Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Friends2 the one where heckles dies

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.64 KB, 18 trang )

Friends2-3: The One Where Heckles Dies
00:06 - So how was Joan? = Chuyện với Joan sao rồi?
00:07 - Broke up with her. = Chia tay rồi.
00:09 - Oh, why? = Ồ, tại sao?
00:10 - Don't tell me. Because of the big nostril thing? = Không cần nói.
Có phải tại cái lỗ mũi không?
00:14 - They were huge! = To vãi đạn!
00:16 - When she sneezed, bats flew out of them. = Lúc cô ta hắt xì, hàng
đàn dơi bay ra từ đó.
00:20 - They were not that huge. = Làm gì đến nỗi to thế hả ông.
00:22 - I'm telling you, she leaned back, I could see her brain. = Tớ nói
cho mà biết, lúc cô ấy ngửa đầu ra, tớ nhìn thấy não cô ta qua lỗ mũi.
00:27 - How many women will you reject = Cậu sẽ từ chối bao nhiêu cô
gái tuyệt vời nữa
00:29 - over superficial, insignificant things = …với mấy cái lý do nông
cạn, chẳng quan trọng đó.
00:31 - Hold it. I gotta side with Chandler on this one. = Này, về chuyện
này tớ sẽ về phe với Chandler.
00:34 - When I first moved here, I went out with this girl. = Khi tớ mới
chuyển đến đây. Tớ đi chơi với một cô gái này.
00:37 - Really hot. Great kisser = Cực ngon, hôn cực giỏi
00:40 - but she had the biggest Adam's apple. = …nhưng cô ta có cái
hạch ở cổ quá to.
00:44 - Drove me nuts. = Trông kinh lên được.
00:47 - You or me? I got it. = Cậu nói hay tớ nói? Để tớ.
00:49 - Joey, women don't have Adam's apples. = Joey, phụ nữ không có
cái đó ở cổ.
01:00 - You guys are messing with me, right? = Các cậu định lừa tớ chứ
gì?
01:04 - Yeah. We are! = Ừ, đúng thế.
01:07 - That's a good one. For a second there, I was like, whoa! = Lừa giỏi


đấy, vừa xong tớ như kiểu…whoa!
01:12 - The One Where Heckles Dies = Tập phim mà Heckles qua đời.
01:58 - You name one woman that you broke up with for an actual real
reason. = Cậu thử chỉ ra một người phụ nữ cậu chia tay với lý do chính
đáng xem nào.
02:04 - Maureen Rasillo. = Maureen Rasillo.
02:05 - Because she doesn't hate Yanni is not a real reason. = Bời vì cô ta
không ghét Yanni không phải là lý do chính đáng.
02:13 - Hello, Mr. Heckles. = Chào ông Heckles.
02:16 - You're doing it again. = Các cô các cậu lại thế rồi.
02:18 - We're not doing anything. = Chúng cháu có làm cái gì đâu.
02:19 - You're stomping. It's disturbing my birds. = Các người dậm chân
thình thịch. Làm mấy con chim của tôi khó chịu.
02:24 - You don't have birds. = Ông làm gì có chim.
02:27 - I could have birds. = Tôi có thể có chim chứ.
02:30 - We'll try to keep it down. = Bọn cháu sẽ cố gắng nhẹ nhàng.
02:32 - Thank you. = Cám ơn.
02:33 - I'm going to rejoin my dinner party. = Tôi quay lại bữa tiệc của tôi
đây.
02:37 - All right, bye bye. = Vâng, chào ông.
02:40 - Okay, Janice. = Có rồi, Janice.
02:41 - Give me Janice. That wasn't about being picky. = Các cậu phải
đồng ý trong vụ Janice. Tớ không hề kén cá chọn canh trong việc chia tay
với Janice.
02:44 - We'll give you Janice. = Đồng ý trong vụ Janice.
02:46 - I miss Janice, though. = Dù vậy, tớ nhớ Janice.
02:48 - Hello, Chandler Bing! = Chào anh, Chandler Bing!
02:52 - Oh, my God! = Ôi Chúa ơi!
02:56 - Oh, Chandler! = Ôi, Chandler!
02:58 - Now! Now! = Làm đi! Làm đi!

