Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.34 KB, 24 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-7-Matchmaker
00:12 - Kids, before I met your mother, when I was still out there
searching, = Các con, trước khi gặp mẹ các con, khi ta vẫn còn đang tìm
kiếm,
00:15 - I learned something valuable. = ta đã học được nhiều điều giá trị.
00:17 - That love is not a science. = Tình yêu không phải là một môn khoa
học.
00:19 - Wow, that was a great story, Dad. = Wow, đó là một câu truyện
tuyệt vời đấy bố ạ.
00:20 - We're going to go watch TV. = Bọn con sẽ đi xem TV.
00:22 - You see, sometimes in life you just have to accept that certain
things can't be explained. = Khoan đã nào, thỉnh thoảng trong cuộc đời các
con phải chấp nhận rằng có nhiều điều không thể giải thích được.
00:27 - And that's kind of scary. = Và đó là nỗi sợ hãi.
00:30 - Oh, my God. = Ôi, Chúa ơi.
00:31 - I know, I'm still shaking. = Em biết, em vẫn đang run đây này.
00:32 - What the ? = Gì thế ?
00:33 - Joke's on you, I have a cold. = Cậu đùa à? Làm tớ thấy lạnh đấy.
00:35 - Are you guys okay? = Các cậu ổn chứ ?
00:36 - Another round, and back it up for me and Lily! = Vòng một lượt,
và trở lại với tôi và Lily!
00:39 - What happened? = Chuyện gì xảy ra thế ?
00:40 - We saw something up in the apartment. = Chúng tớ đã thấy vài thứ
trong căn hộ của mình.
00:43 - Something bad. = Những thứ tồi tệ.
00:50 - I don't know what it is, but margaritas make me sexy. = Anh không
biết nó là gì, nhưng ánh đèn khiến anh trở nên hứng hơn.
00:51 - Oh, muchos sexy. = Oh, quá nhiều cảm hứng.
00:53 - Yo quiero, Marshall. = Em yêu anh, Marshall.
00:58 - Oh, my God. = Oh, my God.
01:04 - What was it? = Nó là gì thế ?


01:05 - Only the craziest, meanest looking mouse you've ever seen. = Chỉ
là một con chuột to hơn, điên hơn những con mà các cậu từng thấy.
01:08 - Mouse? = Chuột á ?
01:09 - Sweetie, that wasn't a mouse. = Anh yêu, nó không phải là một con
chuột.
01:11 - That was a huge cockroach. = Đó là một con gián khổng lồ.
01:13 - Baby, it was a mouse. = Em à, đó là một con chuột.
01:14 - It had whiskers. = Nó có những cái râu mà.
01:15 - But those things coming out of its head, those were antennae. =
Nhưng trên đầu chúng cũng có một vài thứ mà, đó là những cái ăng-ten.
01:19 - Marshall ran away from a cockroach. = Marshall chạy trốn khỏi
một con gián.
01:20 - It was a mouse. = Nó là một con chuột.
01:22 - Oh, yeah, sorry, my bad. You're a man. = Oh, yeah, tớ xin lỗi, tệ
quá. Cậu là đàn ông cơ mà.
01:24 - Oh, my story is on. Ted, pay attention. = Oh, câu chuyện của tớ bắt
đầu rồi. Ted, chú ý nhé.
01:27 - Carl, turn it up. = Carl, bật TV lên đi.
01:28 - I'm here with Ellen Pierce, New York's premiere matchmaker. =
Tôi đang đứng cạnh Ellen Pierce, bà mối nổi tiếng nhất New York.
01:32 - Ellen, your company, Love Solutions, boasts 100% success rate. =
Ellen, công ty của chị, Love Solutions, thật tự hào về tỉ lệ hoàn thành
100% các công việc.
01:36 - What's your secret? = Bí mật của chị là gì vậy?
01:37 - Science. = Khoa học.
01:38 - Everything in life can be broken down to ones and zeros, even
love. = Mọi thứ trong cuộc sống đều được chia thành 1 và 0(số hệ nhị
phân), kể cả tình yêu.
01:43 - All I have to do is input the variables, run the algorithm, = Tất cả
những gì tôi phải làm là đưa vào những giá trị, chạy thuật toán,

01:46 - and presto manifesto, you have a soul mate, and it works! = rồi
tuyên bố, bạn cần những tâm hồn đồng điệu, và nó thực hiện!
01:50 - Just ask all of my happy couples. = Hãy hỏi những cặp đôi hạnh
phúc của chúng tôi mà xem.
01:54 - And these are just the attractive ones. = và đó đều là những đôi rất
tuyệt.
01:56 - I have more photos in the bathroom. = Tôi có những bức ảnh nữa
trong nhà tắm.
01:59 - Love Solutions, Ellen Pierce. = Giải pháp cho tình yêu, Ellen
Pierce.
02:01 - A beacon of hope for New York City's lovelorn. = Một niềm hi
vọng cho những người độc thân ở New York.
02:03 - Robin Scherbotsky = Robin Scherbotsky
02:04 - Was that chick at the end really a client? = Khách hàng cuối ấy có
vẻ giống một con gà ấy nhỉ ?
02:05 - Yes. = Yes.
02:06 - We're signing up. = Chúng ta đi đăng kí nào.
02:07 - What? = Cái gì ?
02:08 - Ted, these chicks are desperate and hot. = Ted, những "con gà"
nóng bỏng ấy đang tuyệt vọng.
02:10 - That's a perfect cocktail. = Đó là loại cocktail hoàn hảo.
02:11 - Shake well, then sleep with. = Tán tỉnh, rồi lên giường.
02:14 - I'm not going to a matchmaker. That's like giving up. = Tớ không
cần một bà mối. Nó giống như là từ bỏ vậy.
02:17 - It's the man version of getting a cat. = Đó là mẫu đàn ông yếu
đuối.
02:19 - No, it wasn't a cockroach. It had fur, and only mammals have fur.
= Không, nó không phải là một con gián. Nó có lông, mà chỉ có động vật
có vú mới có lông.
02:23 - It was a cockroach. = Nó là một con gián.

