Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.77 KB, 25 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-8
00:12 - So Kids, there are many buildings in New York City. = Vậy đó các
con, có rất nhiều ngôi nhà ở New York City.
00:16 - Thousands of apartments, = Hàng ngàn căn hộ,
00:18 - millions of stories. = hàng triệu câu chuyện.
00:20 - And even though it's been decades and someone else lives there
now, = Và thậm chí cho dù đã hàng thập kỷ và ai đó khác đã sống ở đó
bây giờ,
00:24 - there's one apartment in particular that will always be our
apartment. = vẫn có một căn hộ đặc biệt luôn là của chúng ta.
00:29 - I have so many great memories of that place. = Ta đã có những kỷ
niệm tuyệt vời nhất ở đó.
00:32 - Marshall playing video games. = Marshall đang chơi video game.
00:34 - Lily painting on the fire escape. = Lily đang vẽ trên một cái thang
thoát hiểm.
00:38 - Hey! = Hey!
00:39 - Sorry, Mr. Matson. = Xin lỗi, Mr. Matson.
00:42 - And me making the coffee. = Và ta thì đang pha cafe.
00:44 - I had this coffee pot it was probably 50 years old at the time, =
Ta đã có một cái ấm pha cafe nó dường như đã được dùng suốt 50 năm,
00:48 - and it made truly terrible coffee. = và nó đã tạo ra những cốc cafe
thực sự kinh khủng.
00:50 - We called it Shocky. = Chúng ta gọi nó là Shocky.
00:52 - Plugging in. = Cắm điện vào.
00:53 - Saving game. = Saving game.
00:59 - I loved every last detail of that place, = Ta đã từng yêu quý từng
chi tiết của nơi đây,
01:01 - right down to the incredibly tacky swords we hung on the wall. =
ngay phía dưới những thanh kiếm tồi tàn đến mức khó tin mà chúng ta
treo.
01:05 - I never wanted any of it to change. = Ta không bao giờ muốn thay


đổi bất cứ thứ gì của nó.
01:07 - But that's not how life works. = Nhưng đó không phải là cách mà
cuộc sống diễn ra.
01:11 - You guys will never believe what just happened to us. = Các cậu
sẽ không bao giờ tin điều gì vừa xảy ra với bọn tớ đâu
01:14 - I don't even believe it myself. = Đến tớ thậm chí còn không tin
nổi.
01:15 - We were in Queens, and we decided to stop by my apartment. =
Bọn tớ đã ở Queens, và chúng tớ đã quyết định không ở căn hộ của tớ nữa
01:19 - Wait, her apartment? = Chờ đã, căn hộ của dì ấy?
01:20 - I thought Aunt Lily lived with you and Uncle Marshall. = Con vẫn
nghĩ dì Lily sống cùng với bố và chú Marshall.
01:23 - I could see how you would think that, but I have to have my own
place. = Tớ có thể thấy được tại sao cậu lại nghĩ đến điều đó, nhưng tớ
phải có một nơi của riêng mình.
01:27 - It's an independence thing. = Đó là một sự riêng tư.
01:28 - When was the last time you were there? = Nơi cuối cùng mà cậu ở
là khi nào?
01:30 - Three months ago. = Ba tháng trước.
01:32 - What? = Sao chứ?
01:33 - It's like fat pants. = Nó như là những chiếc quần rộng thùng thình.
01:35 - You hope you never have to use them, but you're glad to know
they're there. = Cậu hi vọng cậu không bao giờ dùng đến chúng, nhưng
cậu sẽ cảm thấy vui khi chúng ở đó.
01:41 - What the hell? = Cái quái gì thế?
01:42 - What? = Sao?
01:44 - This is my apartment. = Đây là căn hộ của tớ.
01:46 - Where? = Đâu?
01:47 - Right here. = Ngay đây.
01:50 - What the hell? = Cái quái gì thế này?

01:53 - Lily, this is a Chinese restaurant. = Lily, đây là một nhà hàng
Trung Quốc.
01:55 - No, no, this was my apartment. = Không, không, nó từng là căn hộ
của tớ.
01:58 - My dresser was right = Cái chạn bán đĩa đã ở ngay
02:00 - That's my dresser! = Đó là cái chạn bát của tớ!
02:02 - And this is my closet. = Và đây là phòng để đồ.
02:05 - And I spilled nail polish there. There's the stain. = Và tớ đã làm đổ
dầu ở đây. Đó là vết bẩn.
02:10 - Hi. How many? = Hi. Có bao nhiêu?
02:12 - Lily. = Lily.
02:13 - Yes. You know me? = Vâng. Cô biết tôi à?
02:15 - Yeah. From your homecoming picture. = Yeah. Từ bức ảnh gia
đình của cô.
02:18 - You're much prettier in person. = Ngoài đời trông cô xinh hơn
đấy.
02:21 - Yeah, I know, the bangs were a mistake. = Yeah, tôi biết, cắt tóc
ngắn là một sai lầm.
02:23 - Where's my stuff?! = Đồ đạc của tôi đâu?!
02:25 - Oh, it's all in the back. = Oh, tất cả đều được để ở đằng sau.
02:27 - We could wrap it up for you. = Chúng tôi có thể gói nó lại cho cô.
02:28 - You want it to go? = Cô muốn mang nó đi?
02:30 - This is my apartment. = Đây là căn hộ của tôi.
02:32 - Not anymore. = Không còn nữa.
02:35 - No way. You're making this up. = Không thể nào. Cậu đang nói
quá lên.
02:37 - Yeah, the building would have had to give you some kind of
notice. = Yeah, người chủ nhà phải nên đưa cho em vài cái thông báo
chứ.
02:40 - They sent you a notice about this. = Họ gửi cho cho cô một tờ