03:03 - That's it. = Đúng rồi đấy.
03:04 - There! Faster! = Đúng rồi! Nhanh nữa lên!
03:14 - Stop with the broom! We're not making noise! = Đừng có chọc
chổi nữa! Bọn tôi có ầm ĩ gì đâu!
03:28 - We won. = Chúng ta thắng rồi.
03:29 - We did it! = Chúng ta đã làm được.
03:34 - Mr. Heckles! = Ông Heckles!
03:40 - How did this happen? He was sweeping. = Tại sao ông ấy chết?
Ông ta chết trong lúc quét nhà.
03:42 - They found a broom in his hand. = Họ thấy ông ta cầm chổi.
03:48 - That's terrible. I know. = Thật khủng khiếp. Tôi biết.
03:50 - I was sweeping yesterday. = Hôm qua tôi cũng quét nhà.
03:52 - It could've been me. = Tôi có thể đã chết lúc đó.
03:56 - Sweeping. You never know. = Quét. Chả ai biết trước được.
03:58 - Never know. = Không biết được.
04:03 - It's very faint, but I can still sense him in the building. = Khá là mờ
nhạt, nhưng tớ vẫn đánh hơi được ông ta trong khu nhà này.
04:08 - Go into the light, Mr. Heckles! = Đứng chỗ sáng đi, ông Heckles!
04:14 - Okay, Phoebe. = Được rồi, Phoebe.
04:16 - I'm sorry, but sometimes they need help. = Xin lỗi, nhưng nhiều
khi họ cần được giúp đỡ.
04:21 - Here we go. = Bắt đầu rồi.
04:22 - That's fine, go ahead and scoff. = Ổn thôi, cứ chế giễu đi.
04:25 - There are a lot of things I don't believe in = Có nhiều điều tớ
cũng không tin
04:28 - but that doesn't mean they're not true. = …nhưng không có
nghĩa là chúng không có thật.
04:30 - Such as? = Ví dụ?
04:31 - Like crop circles or the Bermuda Triangle or evolution. = Như là
mấy vòng tròn trên cánh đồng, hay là tam giác quỷ Bermuda hoặc sự tiến

hóa.
04:40 - What, you don't believe in evolution? = Sao? Cậu không tin có sự
tiến hóa?
04:42 - Not really. = Không tin lắm.
04:46 - You don't believe in evolution? = Cậu không tin vào sự tiến hóa?
04:48 - I don't know. It's just, you know = Tớ không biết. Chỉ là, cậu
biết đấy
04:51 - Monkeys, Darwin, it's a nice story. I just think it's a little too easy.
= Khỉ, Darwin, chuyện cũng hay đấy. Nhưng nghe nó hơi dễ dàng.
04:59 - Too easy ? Too = Dễ dàng ? Dễ
05:02 - The process of every living thing on this planet evolving = Quá
trình hình thành của tất cả những cơ thể trên hành tinh này trong…
05:05 - over millions of years from single celled organisms is too easy ?
= …hơn hàng triệu năm từ những đơn bào là Dễ dàng ?
05:11 - Yeah, I just don't buy it. = Ừ, tớ không dễ tin thế đâu.
05:13 - Excuse me. Evolution is not for you to buy, Phoebe. = Xin lỗi đi,
sự tiến hóa không phải là thứ để cậu tin hay không, Phoebe.
05:18 - Evolution is scientific fact, like the air we breathe = Tiến hóa là
sự thật của khoa học, như là không khí chúng ta đang thở
05:22 - Iike gravity. = …như trọng lực vậy.
05:24 - Don't get me started on gravity. = Đừng để tớ nói tiếp đến trọng
lực.
05:31 - You don't believe in gravity? = Cậu không tin vào cả trọng lực?
05:34 - Well, it's not so much that, you know, I don't believe in it. = Ừ, nó
không đáng tin lắm, tớ chẳng tin điều đó.
05:39 - Lately I get the feeling that = Dạo này tớ cảm thấy rằng
05:41 - I'm not so much being pulled down as I am being pushed. = …tớ
không phải đang bị kéo mà như là đang bị đẩy nữa cơ.
05:44 - Pushed. = Đẩy.
05:48 - It's lsaac Newton and he's pissed. = Ôi, Isaac Newton đấy, và ông

