Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Học tiếng anh qua hội thoại Phim How I Met Your Mother phần 1 tập 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.02 KB, 24 trang )

Phim How I Met Your Mother - 1-9
00:15 - Kids, this is a Thanksgiving story. = Các con, đây là một câu
chuyện về ngày Lễ tạ ơn.
00:16 - Thanksgiving in New York is a wonderful time. = Lễ tạ ơn ở New
York là khoảng thời gian tuyệt vời.
00:20 - It's a time for giving of yourself, = Đó là khoảng thời gian dành
cho bản thân,
00:22 - for thinking of your fellow man. = nghĩ đến những người thân
trong gia đình.
00:24 - A time when the unforgiving city becomes a little kinder. = Là lúc
mà thành phố "không tha thứ" trở nên tử tế hơn.
00:27 - Well, I just ralphed. = Well, tớ vừa bị đau bụng.
00:30 - How much did you guys drink last night? = Các cậu đã uống bao
nhiêu tối qua?
00:32 - Not how much = Không nhiều lắm
00:33 - what? = Cái gì?
00:34 - The Thankstini. = The Thankstini.
00:36 - A fun and delicious new novelty drink I invented. = Một loại đồ
uống mới lạ và hấp dẫn tớ mới nghĩ ra.
00:39 - Cranberry juice, potato vodka, and a bouillon cube. = Nước hoa
quả, vodka khoai tây và một ít nước canh thịt.
00:43 - Tastes just like a turkey dinner. = Có mùi vị như món gà tây.
00:46 - Mmm, it's like Thanksgiving in my mouth! = Mmm, giống như là
có Lễ tạ ơn ở trong miệng vậy!
00:50 - You want a good holiday drink, try his Kwanzaapolitan. = Cậu
muốn có loại đồ uống tốt, hãy thử Kwanzaapolitan của cậu ấy.
00:55 - The shuttle's here! = Có tàu con thoi này!
00:58 - He hasn't been back home to Minnesota since Christmas. = Anh ấy
đã không về nhà ở Minnesota từ dịp Giáng sinh.
01:01 - He's a little excited. = Anh ấy hơi bị kích động.
01:02 - Lily, we're holding up the shuttle. Do you have everything you


need = Lily, chúng ta đã giữ được con tàu rồi. Em đã có những thứ cần
thiết
01:04 - toothbrush, pajamas, underpants? = bàn chải, pajamas, đồ lót ?
01:06 - Underpants! = Đồ lót!
01:09 - So, Lil = Vậy, Lil
01:11 - Marshall's family. = Gia đình của Marshall.
01:13 - A whole weekend with the future in-laws. You excited? = Cả một
tuần để hướng đến tương lai. Cậu có vui không?
01:16 - Yeah, no, it'll be fun. = Yeah, không, nó sẽ vui đấy.
01:18 - Lily, you just said, "Yeah, no." = Lily, cậu vừa mới nói, "Yeah,
no."
01:21 - Did I? = Tớ à?
01:22 - No. I-I love Marshall's family. = Không. Tớ- tớ yêu quý gia đình
của Marshall.
01:25 - But yeah, no, it'll be great. = Nhưng yeah, no, nó sẽ rất tuyệt.
01:27 - You just did it again. = Cậu lại nói thế nữa.
01:28 - Yeah, no, shut up. = Yeah, no, im đi.
01:31 - So you're not going home for Thanksgiving? = Vậy cậu không về
nhà dịp Lễ tạ ơn sao?
01:33 - No, I have to work on Friday. You? = Không, tớ còn phải làm việc
ngày thứ Sáu. Cậu?
01:34 - I'm Canadian, remember? We celebrate Thanksgiving in October.
= Tớ là người Canada, cậu nhớ chứ? Bọn tớ tổ chức Lễ tạ ơn vào tháng
10.
01:37 - Oh, right, I forgot. You guys are weird. = Oh, phải, tớ quên mất.
Bọn cậu là những kẻ khác lạ.
01:40 - You pronounce the word "out," "oat." = Cậu phát âm từ "out,"
"oat."
01:43 - You guys are the world's leader in handgun violence, your
healthcare system is bankrupt, = Bọn cậu thì là lãnh đạo của thế giới đầy

bạo lực, y tế thì phá sản,
01:46 - and your country is deeply divided on almost every important
issue. = và đất nước của cậu thì phân chia sâu sắc trong những vấn đề
quan trọng.
01:52 - Your cops are called "Mounties." = Cảnh sát của bọn cậu đựoc gọi
là "Mounties."
01:56 - So probably hanging out with Barney, then? = Vậy là có kế hoạch
ra ngoài cùng Barney, hả?
01:58 - No. Barney's got his own Thanksgiving tradition. = Không.
Barney có Lễ tạ ơn riêng của cậu ấy.
02:01 - Thanksgiving in a strip club. Who's in? = Lễ tạ ơn ở CLB thoát y.
Ai tham gia nào?
02:03 - The Lusty Leopard has a surprisingly good Thanksgiving buffet. =
Nhà Lusty Leopard có một bữa tiệc buffet Tạ ơn.
02:07 - Plus they do this thing: = Họ sẽ làm những điều này:
02:08 - Heather dresses up as a pilgrim, = Trang điểm như những người
hành hương,
02:10 - and Misty dresses up as an Indian, = và các cô nàng thì mặc đồ
kiểu Ấn Độ,
02:12 - and they share a meal together. = và họ chia sẻ bữa ăn cùng nhau.
02:14 - Oh, Barney. = Oh, Barney.
02:16 - I'm sorry Native American. = Tớ xin lỗi Người Mỹ bản địa.
02:20 - I think I'm going to a homeless shelter, serve food. = Tớ nghĩ tớ sẽ
đến nơi tạm trú của người vô gia cư, phục vụ thức ăn.
02:23 - That's awesome! = Thật tuyệt
02:24 - Yeah, I though I'd just spend the day giving back, you know?
Doing some good. = Yeah, mặc dù tớ chỉ muốn dành cả ngày để quay trở
lại, cậu biết đấy? Làm điều gì đó đúng đắn.
02:28 - Canceling out Barney. = Thoát khỏi Barney.
02:29 - Exactly. = Chính xác.