02:24 - Come on, Lily, the only way that that was a cockroach = Thôi nào,
Lily, cách duy nhất để coi đó là một con gián
02:26 - is if it was wearing the skin of a mouse it just killed. = là nó khoác
bộ da của một con chuột vừa bị giết.
02:31 - Oh, my God. = Ôi lạy Chúa.
02:34 - Come on. = Thôi đi mà.
02:45 - Ted! Hurry! You've got to help me. = Ted ! Nhanh lên! Cậu phải
giúp tớ.
02:47 - - My boat is sinking! - What? = - Con thuyền của tớ đang chìm! -
Cái gì?
02:48 - - My boat is sinking! - You have a boat? = - Con thuyền của tớ
đang chìm! - Cậu có một con thuyền à?
02:50 - Yes, I bought a boat last year at a police auction. = Uh, năm ngoái
tớ mua nó ở cuộc đấu giá của cảnh sát.
02:51 - I just got a call from a guy down at the marina that it's leaning
starboard at a 45 degree angle. = Tớ vừa nhận cuộc gọi của tay gác bãi
tàu.Hắn nói thuyền của tớ đang nghiêng mạn phải 45 độ
02:54 - If I don't get down there right now, it's going to capsize. Now
come on! = Nếu tớ không đến bây giờ, nó sẽ lật mất. Nhanh lên nào!
03:00 - Your boat is sinking. That was good. = Thuyền của cậu đang chìm.
Hay thật đấy.
03:03 - Come on, Ted. This is an incredible opportunity. = Thôi mà, Ted.
Đây là thời cơ tốt mà.
03:05 - We'll meet our soul mates, nail 'em and never call 'em again. =
Chúng ta sẽ gặp những tâm hôn đồng điệu, "đóng đinh" họ và không thèm
gọi lại.
03:11 - All finished, gentlemen? = Xong chưa vậy các Quý ông ?
03:13 - Congratulations. = Xin chúc mừng.
03:14 - You have just taken your very first step. = Các anh vừa hoàn thành
bước đầu một cách tốt đẹp.

03:16 - Gosh, thanks, Ellen. = Gosh, cám ơn, Ellen.
03:17 - I sure hope this works. = Tôi luôn hi vọng làm những việc này.
03:19 - I'm so done with the single life all the games, the meaningless
sex. = Đã quá đủ với cuộc sống độc thân rồi tất cả những trò chơi, tình
dục vô nghĩa.
03:24 - You deserve more. = Cậu xứng đáng được nhiều hơn thế.
03:26 - That is so true, Ellen. = Đó là điều hiển nhiên rồi, Ellen.
03:29 - I really think I'm ready to stop being a me, and start being a we. =
Tôi nghĩ thực sự tôi nên thôi nghĩ về "cái tôi" để nghĩ về "cái chúng ta".
03:33 - Hey, is there any way I can let it be known that I love cuddling? =
Này, có cách nào để tôi có thể biết rằng mình đang yêu say đắm không?
03:36 - Ah, of course you can. That is so Oh. = Ah, dĩ nhiên là cậu có
thể. Đó là Oh.
03:43 - Kind of hard to talk about with Ted here, but = Thật khó để nói về
trường hợp của anh Ted đây, nhưng
03:45 - I just want someone who's not afraid to hold me at night = Tôi
chỉ muốn một người không sợ giữ tôi ban đêm
03:50 - when the tears come. = khi những giọt nước mắt rơi.
03:53 - Ellen, can you help me find her? = Ellen, cô có thể tìm cô ấy giúp
tôi không?
03:56 - Get out. = Ra ngoài.
03:57 - What? = Cái gì?
03:59 - I get 15 guys like you every week. = Tôi tiếp 15 kẻ như cậu mỗi
tuần.
04:01 - Jerks who just want to meet vulnerable women, nail 'em and never
call 'em again. = Họ luôn muốn gặp những người phụ nữ dễ tổn thương,
"đóng đinh" họ xong rồi bỏ rơi họ.
04:05 - Oh, my God, people do that? = Chúa ơi, người ta làm thế thật à?
04:07 - Do you want to do this the easy way or the hard way? = Giờ cậu
muốn tôi nói nhẹ nhàng hay là dùng biện pháp mạnh đây?

04:09 - What's the hard way? Security roughs me up and tosses me out? =
Biện pháp mạnh là gì vậy? Lực lượng an ninh sẽ túm cổ và ném tôi ra
ngoài à?
04:13 - No, that's the easy way. The hard way is that I stomp the crap out
of you myself. = Không, đó là cách dễ dàng. Biện pháp mạnh là tôi chỉ cần
giậm chân cũng đủ làm cậu sợ tè ra quần rồi.
04:18 - Okay, Ted, let's go. = Okay, Ted, đi thôi.
04:19 - Not you. You stay. = Không phải cậu. Cậu ở lại.
04:22 - You're cute. = Cậu dễ thương đấy.
04:23 - You're an architect. = Cậu là một kĩ sư.
04:25 - Good career, and you didn't use an obvious alias on your
application, = Nghề nghiệp tốt, và cậu không dùng bí danh trong các thiết
kế của mình,
04:29 - like your friend Jack Package. = như bạn của cậu Jack Package.
04:32 - - It's pronounced pa-codge. - Get out of here! = - Đó rõ ràng là một
mụ già lẩm cẩm. - Ra khỏi đây ngay!
04:37 - You, I can work with. You give me three days, = Tôi có thể làm
được với cậu. Hãy cho tôi 3 ngày,
04:40 - and I will find the woman you will marry. = và tôi sẽ tìm được cô
gái mà cậu sẽ kết hôn.
04:44 - Uh, no thanks. = Uh, không, cám ơn.
04:45 - I don't need an algorithm to meet women. = Tôi không cần đến
thuật toán để gặp phụ nữ.
04:47 - It's New York City, you know plenty of fish in the sea. = Đây là
New York City, cô biết đấy rất nhiều cá ở biển.
04:50 - Plenty of fish in the sea. = Rất nhiều cá ở biển.
04:53 - Yes, there's nine million people in New York, 4.5 million women.
= Yes, có 9 triệu người ở New York, trong đó có 4.5 triệu phụ nữ.
04:57 - Of course, you want to meet somebody roughly your own age. =
Dĩ nhiên, cậu muốn làm quen với một người ở tầm tuổi mình.

