, that's a first. = Thật ư! Vâng, đó là một khởi đầu.
14:33 - Oh. = Ôi.
14:35 - Okay, let's get some shuteye. = Được rồi, hãy chợp mắt đi.
14:37 - I'm sure everything will look better in the morning. = Con chắc
chắn rằng mọi thứ sẽ tốt hơn vào buổi sáng.
14:39 - I hope so. = Mẹ hy vọng vậy.
14:40 - I'll tell you one thing I'm not imagining. = Mẹ sẽ cho con biết một
điều mà mẹ không hề tưởng tượng.
14:42 - I am losing my hair. = Mẹ đang bị rụng khá nhiều tóc.
14:44 - Oh, Mom, please, don't be ridiculous. = Ôi, mẹ, thôi đi, đừng vô lý
thế.
14:47 - Your hair is amazing. = Tóc của mẹ rất tuyệt vời.
14:48 - Now go to sleep. = Giờ thì ngủ đi.

15:00 - Sweet dreams. = Hãy có những giấc mơ đẹp.
15:08 - Mom. = Mẹ.
15:09 - What? = Gì?
15:11 - Something's wrong with Grandma. = Có gì đó không ổn với bà.
15:13 - You're late to the party, dude. = Bắt nhịp chậm rồi đó, con yêu.
15:22 - Mom? = Mẹ?
15:24 - Good morning, loved ones. = Chào buổi sáng, các cưng.
15:27 - See? = Thấy chưa?
15:30 - You feeling okay? Never better. = Mẹ cảm thấy ổn chứ? Tốt
hơn bao giờ hết.
15:34 - Come, sit, enjoy. = Đến đây, ngồi đi, thưởng thức.
15:35 - I've made scrambled eggs, pancakes, bacon, hash browns, toast,
oatmeal. = Mẹ đã làm trứng rán, bánh kếp, thịt xông khói, khoai, bánh mì
nướng, cháo yến mạch.
15:39 - All sprinkled with a healthy dollop of Grandmama's love. = Tất cả
đều lành mạnh với tình yêu thương của bà ngoại.
15:47 - Mom, let go of his cheek. = Mẹ, thôi véo má đi.
15:49 - Oh, sorry, he's just so pinchable = Ồ, xin lỗi, thằng bé rất nhợt
nhạt
15:51 - and so, mmm, kissable and so, ooh, squeezable. = và ừm, trông
muốn hôn và ồ, trông muốn ôm thật chặt.
15:57 - Help me. = Giúp con.
15:59 - Yeah, yeahyeah, we all love him. = Vâng vâng, chúng ta đều yêu
thằng bé.
16:02 - Come on. Sit down. = Thôi nào. Ngồi xuống.
16:04 - Wow, this is really quite a spread. = Wow, điều này thật dễ lây lan.
16:09 - What brought this on? = Sao lại có chuyện này vậy?
16:10 - Well, I woke up in the middle of the night = Thì, mẹ thức dậy giữa
đêm
16:13 - and realized, since I'm clearly no longer = và nhận ra, kể từ khi mẹ

rõ ràng không còn
16:14 - a sexual being, I needed to find a new identity. = ham muốn tình
dục, mẹ cần phải tìm một cá tính mới.
16:18 - Okay, I get that. = Vâng, con hiểu.
16:21 - So = Vậy,
16:24 - what'd you settle on? = mẹ định hướng được gì rồi?
16:27 - Well, isn't it obvious? I'm the mother. = Thì, không phải rõ ràng
sao? Mẹ là một người mẹ.
16:30 - Thethe caregiver. The nurturing crone. = Người chăm sóc cả nhà.
Người bà giáo dưỡng.
16:35 - Who's got your nose?! Put the nose down, Mom. = Ai nắm mũi
cháu đây nhỉ?! Bỏ mũi nó ra, mẹ.
16:40 - I'll get it. = Mẹ sẽ mở.
16:43 - I'm scared. You should be. = Con sợ. Con nên thế đi.
16:49 - Where's my son? = Con trai tôi đâu?
16:50 - I haven't the faintest clue. = Tôi không có manh mối rõ ràng.
16:55 - Are you mocking me? = Cô đang chế giễu tôi?
16:56 - Well, whatever do you mean, sir? = Vâng, bất kì điều ông muốn,
thưa ngài?
16:59 - Mom, please. What's going on? = Mẹ, thôi nào. Có chuyện gì
vậy?
17:01 - Luke has disappeared. I assumed he'd be here. = Luke đã biến mất.
Tôi cho rằng nó sẽ ở đây.
17:04 - Well, he's not. Would you mind checking? = Mà, thằng bé không ở
đây. Cô có thể kiểm tra không?
17:06 - Sure. = Được thôi.
17:14 - ♪ The only one who could ever teach me ♪ = ♪ The only one who
could ever teach me ♪ ♪ Người duy nhất có thể dạy tôi ♪
17:20 - ♪ Was the son of a preacher man ♪ = ♪ Was the son of a preacher
man ♪ ♪ Là con trai của nhà thuyết giáo ♪