thông báo.
02:41 - When? = Khi nào?
02:42 - Three months ago. = Ba tháng trước.
02:44 - And here's your mail. = Và đây là thư của cô.
02:45 - Minus magazines. = Gần bằng cuốn tạp chí rồi đấy.
02:48 - Well, still legally, they can't just toss you out on the street. = Well,
vè mặt pháp lý, họ không thể chỉ quăng em ra đường thế được.
02:51 - You have a lease. = Em có một hợp đồng thuê nhà.
02:52 - Okay, so I didn't have a written lease as such, = Okay, vậy là tôi đã
không viết hợp đồng thuê nhà,
02:55 - but go ask my landlady, Mrs. Conroy. = nhưng hãy đi hỏi bà chủ
nhà, Mrs. Conroy.
02:58 - She may be 98 years old, but she's still = Bà ấy có thể đã 98 tuổi,
nhưng bà ấy vẫn
03:02 - She's dead, isn't she? = Bà ấy chết rồi, phải không?
03:04 - Never even saw the bus. = Thậm chí chưa bao giờ nhìn thấy.
03:07 - My apartment is a Chinese restaurant. = Căn hộ của tớ là một nhà
hàng Trung Quốc.
03:11 - What am I going to do? = Tớ phải làm gì đây?
03:12 - Come live with us. = Đến ở với bọn tớ.
03:14 - Really? = Thật sao?
03:15 - Of course. = Dĩ nhiên.
03:16 - You sure about this, Ted? = Cậu có chắc về điều này không, Ted?
03:17 - Yeah. I mean, you basically live here anyway. = Yeah. Ý tớ là, về
cơ bản dù sao cậu cũng sống ở đây.
03:20 - It's not like it'll change anything. = Nó không giống như sẽ phải
thay đổi bất cứ thứ gì.
03:22 - No, it's like it will change everything. = Không, giống như là nó sẽ
làm thay đổi mọi thứ.
03:25 - Oh, Ted, you are so screwed. = Oh, Ted, cậu say quá rồi.

03:27 - What are you talking about? = Cậu đang nói về cái gì thế?
03:28 - And why is that girl checking you out? = Và tại sao cô gái kia cứ
nhìn chằm chằm vào cậu?
03:31 - Because I look good. = Bởi vì trông tớ đẹp trai.
03:33 - Now, focus. = Bây giờ, đi vào trọng tâm.
03:35 - You and Marshall are roommates. = Cậu và Marshall là bạn cùng
phòng.
03:36 - You have an amazing apartment. = Cậu có một căn hộ tuyệt vời.
03:38 - Marshall and Lily just got engaged. = Marshall và Lily vừa mới
đính hôn.
03:40 - Yeah, so? = Yeah, vậy thì sao?
03:41 - So, you're not still going to be his roommate when he gets married,
are you? = Vậy, cậu vẫn chưa ở cùng phòng với một anh chàng sắp kết
hôn phải không?
03:44 - Someone's going to move out. So who's it going to be? = Ai đó sẽ
phải ra ngoài. Vậy ai sẽ trở thành người đó?
03:46 - Come on, Barney, I'm sure they've talked about who gets the
apartment. = Thôi nào, Barney, tớ chắc là bọn họ đã nói chuyện về việc ai
sẽ rời khỏi căn hộ.
03:49 - You've talked about who gets the apartment, right? = Các cậu đã
nói chuyện về việc đó, đúng không?
03:51 - Yeah, we've talked about it. = Yeah, bọn tớ đã nói về điều đó.
03:53 - So when Lily and I get married, who's going to get the apartment?
= Vậy là khi Lily và tớ kết hôn, ai sẽ phải rời đi?
03:59 - Oh, that's a tough one. = Oh, đó là một việc khó khăn.
04:02 - You know who I think could handle a problem like that? = Cậu có
biết người mà tớ nghĩ có thể giải quyết một vấn đề như thế không?
04:05 - Who? = Ai?
04:06 - Future Ted and Future Marshall. = Ted tương lai và Marshall
tương lai.

04:10 - Totally. = Chắc rồi.
04:11 - Let's let those guys handle it. = Hãy để các chàng trai đó giải quyết
việc này.
04:13 - Damn it, Past Ted. = Chết tiệt, Ted quá khứ.
04:16 - You blew it, dude. = Cho qua đi, anh bạn.
04:18 - Now that Lily's there, it's a whole new dynamic. = Bây giờ thì Lily
sống ở đó, nó chính là động lực mới.
04:20 - They're edging you out. = Họ sẽ cho cậu ra rìa.
04:21 - That's crazy. They're not edging me out. = Thật điên rồ. Họ sẽ
không cho tớ ra rìa.
04:23 - Marshall's my best friend. = Marshall là bạn thân nhất của tớ.
04:25 - One of my best friends. = Một trong những người bạn thân nhất
của tớ.
04:28 - He wouldn't do that to me. = Cậu ấy sẽ không làm thế với tớ.
04:30 - Just keep your eyes open, that's all I'm saying, Teddy. = Chỉ cần
giữ cho mắt cậu mở, đó là tất cả những gì tớ nói, Teddy.
04:33 - Little things are going to be changing around that apartment. =
Những điều nhỏ nhặt sẽ làm thay đổi căn hộ đó.
04:36 - Come on, Barney, you're just being paranoid. = Thôi nào, Barney,
cậu chỉ giỏi tưởng tượng.
04:37 - Okay, seriously, what is this girl's deal? = Okay, nói một cách
nghiêm túc, cô gái này đang làm gì thế?
04:41 - I'm sort of on a date with her. = Tớ đang hẹn hò với cô ấy.
04:43 - What? = Cái gì?
04:44 - Yeah, yeah. = Yeah, yeah.
04:45 - I found her online. = Tớ tìm thấy cô ấy ở trên mạng.
04:47 - I'm tired of the whole bar scene, the one-night hookups. = Tớ cảm
thấy mệt mỏi với khung cảnh của quán ba, tình một đêm.
04:51 - I'm looking for a soul mate. = Tớ đang tìm kiếm một tâm hồn đồng
điệu.

