Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Hệ thống thẩm định tín dụng của ngân hàng vietcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.5 KB, 13 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA: THẨM ĐỊNH GIÁ – KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngày 19 tháng 10 năm 2012
HỆ
THỐNG
THÔNG
TIN
Hệ thống
thẩm định
tín dụng của
ngân hàng
Vietcombank
GV: Th.S Trương
Đình Hải Thụy
Lớp: 10CTD
Nhóm: 7
THÀNH VIÊN NHÓM 7
Tên MSSV Công việc thực hiện
Lương Phi Công (NT) 1013030010 Word + Powerpoint
Trương Hoàng Thu Ngân 1013030061 Tìm + phân tích tài liệu
Nguyễn Thị Thanh Nam 1013030058 Tìm + phân tích tài liệu
Nguyễn Thị Trúc Nhi 1013030062 Tìm + phân tích tài liệu
Nguyễn Thị Minh Trang 1013030105 Tìm + phân tích tài liệu
Trần Ngọc Yến 1013030127 Tìm + phân tích tài liệu
Nguyễn Thị Phương Thảo 1013030095 Tìm + phân tích tài liệu
Nguyễn Văn Duyên 1013030017 Tìm + phân tích tài liệu
Lâm Minh Trung 1013030107 Thuyết trình
Vũ Đức Thắng 1013030099 Tìm tài liệu
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU


Tại sao Ngân hàng cho vay lại thẩm định tín dụng? Ngân hàng cho vay tín dụng
không phải để sau đó phát mãi tài sản mà muốn người vay sử dụng vốn đúng mục
đích và có lãi, đồng thời hoàn vốn lại cho ngân hàng. Công tác thẩm định để đảm
bảo an toàn và các vấn đề của hợp đồng cho vay. Có uy tín thì mới dụng (tín dụng),
sự thẩm định tín dụng xem lại hồ sơ vay vốn có uy tín hay không và tránh sự rủi ro.
Thẩm định tín dụng là một nhiệm vụ quan trọng của Ngân hàng, nhờ những ứng
dụng của môn học “Hệ thống thông tin quản lý, bài báo cáo đã áp dụng được hai
mô hình đó là mô hình phân cấp chức năng (BFD) và mô hình dòng dữ liệu (DFD)
để có thể đặc tả được sự phân rã các chức năng từ tổng thể đến chi tiết (BFD), và
cung cấp cách nhìn tổng quát vế chức năng, nhiệm vụ cần thực hiện (DFD). Qua đó
có thể thấy được các chức năng, nhiệm vụ của quy trình thẩm định tín dụng của
ngân hàng Vietcombank
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG VIETCOMBANK
1. Giới thiệu về ngân hàng Vietcombank
• Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào
hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước
đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân
hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ
phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày
30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được
niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM.
• Với bề dày kinh nghiệm trong hoạt động ngân hàng và một đội ngũ cán bộ
tinh thông nghiệp vụ, đầy năng lực và nhiệt huyết, Vietcombank luôn giữ vai
trò chủ lực trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Đặc biệt, Vietcombank luôn
được biết đến như một ngân hàng đứng đầu về nguồn vốn và có uy tín nhất
Việt Nam trong các lĩnh vực tài trợ, thanh toán xuất nhập khẩu, kinh doanh