ấy đang rất bực.
05:56 - There she is. And over there, that's the other one. = Cô ấy đây. Và
một cô nữa ở kia.
05:59 - This is Mr. Buddy Doyle, Heckles' attorney. = Đây là ngài Buddy
Doyle, người ủy quyền của ông Heckles.
06:02 - He'd like to talk to you. = Ông ấy muốn nói chuyện với các cô.
06:03 - What can we do for you? = Chúng cháu giúp gì được ạ?
06:05 - All right, kids, here's the deal. = Được rồi, các nhóc, thế này nhé.
06:07 - According my client's will = Dựa theo di chúc của ông ta.
06:09 - he wants to leave all his earthly possessions = …ông ấy muốn
nhượng lại tất cả tài sản của ông ấy…
06:14 - to the noisy girls in the apartment above mine. = …cho các cô
gái ầm ĩ ở tầng trên .
06:19 - What about his family? = Gia đình ông ta thì sao?
06:21 - He didn't have any. = Ông ấy không có người thân nào cả.
06:24 - Okay, so let's talk money. = Được thôi, nói về chuyện tiền bạc
nào.
06:28 - All right, there was none. = Được thôi, không có xu nào hết.
06:30 - Now, let's talk signing. = Bây giờ, nói về chuyện ký tên.
06:32 - You be noisy girl number one. You be noisy girl number two. = Cô
là cô ầm ĩ một . Cô là cô ầm ĩ hai .
06:36 - I can't believe that this whole time we thought he hated us. = Tớ
không thể tin được rằng chúng ta đã nghĩ rằng ông ta ghét chúng ta.
06:40 - Isn't it amazing how much you can touch someone's life = Chẳng
tuyệt sao khi mình lại được ai đó quý mến
06:44 - without even knowing it? = …mà chẳng biết gì cả?
06:46 - Would you look at this dump? = Nhìn cái đống rác này đi!
06:47 - He hated us! This was his final revenge! = Ông ta đúng là ghét
chúng ta! Đây là pha trả thù cuối cùng!
06:50 - I've never seen so much crap! = Tớ chưa bao giờ thấy nhiều rác thế

này.
06:53 - Actually, I think this apartment sullies the good name of crap. =
Thật ra, cái căn hộ này làm dơ bẩn cái từ rác .
06:57 - Check this out. = Xem này.
07:01 - Can I have this? = Cho tớ cái này nhé.
07:04 - How can you not believe in evolution? = Sao cậu lại không tin vào
tiến hóa được nhỉ.
07:07 - I don't know, just don't. Look at this funky shirt! = Tớ chả biết,
đơn giản là không. Xem cái áo bẩn thỉu này này.
07:11 - Pheebs, I've studied evolution my entire adult life. = Pheebs, tớ
nghiên cứu về tiến hóa cả đời mình.
07:14 - And we've collected fossils from all over the world = Và tớ đã
tìm thấy hóa thạch khắp nới trên thế giới…
07:18 - that actually show the evolution of different species. = …chúng
đã chứng minh rõ từng quá trính tiến hóa một.
07:22 - I mean, you can literally see them = Ý tớ là, cậu thật sự có thể
nhìn thấy
07:25 - evolving through time. = …theo thời gian.
07:29 - Really? You can actually see it? = Thế à? Cậu thật sự tìm thấy hóa
thạch à?
07:31 - You bet! In the U.S., China, Africa, all over! = Chứ sao! Ở Mỹ,
Trung Quốc, Châu Phi, khắp mọi nơi!
07:37 - See, I didn't know that. = Tớ không biết điều đó.
07:39 - Well, there you go. = Đấy, giờ biết rồi đấy.
07:43 - So now the real question is, who put those fossils there and why?
= Vậy thì câu hỏi đặt ra là. Ai để mấy cái hóa thạch ở đó và tại sao?
07:52 - Look at this! My Big Book of Grievances. = Xem này! Quyển
sách về những lời Than phiền .
07:58 - Hey, there's me! = Ê, tớ này.
08:01 - April 1 7th, excessive noise = Ngày 17/4, những âm thanh kỳ

quái…
08:04 - Italian guy comes home with a date. = … anh chàng gốc Ý dẫn
bạn gái về nhà.
08:07 - You're in here too. = Xem này Chandler, có cả cậu trong này.
08:09 - April 1 8th, excessive noise = Ngày 18/4, những âm thanh kỳ
quái…
08:12 - Italian guy's gay roommate brings home dry cleaning. = …cậu
bạn gay cùng phòng với anh chàng gốc ý mang máy giặt về nhà.
08:22 - Well, that's excellent. = Cũng hay đấy.
08:25 - Look at this lamp. = Nhìn cái đèn này này.
08:27 - Is this tacky or what? We have to have this. = Trông có tồi tàn
không? Chúng ta phải lấy nó.
08:31 - I think we have enough regular lamps. = Tớ nghĩ chúng ta có đủ
đèn bình thường rồi.
08:33 - What? Come on, it's not like = Sao chứ? Thôi nào, có phải tớ
08:35 - I'm asking for this girlie clock or anything. = …đòi cái đồng hồ
này hay gì đó đâu.
08:38 - Which, by the way, I also think is really cool. = Mặc dù trông cái
này cũng hay phết.
08:42 - Look, it doesn't go with any of my stuff. = Nhìn đi, trông nó không
hợp với bất kỳ đồ đạc nào của tớ cả.
08:45 - Well, what about my stuff? = Thế còn đồ của tớ thì sao?
08:46 - You don't have any stuff. = Cậu làm gì có đồ gì. = Well, what
about my stuff?
08:46 - You don't have any stuff. = Cậu làm gì có đồ gì.
08:53 - You still think of it as your apartment, don't you? = Cậu vẫn nghĩ
đấy là căn hộ của cậu đúng không?
08:58 - Yes, you do. = Đúng, cậu nghĩ thế.
08:59 - You think of it as your apartment and I just rent a room. = Cậu
nghĩ đó là của cậu và tớ chỉ đang thuê phòng thôi.