04:53 - Someone who I can love and cuddle. = Ai đó mà tớ có thể yêu và
âu yếm.
04:56 - Or so it says in my profile. = Hoặc như là hình bóng của tớ.
05:01 - But this girl = Nhưng cô gái này
05:03 - she wants the same stuff. And it's it's bumming me out. = cô ấy
muốn đồ đạc giống tớ. Và nó it's bumming me out.
05:07 - All right, Ted, call me from the hospital. = Được rồi, Ted, gọi cho
tớ từ bệnh viện.
05:09 - All right. = Được thôi.
05:09 - You're going to the hospital? = Cậu định đến bệnh viện?
05:11 - No. See, he's going to go back over there, and I'm going to call
him. = Không. Như kiểu, cậu ấy sẽ quay lại đó và tớ sẽ gọi cho cậu ấy.
05:13 - He's going to pretend it's an emergency call from a family member
at the hospital. = Cậu ấy giả vờ như nó là một cuộc gọi khẩn cấp của một
thành viên trong gia đình tại bệnh viện.
05:16 - Oh, Lord, fake emergency? = Oh, trời ơi, sự khẩn cấp giả tạo?
05:18 - That is the lamest, most pathetic cop-out in the book. = Đừng làm
quá như thế, hầu hết sự cảm động không có trong sách.
05:22 - I expect more from you, Barney. = Tớ trông đợi nhiều hơn ở cậu,
Barney.
05:23 - Well, stay tuned. I'm working on some stuff. = Well, cứ giữ điều
đó trong đầu. Tớ phải đi lấy mấy bộ đồ.
05:26 - But in the meantime, wish me luck. = Nhưng trong khi chờ đợi,
chúc tớ may mắn đi.
05:30 - So, are you going to talk to Marshall? = Vậy là, cậu định sẽ nói
chuyện với Marshall?
05:32 - He's going to want the apartment, I'm going to want the apartment.
= Cậu ấy sẽ muốn căn hộ, tớ sẽ muốn căn hộ.
05:35 - It's going to lead to an argument. So, no. = Nó sẽ dẫn đến một
cuộc tranh cãi. Vậy nên, không.

05:37 - Hmm, that's real healthy. = Hmm, điều đó thật sự có lợi.
05:39 - So when a serious issue comes up, your response is just to avoid
it? = Vậy khi một vấn đề nghiêm túc xảy đến, phản ứng của cậu chỉ là
tránh né?
05:44 - I should really make this call. = Tớ thực sự nên gọi điện.
05:47 - Ooh, can I do it? = Ooh, tớ có thể làm điều đó không?
05:53 - Excuse me. = Xin lỗi.
05:56 - Hello. = Xin chào.
05:57 - Hi, there sexy. = Hi, ở đó sexy.
05:59 - Hello, Aunt Cathy. What's up? = Chào, dì Cathy. Có chuyện gì thế
ạ?
06:02 - Oh, nothing. = Oh, không có gì.
06:03 - Just sitting here thinking about you, hot stuff. = Chỉ là ngồi đây và
nghĩ về cháu, anh chàng quyến rũ.
06:08 - An accident? = Một vụ tai nạn?
06:09 - Well, is Uncle Rudy going to be okay? = Well, chú Rudy sẽ không
sao chứ?
06:12 - Aunt Cathy's got an itch that only you can scratch, big boy. = Dì
Cathy có một chỗ "ngứa" mà chỉ có cháu mới "gãi" được thôi, anh chàng
to lớn.
06:19 - Oh, God! = Oh, God!
06:20 - Why did he think he could build his own helicopter? = Tại sao chú
ấy lại nghĩ có thể xây một máy bay trực thăng của riêng mình cơ chứ?
06:24 - Oh, come on, Daddy, break me off a piece of that white chocolate.
= Oh, thôi nào, Daddy, làm tan em ra với một mảnh sôcôla trắng đi.
06:30 - Well, if he needs a transplant, he can have mine. = Well, nếu chú
ấy cần cấy ghép, chú có thể lấy của cháu.
06:33 - I'll be right there. = Cháu sẽ luôn ở ngay đây.
06:35 - You know I = Cô biết đấy tôi
06:40 - See you guys later. = Gặp các cậu sau.

06:43 - Put it on my check. = Ghi vào hoá đơn cho tôi.
06:47 - Ah, this will be nice. = Ah, điều này sẽ trở nên tốt đẹp.
06:49 - The three of us living together. = Ba người chúng ta sống cùng
nhau.
06:52 - I think it's a good setup. = Tớ nghĩ đó là một sự sắp đặt hoàn hảo.
06:55 - Man, this coffee's great. = Man, cốc cafe này thật tuyệt.
06:58 - It's really great. = Thật sự rất tuyệt.
07:02 - Too great. = Quá tuyệt.
07:07 - What happened to Shocky? = Chuyện gì xảy ra với Shocky?
07:18 - What's this? = Cái gì đây?
07:19 - My coffeemaker from my apartment. = Máy pha cafe của tớ mang
đến.
07:21 - It makes great coffee, right? = Nó pha cafe ngon tuyệt, phải
không?
07:23 - Yeah, definitely. = Yeah, rõ rồi.
07:25 - I mean, so does Shocky. = Ý tớ là, Shocky cũng thế.
07:27 - Really? = Thật sao?
07:28 - I always thought Shocky's coffee tasted kind of rusty. = Tớ vẫn
luôn nghĩ cafe Shocky có vị như sắt rỉ.
07:31 - Yeah, no, it did. = Yeah, không, đúng là nó như thế.
07:33 - I mean, I kind of liked the rusty taste. = Ý tớ là, tớ là kiểu người
thích mùi vị sắt rỉ.
07:36 - I'm used to it, I don't know. = Tớ quen với nó rồi, tớ không biết
nữa.
07:39 - Also, Lily's coffeemaker doesn't, you know, shock people. = Hơn
nữa, máy pha cafe của Lily cũng không, cậu biết đấy, gây sốc cho con
người.
07:44 - No, it's just you got to admit that shock, that wakes you up in
the morning. = Không, nó chỉ cậu thừa nhận là nó gây sốc, là đánh
thức cậu dậy vào buổi sáng.