04:59 - Let's say, plus, minus, five years. = Và trên dưới 5 năm.
05:01 - So if we take into account the most recent census data, that leaves
us with 482,000. = Và theo số liệu điều tra dân số mới nhất thì có khoảng
482 nghìn
05:07 - But, uh, wait 48% of those are already in relationships, = Nhưng,
uh, chờ đã 48% trong số này đã có những mối quan hệ,
05:10 - and then you have to eliminate half for intelligence, sense of
humor and compatibility, = và rồi cậu phải loại bỏ một nửa vì trí tuệ,
khướu hài hước và sự phù hợp,
05:13 - and then you have to take out the ex-girlfriends and the relatives, =
và rồi cậu phải loại bỏ những cô bạn gái cũ và người thân của họ,
05:16 - and, oh, we can't forget those lesbians. = và, oh, chúng ta không
thể quên những cô nàng LES.
05:19 - And then that leaves us with eight women. = Và rồi đáp án là 8 cô
nàng.
05:25 - That can't be right. Eight? = Không thể như thế được. 8 à?
05:27 - Really? Eight? = Thật hả? 8?
05:29 - There are eight fish in that big blue ocean, Ted. = Có 8 con cá
trong đại dương lớn, Ted ạ.
05:33 - And if you feel confident that you could reel one in to your boat
without me, = Và cậu tư tin là có thể mang tất cả lên thuyền mà không cần
đến tôi,
05:37 - there's the door. = thì cánh cửa ở kia kìa.
05:39 - Do you take credit cards? = Cô sẽ thanh toán qua thẻ chứ?
05:43 - Okay, it's back. And this time we got a good look. = Okay, nó đã
trở lại. Và lần này chúng tớ đã nhìn rõ hơn.
05:46 - Hey, seriously, you have to stop doing that. = Này, nghiêm túc nha,
cậu phải dừng làm chuyện đó.
05:49 - It's bigger now. = Bây giờ nó lớn hơn.
05:51 - It's been feeding. = Nó đang được vỗ béo.

05:54 - We were just upstairs watching TV. = Lúc đó chúng tớ đang xem
TV trên gác.
05:57 - Oh, gosh. = Oh, kỳ quá.
06:05 - Okay, let's do this. = Okay, tiến hành thôi.
06:17 - Shh, shh, shh. = Shh, shh, shh.
06:18 - It's okay. = Ổn rồi.
06:19 - It's over. = Kết thúc rồi.
06:21 - Oh, God! = Chúa ơi!
06:31 - So did you get a good look at it? = Vậy là các cậu đã nhìn kĩ nó?
06:32 - Yeah. It has six legs, a hard exoskeleton, like a roach. = Yeah, nó
có 6 cái chân, một bộ giáp cứng, giống như một con gián vậy.
06:37 - But it had mouse-like characteristics. = Nhưng nó mang những đặc
trưng của loài chuột.
06:39 - Grey-brown tufts of fur, a tail. = Những chùm lông nâu xám, một
cái đuôi.
06:42 - So which is it, a cockroach or a mouse? = Thế nó là, 1 con gián
hay 1 con chuột ?
06:46 - It's a cock-a-mouse. = Một con gián lai chuột.
06:50 - What? = Cái gì ?
06:51 - It's some sort of mutant combination of the two. = Nó là sự kết
hợp đột biến của 2 loài ấy.
06:54 - It's as if a cockroach and a mouse, you know = Nó như là nếu
một con chuột và một con gián, cậu biết đấy
06:59 - Did the horizontal, ten-legged, interspecies cha-cha? = Thế là tính
ra có đến 10 chân nếu chúng kết hợp với nhau?
07:02 - That's impossible. That simply can't happen. = Không thể nào.
Đơn giản là điều đó không thể xảy ra.
07:05 - - Oh, but it can. - And it has. = - Oh, nhưng nó có thể đấy. -Và nó
đã xảy ra.
07:07 - And it's pissed. = Và nó đã "tè" nữa.

07:09 - Dude, is everything okay? You left the front door open. = Các cậu,
mọi thứ đều okay chứ? Cậu đi mà không đóng cửa.
07:11 - There was no time. = Không có thời gian mà.
07:15 - So, Love Solutions? = Thế, Love Solutions sao rồi ?
07:17 - Did you meet the love of your life? = Cậu đã gặp tình yêu của đời
mình chưa?
07:18 - She said it'd take three days. It's been five days. = Cô ấy nói cần 3
ngày. Và 5 ngày đã trôi qua.
07:22 - Should I be worried? = Tớ có nên lo lắng không?
07:22 - Oh, just play it cool. Don't Ted out about it. = Oh, không sao cả
đâu. Đừng quá lo lắng về điều đó.
07:25 - Did you just use my name as a verb? = Cậu vừa dùng tên tớ như
một động từ à? (Ted đồng âm với test)
07:28 - Oh, yeah. We do that behind your back. = Oh, yeah. Chúng tớ làm
sau lưng cậu nữa.
07:31 - "Ted out," to overthink. = "Ted out, " đừng nghĩ gì cả.
07:33 - Also see "Ted up." = Đôi lúc cũng là "Ted up."
07:34 - "Ted up" to overthink something with disastrous results. = "Ted
up" Chẳng nghĩ gì ngoài những điều kinh khủng.
07:38 - Sample sentence: Billy Tedded up when he tried = Câu tương tự:
Billy Tedded up when he tried
07:40 - Okay, I get it. = Okay, Tớ biết rồi.
07:42 - Don't worry. I'm not going to Ted anything up. Or out. = Đừng lo
lắng. Tớ sẽ không Ted thứ gì up, hay out.
07:45 - I should give it a few more days. = Tớ nên rút bớt một vài ngày
lại.
07:48 - Hi, Ellen. Remember me? I'm Ted. = Chào, Ellen. Nhớ tôi không?
Ted đây.
07:51 - Ted, hi. I, uh, meant to call you. = Ted, hi. Tôi, uh, định gọi cho
anh.