09:05 - While you mmm on that, I'll go find a place for my new lamp. =
Được rồi, trong khi cậu ừmmm như thế, tớ đi tìm chỗ đặt cây đèn mới của
tớ.
09:12 - Okay, Pheebs. See how I'm making these little toys move? = Nào
Pheeps. Cậu thấy bằng cách nào tớ làm được mấy cái này chuyển động
không?
09:19 - Opposable thumbs! = Vì ngón cái nằm đối diện!
09:22 - Without evolution, how do you explain opposable thumbs? = Nếu
không có sự tiến hóa, cậu giải thích thế nào về ngón này?
09:28 - Maybe the Overlords needed them to steer their spacecrafts. =
Chắc là Chúa Trời cần chúng để lái tàu vũ trụ.
09:33 - Tell me you're joking. = Làm ơn nói với tớ là cậu đang đùa.
09:35 - Look, can't we say that you believe in something and I don't? =
Thôi đi, không thể chấp nhận được là cậu tin một số thứ còn tớ thì không
à?
09:39 - No, Pheebs, we can't. = Không, Pheeps, không thể được.
09:54 - No, what's that all about? = Không, sao cậu cứ phải thế?
09:56 - What is this obsessive need to make everybody agree with you? =
Sao cậu cứ phải cần làm cho mọi người đồng ý với cậu?
09:59 - I think maybe it's time you put Ross under the microscope. = Tớ
nghĩ đã đến lúc đặt Ross vào kính hiển vi.
10:10 - Is there blood coming out of my ears? = Có máu chảy ra từ tai tớ
không?
10:14 - Check it out. Heckles' high school yearbook. = Xem này. Lưu bút
thời trung học của ông Heckles.
10:19 - He looks so normal! = Trông ông ta bình thường quá.
10:20 - He's even kind of cute. = Có khi còn hơi dễ thương ý chứ.
10:22 - Heckles, you crack me up in science class. = Heckles, cậu làm tớ
chết sặc trong lớp khoa học.
10:25 - You're the funniest kid in school. = Cậu là thằng vui tính nhất

trong trường.
10:27 - Funniest? Heckles? That's what it says. = Vui nhất á? Heckles á? Ở
đây ghi thế này.
10:31 - Heckles was voted class clown, and so was l. = Heckles được bầu
làm hề của lớp, tớ cũng vậy.
10:36 - He was right! Would you listen to that? = Ông ta cũng đúng. Cậu
nghe mà xem.
10:38 - I'd call that excessive. = Đúng là khó chịu thật.
10:42 - What? = Sao?
10:43 - Heckles played clarinet in band, and I played clarinet. = Heckles
chơi clarinet trong nhóm, tớ cũng từng chơi clarinet.
10:46 - He was in the scale modeler's club and I was = Ông ấy là mẫu
người chuẩn của nhóm và tớ
10:50 - There was no club, but I sure thought they were cool. = Thì không
có nhóm nào, nhưng theo tớ suy nghĩ thì cũng thế.
10:53 - So? You were both dorks. = Rồi sao? Cậu và ông ta điên giống
nhau.
10:56 - Big deal. = Có gì to tát.
10:57 - I just think it's weird, you know? Heckles and me = Tớ chỉ nghĩ nó
lạ thôi. Cậu biết đấy, Heckles và tớ
11:01 - Heckles and me. Me = Heckles và tớ, tớ
11:03 - Me and Heckles. = Tớ và Heckles.
11:05 - Hey, would you knock it off! = Này, có thôi đi không!
11:27 - Have you been here all night? = Cậu ở đây cả đêm đấy à?
11:29 - Look at this. = Xem này.
11:31 - Pictures of all the women Heckles went out with. = Ảnh của những
phụ nữ mà Heckles từng hẹn hò.
11:33 - Look what he wrote on them. Vivian, too tall. = Đọc những gì ông
ta viết lên mà xem. Vivian, quá cao .
11:37 - Madge, big gums. = Madge, hàm to.