07:49 - You know what else wakes you up in the morning? = Cậu biết
điều gì khác đánh thức cậu dậy vào buổi sáng không?
07:51 - Coffee. = Coffee.
07:54 - That's great. You're right. = Thật tuyệt. Cậu nói đúng.
07:57 - Roomies. = Roomies.
07:59 - I love it. = Tớ yêu điều đó.
08:01 - They're edging me out. They're totally edging me out. = Họ cho tớ
ra rìa. Cuối cùng họ cũng cho tớ ra rìa.
08:04 - I didn't believe it, but you're right. = Tớ không tin điều đó, nhưng
cậu nói đúng.
08:06 - Told you. That Lily she's a shrewd one. = Đã nói với cậu rồi.
Rằng Lily cô ấy là một kẻ đanh đá.
08:08 - Yeah, she got you a nice new coffeemaker how dare she. = Yeah,
cô ấy mang đến cho cậu một cái máy pha cafe mới sao cậu dám nói xấu
cậu ấy.
08:13 - It's not just the coffeemaker. = Không chỉ là một cái máy pha
cafe.
08:15 - Done. = Xong.
08:16 - The painting's done. = Bức vẽ đã xong.
08:19 - - That is great. = - Nice. = - Thật là tuyệt. = - Đẹp.
08:22 - Where do you want to hang it? = Em muốn treo nó ở đâu?
08:23 - I don't know. = Em không biết.
08:25 - Uh Over the piano? = Uh Bên trên đàn piano?
08:28 - Yeah, that would be a good place for it. = Yeah, đó sẽ là nơi thích
hợp để treo nó.
08:31 - Too bad the swords are there. = We kind of love those swords. =
Thật tệ là đã có những thanh gươm ở đó. = Bọn tớ yêu những thanh
gươm.
08:36 - Well, those swords have been up there a long time. = Well, những
thanh gươm treo ở đó từ lâu rồi.

08:39 - I know, right? I'd really miss them, too. = Tớ biết mà, đúng
không? Tớ cũng thực sự nhớ điều đó.
08:42 - So, maybe Marshall's room. = Vậy, có thể là phòng của Marshall.
08:45 - Okay. = Okay.
08:48 - He was going to take the swords down. = Cậu ấy đã bỏ mấy thanh
gươm xuống.
08:50 - Can you believe that? = Cậu có tin được không?
08:51 - Ted, why don't you just talk to him. He's your best friend. = Ted,
tại sao cậu không nói chuyện với cậu ấy. Cậu ấy là bạn thân nhất của cậu
mà.
08:56 - One of your best friends. = Một trong những người bạn thân nhất.
08:59 - The point is, maybe it's time for some healthy communication. =
Cái chính là, có thể đây là thời gian để có một cuộc nói chuyện bằng sức
mạnh.
09:02 - Healthy communication? = That's the worst idea ever. = Nói
chuyện bằng sức mạnh? = Đó là ý kiến tệ nhất từng nghe.
09:06 - Look, you held off their first advance. That's good. = Nghe này,
cậu đã bỏ qua sự thay đổi của họ. Điều đó cũng tốt.
09:08 - Now it's time to counterstrike. = Bây giờ là lúc hành động.
09:10 - Well, what am I supposed to do? = Well, tớ nên làm gì?
09:12 - You got to mark your territory. = And I don't mean missing the
toilet. = Cậu phải đánh dấu lãnh thổ. = Và tớ không có ý bỏ qua WC.
09:16 - You've got to do something big. = Cậu phải làm cái gì đó thật lớn.
09:18 - What, like buy a new sofa? = Cái gì, như là mua một cái ghế sofa
mới à?
09:21 - Bigger. = Lớn hơn nữa.
09:23 - Katie's here. = Katie đây rồi.
09:24 - Okay, real quick last night, epiphany = Okay, nhanh thật đêm
qua, Lễ phục sinh
09:26 - I realized what the world of dating needs. Ready? = Tớ đã nhận ra

những gì mà thế giới hẹn hò cần có. Sẵn sàng chưa?
09:29 - A lemon law. = Một định luật quả chanh.
09:30 - A lemon law like for cars? = Giống như định luật cho ôtô?
09:32 - Exactly. = Chính xác.
09:34 - From the moment the date begins, you have five minutes = Từ lúc
mà cuộc hẹn hò bắt đầu, cậu có 5 phút
09:36 - to decide whether you're going to commit to an entire evening. =
để quyết định liệu cậu có nên dành cả buổi tối đó hay không.
09:39 - And if you don't, it's no hard feelings. Just, = Và nếu không, cảm
giác thật khó khăn. Chỉ như là,
09:41 - "Good night. Thanks for playing. See you never." = "Chúc ngủ
ngon. Cảm ơn về buổi tối. Không bao giờ gặp lại."
09:43 - Huh? Huh? The lemon law it's going to be a thing. = Huh? Huh?
Định luật quả chanh nó sẽ là một thứ.
09:47 - Possibly, starting right now. = Rất có thể, diễn ra ngay bây giờ
đấy.
09:52 - Hi, Katie. Barney. = Hi, Katie. Barney.
09:54 - Hi. It's good to finally meet you. = Hi. Thật tốt cuối cùng cũng gặp
anh.
10:00 - Hmm, yeah. Katie, you are about to be a part of history. = Hmm,
yeah. Katie, cô sắp sửa trở thành một phần của lịch sử.
10:12 - Tell your friends. = Hãy kể cho các bạn của cô.
10:14 - It's going to be a thing. = Nó sẽ là một thứ.
10:17 - Man, Ted's been acting weird. = Anh yêu, dạo này Ted cư xử rất
lạ.
10:19 - He started labeling all his food. = Cậu ấy bắt đầu đánh dấu vào tất
cả đồ ăn của cậu ấy.
10:21 - He even carved "Ted" into that block of cheese. = Cậu ấy thậm chí
còn khắc cả chữ "Ted" vào cả miếng phomat.
10:24 - Yeah. = Yeah.

10:26 - Well, now it's Ed's. = Well, giờ nó là Ed's.
10:29 - I think he's not cool with me moving in. = Em nghĩ cậu ấy không
hài lòng với việc em chuyển đến.
10:32 - No, that's not it. = Không, không phải vậy đâu.
10:33 - You've basically lived here all along. = Về cơ bản lúc trước em
cũng từng ở đây rồi còn gì.
10:35 - Ted loves you. = Ted yêu quý em mà.
10:37 - So what's he PMSing about? = Vậy cậu ấy hát về cái gì mỗi buổi
tối?
10:39 - I don't know. = Anh không biết.
10:41 - But when he's ready to talk to me about it, he'll come and talk to
me about it. = Nhưng khi cậu ấy sẵn sàng để nói với anh về điều ấy, cậu
ấy sẽ đến và nói với anh thôi.
10:44 - Are you kidding? = Anh đùa đấy à?
10:45 - You guys never talk about anything. = Tụi con trai không bao giờ
nói về điều gì cả.
10:48 - He'll just let it fester under the surface = Cậu ấy sẽ xem nó như cái
mụn trên mặt
10:50 - until he doesn't something big and passive-aggressive. = cho đến
khi nó trở nên to lên.
10:53 - You clearly don't know Ted. = Rõ ràng là em chưa biết gì về Ted.
10:56 - Delivery for Ted Mosby. = Giao hàng cho Ted Mosby.
11:03 - Your English phone booth arrived. = Buồng điện thoại kiểu Anh
của cậu đến rồi đấy.
11:05 - Oh, awesome! It's great, right? = Oh, Tuyệt vời! Thật tuyệt, phải
không?
11:09 - Yeah, I guess. = Yeah, tớ nghĩ thế.
11:11 - I'm just not sure if Lily's going to like it. = Tớ chỉ không chắc là
Lily sẽ thích nó.
11:14 - Well, I like it, so I'm just going to keep it right here, if that's cool.