ngoại hối, bảo lãnh ngân hàng và các dịch vụ tài chính, ngân hàng quốc tế
khác.
• NHNT đã phát triển lớn mạnh theo mô hình ngân hàng đa năng với 58 Chi
nhánh, 1 Sở Giao dịch, 87 Phòng Giao dịch và 4 Công ty con trực thuộc trên
toàn quốc; 2 Văn phòng đại diện và 1 Công ty con tại nước ngoài, với đội ngũ
cán bộ gần 6.500 người. Ngoài ra, NHNT còn tham gia góp vốn, liên doanh
liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước trong nhiều lĩnh vực kinh doanh
khác nhau như kinh doanh bảo hiểm, bất động sản, quỹ đầu tư Tổng tài sản
của NHNT tại thời điểm cuối năm 2006 lên tới xấp xỉ 170 nghìn tỷ VND
(tương đương 10,4 tỷ USD), tổng dư nợ đạt gần 68 nghìn tỷ VND (4,25 tỷ
USD), vốn chủ sở hữu đạt hơn 11.127 tỷ VND, đáp ứng tỷ lệ an toàn vốn tối
thiểu 8% theo chuẩn quốc tế.
2. Giới thiệu về hệ thống thẩm định tín dụng của ngân hàng
Vietcombank
“Thẩm định tín dụng là vệc sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích nhằm
kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án khách hàng đã
xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra quyết định tín dụng”
• Tìm hiểu về thẩm định tín dụngKhác với lập dự án đầu tư, thẩm định tín
dụng cố gắng phân tích và hiểu được ính chất khả thi thật sự của dự án về
kinh tế đứng trên góc độ của ngân hàng.
• Khi lập dự án đầu tư, khách hàng do mong muốn được vay vốn, có thể đã
thổi phồng và dẫn đến ước lượng quá lạc quan về hiệu quả kinh tế của dự
án. Do vậy, thẩm định tín dụng cần phải xem xét đúng thực chát của dự án.
Tuy nhiên, không phải vì thế mà thẩm định tín dụng ước lượng một cách quá
bi quan khiến cho hiệu quả của dự án bị giảm sút đến nổi quyết định không
cho vay.
Mục tiêu của thẩm định tín dụng
• Mục đích của thẩm định tín dụng là việc ra quyết định cho vay. Do vậy, để
giúp cho cán bộ tín dụng và lãnh đạo ngân hàng có thể mạnh dạn và tránh
sai lầm trong quyết định cho vay, thẩm định tín dụng cần đạt được các mục

tiêu sau:
• Đánh giá được mức độ tin cạy của dự án đầu tư mà khách hàng đã lập và
nộp cho ngân hàng khi làm thủ tục vay vốn.
• Phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của dự án khi quyết định cho vay.
• Giảm xác suất của hai loại sai lầm khi quyết định cho vay:(1)cho một dự án
tồi và (2)từ chối cho vay một dự án tốt
Mục đích thẩm định tín dụng:
• Hạn chế rủi ro tín dụng
• Nâng cao chất lượng và hiệu quả kinh doanh cua ngân hàng thương mại
• ổn định thị trường tài chính
• hạn chế rủi ro đạo đức trong kinh doanh ngân hàng
3. Các thành phần hệ thống:
Các thành phần của hệ thống thẩm định giá tín dụng cảu ngân hàng Vietcombank
gồm :
• Lãnh dạo công ty
• Trưởng/phó phòng.
• Bộ phận tiếp nhận.
• Bộ phận thẩm định tín dụng.
• Bộ phận xét duyệt.
• Bộ phận kế toán
• Khách hàng
4. Quy trình tín dụng của ngân hàng Vietcombank.
• Tiếp nhận hồ sơ: nhận đơn xin vay từ khách hàng và kiểm tra mục dích
vay vốn.
• Phân tích năng lực tài chính: tìm hiểu xác thực về thông tin khách hàng
vay vốn và khả năng tài chính của khách hàng khi trả nợ
• Ra quyết định cho vay: dựa trên hồ sơ và dự thảo của cán bộ tín dụng.
Trưởng/phó phòng, GĐ/PGĐ phê duyệt và tiến hành cho vay.
• Giải ngân: sau quá trình được phê duyệt, chuyển tiền mặt hoặc chuyển
khoản cho khách hàng.