11:40 - Too loud. = Quá ồn .
11:41 - Too smart. Makes noise when she eats. = Quá thông minh . Gây
tiếng động khi ăn .
11:44 - This is me. = Đây chính là tớ.
11:46 - This is what I do. = Đây là việc mà tớ cũng làm.
11:49 - I'm gonna end up alone, just like he did. = Tớ sẽ chết cô đơn. Như
ông ta vậy.
11:52 - Heckles was a nut case. = Heckles là một trường hợp dở hơi.
11:54 - Our trains are on the same track. = 2 con tàu mà tớ và ông ấy đi có
cùng một đường ray.
11:56 - I'm coming up 30 years behind him, but the stops are all the same.
= Tàu của tớ chỉ đi sau 30 năm thôi, nhưng rồi sẽ dừng những nới giống
nhau.
12:00 - Bitter Town = Thành phố Cay Đắng
12:02 - Alone ville, Hermit Junction! = …tỉnh Cô Đơn, ga Ẩn Dật!
12:06 - You know what we gotta do? Get you out of here. = Cậu biết
chúng ta nên làm gì không? Lôi cậu ra khỏi đây.
12:08 - I'll buy you breakfast. = Tớ sẽ đãi cậu ăn sáng.
12:10 - What if I never find somebody? Or worse, what if I found her =
Nếu tớ không tìm được bạn đời thì sao? Tệ hơn, tớ tìm được cô ấy…
12:13 - but I dumped her because she pronounces it, supposably ? = …
nhưng tớ đá cô ta vì cô ta phát âm từ đó là giã sử .
12:18 - Chandler, come on, you're gonna find somebody. = Chandler, thôi
nào. Rồi cậu sẽ tìm được.
12:21 - How do you know that? How? = Làm sao cậu biết? Làm sao biết?
12:23 - I don't know. I'm just trying to help you out. = Ai mà biết. Nói thế
cho cậu vui thôi.
12:27 - You guys will all get married = Các cậu sẽ lập gia đình hết
12:29 - and I'll end up alone. = …và tớ sẽ chỉ có một mình.
12:31 - Will you promise me something? = Cậu hứa với tớ một chuyện

chứ.
12:33 - When you're married, will you invite me over for holidays? = Khi
cậu cưới vợ, cậu sẽ mời tớ đến chơi dịp lễ tết chứ?
12:37 - I don't know what we'll be doing. = Nhưng tớ không biết lúc đấy
vợ chồng tớ đang làm gì.
12:42 - I mean, what if we're over at her folks' place? = Giả sử như lúc đó
bọn tớ đang ở nhà bố mẹ cô ấy?
12:47 - Yeah, I understand. = Ừm, tớ hiểu.
12:52 - You can come over and watch the Super Bowl. = Cậu có thể đến
nhà tớ xem Super Bowl.
12:55 - Every year, all right? = Hàng năm, được chưa?
12:58 - You know what? I'm not gonna end up like this. = Cậu biết không?
Tớ sẽ không kết thúc thế này đâu.
13:02 - I'll see you, man. = Tí gặp nhé.
13:13 - Supposably. = Giã sử .
13:17 - Supposably! = Giã sử .
13:22 - Did they go to the zoo? = Họ đến vườn thú à?
13:24 - Supposably. = Giã sử thế.
13:39 - Hi. It's me. = Chào. Anh đây.
13:43 - Oh, my God! = Ôi Chúa ơi!
13:47 - Janice? You called Janice? = Janice? Cậu gọi Janice?
13:51 - Yes. Janice. = Ừ, Janice.
13:52 - Why is that difficult to comprehend? = Điều đó có gì khó hiểu
thế?
13:54 - You remember Janice, right? = Cậu có nhớ Janice là ai, đúng
không?
13:58 - Yes. She was smart, she was pretty and she honestly cared about
me. = Ừ, cô ấy thông minh, dễ thương và rất quan tâm đến tớ.
14:03 - Janice is my last chance to have somebody. = Janice là cơ hội cuối
cùng của tớ để có ai đó.