= Well, tớ thích nó, nên tớ sẽ để nó ở đây, nếu điều đó không làm phiền.
11:21 - Of course. = Tất nhiên rồi.
11:23 - I mean, we all live here, so = Ý tớ là, tất cả chúng ta sống ở đây,
nên
11:24 - we should all be able to have things the way we want them. =
chúng ta nên dùng những thứ mà tất cả đều thấy cần thiết.
11:27 - Exactly. = Chính xác.
11:28 - Great. = Tuyệt.
11:29 - Terrific. = Tuyệt vời.
11:30 - You like the phone booth, it stays. = Cậu thích buồn điện thoại, nó
ở đây.
11:33 - I like this painting = Tớ thích bức vẽ này
11:35 - so I'm just going to hang it = nên tớ chỉ sẽ treo nó
11:38 - right here on the wall. = ngay ở đây.
11:47 - Oh. So it's like that, is it? = Oh. Vậy là như thế, phải không?
11:52 - Oh, hello, governor. Oh, it's like that, isn't it? Cheerio. = Oh, xin
chào, ông chủ. Oh, nó là như thế, phải không? Chào ông.
11:56 - Yeah, it's like that. = Yeah, nó là như thế đấy.
11:59 - - I want this apartment. = - Well, I want it, too. = - Tớ muốn căn
hộ này. = - Well, tớ cũng thế.
12:03 - You're a jerk. = Cậu là một kẻ ngớ ngẩn.
12:04 - No, I'm a visionary. = Không, tớ là một người nhìn xa trông rộng.
12:06 - Lemon law! It's going to be a thing. = Định luật quả chanh! Nó sẽ
là một thứ đúng đắn.
12:11 - For the record, your little lemon law is a symbol of everything =
Nhân tiện, định luật quả chanh nhỏ bé của cậu đang làm mọi thứ
12:14 - that's wrong with our no-attention-span society. = trở nên sai lầm
với thái độ của xã hội.
12:17 - No. Wrong. Lemon law's awesome. = Không. Sai rồi. Định luật
quả chanh là một điều tuyệt vời.

12:20 - It takes longer than five minutes to really get to know someone. =
Phải mất hơn 5 phút để hiểu rõ về một người nào đó.
12:23 - You keep giving up on people so quickly. You could miss out on
something great. = Cậu tìm hiểu mọi người quá nhanh. Cậu có thể bỏ lỡ
mất những điều tuyệt vời nhất.
12:27 - Okay, you're on a blind date. = Được rồi, cậu vẫn chưa hiểu rõ vấn
đề.
12:29 - Sitting across from the table is that guy. = Lấy ví dụ cụ thể từ
anh chàng kia.
12:33 - You really think it'll take more than five minutes = Cậu thực sự
nghĩ rằng phải mất hơn 5 phút
12:35 - to realize there will be no date number two? = để nhận ra rằng
không có buổi hẹn lần thứ 2?
12:38 - Yes, I do. = Đúng thế.
12:40 - For all I know, that guy's my soul mate. = Tất cả những gì tớ biết,
anh chàng kia là bạn thân của tớ.
12:43 - Oh bad move, Scherbotsky. = Oh tệ thật, Scherbotsky.
12:47 - Hi. = Hi.
12:49 - Have you met Robin? = Cậu có quen Robin ?
12:52 - - Hi. - Hi. = - Hi. = - Hi.
12:56 - All right, Marshall, we're deciding right now who gets this
apartment. = Được rồi, Marshall, bây giờ chúng ta sẽ phải quyết định ai là
người làm chủ căn hộ này.
13:00 - May lead to an argument, = Có thể sẽ dẫn đến tranh cãi,
13:02 - but we're settling this. = nhưng chúng ta phải giải quyết việc này.
13:04 - Or we could flip a coin. = Hoặc chúng ta có thể tung đồng xu.
13:05 - Yeah, let's flip a coin. = Yeah, thì tung đồng xu nào.
13:09 - - Flip it. = - Okay. = - Tung đi. = - Okay.
13:10 - I'm flipping it. Here I go. = Tớ đang tung đây. Bắt đầu nào.
13:11 - - Flip it. = - Okay, here I go. = - Tung đi. = - Okay, tớ tung đây.

13:13 - - Flip it. = - I'm flipping. = - Tung nó đi. = - Đang tung đây.
13:17 - But before I do, I just want to say something. = Nhưng trước khi
tung, tớ chỉ muốn nói vài điều.
13:19 - You didn't even want to move in here in the first place. = Cậu thực
sự không muốn chuyển đến đây từ lúc đầu.
13:21 - You said a pre-war building was bad for your allergies. = Cậu đã
nói rằng một tòa nhà trước chiến tranh làm ảnh hưởng xấu đến bệnh dị
ứng của cậu.
13:22 - That was five years ago. = Chuyện từ 5 năm trước rồi.
13:23 - Now you can get prescription-level antihistamines over the
counter. = Bây giờ cậu có thể lấy thuốc chống dị ứng qua máy bán hàng.
13:26 - Oh, snap. What else you got? = Oh, anh bạn. Cậu còn cái gì khác
không?
13:29 - Okay, I'm flipping. Heads or tails? = Okay, tớ tung đây. Sấp hay
ngửa?
13:32 - - You don't need two rooms. = - Heads or tails, Marshall. = - Cậu
không cần đến 2 phòng. = - Sấp hay ngửa, Marshall.
13:34 - - Like you need two rooms. = - We might be starting a family
soon. = - Như kiểu là cậu cần đến 2 phòng hả. = - Bọn tớ sắp sửa trở thành
một gia đình.
13:37 - Oh, no, you're not. There's no way you're having a baby while
you're still in law school. = Oh, không, các cậu chưa phải đâu. Không có
cách nào để bọn cậu có em bé khi cậu vẫn đang trong trường luật đâu.
13:40 - It's going to be at least three years. = Điều đó sẽ diễn ra trong ít
nhất 3 năm nữa.
13:41 - It could be sooner. We're not that careful with our birth control. =
Nó sẽ diễn ra sơm thôi. Bọn tớ không cần sinh đẻ có kế hoạch.
13:44 - Two-zip. = Chỉ cần mở 2 cái phec-no-tuya ^_^.
13:45 - Oh, come on! You know damn well, I move out, that room's going
unused. = Oh, thôi đi! Cậu biết điều gì tệ nhất không, tớ chuyển đi, căn