02:31 - Where are all my underpants! = Đồ lót của anh đâu hết rồi!
02:32 - Did you check your suitcase? = Có phải anh cất trong vali không?
02:36 - Let's go! = Đi thôi!
02:37 - And go they went = Và rồi họ đi
02:39 - all the way to St. Cloud, Minnesota, Marshall's hometown. = tất cả
con đường dẫn đến St. Cloud, Minnesota, quê hương của Marshall.
02:42 - And as Lily stepped into her fiancé's boyhood home, = Và khi Lily
bước vào ngôi nhà tuổi thơ của chồng chưa cưới,
02:46 - she received a big welcome. = cô ấy nhận được sự tiếp đón nồng
nhiệt.
02:47 - Hello, we're home! = Hello, bọn con về nhà rồi!
02:49 - Hello hey = Hello hey
02:52 - A very big welcome. = Một sự chào mừng rất hoành tráng.
02:53 - You see, at six-foot-four, Marshall was the runt of the Eriksen clan.
= Các con thấy đấy, những người anh em của Marshall trông như khổng
lồ.
03:01 - Wow, I forgot how tall you guys are. = Wow, em quên mất là bọn
anh cao thế nào.
03:04 - Where's my almost daughter-in-law? = Con dâu yêu của ta đâu
nào?
03:06 - Here I am! = Dạ con đây ạ!
03:10 - Oh, you got yourself a great little bride here, son. = Oh. Con trai,
con có người vợ bé bỏng tuyệt vời quá!
03:13 - All right, now. = Được rồi.
03:14 - No fartin' around! = Không được đi đâu xa đâu đấy.
03:16 - Put your skates and your pads on, boys! Game on in five minutes!
= Các con cầm lấy giầy trượt và tấm lót, trò chơi tiếp tục trong năm phút
nữa!
03:19 - Yeah, all right. = Yeah, được rồi.
03:20 - Oh, you're gonna play hockey? = Oh, mọi người sắp chơi khúc côn

cầu sao?
03:22 - With a basketball? = Với quả bóng rổ này ư?
03:24 - Well, it's sort of a combination of the two. = À, nó là môn phối
hợp của cả 2.
03:26 - We call it bask-ice-ball. = Chúng ta gọi đó là bask-ice-ball.
03:28 - We invented it. = Bọn anh phát minh ra đó
03:29 - It's the most dangerous and awesome sport in the world. = Nó là
môn thể thao mạo hiểm và tuyệt vời nhất trên thế giới
03:31 - Bask-ice-ball? = Bask-ice-ball?
03:33 - Not ice-ketball? = Không phải ice-ketball ư?
03:35 - Ice-ketball? = Ice-ketball?
03:38 - That just sounds weird. = Nó nghe có vẻ lạ đấy.
03:40 - It's bask-ice-ball, okay? = Nó là bask-ice-ball, okay?
03:42 - And I'm the best. = Và anh là người giỏi nhất.
03:44 - You wish. = Thật đấy à!
03:45 - Well, maybe that's just 'cause you haven't seen me play. = Well, có
thể bởi vì anh chưa được thấy em chơi thôi.
03:48 - Oh I don't know, honey. = Oh Anh không biết đấy, em yêu.
03:51 - It's not really a sport for a girl. = Thực sự nó không phải trò dành
con gái đâu.
03:53 - Well, that's funny, because your brother throws like a girl. = Well,
thật buồn cười vì anh ném bóng chẳng khác gì con gái.
03:58 - Marcus! = Marcus!
04:01 - This is going to be great. = Điều này sẽ hay đấy.
04:02 - I know. I'm so psyched we did this. = Tớ biết. Vậy nên tớ đã chuẩn
bị tinh thần cho việc này.
04:05 - Look at all these people, giving up their Thanksgiving to help their
fellow man. = Nhìn tất cả những người này xem, họ từ bỏ ngày Lễ tạ ơn
để giúp đỡ những người đồng bào của họ.
04:08 - These have got to be the best people in New York. = Đó phải là

những người tốt bụng nhất ở New York.
04:10 - to Grandmother's house 'Scuse me, guys. Coming through.
= đến nhà của bà Xin lỗi, mọi người. Cho qua cái nào.
04:15 - Barney? = Barney?
04:16 - Well, hi guys. = Well, chào các cậu.
04:17 - What are you doing here? = Cậu đang làm gì ở đây thế?
04:19 - Oh, just the Lord's work. = Oh, chỉ là làm công việc của Chúa.
04:21 - But you're Satan. = Nhưng cậu là Satan.
04:23 - Guys, okay, look. I don't advertise it, but I volunteer here. = Các
cậu, được rồi, nghe này, tớ không có quảng cáo gì hết nhưng tớ tình
nguyện ở đây.
04:27 - I think it's important to help the less fortunate. = Tớ nghĩ nó là việc
quan trọng để giúp đỡ những người nghèo.
04:30 - I'm the Angelina Jolie of incredibly hot guys. = Tớ là Angelina
Jolie của những anh chàng nóng bỏng.
04:34 - This is a joke, right? = Đây là chuyện đùa, phải không?
04:35 - You don't actually volunteer here. = Cậu không thực sự tình
nguyện ở đây.
04:37 - Barney, we need you out front. There's a logjam on the stuffing
line. = Barney, chúng tôi cần cậu ra phía trước. Có một lô hàng đang về.
04:40 - Can you show them how it's done? = Cậu có thể xem dùng chúng
thế nào không?
04:41 - I'm on it. = Ra ngay đây.
04:42 - Wait, so this is real? Barney does this? = Chờ đã, vậy chuyện này
là thật à? Barney làm việc ở đây?
04:44 - Every Sunday, all year long. = Mỗi Chủ nhật, cả năm nay rồi.
04:46 - He's our best volunteer. = Cậu ấy là tình nguyện viên tốt nhất của
chúng tôi.
04:47 - That's 'cause I was trained by the best, Kendall. = Đó là bởi vì tôi
đã được đào tạo tốt nhất, Kendall.