07:54 - The computer is still crunching the numbers. = Máy tính vẫn đang
nghiền ngẫm mấy con số.
07:56 - Busy as a bee, that little computer. = Chiếc máy tính nhỏ bé kia,
bận rộn như một con ong vậy.
07:58 - You said it was going to be three days. = Cô nói là sẽ mất 3 ngày.
08:00 - Did I? = Tôi nói thế à?
08:00 - Three days? Really? = 3 ngày ? Thật à ?
08:02 - Yeah, and when someone says you're going to meet the perfect
woman in three days, = Yeah, và khi ai đó nói bạn sẽ gặp một người phụ
nữ hoàn hảo sau 3 ngày,
08:05 - you kind of put that in your date book, so = bạn hãy chuẩn bị cho
một cuộc hẹn hò, vậy nên
08:08 - How do I say this? This is going to be really hard. = Tôi phải nói
thế nào nhỉ? Thực sự là nó rất khó.
08:12 - Ted there are absolutely no women out there for you. =
Ted không còn ai dành cho cậu nữa.
08:17 - Phew, actually, I got through that okay. = Phù, thực tế thì, tôi nghĩ
cũng chẳng sao.
08:23 - There're no women out there for me? I thought you said there were
eight. = Không còn cô nào cho tôi ? Tôi nghĩ cô đã nói là có 8 cơ mà.
08:25 - I know. There are supposed to be. I don't know where they are. =
Tôi biết. Đó là kết quả tính toán như thế. Tôi không biết họ đang ở đâu.
08:27 - But I'm an architect. And you said I'm cute. = Nhưng tôi là một
kiến trúc sư. Và cô đã nói là tôi cute.
08:30 - I'm a cute architect. = Tôi là một kiến trúc sư cute.
08:31 - How do you think I feel? I have a 100% success rate. = Thế cậu
nghĩ tôi cảm thấy thế nào ? Tôi đạt hiệu quả công việc 100% .
08:35 - That's my hook. = Đó là cần câu cơm của tôi.
08:36 - I could maybe find somebody for you if you were gay. = Có lẽ tôi
có thể tìm được ai đó cho cậu nếu cậu là GAY.

08:39 - Well, I'm not. = Well, tôi không phải thế.
08:39 - - A little bi maybe? - No! = - Có lẽ là một chút? - Không!
08:42 - You're messing with me, right? = Cô đang làm mối cho tôi mà,
đúng không?
08:43 - Come see for yourself. = Tự nhìn đi.
08:46 - I cannot set you up unless you have a compatibility rating of 7.0 or
higher. = Tôi không thể cân nhắc đến cậu nếu điểm của cậu dưới 7.0.
08:51 - And look, 5.4, 4.8, 5.6. = Và nhìn này, 5.4, 4.8, 5.6.
08:55 - There's a 9.6 right there. = Có một điểm 9.6 kìa .
08:57 - Don't touch the computer. = Đừng động vào máy của tôi.
09:00 - Yes, Sarah O'Brien. = Yes, Sarah O'Brien.
09:02 - I fixed her up six months ago. She would have been absolutely
perfect for you. = Tôi đã đặt lịch cho cô ấy 6 tháng trước. Cô ấy hoàn toàn
phù hợp với cậu đấy.
09:05 - Well, what about the guy you set her up with? Is he a 9.6
compatibility rating? = À, thế còn anh chàng mà chị giới thiệu cho cô ấy
thì sao? Hắn có 9, 6 điểm phù hợp không ?
09:08 - 8.5. = 8.5.
09:09 - So he sucks. = Thế thì hắn bị loại rồi.
09:10 - No, 8.5 is an extremely good match-up quotient. = Không, 8.5 là
một điểm số cao để kết hợp.
09:13 - Oh, sure, it's good. = Oh, chắc rồi, tốt thật.
09:15 - It's solid, but a 9.6? = Nhất trí rồi, nhưng còn 9.6?
09:18 - 9.6 is off the charts, but Sarah is matched up. = 9.6 là quá tuyệt
vời, nhưng Sarah đã có cặp rồi.
09:22 - Ted, look, I have a lunch. = Ted này, tôi phải đi ăn trưa đây.
09:24 - Please, I promise we will find you somebody. Don't lose hope. =
Thôi mà, tôi hứa sẽ tìm cho cậu ai đó mà. Đừng bi quan.
09:28 - There are new women turning 18 every day. = Có 18 cô đến đây
mỗi ngày.

10:00 - It's a whole new species the cock-a-mouse. = Nó là một loài
mới gián lai chuột.
10:02 - And it's the size of a potato. = Và nó cỡ khoảng củ khoai tây.
10:07 - So what, now it's a cock-a-potato-mouse? = Gì đây, giờ thì nó
thành gián-khoai tây-chuột à?
10:11 - Don't make it sound ridiculous. It's a cock-a-mouse. = Đừng nói
buồn cười thế chứ. Nó là một con gián lai chuột.
10:14 - My God, this is incredible. We're like the same person. = Chúa ới,
thật là kinh ngạc. Bọn tớ gần như giống nhau luôn.
10:17 - Sarah O'Brien loves brunch, she wants to have two children. =
Sarah O'Brien thích bữa trưa, cô ấy muốn có 2 đứa con.
10:21 - Her guilty pleasure song is "Summer Breeze" by Seals and Crofts.
= Bài hát yêu thích của cô ấy là "Summer Breeze" của Seals và Crofts.
10:25 - Wow, Ted, sounds like you're her perfect woman. = Wow, Ted,
nghe như cô ấy là cô gái hoàn hảo của cậu.
10:28 - And like the majestic seahorse, it's hermaphroditic. = Và giống
như những con cá ngựa vĩ đại, nó lưỡng tính.
10:33 - Obviously the whole thing is shrouded in mystery. = Rõ ràng là
toàn bộ điều này được giấu trong bức màn bí ẩn.
10:35 - For as much as we know about the cock-a-mouse, = Thế nên
những điều chúng ta biết về loài gián-chuột,
10:37 - there's still so much we don't know. = không thể bằng những điều
ta không biết về chúng.
10:40 - Well, we know that there's no such thing as the cock-a-mouse. =
Well, chúng ta chưa bao giờ nghe cái gì tương tự như gián-chuột.
10:43 - What we don't know is what you guys have been smoking. = Thế
nên bọn tớ không biết các cậu đã hít phải cái gì nữa.
10:47 - So you really don't believe in the cock-a-mouse? = Thế cậu không
tin có loài gián chuột thật à?
10:49 - Well, I believe that you saw something perfectly normal, = À, tớ