phòng đó sẽ trở nên vô dụng.
13:49 - Oh, and I suppose you'll get a new roommate. Who's it going to
be, Barney? = Oh, và giả sử cậu có người bạn cùng phòng mới. Người đó
sẽ là ai, Barney?
13:52 - You know he cooks naked. = Cậu biết hắn là tay đầu bếp dở tệ
mà.
13:54 - Yeah, well, at least Barney wouldn't take the swords down. =
Yeah, well, ít nhất thì Barney cũng không dỡ 2 thanh gươm xuống.
13:57 - We were bros! = Chúng ta đã từng là anh em!
13:58 - These swords represent our bro-hood. = Những thanh gươm này
tượng trưng cho tình anh em của chúng ta.
14:01 - And you took them down to make room for your fiancee's stupid
painting? = Và cậu dỡ nó xuống để nhường chỗ cho bức vẽ ngu ngốc của
vợ chưa cưới?
14:03 - My fiancee? Suddenly she's "my fiancee"? = Vợ chưa cưới của tớ?
Tự dưng cô ấy lại là "vợ chưa cưới của tớ"?
14:07 - Lily's a part of who I am. = Lily là một phần của tớ.
14:08 - And if you're such a bro, she's a part of who you are, too. = Và nếu
cậu là một người anh em, cô ấy cũng là một phần của cậu.
14:11 - She's a bro by extension. = Theo tính bắc cầu thì cô ấy cũng là anh
em.
14:13 - I deserve this apartment, Marshall. = Tớ xứng đáng với căn hộ
này, Marshall.
14:16 - No more than I do. = Không nhiều bằng tớ đâu.
14:19 - Great. = Tuyệt.
14:20 - So let's flip for it. = Vậy thì cũng tung nó nào.
14:22 - Flip it. = Tung đi.
14:31 - So this is how we're deciding who gets the apartment? = Vậy đây
là cách để chúng ta quyết định hả?
14:33 - I guess so. = Tớ đoán thế.

14:36 - How are we doing this exactly? = Chính xác thì chúng ta làm điều
này như thế nào?
14:37 - Is this, like, to the death? = Có phải, như kiểu, một người ngã
xuống?
14:39 - We should probably figure that out. = Chúng ta chắc chắn phải
làm điều đó.
14:40 - Ooh! Ow. Ow. = Ooh! Ow. Ow.
14:42 - He's okay, he's okay, he's okay. = He's okay, he's okay, he's okay.
14:45 - Can I observe something? = Tớ có phải tuân theo điều gì không?
14:46 - That this is kind of awesome? = Rằng đây là một kiểu quyết định
rất tuyệt?
14:48 - Totally. = Chắc rồi.
14:49 - - I can't believe we didn't do this before. = - I know. = - Tớ không
tin được là chúng ta chưa làm điều này trước đây. = - Tớ biết.
14:54 - Thank you. = Cám ơn.
14:57 - I can't believe this. = Tôi không thể tin nổi điều này.
14:59 - I'm sitting here with a beautiful woman I just met eating at my
favorite restaurant. = Tôi đang ngồi đây với một phụ nữ xinh đẹp mà tôi
vừa mới gặp ở nhà hàng yêu thích của mình.
15:03 - Sweet. = Thật là ngọt ngào.
15:05 - It's a nice place. = Nơi đây thật đẹp.
15:07 - It's good to know the future has ribs. = Thật tốt khi biết tương lai
nơi đây còn có món sườn.
15:10 - In the future, food will most likely be served in gel cap form. =
Trong tương lai, thức ăn có lẽ được phục vụ dưới dạng gel cap.
15:14 - Plus, cows will probably have died out by then. = Khi đó những
con bò cái có lẽ đã chết hết.
15:17 - Or be our leaders. = Hoặc là trở thành lãnh đạo của chúng ta.
15:23 - Hello. = Chào.
15:24 - H-H-H-H-Hey. Time's running out, Scherbotsky. = H-H-H-H-Hey.

Hết giờ rồi, Scherbotsky.
15:27 - Last chance for the lemon law. = Cơ hội cuối cho định luật quả
chanh.
15:28 - Leave me alone. = Để tớ yên.
15:29 - 4:56, 4:57, 4:58 = 4:56, 4:57, 4:58
15:32 - We're only just getting to know each other. = Bọn tớ chỉ vừa mới
tìm hiểu nhau.
15:34 - Say I'm right and this could all be over. = Hãy nói tôi ổn và đây có
thể là lần cuối cùng.
15:36 - This could be your call from the hospital. = Đây có thể là cuộc gọi
của cậu từ bệnh viện.
15:39 - Sorry. = Xin lỗi.
15:41 - Let me guess there's been a crazy accident and you have to go. =
Để tôi đoán, đó là một tai nạn và cô phải đi.
15:45 - No, I would never do that. = Không, tôi không bao giờ làm điều
đó.
15:47 - I don't want to go anywhere. = Tôi không muốn đi bất cứ đâu.
15:49 - I'm all yours. = Tôi là của anh.
15:51 - Look, if you're a hooker, I don't have a lot of money = Nghe này,
nếu cô là gái mại dâm, thì tôi không có nhiều tiền đâu
15:58 - - Oh, that was awesome. = - I know. = - Oh, điều này thật tuyệt. =
- Tớ biết.
16:00 - Do it again. = Làm lại đi.
16:01 - Okay. But this time jump up and I'll swipe your legs. = Được rồi.
Nhưng lần này hãy nhảy lên và tớ sẽ chém vào chân cậu.
16:12 - Look here's why I should get the place. = Nghe này đây là lý
do mà tớ muốn có nơi này.
16:15 - You and Lily, you get to be married. What do I get, right? = Cậu
và Lily, bọn cậu sẽ kết hôn. Tớ phải có cái gì đó, đúng không?
16:18 - I get to be unmarried, alone, minus two roommates. = Tớ vẫn chưa