04:50 - Anyway, we're psyched to be here, Kendall. = Dù gì thì chúng tôi
cũng đã ở đây rồi, Kendall.
04:52 - What do you need us to do? = Anh có cần chúng tôi làm gì
không?
04:53 - Uh, go home. We're full. = Uh, về nhà đi. Chúng tôi đủ người rồi.
04:55 - What? = Cái gì?
04:56 - We're volunteers. We're unpaid help. = Chúng tôi tình nguyện.
Chúng tôi giúp không công mà.
04:58 - Can you ever really have enough unpaid help? = Có phải bọn anh
thực sự đủ người giúp không công không?
05:00 - On the biggest volunteer day of the year? = Trong ngày tình
nguyện lớn nhất của năm?
05:02 - Yeah, you can. = Yeah, các anh có thể.
05:04 - Come on, we just want to help out. = Thôi mà, chúng tôi chỉ muốn
giúp.
05:06 - Kendall, they're cool. = Kendall, họ được đấy.
05:08 - Fine, but I'm not promising anything. = Được rồi, nhưng tôi không
hứa trước điều gì đâu.
05:11 - Wait here we'll let you know if we need you. = Chờ ở đây, chúng
tôi sẽ cho các bạn biết nếu chúng tôi cần.
05:15 - Okay, well, I'd better get back out there. There's a lot of food to
give out. = Okay, well, tốt hơn là tớ nên ra ngoài kia. Có rất nhiều thức ăn
cần chuyển đi.
05:18 - And a lot of smiles. = Và rất nhiều nụ cười.
05:22 - Oh, I almost forgot. = Oh, mẹ gần như quên mất.
05:25 - I know it's early, but you are a future Mrs. Eriksen. = Mẹ biết là
hơi sớm, nhưng con là bà Eriksen tương lai.
05:33 - Thank you! = Cảm ơn mẹ!
05:34 - Well, it'll go great with my, uh I just love it. = Well, nó thật tuyệt,
uh Con thích nó.

05:39 - Okay, Lily, we're putting you on salad duty. = Okay, Lily, bọn ta để
cho con làm món salad.
05:42 - Oh, I make this great frisee and endive salad with a coriander-lime
vinaigrette. = Oh, con sẽ làm món frisee thật tuyệt và món salad rau đắng
với ít mùi và chanh.
05:48 - But this is an American holiday. = Nhưng đây là ngày lễ của người
Mỹ.
05:52 - Lily, now that you're going to be a Mrs. Eriksen, = Lily, bây giờ
con là người nhà Eriksen,
05:56 - I'm going to let you in on a secret recipe: = ta sẽ truyền cho con
một công thức bí mật :
06:00 - the Eriksen family seven-layer salad. = Món salad 7 tầng của nhà
Eriksen.
06:04 - Seven-layer salad? = Salad 7 tầng?
06:08 - "Six cups of mayonnaise"? That can't be right. = "Sáu bát nước sốt
mayonnaise"? Không thể nào.
06:11 - Oh, no, dear. 16 cups. = Oh, không, con yêu. 16 bát.
06:14 - Mayo's in that cabinet. = Nước sốt ở trong ngăn kéo kia.
06:19 - Oh, my God. = Oh, lạy Chúa.
06:20 - There is some serious bask-ice-ball going on out there. = Có vài
điều nghiêm trọng bask-ice-ball đang diễn ra ngoài kia.
06:23 - Dad totally nailed Marcus in the face with a snowball, = Bố đã
hoàn toàn đóng đinh trên mặt Marcus với một quả bóng tuyết,
06:26 - which is a foul, 'cause you only get one snowball per possession, =
đó là một lỗi, vì em chỉ có thể sở hữu một quả bóng trong trận đấu
06:28 - so I nailed him in the shin with my skate and I totally dunked it! =
nên anh đã ghìm chặt chân bố bằng ván trượt của anh và anh toàn thắng!
06:32 - Yeah, you were sittin' pretty till I whacked you with that mallet. =
Yeah, em đã chơi rất tuyệt cho đến khi bị anh đánh cho một cú.
06:35 - Hey, gorgeous. = Hey, Gorgeous.

06:37 - You having fun? = Em có vui không?
06:38 - Yeah, but but I kind of miss you. = Yeah, nhưng nhưng em thực
sự nhớ anh.
06:41 - Could you stay in here for a little bit? = Anh có thể ở lại đây một
lúc không?
06:43 - Yeah, yeah, yeah, no problem. It's halftime. = Yeah, yeah, yeah,
không vấn đề gì. Đang nghỉ giải lao.
06:45 - Oh, halftime's over! Get your butts out here! Come on. = Oh, hết
giờ nghỉ rồi! Cầm lấy gậy ra ngoài kia thôi! Đi nào.
06:48 - And I hope you like the taste of skate, dorko! = Và anh hi vọng em
thích mùi vị của sự thất bại, dorko!
06:53 - Go. = Đi đi.
06:54 - Thanks, baby. = Cám ơn, em yêu.
06:56 - Aw, isn't this great? = Aw, điều này không thuyệt sao?
06:58 - Can't you see why everyone from my high school stays in this
town? = Em không thấy tại sao mọi người trong trường trung học của anh
ở lại thị trấn này?
07:02 - Hey, Marvin, you're the dorko, dorko. = Hey, Marvin, anh chính là
dorko, dorko.
07:10 - Man, it's amazing out there. = Các cậu, ngoài kia thật là tuyệt.
07:12 - I've done so much good today, I've got like a soul boner. = Tớ đã
làm rất nhiều việc tốt hôm nay, tớ giống như là một linh hồn lạc lối.
07:17 - Man, he way the faces of the less fortunate light up = Nhìn nét mặt
của những người kém may mắn khi
07:19 - when you give them a hot, nutritious meal. Is there a better feeling
on Earth? = cậu mang đến cho họ một bữa ăn dinh dưỡng nóng sốt. Đó
không phải là một cảm giác tuyệt vời trên Trái Đất sao?
07:23 - Yesterday you said the best feeling on Earth was getting your toes
sucked. = Hôm qua cậu còn bảo cảm giác tuyệt nhất Quả Đất là có ai đó
mút ngón chân.