17:22 - ♪ Yes, he was, yes, he was ♪ = ♪ Yes, he was, yes, he was ♪ ♪
Vâng, là anh ấy, đúng, là anh ấy ♪
17:26 - ♪ Oh, yes, he was = ♪ Oh, yes, he was ♪ Ồ, vâng, anh ta
17:30 - ♪ Being good isn't ♪ = ♪ Being good isn't ♪ ♪ Trở nên không
tốt ♪
17:31 - Violet's gone, too. = Violet cũng đi rồi.
17:33 - Luke told me he was going to end the relationship. = Luke đã nói
với tôi nó sẽ kết thúc mối quan hệ này.
17:36 - She told me the same thing. It appears they've run off. = Con bé
nói với tôi điều tương tự. Có vẻ như chúng đã chạy trốn.
17:39 - You think? = Ông nghĩ thế sao?
17:40 - Stop! = Dừng đi!
17:47 - I suppose both of us bear some responsibility = Tôi cho rằng cả hai
chúng ta đều phải chịu trách nhiệm
17:50 - for this turn of events. = cho sự việc này.
17:51 - I don't think so. = Tôi không nghĩ vậy.
17:53 - Those kids were loved and accepted in my house! = Những đứa trẻ
đấy được yêu thương và được chấp nhận trong nhà của tôi!
17:55 - You drove them away! = Ông làm chúng bỏ đi!
17:56 - I was trying to keep my son from ruining his life. = Tôi cố giữ cho
con trai tôi không phá hủy đời nó.
17:59 - Okay, do you see how that's a little offensive = Được rồi, ông có
thấy đó là sự xúc phạm
18:03 - when the thing ruining his life is my daughter?! = khi điều hủy
hoại đời nó là con gái của tôi không?
18:05 - That's not what I meant. = Đó không phải là ý tôi.
18:08 - Could you help me out here? Sorry, I'm the crazy one. = Bà có thể
giúp tôi ở đây không? Xin lỗi, tôi là con điên mà.
18:15 - Look, I'm not thrilled about this pregnancy either, = Nghe này, tôi
không lo lắng về việc mang thai này,

18:17 - but that doesn't really matter. = nhưng điều đó không thực sự quan
trọng.
18:19 - All we can do at this point is keep loving them, = Tất cả điều
chúng ta có thể làm vào lúc này là tiếp tục yêu thương chúng,
18:23 - even though they make it so hard! = mặc dù chúng làm mọi
chuyện trở nên khó khăn!
18:27 - All right, perhaps I haven't handled this very well. = Được rồi, có
lẽ tôi đã không xử lý chuyện này được tốt.
18:31 - Haven't handled it well? You screwed the pooch, Pastor. = Không
xử lý chuyện được tốt? Anh xạo thật đó, Mục sư.
18:36 - The question is, what are we gonna do now? = Câu hỏi là, chúng ta
sẽ làm gì bây giờ?
18:39 - What do you suggest? = Cô có đề nghị gì không?
18:43 - I suggest we come together as adults = Tôi đề nghị chúng ta cư xử
với nhau như người lớn
18:46 - and help these kids who love each other = và giúp đỡ những đứa
trẻ yêu thương lẫn nhau này
18:49 - do whatever the hell it is they're gonna do! = làm bất cứ cái quái gì
chúng muốn!
18:54 - Well, I think that's very wise. = Vâng, tôi nghĩ nó rất khôn ngoan.
18:56 - Welcome to the dark side. = Chào mừng đến với phe bóng tối.
19:01 - Ooh, Virginia's alive! = Ồ, âm đạo vẫn ngon lắm nha!
19:06 - What kind of idiot changes his Facebook status to single?! =
Thằng ngu nào lại đi đổi trạng thái Facebook thành độc thân chứ?
19:10 - Hey, it was your idea we should start seeing other people! = Này,
nó là ý của em chúng ta nên gặp gỡ người khác!
19:13 - That was just to trick our parents = Đó chỉ là để lừa bố mẹ chúng
ta
19:14 - so we could run away to Vegas and get married! = để chúng ta có
thể chạy trốn đến Vegas và kết hôn!

19:17 - Well, you should've made that clear! = Cậu phải nói rõ ra chứ!
19:19 - Well, I shouldn't have to! = Tớ đâu cần thiết phải thế chứ!
19:26 - So, as you may have heard, change of plans. = Vậy, như mọi người
đã nghe đấy, kế hoạch thay đổi rồi.
19:39 - This is nice, all of us having dinner together. = Thật là tuyệt, tất cả
chúng ta ăn tối với nhau.
19:44 - It is nice. Mmhmm. = Đúng là tuyệt. Ừhứ.
19:48 - Do you need to answer that? No, it's just a text from Luke. = Con
có cần phải trả lời không? Không, chỉ là tin nhắn của Luke.
19:51 - So, what's going on with you two? = Vậy hai con sao rồi?
19:54 - He wants us to get back together. = Cậu ấy muốn bọn con quay lại
với nhau.
19:56 - And he loves me. = Và cậu ấy yêu con.
19:58 - A lot. = Rất nhiều.
20:00 - Shouldn't you text him back? No, not yet. = Không phải con nên
nhắn lại sao? Không, chưa phải lúc.
20:05 - Let him sweat for awhile. = Hãy để cậu ấy lo lắng thêm tí nữa.
20:06 - Speaking of which, guess who stopped sweating? = Nhân tiện
đang nói, đoán xem ai hết đổ mồ hôi rồi này?
20:09 - The estrogen patch is helping? = Bổ sung estrogen giúp được à?
20:12 - I am happy to report that I'm dry = Mẹ vui mừng báo tin rằng giờ
mẹ khô
20:14 - in all the right places now. Good. = đúng chỗ. Tốt.
20:16 - And conversely Got it. = Và ngược lại Hiểu rồi.
20:20 - How about the mood swings? = Thế còn việc thay đổi tâm trạng?
20:21 - Much improved, thanks to hormone therapy. = Cải thiện rất nhiều,
nhờ liệu pháp hormone.
20:25 - Ugh, I don't really like these vegetables. = Ôi, cháu thật sự không
thích đống rau này.
20:27 - No problem. = Không vấn đề gì.

20:34 - We're still working on the dosage. = Bọn mẹ vẫn đang điều chỉnh
liều lượng.

×