PHẦN 2: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. Quy trình thẩm định giá tính dụng.
Lập hồ
sơ tín
dụng
Quy trình thẩm định giá tín
dụng
Phân
tích tín
dụng
Ra
quyết
định
tín
dụng
Giải
ngân
1. Mô hình BFD của lập hồ sơ tín dụng
1.2 Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng
• Hướng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng
• Khách hàng gửi đơn xin vay vốn cho bộ phận tín dụng để kiểm tra, sau đó
được chuyển cho trưởng/phó phòng để kiểm tra, ký tên và lưu kho hồ sơ,
đơn xin vay vốn
2.1 Kiểm tra mục đích vay vốn
• Kiểm tra tính xác thực hồ sơ vay vốn.
• Cán bộ tín dụng tiến hành kiểm tra mục đích vay của khách hàng và tiến
hành thẩm định các điều kiện vay vốn.
2. Mô hình BFD của phân tích tín dụng:
1.2 Kiểm tra hồ sơ + mục
đích vay vốn

1.1 Tiếp nhận và hướng dẫn
khách hàng
1. Lập hồ sơ tín dụng
2. Phân tích tín dụng
2.1 Kiểm tra và xác minh tín
dụng khách hàng
2.2 Phân tích năng lực tài
chính của khách hàng
2.1 Kiểm tra và xác minh thông tin khách hàng
• Kiểm tra và xác minh thong qua hồ sơ vay vốn của khách hàng.
• Tìm hiểu thông tin về khách hàng trước đây đã từng vay vốn chưa hoặc là
khách hàng mới.
• Bên tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ cho bên phân tích tín dụng
2.2 Phân tích năng lực tài chính của khách hàng.
• Nhận và lưu kho hồ sơ của bên tiếp nhận gửi sang, thực hiện các quy trình
phân tích.về khả năng tài chính của khách hàng, lãi suất, rủi ro,… và cán bộ
tín dụng sẽ tiến hành tính toán lãi.
• Xác nhận, đánh giá, giá trị tài sản của khách hàng và bảo đảm thu hồi được
vốn khi khách hàng không có khả năng trả nợ.
2.3 Lập báo cáo thảm định cho vay.
• Dựa trên kết quả thẩm định ở trên, lập báo cáo thẩm định cho vay trình
trưởng/phó phòng tín dụng ký tên đồng ý, sau đó trình lên giám đốc/phó
giám đốc.
3. Mô hình BFD của ra quyết định tín dụng.
2.3 Lập báo cáo thẩm
định cho vay
3. Ra quyết định thẩm định
3.1 Nộp báo cáo và tờ trình
vay.
3.2 Bổ sung hoàn chỉnh

3.3 Xin ý kiến xác
nhận
3.1 Nộp báo cáo và tờ trình sau vay
• Sau khi phân tích tính dụng, thẩm định điều kiện vay, cán bộ tín dụng dự
thảo trình trưởng/phó phòng các văn bản
3.2 Bổ sung hoàn chỉnh
• Cán bộ thẩm định căn cứ ý kiến của trưởng/phó phòng tín dụng yêu cầu
khách hàng bổ dung hồ sơ hoàn chỉnh
3.3 Xin ý kiến xác nhận.
• Hồ sơ cho vay được cán bộ tín dụng chuyển cho giám đốc kí quyết định tín
dụng.
4. Mô hình BFD của giải ngân
4.1 Lập hồ sơ + chứng từ để giải ngân
• Cán bộ tín dụng yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, chứng từ về mục đích
sử dụng tiền vay
4.2 Trình duyệt giải ngân
• Cán bộ tín dụng sau khi xem xét các chứng từ trình trưởng/phó phòng ký
duyệt, được thì chuyển tiếp cho lãnh đạo ký duyệt sau đó tất cả chứng từ gốc
chuyển cho bộ phận kế toán
4.3 Theo dõi nợ khách hàng vay
3
• Sau khi bộ phận kế toán hạch toán giải ngân thì tiến hành theo dõi nợ khách
hàng vay.
II. Mộ hình dòng dữ liệu DFD của ngân hàng Vietcombank mức 0
4. Giải ngân
4.1 Lập hồ sơ + chứng từ để
giải ngân
4.2 Trình duyệt giải ngân
4.3 Theo dõi nợ khách
hàng vay