07:27 - Then you requested a high-five with your foot. = Và rồi cậu yêu
cầu làm điều đó với chân cậu.
07:31 - Hey, Barn, what do you say you let us sub in for you, scoop
stuffing for a little bit? = Hey, Barn, cậu sẽ nói gì khi để bọn tớ phụ một
tay, nhồi một vài muỗng?
07:36 - You want to scoop stuffing your first day out? = Các cậu muốn
nhồi thứ này trong lần đầu tiên làm việc à?
07:38 - Hello? NFL? Can I be quarterback this Sunday? = Xin chào?
NFL? Tôi có thể trở thành tiền vệ Chủ nhật này không?
07:41 - Dude. = Ôi anh bạn.
07:45 - Okay, I finished the gummi bear layer of the salad. = Được rồi,
mình đã làm xong lớp bên ngoài của món salad.
07:49 - What's next? = Tiếp theo là gì nào?
07:51 - Potato chips. Of course. = Khoai tây chiên. Chắc rồi.
07:53 - So, Lily when are you gonna start thinking about having a baby?
= Vậy, Lily khi nào thì bọn con bắt đầu nghĩ đến việc có em bé?
07:58 - Baby? = Em bé?
07:59 - Uh, you know, I hadn't really thought about it. = Uh, mẹ biết đấy,
con chưa thực sự nghĩ đến việc đó,
08:02 - At all. = chút nào.
08:03 - Actually, Aunt Lily was lying. = Thực ra, dì Lily đã nói dối.
08:05 - It was all she'd been thinking about. = Đó là tất cả những gì cô ấy
nghĩ đến.
08:07 - You see, remember when she said = Các con thấy rồi đấy, hãy
nhớ lại khi cô ấy nói
08:09 - Well, I just ralphed = Well, tớ chỉ hơi đau bụng
08:11 - At that point, she was five days late. = Hôm đó, cô ấy đã bị trễ 5
ngày.
08:14 - This was day six. = Đây đã là ngày thứ 6.
08:16 - Yeah, I mean, I'm way too young to have a baby, right? = Yeah, ý

con là, con vẫn còn đang quá trẻ để có em bé, phải không?
08:19 - Oh, are you kidding? = Oh, con đùa đấy à?
08:21 - I was younger than you when I had Marcus. = Mẹ còn trẻ hơn con
khi mẹ sinh Marcus.
08:23 - Beautiful 15-pound boy. = Cậu bé 15-pound đáng yêu.
08:26 - Not much bigger than this turkey right here. = Không to hơn con
gà tây này là mấy.
08:33 - Oh, my. = Oh, my.
08:41 - Now, if Lily was already uneasy about joining the Eriksen family,
= Giờ đây, nếu Lily đã cảm thấy khó khăn với việc gia nhập nhà Eriksen,
08:45 - imagine how she felt about possibly having a 15-pound Eriksen
growing inside of her. = hãy tưởng tượng cô ấy cảm thấy như thế nào khi
có một đưa bé Eriksen 15-pound đang lớn lên bên trong cô ấy.
08:50 - That's a big baby, Judy. = Đó là một đứa bé to lớn, Judy.
08:53 - The doctor thought he was twins. = Bác sĩ đã nghĩ đó là hai anh
em sinh đôi.
08:55 - Twins! = Sinh đôi!
09:02 - This is crazy! When did it get so hard to do charity work? = Thật
là điên rồ! Từ khi nào mà làm việc thiện lại khó khăn đến thế?
09:05 - I do charity work all the time. = Tớ làm từ thiện mọi lúc.
09:07 - Remember when I said I'd find you a girlfriend? = Có nhớ khi tớ
nói tớ sẽ tìm cho cậu một cô bạn gái?
09:09 - Delightful. = Thích thật.
09:11 - How's that little project coming along anyway? = Làm thế nào mà
cái dự án bé nhỏ ấy lại lâu thế?
09:13 - I'm working on it. = Tớ vẫn đang tìm đấy thôi.
09:14 - I'm gonna introduce you to that girl you've been staring at. = Tớ sẽ
giới thiệu cho cậu cô nào mà cậu cứ nhìn chằm chằm vào.
09:16 - What? That's crazy, I haven't been staring at any girl = Cái gì?
Thật là điên rồ, tớ chưa bao giờ nhìn chằm chằm vào bất kỳ cô gái nào

09:18 - Have you met Ted? = Cô đã gặp Ted chưa?
09:20 - Hi. I'm the afore mentioned Ted. = Chào. Tôi chính là Ted đã được
nói đến.
09:23 - And this is um, gone. = Và đây là um, đi mất rồi.
09:25 - I'm Amanda. = Tôi là Amanda.
09:26 - Hi. = Chào.
09:27 - So, uh, what do you do here, Ted? = Vậy, uh, anh đang làm gì ở
đây, Ted?
09:29 - Well, I've been um, nothing. I do nothing. = Well, tôi đang um,
không gì cả. Tôi không làm gì.
09:33 - Well, if you want to do something, = Well, nếu anh muốn làm điều
gì đó,
09:34 - you and your girlfriend can help sort through these donations. =
anh và bạn gái có thể giúp đỡ thông qua các khoản đóng góp.
09:37 - Oh, um, I'm not his girlfriend. = Oh, um, tôi không phải bạn gái
của anh ấy.
09:39 - I used to be, but, um, I just wasn't enough woman for Ted
emotionally = Tôi đã từng, nhưng, um, tôi chỉ là không phải mẫu phụ nữ
dành cho Ted tình cảm
09:44 - or sexually. = hay tình dục.
09:46 - Oh, my God. = Oh, Chúa ơi.
09:47 - So, Amanda = Vậy, Amanda
09:50 - What do you need us to do? = Cô có cần chúng tôi làm gì không?
09:52 - Okay, this is important. = Okay, điều này rất quan trọng.
09:53 - Go through all these boxes of food donations, = Hãy đi đến tất cả
các hộp quyên góp thực phẩm,
09:55 - take out the really good stuff, and put it into this box. = lấy những
thứ thực sự tốt và đặt vào hộp này.
09:58 - Got it. = Hiểu rồi.
09:59 - Consider it sorted. = Giống như là việc phân loại.