14:12 - Oh, my God! = Ôi Chúa ơi!
14:17 - Jeez, look how fat she got. = Khiếp, sao cô ta béo thế.
14:20 - Hey, it's everybody! Hi, Janice. = Chào mọi người. Chào Janice.
14:24 - Janice, you're = Janice, em
14:26 - Yes, I am. = Đúng thế.
14:28 - ls it? ls it yours? = Nó có phải Của anh không á?
14:30 - You wish, Chandler Bing! = Cứ mơ đi, Chandler Bind!
14:33 - You are looking at a married lady now. = Trước mặt anh là một
phụ nữ đã lập gia đình.
14:42 - Congratulations. = Chúc mừng.
14:44 - Sweetie, I'm sorry. = Cưng yêu, em xin lỗi. Vì đã không chờ anh
MÃI MÃI.
14:49 - You couldn't tell me on the phone? = Lúc nói điện thoại em không
kể chuyện này với anh được à?
14:51 - And what? Miss the expression on your face? Oh, no! = Để rồi bỏ
lỡ cái bộ mặt anh lúc này á? Ô quên đi nhé!
14:55 - Janice likes to have her fun! = Janice muốn có tí vui vẻ chứ!
15:09 - You know what we haven't played in a while? = Cậu biết lâu rồi
chúng mình không chơi trò gì không?
15:12 - Hide the lamp. = Giấu đèn.
15:16 - Monica, let it go. = Monica, thôi đi.
15:19 - Did you know I'm allergic to shellfish? = Cậu có biết tớ dị ứng với
các loại sò không?
15:21 - Then you'll just have to eat the other lamps. = Vậy thì cậu phải ăn
các cái đèn khác rồi.
15:27 - It's scary scientist man. = Đây rồi, nhà khoa học khiếp sợ.
15:33 - Okay, Phoebe, this is it. = Nào, Phoebe, đây nhé.
15:35 - In this briefcase I carry actual scientific facts. = Trong cái vali này
tớ đem tất cả những sự thật về khoa học.
15:39 - A briefcase of facts, if you will. = Chiếc vali của sự thật.

15:43 - Some of these fossils are over 200 million years old. = Một trong
số những hóa thạch này có đến 200 triệu năm tuổi.
15:49 - Before you even start, I'm not denying evolution. = Trước khi cậu
bắt đầu, Tớ không phản đối sự tiến hóa.
15:52 - It's just one of the possibilities. = Tớ chỉ nghĩ nó là một trong
những điều có thể xảy ra.
15:55 - It's the only possibility. = Nó là điều duy nhất có thể xảy ra.
15:57 - Ross, could you just open your mind, like, this much? = Ross, cậu
có thể mở rộng đầu óc ra, ngần này thôi không?
16:02 - Didn't the brightest minds in the world believe the Earth was flat?
= Có phải ngày xưa người thông minh nhất thế giới cũng từng nghĩ rằng
trái đất bằng phẳng ko?
16:07 - And up till 50 years ago, you thought the atom was the smallest
thing = Rồi 50 năm sau, cậu tưởng nguyên tử là thứ nhỏ nhất….
16:12 - until you split it open and this whole mess of crap came out. =
…cho đến khi cậu cắt nó ra và hàng đống rác rưởi phòi ra.
16:18 - Are you telling me that you are so unbelievably arrogant = Cậu
có dám chắc rằng cậu quá cứng ngắc để chắc rằng…
16:22 - that you can't admit that there's a teeny, tiny possibility = …
không có một khả năng nhỏ bé, nhỏ tí nào
16:26 - that you could be wrong about this? = …rằng cậu sai trong việc
này?
16:35 - There might be = Có thể có
16:38 - a teeny = …một khả năng
16:42 - tiny = …nhỏ bé
16:44 - possibility. = …nhỏ tí
16:48 - I can't believe you caved. = Tớ không thể tin được là cậu mới đầu
hàng!
16:53 - You just abandoned your whole belief system! = Cậu vừa mới vứt
bỏ kiến thức mà cậu tin tưởng!