kết hôn, độc thân, trừ đi 2 người bạn cùng phòng.
16:22 - And on top of that, I have to be homeless. Does that seem fair? =
Và hơn hết, tớ có thể trở thành vô gia cứ. Điều đó có công bằng không?
16:25 - Oh, boo-freakin'-hoo. = Oh, boo-freakin'-hoo.
16:27 - What?! = Cái gì?!
16:28 - Woe is me. "I'm not married yet. my ovaries are shrinking." Ted! =
Nỗi khổ của tớ. "Em vẫn chưa kết hôn, buồng trứng của em đang co lại."
Ted!
16:32 - If you wanted to be married by now, you would be, but you're not.
= Nếu cậu muốn kết hôn bây giờ, cậu có thể, nhưng cậu vẫn chưa.
16:35 - And you know why? = Và cậu biết tại sao không?
16:36 - Because you're irrationally picky. = Bởi vì cậu là một kẻ dễ nổi
nóng.
16:38 - You're easily distracted and you're utterly anhedonic. = Cậu dễ
dàng bị phân tâm và hoàn toàn là kẻ yếu đuối.
16:41 - - "Anhedonic"? = - Anhedonic. = - "Kẻ yếu đuối"? = - Kẻ yếu
đuối.
16:42 - It means you can't enjoy anything. = Nó có nghĩa là cậu không thể
hưởng thụ bất cứ cái gì.
16:44 - The hell I can't. = Có cái quái gì tớ không thể.
16:45 - - I'm enjoying this. = - I know. This rules! = - Tớ đang hưởng thụ
điều này đây. = - Tơ biết. Đây là luật!
16:52 - Hey. I'm sorry I took those swords down. = Hey. Tớ xin lỗi vì đã
dỡ mấy thanh gươm xuống.
16:55 - Dude, that's okay. It lead to this totally rad swordfight, didn't it? =
Anh bạn, không sao mà. Có thế thì chúng mới được dùng để đánh nhau
chứ, phải không?
16:58 - Yeah, it did. = Yeah, đúng thế.
17:03 - You remeer when we first got these swords? = Cậu có còn nhớ lần
đầu tiên mà chúng ta sử dụng những thanh gươm này?

17:05 - It was the day we moved in. = Đó là ngày mà chúng ta chuyển đến
đây.
17:07 - Congratulations, Marshall, we live in an apartment with swords on
the wall. = Chúc mừng, Marshall, chúng ta sống trong một căn hộ có
những thanh gươm treo trên tường.
17:10 - List of lifelong dreams, you're now half as long. = Danh sách
những ước mơ của cả cuộc đời, bây giờ cậu đã có một nửa.
17:14 - Crap, I'm missing one of the screws for this table. = Cứt thật, tớ
thiếu mất một con ốc cho cái bàn này.
17:16 - Just use this wood glue. It'll hold. = Chỉ cần dùng keo dán gỗ. Nó
giữ được đấy.
17:20 - Yeah. = Yeah.
17:29 - Oh god, I'll be right there. = Kevin, I'm so sorry. I have to go. =
Oh Chúa ơi, tớ sẽ đến ngay. = Kevin, tôi xin lỗi. Tôi phải đi.
17:34 - My friend's been stabbed with a sword. = Bạn của tôi vừa bị
thương bởi một thanh gươm.
17:37 - Hab Slosi' Quch! = Hab Slosi' Quch!
17:40 - It's a Klingon insult. You have no honor. = Đó là một sự sỉ nhục.
Cô không có quyền đó.
17:43 - You know, if you felt this way, you could've just been upfront. =
Cô biết đấy, nếu cô muốn dùng cách này, cô nên báo trước.
17:46 - No, I swear, that was a real call. I just = Không, tôi thề, đó là
một cuộc gọi thật sự. Tôi chỉ
17:49 - Oh, forget it. = Oh, quên nó đi.
17:54 - I stabbed Lily. = Tớ đã đâm trúng Lily.
17:56 - I stabbed my fiancee. = Tớ đã đâm trúng vợ chưa cưới của mình.
18:00 - Come on, Marshall, do you really think she's still your fiancee? =
Thôi nào, Marshall, cậu vẫn thực sự nghĩ rằng cô ấy là vợ chưa cưới của
cậu?
18:05 - I'm kidding. = Tớ đùa thôi.

18:07 - Hey, I think you guys should have the apartment. = Hey, tớ nghĩ là
các cậu nên có căn hộ đó.
18:11 - But you fought so bravely for it. = Nhưng cậu đã chiến đấu dũng
cảm để giành nó.
18:14 - I wasn't fighting for the apartment, I was fighting for = Tớ không
chiến đấu để giành nó, tớ đã chiến đấu để
18:17 - I don't know for everything to stay the way it is. = Tớ không biết
nữa để cho mọi thứ vẫn ở nguyên chỗ vốn có của nó.
18:21 - But I'm not going to get that, so = Nhưng giờ tớ không cần làm
thế nữa, nên
18:24 - seriously, take the place, it's yours. = nghiêm túc mà nói, hãy lấy
đi, nó là của bọn cậu.
18:27 - Is she okay? = Cô ấy có sao không?
18:28 - They're just patching her up. She's going to be fine. = Họ chỉ khâu
vài mũi. Cô ấy sẽ ổn thôi.
18:30 - So get this: I was on a date with this girl, Jackie = Thế thì có
điều này : Tớ đã có một cuộc hẹn với cô gái này, Jackie
18:34 - What? You said she's fine. = Cái gì? Cậu nói cô ấy vẫn ổn.
18:36 - So anyway, I was on a date with this girl, Jackie = Vậy thì dù
sao, tớ đã có một cuộc hẹn với cô gái này, Jackie
18:38 - Wow, Jackie, you make a really great first impression. = Wow,
Jackie, cô thực sự gây ấn tượng ngay từ lúc đầu đấy.
18:41 - I have a feeling that tonight you might end up being Jackie oh. =
Tôi có một cảm giác rằng tối nay sẽ kết thúc bên cạnh Jackie oh.
18:49 - Yeah. I'm sorry, I'm going to have to lemon law you. = Yeah. tôi
xin lỗi. Tôi có định luật quả chanh cho anh đây.
18:54 - It's out there. It's a thing. = Nó ở ngoài đó. Nó là một thứ.
18:56 - The lemon law is a thing! = Định luật quả chanh trở thành một
thứ!
18:58 - Damn, I should've called it Barney's law. = Chết tiệt, tớ phải nên