10:01 - Hey, we're in business. = Hey, chúng ta có việc rồi.
10:02 - Hey, Barney's not gonna get all the glory today. = Hey, Barney sẽ
không có mọi vinh quang ngày hôm nay.
10:09 - Let's start with this one. = Hãy bắt đầu với cái này.
10:11 - Yeah. = Yeah.
10:13 - Amen. = Amen.
10:16 - Look who came to say good night. = Nhìn xem ai đến nói chúc
ngủ ngon này.
10:18 - It's little Martin. = Martin bé bỏng.
10:19 - Three months old. = Cháu được ba tháng rồi.
10:21 - Months? = Tháng?
10:22 - Three months. = Ba tháng.
10:24 - He's been drinking his milk. = Bé đang uống sữa của bé.
10:29 - And she's already pregnant again? = Và chị ấy lại đang mang thai?
10:32 - Well, that's 'cause those Eriksen boys' boys can swim. = Well, đó là
nguyên nhân mà những cậu bé của các anh chàng Eriksen có thể bơi.
10:35 - They've got two tails and a drill bit for a head. = Chúng có 2 cái
đuôi và một cái khoan ở đầu.
10:39 - Dad, you're embarrassing me! = Bố, bố đang làm con lúng túng
đấy!
10:41 - Oh, don't worry about it, son, she's cool. = Oh, đừng lo về điều đó,
con trai, cô ấy ổn mà.
10:43 - She's going to be an Eriksen. = Cô ấy sẽ trở thành một người nhà
Eriksen.
10:45 - Yeah. well, well, not literally, 'cause, you know, I'm keeping my
name. = Yeah. well, well, không phải theo nghĩa đen, vì, bố biết đấy, con
sẽ giữ lại tên của mình.
10:50 - But the apron. = Nhưng cái tạp dề.
10:55 - Well, we haven't actually decided anything yet, so we're = Well,
bọn con vẫn chưa thực sự quyết định việc này, nên bọn con

10:58 - No, I've decided and I'm keeping my own name. = Không, em đã
quyết định, và em sẽ giữ lại tên của mình.
11:02 - But Eriksen is a great last name. = Nhưng Eriksen là cái họ tuyệt
nhất.
11:05 - People know the Eriksens. = Mọi người đều biết đến nhà Eriksen.
11:09 - Well, sure, in St. Cloud, but our kids aren't going to be growing up
in St. Cloud. = Well, chắc rồi, ở St. Cloud, nhưng bọn trẻ của tụi con sẽ
không lớn lên ở St. Cloud.
11:15 - Right, baby? = Phải vậy không, anh yêu?
11:18 - Well, why not St. Cloud? = Well, tại sao lại không phải St. Cloud?
11:21 - I mean, I loved growing up in St. Cloud. = Ý anh là, anh thích lớn
lên ở St. Cloud.
11:22 - St. Cloud is a great place to have a childhood. = St. Cloud là nơi
tuyệt vời nhất để có một tuổi thơ.
11:25 - Well, so is New York. = Well, vậy còn New York.
11:29 - What? It is. And we grew up just fine. = Sao ạ? Đúng mà. Và
chúng con chỉ cảm thấy thoải mái ở đó.
11:32 - And we grew to the proper size and then we stopped. = Và chúng
con lớn lên đến kích thước thích hợp rồi dừng lại.
11:42 - Hey, Amanda, what's this box for? = Hey, Amanda, cái hộp này
dùng làm gì?
11:43 - Oh, that's for me. = Oh, cái đó dành cho tôi.
11:44 - You can put it in my car. = Anh có thể đặt nó trong xe của tôi.
11:46 - In your car, um, and then you'll take it ? = Trong xe của cô, um,
và rồi cô mang nó đi ?
11:49 - Home. Yeah, we get so much extra food, no one can eat it all. = Về
nhà. Yeah, chúng ta sẽ có nhiều thức ăn dự trữ, không ai có thể ăn hết tất
cả thức ăn.
11:53 - Ooh, truffle oil. Score! = Ooh, nấm dầu. Tuyệt!
11:58 - People donated this food thinking it was going to feed the hungry.

= Những người tặng thức ăn này nghĩ chúng sẽ giúp cứu đói.
12:00 - I know. = Tôi biết.
12:01 - And I'm starving. = Và tôi đang chết đói đây.
12:06 - But, Marshall, you love New York. = Nhưng, Marshall, anh yêu
New York mà.
12:09 - Yes, I do, = Phải,
12:11 - but you always said that when we have kids, you wanted to move
out of Manhattan. = nhưng em luôn nói rằng khi chúng ta có con, em
muốn chuyển đi khỏi Manhattan.
12:14 - Yeah, to Brooklyn. = Yeah, đến Brooklyn.
12:17 - Why are we even talking about this? This is like way down the
road. = Tại sao chúng ta vẫn còn nói đến chuyện này? Điều này cũng
giống như cách xuống đường.
12:21 - But Lily knew "way down the road" might not be so far down the
road. = Nhưng Lily đã biết "cách xuống đường" có thể còn lâu mới thành
băng qua đường.
12:26 - I need to go to the restroom. = Em cần phải đi vệ sinh.
12:28 - Lily, the restroom's the other way. = Lily, nhà vệ sinh ở đằng này.
12:30 - So she literally headed down the road. = Vậy là cô ấy đâm đầu
xuống đường theo đúng nghĩa đen.
12:33 - Lily?! = Lily?!
12:35 - Lily! = Lily!
12:41 - So wait, not only have you not done any good for anyone today, =
Chờ đã, vậy là không chỉ cậu không làm được việc gì tốt cho bất cứ ai
hôm nay,
12:44 - you're actually helping someone steal from the homeless? = cậu
còn thực sự giúp đỡ ai đó ăn trộm của những người vô gia cư?
12:47 - You know, Ted, it's called Thanksgiving, not Thankstaking Damn.
= Cậu biết không, Ted, nó gọi là Thanksgiving, không phải Thankstaking
chết tiệt.