tin cậu đã thấy cái gì đó hoàn toàn bình thường,
10:52 - but you've exaggerated it in your mind, you know? = nhưng cậu đã
phóng đại nó lên trong tâm trí, đúng không?
10:54 - Like the Loch Ness Monster. = Giống như quái vật hồ Loch Ness
ấy.
10:59 - If by "like the Loch Ness Monster," you mean totally exists and is
awesome, = Nếu như "Giống như quái vật hồ Loch Ness" theo cậu nó tồn
tại và khủng khiếp,
11:04 - then yeah, it's like the Loch Ness Monster. = thì, yeah, Giống như
quái vật hồ Loch Ness vậy.
11:06 - Its diet is not unlike our own grains, cereals and it's awfully
fond of cheese. = Chế độ ăn uống của cô ấy không hẳn không giống chúng
ta hạt, ngũ cốc và cô ấy vô cùng thích pho mát.
11:11 - Okay, this is getting weird. The similarities go on and on. = Okay,
thật lạ. Những nét tương đồng càng nhiều.
11:14 - She hates phonies. I totally hate phonies, too. = Cô ấy ghét sự giả
dối. Và tớ cũng vậy.
11:17 - She's a dermatologist. I have skin. = Cô ấy là bác sĩ da liễu. Tớ có
da.
11:20 - You want to be her boyfriend. She already has a boyfriend, it's
uncanny. = Cậu muốn trở thành bạn trai của cô ấy. Cô ấy chắc đã có bạn
trai rồi, thận trọng đấy.
11:25 - All right. = Được rồi.
11:26 - But it wouldn't hurt to check her out, right? = Nhưng sẽ không bị
"oánh" nếu tớ chỉ nhìn cô ấy từ xa, phải không?
11:28 - See what my 9.6 looks like in person? = Nhìn những điểm giống tớ
trong 1 con người?
11:30 - As, you know, a frame of reference. = Giống như, các cậu biết đấy,
một khuôn mẫu.
11:32 - And if she thinks she can do 11.45% better, who am I to deny her

that? = Và nếu cô ấy nghĩ có thể làm tốt hơn 11.45%, tớ là ai để từ chối
điều đó của cô ấy?
11:36 - That's right. I did the math. = Đúng như vậy đấy. Ta đã làm toán.
11:42 - Hi. = Hi.
11:43 - Hi. I'm Dr. O'Brien. = Hi. Tôi là bác sĩ O'Brien.
11:45 - I'm Architect Mosby. = Tôi là KTS Mosby.
11:46 - Sorry, I just wanted to say my job, too. = Xin lỗi, tôi chỉ muốn nói
về nghề nghiệp chút thôi.
11:48 - Hi, I'm Ted. = Hi, Tôi là Ted.
11:49 - Hi. So what are we doing today? = Hi. Thế hôm nay chúng ta sẽ
làm gì đây?
11:51 - Right, I, uh, I have a kind of mole on my back. = Phải, tôi, uh, tôi
có một cái nốt ruồi ở lưng.
11:53 - It's probably nothing, but I'm a cautious guy. = Chắc là không sao,
nhưng tôi là người thận trọng.
11:56 - I'm exactly the same. = Chính xác thì tôi cũng như vậy.
12:01 - Summer breeze makes me feel fine = "Những cơn gió mùa hè làm
tôi thấy vui
12:07 - Blowing through the jasmine in my mind = Thổi tung những bông
hoa nhài trong tâm trí tôi."
12:14 - Sorry about that. = Xin lỗi vì điều đó.
12:15 - "Summer Breeze" is my guilty pleasure song. = "Summer Breeze"
là bài hát yêu thích của tôi đấy.
12:18 - It's been stuck in my head ever since I heard it this weekend =
Nó cứ luẩn quẩn trong đầu tôi từ lúc nghe nó cuối tuần trước
12:21 - at brunch. = khi ăn trưa (là bữa sáng và bữa trưa gộp lại).
12:22 - I love brunch. = Tôi cũng thích thế.
12:24 - It's the best. = Đó là tốt nhất.
12:25 - As long as I don't have to spend it with a bunch of phonies. = miễn
là tôi không phải đi cùng những kẻ giả dối.