gọi nó là định luật Barney.
19:00 - - But you totally = - Just let him have this one. = - Nhưng cuối
cùng cậu = - Cứ để cậu ấy tận hưởng khoảnh khắc này.
19:05 - All set. = Tất cả đây rồi.
19:06 - She said she'd like to see the knights of the poorly constructed
roundtable? = Cô ấy nói rằng muốn nhìn thấy những hiệp sỹ bàn tròn kém
cỏi?
19:12 - That's us. = Đó là chúng tôi.
19:15 - A swordfight? = Một cuộc đấu kiếm?
19:18 - - Sorry, Lily. = - Sorry, Lily. = - Xin lỗi, Lily. - Xin lỗi, Lily.
19:20 - On Monday, I'm going to have to tell my kindergarten class, =
Ngày thứ Hai, em sẽ phải nói với lớp mẫu giáo của em,
19:23 - who I teach not to run with scissors, = những người mà em không
phải chạy với những cái kéo,
19:25 - that my fiance ran me through with a frickin' broadsword. = rằng
chồng chưa cưới của em đâm trúng em bằng một thanh gươm chết tiệt.
19:30 - Well just to be fair, = it didn't go all the way through. = Chỉ là để
cho công bằng, điều này sẽ không diễn ra nữa.
19:34 - I'm sorry, is this a discussion of the degree to which you stabbed
me? = Em xin lỗi, đây có phải là cuộc tranh luận về mức độ đả thương mà
anh gây ra?
19:40 - You're right. = Em nói đúng.
19:42 - I'm sorry. = Anh xin lỗi.
19:43 - We were fighting to see who gets the apartment, and I won. = Bọn
anh chiến đấu để giành lấy căn hộ, và anh đã thắng.
19:47 - Uh, you didn't win. = Uh, cậu không thắng.
19:49 - I gave it to you. = Tớ nhường nó cho cậu.
19:51 - Wait, wait, wait. = I don't want that apartment. = Chờ đã, chờ đã,
chờ đã. = Tớ không muốn căn hộ đó.
19:55 - It's a boy apartment. It's = Đó là căn hộ của con trai. Nó

19:57 - full of swords and video games and = toàn là gươm, video games

20:01 - kind of smells like dude. = mùi của bọn con trai.
20:05 - I mean, it's fine for now, = but when we get married, = Ý em là,
bây giờ thì không sao nhưng khi chúng ta kết hôn
20:09 - I want to start a new life with you = em muốn bắt đầu một cuộc
sống mới với anh
20:11 - in a new place. = trong một ngôi nhà mới.
20:15 - Gonna miss the old place. = Sẽ rất nhớ nơi cũ đấy.
20:17 - I will, too. = Em cũng vậy.
20:19 - But we're not going to get married for, like, a year. = Nhưng chúng
ta vẫn sẽ chưa kết hôn trong vòng, kiểu như, một năm.
20:22 - Yeah, that's Future Marshall's problem. = Yeah, đó là vấn đề của
Marshall tương lai.
20:24 - Let that guy deal with it. = Hãy để bọn con trai giải quyết.
20:26 - Totally. = Chắc rồi.
20:27 - Maybe it's the massive blood loss talking, but I'm starving. = Có lẽ
là do mất máu khi nói chuyện, nhưng em đói rồi.
20:32 - Let's go get some dinner. = Kiếm nơi nào để ăn tối thôi.
20:34 - I know just the place. = Em vừa mới biết một nơi.
20:37 - Chinese restaurant. I still don't believe it. = Nhà hàng Trung Quốc.
Tớ vẫn không thể tin được.
20:39 - I told you. = Tớ đã nói rồi mà.
20:41 - Hey, a toast. = Hey, nâng cốc.
20:43 - Life is full of changes. = Cuộc sống luôn luôn thay đổi.
20:46 - One day you have an apartment, the next day it's a house of
dumplings. = Một ngày bạn có một căn hộ, ngày hôm sau nó đã trở thành
ngôi nhà bánh bao.
20:50 - But the important stuff doesn't change. = Nhưng những thứ quan
trọng thì không thay đổi.

20:53 - To the important stuff. = Cho những thứ quan trọng.
20:54 - Here, here. = Here, here.
20:54 - - Cheers. = - Cheers. = - Cheers. = - Cheers.
20:57 - And to the lemon law. = Và cho định luật quả chanh.
21:00 - Self click. = Tự suớng thôi.
21:02 - And by the way, I bought these glasses. = Và nhân tiện, tớ đã mua
những cái cốc này.
21:05 - Bought them at Ikea. = Mua chúng ở Ikea.
21:06 - These are my glasses! = Đây là những cái cốc của tôi!
21:09 - I love this song. I haven't heard this in forever. = Tớ yêu bài hát
này, tớ chưa bao giờ nghe nó trước đây.
21:12 - And I'm pretty sure this is a mix tape you made me in sophomore
year. = Và em thì chắc rằng đây là bản phối mà anh đã làm tặng em năm
thứ 2 đại học.
21:15 - Yeah, right. = Yeah, đúng rồi.
21:17 - Lily, your apartment makes the best Shanghai dumplings. = Lily,
căn hộ của cậu làm cho nhà hàng Thượng Hải trở nên nổi tiếng đấy.
21:21 - I love you, Lily. = Anh yêu em, Lily.

×