12:52 - Barney, you needed me to sign your time sheet, right? = Barney,
cậu cần tôi chấm công cho cậu phải không?
12:54 - Oh, yeah, right. Thanks. = Oh, yeah, đúng rồi. Cảm ơn.
12:57 - Barney. = Barney.
12:58 - Yeah, what's up? = Yeah, chuyện gì?
12:59 - You have a time sheet? = Cậu có một bảng chấm công?
13:01 - No one else has a time sheet. = Không ai khác có một bảng chấm
công.
13:02 - Yeah. So? = Yeah. Vậy thì sao?
13:03 - All right, let me see that. = Được rồi, đưa tớ xem nào.
13:04 - That's my private, personal business! = Đó là chuyện riêng tư,
công việc cá nhân!
13:06 - Court-mandated community service? = Toà án dịch vụ cộng đồng
uỷ quyền?
13:09 - Oh my God, you're on probation? = Ôi Chúa ơi, cậu đang bị quản
chế?
13:11 - What did you do? = Cậu đã làm gì?
13:13 - That's my private, personal business. = Đó là chuyện riêng tư,
công việc cá nhân.
13:22 - I was unfairly punished because the wall belonged to the judge's
church. = Tớ đã bị phạt một cách bất công vì bức tường thuộc về nhà thờ
của thẩm phán.
13:27 - You peed on a church? = Cậu tiểu vào nhà thờ sao?
13:29 - I peed in an alley, which happened to have a church, = Tớ tiểu
trong một căn hẻm, nơi bất ngờ xuất hiện một cái nhà thờ,
13:32 - which I did not see because I was drunk. = tớ không nhìn thấy nó
vì lúc đó tớ đang say.
13:35 - Oh, you are evil. = Oh, cậu là một con quỷ.
13:38 - Ah, all's right with the world again. = Ah, thế giới đã về đúng trật
tự của nó.

13:40 - Okay, fine, so a judge is making me do this. = Được rồi, tốt thôi,
tên thẩm phán bắt tớ phải làm việc này.
13:43 - But I'm still doing it. = Nhưng tớ vẫn đang làm.
13:45 - And kicking ass at it, BTW. = Và đá vào đít của nó, BTW.
13:49 - When's the last time either of you did something good, huh? = Lần
cuối cùng mà một trong 2 cậu làm điều tốt là khi nào, hả?
13:55 - Kendall. Ah, Kendall. = Kendall. Ah, Kendall.
13:57 - Amanda is stealing portabello mushrooms from homeless people.
= Amanda đã ăn cắp nấm dầu của những người vô gia cư.
14:03 - Amanda. = Amanda.
14:04 - I called dibs on the portabello mushrooms. = Tôi đã gọi nấm dầu
cho mình cơ mà.
14:08 - Those are for the hungry. = Chúng là dành cho những người bị
đói.
14:09 - I know. = Tôi biết.
14:11 - And I'm starving. = Và tôi thì đang đói.
14:18 - Those are good mushrooms. = Chúng là những cây nấm ngon.
14:20 - Mushrooms. Mushrooms. = Nấm đây. Nấm đây.
14:21 - Portabello mushrooms for everyone. = Nấm dầu cho tất cả mọi
người.
14:23 - Take them and run! = Lấy chúng và chạy đi!
14:25 - They're very expensive. = Chúng rất đắt đấy.
14:31 - Happy Thanksgiving. = Lễ Tạ ơn vui vẻ.
14:32 - "Happy Thanksgiving." Huh. = "Lễ Tạ ơn vui vẻ." Hả.
14:34 - As in "check out the chick buying the knockup test, everybody. =
Giống như trong "check out the chick buying the knockup test,
everybody.
14:37 - Wonder what must be going through her head? = Tự hỏi điều gì
đang xảy ra với đầu cô ta hả?
14:39 - Yeah, well, since you asked, a family of mayonnaise-guzzling

giants = Yeah, well, từ lúc anh hỏi, một gia đình khổng lồ ăn uống thô tục
dầu mayonaise
14:43 - is trying to suck me into their suburban nightmare, = đang cố gắng
lôi kéo tôi vào ác mộng ngoại ô của họ,
14:46 - and there's a solid chance that I have an Eriksen = và đó là nơi mà
tôi có thể có một đứa bé Eriksen
14:49 - the size of a 15-pound turkey growing inside of me! = cỡ như một
con gà tây 15-pound đang lớn dần lên trong tôi!
14:54 - Oh, you know the Eriksens? = Oh, cô biết nhà Eriksens?
14:56 - You're Marshall's fiancée. = Cô là vợ chưa cưới của Marshall.
14:59 - Fantastic. = Tuyệt thật.
15:00 - So nice to meet you. = Rất vui được gặp cô.
15:02 - You are taller than described. = Cô cao hơn được miêu tả đấy.
15:05 - Look, I'm sorry I just yelled at you. = Nghe này, tôi xin lỗi vì vừa
lớn tiếng với anh.
15:08 - You mind if I use your bathroom? = Anh có phiền nếu tôi sử dụng
phòng tắm?
15:10 - Don't have one. = Không có cái nào cả.
15:11 - What do you do when you have to ? = Vậy anh làm gì khi anh
phải ?
15:12 - I hold it. = Tôi giữ nó.
15:21 - You can't fire a volunteer. = Cậu không thể sa thải một tình nguyện
viên.
15:23 - Apparently you can. = Rõ ràng là cậu có thể.
15:25 - And his two non-mushroom-throwing friends. = Và hai người bạn
không ném nấm của anh ta.
15:28 - I can't believe I told Kendall you guys were cool. = Tớ không thể
tin được là tớ đã nói với Kendall các cậu được đấy.
15:31 - I have 40 hours left on my community service = Tớ đã bỏ mất 40
giờ công ích,