16:58 - Before, I didn't agree with you, but at least I respected you. =
Trước đây, tớ không đồng ý với cậu, nhưng ít nhất tớ tôn trọng cậu.
17:01 - But = Nhưng
17:03 - How are you gonna go into work tomorrow? = Cậu làm sao có thể
vác mặt đi làm được nữa?
17:05 - How are you going to face the other science guys? = Cậu làm sao
có thể đối mặt với các nhà khoa học khác?
17:08 - How are you going to face yourself? = Cậu làm sao có thể đối mặt
với chính bản thân mình được!
17:28 - That was fun. So who's hungry? = Trêu vui quá. Ai đói nào?
17:30 - I am. = Tớ.
17:31 - Me too. Let me just get my coat. = Tớ cũng đói. Đợi tớ đi lấy áo.
17:42 - What happened? = Chuyện gì vậy?
17:45 - It was an accident, I swear. = Vô tình thôi, tớ thề!
17:46 - I was putting on my jacket and the thing and the lamp and it broke.
= Tớ chỉ đang mặc áo và tự nhiên nó rơi.
17:51 - Oh, please, Monica! You've always hated my lamp! = Thôi đừng
làm trò Monica! Cậu luôn luôn ghét cái đèn của tớ!
17:54 - And now all of a sudden, it's just magically, it's just broken? = Và
giờ đột nhiên, và một cách kỳ diệu, nó tự vỡ?
17:59 - Phoebe, tell her? = Phoebe, cậu nói gì đi chứ.
18:00 - I didn't see it, because I was putting on my jacket. = Tớ không
nhìn thấy, bời vì tớ đang mặc áo.
18:04 - But I want to believe you. = Nhưng tớ rất muốn tin cậu.
18:09 - Hey, Chandler. Monica just broke my seashell lamp. = Này,
Chandler. Monica mới làm vỡ đèn của tớ.
18:14 - Neat. = Quá đẹp.
18:15 - I'm gonna die alone! = Tớ sẽ chết một mình.
18:20 - Okay, you win. = Thôi, cậu thắng.
18:23 - Chandler, you are not gonna die alone. = Chandler, cậu sẽ không

chết một mình đâu.
18:25 - Janice was my safety net, okay? = Janice là tấm lưới cứu hộ của
tớ, được chưa?
18:28 - And now I have to get a snake. = Bây giờ tớ cần một con rắn.
18:32 - Why is that? = Tại sao?
18:33 - If I'm gonna be an old, lonely man, I'm gonna need a thing. = Nếu
tớ thành một ông già cô đơn. Tớ sẽ phải có một thứ.
18:36 - You know, a hook. = Các cậu biết đấy. Gì đó đặc trưng.
18:38 - Like that guy on the subway who eats his own face. = Giống kiểu
cái gã hay đứng ở tàu điện ngầm mà tự ăn khuôn mặt mình.
18:42 - So I figure I'll be Crazy Man With A Snake. = Vậy tớ nghĩ ra tớ sẽ
làm Gã điên với con rắn .
18:44 - Crazy Snake Man. = Gẵ rắn điên.
18:46 - Then I'll get more snakes, call them my babies. = Rồi tớ sẽ thu
thập thêm rắn. Chúng sẽ là con tớ.
18:48 - Kids will run past my place! = Trẻ con sẽ phải chạy khi đi qua chỗ
tớ.
18:50 - Run away from Crazy Snake Man, they'll shout! = Chúng sẽ phải
hét. Chạy khỏi Gã người rắn điên mau !
18:57 - You've got to get over this. = Cậu phải vượt qua chuyện này ngay.
19:00 - You won't end up alone. = Cậu sẽ không kết thúc một mình.
19:02 - Of course I will. = Tất nhiên là có.
19:03 - I reject anyone who's crazy enough to actually go out with me =
Tớ từ chối bất cứ cô gái nào muốn hẹn hò cùng tớ.
19:07 - and then I bitch that there aren't any great women out there. = …
và tớ lại đi nghĩ là không có một cô gái tốt nào ngoài kia cả.
19:14 - You have just described = Chandler, cậu vừa tả tính cách của
19:15 - virtually every man that we've ever gone out with. = …gần như
toàn bộ những gã mà bọn tớ đã hẹn hò.
19:21 - You are not a freak. You're a guy. = Cậu không hề dở hơi. Cậu rất

bình thường.
19:24 - She's right. = Đúng đấy.
19:53 - You're no different than the rest. = Sao cũng được. Cậu không khác
gì những gã còn lại cả.
19:55 - Wait a minute, wait a minute. Yes, he is. = Chờ đã. Có, cậu ấy có.
19:57 - You are totally different. = Cậu hoàn toàn khác.
19:59 - In a bad way? = Khác theo chiều xấu à?
20:01 - No, honey, in a wonderful way. = Không, khác theo chiều tuyệt
vời.
20:03 - You know what you want now. = Cậu biết cậu muốn gì.
20:05 - Most guys don't even have a clue. = Đầy gã còn chẳng biết mình
thích gì.
20:06 - You're ready to take risks, be vulnerable and intimate with
someone. = Cậu đã sẵn sàng mạo hiểm, ngọt ngào và yêu thương ai đó.
20:10 - You're not gonna end up alone. = Cậu sẽ không kết thúc một mình
đâu.
20:13 - You called Janice. That's how much you wanted to be with
someone! = Cậu còn gọi Janice. Điều đó chứng tỏ cậu muốn có một người
đến mức nào.
20:20 - You've made it! You're there! = Cậu đã làm được! Cậu đến đích
rồi!
20:22 - You are ready to make a commitment! = Cậu đã sẵn sàng để hứa
hẹn chuyện lâu dài!
20:25 - Don't know about that! = Không chắc lắm về cái đó!
20:34 - What you got there? = Cậu có cái gì thế?
20:36 - Something else that's not yours that you can break? = Thứ không
phải của cậu mà cậu có thể đập vỡ à?
20:42 - I know you like this and I want you to have it. = Tớ biết cậu thích
nó, và tớ muốn cậu có nó.
20:45 - It'll look good in our apartment. = Nó đặt ở căn hộ của chúng mỉnh