12:29 - I like the way you think, Architect Mosby. = Tôi thích cách nghĩ
của anh đấy, KTS Mosby.
12:33 - Hey, this may sound weird, but it'll definitely sound more weird
once my shirt's off. = Hey, điều này nghe có vẻ kỳ lạ, nhưng sẽ lạ hơn nếu
cởi áo sơ mi của tôi ra lần nữa.
12:36 - So I'm going to ask you now. = Nên tôi sẽ hỏi cô bây giờ.
12:37 - Do you want to have dinner with me Saturday night? = Cô có
muốn đi ăn tối với tôi tối thứ 7 tới không?
12:41 - That's very sweet, but I'm actually getting married on Saturday. =
Thật ngọt ngào, nhưng ngạc nhiên là tôi cũng kết hôn vào hôm đấy.
12:47 - Friday night? = Tối thứ 6 được không?
12:51 - Wow. You're getting married. Congratulations. = Wow. Cô sắp kết
hôn. Xin chúc mừng.
12:54 - Thank you. = Cám ơn anh.
12:54 - I'm really sorry I asked you out, it just felt like = Tôi thực sự thì
muốn hỏi, nó tương tự như
12:56 - there could be this weird connection between us. = có thể có
những sự kết nối kì lạ giữa chúng ta.
12:59 - How crazy am I coming off here? = Tôi có điên lắm không khi nói
thế nhỉ?
13:00 - Only a little. = Chỉ một chút thôi.
13:02 - Well if by some million-to-one long shot and I'm not rooting for
this = Well nếu vì lý do nào đấy mà tôi là nguyên nhân
13:06 - you wind up not getting married this weekend, = cô đổi ý không
kết hôn vào cuối tuần,
13:10 - give me a call. = thì gọi cho tôi.
13:11 - Okay. = Okay.
13:12 - But it's not likely. I look damn good in my dress. = Chắc không có
khả năng đâu. Tôi đã thấy lúc mình mặc váy cưới rồi.
13:16 - I'm sure you do. = Tôi chắc là vậy.

13:21 - Wow, that's a pretty sophisticated trap. = Wow, đó là một cái bẫy
khá tinh vi.
13:24 - You think the roadrunner's going to fall for it? = Cậu có nghĩ các
tay đua ngựa có bị ngã vì nó không?
13:26 - Okay, we get it. You're skeptical. = Okay, chúng ta sẽ bắt nó. Cậu
đang nghi ngờ à.
13:28 - But Marshall and I, we're believers. = Nhưng Marshall và tớ, bọn
tớ là những người tin tưởng.
13:30 - We believe. = Chúng tớ tin.
13:31 - Yeah, look around. The universe is mysterious and awesome. =
Yeah, nhìn quanh xem. Cái vũ trụ bí ẩn và đáng yêu.
13:34 - You've got the Bermuda Triangle, ghosts, Bigfoot. = Cậu đã có
Tam giác quỷ Bermuda, những hồn ma, Dấu chân khổng lồ.
13:37 - Bad maps, creaky houses, hillbilly in a gorilla suit. = Những tin
tức xấu, những ngôi nhà tồi tàn, người vung núi trong bộ đồ gorilla.
13:41 - Aliens. = Người ngoài hành tinh.
13:42 - Oh, come on, you've got to give me aliens. = Oh, thôi nào, cậu đã
từng đưa tin về người ngoài hành tinh mà.
13:45 - Stonehenge, Area 51, there's alien crap all over the place. =
Stonehenge, Area 51, những nơi có dấu vết của người ngoài hành tinh.
13:49 - You can't be serious. = Đừng quá nghiêm trọng thế chứ.
13:51 - My friend, you just poked the bear. = Cô bạn của tôi, cậu vừa mới
chọc giận một con gấu đấy.
13:56 - So my 9.6 beautiful, charming, intelligent, engaged. = Vậy là cô
nàng 9.6 của tớ xinh đẹp, quyến rũ, thông minh, đã đính hôn.
14:02 - Oh, Ted. I'm so sorry. = Oh, Ted. Tớ rất tiếc.
14:03 - Yeah, it was a long shot. = Yeah, nó là một cú đá đau.
14:05 - I told her to call me anyway if she changes her mind, but I don't
know. = Dù sao tớ đã bảo cô ấy gọi cho tớ nếu cô ấy đổi ý, nhưng tớ
không chắc.

14:08 - Whoa, whoa, whoa. Let's not skip over this. = Whoa, whoa, whoa.
Cứ bỏ qua đi.
14:11 - Raise your hand if earlier today you hit on an engaged woman. =
Giơ tay lên nếu cậu từng vấp phải một cô nàng đã đính hôn.
14:18 - Come on, Lily. Don't hate the player, hate the game. = Thôi mà,
Lily. Đừng ghét bỏ player, ghét trò chơi này.
14:20 - "On the night of July 2, 1947, conditions we clear over Roswell,
New Mexico " = "Đêm ngày 2-7-1947, chúng ta có những chứng cứ rõ
ràng ở Roswell, New Mexico "
14:27 - Oh, geez. = Oh, geez.
14:28 - Oh, hey, Ted, there's a message on the machine for you. = Oh, hey,
Ted, có tin nhắn thoại cho cậu này.
14:31 - Dr. O'Brien. = Bác sỹ O'Brien.
14:32 - What? = Gì?
14:33 - "When suddenly an array of " = "Khi bất thình lình xảy ra "
14:36 - Ted, hi, this is Dr. O'Brien. = Ted, hi, đây là O'Brien.
14:38 - About today, listen, I really need to talk to you. = Về ngày hôm
nay, nghe này, tôi thực sự cần nói chuyện với anh.
14:41 - Call me. I'll be at the office all day. = Gọi cho tôi nhé. Tôi ở phòng
khám cả ngày.
14:43 - The doctor will see you now. = Bác sỹ sẽ gặp cậu bây giờ.
14:50 - What should I do? I should totally go down there, right? = Tớ nên
làm gì? Tớ nên đến đó, đúng không?
14:52 - Don't interfere. Some guy is expecting to marry this woman on
Saturday. = Đừng có xen vào. Có anh chàng nào đó đang chờ để cưới
người phụ nữ này vào thứ 7.
14:56 - Yeah, an 8.5 guy. = Yeah, anh chàng 8.5.
14:58 - Look, if I was marrying the wrong person and the right person was
out there and knew it, = Nghe này, nếu tớ đang kết hôn nhầm người và
người đúng đang ở đâu đó ngoài kia và tớ biết điều đó,