15:34 - and now I've gotta spend it spearing trash on a freakin' median
strip. = và bây giờ tớ lại tiêu phí bằng cách vứt nó vào một cái thùng rác.
15:39 - Volunteer of the year! = Tình nguyện viên của năm!
15:44 - I'm sorry. I'm sorry, okay? = Tớ xin lôi. Tớ xin lỗi, được chưa?
15:46 - Look, if there's anything I can do to make it up to you just tell me.
I'll-I'll do it. = Nghe này, nếu có bất cứ điều gì tớ có thể làm cậu chỉ cần
cho tớ biết. Tớ sẽ, tớ sẽ làm ngay.
15:49 - Ted, I'm glad you asked. = Ted, rất vui vì cậu đã hỏi.
15:50 - # Domo arrigato, Mr. Roboto # = # Domo arrigato, Mr. Roboto #
15:54 - # Domo domo # = # Domo domo #
15:57 - # Domo arrigato, Mr. Roboto # = # Domo arrigato, Mr. Roboto #
16:00 - Surprisingly good. = Thức ăn ngon ngạc nhiên đấy.
16:01 - Right? I told you so. = Đúng không? Tớ đã nói rồi mà.
16:03 - Public urination. Who gets arrested for public urination? = "Đái
đường". Ai bị bắt vì "đái đường" ấy nhỉ?
16:07 - Lily's been arrested. = Lily đã bị bắt giữ.
16:09 - Oh, dear. What for? = Oh, con yêu. Có chuyện gì thế?
16:12 - Public urination. = "Tiểu đường".
16:22 - Thanks, Pete. = Cám ơn, Pete.
16:22 - No problemo, Marsh. = Không có gì, Marsh.
16:26 - You all right? = Em không sao chứ?
16:27 - No. = Không.
16:28 - I embarrassed myself in front of your family, = Em cảm thấy xấu
hổ trước gia đình anh,
16:31 - and now I'm celebrating Thanksgiving in probably the most
depressing place ever. = và bây giờ em đang tổ chức Lễ Tạ ơn tậi nơi buồn
nhất từ trước đến nay.
16:36 - # Domo arrigato, Mr. Roboto # = # Domo arrigato, Mr. Roboto #
16:40 - Well, I'm glad that you're safe. = Well, anh vui vì em không sao
cả.

16:42 - Hey, weird question. = Hey, câu hỏi hơi kỳ lạ.
16:43 - Why did you drive three miles down Route 23 and take a pee
behind a convenience store? = Tại sao em lại phải lái xe những 3 dặm đến
đường 23 và đi vệ sinh ở sau cửa hàng bách hoá?
16:48 - Okay, I'll tell you, but before I do, = Okay, em sẽ kể cho anh,
nhưng trước đó anh phải,
16:50 - promise me that we are not gonna move to St. Cloud, Minnesota.
Promise. = hứa với em rằng chúng ta sẽ không chuyển tới St. Cloud,
Minnesota. Hứa đi.
16:53 - I'm not suggesting that we move here tomorrow, I'm just = Anh
không nói là chúng ta sẽ chuyển đến đây ngay ngày mai, anh chỉ
16:56 - Promise. = Hứa đi.
16:57 - Why do you want me to promise you that? = Tại sao em lại muốn
anh hứa điều đó?
16:58 - Because. I don't fit in here. = Bởi vì. Em không hợp với nơi này.
17:00 - I'm not eight feet tall, and I don't think you could call it a salad if it
has Funyuns in it. = Em không cao 8 feet, và em nghĩ anh không thể gọi
nó là món salad nếu có Funyuns bên trong.
17:06 - I'm Funyuns. = Anh là Funyuns.
17:07 - And mayonnaise and gummi bears = Và mayonnaise và gummi
bears
17:09 - and bask-ice-ball, and I love St. Cloud. = và bask-ice-ball, và anh
yêu St. Cloud.
17:12 - And, yes, there is a part of me that would like to move here
someday, = Và đúng thế, có một phần trong anh muốn chuyển đến đây
một ngày nào đó,
17:15 - and why are we having this discussion in a jail cell on
Thanksgiving? = và tại sao chúng ta cứ nói về điều này trong nhà giam
vào ngày Lễ Tạ ơn?
17:20 - Okay, personal effects. = Okay, những tài sản cá nhân.

17:22 - One wallet. One cell phone. = Một ví. Một ĐTĐD.
17:25 - One pregnancy test. = Một dụng cụ thử thai.
17:34 - Pete arrested me before I could look at it. = Pete bắt em trước khi
em kịp xem nó.
17:45 - Whoa. = Whoa.
17:47 - Yeah. = Yeah.
17:49 - Lily, we can't let our kids play bask-ice-ball. = Lily, chúng ta
không thể con chúng ta chơi bask-ice-ball.
17:52 - Bask-ice-ball is really dangerous. = Bask-ice-ball rất là nguy
hiểm.
17:56 - Yeah, what are the rules to that game, anyway? = Yeah, dù gì thì
nó cũng có những điều luật rồi?
17:58 - There are no rules. We just wail on each other. = Không có luật
nào cả. Bọn anh chỉ than vãn với nhau.
18:06 - Look, I don't want to be exactly like my family. = Nghe này, anh
không muốn phải giống hệt như gia đình anh.
18:10 - And don't take this the wrong way, = Và anh biết điều này là
không đúng,
18:13 - but I don't want to be exactly like your family either. = nhưng anh
cũng không muốn giống hệt như gia đình em.
18:18 - We'll be our own family. = Chúng ta sẽ là gia đình của riêng chúng
ta.
18:20 - And we'll find our own way to freak out the people our kids bring
home. = Và chúng ta sẽ tìm ra cách thức riêng để chăm sóc lũ trẻ.
18:29 - Great, now I'm crying. = Tuyệt thật, giờ em đang khóc.
18:31 - Look. = Nghe này.
18:33 - We may have some really big decisions to make in about ten
seconds. = Chúng ta có thể có một số quyết định thực sự lớn đển làm trong
10s.
18:37 - But right now, I don't care where our kids grow up. = Nhưng ngay