Ký xác nhận Báo cáoYêu cầu
Lãnh đạo công tyBộ phận kế toán
Trưởng/phó
phòng
Hệ thống thẩm
định tín dụng
Khách hàng
III. Mô hình DFD thẩm định tín dụng VietcomBank mức 1
Hồ sơ vay vốn
Xác nhận
Báo cáo
Yêu cầu bổ sung
Chứng từ
Hạch toán chứng từ
Ý kiến xác nhận
Hồ sơ vay vốn
Trưởng/phó
phòng
Ra quyết địnhGiải ngân Phân tích tín
dụng
Lập hồ sơ tín
dụng
Lãnh đạoBộ phận kế toán
Khách hàng
Ý kiến
xác nhận
Báo cáoXác nhậnYêu cầu cung cấp hồ
sơ chứng từ
IV. Mô hình dòng dữ liệu DFD
• Mô hình dòng dữ liệu của chức năng lập hồ sơ tín dụng - mức 2:

Tiền mặt hoặc chuyển
khoản
Báo cáo + tờ trình vay
Hồ sơ
Ý kiến xác nhận
Báo cáo
Hồ sơ
Ý kiến xác nhận
Hồ sơ
Báo cáo
Chứng từ
Hồ sơ
Kết quả
Yêu cầu bổ sung
Xác nhận
Báo cáo
Chứng từ + hồ sơ
Hạch toán phiếu chi
Nhận và kiểm tra hồ sơ
khách hàng
Khách hàng
Hồ sơ
Yêu cầu vay vốn
• Mô hình dòng dữ liệu DFD của chức năng phân tích tính dụng - mức 2

Mô hình dữ liệu DFD của chức năng quyết định – mức 2
Kiểm tra hồ sơ + mục đích
vay
Hồ sơ
Thông tin được kiểm

tra
Kết quả TĐ
Hồ sơ
Tìm hiểu khách hàng vay
vốn
Phân tích năng lực
Báo cáo
Kết quả thẩm định
Lập báo cáo thẩm định
cho vay
Báo cáo
Ý kiến xác nhận
Ý kiến xác nhận
Báo cáo
Trưởng/phó phòngLãnh đạo công ty
Báo cáo
Yêu cầu bổ sung
Nộp báo cáo tờ trình vay
Báo cáo + tờ trình
Bổ sung hoàn chỉnh
Yêu cầu bổ sung
Khách hàng
• Mô hình DFD của chức năng giải ngân – mức 2

Xin ý kiến xác nhận
Hồ sơ vay
Yêu cầu xác nhận
Trưởng/phó phòng
Lãnh đạo công ty
Chứng từ

Hồ sơ
Lập hồ sơ chứng từ giải
ngân
Yêu cầu cung cấp hồ
sơ chứng từ mục đích
vay
Trình duyệt giải ngân
Hồ sơ chứng từ
Hồ sơ chứng từ
Hồ sơ chứng từ
Ý kiến xác nhận
Theo dõi nợ khách hàng
Lãnh đạo công ty
Nợ của khách hàng
Hạch toán
Bộ phận kế toán
Khách hàng
KẾT LUẬN
Qua bài tập này, tôi cảm thấy kiến thức mình được mở rộng hơn.đây là một môn
học rất hay,nó giúp ích rất nhiều cho tôi sau này và giúp tôi hiểu hơn về một hệ
thống thông tin quản lý
Qua bài tập giúp tôi biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên trong quá trình thực hiện bài tập sẽ có
những sai sót không thể tránh khỏi, mong cô đánh giá và sửa chữa để bài tập
của tôi được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn cô Trương Đình Hải Thụy và các bạn trong nhóm đã giúp
tôi hoàn thành đề án này./.

×