15:02 - I'd want that person to come down to my dermatology office and
tell me so. = tớ sẽ muốn người đó đến phòng khám da liễu của tớ và nói
với tớ như thế.
15:05 - In that scenario, I'm not interfering, I'm a happy ending. = Trong
hoàn cảnh đó, tớ không phải là người phá đám, tớ là một kết thúc có hậu.
15:09 - Happy ending. = Happy ending.
15:10 - Look, I have to go down there. = Nghe này, tớ phải xuống dưới
đó.
15:11 - I don't know what's going to happen when I get there, but I've got
to give it a shot. = Tớ không biết điều gì xảy ra khi tớ đến đó, nhưng tớ
phải nắm lấy cơ hội.
15:14 - All right, see you later. Happy hunting. = Được rồi, gặp các cậu
sau. Đi săn vui vẻ.
15:16 - Wait, where are you guys going? Don't you want to stay and see
the cock-a-mouse? = Chờ đã, các cậu đi đâu đấy? Các cậu không muốn ở
lại nhìn con gián-chuột à?
15:20 - Yeah, we're going to go make some crop circles. = Yeah, bọn tớ sẽ
đi lòng vòng.
15:27 - Oh, my God! = Oh, my God!
15:28 - Holy crap buckets. We got it. = Bẫy sập rồi. Chúng ta đã tóm được
nó.
15:30 - What do we do with it? = Chúng ta làm gì với nó bây giờ?
15:32 - Calm down. I have a plan. = Bình tĩnh. Anh có một kế hoạch.
15:34 - I told my friend Sadip about it. He wants to show it to the
Columbia biology department. = Anh đã nói với anh bạn Sadip về nó. Anh
ấy muốn giới thiệu nó với khoa sinh học Columbia.
15:38 - But it has to be alive. = Nhưng nó phải còn sống.
15:39 - Wait, no, no! = Chờ đã, không, không!
15:40 - They'll do lab experiments on it. That's so mean. = Họ sẽ làm thí
nghiệm với nó. Ý anh là thế à.

15:43 - Shouldn't we just beat it to death with a bat? = Chúng ta có nên
đập nó chết bằng một cái vợt không?
15:51 - Hello again. = Xin chào lần nữa.
15:53 - I'm glad you came down. I would prefer to say this to you in
person. = Tôi rất vui vì anh đã đến. Tôi muốn nói điều này trực tiếp với
anh hơn.
15:58 - Go ahead, Sarah. You can tell me anything. = Tiếp đi, Sarah. Cô có
thể nói với tôi bất cứ điều gì.
16:02 - You have a basal cell carcinoma. = Anh có một tế bào bị ung thư.
16:05 - Anything else? = Còn gì khác không?
16:08 - Your mole. The biopsy came back. = Nốt ruồi của anh. Các sinh
thiết đã trở lại.
16:11 - It's not life-threatening, but we should excise the rest of it. = Nó
không ảnh hưởng đến tính mạng, nhưng chúng tôi cần phải cắt bỏ phần
còn lại của nó.
16:15 - Wait, then you're still getting married? = Chờ đã, và rồi cô vẫn sẽ
kết hôn?
16:16 - Of course I'm still getting married. = Tất nhiên tôi vẫn sẽ kết hôn.
16:18 - But we're a 9.6. = Nhưng chúng ta đều có 9.6.
16:20 - Excuse me? = Xin lỗi?
16:22 - Okay. I went to Love Solutions, and I saw on Ellen Pierce's
computer, = Okay. Tôi đã đến Love Solutions, và tôi đã nhìn vào máy tính
của Ellen Pierce,
16:26 - that you and I are a 9.6. = thấy là cả cô và tôi đều được 9.6.
16:28 - Your fiancé is only an 8.5. = Vị hôn phu của cô chỉ đạt 8.5.
16:30 - You looked at my file? = Anh đã nhìn hồ sơ của tôi?
16:31 - I had to. You're my only match. = Tôi đã. Chúng ta là một cặp
hoàn hảo.
16:34 - Aren't you even a little curious? = Cô không thấy kỳ lạ sao?
16:35 - The woman who set you up with your fiancé, thinks we're a better

match. = Người phụ nữ đã giới thiệu cô với hôn phu nghĩ rằng chúng ta là
một cặp hoàn hảo hơn.
16:38 - I am getting married on Saturday. = Tôi đang chuẩn bị cưới vào
thứ 7.
16:43 - Summer breeze = "Summer breeze "
16:45 - Ted. = Ted.
16:46 - Look, don't you think you're being a little impulsive = Nghe này,
cô có đang nghĩ rằng mình đang vội vã
16:48 - marrying a guy you just met a few months ago? = khi kết hôn với
một người đàn ông mới chỉ gặp vài tháng trước?
16:50 - Don't you think it's a little impulsive for you = Anh có nghĩ là anh
hơi bốc đồng
16:52 - to proposition an engaged woman you don't even know? = khi
ngăn cản kế hoạch kết hôn của một người phụ nữ mà anh chưa từng biết
không?
16:55 - See? We're both impulsive. = Thấy chưa! Cả hai chúng ta đều bốc
đồng.
16:57 - We're perfect for each other. = Chúng ta là một cặp hoàn hảo.
16:59 - Ted, just calm down. = Ted, bình tĩnh nào.
17:00 - Calm down?! You're my only match. = Bình tĩnh?! Em là duy nhất
phù hợp với anh.
17:02 - God, there was a computer and there were eight fish in a sea full of
lesbians and = Chúa ơi, có một cái máy tính và có 8 con cá trong một
biển đầy Les và
17:07 - Okay, Ted, Ted. = Okay, Ted, Ted.
17:09 - Do you honestly believe, deep down, that there is no one else out
there for you = Anh có thực sự nghĩ rằng, đâu đó sâu hơn, không còn con
cá nào cho anh
17:14 - just because some computer says so? = chỉ vì cái máy tính đó nói
thế?