bây giờ, em không quan tâm bọn trẻ sẽ lớn lên ở đâu.
18:40 - As long as they have you for a father. = Miễn là chúng có một
người bố như anh.
18:46 - Gosh, I hope you're the father. = Kỳ thật, em hy vọng anh chính là
bố đứa trẻ.
18:49 - Just a little joke to lighten up the mood. = Chỉ là nói đùa để giảm
bớt tâm trạng thôi.
18:56 - What does it say? = Thế nó nói gì?
18:59 - I'm afraid to look. = Em sợ phải nhìn.
19:01 - It's negative! = Nó là âm tính!
19:03 - Oh, thank God. = Oh, tạ ơn Chúa.
19:07 - And, hey! = Và, này!
19:11 - Ted. Are you listening? = Ted. Cậu vẫn đang nghe đấy hả?
19:14 - You're a good guy. = Cậu thật là một anh chàng tốt bụng.
19:16 - Want to know why I have to work tomorrow? = Có muốn biết tại
sao tớ phải làm việc ngày mai không?
19:18 - My firm's designing an executive lounge for a tobacco company. =
Công ty của tớ thiết kế một phòng điều hành cho một công ty thuốc lá.
19:21 - In the fight against cancer, I'm on the side of cancer. = Trong cuộc
chiến chống lại ung thư, tớ đang ở bên cạnh bệnh ung thư.
19:25 - Okay, Ted, I found a way for you to help someone. = Okay, Ted, tớ
đã tìm ra cách để cho cậu có thể giúp ai đó.
19:27 - To do some good. = Làm một vài điều tốt.
19:28 - This is Walter. = Đây là Walter.
19:29 - Walter is homeless. = Walter là người vô gia cư.
19:31 - And Walter would like a lap dance. = Và Walter thích một điệu
nhảy lap.
19:33 - Are you joking? = Cậu đang đùa đấy à?
19:35 - I never joke about the sublime art of burlesque entertainment. = Tớ
không bao giờ nói đùa về nghệ thuật tuyệt vời của ngành giải trí thoát y.

19:39 - No, Barney, that's insane. = Không, Barney, điều đó thật điên rồ.
19:41 - Sir, would you like me to buy you a ticket to the buffet? = Thưa
ngài, có muốn tôi mua cho ngài một vé đến bữa tiệc buffet?
19:45 - No, I'm stuffed. Just a lap dance will be fine. = Không, tôi no rồi.
Chỉ cần một điệu nhảy lap là được.
19:49 - Ted, Walter's been to three shelter dinners. = Ted, Walter đã ăn 3
bữa tối từ thiện rồi.
19:51 - You know where he hasn't been? = Cậu có biết anh ấy cần ở đâu
không?
19:52 - To heaven with Samantha. = Trên thiên đường với Samantha.
19:56 - Look, it's the one chance you've had all day to help someone in
need. = Nghe này, nó là một cơ hội để cậu có được cả ngày giúp đỡ những
người có yêu cầu.
19:59 - Now, buy this man a lap dance. = Bây giờ, hãy mua cho anh ta một
điệu nhày lap.
20:03 - You said you wanted to see the look of joy in someone's eyes. =
Cậu nói cậu muốn nhìn thấy niềm vui trong mắt ai đó.
20:06 - You know, I don't think I'm going to watch. = Cậu biết không, tớ
không nghĩ tớ đến đây chỉ để nhìn.
20:10 - Here you go, Walter. = Của anh đây, Walter.
20:13 - Happy Thanksgiving. = Lễ Tạ ơn vui vẻ.
20:16 - Thank you so much. = Cảm ơn anh rất nhiều.
20:17 - No, really. Thank you. = Không, thật đấy. Cảm ơn anh.
20:23 - Happy Thanksgiving, guys. = Lễ Tạ ơn vui vẻ, các cậu.
20:27 - Thanksgiving in November. = Lễ Tạ ơn trong tháng 11.
20:29 - Weird. = Lạ thật.
20:37 - So that was Thanksgiving 2005. = Vậy đó là Lễ Tạ ơn năm 2005.
20:40 - To be honest, it didn't go great. = Thành thật mà nói, nó không quá
tuyệt.
20:42 - The life has plenty of good parts. = Cuộc sống có rất nhiều phần

tốt.
20:44 - It's the rough parts that make you thankfull that you have people to
share it with. = Nó là phần thô để các con cảm thấy biết ơn vì mình có
người để sẻ chia.
21:06 - Hey, I saw what you did for that guy. It was really sweet. = Hey,
tôi đã thấy những gì anh làm cho anh chàng kia. Nó thực sự có ý nghĩa
đấy.
21:11 - Do you want a dance? = Anh có muốn nhảy không?
21:13 - Uh, no, thanks. = Uh, không, cảm ơn.
21:15 - Do you want some yams? = Cô có muốn ít khoai không?
21:16 - No, thanks. = Không, cảm ơn.
21:18 - I'm Amber. = Tôi là Amber.
21:20 - I'm Ted. = Tôi là Ted.
21:21 - Actually I'm Tracy. = Thực ra tôi là Tracy.
21:25 - Still Ted. = Vẫn là Ted.
21:27 - And that, kids, is the true story of how I met your mother. = Và thế
đấy, các con, đó là câu chuyện thật về việc bố đã gặp mẹ các con.
21:30 - What?! - What?! = - Cái gì?! - Cái gì?!
21:31 - Ta đùa thôi.
21:31 - I'm kidding.

×