sẽ rất hợp.
20:48 - Thank you. = Cám ơn.
20:56 - That's fine. = Khỏi cảm ơn.
21:00 - You'll all be pleased to know that I have a date tomorrow night. =
Các cậu chắc sẽ rất vui nếu biết rằng tớ có một cuộc hẹn hò tối mai.
21:05 - This woman Allison from work. She is great. = Đó là Allison làm
cùng tớ. Cô ấy rất tuyệt.
21:07 - She's pretty, she's smart. And I've been = Cô ấy dễ thương, thông
minh. Và hồi trước tớ
21:10 - holding off asking her out in the past, because she has a = …
không dám rủ cô ấy đi chơi là bởi vì cô ấy có một…
21:14 - unusually large head. = …cái đầu to vật vã.
21:18 - But I'm not going to let that stuff hang me up anymore. = Nhưng
tớ không để mấy cái lý do vớ vẩn ấy cầm chân tớ nữa.
21:21 - Look at me. I'm growing. = Thấy tớ chưa. Tớ đang trưởng thành
dần lên.
21:25 - You can't recycle yearbooks, can you? = Lưu bút không phải loại
rác tái chế đúng không?
21:28 - I'll take that. = Để đấy cho tớ.
21:29 - You want his yearbook? = Cậu lấy lưu bút ông ấy à?
21:32 - Some people said nice things about him. Somebody should have it.
= Nhiều người nói tốt về ông ấy. Phải có ai giữ lại chứ.
21:35 - Gosh, this is so weird. = Thật buồn cho ông ấy.
21:38 - His whole life was in this apartment and now it's gone. = Cả đời
ông ta gắn liền với căn hộ này và giờ thì đã biến mất hết.
21:43 - I think it would be nice if we just took a few moments for Mr.
Heckles. = Tớ nghĩ nên dành một vài phút để tưởng niệm ông Heckles.
21:48 - He was kind of a pain. He was, but he was a person. = Ý tớ là, ông
ta cũng khó chịu. Nhưng dù sao cũng là một người.
21:59 - You're all going to hell. = Các cậu đi chết đi.

22:01 - It's really not that big! = Cũng không to đến mức đấy đâu.
22:06 - Taking that with you, huh? Oh, yeah. = Lấy cái đấy về chơi hả? Ô
tất nhiên.
22:15 - You coming? = Đi chứ?
22:17 - In a second. = Ừ, tớ lên sau.
22:34 - Goodbye, Mr. Heckles. = Tạm biệt nhé ông Heckles.
22:39 - We'll try to keep it down. = Chúng cháu sẽ cố nhẹ nhàng.
22:52 - My major was useless. = Chuyên ngành của em thật vô tích sự.
22:53 - How often do you look in the classifieds and see Philosopher
Wanted ? = Có bao giờ chúng ta thấy họ tuyển dụng nhà Triết Học chứ?
22:58 - Sure. = Tất nhiên.
22:59 - My God, that's a big head! = Trời đất, đầu to quá!
23:04 - It didn't look this big in the office. Maybe it's the lighting. = Ở văn
phòng có to thế này đâu. Chắc tại ánh sáng khác.
23:08 - My head must look like a golf ball at work. = Đầu mình ở văn
phòng chắc chỉ bằng quả bóng đánh gôn.
23:12 - Don't get hung up on it. Quick! List five things you like about her.
= Thôi, không để mấy cái đó cầm chân. Nhanh! Nghĩ về điều tốt của cô
ấy.
23:16 - Nice smile, good dresser. = Cười đẹp, ăn mặc đẹp.
23:18 - Big head, big head, big head! = Đầu to! Đầu to! Đầu to!

×