17:18 - I didn't used to. But there was math, I got confused. = Tôi đã
không động đến nó. Nhưng đó là toán học, tôi cũng không rõ nữa.
17:23 - Love isn't a science. You can't calculate a feeling. = Tình yêu
không phải là khoa học. Anh không thể tính toán được cảm giác.
17:27 - When you fall in love with someone, an 8.5 equals a perfect ten. =
Khi anh yêu một ai đó, 8.5 cũng bằng một số 10 hoàn hảo.
17:33 - You're right. = Cô nói đúng.
17:35 - If this thing is what you say it is, it could be huge for my career. =
Nếu thứ này là cái mà cậu nói, nó có thể ảnh hưởng lớn đến sự nghiệp của
tớ.
17:39 - Brace yourself, dude. = Tự khích lệ bản thân đi, dude.
17:41 - This is going to blow your mind hole. = Điều này sẽ làm thay đổi
suy nghĩ của cậu.
17:46 - You bastard. = Anh bạn chết tiệt.
17:47 - I actually got excited about this. = Tớ thực sự hứng thú với việc
này.
17:49 - What? = Cái gì?
17:50 - It's empty. = Nó trống rỗng.
17:53 - Wait, but if it's not here, that means = Chờ đã, nhưng nếu nó
không ở trong đó, nghĩa là
17:57 - Lily. = Lily.
18:00 - Robin! = Robin!
18:01 - What? = Sao cơ?
18:05 - Oh, my God. = Oh, lạy Chúa.
18:06 - It's real. = Nó là thật.
18:07 - No, is it? = Không, không phải chứ?
18:09 - Do something. = Làm gì đó đi.
18:14 - What the hell was that? You trying to get it drunk? = Cái quái quỷ
gì thế này? Cậu định làm cho nó say đấy à?
18:17 - It was the only thing I could think of. = Đó là thứ duy nhất mà tớ

có thể nghĩ ra.
18:19 - Lily! Thank God. = Lily! Tạ ơn Chúa.
18:24 - Lily, I love you. = Lily, anh yêu em.
18:27 - Robin, open up the window! = Robin, mở cửa sổ ra!
18:32 - Open the window! Ah! = Mở cửa sổ ra đi! Ah!
18:36 - It can fly. = Nó có thể bay.
18:39 - Wow. = Wow.
18:42 - Be free, mutant beast. = Cút đi, con quái vật đột biến.
18:44 - I'll miss this private war of ours. = Tao sẽ nhớ cuộc chiến bí mật
này của chúng ta.
18:47 - I grew to admire your tenacious Holy mother of God, it's headed
this way! = Tao thật sự khâm phục sự lỳ lợm của mày Lạy Đức mẹ đồng
trinh, nó đang đâm đầu vào đây!
18:59 - Hi, Ellen. = Hi, Ellen.
19:03 - I think I want my money back. = Tôi nghĩ tôi muốn lấy lại tiền.
19:06 - I'm a failure. = Tôi là một kẻ thất bại.
19:08 - I'm all washed up. I tried everything, Ted. = Tôi đã làm tất cả. Tôi
đã thử mọi thứ, Ted.
19:10 - I widened the search parameters. I tweaked the program. = Tôi mở
rộng các tham số tìm kiếm. Tôi điều chỉnh lại chương trình.
19:15 - Last night I stood out on the street for five hours = Tối qua tôi đã
đứng ngoài đường trong 5h
19:18 - showing your photo to random pedestrians. No takers. = khoe ảnh
của cậu với những người đi đường. Không ai thèm nhận.
19:21 - Although this transvestite hooker said he/she would do you for
half price = Mặc dù người mai mối đã nói đã nói sẽ giảm cho cậu một nửa
giá tiền
19:25 - because you kind of look like John Cusack and his/her favorite
movie was Say Anything. = bởi vì cậu trông giống John Cusack và bộ
phim yêu thích của cô ấy là Say Anything.

19:31 - Come on, Ellen. I mean, a pint of ice cream, isn't that a bit cliché?
= Thôi đi, Ellen. Tôi là, một Panh của que kem, chứ không phải một
khuôn đúc tiền? ( 1 Panh = 0, 473 lit)
19:34 - It's for the bourbon. = Nó dành cho bọn phản động.
19:37 - This isn't hopeless. You're going to find someone for me. = Vẫn
chưa hết hi vọng. Cô phải tìm một ai đó cho tôi.
19:40 - No, I won't. = Không, tôi không muốn.
19:41 - You're going to die alone. = Cậu sẽ chết trong cô đơn.
19:43 - I'm not going to die alone. = Tôi sẽ không chết một mình.
19:45 - Look at me. I'm bright, I'm attractive. = Nhìn tôi này. Tôi sáng sủa,
tôi hấp dẫn.
19:48 - You just got to get back out there and keep looking. = Cô chỉ cần
quay lại đó và tiếp tục tìm kiếm
19:50 - No, you're never going to find anybody. = Không, cậu sẽ không
bao giờ tìm thấy người nào cả đâu.
19:52 - And every year you're just getting older and it's getting harder and
harder. = Và mỗi năm cậu lại già thêm và sẽ càng trở nên khó khăn.
19:55 - You're being ridiculous. I'm going to be up on that wall one of
these days. = Cô thật vô lý. Tôi phải vượt qua được chuyện này.
19:58 - - No, you won't! - Yes, I will! = - Không, cậu không thể! - Có, tôi
có thể!
20:01 - How do you know? = Làm sao mà cậu biết?
20:02 - I don't know, but I believe. = Tôi không biết, nhưng tôi không tin.
20:04 - Hell, if a cockroach and a mouse can find love in this crazy city,
then, damn it, so can I. = Quái thật, nếu mà một con gián và một con chuột
còn có thể tìm thấy tình yêu trong cái thành phố điên rồ này thì, chết tiệt,
sao tôi lại không.
20:09 - You're losing me. = Cậu đang thua tôi đấy.
20:11 - The point is, something good's going to happen to me. = Còn điểm
này nữa, những điều tốt đẹp sẽ đến với tôi.

20:14 - Maybe your computer will help, maybe it won't, but it'll happen. =
Có thể máy tính của cô có thể giúp tôi, có thể không, nhưng nó vẫn sẽ xảy
ra.
20:20 - So I should keep looking? = Vậy tôi vẫn nên tiếp tục tìm kiếm
sao?
20:21 - Of course you should. = Dĩ nhiên rồi.
20:23 - And now, you're going to do it for free. = Và bây giờ, cô phải làm
điều đó miễn phí.

×